« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 5: Cỏ, cọ


Tóm tắt Xem thử

- Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 5: Cỏ, cọ BÀI 5:.
- Cỏ, cọ A.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ..
- GV viết lên bảng tên bài: cỏ, cọ và giới thiệu nội dung bài học..
- BT1: làm quen) a, Tiếng cỏ.
- -GV đưa lên bảng hình ảnh cây cỏ và hỏi: Đây là gì?.
- -GV viết lên bảng tiếng cỏ và đọc mẫu..
- Phân tích tiếng cỏ..
- GV chỉ vào tiếng cỏ, nói: Đây là một tiếng mới.
- -3 HS đọc, lớp nhận xét - Cả lớp viết bảng con..
- -HS nhìn bảng,đọc: cỏ, cọ..
- -HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh..
- GV chỉ tiếng cỏ và hỏi: Tiếng cà gồm những âm nào, thanh nào?.
- Đánh vần tiếng cỏ:.
- GV cùng cả lớp thực hiện bằng động tác tay:.
- GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co với bước đánh vần tiếng cỏ cho gọn..
- b, Tiếng cọ:.
- -Gv chỉ hình cây cọ và hỏi: Đây là cây gì?.
- -GV đưa tiếng cọ và đọc mẫu..
- -HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh..
- -HS: Tiếng cỏ gồm âm c và âm o.
- Vài HS nhắc lại, cả lớp nhắc lại.
- -HS lắng nghe, cùng thực hiện..
- -2HS thực hiện.
- Các tổ, cả lớp thực hiện..
- -GV chỉ tiếng cọ và hỏi: Đây là tiếng mới..
- Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào?.
- -GV hỏi: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở dấu thanh gì?.
- -GV hỏi: tiếng cọ có những âm nào và dấu gì?.
- -GV y/c HS cài bảng chữ: cỏ, cọ..
- -GV chỉ từng hình.
- -GV mời 1 HS làm mẫu: Gv chỉ hình 1, hình 6 -GV chỉ từng hình..
- -HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp: cọ -HS: khác ở chỗ có thêm dấu nặng..
- HS nhắc lại theo cá nhân, tổ, cả lớp..
- -HS: tiếng cọ có dấu nặng, tiếng cỏ có dấu hỏi..
- -HS Tiếng cọ có âm c đứng trước âm o đứng sau, dấu nặng nằm ở dưới o..
- -HS đọc cá nhân, cả lớp..
- -HS đọc cá nhân, tổ,cả lớp..
- -HS đọc: cỏ, cọ..
- -HS thực hiện tìm chữ và giơ bảng..
- -Cả lớp đồng thanh: hổ, mỏ, thỏ, bảng,.
- -GV chỉ từng hình lần 2.
- -GV đố HS tìm thêm tiếng có thanh hỏi..
- BT3 tìm tiếng có thanh nặng).
- -GV: nêu y/c: Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có thanh nặng..
- -GV chỉ từng hình có trong bài..
- -Gv y/c Hs thực hiện trong VBT..
- -GV chỉ hình 1.
- -HS thực hiện vào VBT.
- 1 HS đọc to tranh 1, đọc thầm tranh 6..
- Tổ nói đúng cả lớp vỗ tay, tổ nói sai cả lớp: sai rồi..
- Cả lớp đồng thanh báo cáo kết quả..
- -1HS/ cả lớp nói to: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt..
- Cả lớp thực hiện báo cáo..
- -GV chỉ hình 1: Gà trống đang làm gì?.
- -GV chỉ chữ.
- -Gv chỉ hình 2: Đây là con gì?.
- -Gv chỉ chữ.
- -GV chỉ hình 3: Đây là cái gì?.
- -GV chỉ hình 4: Đây là gì?.
- -GV chỉ các hình theo thứ tự đảo lộn..
- -HS/tổ/cả lớp đọc: ò, ó, o..
- -HS/tổ/cả lớp đọc: cò..
- -HS/tổ/cả lớp đọc: ô..
- -HS: Đây là cái cổ của hươu cao cổ..
- -HS/tổ/cả lớp đọc: cổ..
- -HS/tổ/cả lớp đọc.
- -Cả lớp đọc đồng thanh..
- Tiếng cỏ: Viết chữ c, sau đó viết chữ o, đánh dấu thanh hỏi trên chữ o.
- Tiếng cọ: Viết chữ c, sau đó viết chữ o, đánh dấu thanh nặng dưới chữ o.
- Tiếng cổ: Viết chữ c, sau đó viết chữ ô, đánh dấu thanh hỏi trên chữ ô.
- Tiếng cộ: Viết chữ c, sau đó viết chữ ô, đánh dấu thanh nặng dưới chữ ô.
- -Cả lớp đọc lại toàn bài vừa học..
- HS đọc đồng thanh..
- -HS tập viết trên bảng con: cỏ, cọ ( 2 lần) sau đó viết cổ, cộ ( 2 lần.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ B.
- Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau.
- Chữ ô: viết chữ o, thêm mũ để thành chữ ô..
- Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau.
- b, Tập viết: cỏ, cọ.
- cổ, cộ.
- -GV y/c HS đọc các chữ cần viết..
- HS thực hiện viết..
- -1 Hs đọc bài..
- Nghe thực hiện