- SOẠN TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT UNIT 3 MUSIC - LANGUAGE. - By the end of this lesson, students can - learn more vocabularies about the topic. - pronounce ending sound ending sounds /est/, /ant/, and / eit/. - write compound sentence using conjunction and use to infinitive or bare infinitive 2. - Vocabulary: the lexical items related to the topic “Music”.. - Structures: Compound sentence. - Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 3 Language. - Use the words in the box to complete the definitions. - Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các định nghĩa.. - Đáp án 1. - 2 - pop: một thể loại âm nhạc phù hợp với các bạn trẻ, giai điệu, hòa âm sôi nổi và có sự nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn. - 3 - idol: người được tôn sùng, thường là mù quáng hoặc quá khích. - 5 - clip: một trích đoạn ngắn từ một bộ phim hay chương trình ti vi. - Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. - Then match each of them with the appropriate meaning. - Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. - Rồi nối mỗi từ với nghĩa phù hợp.. - Đáp án. - a - sự xuất hiện lần đầu của một bộ các bài nhạc thu âm lưu trữ chung với nhau trong một bìa.. - c - một bài hát, thường là từ một album dài đầy đủ hoặc đĩa compact d - đưa bài hát hoặc album có sẵn tới công chúng. - e - 40 bài hát bán chạy nhất trong khoảng thời gian xác định. - f - một kỷ lục được trao cho một ca sĩ hay một nhóm có album bán được ít nhất 1 triệu bản.. - g - buổi trình diễn bởi một ca sĩ. - Use these words to make sentences about the music or singers you know. - Dùng những từ này để tạo thành các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết.. - Thêm vào những từ liên quan.. - Read again the conversation in GETTING STARTED. - Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/. - Đọc lại đoạn văn ở GETTING STARTED. - Khoanh tròn những từ có âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/.. - Đáp án passionate talent contest. - Listen and repeat. - Lắng nghe và lặp lại.. - Listen and write down the words you hear. - Lắng nghe và viết lại những từ bạn nghe được.. - Can you write down one more word for each ending above? Bạn có thể viết thêm 1 từ nữa có phụ âm cuối trên?. - Nối các từ nối 'và. - 'hoặc', 'nhưng' và 'cho nên' với nghĩa của chúng.. - Match each heading with the correct end. - Nối mỗi mệnh đề đầu với kết thúc đúng.. - Phòng hòa nhạc có sân khấu lớn - để có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc.. - Tại phòng vé, bạn có thể mua vé cho chương trình - hoặc bạn có thể mua chúng trực tuyến.. - Anh ấy là một nhạc sĩ tài năng - và anh ấy đã nhận được nhiều giải thưởng quốc gia.. - Buổi hòa nhạc thú vị ngay từ khi bắt đầu - nhưng về cuối nó trở nên nhàm chán.. - Anh ấy được đề cử cho giải 14 Grammys - và anh ấy giành được giải ba.. - Cô ấy là nghệ sĩ dương cầm tài năng - nhưng bố mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn thành học ở trường thay vì bắt đầu sự nghiệp.. - Use to-infinitives or bare infinitives (infinitives without to) to complete the following sentences. - Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.. - to make 3. - Một ngày anh ấy hứa sẽ hát cho cô một bài hát. - Anh ấy có một giọng hát tuyệt vời!. - Ca sĩ thiếu niên này đã đủ tuổi để có suy nghĩ riêng.. - Không ai có thể ép buộc ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.. - Màn trình diễn của anh ấy rất nhàm chán khiến tôi buồn ngủ.. - Sáng nay nhiều fan của anh đã thấy anh ấy đi cùng bạn gái của mình trên một chiếc xe máy đắt tiền.. - Tôi không thể quyết định mua một vé trực tuyến hay tại phòng vé.. - Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:. - Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-10 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-10. - Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10:. - https://vndoc.com/test/mon-tieng-anh-lop-10