Academia.eduAcademia.edu
Bài giảng & Định giá cổ phiếu Phân tích Tài chính MPP7 – Học kỳ Xuân 5 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1  Cổ phiếu:  Định giá cổ phiếu: Mô hình chiết khấu cổ tức ◦ Một số khái niệm cơ bản ◦ Một số loại cổ phiếu ◦ Chính sách cổ tức ◦ ◦ ◦ ◦ Các giả định của mô hình Mô hình một giai đoạn Mô hình hai giai đoạn Mô hình ba giai đoạn 2 3     Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngư i s hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Cổ phần là phần vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính. Cổ đông là ngư i s hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ phần. 4 Quyền và nghĩa vụ của cổ đông  Quyền ◦ Quyền kiểm soát quản lý quyền bỏ phiếu Đại hội cổ đông ◦ Quyền lợi tài chính quyền nhận cổ tức, quyền đối với vốn điều lệ ◦ Quyền tiếp nhận thông tin Bản cáo bạch, trích lục danh sách cổ đông, biên bản họp ĐHCĐ…  Nghĩa vụ ◦ Nghĩa vụ tài chính giới hạn phần đóng góp ◦ Được trả tiền cổ tức hay tiền/hiện vật trong trư ng hợp phá sản sau tất cả những ngư i có quyền khác đối với doanh nghiệp ngư i lao động, khách hàng, chủ nợ, nghĩa vụ thuế 5  Mệnh giá chứng khoán . Chứng khoán chào bán ra công chúng trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi bằng đồng Việt Nam. . Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu ra công chúng là mư i nghìn đồng Việt Nam . đồng . Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng là một trăm nghìn đồng Việt Nam . đồng và bội số của một trăm nghìn đồng Việt Nam.  Điều , Luật chứng khoán sửa đổi 6      Mệnh giá par value/face value ởhị giá market value Giá trị sổ sách book value Giá trị thanh lý liquidation value Giá trị nội tại intrinsic value 7  Phân loại theo đặc điểm quyền lợi của cổ phiếu:  Phân loại theo đặc điểm của công ty phát hành: ◦ Cổ phiếu thư ng (common stock), cổ phiếu trả cổ tức bằng tiền mặt, cổ phiếu trả cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu ưu tiên trả cổ tức, cổ phiếu có 2 quyền biểu quyết,… ◦ Cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) ◦ Cổ phiếu vàng (golden share) ◦ Cổ phiếu chuyển đổi: cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, cổ phiếu chuyển đổi từ trả cổ tức bằng cổ phiếu sang trả cổ tức bằng tiền mặt.… ◦ Cổ phiếu thu nhập: không có tái đầu tư mà lợi nhuận chủ yếu được sử dụng để trả cổ tức (EPS = D) ◦ Cổ phiếu tăng trư ng: giá trị hiện tại ròng của các khoản đầu tư trong tương lai chiếm tỷ phần đáng kể trong giá cổ phiếu. ởhư ng được bán với tỷ số P/E cao. 8    Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi cổ tức Cổ phần ưu đãi hoàn lại 9   ởỷ lệ trả cổ tức Dividend Payout tỷ lệ lợi nhuận được dành để chi trả cổ tức trên tổng lợi nhuận (Dividends/Earnings) Lợi suất cổ tức Dividend Yield tỷ lệ thu nhập cổ tức hàng năm so với giá cổ phiếu Dividends/ Ởtock Price ◦ ởại sao doanh nghiệp trả cổ tức? ◦ ởhuế và chính sách cổ tức ◦ Lý thuyết ngư i ủy quyền – ngư i thừa hành và chính sách cổ tức ◦ Lý thuyết phát tín hiệu và chính sách cổ tức ◦ Một số yếu tố xác định chính sách cổ tức 10  Quy trình trả cổ tức Ngày giao dịch Ngày đăng Ngày thanh không hưởng ký cuối cùng toán quyền Cổ tức (VNĐ) Cổ tức đợt II, 11/26/2008 11/28/2008 12/15/2008 1900 Cổ tức đợt I, 08/18/2008 08/20/2008 09/05/2008 1000 Phát hành cổ phiếu 01/31/2007 02/02/2007 02/15/2007  Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu Tỷ lệ hưởng quyền Giá phát hành (VND) 0.05 10000 Số cổ phiếu phát Số cổ phiếu niêm hành yết thêm 8,347,500 8,325,670 11 12 13 IPO Nơi đấu giá Ngày đấu giá Số lượng CP bán đấu giá % vốn điều lệ Giá khởi điểm (VNĐ) Giá đấu thành công bình quân (VNĐ) Giá ngày 3/3/14 (VNĐ) Tổng giá trị CP bán được (VNĐ) Vietcombank Vietinbank BIDV HOSE HOSE HNX 26/12/2007 25/12/2008 28/12/2011 97.500.000 6,50% 53.600.000 4% 84.754.146 3% 100.000 20.000 18.500 107.860 20.265 18.583 30.600 17.600 17.000 10.516 tỷ 1.086 tỷ 1.575 tỷ 14   Phân tích kỹ thuật – Technical analysis ◦ Quan điểm: giá cổ phiếu biến động theo xu thế nên phát hiện ra xu thế sẽ dự báo được giá tương lai. ◦ Định giá cổ phiếu trong tương lai trên cơ s số liệu quá khứ về giá của cổ phiếu đó. ◦ Công cụ: Đồ thị, biểu đồ xu thế, một số kiểu hình đặc trưng… ◦ Phân tích kỹ thuật không nằm trong nội dung của khóa học này. Phân tích dựa vào yếu tố căn bản – Fundamental analysis ◦ Quan điểm: Giá cổ phiếu phụ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp và các biến số kinh tế vĩ mô ◦ Lý thuyết ởhị trư ng hiệu quả (Fama) và các mô hình định giá ◦ Đầu vào: thông số tài chính của doanh nghiệp ◦ Đầu ra: giá trị kỳ vọng và suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu 15   Định giá dựa vào so sánh các tỷ số tài chính Định giá dựa vào ngân lưu  Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) ◦ ◦ ◦ ◦ ◦ Ngân lưu doanh nghiệp (FCFF) Ngân lưu vốn chủ s hữu (FCFE) Phương pháp PE Giá trị hiện tại hiệu chỉnh (APV) Giá trị gia tăng kinh tế (EVA) 16    Giá trị cổ phiếu bằng giá trị hiện tại của ngân lưu mà cổ đông kỳ vọng sẽ nhận được khi nắm giữ cổ phiếu. Giá trị này tương đương với giá trị hiện tại của tất cả cổ tức tương lai. Ngân lưu chiết khấu Discounted cash low – DCF với P là giá trị cổ phiếu, D là cổ tức, k là suất chiết khấu và t là th i gian) Pt  Dt 1 P  t 1 1 k 1 k Dt 1 1  Dt  2 Pt  2       1 k 1 k 1 k 1 k   Dt 1 Dt  2 Pt  2   1  k 1  k 2 1  k 2 D Dt  2 Dt  n Dt  n 1  t 1   ...    ... n n 1 2 1  k 1  k  1  k  1  k  17  Các thông số cần thiết: ◦ Dự báo tốc độ tăng trư ng cổ tức để tính được Dt+n ◦ Ởuất chiết khấu k: Chi phí cơ hội của vốn hay suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư.  Các mô hình dựa trên các giả thiết về tăng trư ng cổ tức: ◦ Mô hình 0: cổ tức không tăng trư ng ◦ Mô hình 1: cổ tức tăng trư ng với tốc độ không đổi mãi mãi. ◦ Mô hình 2: cổ tức tăng trư ng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó chuyển sang một tốc độ tăng trư ng thấp hơn (và không đổi) từ đó cho đến mãi mãi. ◦ Mô hình 3: cổ tức tăng trư ng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó tăng trư ng với tốc độ giảm dần trong một số năm, rồi cuối cùng thì giữ nguyên tốc độ tăng trư ng từ đó cho đến mãi mãi. 18  k tỷ lệ chiết khấu, tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư kỳ vọng thu được khi đầu tư vào cổ phiếu, chi phí vốn cổ phần.  k phụ thuộc vào mức độ rủi ro của cổ phiếu.  Phương pháp xác định k phổ biến nhất là dựa vào mô hình CAPM: k = E[r] = rf + *( E[rm] – rf ) trong đó, E[r] là suất sinh lợi kỳ vọng = k rf là lãi suất phi rủi ro %/năm E[rm] là suất sinh lợi kỳ vọng của thị trư ng và  là hệ số beta của cổ phiếu.  Biết được các thông số rf,  và E[rm], ta có thể tính k. 19   Phạm vi áp dụng ◦ Doanh nghiệp có tốc độ tăng trư ng ổn định ◦ Doanh nghiệp trả cổ tức cao ◦ Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ ổn định Giả định Cổ tức tăng trư ng mãi mãi với tốc độ ổn định, g D1 là cổ tức trong giai đoạn kế tiếp Năm Cổ tức  .... D1 D1(1+g) D1 (1+g)2 .... Giá trị hiện tại của dòng cổ tức trong tương lai D1 D1 (1  g ) D1 (1  g ) 2 D1 (1  g )3     ... P 2 3 4 1 k 1  k  1  k  1  k  D P 1 1 k  1  g  1  g  2  1  g 3  1   ...         1  1  1  k k k       P D (1  g ) D1  0 kg kg 20    Công ty A và B cùng có: ◦ ởhu nhập b/q cổ phần trong năm tới EPỞ1 = 5.000 VND ◦ Chi phí vốn chủ s hữu k = 12,5% Công ty A duy trì chính sách từ nay đến mãi mãi về sau là toàn bộ khoản thu nhập của Công ty A được dùng để trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông. ◦ D 1= EPS1 = 5.000 ◦ Vì Công ty A không giữ lại thu nhập để tái đầu tư, vốn và khả năng tạo thu nhập của công ty sẽ không đổi qua các năm. Như vậy, EPỞ và cổ tức của A hàng năm sẽ không đổi. ◦ Ngân lưu mà cổ đông của A nhận được sẽ là khoản cổ tức không đổi D = 5. từ nay cho đến mãi mãi về sau. Giá trị một cổ phần cổ phần của công ty A ◦ PA = D1/k = 5.000/0,125 = 40.000 VND 21   Công ty B có cơ hội đầu tư vào các dự án với suất sinh lợi trên vốn đầu tư ờOE = 15% Vì B có thể đầu tư với suất sinh lợi lớn hơn chi phí vốn của mình, nên cổ đông của B có thể có lợi nếu một phần thu nhập được giữ lại để tái đầu tư. ◦ ởỷ lệ tái đầu tư plowback ratio hay tỷ lệ thu nhập giữ lại earnings retention ratio): b = 60% ◦ Cổ tức D1 = EPS1  (1 – b) = 5.000  (1 – 60%) = 2.000 VND ◦ Giá trị tái đầu tư EPS1  b = 5.000  60% = 3.000 VND ◦ Vốn năm 1 của công ty vẫn tạo ra thu nhập 5.000 VND vào năm 2 ◦ Giá trị tái đầu tư năm 1 với suất sinh lợi 15% sẽ tạo ra thu nhập vào năm 2 là: [EPS1  b ] ROE = 3.000  0,15 = 450 VND ◦ ởhu nhập vào năm 2: EPS2 = EPS1 + [EPS1  b ] ROE = EPS1(1 + ROE  b) = 5.450 VND ◦ Cổ tức năm sau D2 = EPS2  (1 – b) = EPS1(1 + ROE  b)(1 – b) = 2.180 VND ◦ ởốc độ tăng cổ tức g = (D2 – D1)/D1 = (2.180 – 2.000)/2.000 = 9% 22    Cổ tức năm 1: D1 = EPS1  (1 – b) Cổ tức năm 2: D2 = EPS1(1 + ROE  b)(1 – b) ởốc độ tăng cổ tức g = (D2 – D1)/D1 = [EPS1(1 + ROE  b)(1 – b) – EPS1  (1 – b)]/EPS1  (1 – b) g = ROE  b = 15%  60% = 9% Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu nhân với tỷ lệ tái đầu tư  Giá trị một cổ phần cổ phần của công ty B PB = D1/(k – g) = 2.000/(0,125 – 0,09) = 57.143 VND 23 ởỷ lệ tái đầu tư ởỷ lệ lợi nhuận giữ lại = b  ởỷ lệ trả cổ tức = - b  Cổ tức D1 = EPS1(1–b)  tốc độ tăng trư ng cổ tức g = tốc độ tăng trư ng thu nhập.  ởhu nhập = ờOE  giá trị sổ sách của vốn chủ s hữu  Nếu ờOE không đổi, tốc độ tăng trư ng thu nhập = tốc độ tăng trư ng của vốn CỞH theo giá trị sổ sách  VCSHn+1 = VCSHn + b  ởhu nhập = VCỞHn + ởhu nhập tái đầu tư/ VCỞHn)  tốc độ tăng trư ng = ởhu nhập tái đầu tư / Giá trị sổ sách của vốn CSH  24   Cổ tức tăng trư ng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó chuyển sang một tốc độ tăng trư ng thấp hơn và không đổi từ đó cho đến mãi mãi. Phạm vi áp dụng  Giả định ◦ Doanh nghiệp có tốc độ tăng trư ng chưa ổn định nhưng c)ng đã hạn chế ◦ Doanh nghiệp trả cổ tức tương đối gần với ngân lưu vốn chủ s hữu ◦ Ngân lưu vốn chủ s hữu khó ước tính được. ◦ Ban đầu, trong một số năm nhất định n năm , cổ tức tăng nhanh với tốc độ không đổi là g1, ◦ Ởau đó, tốc độ tăng cổ tức sẽ giảm xuống còn g2 tương đương với tốc độ tăng trư ng của một doanh nghiệp bình quân trong ngành. ◦ Chi phí cơ hội của vốn cổ phần không đổi k 25  Dòng cổ tức trong tương lai Năm Cổ tức D1 ...  .... n n+ ... D1(1+g1) D1(1+g1)2 .... D1 (1+g1)n-1 D1 (1+g1)n-1(1+g2) Giá trị hiện tại của dòng cổ tức trong tương lai D1 D1 (1  g1 ) D1 (1  g1 ) 2 D1 (1  g1 ) n 1 P    ...   1 k 1  k 2 1  k 3 1  k n D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 ) D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 ) 2    ... n 1 n2 1  k  1  k  26   Giá trị hiện tại của giai đoạn 1: D1 D1 (1  g1 ) D1 (1  g1 ) 2 D1 (1  g1 ) n1 P1     ...  2 3 1 k 1  k  1  k  1  k n D  1 1 k n 1 n  1  g1  1  g1  2 D1   1  g1    1  g1      ...       1  1     1 k 1 k 1 k k g 1 k            1    Giá trị hiện tại của giai đoạn 2: D1 (1  g1 ) n1 (1  g 2 ) D1 (1  g1 ) n1 (1  g 2 ) 2   ... P2  n 1 n2 1  k  1  k   2  D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 ) D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 )  1  g 2  1  g 2      ...  1  n 1 1  k  1  k n (k  g 2 )  1  k  1  k   Giá trị cổ phiếu: n D1   1  g1   D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 ) P   1   k  g1   1  k   1  k n (k  g 2 ) 27  Cổ tức tăng trư ng với tốc độ không đổi trong một số năm nhất định, sau đó tăng trư ng với tốc độ giảm dần trong một số năm, rồi cuối cùng thì giữ nguyên tốc độ tăng trư ng từ đó cho đến mãi mãi.  Mô hình 2 có nhược điểm là tốc độ tăng cổ tức giảm đột ngột từ g1 xuống g2. Mô hình 3 khắc phục nhược điểm này bằng cách cho tốc độ tăng cổ tức giảm dần từ g1 xuống g2.   Theo mô hình này, chúng ta có 3 giai đoạn giai đoạn cổ tức tăng với tốc độ g1 giai đoạn cổ tức tăng với tốc độ giảm dần từ g1 xuống g2 và giai đoạn cổ tức tăng với tốc độ g2. Công thức tính trong trư ng hợp này khá công kềnh nên không hữu ích nhiều. 28 Công ty cổ phần sản xuất hàng tiêu dùng A & F là thương hiệu có tiếng trong nước. Nếu vẫn trung thành với chiến lược kinh doanh hiện tại, công ty có thể tiếp tục tăng trư ng ổn định mãi mãi. Tuy nhiên, trước tình hình phát triển kinh tế của đất nước những năm gần đây, nhất là sau khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO, ban giám đốc cân nhắc hai chiến lược phát triển mới của A&F. Hãy định giá một cổ phần của A & F trong trư ng hợp (a) không thay đổi chiến lược kinh doanh hoặc (b) thay đổi theo chiến lược thứ nhất, hay (c ) theo chiến lược thứ hai. Hiện tại, Lợi nhuận sau thuế/ cổ phần, năm 2008 (EPS2008) = 3440 VND Cổ tức tiền mặt/Cổ phần, năm 2008 (D2008) = 1500 Ởuất sinh lợi trên vốn chủ s hữu (ROE) = 12% Chi phí vốn CSH (k) = 10% 29 Đa dạng hóa mặt hàng để tiếp cận được nhiều đối tượng tiêu dùng hơn. Dự kiến chiến lược này sẽ mang lại khả năng tăng trư ng cao trong 3 năm, sau đó A & F sẽ lại đi vào ổn định. Giai đoạn tăng trư ng nhanh Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE = 18% Chi phí vốn CSH k = 14% Giai đoạn tăng trư ng ổn định. Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE = 13% Chi phí vốn CSH k = 10% Tốc độ tăng trưởng g =5% 30 M rộng thị trư ng bằng cách hướng tới xuất khẩu hàng hoá sang Châu Âu. Trong 3 năm đầu, cách này sẽ mang lại khả năng tăng trư ng cao hơn cách thứ nhất. Tuy nhiên, sau đó tăng trư ng c)ng giảm dần và 5 năm sau sẽ sang th i kỳ ổn định. Giai đoạn tăng trư ng nhanh: Ởuất sinh lợi trên vốn chủ s hữu (ROE) = 20% Chi phí vốn CSH (k) = 14% Giai đoạn chuyển đổi: Chi phí vốn CSH (k) giảm đều xuống 9% sau 5 năm Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm đều còn 15% sau 5 năm Tốc độ tăng trưởng (g) giảm đều còn 5% sau 5 năm Giai đoạn tăng trư ng ổn định: Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) = 15% Chi phí vốn CSH (k) = 9% Tốc độ tăng trưởng (g) = 5% 31  Giá trị cổ phiếu trái phiếu bằng giá trị hiện tại của ngân lưu mà cổ đông trái chủ kỳ vọng sẽ nhận được khi nắm giữ cổ phiếu trái phiếu . Trái phiếu Cổ phiếu Định nghĩa Nợ Vốn chủ sở hữu Kỳ hạn Xác định Không xác định Lợi nhuận Lãi suất định kỳ, lợi vốn Cổ tức, lợi vốn Yếu tố định giá Lãi suất định kỳ, t (thời gian), kỳ đáo hạn, ngày trả lãi, MARR= k (suất chiết khấu), YTM, IRR MARR = k (suất chiết khấu), D(cổ tức), g (tốc độ tăng trưởng cổ tức), ROE (suất sinh lợi trên vốn CSH), b (tỷ lệ tái đầu tư), t (thời gian) 32 Mô hình 1 giai đoạn Cổ tức tăng trưởng đều mãi mãi Mô hình 2 giai đoạn -Cổ tức tăng trưởng đều n năm - tăng trưởng thấp hơn nhưng ổn định mãi mãi Mô hình 3 giai đoạn - Cổ tức tăng trưởng đều n năm - tốc độ tăng trưởng giảm dần trong một số năm; - Sau đó giữ tốc độ này ổn định mãi mãi P D (1  g ) D1  0 kg kg n D1   1  g1   D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 ) P   1   k  g1   1  k   1  k n (k  g 2 ) n D1   1  g1   P1  1     k  g1   1  k   P2  D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 ) ...........  P3  1  k  n 1  D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 )(1  g3 ) 1  k  n2  D1 (1  g1 ) n 1 (1  g 2 )...(1  g d 1 ) 1  k  nd D1 (1  g1 )n 1 (1  g 2 )...(1  g d 1 )(1  g d 1 ) 1  k  n t (k  g d 1 ) 33  ởốc độ tăng trư ng dài hạn g không thể vượt quá tốc độ tăng trư ng của nền kinh tế (GNP), thư ng thấp hơn 1-2%; ◦  Mỹ, mức cao thì g = lạm phát kỳ vọng chừng 5% + tăng trư ng GNP thực chừng 3% = 8% là cận trên của mức tăng trư ng cổ tức mãi mãi của công ty; cận dưới tương ứng là g = 3% + 2% = 5%; ◦ Công ty đa quốc gia thì tính theo mức tăng trư ng nền kinh tế thế giới có thể cao hơn US 1%. ◦ Mức lạm phát phải tương ứng với đồng tiền đang sử dụng trong định giá. Nếu kết quả định giá bằng mô hình DDM có vấn đề: ◦ Giá tính được quá thấp: có thể do tỷ lệ trả cổ tức của doanh nghiệp giai đoạn ổn định quá thấp (DPS <40%)  thử dùng mô hình FCFE ổn định; hoặc có thể do beta của doanh nghiệp giai đoạn ổn định cao  sử dụng beta gần bằng 1 ◦ Giá tính được quá cao: có thể do tốc độ tăng trư ng kỳ vọng quá cao đối với doanh nghiệp đã giai đoạn ổn định  sử dụng tốc độ tăng trư ng gần với tốc độ tăng GNP 34