« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập Toán 10: Hàm số bậc nhất y = ax + b


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập Toán 10: Hàm số bậc nhất y = ax + b.
- Dạng 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất Phương pháp: Cho hàm số y = ax b.
- a  0 Hàm số đồng biến trên.
- a  0 Hàm số nghịch biến.
- Ví dụ 1: Cho hàm số y.
- Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số:.
- Đồng biến trên b.
- Nghịch biến trên.
- Hàm số đồng biến trên khi và chỉ khi m.
- Hàm số nghịch biến trên khi và chỉ khi m.
- Ví dụ 2: Cho hàm số: y.
- 3 m đi qua điểm N.
- Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?.
- Ta có hàm số y.
- Thay tọa độ x, y vào hàm số đã cho ta được:.
- Vậy hàm số đồng biến trên R.
- Bài tập tự luyện.
- Bài tập 1: Cho hàm số y.
- Biết đồ thị hàm số đi qua điểm M.
- 3,1 , hàm số đồng biến hay nghịch biến?.
- Bài tập 2: Cho hàm số y.
- Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?.
- Tính giá trị của hàm số khi x.
- Bài tập 3: Cho hàm số y.
- Tìm điều kiện của m để hàm số là hàm số bậc nhất.
- b Tìm điều kiện của m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Ví dụ: Cho đường thẳng (d): y.
- (d) song song với đường thẳng (d.
- (d) trùng với đường thẳng (d.
- Để (d) song song với đường thẳng (d.
- thì (d) song song với (d’).
- Để (d) trùng với đường thẳng (d.
- Vậy không có giá trị nào của m để (d) trùng với (d’) Bài tập tự luyện.
- Bài tập 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
- Song song c.
- Vuông góc.
- Bài tập 2: Biện luận theo m vị trí của hai đường thẳng.
- 2 0 và đường thẳng.
- Bài tập 3: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng.
- m − 1 ) y + 2 m = 0 song song..
- Bài tập 4: Tìm m để ba đường thẳng sau đồng quy:.
- d 1 : y = 2 mx − 1 Bài tập 5: Cho hàm số y.
- Tìm điều kiện của m để hàm số luôn nghịch biến.
- Tìm m để đồ thị hàm số y.
- 3 đồng quy Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng.
- Phương pháp: Giả sử phương trình đường thẳng có dạng y = ax b + a.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Thế tọa độ A và B vào hàm số ta được hệ phương trình 2 ẩn a, b.
- Giải hệ phương trình tìm a, b.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm A và song song với một đường thẳng (d’) y = mx n.
- d đi qua A thay tọa độ A vào d được phương trình (1).
- d’ nên a = a’ phương trình (2).
- Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm a, b.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm A và vuông góc với một đường thẳng (d’) y = mx n.
- -1 phương trình (2).
- Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm a, b Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng biết:.
- Đường thẳng đi qua hai điểm A.
- Đường thẳng đi qua điểm A.
- 1, 3 ) và song song với đường thẳng 3 x − 4 y.
- Đường thẳng đi qua A.
- 2, 3 và vuông góc với đường thẳng 2 x y.
- Hướng dẫn giải Giả sử đường thẳng có dạng y = ax + b.
- ta có hệ phương trình:.
- Đường thẳng song song với đường thẳng .
- Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:.
- Đường thẳng vuông góc với đường thẳng.
- Bài tập tự luyện Bài tập 1:.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A.
- Viết phương trình đường thẳng có hệ số góc a = 3 và đi qua điểm B ( 1, 1.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A.
- 1, 2 ) song song với đường thẳng y = 2 x − 1.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M.
- 3, 2 và vuông góc với đường thẳng y.
- Bài tập 2: Xác định m, n để đồ thị hàm số y = mx n.
- Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y.
- 5 x 2 tại điểm có hoành độ bằng -1 và cắt đường thẳng y.
- Đồ thị hàm số song song với đường thẳng 1 1 y − 2 x.
- đi qua giao điểm của.
- đường thẳng x y