« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án lớp 1 học kì 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống (17 tuần)


Tóm tắt Xem thử

- Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai?Nam và Hà đang làm gi?Hai bạn và cả lớp có vui không?Vì sao em biết?- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam và Hà ca hát.
- vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát.
- Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a.- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng.3.
- Đọc HS luyện đọc âm a-GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học.- GV đọc mẫu âm a.
- Gv yêu cầu Hs đọc lại.- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết.
- Viết bảng- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a.-GV yêu cầu Hs viết bảng- Hs chơi- Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn.- Nam và Hà đang ca hát.- Các bạn trong lớp rất vui.- Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa.
- Chú ý liên kết các nét trong chữ a.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6.
- Đọc- GV yêu cầu HS đọc thầm a.- GV đọc mẫu a.- GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- (Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao và dài giọng.)-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:Tranh 1Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi?Vì sao các bạn vỗ tay reo a"?Tranh 2Hai bố con đang vui chơi ở đâu?Họ reo to "a" vì điều gì?- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Nói theo tranh- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS.- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:Tranh 1Tranh vẽ cảnh ở đâu?Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp?Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào?- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.- HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm a.- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs đóng vai, nhận xét- Hs lắng nghe(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})BÀI 2 B, bI.
- CHUẨN BỊ GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói.GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b.Hiểu về một số sự vật:Búp bê: đó chơi thân thiết của trẻ em (nhất là với trẻ em gái), thường được mô phỏng theo hình dáng của bé gái.
- Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai?Bà cho bé dó chơi gi?Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao?- GV và HS thống nhất cầu trả lời.- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê.
- Đọc âm- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học.- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại rồi đột ngột mở ra.
- GV yêu cầu HS đọc.- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b).b.
- Đọc tiếng- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà.+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.c.
- Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba.-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh.- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, đọc trơn từ ba.-GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba.- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- 3 4 lượt HS đọc.- 3 HS đọc trơn các từ ngữ.
- Viết bảng- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b.- HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con.
- vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6.
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.-GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui.
- Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.- HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm.- Hs tìm- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs thể hiện, nhận xét- Hs kể- Hs lắng nghe LUYỆN VIẾTLUYỆN VIẾT A, BI.
- Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc.3.
- Đọc âm c- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ c trong bài học.- GV đọc mẫu âm c.-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.b.
- Đọc tiếng- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá.GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, cá.+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả (cờ - a ca.
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa c- GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo tiếng ca.- GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà.- GV yêu cầu HS tim chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cả.- GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cả, cá.- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- Viết bảng- GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c.- HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con.
- vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết cà.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6.
- Tìm tiếng có âm c, thanh sắc.-GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui.
- Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.- HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thầm.- Hs tìm- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs lắng nghe- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs lắng nghe- Hs thực hiện- Hs thể hiện, nhận xét- Hs lắng nghe2.
- Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.3.
- Đọc âm- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.- GV đọc mẫu âm o.- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.b.
- GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ.
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.- Đọc tiếng trong SHS+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o.
- Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.*Ghép chữ cái tạo tiếng+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.c.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh.
- GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh.- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ.
- Viết bảng- GV hướng dẫn HS chữ o.- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.- Hs chơi- Hs trả lời- HS nói theo.- HS đọc- HS đọc- HS đọc- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs quan sát- Hs lắng nghe-Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.- Hs lắng nghe- Hs lắng nghe- Hs đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ.
- tìm các tiếng có âm o.- GV đọc mẫu cả câu.- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần.
- Nói theo tranh- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS.- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai?Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ?Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.8.
- Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm a.- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs đóng vai, nhận xét- Hs lắng ngheBÀI 7Ô, ôI.
- Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố.
- Đọc âm- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.- GV đọc mẫu âm ô- GV yêu cầu HS đọc.b.
- Đọc tiếng- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm ô.
- Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng àm ó dang học.+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.Ghép chữ cái tạo tiếng+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.c.
- Đọc từ ngữ- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữGV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh.- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố.-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- Viết bảng- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô.- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Viết vở- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.- GV nhận xét và sửa bài của một số HS6.
- lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)- GV và HS thống nhất câu trả lới.- Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.
- Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.- HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.- Hs viết- Hs nhận xét- HS đọc thẩm.- Hs tìm- HS lắng nghe.- HS đọc- HS quan sát.- HS trả lời.- HS trả lời.- Hs thực hiện- Hs thể hiện, nhận xét- Hs lắng nghe(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")LUYỆN VIẾTLUYỆN VIẾT O, ÔI.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,3.
- Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.- GV đọc mẫu âm d.-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.-Tương tự với chữ db.
- Đọc tiếng- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d•GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d.
- Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d.+ HS đọc tất cả các tiếng.- Ghép chữ cái tạo tiếng+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, d.+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.c.
- Viết bảng- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ.- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con.
- Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Nhận biết- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?- GV và HS thống nhất câu trả lời.- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà.
- Đọc âm- GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này.- GV đọc mẫu âm i.- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.- Âm k hướng dẫn tương tựb.
- GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì.-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì.
- viết là c (xê) khi đứng trưoc các âm còn lại.-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.- Đọc tiếng trong SHS+ Đọc tiếng chứa âm i•GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i.
- Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học.-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.*Ghép chữ cái tạo tiếng+ HS tự tạo các tiếng có chứa i.+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.Tương tự với âm kc.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh.
- GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh.- HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ.- GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà.- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- Viết bảng- GV hướng dẫn HS chữ i, k.- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát.- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi.- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.- Hs chơi-HS trả lời- HS nói theo.- HS đọc- HS đọc- HS đọc-Hs lắng nghe-Hs lắng nghe-Hs quan sát-Hs lắng nghe-Một số (4 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.-Hs lắng nghe-Hs lắng nghe-HS đánh vần tiếng mẫu.
- GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng.- GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5còn lại.- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi:+ Trong bể có con cá nào không?+ Có khối vuông nào không.
- đồng thời viết số 0 lên bảng.- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.- HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi+ Trong bể có 1 con cá.+ Có 1 khối vuông+ Ta có số 1- HS quan sát, vài HS khác nhắc lại.- HS theo dõi, nhận biết số 2- HS theo dõi và nhận biết các số HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi.+ Không có con cá nào trong bể+ Không có khối ô vuông nào+ HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.- HS đọc cá nhân- lớp Nhận biết số GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm Viết các số GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số* Viết số 1+ Số 1 cao 2 li.
- Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.+ Cách viết:Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.- GV cho học sinh viết bảng con- Theo dõi, viết theo trên không trung.- Viết bảng con số 1* Viết số 2- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết.
- Nét 2 là thẳng ngang+ Cách viết:Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.- GV cho học sinh viết bảng con- Theo dõi, viết theo trên không trung.- Viết bảng con số 2* Viết số 3- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết.
- Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải+ Cách viết:+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.- GV cho học sinh viết bảng con- Theo dõi, viết theo trên không trung.- Viết bảng con số 3* Viết số 4- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết.
- Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.+ Cách viết:+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.- GV cho học sinh viết bảng con- Theo dõi, viết theo trên không trung.- Viết bảng con số 4* Viết số 5- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết.
- Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.+ Cách viết:Cách viết số 5+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.- GV cho học sinh viết bảng con- Theo dõi, viết theo trên không trung.- Viết bảng con số 5* Viết số 0- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết.
- Dừng bút ở điểm xuất phát.Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.- GV cho học sinh viết bảng con- Theo dõi, viết theo trên không trung.- Viết bảng con số 0Hoạt độngthực hành* Bài 1: Tập viết số.- GV nêu yêu cầu của bài.- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.- GV cho HS viết bài- HS theo dõi- HS quan sát- Theo dõi hướng dẫn của GV- HS viết vào vở BT* Bài 2: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo?- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?- GV cho HS làm phần còn lại.- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- Vẽ 1 con mèo- Điền vào số 1- Làm vào vở BT.- HS nêu miệng- HS nhận xét bạn* Bài 3: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc.- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát đếm- HS phát hiện quy luật : Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc.- HS làm bài- HS nêu miệng- HS nhận xét bạnCủng cố, dặn dò- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?- Số 0 giống hình gì?- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.Tiết 2 Luyện tập* Bài 1: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát đếm-HS nêu miệng- HS nhận xét bạn* Bài 2: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát tìm số-HS nêu miệng- HS nhận xét bạn* Bài 3.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát và đếm-HS nêu miệng- HS nhận xét bạn* Bài 4.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát và đếm-HS nêu miệng- HS nhận xét bạnCủng cố, dặn dò- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?Tiết 3: Luyện tập* Bài 1: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát đếm-HS khoanh vào số thích hợp- HS nhận xét bạn* Bài 2: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng?Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng- GV mời HS lên bảng chia sẻ- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát đếm-HS nêu câu trả lời thích hợp- HS nhận xét bạn* Bài 3: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp- GV mời HS nêu kết quả- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS đếm thêm để tìm số thích hợp-HS nêu câu trả lời- HS nhận xét bạn* Bài 4: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình- GV mời HS nêu kết quả- GV cùng HS nhận xét- HS nhắc lại y/c của bài- HS đếm-HS nêu câu trả lời- HS nhận xét bạnCủng cố, dặn dò- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})2.
- Khám phá- GV cho HS quan sát tranh:? Trong bức tranh có những đồ vật gì?- GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10- Giới thiệu: Có 6 con ong.- Viết số 6 lên bảng-GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại.- HS quan sát3.Hoạt động* Bài 1: Tập viết số.- GV nêu yêu cầu của bài.- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.- GV cho HS viết bài- HS theo dõi- HS quan sát- Theo dõi hướng dẫn của GV- HS viết vào vở BT* Bài 2: Số.
- GV nêu yêu cầu của bài.- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả- Gv nhận xét , kết luận- HS nhắc lại y/c của bài- HS quan sát đếm- HS nêu miệng- HS nhận xét bạnBài 3: Đếm số- Nêu yêu cầu bài tập- HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng- HS nêu- HS trả lời3.Củng cố, dặn dò- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.Tiết 21.
- Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi chơi- HS chơi theo nhóm- Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.- GV nhận xét bổ sung- HS nhắc lại yêu cầu- HS theo dõi- HS chơi theo nhóm3.Củng cố, dặn dò- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn3.
- Nêu yêu cầu Bài tập- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm.GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?- GV nhận xét, kết luận.- GV cho HS viết bài- HS nhắc lại- HS quan sát- HS thực hiện ghép cặp- Nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, ít hơn* Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập- Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả lời đúng.- GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả- GV nhận xét bổ sung- HS nhắc lại yêu cầu- Quan sát tranh- HS làm việc theo nhóm: -Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quảGiáo án lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống các mônGiáo án môn Toán lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sốngGiáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sốngGiáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sốngGiáo án môn Hoạt động trải nghiệm lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sốngGiáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc SốngGiáo án môn Mỹ thuật lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngTài liệu này bao gồm môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên xã hội và Đạo Đức

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt