« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá lưu lượng MAN-E VNPT Nam Định.


Tóm tắt Xem thử

- 9 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN.
- 9 1.1.2 Đánh giá về công nghệ mạng Metro Ethernet.
- 10 1.1.4 Các xu hƣớng công nghệ phát triển mạng MAN-E và ứng dụng.
- 16 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MAN-E.
- 16 2.1.1 Công nghệ SDH.
- 16 2.1.2 Công nghệ WDM.
- 18 2.1.3 Công nghệ RPR.
- 19 2.1.4 Công nghệ thuần Ethernet.
- 21 2.2 CÔNG NGHỆ MPLS.
- 25 2.2.2 Công nghệ EoMPLS.
- 30 2.2.3 Triển khai dịch vụ trên nền MPLS.
- 35 2.2.3.1 Dịch vụ lớp 2.
- 35 2.2.3.2 Dịch vụ lớp 3.
- 53 2.3 CÔNG NGHỆ T-MPLS.
- 58 2.3.1 Tổng quan về công nghệ T-MPLS.
- 58 ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 4 2.3.2 Công nghệ T-MPLS.
- 60 2.3.3 Công nghệ T-MPLS do Acatel-Lucent đề xuất.
- 66 CHƢƠNG 3:ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG.
- 71 3.2 ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG.
- 73 3.2.2 Đánh giá lƣu lƣợng MyTV.
- 78 3.2.3 Đánh giá lƣu lƣợng internet.
- 85 ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 5 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Xu hƣớng phát triển công nghệ MAN-E.
- 12 Hình 1.2 Mô hình mạng theo các lớp.
- 13 Hình 1.3 Mô hình các điểm tham chiếu.
- 15 Hình 2.1 Cấu trúc bản tin Q-in-Q.
- 22 Hình 2.2 Cấu trúc nhãn MPLS.
- 26 Hình 2.3 Hoạt động của MPLS.
- 29 Hình 2.4 Mô hình EoMPLS.
- 30 Hình 2.5 Đặc điểm của EoMPLS.
- 31 Hình 2.6 Phiên Targetted LDP.
- 32 Hình 2.7 Hoạt động hoán đổi nhãn.
- 33 Hình 2.8 Minh họa hoạt động ánh xạ nhãn.
- 33 Hình 2.9 Hoạt động của mặt phẳng điều khiển.
- 34 Hình 2.10 Hoạt động của mặt phẳng chuyển tiếp.
- 34 Hình 2.11 Các thành phần cơ bản của VPLS.
- 37 Hình 2.12 Các thành phần chức năng của VPLS.
- 37 Hình 2.13 Kiến trúc VPLS và H-VPLS.
- 38 Hình 2.14 Mô hình kiến trúc không phân cấp.
- 38 Hình 2.15 Mô hình kiến trúc VPLS phân cấp.
- 39 Hình 2.16 Phân cấp với mạng truy nhập MPLS.
- 40 Hình 2.17 Phân cấp với mạng truy nhập Q-in-Q.
- 40 Hình 2.18 Dịch vụ LAN trong suốt.
- 41 Hình 2.19 Dịch vụ EVC.
- 42 Hình 2.20 Cấu trúc mạng MPLS VPN.
- 43 Hình 2.21 Định tuyến trong mạng MPLS VPN.
- 43 Hình 2.22 Cấu trúc của RD.
- 45 Hình 2.23 Cấu trúc bảng chuyển tiếp và định tuyến ảo VRF.
- 46 Hình 2.24 Định dạng của RT.
- 46 Hình 2.25 Sự tƣơng tác của các giao thức trong mặt phẳng điều khiển.
- 47 ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 6 Hình 2.26 Các bƣớc hoạt động của mặt phẳng điều khiển MPLS VPN.
- 48 Hình 2.27 Cấu trúc của chồng nhãn.
- 49 Hình 2.28 Hoạt động của mặt phẳng dữ liệu.
- 50 Hình 2.29 Chuyển tiếp gói tin của dịch vụ điểm - điểm.
- 53 Hình 2.30 Chuyển tiếp gói tin của dịch vụ đa điểm - đa điểm.
- 54 Hình 2.31 Ví dụ về việc cung cấp dịch vụ VPLS tới khách hàng.
- 56 Hình 2.32 Chuyển tiếp gói tin của dịch vụ MPLS VPN.
- 57 Hình 2.33 Mô hình mạng truyền tải.
- 59 Hình 2.34 Định dạng của VC.
- 62 Hình 2.35 Định dạng của VP.
- 62 Hình 2.36 Định dạng của VS.
- 63 Hình 2.37 Kiến trúc T-MPLS của Acatel-Lucent.
- 64 Hình 2.38 Minh họa mạng T-MPLS.
- 64 Hình 2.39 Mô hình client-server.
- 65 Hình 2.40 Hoạt động trao đổi nhãn.
- 66 Hình 3.1:Cấu hình MAN-E VNPT Nam Định.
- 69 Hình 3.2:Topo mạng MANE.
- 70 Hình 3.3 ứng dụng SNMP giám sát lƣu lƣợng MAN-E.
- 71 Hình 3.4:Cảnh báo trong MAN-E.
- 72 Hình 3.5: Sơ đồ kết nối backhaul hiện tại.
- 73 Hình 3.7:Trong ngày Thứ 5.
- 74 Hình 3.8:Trong ngày Thứ 6.
- 74 Hình 3.9:Trong ngày Thứ 7.
- 74 Hình 3.10:Trong ngày Chủ Nhật.
- 75 Hình 3.11:Trong ngày Thứ 2.
- 75 Hình 3.12 Hệ thống VoD node đặt tại các tỉnh.
- 76 Hình 3.13 Mô hình hoạt động trên mạng ADSL của MyTV.
- 77 Hình 3.14 Biểu đồ lƣu lƣợng MyTV các ngày từ .
- 78 ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 7 Hình 3.15:Trong ngày Thứ 5.
- 78 Hình 3.16:Trong ngày Thứ6.
- 79 Hình 3.17:Trong ngày Thứ 7.
- 79 Hình 3.18:Trong ngày Chủ Nhật.
- 80 Hình 3.19:Trong ngày Thứ 2.
- 80 Hình 3.20:Cấu trúc Kết nối MAN-E.
- 81 Hình 3.21 Biểu đồ lƣu lƣợng internet các ngày từ .
- 81 Hình 3.22:Trong ngày Thứ 5.
- 82 Hình 3.23:Trong ngày Thứ 6.
- 82 Hình 3.24:Trong ngày Thứ 7.
- 83 Hình 3.25:Trong ngày Chủ Nhật.
- 83 Hình 3.26:Trong ngày Thứ 2.
- Hà Nội , Tháng 10 năm 2013 Tác giả Đặng Giang Nam ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 9 CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ MẠNG MAN-E 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN 1.1.1 Giới thiệu chung về MAN-E Mạng Ethernet đô thị là mạng sử dụng công nghệ Ethernet, kết nối các mạng cục bộ của các tổ chức và cá nhân với một mạng diện rộng WAN hay với Internet.
- 1.1.2 Đánh giá về công nghệ mạng Metro Ethernet ƒ Tính dễ sử dụng Dịch vụ Ethernet dựa trên giao diện Ethernet chuẩn, dùng rộng rãi trong các hệ thống mạng cục bộ.
- ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 10 ƒ Tính linh hoạt Dịch vụ Ethernet cho phép những thuê bao thiết lập mạng của họ theo những cách hoặc là phức tạp hơn hoặc là không thể thực hiện với các dịch vụ truyền thống khác.
- Công nghệ truyền tải sử dụng T-MPLS (Transport – MPLS.
- ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 12 Hình 1.1 Xu hƣớng phát triển công nghệ MAN-E Công nghệ PBB-TE(802.1QayProvider Backbone Bridging Traffic Engineering): hay còn gọi PBB-TE do Nortel đề xuất.
- một hoặc nhiều lớp truyền tải dịch vụ.
- có thể bao gồm lớp dịch vụ ứng dụng hỗ trợ cho các ứng dụng trên nền lớp 2.
- Hình 1.2 Mô hình mạng theo các lớp ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 14 ƒ Lớp truyền tải dịch vụ Lớp truyền tải dịch vụ hỗ trợ kết nối giữa các phần tử của lớp ETH.
- Có thể sử dụng nhiều công nghệ khác nhau dùng để thực hiện việc hỗ trợ kết nối.
- Dƣới đây là mô hình các điểm tham chiếu: ĐÁNH GIÁ LƢU LƢỢNG MAN-E VNPT NAM ĐỊNH ĐẶNG GIANG NAM-12AKTTT-NĐ 15 Hình 1.3 Mô hình các điểm tham chiếu 1.3 KẾT LUẬN CHƢƠNG Mạng Metro Ethernet hiện đã và đang đƣợc phát triển rất mạnh bởi nhiều tổ chức chuẩn hóa nhƣ IETF, IEEE hay các hãng công nghệ.
- Các công nghệ cho mạng MAN-E hiện tại gồm có

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt