« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt kiến thức Vật lí 12 (THPT Gio Linh)


Tóm tắt Xem thử

- +M là khối lượng vật rắn..
- DAO ĐỘNG CƠ.
- ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ.
- Phương trình dao động: x = Acos((t.
- *Nhận xét: Dao động điều hoà có tần số góc là (,(tần số f, chu kỳ T).
- Lập phương trình dao động dao động điều hoà: x = Acos((t.
- Trong thời gian t vật thực hiện n dao động, chu kỳ của dao động là.
- 0 8.Một số dạng toán liên quan đến thời gian trong dao động điều hòa..
- Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
- *Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi.
- Tần số góc:.
- Là lực gây dao động cho vật.
- *Nếu con lắc lò xo dao động theo phương ngang -Chiều dài lò xo: lmax = l0 + A.
- Nếu con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng a.
- *Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và (0 <<.
- Phương trình dao động: s = socos((t.
- Khi đó chu kỳ dao động của con lắc đơn là: Với.
- tần số Trong đó: m (kg) là khối lượng vật rắn.
- TỔNG HỢP DAO ĐỘNG.
- Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos((t + (1) và x2 = A2cos((t + (2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos((t.
- Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos((t + (1) và dao động tổng hợp x = Acos((t.
- thì dao động thành phần còn lại là x2 = A2cos((t + (2)..
- DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG.
- 1.Dao động tắt dần.
- -Định nghĩa: Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian do lực cản môi trường..
- 2.Dao động duy trì.
- -Để cho dao động của một hệ không bị tắt dần, cần bổ sung năng lượng cho nó một cách đều đặn trong từng chu kì để bù vào phần năng lượng mất đi do ma sát.
- Dao động của hệ khi đó được gọi là dao động duy trì.
- +Tần số dao động bằng tần số riêng (fo) của hệ..
- 3.Dao động cưỡng bức.
- -Định nghĩa: Là dao động của hệ dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn..
- +Tần số dao động bằng tần số của lực cưỡng bức(f).
- Khi f = fo thì biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại =>.
- *Nhận xét: Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ ban đầu A, hệ số ma sát µ..
- -Số dao động thực hiện được cho đến khi vật dừng:.
- -Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:.
- (Nếu coi dao động tắt dần chậm, có tính tuần hoàn với chu kỳ.
- Định nghĩa : Sóng cơ là những dao động lan truyền trong một môi trường vật chất.
- -Truyền sóng là truyền pha dao động, Khi sóng truyền trong một môi trường thì các phần tử của môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của chúng mà không chuyển dời theo sóng.
- 2.Phân loại - Sóng dọc: là sóng có phương dao động trùng với phuơng truyền sóng.
- Sóng ngang: là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng..
- Tốc độ truyền sóng: là tốc độ truyền pha dao động.(Trong một điều kiện nhất định, sóng truyền trong một môi trường với tốc độ không đổi) c.
- v.T = v/f *Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó là cùng pha.
- Biên độ của sóng: là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại điểm đó khi có sóng truyền qua.
- Giả sử phương trình dao động của nguồn sóng O là u = Acos2(ft - Phương trình dao động tại điểm M cách nguồn sóng một đoạn x là : uM = Acos.
- -Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f..
- Biên độ dao động tại M: b.Định nghĩa.
- Giao thoa là hiện tượng gặp nhau của hai sóng trong đó có sự tạo thành những điểm luôn dao động với biên độ cực đại và những điểm luôn dao động với biên độ cực tiểu.
- Điểm M dao động cực đại <=>.
- b.Điểm M dao động cực tiểu <=>.
- Điều kiện để có hiện tượng giao thoa, sóng kết hợp: Để có hiện tương giao thoa thì hai nguồn dao động phải + Dao động cùng phương, cùng tần số (hay chu kì.
- *Cách tìm số điểm dao động biên độ cực đại, cực tiểu trên đoạn S1S2(khi hai nguồn cùng pha).
- -Điểm M dao động cự đại khi: Mà.
- số giá trị nguyên k -Điểm M dao động cực tiểu khi: Mà.
- và Biên độ dao động tại M:.
- -Điểm nút: có biên độ cực tiểu (không dao động) -Điểm bụng: có biên độ dao động cực đại.
- +Số nút = số bụng = k +1 *Chú ý: +Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ (đầu dây gắn vào âm thoa...)là nút sóng +Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.
- Tần số âm.
- Đồ thị dao động âm.
- DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ I.
- DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ 1.Mạch dao động LC a.Mạch dao động LC: Gồm cộn dây L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch kín..
- b.Dao động điện từ trong mạch LC..
- -Tần số góc của mạch dao động:.
- -Chu kì riêng của mạch dao động: T = 2(.
- -Tần số riêng của mạch dao động: f = c.
- Khi q dao động điều hòa =>.
- dao động điều hòa.
- Khi i dao động điều hòa =>.
- dao động điều hòa =>Dao động điện từ.
- -Năng lượng điện từ: W = WL + WC = C.
- Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ.
- Dao động cơ.
- Dao động điện x.
- Mạch dao động có tần số góc.
- Mạch dao động có điện trở thuần r ( 0 thì dao động sẽ tắt dần.
- Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất.
- -Mang năng lượng..
- CHƯƠNG VI SÓNG ÁNH SÁNG.
- TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1.
- Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Bước sóng của ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không.
- Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- GIAO THOA ÁNH SÁNG 1.
- Hiện tượng giao thoa ánh sáng với khe Young..
- là bước sóng ánh sáng trong môi trường chiết suất n.
- Khi nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- Giao thoa với ánh sáng trắng.
- 4.Thuyết lượng tử ánh sáng.
- a.Thuyết lượng tử ánh sáng.
- lượng tử năng lượng;.
- Năng lượng liên kết:.
- Phản ứng hạt nhân.
- Mặt trời.
- khối lượng riêng trung bình.
- khối lượng riêng.
- Khối lượng (so với Trái Đất).
- Khối lượng riêng (103kg/m3).
- Thiên hà.
- Nhóm thiên hà.
- Siêu nhóm thiên hà.
- khối lượng là hiđrô