« Home « Kết quả tìm kiếm

50 câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật cần phải biết


Tóm tắt Xem thử

- 出る杭は打たれる (でるくいはうたれる) Cách đọc: deru kui wa utareru Nghĩa đen: Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình 2.
- 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし) Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi Nghĩa đen: Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó Nghĩa bóng: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế 3.
- 知らぬが仏 (しらぬがほとけ) Cách đọc: shiranu ga hotoke Nghĩa đen: không biết là Phật Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình 4.
- 虎穴に入らずんば虎子を得ず (こけつにいらずんばこじをえず) Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru Nghĩa đen: Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con 5.
- 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず) Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ếch ngồi đáy giếng 6.
- 腹八分に医者いらず (はらはちぶにいしゃいらず) Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn tám phần không cần y sĩ 7.
- 明日のことを言うと天井のネズミが笑う (あしたのことをいうとてんじ ょうのねずみがわらう) Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật: tương lai không thể đoán trước được 8.
- 明日は明日の風が吹く (あしたは あしたのかぜがふく) Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn 9.
- 雨降って地固まる (あめふってじかたまる) Cách đọc: ame futte ji katamaru Nghĩa đen: mua xong đất cứng lại Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng 10.
- 花より団子 (はなよりだんご) Cách đọc: hana yori dango Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp 11.
- 猿も木から落ちる (さるもきからおちる) Cách đọc: saru mo ki kara ochiru Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm Hán Việt: Nhân vô thập toàn 12.
- 朝飯前 (あさめしまえ) Cách đọc: asa me shimae Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dễ như ăn bánh 13.
- 見ぬが花 (みぬがはな) Cách đọc: minu ga hana Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính 14.
- 猫に小判 (ねこにこばん) Cách đọc: neko ni koban Nghĩa đen: ném tiền cho mèo Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đàn gẩy tai trâu 15.
- 七転び八起き (ななころびやおき) Cách đọc: nanakorobi yaoki Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim 16.
- 口が滑る (くちがすべる) Cách đọc: kuchigasuberu Nghĩa đen: lỡ miệng Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi 17.
- 因果応報 (いんがおおほう) Cách đọc: inga ou hou Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão 18.
- 自業自得 (じごうじとく) Cách đọc: jigou jitoku Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu 19.
- 一期一会 (いちごいちえ) Cách đọc: ichigo ichide Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng Hán Việt: Nhất kỳ nhất hội 20.
- 十人十色 (じゅうにんといろ) Cách đọc: junin toiro Nghĩa đen: mười người mười màu Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ý Hán Việt: Nhân tâm tùy thích 21.
- 起死回生 (きしかいせい) Cách đọc: kishi kaisei Nghĩa đen: hồi sinh từ cõi chết trở về Nghĩa bóng: xoay chuyển từ tình thế xấu, vô vọng sang tình thế tốt hơn, thường được dùng để chỉ một tình huống xấu nào đó xảy ra nhưng may mắn cải thiện, vượt qua được Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: cải tử hoàn sinh Hán Việt: Khởi tử hồi sinh 22.
- 花鳥風月 (かちょうふうげつ) Cách đọc: kachou fuugetsu Nghĩa đen: hoa, chim, gió, trăng Nghĩa bóng: trải nghiệm vẻ đẹp của thiên nhiên, trong khoảng thời gian đó tự chiêm nghiệm về bản thân 23.
- 一石二鳥 (いっせきにちょう) Cách đọc: isseki nichou Nghĩa đen: một hòn đá 2 con chim Nghĩa bóng: làm được 2 việc chỉ bằng 1 hành động Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: một mũi tên trúng 2 đích 24.
- 温故知新 (おんこちしん) Cách đọc: onkochishin Nghĩa đen: nhìn quá khứ biết hiện tại Nghĩa bóng: phải biết nhìn vào quá khứ, học tập từ nó và cải thiện hiện tại Hán Việt: Ôn cố chi tân 25.
- 異体同心 (いたいどうしん) Cách đọc: itai doshin Nghĩa đen: 2 cơ thể, 1 tâm hồn Nghĩa bóng: sự đồng điệu trong tâm hồn giữa 2 con người Hán Việt: dị thể đồng tâm 26.
- 羊頭狗肉 Cách đọc: yotoo kuniku Nghĩa đen: đầu cừu thịt chó Nghĩa bóng: quảng cáo sai sự thật, lừa đảo Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Treo đầu dê bán thịt chó Hán Việt: Dương đầu cẩu nhục 27.
- 会者定離 Cách đọc: esha joori Nghĩa đen: gặp người sẽ chia tay Nghĩa bóng: cuộc gặp gõ nào rồi cũng sẽ lúc phải chia tay Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cuộc vui nào cũng có lúc tàn Hán Việt: Hội giả định ly 28.
- 毒 食らわば 皿 まで Cách đọc: doku kurawaba sara made Nghĩa đen: nếu đã ăn độc thì ăn cả đĩa Nghĩa bóng: một khi đã mạo hiểm, liều làm điều gì thì phải làm đến cùng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đã đâm lao thì phải theo lao 29.
- 我田引水 Cách đọc: gaden insui Nghĩa đen: dẫn nước vào ruộng mình Nghĩa bóng: chỉ những người làm việc vì lợi ích của chính mình Hán Việt: Ngã điền dẫn thủy 30.
- 雲散霧消 Cách đọc: unsan mushou Nghĩa đen: đám mây tan tác Nghĩa bóng: biến mất không để lại dấu vết Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Tan thành mây khói Hán Việt: Vân tán sương tiêu 31.
- 海千山千 Cách đọc: umisen yamasen Nghĩa đen: ngàn biển ngàn núi Nghĩa bóng: chỉ người cáo già, hồ ly chín đuôi Hán Việt: Hải thiên sơn thiên 32.
- 門前の小僧習わぬ経を読む Cách đọc: mon zen no kozou narawanu kyou wo yomu Nghĩa đen: chú tiểu trước cửa chùa không học cũng đọc được kinh Nghĩa bóng: môi trường tạo nên tính cách con người Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Gần mực thì đen gần đèn thì rạng 33.
- 縁の 下の 力持ち Cách đọc: en no shita no chikaramochi Nghĩa đen: nằm dưới trướng của kẻ lực lưỡng Nghĩa bóng: chỉ những người làm việc gì cũng luôn cố gắng nhưng không được ghi nhận Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Anh hùng ẩn danh, Vân ẩn tài tàng 34.
- 海老で鯛を釣る Cách đọc: ebi de tai wo tsuru Nghĩa đen: thả tôm bắt cá hồng Nghĩa bóng: đạt được món hời lớn từ một phần vốn nhỏ Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: thả con cá bé bắt con cá lớn 35.
- 地獄の沙汰も金次第 Cách đọc: jigoku no sata mo kaneshidai Nghĩa đen: địa ngục thế nào còn tùy vào tiền Nghĩa bóng: đồng tiền chi phối mọi thứ, có tiền muốn gì cũng được Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có tiền mua tiên cũng được 36.
- 三日坊主 Cách đọc: mikka bozu Nghĩa đen: làm sư 3 ngày Nghĩa bóng: chỉ sự dễ thay đổi không cố định, lúc thế này lúc thế khác Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cả thèm chóng chán, sáng nắng chiều mưa 37.
- 油断大敵 Cách đọc: yudan taiteki Nghĩa đen: cẩu thả là kẻ thù lớn nhất của mỗi người Nghĩa bóng: cẩn thận trong mọi việc không bao giờ là thừa Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cẩn tắc vô áy náy 38.
- 臭いものに蓋をする Cách đọc: kusaimono ni futa wo suru Nghĩa đen: che mùi hôi thối Nghĩa bóng: không nên phô bày ra những thứ không tốt, tiêu cực Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đẹp phô ra xấu xa đậy lại 39.
- 鬼に金棒 Cách đọc: oni ni kanabo Nghĩa đen: đưa roi vàng cho quỷ Nghĩa bóng: ban quyền lực, sức mạnh cho kẻ mạnh sẽ khiến kẻ đó mạnh lên gấp bội, đáng sợ hơn gấp bội Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Hổ mọc thêm cánh 40.
- 鰯の頭も信心から Cách đọc: iwashi no atama mo shinjin kara Nghĩa đen: đến đầu con cá Xác Sọc cũng chứa đựng tâm linh Nghĩa bóng: chỉ cần có đức tin, bất cứ thứ gì cũng có thể trở thành sức mạnh chống lại cái xấu, kể cả những thứ tầm thường nhất Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có thờ có thiêng, có kiêng có lành 41.
- 泣き面を蜂がさす Cách đọc: naki tsura o hachi ga sasu Nghĩa đen: con ong đốt mặt đang khóc Nghĩa bóng: nhiều sự xui xẻo, không tốt dồn vào cùng một lúc Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đã nghèo còn mắc cái eo 42.
- 念には念を入れよ Cách đọc: ryuutou dabi Nghĩa đen: đầu rồng đuôi rắn Nghĩa bóng: chỉ những sự việc bắt đầu thì thú vị, hoành tráng nhưng kết thúc lại buồn tẻ Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đầu voi đuôi chuột, đầu rồng đuôi tôm 43.
- 秋茄子は嫁に食わすな Cách đọc: akinasu wa yome ni kuwasuna Nghĩa đen: đừng cho con dâu ăn cà tím Nghĩa bóng: đừng để bị lợi dụng, ngoài ra còn dùng để nói về mẹ chồng và nàng dâu.
- 隠すより現わる Cách đọc: kakusu yori arawaru Nghĩa đen: việc gì rồi cũng sẽ lộ Nghĩa bóng: không giấu giếm được điều gì vì dù có cố gắng che đậy thế nào đi chăng nữa rồi một ngày nhất định cũng sẽ lộ Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 45.
- ちりも積もれば山となる Cách đọc: chiri mo tsumotte yama to naru Nghĩa đen: bụi tích lâu cũng thành núi Nghĩa bóng: tiêt kiệm những thứ nhỏ nhặt lâu ngày sẽ thành những cái lớn Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: tích tiểu thành đại 46.
- 蛙の子は蛙 Cách đọc: kaeru no ko wa kaeru Nghĩa đen: Con của ếch vẫn là ếch Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cha nào con nấy 47.
- 晴天の霹靂 Cách đọc: seiten no heki reki Nghĩa đen: tiếng sét giữa bầu trời quang đãng Nghĩa bóng: chỉ một điều bất ngờ không thể tưởng tượng nổi Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Sét đánh giữa trời quang 48.
- 勝って兜の緒を締めよ Cách đọc: kattekabutonoowoshimeyo Nghĩa đen: lúc thắng phải thắt chặt dây mũ Nghĩa bóng: dù có thành công đến mấy cũng không nên kiêu ngạo, coi thường người khác Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: thắng không kiêu, bại không nản 49.
- 毛のない猿 Cách đọc: ke no nai saru Nghĩa đen: khỉ không lông Nghĩa bóng: chỉ những người không biết ơn nghĩa Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn cháo đái bát, Bạc tình bạc nghĩa 50.
- 夫夫たり婦婦たり Cách đọc: fufu tari fufu tari Nghĩa đen: chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ Nghĩa bóng: vợ chồng trong gia đình hòa thuận, đồng lòng thì làm mọi chuyện sẽ được suôn sẻ, đạt kết quả tốt Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn