Academia.eduAcademia.edu
"GET" & CÁCH SỬ DỤNG NHƯ MỘT CỤM ĐỘNG TỪ Chắc chắn rằng bạn gặp từ “get” rất nhiều khi sử dụng tiếng Anh để giao tiếp, xem phim, đọc sách…đúng không nào? Nhưng bạn có thực sự biết cách sử dụng của từ “get” hay không? Đặc biệt hơn nữa khi “get” được sử dụng cùng với giới từ để tạo thành một cụm động từ? Người bản ngữ sử dụng từ get như một phần của cụm động từ. Tức là từ get kết hợp với các giới từ khác, và cụm kết hợp này sẽ mang lại nghĩa giống như những từ thông thường. Đặc biệt là người bản ngữ thích sử dụng và sử dụng rất nhiều các cụm này thay thế cho các động từ thông thường.  Bài viết này mình sẽ đưa ra cách sử dụng của từ get, bạn cùng xem xem bạn đã biết những cách nào và chưa biết những cách sử dụng nào nhé. 🍀 GET OUT: rời khỏi, ra khỏi, bỏ đi Rachel never gets out. She is always taking care of her baby. 🍀GET OUT OF: Tránh làm điều gì đó mà bạn không muốn làm đặc biệt bằng cách đưa lý do. The only way of getting out of swimming lessons is to have a note signed by a parent. 🍀 GET OFF: rời khỏi một nơi nào đó I am getting off the bus. If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer. 🍀 GET OVER: chấp nhận thực tế khó chịu, vượt qua được thời gian khó khăn về một vấn đề gì đó xảy ra. Hey, stopping so sad, get over your ex-boyfriend. 🍀 GET ON WITH: bắt đầu hoặc tiếp tục làm thứ gì đó, đặc biệt là công việc Stop talking and get on with it. If you make some coffee I'll get on with the washing up. 🍀 GET AROUND : đi du lịch rất nhiều nơi, đi vòng quanh. Marry is getting around the park Tom got around 40 countries in the world. 🍀 GET AROUNG TO: làm một việc gì đó mà bạn đã dự định làm trong thời gian dài.  I had 200 unread email, when I am going to get around to reading them? Oh, I don’t know. It takes a long time Did you get round to doing the shopping? I still haven't got around to fixing that tap. 🍀 GET DOWN:xuống, đi xuống Hey man, get down here, too dangerous!! 🍀 GET ACROSS: Băng qua, vượt qua.  Can you get across the river? Or I’m getting this messeage across to you in this lesson. I want you understand something 🍀 GET AT: chỉ trích một ai đó nhiều lần He keeps getting at me and I really don't know what I've done wrong. 🍀 GET BY: có thể sống hoặc giải quyết các vấn đề khó khăn bằng rất ít các nguồn lực mà bạn có. How can he get by on so little money? We can get by with four computers at the moment, but we'll need a couple more when the new staff arrive. 🍀 GET THROUGH : băng qua , vượt qua I’m scare getting through the road in Vietnam. Thành công trong việc nói chuyện qua điện thoại với ai đó I tried to call her but couldn't get through. Chúc bạn học tập tốt, bạn đừng tiếc nút Share cho người cần nhé. Mong tin tốt lành từ bạn!