- Phần III: Các bài thí nghiệm. - CÁC BÀI THÍ NGHIỆM. - Làm thí nghiệm nhiều lần, cứ mỗi giá trị của x ta có một giá trị y tương ứng. - Đo điện trở (a) (b) Hình 1. - đồng hồ vạn năng hiện số 17 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II b. - DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM 1. - Các bài thí nghiệm với không khí. - Giá trị mỗi độ chia là 0,002mm. - TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM Bước 1. - Đọc và ghi giá trị N và l vào bảng số liệu. - Các bài thí nghiệm Lưu ý. - Tính giá trị trung bình của chiết suất. - 23 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II BÀI 2: ĐO ĐIỆN TRỞ BẰNG MẠCH CẦU MỘT CHIỀU (CẦU WHEASTONE) I. - MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Xác định điện trở bằng mạch cầu một chiều (Cầu Wheastone). - Bộ thiết bị thí nghiệm vật lý VS 02-TL. - Hộp điện trở mẫu Ω . - TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM Hình 3. - Vặn núm xoay trên hộp điện trở mẫu R 0 để có giá trị 0Ω. - Đọc và ghi giá trị của R 0 vào bảng 1. - Các bài thí nghiệm Thực hiện phép đo này 5 lần. - Cấp chính xác của hộp điện trở mẫu: δ 0. - Tại sao phải điều chỉnh dòng điện trong mạch chính có cường độ nhỏ (I cỡ µA)? 27 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II BÀI 3: XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CURIE CỦA SẮT TỪ I. - Thiết bị thí nghiệm bố trí như hình 1a. - Sau đó vẽ đường cong I C = f(E nd ) và End = α (t − t p ) với t p là nhiệt độ phòng thí nghiệm. - TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. - 31 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Chú ý: 1. - B C + Giá trị cực đại U m của thang đo và cấp chính xác δ V của milivôn kế mV. - Chọn giá trị của t C. - Trình bày phương pháp xác định nhiệt độ Curie của sắt từ trong thí nghiệm này. - Các bài thí nghiệm BÀI 4: KHẢO SÁT CÁC MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU VÀ XOAY CHIỀU I. - Một mẫu điện trở R x . - U I= (25) Z trong đó U và I là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch R-L có thể đo bằng đồng hồ đa năng hiện số. - TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM A. - Các bài thí nghiệm 2. - Đọc và ghi các giá trị cường độ dòng điện I tương ứng (chỉ trên vôn kế hiện số A) vào bảng 1. - Trong đó: U : Giá trị đo được, chỉ thị trên đồng hồ. - 37 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II 3. - Đọc và ghi giá trị nhiệt độ phòng t P trên nhiệt kế 0 đến 1000C vào bảng 1. - Quan sát, đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chỉ trên Ampe kế A vào bảng 2. - Các bài thí nghiệm 5. - Quan sát, đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chỉ trên Ampe kế A vào bảng 3. - Bước 4: Đo điện trở thuần của cuộn dây. - 39 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Xác định nhiệt độ T của dây tóc đèn Đ nóng sáng khi giữa hai cực của đèn có hiệu điện thế U = 10V dựa theo các công thức (1), (5) và (6). - Chỉ chứa điện trở thuần R. - Các bài thí nghiệm BÀI 5: HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH SÁNG. - MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Khảo sát hiện tượng phân cực ánh sáng. - Thí nghiệm cơ bản về hiện tượng phân cực ánh sáng a. - Thí nghiệm 1: Sơ đồ thí nghiệm – hình 1. - Thí nghiệm 2: Sơ đồ thí nghiệm – hình 2. - Sơ đồ bố trí thí nghiệm như hình 4 4 3 1. - 43 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II 2. - Giá trị thang đo dòng quang điện: mA (DC. - Giá trị cực tiểu của dòng điện khi α = 900. - Các bài thí nghiệm BÀI 6: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CỦA DIODE VÀ TRANSISTOR I. - Bảng mạch thí nghiệm. - Hai điện trở 680Ω. - Các bài thí nghiệm IV. - TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM Hình 5 Chú ý. - Mắc mạch điện vào bảng mạch thí nghiệm theo sơ đồ hình 6a. - 49 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Ampe kế A 2 chọn thang đo một chiều 20mA. - Tiến hành đo các cặp giá trị (U, I t ) tương ứng, bắt đầu từ giá trị U = U 0 : vặn từ từ núm xoay của nguồn U 2 để cho U giữa hai cực của diode chỉ trên Vôn kế tăng dần từng 0,02 V từ U = U 0 (khoảng 10 cặp giá trị). - Đọc và ghi các cặp giá trị (U, I t ) tương ứng vào bảng 1 . - Trong đó: U: Giá trị đo được, chỉ thị trên đồng hồ. - Đọc và ghi các giá trị của cường độ dòng điện ngược chỉ trên ampe kế A 2 tương ứng với giá trị của hiệu điện thế U vào bảng 1. - 51 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Hình 8 b. - Các bài thí nghiệm Tra bảng để có giá trị thang đo và cấp chính xác δA1 , δA2, δU của ampe kế A1, A2 và vôn kế V. - 53 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II BÀI 7: XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BẰNG GIAO THOA CHO VÂN TRÒN NEWTON I. - Các bài thí nghiệm λ. - Giá trị của α phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của kim loại. - Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở bán dẫn. - R T là điện trở của bán dẫn ở nhiệt độ T(K). - Giá trị của các điện trở được đo 2 bởi đồng hồ điện đa năng hiện số dùng làm ôm 8 kế. - Các bài thí nghiệm Bảng số liệu + Nhiệt kế Δt0. - Mô tả thiết bị thí nghiệm dùng khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở kim loại và bán dẫn. - 63 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II BÀI 9: KHẢO SÁT MẠCH CỘNG HƯỞNG RLC I. - Hộp điện trở thập phân 99999,9 Ω. - Các bài thí nghiệm electron. - Hình 4 67 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II IV. - SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM B. - Các bài thí nghiệm Hình 5 2. - Đo điện trở R x Hình 7 1.1. - Các bài thí nghiệm 1.2. - (F) ∆C x =……(F) 71 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Chú ý: Cũng có thể thực hiện phép đo Z C và C x bằng cách chọn 3 giá trị xác định của điện trở R 0 và điều chỉnh tần số f của dao động điện lấy từ máy phát tần số LW 1641 tới khi elip vuông trở thành đường tròn. - Đọc và ghi lại giá trị của tần số f. - Các bài thí nghiệm Hình 8 1.2. - Chọn một giá trị cố định R 0 nào đó (ví dụ R 0 =1000Ω) trên hộp điện trở thập phân. - Đọc và ghi giá trị của tần số cộng hưởng f ch vào bảng 4. - Hình 9 73 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II 2.2. - Chọn một giá trị cố định R 0 nào đó trên hộp điện trở thập phân. - Đọc và ghi giá trị của tần số cộng hưởng f’ ch vào bảng 4. - Các bài thí nghiệm BÀI 10: KHẢO SÁT SỰ NHIỄU XẠ CỦA CHÙM LASER QUA CÁCH TỬ PHẲNG - XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG CỦA LASER I. - Hệ thống giá đỡ thí nghiệm. - Sơ đồ thí nghiệm bố trí như hình 5 Hình 5 79 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II 2. - Tiến hành thí nghiệm a. - Đọc và ghi giá trị của x và U tương ứng vào bảng 1. - Đọc và ghi giá trị x và hiệu điện thế U tương ứng vào bảng 1. - Trong thí nghiệm này, để xác định chính xác vị trí đỉnh của các cực đại nhiễu xạ, ta tiến hành đo như sau. - Thực hiện phép đo này ba lần, đọc và ghi giá trị của a trên thước panme vào bảng 2: 81 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Bảng 2 + Chu kì của cách tử phẳng: d = …………………(mm-1. - Kết quả thí nghiệm và xử lý số liệu a. - 83 THÍ NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II Chịu trách nhiệm xuất bản: GS.TSKH