Academia.eduAcademia.edu
T i Khoa Ngôn ngữ hoc, Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Ngày 22 Tháng 3 Năm 2006 S Đ N S NH H NG C A C U TRÚC ÂM TI T T BI N Đ I CÁC T HÁN VI T H P PH ÂM Đ U TRONG TI NG VI T The Influence of Sino-Vietnamese Phonotactics on the Evolution of Consonantal Clusters in Vietnamese SHIMIZU, Masaaki Graduate School of Humanities, Tokyo Metropolitan University E-mail: shimizu-masaaki@center.tmu.ac.jp Phần Mở Đầu M c đích nghiên c u c a bài này là kh o sát về vị trí c a các c li u Hán Nôm trong vi c nghiên c u lịch sử t h p ph âm đ u trong ti ng Vi t. Kiểu k t h p ph âm đ u và giới âm trong ti ng Vi t hi n đ i (Tomita 1989)1: Îw- (đo) tw- (to(u)) ˇw- (tru) cw- (cho(u)) kw- (qu) ¯w- (nho(u)) Nw- (ngo(u)) /w- (o(u)) tHw- (tho(u)) nw- (no(u)) zw- (do(u)) ƒw- (go) sw- (xo(u)) ßw- (so(u)) xw- (kho(u)) hw- (ho(u)) lw- (lo(u)) Cách thể hi n âm vị giới âm trong ti ng Vi t hi n đ i2: * * C + [labial] /w/ /w/ + V [back] [central, high] Vị trí của C2 /l/,/¯/ trong cấu trúc âm tiết tiếng Việt thế kỷ 17 Căn c vào các âm ti t xu t hi n trong Dictionarivm Annamiticvm, Lvsitanvm, et Latinvm (Từ Trong d u ngoặc là chính t hi n đ i. “C” là ph âm (Consonant), “V” là nguyên âm (Vowel). Về đặc tr ng khu bi t trong d u ngoặc [ ], thì xem Ph L c I. D u * biểu hi n kiểu k t h p âm vị này không đ c nhận định trong h thống ng âm ti ng Vi t. 1 2 1 Điển Việt-Bồ-La, sau này gọi tắt là TĐVBL) c a Alexandre de Rhodes (1651), chúng tôi nêu lên một số ví d âm ti t có t h p ph âm đ u mà y u tố th 2 là /l/(l) hoặc /¯/(nh)3. Một số ví d t h p ph âm đ u Cl- và C¯-4: bl- tr.37-47 Th kỷ 17 Hi n đ i blá /bla5/ trá /ˇa5/ bl /bla3/ tr /ˇa3/ blác /blak5/ lắc /la(k5/ blai /blaj1/ trai /ˇaj1/ blái /blaj5/ trái /ˇaj5/ bl i /blaj3/ tr i /ˇaj3/ blám /blam5/ trắm /ˇa(m5/, giắm /Za(m5/ blàn /blan2/ tràn /ˇan2/ bl n /bl´(n5/ tr n /ˇ´(n5/ blan /blan1/ lăn /la(n1/ blang /blaN1/ trang /ˇaN1/ blang /blaN1/ lăng /la(N1/, trăng /ˇa(N1/, giăng /Za(N1/ blanh /blEN1/ tranh /ˇEN1/, gianh /ZEN1/ blào /blaw2/ trào /ˇaw2/, giào /Zaw2/ bláo /blaw5/ tráo /ˇaw5/ bl t /blat6/ trật /ˇ´(t6/ blàu /bla(w2/ tr u /ˇ´(w2/ blề /ble2/ trề /ˇe2/, giề /Ze2/ blẻ /blE3/ tr /ˇE4/, r /ΩE4/ blênh /bleN1/ trành /ˇEN2/, giành /ZEN2/ bleo /blEw1/ trẹo /ˇEw6/ blét (... alij tlét, vel tlát, vel trát) /blEt5/ trét /ˇEt5/ Chúng tôi sử d ng b n Microfilm c a b n Toyobunko (Đông d ơng Văn khố, t i Nhật), b n Microfilm c a b n Th vi n Đ i học Tenri (t i Nhật), và b n ti ng Vi t do Thanh Lãng, Hoàng Xuân Vi t, và Đỗ Quang Chính dịch (1991). 4 Số trong d u là số trang trong TĐVBL. Trong d u ngoặc là ph n gi i thích trong TĐVBL. Về cách phiên âm các âm vị ti ng Vi t trong d u / /, thì xem Ph l c I, và II. 3 2 blích (... alij cá tlích) /blik5/ trích /ˇik5/ blo /blç1/ tro /ˇç1/, gio /Zç1/ blỏ /blç3/ lõ /lç4/ bl /blo3/ trỗ /ˇo4/ bl /blo3/ tr /ˇo3/ bl /bl´3/ tr /ˇ´3/ blóc /blçk5/ tróc /ˇçk5/, gióc /Zçk5/ blối /bloj5/ trối /ˇoj5/ bl i /bl´j3/ tr i /ˇoj3/ bl i /bl´j2/ tr i /ˇ´j2/, gi i /Z´j2/ blọn /blçn6/ trọn /ˇçn6/ blót /blçt5/ trót /ˇçt5/ blóũ /bloN5/ tróng /ˇçN5/, gióng /ZçN5/ blun /blun1/ giun /Zun1/ blũ ́/bluN5/ trúng /ˇuN5/ ... ml- pp.468-471 ml c /mlak6/ nh c /¯ak6/, l c /lak6/ mlài /mlaj2/ nhài /¯aj2/ ml i /mlaj3/ lãi /laj4/ ml m (... mnh m, l m, idem.) /ml´(m2/ nh m /¯´(m2/, l m /l´(m2/ mlát /mlat5/ nhát /¯at5/, lát /lat5/ mlặt (... nh t, mnh t, idem.) /mla(t6/ nhặt /¯a(t6/ ml t /mlat6/ nh t /¯at6/, l t /lat6/ ml /mlE4/ l /lE4/ ml i /ml´j2/ l i /l´j2/ mlớn (... lớn, idem ...) /ml´n5/ lớn /l´n5/ mlót /mlçt5/ nhót /¯çt5/ ... tl- pp.801-816 tla (alij, tra, mutando, l, in, r, sic etiam in sequentibus communirer. [Có ng i nói: tra, t c 3 là đ i, l, thành, r, và cũng thông th 1 TĐVBL, tr.230)]) /tla / ng nh vậy trong các ti ng k ti p sau. (B n dịch tra /ˇa1/ tl /tla3/ trã /ˇa4/ tlai /tlaj1/ trai /ˇaj1/ tlái /tlaj5/ trái /ˇaj5/ tl i /tlaj3/ tr i /ˇaj3/ tlăm /tla(m1/ trăm /ˇa(m1/ tlan /tlan1/ tran /ˇan1/ tlan /tlan1/ trăn /ˇa(m1/ tlán /tlan5/ trán /ˇan5/ tlàng /tlang2/ tràng /ˇaN2/ -hoa tlàng /tlang2/ tr tláng /tlang2/ trắng /ˇa(N5/ tlánh /tlEN5/ tránh /ˇEN5/ tlao /tlaw1/ trao /ˇaw1/ tlaõ /tlçN1/ trong /ˇçN1/ tlát (... alij trát) /tlat5/ trát /ˇat5/ tlâu /tl´(w1/ trâu /ˇ´(w1/ tle /tlE1/ tre /ˇE1/ tlẻ /tlE3/ trẻ /ˇE3/ tl /tle4/ tr /ˇe4/ tlểy /tlej3/ trẩy /ˇ´(j3/ tlên /tlen1/ trên /ˇen1/ tleo /tlEw1/ treo /ˇEw1/ tlèo /tlEw2/ trèo /ˇEw2/ tlêu (... alij, tliu) /tlew1/ trêu /ˇew1/ tlích (... cá blích, idem) /tlik5/ trích /ˇik5/ tlíu (vide liú) /tliw5/ líu /liw5/ tlo (vide etiam líu lo) /tlç1/ lo /lç1/ tlò /tlç2/ trò /ˇç2/ tlỏ (... alij blỏ ...) /tlç3/ trỏ /ˇç3/ trống- ng /ˇμ´(N2/ -lo 4 tlo(c (...tro(c, idem) /tlçk6/5 trọc /ˇçk6/ tlói /tlçj5/ trói /ˇçj5/ tlộm /tlom6/ trộm /ˇom6/ tlôn /tlon1/ trôn /ˇon1/ tlòn /tlçn2/ tròn /ˇçn2/ tlốn /tlon5/ trốn /ˇon5/ tlơn (... alij trơn ...) /tl´n1/ trơn /ˇ´n1/ tl t (... tr t, idem) /tl´t6/ tr tloũ (... troũ, idem) /tloN1/ trông /ˇoN1/ tlóũ /tloN5/ trống /ˇoN5/ tl a /tlμ´(1/ tr a /ˇμ´(1/ tlúc (... melius lúc lác) /tluk5/ lúc /luk5/ tl ng (... alij tr ng) /tlμN5/ tr ng /ˇμN5/ tl ớc /tlμ´(k5/ tr ớc /ˇμ´(k5/ t /ˇμ´(t6/ -lác ... m¯- p.471 mnh m (vide ml m) /m¯´(m2/ nh m /¯´(m2/, l m /l´(m2/ mnh (vide ml ) / m¯E4/ l /lE4/ ph n gi i thích về ch “L” trong “Lingvae Annamiticae sev Tvnchinensis brevis declaratio (Báo cáo vắn tắt về ti ng An Nam hay Đông Kinh),” có ph n ghi: “aliquando etiam sed rarò additur ad p vt plàn deuoluere, alij, làn, sine p[đôi khi nh ng khá ho hi m ng vào, p, thí d , plàn, deuoluere (lăn, tràn); ng i ta còn thêm, l, i khác đọc là, làn, không có, p. (B n dịch TĐVBL, tr.8)]”. D a vào đây, chúng tôi có thể tái lập một kiểu t h p ph âm n a là pl-, nh ng trong ph n chính c a TĐVBL, không th y âm ti t nào có t h p ph âm này. Sau khi điều tra t t c các âm ti t trong TĐVBL, chúng tôi quy ra kiểu k t h p ph âm đ u và giới âm trong ti ng Vi t th kỷ 17 nh (4). Vì số l ng âm ti t trong TĐVBL có h n ch , nên về mặt lý luận còn có thể có cách k t h p khác, nh ng tr (4), chúng tôi chỉ nêu lên nh ng ng h p th c t trong TĐVBL6. Trong TĐVBL không có d u, nh ng căn c vào hình vị đối ng hi n đ i, mà chúng tôi chắc rằng ph i có d u nặng. 6 Số l ng nh ng công trình nghiên c u về cách sử d ng ch La-tinh trong TĐVBL hi n nay còn r t ít (ví d , Jacques 2002, v.v.), nh ng đây chúng tôi ph i chú ý đ n cách chính t nh “ru i, vide ru i” (tr.659), “nuâi, vide nuôi” (p.574), v.v. Cách ghi nh vậy có thể làm cho chúng tôi tái lập kiểu k p h p giới âm /w/ và nguyên âm /´(/ 5 5 Kiểu k t h p ph âm đ u và giới âm trong ti ng Vi t th kỷ 17: dw- (du) Îw- (đo() tw- (to((u)) gw- (go() cw- (cho((u)) tHw- (tho((u)) kw- (co(/qu) /w- (o() kHw- (kho((u)) nw- (nu) ¯w- (nhü) ßw- (so() Nw- (ngo((u)) Sw- (xü) hw- (ho((u)) tßw- (tru) lw- (lo((u/ü)) Trong ti ng Vi t th kỷ 17, có thể tái lập một âm vị giới âm n a là /j/ (Gregerson 1969). Căn c vào cách chính t trong TĐVBL, ngoài /d/(d) và /B/((b) ra, còn có âm vị /h/(h) là có thể k t h p với giới âm /j/7. Trong các ph ơng ng ti ng Vi t hi n đ i có một số ph ơng ng nh ph ơng ng bắc Bình Trị Thiên còn gi l i các âm đ u [Bj] và [dj], nh ng ngay c trong ph ơng ng đó cũng không có [*hj] (Hoàng Thị Châu 1989, 2004). đây, chúng tôi hoàn toàn d a vào cách chính t trong TĐVBL mà nêu một số ví d c a Bj-, dj-,và hj-8. Bj- ((be() tr.66-68 (bãi (… vel (be(ãi /Bjaj4/) (be(ào /Bjaw2/ vẫy /v´(j4/ vào /vaw2/ dj- (de() tr.162-169 de( m (... alij d m) /djam6/ dặm /za(m6/ de(ao (... alij, dao) /djaw1/ d o /zaw6/ de(eỏ (... alij deỏ) /djEw3/ dẻo /zEw3/ de(ép (... alij dép) /djEp5/ dép /zEp5/ de(ò (... dò, idem) /djç2/ dò /zç2/ de(ỗ (... alij dỗ) /djo4/ dỗ /zo4/ trong giai đo n th kỷ 17, nh ng bên c nh đó còn ghi cách chính t nh hi n đ i, thì chúng tôi coi cách ghi với nguyên âm đôi là thể hi n th c ch t, mà lập b ng danh sách âm ti t ti ng Vi t th kỷ 17. Đặc bi t trong tr ng h p “ru i” thì, ngoài tr ng h p này ra, không có âm ti t nào có ph âm đ u /r/ với giới âm. 7 Ngoài ph n gi i thích t “heàng” có ghi “blái heàng” (tr.319) ra, còn ph n gi i thích t “sũ ́” còn có ghi “he(àng” (tr. 708). 8 Ngoài Bj-, dj-,và hj- ra, còn có nh ng hình vị nh “le m, vide li m” (tr.407), hoặc “le(ià, vide lìà” (tr.408) có kh năng biểu thị kiểu k t h p lj-, nh ng trong các tr ng h p này nguyên âm chính là nguyên âm đôi /i´(/, nên r t có kh năng đây chỉ là v n đề chính t . 6 de(ọc (... alij dọc) /djçk6/ dọc /zok6/ de(ối (vide dối) /djoj / dối /zoj / de(ơi (... dơi, idem) /dj´j1/ dơj /z´j1/ de(óuc (... doúc, idem) /djok5/ dốc /zok5/ 5 -đ ng 5 -làõ ... hj- (he) tr.319 heàng (... blái heàng, idem. alij, blái nhàng) /hjaN2/ Căn c vào các tr ng h p trong (3), (4) và (5), nh ng y u tố th 2 trong t h p ph âm đ u này, t c /l/, /¯/, /w/, và /j/, không một y u tố nào cùng xu t hi n với một y u tố khác trong một âm ti t. Vì vậy, vị trí trong âm ti t c a các y u tố này hoàn toàn bình đẳng nhau, cho nên vị trí các âm vị /l/ và /¯/ nh là y u tố th hai trong t h p ph âm đ u và vị trí âm vị giới âm /w/ trong th kỷ 17 cũng hoàn toàn bình đẳng nhau. đây, chúng tôi có đ cơ s quy n p ra các t h p ph âm đ u trong ti ng Vi t th kỷ 17 nh (6): *Cl-, *C¯-, *Cw-, *CjChúng tôi đặc bi t c n l u ý đ n t h p tl- để kh o sát về một v n đề liên quan đ n t gốc Hán. Nh đã th y trong (3), âm vị hi n đ i t ơng ng với t h p tl- th kỷ 17 là /ˇ-/ (tr). Trong công trình nghiên c u về cách đọc t Hán Vi t (1972), Mineya nói rằng: “…Rhodes tr 書 い tl→tr(tḷ- → tṣ-) そ を示 注目 tr 項を検討 べ 一方 tr い 實 あ → tṣ- 變化 起こ 變化 項 當時そ 數 途上 tl あ い單語 至 音 成立 當 考え 外來語 音 tl 語 两形 大部分 …(tr.80),” đ ng th i cũng nói rằng: “…元來 10 世紀漢 語 語 入 辭 項 併 時代 漢語 tṣ- 音 そ いう も ベトナム tḷ- …(tr.81).” Chúng tôi cũng đã k t luận đúng nh vậy trong công trình nghiên c u về cách đọc t Hán Vi t trong th kỷ 17 (Shimizu 1999, tr. 75), và ch p nhận rằng âm vị /ˇ-/ (tr) bắt ngu n t các ph âm ti ng Hán Trung C thuộc lo i Tri (知), Thâu ( ), Trang (荘), và Sung (崇). Mineya nhận định rằng chính vi c vay m mới này đã làm cho s bi n đ i tl- > ˇ- x y ra. thi t gi a s vay m tr n âm vị đây chúng tôi muốn nh n m nh quan h mật n âm vị /ˇ-/ và s bi n đ i tl- > ˇ-. ph n 4, chúng tôi s kh o sát nh ng ng h p khác để ng hộ gi thuy t c a Mineya. 7 Quá trình biến đổi từ Proto Vietnamien đến các phương ngữ hiện đại Căn c vào các công trình c a Maspéro (1912), Ferlus (1975, 1992), v.v., chúng tôi tóm l i quá trình bi n đ i c a các t h p ph âm đ u t giai đo n proto Vietnamien đ n hi n đ i. Tr ớc tiên, Ferlus (1992) đã tái lập h thống âm vị ph âm đ u c a proto Vietnamien nh (7)9. giai đo n này, s xát hoá c a âm gi a10 và s vô thanh hoá c a ph âm tắc11 ch a x y ra. Danh sách ph âm đ u proto Vietnamien: pH p b ∫ tH t d Î s c Ô /j ˛ tS dZ k g kH (¸) m w n r ¯ j l N / h pr br tr dr kr pl bl ml kl gl gr kj :t p h p ph âm Trong các t h p ph âm đ u trong □, chúng tôi đặc bi t quan tâm đ n các kiểu t h p *Cr- và *Cl-. Chúng tôi cũng căn c vào công trình trên mà tóm l i quá trình bi n đ i nh sau: Quá trình bi n đ i t proto Vietnamien đ n các ph ơng ng hi n đ i (I): PV Cr Cl → kHr → 15-16C12 17C kß ß → s tl → c ˇ ∫l → z → Bắc | Trung | Nam ß ß (s) ˇ (tr) (gi) m¯ → ¯ ml (nh) l l (l) Đ n giai đọan th kỷ 17, kiểu *Cr- hoàn toàn không còn mà đã bi n thành /ß/ (s). Để tái 9 Ferlus (1992) coi h thống ng âm này nh là cơ s ti p nhận âm Hán Vi t. Xem Ferlus (1982). 11 Xem Maspéro (1912), Ferlus (1975), v.v. 12 Giai đo n An Nam Dịch Ngữ. 10 8 lập các t h p kiểu *Cr-, bên c nh c li u các ngôn ng b o th thuộc nhóm Vi t M d ới, để tái lập tình hình th c t gi a giai đo n PV và c li u ch Nôm cũng r t quan trọng. 15-16C ng, còn có (8), chúng tôi ti n hành phân tích sơ l c về c li u ch Nôm. Cách biểu thị tổ hợp phụ âm đầu trong cứ liệu chữ Nôm Mineya (1972) đề cập đ n vi c sử d ng c li u Nôm trong vi c nghiên c u ng âm lịch sử ti ng Vi t nh sau: “ 集 あ い い そ 文献中 使用さ い 喃 形 音価 特 時代 (tr.16)”, “個別的 いう う 某々 証言を う 在 点 そ く某々 資料的価値 異 時代 音韻体系を 音的特徴 大 い về v n đề này, chúng tôi l y nh ng ch Nôm trong “Sách tra ch Nôm th 制 さ 映 あ も こ こ を示 (tr.16)” Để kh o sát ng dùng” (L c Thi n, 1991) làm tài li u cơ s . Lý do l a chọn tài li u này là trong sách này tác gi ghi xu t x (tên các tác phẩm g m t ng ch ) bên c nh t ng ch Nôm. Nh GS. Nguy n Tài Cẩn (1979) khẳng định, vi c l a chọn thanh phù c a ch Nôm hoàn toàn d a vào cách đọc t Hán Vi t, ch không ph i d a vào âm ti ng Hán Trung C , có nghĩa là th i kỳ xu t hi n c a ch Nôm không thể sớm hơn th i kỳ cố định âm Hán Vi t. Vì vậy, khi chúng ta kh o sát về đặc tr ng ng âm c a ch Nôm, thì chúng ta ph i căn c vào âm Hán Vi t mà phân tích thanh phù c a t ng ch . D ới đây, chúng tôi nêu lên nh ng tr /ß-/ (s) ng h p cách đọc ch Nôm có ph âm /ˇ-/ (tr) hoặc (9). Chúng tôi phân lo i nh ng ch Nôm theo tác phẩm. Chúng tôi cũng l y một số ví d t tác phẩm miền nam là “L c Vân Tiên” để so sánh với nh ng ch Nôm miền nam. Ch Nôm có âm đ u là /ˇ-/ (tr) hoặc /ß-/ (s) trong các tác phẩm th kỷ 15 – 1913: /ˇ-/ /ß-/ “ c trai quốc âm thi tập” tk.15 bl- � trái 巴 ba l i � trăng 巴 ba 陵 lăng kr- kl-  trống Cr- Cl- 夌 trăng 夌 lăng  trọn 論 luận 濫 trộm 濫 l m 古c 弄 lộng  sống 古 c 弄 lộng � so 車 c 盧 lô 廊 �  立 律 sang sao say sắp suốt 廊 lang 牢 lao 來 lai 立 lập 律 luật Trong d u ngoặc là âm Hán Vi t c a thanh phù. Ch nghiêng (bl-, v.v.) là âm vị đ c tái lập d a vào thanh phù. N u không có Font ch , thì dùng nh ng ký hi u “ ” (k t h p ph i và trái) và “ ” (k t h p trên và d ới) mà ghi. 13 9 ˇ- 債 tr i 債 trái “H ng đ c quốc âm thi tập” bl- 把 tr kl- 車畧 tr ớc 車 c 畧 l 工 trong 工 công tl- 泏 trút Cl- � trái l i 牢 treo 牢 lao � tr 礼 l 嘹 trêu 尞 liêu 魯 trỏ 魯 lỗ � tròn 侖 lôn � trong 滝 lung 磊 tr i 磊 lỗi 槞 tr ng 竜 long 曥 tr a 盧 lô ˇ- Cl- 咄 đốt tráng 徒 trò 徒 đ 對 trối 對 đối trăng 陵 lăng trêu 尞 liêu tr ớc 畧 l c 雉 trẩy 雉 trĩ tranh 争 tranh trẻ 雉 trĩ tr 者 gi ˇ- 陵 撩 畧前 辶 � 雉 者 c- 振 trắm trăm - s- 樞 so kr- � sang 巨 c 郎 lang  sau 車 c 婁 lâu 惧s 惧c tHr- s a 豕 thỉ 催 sôi 催 thôi 塔 sập 塔 tháp br-14 � s m 稟 bẩm Cr- 拉 sắp 拉 l p � sắt 栗 lật 虫數 sâu 婁 lâu  son 侖 luân 崙 朱 son 崙 lôn � sôi 雷 lôi 䋘 s i 耒 lỗi 嚕 s a 嚕 lỗ 角夌 s ng 夌 lăng 崇 sòng 崇 sùng 率 suốt 率 su t 矗 s c 矗 súc 月山 s n 山 sơn � se 知 tri c “Nhị độ mai di n ca” tk.18~19 tl- � so 芻 sô 衤充 sống 充 sung 樞 xu tk.15 把b 卵 tr ng 豸 tr i 豸 trãi 䓡 tre 知 tri ß- ß- tr- 突 sốt ß- s p thập 尚 s ng 尚 th ng 疒 仍 s ng 仍 nh ng 懺 s m 懺 sám 爽 s ng 爽 s ng 察 s t 察s t sỉ 耻 sỉ 卒 sột 率 su t 小孱 s n 潺 sàn 朔 sọc 朔 sóc 床 s ng 床 sàng br- � s m 稟 bẩm tr- � sỗ 振 ch n 突 đột “Kim vân kiều tân truy n” tk.19 tl- 14 糸對 trói 對 đối 遁 trốn 遁 độn 杜 đỗ Cũng có kh năng là *pr-. 10 拙 trút 卒 trót Cl- ˇ- 咄 đốt 卒 tốt � trai 來 lai 歴吏 tr i 吏 l i 瀾 tràn 瀾 lan 另振 tránh 另 lánh � trao 牢 lao � trăm 林 lâm � trăng 夌 lăng � trâu 婁 lâu 礼 少 trẻ 礼 l 撩 treo 尞 liêu 尞 trêu 尞 liêu 員崙 tròn 崙 lôn � trong 竜 long 㵢 trôi 雷 lôi イ濫 trộm 濫 l m � trông 竜 long  trông 竜 long 先畧 tr ớc 畧 l c 擢 tr c 擢 tr c � tràng 長 tràng 幀 tranh 貞 trinh 陣 trặn 陣 trận � trắng tráng 雉 tr 雉 trĩ 濁 trọc 濁 trọc 躇 trú 躇 trù 者 tr 者 gi trèo 巢 sào �s t 湥s t kHrCr- ß- sập 突 đột 突 đột kh p 瀝 s ch 瀝 lịch � sang 郎 lang 牢 sao 牢 lao 蠟 sáp 蠟 l p  sau 婁 lâu � sáu 老 lão � sân 粦 lân 漊 sâu 婁 lâu 蓮 sen 蓮 liên � sét 列 li t 土慮 so 慮 l � sói 磊 lôi � son 侖 luân 㳥 sóng 弄 lộng 瀧 sông 龍 long � sống 弄 lộng 日 斂 sớm 斂 li m � sùi 耒 lỗi � suối 磊 lỗi � s p 立 lập � s t 律 luật 沙 sa 沙 sa 詫 sá -gì 詫 sá 讒 sàm 讒 sàm 生 sanh 生 sinh 聘 sánh 聘 sính � sánh 聘 sính 察 sát 察 sát 㩥 sắm 懺 sám 產 sẵn 產 s n � sắn 趁 s n 趁 s n 趁s n 侈 sẩy 侈 sỉ 茌 sè 仕 sĩ 仕 s 仕 sĩ 茌 sì 仕 sĩ 朔 sóc 朔 sóc � sòng 崇 sùng � s ng 崇 sùng 所 s 所s 小 s s 讒 s m 讒 sàm � sùng 崇 sùng 崇 sùng 崇 sùng 銃 súng 銃 súng � suốt 率 su t 率 sút 率 su t 11 所 シ徐 尚 直 s- sửa 所 s s 徐t s ng 尚 th s c 直 tr c ng � sôi 吹 xuy 疒 敞 s n 敞x ng “L c vân tiên” tk.19, miền nam tl- Cl- ˇ- kHr- 到 tráo 到 đáo 月屯 trôn 屯 đ n 迍 trốn 屯 đ 呂 tr 呂 l � trái 來 lai 另 tránh 另 lánh 捞 trao 勞 lao 勞 trau 勞 lao � tr u lâu 爐 tro 爐 lô � trói 磊 lỗi 方侖 tròn 侖 lôn � tròn 侖 lôn 論 trọn 論 luận 律 trót 律 luật 禾魯 tr 魯 lỗ  trông 篭 lung � trống 弄 lộng シ蘭 trơn 蘭 lan � tr a 盧 lô 陳 trằn 陳 tr n 椥 tre 知 tri � trêu 招 triêu trọc tr c 猪 trơ 猪 tr � truông 中 trung 冲 trong 冲 sung Nh th y rõ ràng trong nh ng tr ng h p săn 空 không Cr- 郎 sang 郎 lan 日郎 sáng 郎 lang 婁 sau 婁 lâu � soi 雷 lôi 石磊 sỏi 磊 l i 崙 son 崙 lôn 路 sộ 路 lộ � sui 雷 lôi 洡 sùi 耒 lỗi ß- 侘 sá 詫 sá � sành 生 sinh � sánh 生 sinh 仕 sẩy 仕 sĩ 竹 痴 sề 痴 si 痴 sì 痴 si 金超 siêu 超 siêu 芻 so 芻 sô 小乍 s 乍s 糸仕 s i 仕 sĩ 潺 s n 潺 sàn 森 sum 森 sâm suy suy 使 sửa 使 sử (9), các kiểu t h p ph âm t ơng ng với /ß-/ (s) hi n đ i mà trong TĐVBL không còn d u v t thì trong thanh phù ch Nôm vẫn còn một cách rõ ràng. Hơn n a, tỷ l xu t hi n nh ng tr ng h p đó cao trong các tác phẩm th kỷ 15 hơn các tác phẩm th kỷ 18 tr về sau. Tuy nhiên, đáng chú ý là nh ng tr ng h p trong các tác 12 phẩm th kỷ 19 còn gi d u v t t h p ph âm, mặc dù trong TĐVBL không còn d u v t nh vậy. Đây chính là điểm th nh t mà Mineya kêu gọi chú ý trong khi sử d ng c li u Nôm trong vi c nghiên c u ng âm lịch sử (Mineya 1972, tr.16). D ới nh ng điều ki n nh vậy, chúng tôi vẫn th y u điểm trong vi c sử d ng ch Nôm nh là c li u ng âm lịch sử. Chẳng h n, nh th y trong các tr ng h p /l-/, mà còn có một số tr 10 ng h p biểu thị y u tố th hai c a t h p ph âm là ng h p biểu thị y u tố th nh t c a t h p ph âm. Ch Nôm T h p ph âm 把 tr /ˇa3/ *b l- 把 b /∫a3/ 糸對 trói /ˇçj5/ *t l- 對 đối /Îoj5/ 遁 trốn /ˇon5/ *t l- 遁 độn /Îon6/ sập /ß´(p6/ Thậm chí có tr nh nh ng tr chỉ th y đ Âm Hán Vi t c a thanh phù *kH r- kh p /x´(p5/ (< *kH-) *k r- 惧 s /ßu6/ 11 (10), ngoài tr ng h p 惧 c /ku6/ ... ng h p biểu thị c y u tố th nh t lẫn y u tố th hai c a t h p ph âm (11). Chúng tôi ph i chú ý rằng: T t c nh ng tr ng h p nh vậy đều c trong tác phẩm th kỷ 15 mà thôi. Ch Nôm T h p ph âm Âm Hán Vi t c a thanh phù � trái /ˇaj5/ *bl- 巴 ba /∫a1/ � trăng /ˇa(N1/ *bl- 巴 ba /∫a1/ 陵 lăng /la(N1/  sống /ßoN5/ *kr- 古 c /ko3/ 弄 lộng /loN6/15 � sang /ßaN1/ *kr- 巨 c /kμ6/ 郎 lang /laN1/ Nh ng tr l i /laj6/ ... ng h p trong (11) h t s c quan trọng trong khi tái lập kiểu t h p ph âm c a mỗi t v ng. Nhìn t quan điểm này, một trong nh ng tác phẩm quan trọng nh t là b n gi i âm “Phật thuy t đ i báo ph mẫu ân trọng kinh.” Đặc điểm c a tác phẩm này là ph n gi i âm c a kinh Phật này đ c vi t bằng thể văn xuôi, ch không ph i là văn có v n nh t t c các tác phẩm trong (9), cho nên nó thể hi n th c tr ng c a ti ng Vi t th kỷ 15 đ n m c cao16. Hơn n a, n u phân tích kỹ tình hình cách l a chọn thanh phù c a t ng ch Nôm trong tác phẩm này, thì chúng tôi chắc rằng ch Nôm trong tác phẩm này r t có thể đ c sáng t o trong một giai đo n Căn c vào h thống âm vị cách đọc Hán Vi t thì không thể phân bi t /l-/ và /r-/. Theo thống k c a GS. Nguy n Tài Cẩn (1985), h u h t các âm ti t có /r-/ đ c ghi bằng ch Nôm mà thanh phù c a nó có ph âm đ u là /l-/. 16 Xem Shimizu (1996), Hoàng Thị Ngọ (1999). 15 13 nh t định nào trong lịch sử (t c th kỷ 15), ch không ph i bao g m nh ng ch đ trong nhiều th i kỳ khác, nh Mineya kêu gọi chú ý17. c sáng t o (12), chúng tôi nêu lên nh ng tr ng h p là trong một ch g m có hai thanh phù, l y t b n gi i âm c a kinh Phật này. 12 CN T Hán đối ng Âm HV thanh phù Tk.17 Tk.20 ba la /∫a1 la1/ bl tr ba lai /∫a1 laj1/ blái trái 婆論 bà luận /∫a1 lw´(n6/ blọn trọn 全備 呂巴 ba l /∫a lμ / bl tr 翻 來巴 ba lai /∫a laj / blai trai 男 số trang edòng bl- > ˇ巴蕪 來 1 4 1 1 8b/5 報答 11a/2-3 11b/5 42a/2 臂 5a/1, 7b/3, 7b/4, 7b/5, 8a/3, 8b/1... 巴“例 ba l /∫a le / 1 6 bl i tr i 昊天,天,日, 義 16b/2, 20a/2, 34a/5, 34b/3, 43b/2 巴“監 ba l m /∫a lam / blàn tràn 巴“辣 ba l t /∫a lat / l t l t bl t trật 失 13b/1 1 1 6 6 満 12b/4 15a/2 pHl- > ˇ坡栗 pha lật /pHa1 l´(t6/ kHr- > ß可羅 kh la /kHa3 la1/ sa sa 垂 28a/1 可列 kh li t /kHa3 li´(t6/ sắt sắt 鐵 29a/5, 31a/3 sống sống 生 s a 乳 34a/4, 35a/4 ng 腫 38a/2 kr- > ß“弄e 弄 c lộng /ko3 loN6/ 呂巨 c l /kμ6 lμ4/ s a 夌巨 c lăng /kμ6 la(N1/ s ng (6a/3, 15b/1, 30a/1, 44a/3) pHr- > ß坡律 pha luật /pHa1 lw´(t6/ sốt sốt 熱 29a/4 破律 phá luật /pHa lw´(t / sốt sốt 熾 29a/3 3 6 Chẳng h n nh tr ng h p âm vị /v-/ (v-) trong ti ng Vi t hi n đ i là k t qu h p nh t c a /v-/ (v-) và /B-/ ((b-) th kỷ 17. Trong tác phẩm này, nh ng ch t ơng ng với /v-/ (v-) th kỷ 17 thì đ c ghi bằng thanh phù /v-/, còn nh ng ch ng với /B-/ ((b-) th kỷ 17 thì đ c ghi bằng thanh phù /∫-/. 17 14 br- > ßba l /∫a1 lμ4/ s a s a 白血 麻例 ma l /ma1 le6/ ml i l i 言 教 語 (19a/1, 31a/2, 37b/4-5) 麻隣 ma lân /ma1 l´(n1/ lăn lăn 荏苒 19b/2 麻碌 ma lộc /ma1 lok6/ - lóc 荏苒 19b/2 麻吝 ma lận /ma l´(n / - lăn 深重 呂巴 18a/2 ml- > l- 1 Nh ng tr 6 嬌 23a/4, 36a/4-5 ng h p trên làm sáng tỏ tình hình giai đo n gi a Proto Vietnamien và th kỷ17 trong mô hình (8). D a vào (12), chúng tôi đoán rằng âm vị /ß/ (s) ch a hoàn hoàn tr thành /kHr/ giai đo n th kỷ 17 giai đo n th kỷ 15 mà vẫn còn là *Cr- t ơng đối đa d ng. Còn tl- cũng giai đo n *Cl- đa d ng trong th kỷ 15. Đ n đây, chúng tôi sửa l i mô hình (8) nh sau: 13 Quá trình bi n đ i t proto Vietnamien đ n các ph ơng ng hi n đ i (II): PV 15C *Cr → Cr 15-16C → kHr → kß 17C → *Cl B|T|N ß → s ß ß (s) tl → c ˇ ˇ (tr) ∫l → z (gi) m¯ → ¯ ml (nh) l l (l) Sự phân phối giới âm /w/ hiện đại Nh đã th y trong (2), giới âm /w/ hi n đ i có thể x y ra cùng với /ˇ/ (tr) và /ß/ (s) trong một âm ti t. Tuy nhiên cũng đã th y trong (6) là: trong giai đo n th kỷ 17 giới âm /w/ không thể nào x y ra trong âm ti t có t h p ph âm đ u mà y u tố th hai là /j/, /l/ hoặc /¯/, trong đó có /tl/ là tiền thân c a /ˇ/ (tr) hi n đ i. Vì vậy, về mặt lý thuy t nh ng kiểu k t h p âm vị nh ˇwhoặc ßw- nh t định ph i x y ra sau khi *Cr- > ß- và *tl- > ˇ- đã hoàn thành. Nh ng th c t thì không ph i nh vậy mà h u h t t t c các âm ti t có ˇw- hoặc ßw- là vay m n c a ti ng Hán. Chúng tôi phân tích ngu n gốc c a các âm ti t nh vậy trong “Đ i t điển Ti ng Vi t” (Nguy n Nh Ý ch biên, Nhà xu t b n Văn Hoá-Thông Tin, 1999) là một trong nh ng t điển lớn nh t 15 Vi t Nam. K t qu điều tra (14) ch ng tỏ rằng chính kiểu k t h p ˇw- và ßw- là vay m nt ti ng Hán. 18 14 ˇw- trtruy 追 truy-ô tr y 墜 truyền 傳 truy n 傳 truy b c 追逼 truy c u 追及 truy d ng 追用 truy đi u 追悼 truy hoan 追 truy hoàn 追還 truy hỏi 追 truy hô 追呼 truy kích 追撃 truy lãnh 追領 truy lĩnh 追領 truy lùng 追 truy nã 追 truy nguyên 追源 truy nhận 追認 truy nhập 追入 truy phong 追封 truy phong 追 風 truy quét 追 truy tặng 追贈 truy t m 追 truy thu 追 truy th ng 追賞 truy tích ng c 追跡 truy tìm 追 truy tố 追 truy tùy 追 随 truy v n 追問 “nh tuy-ô, (Pháp) tuyau” tr y l c 墜落 tr y thai 墜胎 truyền bá 傳播 truyền b o 傳 truyền c m 傳感 truyền đ o 傳 truyền đ t 傳 truyền đề 傳提 truyền đ i báo danh 傳 報 truyền đơn 傳 truyền giáo 傳教 truyền hình 傳形 truyền hình vũ tr 傳形宇 truyền khẩu 傳 truyền kì 傳奇 truyền ki p 傳劫 truyền mi ng 傳 truyền nhi m 傳染 truyền tâm 傳心 truyền thanh 傳聲 truyền th n 傳神 truyền thống 傳統 truyền th 傳 truyền thuy t 傳説 truyền t ng 傳誦 truy n c 傳 truy n c tích 傳 跡 truy n dài 傳 truy n kí 傳記 truy n ngắn 傳 truy n nôm 傳 truy n phim 傳 truy n thơ 傳 truy n v a 傳 ßw- su(o)soai so i soái 帥 soàm so p soàn so t soán so n 纂 soát [察] so t so t suy 衰 suy 18 “Thoai thoải” soái ph 帥府 (T t ng thanh) (T t ng thanh) Nh. thoán 簒 , soán đo t “nh thoán đoạt 簒奪 ” so n gi 纂者 so n sửa 纂 so n th o 纂草 soát xét [察] “Loài cá rộng mi ng, không có v y” … (T t ng thanh) suy b i 衰敗 suy bì 衰 suy bi n 衰変 suy dinh d ng 衰営養 suy đ i 衰 suy đốn 衰頓 suy gi m 衰減 suy nh c 衰弱 suy nh c th n kinh 衰弱神経 suy s p 衰 suy sút 衰 suy suyển 衰 suy tàn 衰殘 suy thoái 衰 suy tị 衰 suy t n 衰損 suy vi 衰微 suy y u 衰 suy b ng ta ra b ng ng i suy cử 挙 suy c u 究 suy di n 演 suy đi nghĩ l i suy đi tính l i suy đoán 断 suy đ ng tính l ng 銅 两 suy gẫm suy hơn tính thi t 性實 suy lão 衰老 suy lí gián ti p 理間接 suy lí tr c ti p 理直接 suy luận 論 suy ngẫm suy nghĩ suy rộng suy tâm trí phúc 心智福 suy tiểu tri đ i 小知大 suy tính suy tôn suy trắc 測 suy tr ớc nghĩ sau suy t 思 suy t ng 想 suy xét Trong tr ng h p t gốc Hán, chúng tôi ghi ch Hán trong d u ngoặc ( ). ( ) biểu hi n âm ti t đó là t thu n Vi t. Trong tr ng h p âm Hán Vi t C hoặc âm Hán Vi t Vi t hoá, chúng tôi ghi ch Hán trong d u ([ ]). Ngoài nh ng tr ng h p này ra, có khi ghi ph n gi i thích trong t điển này. 16 súy suy n 喘 suy n 舛 suýt suýt n a suýt soát suyt Nh soái 帥 , súy ph “nh soái phủ ” “Chỉ một chút n a là đã x y ra” … Nh. Suýt … “G n bằng, x p xỉ” … “Phát ra ti ng gió mi ng để xua đu i hoặc khi n chó” Vi t. Còn về ßw-, thì tr nh ng tr Vi t, bi n thể c a t /tH-/, và t t ng h p - , nh ng t có thể chia làm 3 lo i: t Hán ng thanh. Nói chung, t t ng, nên chúng tôi t m lo i tr t đối t … n c a ti ng Pháp, t t c các t đều là t Hán Về nh ng t có ˇw-, thì tr một t vay m th 帥府 ng thanh thì luôn luôn có d ng b t ng kh o sát. Về bi n thể /tH-/, theo Maspéro (1912), tr ớc khi /*s@/ > /t'/(th)19 x y ra, một bộ phận c a /*s@/ đã hỗn h p với /*s/̣(s) (tr.47). soán∽thoán ch ng tỏ rằng s bi n đ i đó cũng x y ra trong t Hán Vi t.Vì vậy, có thể nói rằng s bi n đ i ng nh th làm cho bi n thể x y ra, nên có thể nhận định t /tH-/ là hình nguyên. b t th Để ch ng minh rằng nh ng tr ng h p - là k t qu lẫn lộn /ß-/ (s-) và /s-/ (x-) trong ph ơng ng bắc, chúng tôi tham kh o một số t điển xu t b n miền bắc và miền nam nh sau: Việt-Nam Tự- Điển, 1954, Vi t Nam Văn Hóa Hi p Hội, Sài Gòn Tự- Điển Việt-Nam, 1971, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn Từ Điển Tiếng Việt, 1977, Nhà Xu t B n Khoa Học Xã Hội, Hà Nội Từ Điển Tiếng Việt, 1992, Trung Tâm T Điển Ngôn Ng , Hà Nội Đại Từ Điển Tiếng Việt, 1999, Nhà Xu t B n Văn Hóa Thông Tin, Hà Nội 20 15 T v ng so t xo t suýt xuýt suýt n a xuýt n a suýt soát xuýt xoát a.SG b.SG c.HN d.HN e.HN “(cũ). Suýt” “suýt” “(cũ). Suýt soát” “suýt soát” Chúng tôi gi nguyên cách phiên âm c a Maspéro. /t’/ ng với /tH/, và /s/̣ ng với /ß/ trong bài này. Trong tr ng h p th y trong t điển thì ghi d u “ ”, còn n u không th y thì ghi d u “ ”. Trong d u “ ” ghi nội dung gi i thích trong t điển. “SG” chỉ t điển xu t b n miền nam, còn “HN” là t điển xu t b n miền bắc. 19 20 17 suyt/suỵt xuỵt/xuýt “x. suỵt” Khác với ph ơng ng bắc, ph ơng ng nam hi n nay vẫn phân bi t /ß-/ (s-) và /s-/ (x-) (Hoàng Thị Châu 1989). Vì vậy, tham kh o 2 quyển a.và b., thì chúng ta th y có nh ng t x- có nghĩa giống với , và có thể khẳng định rằng t x- cũ hơn t s-. Còn trong d. có t x- với - chú thích là t cũ. Nh ng điều này làm cho chúng tôi khẳng định rằng tr ớc đây t x- ph bi n hơn nh ng do s lẫn lộn /ß-/ (s-) và /s-/ (x-) miền bắc mà hi n nay nh ng t đó đã tr thành t s-. Vì vậy, cho nên về mặt t nguyên học nh ng t này cũng không ph i là tr cùng, tr ng h p thì trong a. đ c ghi bằng s-, nên nó khác với nh ng tr mà t tr ớc đã có t s-. Đây là ngo i l duy nh t, nh ng h u h t t c c các tr ng h p ßw-. Cuối ng h p - , ng h p ßw- trong (15) đều là t gốc Hán. Chúng tôi ch tr ơng rằng điều này h t s c quan trọng, vì đó cũng là một ch ng c c a tính ch t mới ngôn ng nhóm Vi t M /ß-/, mà tr ớc đây chỉ ch ng minh đ c bằng cách so sánh với các ng. Nh đã giới thi u trên, Mineya (1972) căn c vào tình hình phân phối /tl-/ (tl-) và /ˇ-/ (tr-) vào th kỷ 17 mà nghĩ rằng âm vị /ˇ-/ đ c vay m n c a ti ng Hán làm cho tl- > ˇ- x y ra. Theo chúng tôi, ˇw- và ßw- cũng là kiểu k t h p âm vị vay m n c a ti ng Hán. Còn giai đo n th kỷ 17, vị trí c a giới âm /w/ và y u tố /l/ trong t h p ph âm trong âm ti t là bình đẳng nhau, nên không thể cùng xu t hi n trong một âm ti t. Chắc chắn rằng tình hình nh vậy cũng có mặt trong tr ng h p Cr- giai đo n th kỷ 15, và giới âm /w/ không thể x y ra trong âm ti t có Cr-. Trong khi đó, kiểu t h p ßw- vay m n c a ti ng Hán đã đ c xử lý theo lối đ ng t h p ph âm khác. Chính điều đó làm cho vị trí c a /ß-/ n định và đã thúc đẩy s bi n đ i ng âm Cr- > 21 ß-22. Tóm l i, chúng tôi có thể tái lập một mô hình nh (16): Cũng có kh năng là y u tố th hai hoàn toàn m t đi, nh trong tr ng h p th ng H ng Thuỷ Hà, ti ng Chuang (Qin 1997). Còn có kh năng là nh ng âm vị vay m n bi n đ i và h p nh t với âm vị g n gũi sẵn có trong b n ng (nh Cl, Cr trong ti ng Vi t). Trên th c t , nh ng hình vị “tlàng” p.804 “tlàng” p.805 và “blá” pp.37, 556 trong TĐVBL r t có kh năng bắt ngu n t t gốc Hán “長 (tr ng)”, “場 (tr ng)”, “詐 (trá)”. S dĩ lối bi n đ i chính th c t hoàn toàn ng c l i, một mặt là vì lối bi n đ i t t h p ph âm sang một âm vị là lối đi r t t nhiên, còn một mặt thì, nh đã trình bày đây, c u trúc âm ti t /ˇ-/, /ß-/ giới âm /w/ r t n định, nên 21 đã c n tr s bi n đ i c a /ˇ-/ và /ß-/. Theo Shimizu (1999), tr ng h p dj- > z- cũng có thể nh vậy pp.63-64 . Tuy nhiên, trong ti ng Vi t hi n đ i cũng th y nh ng t thu n Vi t nh doá /zwa5/ do /zwa6/ v.v. là có /zw-/, nên chúng tôi c n ti p t c điều tra. 22 18 16 Thành lập â.HV tk.15 C1 C2- C1 C2- Hi n đ i (B/T/N) tk.17 C1 C2- C1 C2- V23 C r → C r → kH r SV ß → ß → ß → s/ß/ß SV ß w → ß w → ßw → sw/ßw/ßw (SV) V C l → C l → t l SV ˇ → ˇ → ˇ SV ˇ w → ˇ w → ˇ w → ˇ c/ˇ/ˇ ˇ w → cw/ˇw/ˇw (SV) GS. Nguy n Tài Cẩn (1995) khẳng định chính giới âm /w/ là y u tố vay m Hán, bằng cách so sánh với các ngôn ng nhóm Vi t M n c a ti ng ng (p.222). N u gi thuy t này đúng, thì chúng tôi đã th y, trong một số hoàn c nh nh t định, đ n hi n nay vẫn có d u v t ngu n gốc c a giới âm /w/. Kết luận D a vào kh o sát trên, chúng tôi k t luận nh sau: Đ n giai đo n th kỷ 15, y u tố th nh t c a t h p ph âm Cl- và Cr- vẫn còn đa d ng. /ˇ/ và /ß/ là nh ng âm vị vay m n c a ti ng Hán. S k t h p gi a họ và giới âm /w/ t ơng đối n định về mặt c u trúc âm ti t, nên nó l i tr thành áp l c thúc đẩy s bi n đ i Cr- > ß- và Cl- > ˇ-. Chúng tôi c n ti p t c điều tra tình hình phân phối giới âm /w/, để tìm hiểu ngu n gốc c a giới âm /w/. Trong bài này, chúng tôi dùng ph ơng pháp tái lập nội bộ (internal reconstruction) mà phân tích các kiểu k t h p âm vị trong âm ti t ti ng Vi t vào th kỷ 17 và hi n đ i. Khi chúng tôi nhìn b ng âm ti t ti ng Vi t các giai đo n thì th y s phân phối c a các âm vị không đều đặn24. Vì vậy, trong khi c li u ng âm lịch sử h t s c bị h n ch , chúng tôi c n l u ý đ n tình hình “V” là y u tố thu n Vi t (Vietnamese), còn “SV” là y u tố Hán Vi t (Sino-Vietnamese). Nói về thanh đi u, chẳng h n, thì số l ng âm ti t mang thanh ngã nói chung r t ít. Trong giai đo n th kỷ 17, h u h t t t c nh ng âm ti t có âm đ u //-/ mang thanh ngang, thanh hỏi, hoặc thanh sắc, t c là các thanh thuộc âm v c cao. 23 24 19 đ ng đ i để kh o sát về v n đề lịch đ i. Tài liệu tham khảo Michel Ferlus, 1975, Vietnamien et Proto-Viet-Nuong, Asie du Sud-Est et Monde Insulindien, 6 (4), tr.21-55. , 1982. Spirantisation des obstruantes médiales et formation du système consonantique du vietnamien, Cahiers de linguistique, Asie Orientale 11 (1), tr.83-106. , 1992. Histoire abrégée de l’evolution des consonnes initials du Vietnamien et du Sino-Vietnamien, Mon-Khmer Studies 20, tr.111-125. Kenneth J. Gregerson, 1969, A study of middle Vietnamese phonology, Bulletin de la Société des Etudes Indo-chinoises de Saigon 44 (2), tr.2-63. Hoàng Thị Ngọ, 1999, Chữ Nôm và Tiếng Việt qua Bản Giải âm Phật Thuyết Đại Báo Phụ Mẫu Ân Trọng Kinh, Hà Nội: Nhà xu t b n Khoa học Xã hội. Hoàng Thị Châu, 1989, Tiếng Việt trên các miền đất nước (phương ngữ học), Hà Nội: Nhà xu t b n Khoa học Xã hội. , 2004, Phương Ngữ Học Tiếng Việt, Hà Nội: Nhà xu t b n Đ i học Quốc gia Hà Nội. Roland Jacques, 2002, Portuguese Pioneers of Vietnamese Linguistics Prior to 1650, Bangkok: Orchid Press. L c Thi n, 1991, Sách tra Chữ Nôm Thường dùng, Hội Ngôn ng học TP. H Chí Minh (L u hành Nội bộ). Henri Maspéro, 1912, Etudes sur la phonétique historique de la langue annamite: les initiales, Bulletin de l'Ecôle Française d'Extrême-Orient 12, tr.1-127. Tooru Mineya, 1972, Nghiên cứu về âm Hán Việt (越 漢 音 研究), Tokyo: Toyobunko. Nguy n Tài Cẩn, 1979, Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt, Hà Nội: Nhà xu t b n Khoa học Xã hội (Tái b n, có sửa ch a b sung, 2000, Nhà xu t b n Đ i học Quốc gia Hà Nội). , 1985, Một số vấn đề về Chữ Nôm, Hà Nội: Nhà xu t b n Đ i học và Trung học 20 Chuyên nghi p. , 1995, Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt (sơ thảo), Hà Nội: Nhà xu t b n Giáo d c. Nguy n Văn L i, 1993, Tiếng Rục, Hà Nội: Nhà xu t b n Khoa học Xã hội. Qin Xiaohang, 1997, Evolution of the initial consonant clusters “pl”, “kl”, “ml” in the Hongshuihe vernacular of Zhuang, Mon-Khmer Studies 27, tr.299-302. Masaaki Shimizu , 1996, Về nh ng ch Nôm trong b n gi i âm “Phật thuy t đ i báo ph mẫu ân trọng kinh” (漢文= 喃文対 説大報父母恩重經 見 喃 い ), Human and Environmental Studies, 5, Kyoto Univresity, tr.83-104. , 1999, Về nh ng âm Hán Vi t trong T điển c a Alexandre de Rhodes (Alexandre de Rhodes 辞書 見 ベトナム漢 音 い ), South East Asia – Histroy and Culture-, 28, Japan Society of South-East Asian History, tr.55-80. Kenji Tomita, 1989, Ti ng Vi t (ヴェトナム語), Đại từ điển Ngôn ngữ học (言語学大辞典), 1, Sanseido, tr.759-787. Tr n Trí Dõi, 2005, Giáo trình lịch sử tiếng Việt (sơ thảo), Hà Nội: Nhà xu t b n Đ i học Quốc gia Hà Nội. 21 Ph l c I Cách phiên âm các âm vị ti ng Vi t hi n đ i 0. c u trúc âm ti t: (C) (M) V (C) / T [C(onsonant), M(edial), V(owel), T(one)] 1. ph âm đ u: plosive nasal fricative lateral labial dental alveolar retroflex palatal ∫ (b)* Î (đ) (p (p)) t (t) ˇ (tr) c (ch) tH (th) m (m) n (n) ¯ (nh) v (v) z (d) Ω (r) Z (gi) f (ph) s (x) ß (s) l (l) 2. giới âm: w (o/u) 3. nguyên âm: nguyên âm đơn: high mid-high front i (i) e (ê) mid-low low nguyên âm đôi: 4. ph âm cuối: plosive nasal semi -vowel 5. thanh đi u: 1. ngang 2. huyền 3. hỏi 4. ngã 5. sắc 6. nặng * trong d u ngoặc ( E (e) central μ ( ) glottal k (k/c/q) (/ (zero)) N (ng/ngh) ƒ (g/gh) x (kh) h (h) back u (u) o (ô) ´(ơ) / ´((â) a(a) / a((ă) ç (o) i´( (iê/yê/ia) μ´( ( ơ/ a) u´( (uô/ua) labial p (p) m (m) w (o/u) alveolar t (t) n (n) palatal Level Low Falling Low Rising High Rising Broken High Rising Low Broken velar j (i/y) velar k (c/ch) N (ng/nh) (a) (à) ( ) (ã) (á) ( ) ) là chính t hi n đ i 22 Ph l c II Cách phiên âm các âm vị ti ng Vi t th kỷ 17 0. c u trúc âm ti t: Gregerson 1969 (C1) (C2) V (C) / T 1. ph âm đ u th 1 (C1): plosive nasal fricative bilabial labiodental ∫ (b)* (p (p)) pH (ph) m (m) B ((b) v (v) affricate lateral trill mid-low low nguyên âm đôi: 4. ph âm cuối: plosive nasal semi -vowel 5. thanh đi u: 1. ngang 2. huyền 3. hỏi 4. ngã 5. sắc 6. nặng * trong d u ngoặc ( retroflex palatal velar d (d) t (t) tH (th) n (n) Î (đ) g (g/gh) c (ch) k (k/c/q) / (zero) kH (kh) ¯ (nh) N (ng/ngh) ß (s) tß (tr) S (x) dZ (gi) glottal h (h) l (l) r (r) 2. ph âm đ u th 2 (C2): bilabial w (o/u) 3. nguyên âm: nguyên âm đơn: high mid-high alveolar front i (i) e (ê) E (e) alveolar palatal j (e() ¯ (nh) l (l) central μ ( ) ´(ơ) / ´((â) a(a) / a((ă) back u (u) o (ô) ç (o) i´( (iê/yê/ia) μ´( ( ơ/ a) u´( (uô/ua) labial p (p) m (m) w (o/u) alveolar t (t) n (n) palatal (High) Mid Level Low Falling Mid Rising Mid Constricted Rising High Rising Low Level Constricted j (i/y) velar k (c/ch) N (ng/nh/Ṽ) (a) (à) ( ) (ã) (á) ( ) ) là chính t trong TĐVBL 23