- đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d - Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).. - Vở Bài tập Tiếng Việt. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. - GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ - 2 HS đọc bài + GV cho học sinh nhận xét bài đọc. - 4-5 em, cả lớp : ơ - Cá nhân, cả lớp : d(dờ. - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. - GV nhận xét. - HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:cờ. - GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ cờ. - HS trả lời nối tiếp: Tiếng cờ gồm có âm c đứng trướcvà âm ơ đứng sau. - Đánh vần.. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:. - Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cờ. - Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cơ. - HS làm và phát âm cùng GV. - vừa phát âm: huyền. - Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cờ.. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cơ-huyền-cờ. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.. - Cả lớp đánh vần: cơ-huyền-cờ 2.2. - HS : Đây là cặp da - HS nhận biết d, d = da - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:da. - GV chỉ tiếng da và mô hình tiếng da da. - HS trả lời nối tiếp: Tiếng da gồm có âm d đứng trướcvà âm a đứng sau.. - Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : da. - Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: d. - Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a. - Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: da.. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: d-a-da. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: d-a-da - Cả lớp đánh vần: d-a-da. - GV chỉ mô hình tiếng cờ, da - Tiếng cờ, da. - Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e 2.1. - (BT2: Tiếng nào có âm ơ.. - Xác định yêu cầu.. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 16 (GV giơ sách mở trang 16 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm ơ. - Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm ơ.. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 16.. - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập. - HS làm cá nhân nối ơ với từng hình chứa tiếng có âm ơ trong vở bài tập.. - Tìm tiếng có âm ơ.. - GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên sự vật. - HS nói to nơ (vì tiếng nơ có âm ơ). - GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên con vật.. - Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm ơ thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.. - HS nói thầm xe (vì tiếng xe không có âm ơ). - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.. - HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : nơ + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : chợ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm : rổ + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : phở + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : mơ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm : xe - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời. - học sinh báo cáo kết quả.. - HS báo cáo cá nhân. - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh). - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ơ, nói thầm tiếng không có âm ơ.. - Xác định yêu cầu của bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm d vừa vỗ tay. - Nói thầm tiếng không có âm d.. - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng sự vật.. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.. - HS làm cá nhân nối d với từng hình chứa tiếng có âm d trong vở bài tập. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả. - HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : dê. - HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : dế + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm : khỉ + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : dâu + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to: dừa + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm : xe. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm d,. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh). - nói thầm tiếng không có âm d.. - Y/c Hs ghép tiếng cờ, da - GV cùng HS nhận xét.. - Tiếng cờ, da. - HS ghép bảng cài tiếng cờ, da Tiết 3. - GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình. - GV ghi chữ dưới hình 1 - HS đọc (cá nhân – lớp): cờ + GV ghi chữ dưới hình 2 - HS đọc (cá nhân – lớp): cá cờ + Giải nghĩa từ cá cờ: cá cờ là loài cá nhỏ, vây và. - GV ghi chữ dưới hình 3 - HS đọc (cá nhân – lớp): da cá. - GV ghi chữ dưới hình 4 - HS đọc (cá nhân – lớp): cổ cò + Cổ cò rất đặc biệt vì nó rất dài.. - GV chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn - HS đọc cá nhân b. - GV đọc mẫu 1 lần : cờ, cá cờ, da cá, cổ cò. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân. - Hs xung phong lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét. - GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 6(dưới chân trang 16).. - Yêu cầu HS lấy bảng con. - GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm. - GV chỉ bảng chữ ơ, d. - Viết cờ, da. - GV treo bảng chữ: cờ, da - Mời HS đọc. - GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng cờ.. - GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng da.. - HS đọc (cá nhân- rổ. - cờ, da. - Cho học sinh viết đe. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ ơ, d từ 2-3 lần.. - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ đe từ 2-3 lần. - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét. - Cho HS viết chữ cờ, da - GV nhận xét. - HS xóa bảng viết tiếng cờ, da 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.