« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 4: O, ô


Tóm tắt Xem thử

- đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô..
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô..
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật..
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4..
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết)..
- Vở Bài tập Tiếng Việt..
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.
- Giới thiệu bài:.
- âm ô và chữ ô..
- 4-5 em, cả lớp: o - Cá nhân, cả lớp: ô - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Hoạt động 1.
- đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính”: co, cô.
- GV chỉ tiếng co.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co.
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co co.
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c và âm o.
- Đánh vần..
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:.
- Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm: co + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
- Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: o.
- Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co..
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-o-co..
- HS làm và phát âm cùng GV.
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o-co, co.
- Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co b.
- GV chỉ tiếng cô.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô.
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co cô.
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm c và âm ô.
- Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cô + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
- Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ô.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô..
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ..
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ô-cô.
- Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô b.
- GV chỉ mô hình tiếng co, cô.
- Tiếng co, cô.
- Hoạt động 2.
- Mục tiêu: Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm o, âm ô.
- tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ..
- (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.).
- Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Các em nhìn vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o.
- Nói không vỗ tay tiếng không có âm o..
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6..
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật..
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật..
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập.
- HS làm cá nhân nối o với từng hình chứa tiếng có âm o trong vở bài tập c.
- Tìm tiếng có âm a..
- GV chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật..
- GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật..
- Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS.
- HS nói to và vỗ tay: cò (vì tiếng cò có âm o).
- HS nói mà không vỗ tay (vì tiếng dê không có âm o).
- Báo cáo kết quả..
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi..
- HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ tay: cò + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ tay: thỏ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói không vỗ tay:.
- HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ tay: nho + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ tay: mỏ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói không vỗ tay:.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói..
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm o, nói thầm tiếng không có âm o..
- (Bài tập 3: Tìm tiếng có âm ô..
- Xác định yêu cầu của bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay.
- Nói không vỗ tay tiếng không có âm ô..
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật..
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật..
- HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập..
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to: hổ vỗ tay.
- HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ tay 1 cái..
- HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: rổ vỗ tay 1 cái..
- HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà không vỗ tay..
- HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to: hồ vỗ tay 1 cái..
- HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: xô vỗ tay 1 cái.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời - HS báo cáo cá nhân.
- học sinh báo cáo kết quả.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh).
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô..
- Tìm chữ o, chữ ô (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ o, chữ ô.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13..
- Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ.
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ.
- HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào bảng cài..
- Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ o trong bài tập 5 VBT.
- HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài vào bảng cài..
- Làm bài cá nhân.
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đánh vần: cờ-a-ca - HS đọc trơn ca.
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
- GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để.
- GV chỉ bảng chữ o, ô..
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ.
- Báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS giơ bảng con.
- Cho HS viết chữ co, cô.
- GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên bảng con