T i Khoa Ngôn ngữ hoc, Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày 22 Tháng 3 Năm 2006
S
Đ N S
NH H
NG C A C U TRÚC ÂM TI T T
BI N Đ I CÁC T
HÁN VI T
H P PH ÂM Đ U TRONG TI NG VI T
The Influence of Sino-Vietnamese Phonotactics on the Evolution of Consonantal Clusters in Vietnamese
SHIMIZU, Masaaki
Graduate School of Humanities, Tokyo Metropolitan University
E-mail: shimizu-masaaki@center.tmu.ac.jp
Phần Mở Đầu
M c đích nghiên c u c a bài này là kh o sát về vị trí c a các c li u Hán Nôm trong vi c
nghiên c u lịch sử t h p ph âm đ u trong ti ng Vi t.
Kiểu k t h p ph âm đ u và giới âm trong ti ng Vi t hi n đ i (Tomita 1989)1:
Îw- (đo)
tw- (to(u))
ˇw- (tru)
cw- (cho(u))
kw- (qu)
¯w- (nho(u))
Nw- (ngo(u))
/w- (o(u))
tHw- (tho(u))
nw- (no(u))
zw- (do(u))
ƒw- (go)
sw- (xo(u))
ßw- (so(u))
xw- (kho(u))
hw- (ho(u))
lw- (lo(u))
Cách thể hi n âm vị giới âm trong ti ng Vi t hi n đ i2:
*
*
C
+
[labial]
/w/
/w/
+
V
[back]
[central, high]
Vị trí của C2
/l/,/¯/
trong cấu trúc âm tiết tiếng Việt thế kỷ 17
Căn c vào các âm ti t xu t hi n trong Dictionarivm Annamiticvm, Lvsitanvm, et Latinvm (Từ
Trong d u ngoặc
là chính t hi n đ i.
“C” là ph âm (Consonant), “V” là nguyên âm (Vowel). Về đặc tr ng khu bi t trong d u ngoặc [
], thì xem
Ph L c I. D u * biểu hi n kiểu k t h p âm vị này không đ c nhận định trong h thống ng âm ti ng Vi t.
1
2
1
Điển Việt-Bồ-La, sau này gọi tắt là TĐVBL) c a Alexandre de Rhodes (1651), chúng tôi nêu lên
một số ví d âm ti t có t h p ph âm đ u mà y u tố th 2 là /l/(l) hoặc /¯/(nh)3.
Một số ví d t h p ph âm đ u Cl- và C¯-4:
bl- tr.37-47
Th kỷ 17
Hi n đ i
blá /bla5/
trá /ˇa5/
bl /bla3/
tr /ˇa3/
blác /blak5/
lắc /la(k5/
blai /blaj1/
trai /ˇaj1/
blái /blaj5/
trái /ˇaj5/
bl i /blaj3/
tr i /ˇaj3/
blám /blam5/
trắm /ˇa(m5/, giắm /Za(m5/
blàn /blan2/
tràn /ˇan2/
bl n /bl´(n5/
tr n /ˇ´(n5/
blan /blan1/
lăn /la(n1/
blang /blaN1/
trang /ˇaN1/
blang /blaN1/
lăng /la(N1/, trăng /ˇa(N1/, giăng /Za(N1/
blanh /blEN1/
tranh /ˇEN1/, gianh /ZEN1/
blào /blaw2/
trào /ˇaw2/, giào /Zaw2/
bláo /blaw5/
tráo /ˇaw5/
bl t /blat6/
trật /ˇ´(t6/
blàu /bla(w2/
tr u /ˇ´(w2/
blề /ble2/
trề /ˇe2/, giề /Ze2/
blẻ /blE3/
tr /ˇE4/, r /ΩE4/
blênh /bleN1/
trành /ˇEN2/, giành /ZEN2/
bleo /blEw1/
trẹo /ˇEw6/
blét (... alij tlét, vel tlát, vel trát) /blEt5/
trét /ˇEt5/
Chúng tôi sử d ng b n Microfilm c a b n Toyobunko (Đông d ơng Văn khố, t i Nhật), b n Microfilm c a b n
Th vi n Đ i học Tenri (t i Nhật), và b n ti ng Vi t do Thanh Lãng, Hoàng Xuân Vi t, và Đỗ Quang Chính dịch
(1991).
4 Số trong d u
là số trang trong TĐVBL. Trong d u ngoặc
là ph n gi i thích trong TĐVBL. Về cách
phiên âm các âm vị ti ng Vi t trong d u / /, thì xem Ph l c I, và II.
3
2
blích (... alij cá tlích) /blik5/
trích /ˇik5/
blo /blç1/
tro /ˇç1/, gio /Zç1/
blỏ /blç3/
lõ /lç4/
bl /blo3/
trỗ /ˇo4/
bl /blo3/
tr /ˇo3/
bl /bl´3/
tr /ˇ´3/
blóc /blçk5/
tróc /ˇçk5/, gióc /Zçk5/
blối /bloj5/
trối /ˇoj5/
bl i /bl´j3/
tr i /ˇoj3/
bl i /bl´j2/
tr i /ˇ´j2/, gi i /Z´j2/
blọn /blçn6/
trọn /ˇçn6/
blót /blçt5/
trót /ˇçt5/
blóũ /bloN5/
tróng /ˇçN5/, gióng /ZçN5/
blun /blun1/
giun /Zun1/
blũ ́/bluN5/
trúng /ˇuN5/
...
ml- pp.468-471
ml c /mlak6/
nh c /¯ak6/, l c /lak6/
mlài /mlaj2/
nhài /¯aj2/
ml i /mlaj3/
lãi /laj4/
ml m (... mnh m, l m, idem.) /ml´(m2/
nh m /¯´(m2/, l m /l´(m2/
mlát /mlat5/
nhát /¯at5/, lát /lat5/
mlặt (... nh t, mnh t, idem.)
/mla(t6/
nhặt /¯a(t6/
ml t /mlat6/
nh t /¯at6/, l t /lat6/
ml /mlE4/
l /lE4/
ml i /ml´j2/
l i /l´j2/
mlớn (... lớn, idem ...) /ml´n5/
lớn /l´n5/
mlót /mlçt5/
nhót /¯çt5/
...
tl- pp.801-816
tla (alij, tra, mutando, l, in, r, sic etiam in sequentibus communirer.
[Có ng
i nói: tra, t c
3
là đ i, l, thành, r, và cũng thông th
1
TĐVBL, tr.230)]) /tla /
ng nh vậy trong các ti ng k ti p sau. (B n dịch
tra /ˇa1/
tl /tla3/
trã /ˇa4/
tlai /tlaj1/
trai /ˇaj1/
tlái /tlaj5/
trái /ˇaj5/
tl i /tlaj3/
tr i /ˇaj3/
tlăm /tla(m1/
trăm /ˇa(m1/
tlan /tlan1/
tran /ˇan1/
tlan /tlan1/
trăn /ˇa(m1/
tlán /tlan5/
trán /ˇan5/
tlàng /tlang2/
tràng /ˇaN2/ -hoa
tlàng /tlang2/
tr
tláng /tlang2/
trắng /ˇa(N5/
tlánh /tlEN5/
tránh /ˇEN5/
tlao /tlaw1/
trao /ˇaw1/
tlaõ /tlçN1/
trong /ˇçN1/
tlát (... alij trát) /tlat5/
trát /ˇat5/
tlâu /tl´(w1/
trâu /ˇ´(w1/
tle /tlE1/
tre /ˇE1/
tlẻ /tlE3/
trẻ /ˇE3/
tl /tle4/
tr /ˇe4/
tlểy /tlej3/
trẩy /ˇ´(j3/
tlên /tlen1/
trên /ˇen1/
tleo /tlEw1/
treo /ˇEw1/
tlèo /tlEw2/
trèo /ˇEw2/
tlêu (... alij, tliu) /tlew1/
trêu /ˇew1/
tlích (... cá blích, idem) /tlik5/
trích /ˇik5/
tlíu (vide liú) /tliw5/
líu /liw5/
tlo (vide etiam líu lo) /tlç1/
lo /lç1/
tlò /tlç2/
trò /ˇç2/
tlỏ (... alij blỏ ...) /tlç3/
trỏ /ˇç3/
trống-
ng /ˇμ´(N2/
-lo
4
tlo(c (...tro(c, idem) /tlçk6/5
trọc /ˇçk6/
tlói /tlçj5/
trói /ˇçj5/
tlộm /tlom6/
trộm /ˇom6/
tlôn /tlon1/
trôn /ˇon1/
tlòn /tlçn2/
tròn /ˇçn2/
tlốn /tlon5/
trốn /ˇon5/
tlơn (... alij trơn ...) /tl´n1/
trơn /ˇ´n1/
tl t (... tr t, idem) /tl´t6/
tr
tloũ (... troũ, idem) /tloN1/
trông /ˇoN1/
tlóũ /tloN5/
trống /ˇoN5/
tl a /tlμ´(1/
tr a /ˇμ´(1/
tlúc (... melius lúc lác) /tluk5/
lúc /luk5/
tl ng (... alij tr ng) /tlμN5/
tr ng /ˇμN5/
tl ớc /tlμ´(k5/
tr ớc /ˇμ´(k5/
t /ˇμ´(t6/
-lác
...
m¯- p.471
mnh m (vide ml m) /m¯´(m2/
nh m /¯´(m2/, l m /l´(m2/
mnh (vide ml ) / m¯E4/
l /lE4/
ph n gi i thích về ch
“L” trong “Lingvae Annamiticae sev Tvnchinensis brevis
declaratio (Báo cáo vắn tắt về ti ng An Nam hay Đông Kinh),” có ph n ghi: “aliquando etiam sed rarò
additur ad p vt plàn deuoluere, alij, làn, sine p[đôi khi nh ng khá ho hi m ng
vào, p, thí d , plàn, deuoluere (lăn, tràn); ng
i ta còn thêm, l,
i khác đọc là, làn, không có, p. (B n dịch TĐVBL,
tr.8)]”. D a vào đây, chúng tôi có thể tái lập một kiểu t h p ph âm n a là pl-, nh ng trong ph n
chính c a TĐVBL, không th y âm ti t nào có t h p ph âm này.
Sau khi điều tra t t c các âm ti t trong TĐVBL, chúng tôi quy ra kiểu k t h p ph âm
đ u và giới âm trong ti ng Vi t th kỷ 17 nh (4). Vì số l
ng âm ti t trong TĐVBL có h n ch ,
nên về mặt lý luận còn có thể có cách k t h p khác, nh ng
tr
(4), chúng tôi chỉ nêu lên nh ng
ng h p th c t trong TĐVBL6.
Trong TĐVBL không có d u, nh ng căn c vào hình vị đối ng hi n đ i, mà chúng tôi chắc rằng ph i có d u
nặng.
6 Số l
ng nh ng công trình nghiên c u về cách sử d ng ch La-tinh trong TĐVBL hi n nay còn r t ít (ví d ,
Jacques 2002, v.v.), nh ng đây chúng tôi ph i chú ý đ n cách chính t nh “ru i, vide ru i” (tr.659), “nuâi, vide
nuôi” (p.574), v.v. Cách ghi nh vậy có thể làm cho chúng tôi tái lập kiểu k p h p giới âm /w/ và nguyên âm /´(/
5
5
Kiểu k t h p ph âm đ u và giới âm trong ti ng Vi t th kỷ 17:
dw- (du)
Îw- (đo()
tw- (to((u))
gw- (go()
cw- (cho((u))
tHw- (tho((u))
kw- (co(/qu)
/w- (o()
kHw- (kho((u))
nw- (nu)
¯w- (nhü)
ßw- (so()
Nw- (ngo((u))
Sw- (xü)
hw- (ho((u))
tßw- (tru)
lw- (lo((u/ü))
Trong ti ng Vi t th kỷ 17, có thể tái lập một âm vị giới âm n a là /j/ (Gregerson 1969).
Căn c vào cách chính t trong TĐVBL, ngoài /d/(d) và /B/((b) ra, còn có âm vị /h/(h) là có thể
k t h p với giới âm /j/7. Trong các ph ơng ng ti ng Vi t hi n đ i có một số ph ơng ng nh
ph ơng ng bắc Bình Trị Thiên còn gi l i các âm đ u [Bj] và [dj], nh ng ngay c trong ph ơng
ng đó cũng không có [*hj] (Hoàng Thị Châu 1989, 2004).
đây, chúng tôi hoàn toàn d a vào
cách chính t trong TĐVBL mà nêu một số ví d c a Bj-, dj-,và hj-8.
Bj- ((be() tr.66-68
(bãi
(… vel (be(ãi /Bjaj4/)
(be(ào
/Bjaw2/
vẫy /v´(j4/
vào /vaw2/
dj- (de() tr.162-169
de( m (... alij d m) /djam6/
dặm /za(m6/
de(ao (... alij, dao) /djaw1/
d o /zaw6/
de(eỏ (... alij deỏ) /djEw3/
dẻo /zEw3/
de(ép (... alij dép) /djEp5/
dép /zEp5/
de(ò (... dò, idem) /djç2/
dò /zç2/
de(ỗ (... alij dỗ) /djo4/
dỗ /zo4/
trong giai đo n th kỷ 17, nh ng bên c nh đó còn ghi cách chính t nh hi n đ i, thì chúng tôi coi cách ghi với
nguyên âm đôi là thể hi n th c ch t, mà lập b ng danh sách âm ti t ti ng Vi t th kỷ 17. Đặc bi t trong tr ng h p
“ru i” thì, ngoài tr ng h p này ra, không có âm ti t nào có ph âm đ u /r/ với giới âm.
7 Ngoài ph n gi i thích t “heàng” có ghi “blái heàng” (tr.319) ra, còn
ph n gi i thích t “sũ ́” còn có ghi
“he(àng” (tr. 708).
8 Ngoài Bj-, dj-,và hj- ra, còn có nh ng hình vị nh “le m, vide li m” (tr.407), hoặc “le(ià, vide lìà” (tr.408) có
kh năng biểu thị kiểu k t h p lj-, nh ng trong các tr ng h p này nguyên âm chính là nguyên âm đôi /i´(/, nên
r t có kh năng đây chỉ là v n đề chính t .
6
de(ọc (... alij dọc) /djçk6/
dọc /zok6/
de(ối (vide dối) /djoj /
dối /zoj /
de(ơi (... dơi, idem) /dj´j1/
dơj /z´j1/
de(óuc (... doúc, idem) /djok5/
dốc /zok5/
5
-đ
ng
5
-làõ
...
hj- (he) tr.319
heàng (... blái heàng, idem. alij, blái nhàng) /hjaN2/
Căn c vào các tr
ng h p trong (3), (4) và (5), nh ng y u tố th 2 trong t h p ph âm
đ u này, t c /l/, /¯/, /w/, và /j/, không một y u tố nào cùng xu t hi n với một y u tố khác trong
một âm ti t. Vì vậy, vị trí trong âm ti t c a các y u tố này hoàn toàn bình đẳng nhau, cho nên vị
trí các âm vị /l/ và /¯/ nh là y u tố th hai trong t h p ph âm đ u và vị trí âm vị giới âm /w/
trong th kỷ 17 cũng hoàn toàn bình đẳng nhau.
đây, chúng tôi có đ cơ s quy n p ra các t
h p ph âm đ u trong ti ng Vi t th kỷ 17 nh (6):
*Cl-, *C¯-, *Cw-, *CjChúng tôi đặc bi t c n l u ý đ n t h p tl- để kh o sát về một v n đề liên quan đ n t
gốc Hán. Nh đã th y trong (3), âm vị hi n đ i t ơng ng với t h p tl- th kỷ 17 là /ˇ-/ (tr).
Trong công trình nghiên c u về cách đọc t Hán Vi t (1972), Mineya nói rằng: “…Rhodes
tr
書
い
tl→tr(tḷ- → tṣ-)
そ
を示
注目
tr
項を検討
べ
一方 tr
い
實
あ
→ tṣ-
變化
起こ
變化
項
當時そ
數
途上
tl
あ
い單語
至
音
成立
當
考え
外來語
音
tl
語
两形
大部分
…(tr.80),” đ ng th i cũng nói rằng: “…元來
10 世紀漢
語
語
入
辭
項
併
時代
漢語
tṣ-
音
そ
いう
も
ベトナム
tḷ-
…(tr.81).” Chúng tôi cũng đã k t luận đúng
nh vậy trong công trình nghiên c u về cách đọc t Hán Vi t trong th kỷ 17 (Shimizu 1999, tr.
75), và ch p nhận rằng âm vị /ˇ-/ (tr) bắt ngu n t các ph âm ti ng Hán Trung C thuộc lo i Tri
(知), Thâu ( ), Trang (荘), và Sung (崇). Mineya nhận định rằng chính vi c vay m
mới này đã làm cho s bi n đ i tl- > ˇ- x y ra.
thi t gi a s vay m
tr
n âm vị
đây chúng tôi muốn nh n m nh quan h mật
n âm vị /ˇ-/ và s bi n đ i tl- > ˇ-.
ph n 4, chúng tôi s kh o sát nh ng
ng h p khác để ng hộ gi thuy t c a Mineya.
7
Quá trình biến đổi từ Proto Vietnamien đến các phương ngữ hiện đại
Căn c vào các công trình c a Maspéro (1912), Ferlus (1975, 1992), v.v., chúng tôi tóm
l i quá trình bi n đ i c a các t h p ph âm đ u t giai đo n proto Vietnamien đ n hi n đ i.
Tr ớc tiên, Ferlus (1992) đã tái lập h thống âm vị ph âm đ u c a proto Vietnamien nh
(7)9.
giai đo n này, s xát hoá c a âm gi a10 và s vô thanh hoá c a ph âm tắc11 ch a x y ra.
Danh sách ph âm đ u proto Vietnamien:
pH
p
b
∫
tH
t
d
Î
s
c
Ô
/j
˛
tS
dZ
k
g
kH
(¸)
m
w
n
r
¯
j
l
N
/
h
pr
br
tr
dr
kr
pl
bl
ml
kl
gl
gr
kj
:t p h p ph âm
Trong các t h p ph âm đ u trong □, chúng tôi đặc bi t quan tâm đ n các kiểu t h p
*Cr- và *Cl-. Chúng tôi cũng căn c vào công trình trên mà tóm l i quá trình bi n đ i nh sau:
Quá trình bi n đ i t proto Vietnamien đ n các ph ơng ng hi n đ i (I):
PV
Cr
Cl
→
kHr
→
15-16C12
17C
kß
ß
→
s
tl
→
c ˇ
∫l
→
z
→
Bắc | Trung | Nam
ß ß (s)
ˇ (tr)
(gi)
m¯ → ¯
ml
(nh)
l
l
(l)
Đ n giai đọan th kỷ 17, kiểu *Cr- hoàn toàn không còn mà đã bi n thành /ß/ (s). Để tái
9
Ferlus (1992) coi h thống ng âm này nh là cơ s ti p nhận âm Hán Vi t.
Xem Ferlus (1982).
11 Xem Maspéro (1912), Ferlus (1975), v.v.
12 Giai đo n An Nam Dịch Ngữ.
10
8
lập các t h p kiểu *Cr-, bên c nh c li u các ngôn ng b o th thuộc nhóm Vi t M
d ới, để tái lập tình hình th c t gi a giai đo n PV và
c li u ch Nôm cũng r t quan trọng.
15-16C
ng, còn có
(8), chúng tôi ti n hành phân tích sơ l
c về c li u ch Nôm.
Cách biểu thị tổ hợp phụ âm đầu trong cứ liệu chữ Nôm
Mineya (1972) đề cập đ n vi c sử d ng c li u Nôm trong vi c nghiên c u ng âm lịch
sử ti ng Vi t nh sau: “
集
あ
い
い
そ
文献中
使用さ
い
喃
形
音価
特
時代
(tr.16)”, “個別的
いう
う
某々
証言を
う
在
点
そ
く某々
資料的価値
異
時代
音韻体系を
音的特徴
大
い
về v n đề này, chúng tôi l y nh ng ch Nôm trong “Sách tra ch Nôm th
制
さ
映
あ
も
こ
こ
を示
(tr.16)” Để kh o sát
ng dùng” (L c Thi n,
1991) làm tài li u cơ s . Lý do l a chọn tài li u này là trong sách này tác gi ghi xu t x (tên các
tác phẩm g m t ng ch ) bên c nh t ng ch Nôm.
Nh GS. Nguy n Tài Cẩn (1979) khẳng định, vi c l a chọn thanh phù c a ch Nôm hoàn
toàn d a vào cách đọc t Hán Vi t, ch không ph i d a vào âm ti ng Hán Trung C , có nghĩa là
th i kỳ xu t hi n c a ch Nôm không thể sớm hơn th i kỳ cố định âm Hán Vi t. Vì vậy, khi
chúng ta kh o sát về đặc tr ng ng âm c a ch Nôm, thì chúng ta ph i căn c vào âm Hán Vi t
mà phân tích thanh phù c a t ng ch .
D ới đây, chúng tôi nêu lên nh ng tr
/ß-/ (s)
ng h p cách đọc ch Nôm có ph âm /ˇ-/ (tr) hoặc
(9). Chúng tôi phân lo i nh ng ch Nôm theo tác phẩm. Chúng tôi cũng l y một số ví d
t tác phẩm miền nam là “L c Vân Tiên” để so sánh với nh ng ch Nôm miền nam.
Ch Nôm có âm đ u là /ˇ-/ (tr) hoặc /ß-/ (s) trong các tác phẩm th kỷ 15 – 1913:
/ˇ-/
/ß-/
“ c trai quốc âm thi tập” tk.15
bl-
� trái 巴 ba l i
� trăng 巴 ba 陵 lăng
kr-
kl-
trống
Cr-
Cl-
夌 trăng 夌 lăng
trọn 論 luận
濫 trộm 濫 l m
古c
弄 lộng
sống 古 c 弄 lộng
� so 車 c 盧 lô
廊
�
立
律
sang
sao
say
sắp
suốt
廊 lang
牢 lao
來 lai
立 lập
律 luật
Trong d u ngoặc
là âm Hán Vi t c a thanh phù. Ch nghiêng (bl-, v.v.) là âm vị đ c tái lập d a vào thanh
phù. N u không có Font ch , thì dùng nh ng ký hi u “ ” (k t h p ph i và trái) và “ ” (k t h p trên và d ới) mà
ghi.
13
9
ˇ-
債 tr i
債 trái
“H ng đ c quốc âm thi tập”
bl-
把 tr
kl-
車畧 tr ớc 車 c 畧 l
工 trong 工 công
tl-
泏 trút
Cl-
� trái
l i
牢 treo 牢 lao
� tr 礼 l
嘹 trêu 尞 liêu
魯 trỏ 魯 lỗ
� tròn 侖 lôn
� trong 滝 lung
磊 tr i 磊 lỗi
槞 tr ng 竜 long
曥 tr a 盧 lô
ˇ-
Cl-
咄 đốt
tráng
徒 trò 徒 đ
對 trối 對 đối
trăng 陵 lăng
trêu 尞 liêu
tr ớc 畧 l c
雉 trẩy 雉 trĩ
tranh 争 tranh
trẻ 雉 trĩ
tr
者 gi
ˇ-
陵
撩
畧前
辶
�
雉
者
c-
振 trắm
trăm -
s-
樞 so
kr-
� sang 巨 c 郎 lang
sau 車 c 婁 lâu
惧s 惧c
tHr-
s a 豕 thỉ
催 sôi 催 thôi
塔 sập 塔 tháp
br-14
� s m 稟 bẩm
Cr-
拉 sắp 拉 l p
� sắt 栗 lật
虫數 sâu 婁 lâu
son 侖 luân
崙 朱 son 崙 lôn
� sôi 雷 lôi
䋘 s i 耒 lỗi
嚕 s a 嚕 lỗ
角夌 s ng 夌 lăng
崇 sòng 崇 sùng
率 suốt 率 su t
矗 s c 矗 súc
月山 s n 山 sơn
� se 知 tri
c
“Nhị độ mai di n ca” tk.18~19
tl-
� so 芻 sô
衤充 sống 充 sung
樞 xu
tk.15
把b
卵 tr ng
豸 tr i 豸 trãi
䓡 tre 知 tri
ß-
ß-
tr-
突 sốt
ß-
s p
thập
尚 s ng 尚 th ng
疒 仍 s ng 仍 nh ng
懺 s m 懺 sám
爽 s ng 爽 s ng
察 s t 察s t
sỉ 耻 sỉ
卒 sột 率 su t
小孱 s n 潺 sàn
朔 sọc 朔 sóc
床 s ng 床 sàng
br-
� s m 稟 bẩm
tr-
� sỗ
振 ch n
突 đột
“Kim vân kiều tân truy n” tk.19
tl-
14
糸對 trói 對 đối
遁 trốn 遁 độn
杜 đỗ
Cũng có kh năng là *pr-.
10
拙 trút
卒 trót
Cl-
ˇ-
咄 đốt
卒 tốt
� trai 來 lai
歴吏 tr i 吏 l i
瀾 tràn 瀾 lan
另振 tránh 另 lánh
� trao 牢 lao
� trăm 林 lâm
� trăng 夌 lăng
� trâu 婁 lâu
礼 少 trẻ 礼 l
撩 treo 尞 liêu
尞 trêu 尞 liêu
員崙 tròn 崙 lôn
� trong 竜 long
㵢 trôi 雷 lôi
イ濫 trộm 濫 l m
� trông 竜 long
trông 竜 long
先畧 tr ớc 畧 l c
擢 tr c 擢 tr c
� tràng 長 tràng
幀 tranh 貞 trinh
陣 trặn 陣 trận
� trắng
tráng
雉 tr 雉 trĩ
濁 trọc 濁 trọc
躇 trú 躇 trù
者 tr 者 gi
trèo 巢 sào
�s t
湥s t
kHrCr-
ß-
sập
突 đột
突 đột
kh p
瀝 s ch 瀝 lịch
� sang 郎 lang
牢 sao 牢 lao
蠟 sáp 蠟 l p
sau 婁 lâu
� sáu 老 lão
� sân 粦 lân
漊 sâu 婁 lâu
蓮 sen 蓮 liên
� sét 列 li t
土慮 so 慮 l
� sói 磊 lôi
� son 侖 luân
㳥 sóng 弄 lộng
瀧 sông 龍 long
� sống 弄 lộng
日 斂 sớm 斂 li m
� sùi 耒 lỗi
� suối 磊 lỗi
� s p 立 lập
� s t 律 luật
沙 sa 沙 sa
詫 sá -gì
詫 sá
讒 sàm 讒 sàm
生 sanh 生 sinh
聘 sánh 聘 sính
� sánh 聘 sính
察 sát 察 sát
㩥 sắm 懺 sám
產 sẵn 產 s n
� sắn 趁 s n
趁 s n 趁s n
侈 sẩy 侈 sỉ
茌 sè 仕 sĩ
仕 s 仕 sĩ
茌 sì 仕 sĩ
朔 sóc 朔 sóc
� sòng 崇 sùng
� s ng 崇 sùng
所 s
所s
小 s
s
讒 s m 讒 sàm
� sùng 崇 sùng
崇 sùng 崇 sùng
銃 súng 銃 súng
� suốt 率 su t
率 sút 率 su t
11
所
シ徐
尚
直
s-
sửa 所 s
s
徐t
s ng 尚 th
s c 直 tr c
ng
� sôi 吹 xuy
疒 敞 s n 敞x
ng
“L c vân tiên” tk.19, miền nam
tl-
Cl-
ˇ-
kHr-
到 tráo 到 đáo
月屯 trôn 屯 đ n
迍 trốn 屯 đ
呂 tr 呂 l
� trái 來 lai
另 tránh 另 lánh
捞 trao 勞 lao
勞 trau 勞 lao
� tr u
lâu
爐 tro 爐 lô
� trói 磊 lỗi
方侖 tròn 侖 lôn
� tròn 侖 lôn
論 trọn 論 luận
律 trót 律 luật
禾魯 tr
魯 lỗ
trông 篭 lung
� trống 弄 lộng
シ蘭 trơn 蘭 lan
� tr a 盧 lô
陳 trằn 陳 tr n
椥 tre 知 tri
� trêu 招 triêu
trọc
tr c
猪 trơ 猪 tr
� truông 中 trung
冲 trong 冲 sung
Nh th y rõ ràng trong nh ng tr
ng h p
săn
空 không
Cr-
郎 sang 郎 lan
日郎 sáng 郎 lang
婁 sau 婁 lâu
� soi 雷 lôi
石磊 sỏi 磊 l i
崙 son 崙 lôn
路 sộ 路 lộ
� sui 雷 lôi
洡 sùi 耒 lỗi
ß-
侘 sá 詫 sá
� sành 生 sinh
� sánh 生 sinh
仕 sẩy 仕 sĩ
竹 痴 sề 痴 si
痴 sì 痴 si
金超 siêu 超 siêu
芻 so 芻 sô
小乍 s
乍s
糸仕 s i 仕 sĩ
潺 s n 潺 sàn
森 sum
森 sâm
suy
suy
使 sửa 使 sử
(9), các kiểu t h p ph âm t ơng ng với
/ß-/ (s) hi n đ i mà trong TĐVBL không còn d u v t thì trong thanh phù ch Nôm vẫn còn một
cách rõ ràng. Hơn n a, tỷ l xu t hi n nh ng tr
ng h p đó cao trong các tác phẩm th kỷ 15
hơn các tác phẩm th kỷ 18 tr về sau. Tuy nhiên, đáng chú ý là nh ng tr
ng h p trong các tác
12
phẩm th kỷ 19 còn gi d u v t t h p ph âm, mặc dù trong TĐVBL không còn d u v t nh
vậy. Đây chính là điểm th nh t mà Mineya kêu gọi chú ý trong khi sử d ng c li u Nôm trong
vi c nghiên c u ng âm lịch sử (Mineya 1972, tr.16). D ới nh ng điều ki n nh vậy, chúng tôi
vẫn th y u điểm trong vi c sử d ng ch Nôm nh là c li u ng âm lịch sử. Chẳng h n, nh
th y trong các tr
ng h p
/l-/, mà còn có một số tr
10
ng h p biểu thị y u tố th hai c a t h p ph âm là
ng h p biểu thị y u tố th nh t c a t h p ph âm.
Ch Nôm
T h p ph âm
把 tr /ˇa3/
*b l-
把 b /∫a3/
糸對 trói /ˇçj5/
*t l-
對 đối /Îoj5/
遁 trốn /ˇon5/
*t l-
遁 độn /Îon6/
sập /ß´(p6/
Thậm chí có tr
nh nh ng tr
chỉ th y đ
Âm Hán Vi t c a thanh phù
*kH r-
kh p /x´(p5/ (< *kH-)
*k r-
惧 s /ßu6/
11
(10), ngoài tr
ng h p
惧 c /ku6/
...
ng h p biểu thị c y u tố th nh t lẫn y u tố th hai c a t h p ph âm
(11). Chúng tôi ph i chú ý rằng: T t c nh ng tr
ng h p nh vậy đều
c trong tác phẩm th kỷ 15 mà thôi.
Ch Nôm
T h p ph âm
Âm Hán Vi t c a thanh phù
� trái /ˇaj5/
*bl-
巴 ba /∫a1/
� trăng /ˇa(N1/
*bl-
巴 ba /∫a1/ 陵 lăng /la(N1/
sống /ßoN5/
*kr-
古 c /ko3/ 弄 lộng /loN6/15
� sang /ßaN1/
*kr-
巨 c /kμ6/ 郎 lang /laN1/
Nh ng tr
l i /laj6/
...
ng h p trong (11) h t s c quan trọng trong khi tái lập kiểu t h p ph âm c a
mỗi t v ng. Nhìn t quan điểm này, một trong nh ng tác phẩm quan trọng nh t là b n gi i âm
“Phật thuy t đ i báo ph mẫu ân trọng kinh.” Đặc điểm c a tác phẩm này là ph n gi i âm c a
kinh Phật này đ
c vi t bằng thể văn xuôi, ch không ph i là văn có v n nh t t c các tác
phẩm trong (9), cho nên nó thể hi n th c tr ng c a ti ng Vi t th kỷ 15 đ n m c cao16. Hơn n a,
n u phân tích kỹ tình hình cách l a chọn thanh phù c a t ng ch Nôm trong tác phẩm này, thì
chúng tôi chắc rằng ch Nôm trong tác phẩm này r t có thể đ
c sáng t o trong một giai đo n
Căn c vào h thống âm vị cách đọc Hán Vi t thì không thể phân bi t /l-/ và /r-/. Theo thống k c a GS.
Nguy n Tài Cẩn (1985), h u h t các âm ti t có /r-/ đ c ghi bằng ch Nôm mà thanh phù c a nó có ph âm đ u là
/l-/.
16 Xem Shimizu (1996), Hoàng Thị Ngọ (1999).
15
13
nh t định nào trong lịch sử (t c th kỷ 15), ch không ph i bao g m nh ng ch đ
trong nhiều th i kỳ khác, nh Mineya kêu gọi chú ý17.
c sáng t o
(12), chúng tôi nêu lên nh ng tr
ng
h p là trong một ch g m có hai thanh phù, l y t b n gi i âm c a kinh Phật này.
12
CN
T Hán đối ng
Âm HV thanh phù
Tk.17
Tk.20
ba la /∫a1 la1/
bl
tr
ba lai /∫a1 laj1/
blái
trái
婆論
bà luận /∫a1 lw´(n6/
blọn
trọn
全備
呂巴
ba l /∫a lμ /
bl
tr
翻
來巴
ba lai /∫a laj /
blai
trai
男
số trang edòng
bl- > ˇ巴蕪
來
1
4
1
1
8b/5
報答
11a/2-3
11b/5
42a/2
臂
5a/1, 7b/3, 7b/4, 7b/5,
8a/3, 8b/1...
巴“例 ba l /∫a le /
1
6
bl i
tr i
昊天,天,日, 義
16b/2, 20a/2,
34a/5, 34b/3, 43b/2
巴“監 ba l m /∫a lam /
blàn
tràn
巴“辣 ba l t /∫a lat /
l t
l t
bl t
trật
失
13b/1
1
1
6
6
満
12b/4
15a/2
pHl- > ˇ坡栗
pha lật /pHa1 l´(t6/
kHr- > ß可羅
kh la /kHa3 la1/
sa
sa
垂
28a/1
可列
kh li t /kHa3 li´(t6/
sắt
sắt
鐵
29a/5, 31a/3
sống
sống
生
s a
乳
34a/4, 35a/4
ng
腫
38a/2
kr- > ß“弄e 弄 c lộng /ko3 loN6/
呂巨
c l /kμ6 lμ4/
s a
夌巨
c lăng /kμ6 la(N1/
s ng
(6a/3, 15b/1, 30a/1, 44a/3)
pHr- > ß坡律
pha luật /pHa1 lw´(t6/
sốt
sốt
熱
29a/4
破律
phá luật /pHa lw´(t /
sốt
sốt
熾
29a/3
3
6
Chẳng h n nh tr ng h p âm vị /v-/ (v-) trong ti ng Vi t hi n đ i là k t qu h p nh t c a /v-/ (v-) và /B-/ ((b-)
th kỷ 17. Trong tác phẩm này, nh ng ch t ơng ng với /v-/ (v-) th kỷ 17 thì đ c ghi bằng thanh phù /v-/,
còn nh ng ch ng với /B-/ ((b-) th kỷ 17 thì đ c ghi bằng thanh phù /∫-/.
17
14
br- > ßba l /∫a1 lμ4/
s a
s a
白血
麻例
ma l /ma1 le6/
ml i
l i
言 教 語 (19a/1, 31a/2, 37b/4-5)
麻隣
ma lân /ma1 l´(n1/
lăn
lăn
荏苒
19b/2
麻碌
ma lộc /ma1 lok6/
-
lóc
荏苒
19b/2
麻吝
ma lận /ma l´(n /
-
lăn
深重
呂巴
18a/2
ml- > l-
1
Nh ng tr
6
嬌
23a/4, 36a/4-5
ng h p trên làm sáng tỏ tình hình giai đo n gi a Proto Vietnamien và th
kỷ17 trong mô hình (8). D a vào (12), chúng tôi đoán rằng âm vị /ß/ (s)
ch a hoàn hoàn tr thành /kHr/
giai đo n th kỷ 17
giai đo n th kỷ 15 mà vẫn còn là *Cr- t ơng đối đa d ng. Còn
tl- cũng giai đo n *Cl- đa d ng trong th kỷ 15.
Đ n đây, chúng tôi sửa l i mô hình (8) nh sau:
13 Quá trình bi n đ i t proto Vietnamien đ n các ph ơng ng hi n đ i (II):
PV
15C
*Cr →
Cr
15-16C
→ kHr →
kß
17C
→
*Cl
B|T|N
ß
→
s
ß ß (s)
tl
→
c
ˇ ˇ (tr)
∫l
→
z
(gi)
m¯ → ¯
ml
(nh)
l
l
(l)
Sự phân phối giới âm /w/ hiện đại
Nh đã th y trong (2), giới âm /w/ hi n đ i có thể x y ra cùng với /ˇ/ (tr) và /ß/ (s) trong
một âm ti t. Tuy nhiên cũng đã th y trong (6) là: trong giai đo n th kỷ 17 giới âm /w/ không thể
nào x y ra trong âm ti t có t h p ph âm đ u mà y u tố th hai là /j/, /l/ hoặc /¯/, trong đó có
/tl/ là tiền thân c a /ˇ/ (tr) hi n đ i. Vì vậy, về mặt lý thuy t nh ng kiểu k t h p âm vị nh ˇwhoặc ßw- nh t định ph i x y ra sau khi *Cr- > ß- và *tl- > ˇ- đã hoàn thành. Nh ng th c t thì
không ph i nh vậy mà h u h t t t c các âm ti t có ˇw- hoặc ßw- là vay m
n c a ti ng Hán.
Chúng tôi phân tích ngu n gốc c a các âm ti t nh vậy trong “Đ i t điển Ti ng Vi t” (Nguy n
Nh Ý ch biên, Nhà xu t b n Văn Hoá-Thông Tin, 1999) là một trong nh ng t điển lớn nh t
15
Vi t Nam. K t qu điều tra
(14) ch ng tỏ rằng chính kiểu k t h p ˇw- và ßw- là vay m
nt
ti ng Hán.
18
14
ˇw- trtruy
追
truy-ô
tr y 墜
truyền 傳
truy n
傳
truy b c 追逼 truy c u 追及 truy d ng 追用 truy đi u 追悼 truy hoan
追
truy hoàn 追還 truy hỏi 追
truy hô 追呼 truy kích 追撃
truy lãnh 追領 truy lĩnh 追領 truy lùng 追
truy nã 追
truy nguyên
追源 truy nhận 追認 truy nhập 追入 truy phong 追封 truy phong 追
風 truy quét 追
truy tặng 追贈 truy t m 追
truy thu 追
truy th ng
追賞 truy tích ng c 追跡
truy tìm 追
truy tố 追
truy tùy 追
随 truy v n 追問
“nh tuy-ô, (Pháp) tuyau”
tr y l c 墜落 tr y thai 墜胎
truyền bá 傳播 truyền b o 傳
truyền c m 傳感 truyền đ o 傳
truyền
đ t 傳
truyền đề 傳提 truyền đ i báo danh 傳 報
truyền đơn 傳
truyền giáo 傳教 truyền hình 傳形 truyền hình vũ tr 傳形宇
truyền
khẩu 傳
truyền kì 傳奇 truyền ki p 傳劫 truyền mi ng 傳
truyền
nhi m 傳染 truyền tâm 傳心 truyền thanh 傳聲 truyền th n 傳神 truyền
thống 傳統 truyền th 傳
truyền thuy t 傳説 truyền t ng 傳誦
truy n c 傳
truy n c tích 傳 跡 truy n dài 傳
truy n kí 傳記
truy n ngắn 傳
truy n nôm 傳
truy n phim 傳
truy n thơ 傳
truy n v a 傳
ßw- su(o)soai so i
soái 帥
soàm so p
soàn so t
soán
so n 纂
soát [察]
so t
so t
suy 衰
suy
18
“Thoai thoải”
soái ph
帥府
(T t ng thanh)
(T t ng thanh)
Nh. thoán 簒 , soán đo t “nh thoán đoạt 簒奪 ”
so n gi 纂者 so n sửa 纂
so n th o 纂草
soát xét [察]
“Loài cá rộng mi ng, không có v y” …
(T t ng thanh)
suy b i 衰敗 suy bì 衰
suy bi n 衰変 suy dinh d ng 衰営養 suy đ i
衰
suy đốn 衰頓 suy gi m 衰減 suy nh c 衰弱 suy nh c th n kinh
衰弱神経 suy s p 衰
suy sút 衰
suy suyển 衰
suy tàn 衰殘
suy thoái 衰
suy tị 衰
suy t n 衰損 suy vi 衰微 suy y u 衰
suy b ng ta ra b ng ng i
suy cử
挙 suy c u
究 suy di n
演 suy đi nghĩ l i
suy đi tính l i
suy đoán
断 suy đ ng tính
l ng
銅 两 suy gẫm
suy hơn tính thi t
性實 suy lão 衰老
suy lí gián ti p
理間接 suy lí tr c ti p
理直接 suy luận
論 suy ngẫm
suy nghĩ
suy rộng
suy tâm trí phúc
心智福 suy tiểu
tri đ i
小知大 suy tính
suy tôn
suy trắc
測 suy tr ớc nghĩ
sau
suy t
思 suy t ng
想 suy xét
Trong tr ng h p t gốc Hán, chúng tôi ghi ch Hán trong d u ngoặc (
). ( ) biểu hi n âm ti t đó là t
thu n Vi t. Trong tr ng h p âm Hán Vi t C hoặc âm Hán Vi t Vi t hoá, chúng tôi ghi ch Hán trong d u
([ ]). Ngoài nh ng tr ng h p này ra, có khi ghi ph n gi i thích trong t điển này.
16
súy
suy n 喘
suy n 舛
suýt
suýt n a
suýt soát
suyt
Nh soái
帥
, súy ph “nh soái phủ
”
“Chỉ một chút n a là đã x y ra” …
Nh. Suýt …
“G n bằng, x p xỉ” …
“Phát ra ti ng gió mi ng để xua đu i hoặc khi n chó”
Vi t. Còn về ßw-, thì tr nh ng tr
Vi t, bi n thể c a t /tH-/, và t t
ng h p
-
, nh ng t có thể chia làm 3 lo i: t Hán
ng thanh. Nói chung, t t
ng, nên chúng tôi t m lo i tr t đối t
…
n c a ti ng Pháp, t t c các t đều là t Hán
Về nh ng t có ˇw-, thì tr một t vay m
th
帥府
ng thanh thì luôn luôn có d ng b t
ng kh o sát. Về bi n thể /tH-/, theo Maspéro (1912),
tr ớc khi /*s@/ > /t'/(th)19 x y ra, một bộ phận c a /*s@/ đã hỗn h p với /*s/̣(s) (tr.47). soán∽thoán
ch ng tỏ rằng s bi n đ i đó cũng x y ra trong t Hán Vi t.Vì vậy, có thể nói rằng s bi n đ i
ng nh th làm cho bi n thể x y ra, nên có thể nhận định t /tH-/ là hình nguyên.
b t th
Để ch ng minh rằng nh ng tr
ng h p
-
là k t qu lẫn lộn /ß-/ (s-) và /s-/ (x-)
trong ph ơng ng bắc, chúng tôi tham kh o một số t điển xu t b n
miền bắc và miền nam
nh sau:
Việt-Nam Tự- Điển, 1954, Vi t Nam Văn Hóa Hi p Hội, Sài Gòn
Tự- Điển Việt-Nam, 1971, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn
Từ Điển Tiếng Việt, 1977, Nhà Xu t B n Khoa Học Xã Hội, Hà Nội
Từ Điển Tiếng Việt, 1992, Trung Tâm T Điển Ngôn Ng , Hà Nội
Đại Từ Điển Tiếng Việt, 1999, Nhà Xu t B n Văn Hóa Thông Tin, Hà Nội
20
15
T v ng
so t
xo t
suýt
xuýt
suýt n a
xuýt n a
suýt soát
xuýt xoát
a.SG
b.SG
c.HN
d.HN
e.HN
“(cũ). Suýt”
“suýt”
“(cũ). Suýt soát”
“suýt soát”
Chúng tôi gi nguyên cách phiên âm c a Maspéro. /t’/ ng với /tH/, và /s/̣ ng với /ß/ trong bài này.
Trong tr ng h p th y trong t điển thì ghi d u “ ”, còn n u không th y thì ghi d u “ ”. Trong d u “ ” ghi
nội dung gi i thích trong t điển. “SG” chỉ t điển xu t b n miền nam, còn “HN” là t điển xu t b n miền
bắc.
19
20
17
suyt/suỵt
xuỵt/xuýt
“x. suỵt”
Khác với ph ơng ng bắc, ph ơng ng nam hi n nay vẫn phân bi t /ß-/ (s-) và /s-/ (x-)
(Hoàng Thị Châu 1989). Vì vậy, tham kh o 2 quyển a.và b., thì chúng ta th y có nh ng t x- có
nghĩa giống với
, và có thể khẳng định rằng t x- cũ hơn t s-. Còn trong d. có t x- với
-
chú thích là t cũ. Nh ng điều này làm cho chúng tôi khẳng định rằng tr ớc đây t x- ph bi n
hơn nh ng do s lẫn lộn /ß-/ (s-) và /s-/ (x-)
miền bắc mà hi n nay nh ng t đó đã tr thành t
s-. Vì vậy, cho nên về mặt t nguyên học nh ng t này cũng không ph i là tr
cùng, tr
ng h p
thì trong a. đ
c ghi bằng s-, nên nó khác với nh ng tr
mà t tr ớc đã có t s-. Đây là ngo i l duy nh t, nh ng h u h t t c c các tr
ng h p ßw-. Cuối
ng h p
-
,
ng h p ßw- trong
(15) đều là t gốc Hán. Chúng tôi ch tr ơng rằng điều này h t s c quan trọng, vì đó cũng là một
ch ng c c a tính ch t mới
ngôn ng nhóm Vi t M
/ß-/, mà tr ớc đây chỉ ch ng minh đ
c bằng cách so sánh với các
ng.
Nh đã giới thi u
trên, Mineya (1972) căn c vào tình hình phân phối /tl-/ (tl-) và /ˇ-/
(tr-) vào th kỷ 17 mà nghĩ rằng âm vị /ˇ-/ đ
c vay m
n c a ti ng Hán làm cho tl- > ˇ- x y ra.
Theo chúng tôi, ˇw- và ßw- cũng là kiểu k t h p âm vị vay m
n c a ti ng Hán. Còn
giai đo n
th kỷ 17, vị trí c a giới âm /w/ và y u tố /l/ trong t h p ph âm trong âm ti t là bình đẳng nhau,
nên không thể cùng xu t hi n trong một âm ti t. Chắc chắn rằng tình hình nh vậy cũng có mặt
trong tr
ng h p Cr-
giai đo n th kỷ 15, và giới âm /w/ không thể x y ra trong âm ti t có Cr-.
Trong khi đó, kiểu t h p ßw- vay m
n c a ti ng Hán đã đ
c xử lý theo lối đ
ng t h p ph
âm khác. Chính điều đó làm cho vị trí c a /ß-/ n định và đã thúc đẩy s bi n đ i ng âm Cr- >
21
ß-22. Tóm l i, chúng tôi có thể tái lập một mô hình nh (16):
Cũng có kh năng là y u tố th hai hoàn toàn m t đi, nh trong tr ng h p th ng H ng Thuỷ Hà, ti ng
Chuang (Qin 1997). Còn có kh năng là nh ng âm vị vay m n bi n đ i và h p nh t với âm vị g n gũi sẵn có
trong b n ng (nh Cl, Cr trong ti ng Vi t). Trên th c t , nh ng hình vị “tlàng” p.804 “tlàng” p.805 và “blá”
pp.37, 556 trong TĐVBL r t có kh năng bắt ngu n t t gốc Hán “長 (tr ng)”, “場 (tr ng)”, “詐 (trá)”.
S dĩ lối bi n đ i chính th c t hoàn toàn ng c l i, một mặt là vì lối bi n đ i t t h p ph âm sang một âm vị là
lối đi r t t nhiên, còn một mặt thì, nh đã trình bày đây, c u trúc âm ti t /ˇ-/, /ß-/ giới âm /w/ r t n định, nên
21
đã c n tr s bi n đ i c a /ˇ-/ và /ß-/.
Theo Shimizu (1999), tr ng h p dj- > z- cũng có thể nh vậy pp.63-64 . Tuy nhiên, trong ti ng Vi t hi n đ i
cũng th y nh ng t thu n Vi t nh doá /zwa5/ do /zwa6/ v.v. là có /zw-/, nên chúng tôi c n ti p t c điều tra.
22
18
16
Thành lập â.HV
tk.15
C1 C2-
C1 C2-
Hi n đ i (B/T/N)
tk.17
C1 C2- C1 C2-
V23
C r
→
C r → kH r
SV
ß
→
ß
→
ß
→
s/ß/ß
SV
ß w
→
ß w
→
ßw
→
sw/ßw/ßw (SV)
V
C l
→
C l
→
t l
SV
ˇ
→
ˇ
→
ˇ
SV
ˇ w
→
ˇ w
→
ˇ w
→ ˇ
c/ˇ/ˇ
ˇ w → cw/ˇw/ˇw (SV)
GS. Nguy n Tài Cẩn (1995) khẳng định chính giới âm /w/ là y u tố vay m
Hán, bằng cách so sánh với các ngôn ng nhóm Vi t M
n c a ti ng
ng (p.222). N u gi thuy t này đúng, thì
chúng tôi đã th y, trong một số hoàn c nh nh t định, đ n hi n nay vẫn có d u v t ngu n gốc c a
giới âm /w/.
Kết luận
D a vào kh o sát trên, chúng tôi k t luận nh sau:
Đ n giai đo n th kỷ 15, y u tố th nh t c a t h p ph âm Cl- và Cr- vẫn còn đa
d ng.
/ˇ/ và /ß/ là nh ng âm vị vay m
n c a ti ng Hán. S k t h p gi a họ và giới âm /w/
t ơng đối n định về mặt c u trúc âm ti t, nên nó l i tr thành áp l c thúc đẩy s
bi n đ i Cr- > ß- và Cl- > ˇ-.
Chúng tôi c n ti p t c điều tra tình hình phân phối giới âm /w/, để tìm hiểu ngu n gốc
c a giới âm /w/.
Trong bài này, chúng tôi dùng ph ơng pháp tái lập nội bộ (internal reconstruction) mà
phân tích các kiểu k t h p âm vị trong âm ti t ti ng Vi t vào th kỷ 17 và hi n đ i. Khi chúng tôi
nhìn b ng âm ti t ti ng Vi t
các giai đo n thì th y s phân phối c a các âm vị không đều đặn24.
Vì vậy, trong khi c li u ng âm lịch sử h t s c bị h n ch , chúng tôi c n l u ý đ n tình hình
“V” là y u tố thu n Vi t (Vietnamese), còn “SV” là y u tố Hán Vi t (Sino-Vietnamese).
Nói về thanh đi u, chẳng h n, thì số l ng âm ti t mang thanh ngã nói chung r t ít. Trong giai đo n th kỷ 17,
h u h t t t c nh ng âm ti t có âm đ u //-/ mang thanh ngang, thanh hỏi, hoặc thanh sắc, t c là các thanh thuộc
âm v c cao.
23
24
19
đ ng đ i để kh o sát về v n đề lịch đ i.
Tài liệu tham khảo
Michel Ferlus, 1975, Vietnamien et Proto-Viet-Nuong, Asie du Sud-Est et Monde Insulindien, 6
(4), tr.21-55.
, 1982. Spirantisation des obstruantes médiales et formation du système
consonantique du vietnamien, Cahiers de linguistique, Asie Orientale 11 (1), tr.83-106.
, 1992. Histoire abrégée de l’evolution des consonnes initials du Vietnamien et du
Sino-Vietnamien, Mon-Khmer Studies 20, tr.111-125.
Kenneth J. Gregerson, 1969, A study of middle Vietnamese phonology, Bulletin de la Société des
Etudes Indo-chinoises de Saigon 44 (2), tr.2-63.
Hoàng Thị Ngọ, 1999, Chữ Nôm và Tiếng Việt qua Bản Giải âm Phật Thuyết Đại Báo Phụ Mẫu
Ân Trọng Kinh, Hà Nội: Nhà xu t b n Khoa học Xã hội.
Hoàng Thị Châu, 1989, Tiếng Việt trên các miền đất nước (phương ngữ học), Hà Nội: Nhà xu t
b n Khoa học Xã hội.
, 2004, Phương Ngữ Học Tiếng Việt, Hà Nội: Nhà xu t b n Đ i học Quốc gia
Hà Nội.
Roland Jacques, 2002, Portuguese Pioneers of Vietnamese Linguistics Prior to 1650, Bangkok:
Orchid Press.
L c Thi n, 1991, Sách tra Chữ Nôm Thường dùng, Hội Ngôn ng học TP. H Chí Minh (L u
hành Nội bộ).
Henri Maspéro, 1912, Etudes sur la phonétique historique de la langue annamite: les initiales,
Bulletin de l'Ecôle Française d'Extrême-Orient 12, tr.1-127.
Tooru Mineya, 1972, Nghiên cứu về âm Hán Việt (越
漢
音
研究), Tokyo: Toyobunko.
Nguy n Tài Cẩn, 1979, Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, Hà Nội: Nhà xu t
b n Khoa học Xã hội (Tái b n, có sửa ch a b sung, 2000, Nhà xu t b n Đ i học Quốc gia
Hà Nội).
, 1985, Một số vấn đề về Chữ Nôm, Hà Nội: Nhà xu t b n Đ i học và Trung học
20
Chuyên nghi p.
, 1995, Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt (sơ thảo), Hà Nội: Nhà xu t b n
Giáo d c.
Nguy n Văn L i, 1993, Tiếng Rục, Hà Nội: Nhà xu t b n Khoa học Xã hội.
Qin Xiaohang, 1997, Evolution of the initial consonant clusters “pl”, “kl”, “ml” in the
Hongshuihe vernacular of Zhuang, Mon-Khmer Studies 27, tr.299-302.
Masaaki Shimizu , 1996, Về nh ng ch Nôm trong b n gi i âm “Phật thuy t đ i báo ph mẫu ân
trọng kinh” (漢文=
喃文対
説大報父母恩重經
見
喃
い
), Human and
Environmental Studies, 5, Kyoto Univresity, tr.83-104.
, 1999, Về nh ng âm Hán Vi t trong T điển c a Alexandre de Rhodes (Alexandre de
Rhodes 辞書
見
ベトナム漢
音
い
), South East Asia – Histroy and Culture-,
28, Japan Society of South-East Asian History, tr.55-80.
Kenji Tomita, 1989, Ti ng Vi t (ヴェトナム語), Đại từ điển Ngôn ngữ học (言語学大辞典), 1,
Sanseido, tr.759-787.
Tr n Trí Dõi, 2005, Giáo trình lịch sử tiếng Việt (sơ thảo), Hà Nội: Nhà xu t b n Đ i học Quốc
gia Hà Nội.
21
Ph l c I Cách phiên âm các âm vị ti ng Vi t hi n đ i
0. c u trúc âm ti t:
(C) (M) V (C) / T
[C(onsonant), M(edial), V(owel), T(one)]
1. ph âm đ u:
plosive
nasal
fricative
lateral
labial dental alveolar retroflex palatal
∫ (b)*
Î (đ)
(p (p)) t (t)
ˇ (tr)
c (ch)
tH (th)
m (m)
n (n)
¯ (nh)
v (v) z (d)
Ω (r)
Z (gi)
f (ph) s (x)
ß (s)
l (l)
2. giới âm:
w (o/u)
3. nguyên âm:
nguyên âm đơn:
high
mid-high
front
i (i)
e (ê)
mid-low
low
nguyên âm đôi:
4. ph âm cuối:
plosive
nasal
semi
-vowel
5. thanh đi u:
1. ngang
2. huyền
3. hỏi
4. ngã
5. sắc
6. nặng
* trong d u ngoặc (
E (e)
central
μ ( )
glottal
k (k/c/q)
(/ (zero))
N (ng/ngh)
ƒ (g/gh)
x (kh)
h (h)
back
u (u)
o (ô)
´(ơ) / ´((â)
a(a) / a((ă)
ç (o)
i´( (iê/yê/ia)
μ´( ( ơ/ a)
u´( (uô/ua)
labial
p (p)
m (m)
w (o/u)
alveolar
t (t)
n (n)
palatal
Level
Low Falling
Low Rising
High Rising Broken
High Rising
Low Broken
velar
j (i/y)
velar
k (c/ch)
N (ng/nh)
(a)
(à)
( )
(ã)
(á)
( )
) là chính t hi n đ i
22
Ph l c II Cách phiên âm các âm vị ti ng Vi t th kỷ 17
0. c u trúc âm ti t:
Gregerson 1969
(C1) (C2) V (C) / T
1. ph âm đ u th 1 (C1):
plosive
nasal
fricative
bilabial labiodental
∫ (b)*
(p (p))
pH (ph)
m (m)
B ((b) v (v)
affricate
lateral
trill
mid-low
low
nguyên âm đôi:
4. ph âm cuối:
plosive
nasal
semi
-vowel
5. thanh đi u:
1. ngang
2. huyền
3. hỏi
4. ngã
5. sắc
6. nặng
* trong d u ngoặc (
retroflex
palatal velar
d (d)
t (t)
tH (th)
n (n)
Î (đ)
g (g/gh)
c (ch) k (k/c/q) / (zero)
kH (kh)
¯ (nh) N (ng/ngh)
ß (s)
tß (tr)
S (x)
dZ (gi)
glottal
h (h)
l (l)
r (r)
2. ph âm đ u th 2 (C2): bilabial
w (o/u)
3. nguyên âm:
nguyên âm đơn:
high
mid-high
alveolar
front
i (i)
e (ê)
E (e)
alveolar
palatal
j (e()
¯ (nh)
l (l)
central
μ ( )
´(ơ) / ´((â)
a(a) / a((ă)
back
u (u)
o (ô)
ç (o)
i´( (iê/yê/ia)
μ´( ( ơ/ a)
u´( (uô/ua)
labial
p (p)
m (m)
w (o/u)
alveolar
t (t)
n (n)
palatal
(High) Mid Level
Low Falling
Mid Rising
Mid Constricted Rising
High Rising
Low Level Constricted
j (i/y)
velar
k (c/ch)
N (ng/nh/Ṽ)
(a)
(à)
( )
(ã)
(á)
( )
) là chính t trong TĐVBL
23