« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 1: a, c


Tóm tắt Xem thử

- Nhận biết các âm và chữ cái a, c.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c.
- tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ..
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca..
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật..
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5..
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết)..
- Vở Bài tập Tiếng Việt..
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.
- Ổn định - Hát - Giới thiệu bài:.
- âm a và chữ a.
- âm c và chữ c..
- GV ghi chữ a, nói: a - GV ghi chữ c, nói: c (cờ).
- 4-5 em, cả lớp: a - Cá nhân, cả lớp: c - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Hoạt động 1.
- Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c.
- GV chỉ tiếng ca.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca.
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca - HS quan sát.
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?.
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a..
- Đánh vần..
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:.
- Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
- Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
- Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a.
- Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca..
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca.
- HS làm và phát âm cùng GV.
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ..
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca.
- GV chỉ mô hình tiếng ca.
- Chữ c và chữ a - Tiếng ca.
- Mục tiêu: Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c.
- (BT3: Nói to tiếng có âm a....).
- Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a.
- Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6..
- Nói tên sự vật.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật..
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật..
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập.
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập.
- Tìm tiếng có âm a..
- GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật..
- GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật..
- Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra..
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a).
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a).
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi..
- HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to: gà + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: cá + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: cà + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: nhà + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm: thỏ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: lá - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,.
- bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói..
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a..
- Xác định yêu cầu của bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay.
- Nói thầm tiếng không có âm c..
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật..
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật..
- HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to: cờ vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm: vịt không vỗ tay + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: cú vỗ tay 1 cái.
- HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: cò vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm: dê không vỗ tay + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: cá vỗ tay 1 cái - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c..
- Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ a, chữ c.
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường:.
- Các em vừa học âm a và âm c.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7..
- Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ.
- Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé..
- GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ.
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ.
- HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài..
- GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ.
- Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT.
- HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài..
- Làm bài cá nhân.
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đánh vần: cờ-a-ca - HS đọc trơn ca.
- Tập viết (Bảng con – BT 6).
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
- GV hướng dẫn học sinh cách lấy - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa..
- GV chỉ bảng chữ a, c.
- Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a..
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ..
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần.
- GV yêu cầu HS giơ bảng con.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét.
- Cho HS viết chữ ca.
- HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh..
- Hoạt động nối tiếp.