« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập về đọc hiểu Người bạn nhỏ Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua.
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
- 3 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 2 I – Bài tập về đọc hiểu: Một người ham đọc sách Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý.
- Có người ra vào ồn ào ư? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi ! (Theo Cuộc sống và sự nghiệp) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- a - trang b - quyển c - chồng II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- 6 Tuần 3 I – Bài tập về đọc hiểu Ai cam đảm Hùng giơ khẩu súng lục bằng nhựa ra khoe với các bạn và nói.
- (Nhị Hà phỏng dịch) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ “can đảm”? a – Gan góc, không sợ nguy hiểm b – Gan lì, không chịu thay đổi c – Liều lĩnh, không sợ chết chóc II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- 9 Tuần 4 I – Bài tập về đọc hiểu Xe lu và xe ca Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau.
- (Theo Phong Thu) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- a- phẳng lặng b- bằng phẳng c- phẳng phiu II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.
- Viết câu hỏi vào cột A hoặc câu trả lời vào cột B sao cho phù hợp: A B (1) Hôm nay là thứ mấy.
- 12 Tuần 5 I – Bài tập về đọc hiểu Đón ngày khai trường Hôm nay, một ngày cuối thu đầy nắng.
- (Theo Lê Phương Liên) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1.
- Bài văn miêu tả cảnh gì? a- Cảnh học sinh háo hức chuẩn bị vui đón ngày khai trường b- Cảnh học sinh háo hức vui chơi trong ngày lễ khai trường c- Cảnh sân trường đầy nắng, gió và học sinh vui chơi háo hức II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.Viết lại các từ ngữ vào chỗ chấm sau khi đã điền đúng: a) ia hoặc ya – thức khu.
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để thành câu: a) Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (có thể đặt tên cho bạn trai, bạn gái): 14 (2) Bạn trai và bạn gái trao đổi với nhau thế nào.
- (Theo Xu-khôm-lin-xki) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì là chủ yếu? a- Lòng yêu quý b- Lòng tin cậy c- Lòng nhân ái II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- 19 Tuần 7 I – Bài tập về đọc hiểu Người học trò cũ Trước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ độiđến.
- II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.
- b) Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng.
- 23 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 8 I – Bài tập về đọc hiểu Cậu học trò giỏi nhất lớp Lu-i Pa-xtơ được cha dắt đến trường để xin học.
- (Theo Đức Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Câu nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện? a- Học, học nữa, học mãi b- Học một biết mười c- Học ra học, chơi ra chơi II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.
- b) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: (1) Ai là người bạn thân nhất cảu em trong lớp.
- Hãy nằm đó mà chờ chết! (Theo Truyện dân gian Việt Nam) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Dòng nào dưới đây nêu đúng bài học rút ra từ bài thơ? a- Trồng cây gây rừng b- Uống nước nhớ nguồn c- Kính trọng ông bà II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- Các con hiểu từ ba má nghĩa là gì Tũn nhanh nhảu xung phong trả lời.
- 33 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 11 I- Bài tập về đọc hiểu Nỗi đau Cân được thuốc cho bà, lòng Côn (1) lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây? a- Lấy thuốc cho bà b- Sự mất mát lớn lao c- Một ngày đau khổ II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- 38 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 12 I- Bài tập về đọc hiểu Câu chuyện về quả cam Gia đình nọ có hai đứa con.
- (Theo Lê Sơn) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- 42 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 13 I- Bài tập về đọc hiểu: Quà tặng cha Một bữa, chàng sinh viên Pa-xcan đi học về khuya thấy người cha vẫn cặm cụi làm việc.
- (Theo Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Có thể dùng cụm từ nào dưới đây để đặt tên khác cho câu chuyện? a- Món quà của Pa-xcan b- Món quà tình nghĩa c- Món quà nhỏ nhắn II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- 46 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 14 I – Bài tập về đọc hiểu: Ai đáng khen nhiều hơn? Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con.
- Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn ! (Theo Phong Thu) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Quan sát tranh, rồi trả lời câu hỏi: 50 a) Tranh vẽ bạn trai đang làm gì.
- 51 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 15 I- Bài tập về đọc hiểu Hai anh em Ngày xưa, có hai anh em mồ côi cha mẹ.
- (Theo Hoàng Anh Đường) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1.
- 54 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 16 I- Bài tập về đọc hiểu Mèo Vàng Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em.
- Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu lên nho nhỏ như thể nói với Thùy: "Thế ư? Thế ư?" (Hải Hồ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Ngôi mả: ngôi mộ Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- (Theo Trần Hoài Dương) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- (Nguyễn Đình Thi) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi sau: (1) Khi nào trẻ em được đón Tết Trung thu.
- (Phỏng theo Truyện cổ các dân tộc ít người) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- 72 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 21 I- Bài tập về đọc hiểu Chim chiền chiện Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca.
- (Theo Ngô Văn Phú) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- a) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi: (1) Người nông dân trồng lúa ở đâu.
- 77 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 22 I- Bài tập về đọc hiểu: Những con chim ngoan Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua, còn một conmới đến bờ.
- Xla-tkốp) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Theo em, lời khuyên nào dưới đây phù hợp với nội dung câu chuyện? a- Hãy lắng nghe lời nói của cha mẹ b- Hãy yêu quý những con chim nhỏ c- Hãy ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ II- Bài tập về chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng: a) r hoặc d, gi -con ……….um.
- 81 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 23 I- Bài tập về đọc hiểu Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng.
- (Tô Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- a) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi: (1) Gấu bố, gấu mẹ bước đi như thế nào.
- 86 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 24 I- bài tập về đọc hiểu Voi trả nghĩa Một lần, tôi gặp một voi non, bị thụt bùn dưới đầm.
- (Theo Vũ Hùng) (1)Quản tượng: người trông nom và điều khiển voi Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì là chủ yếu? a- Tình cảm của tác giả đối với voi non b- Tình nghĩa sâu nặng của chú voi non c- Tình nghĩa sâu nặng của hai con voi II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi: Rùa và đại bàng Rùa nài xin đại bàng dạy cho nó biết bay.
- 91 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 25 I- Bài tập về đọc hiểu Hừng đông mặt biển Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ.
- (Bùi Hiển) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.
- 3.a) Dựa vào bài Hừng đông mặt biển, trả lời câu hỏi: (1) Vì sao sóng biển cuộn lên ào ào.
- b) Quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: (1) Ảnh chụp cảnh gì.
- 97 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 26 I- Bài tập về đọc hiểu Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn.
- (Theo Truyện cổ Tây Nguyên) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Quan sát bức ảnh Hồ Gươm và trả lời câu hỏi: a) Hồ Gươm ở đâu? Còn gọi là hồ gì.
- (Trần Hoài Dương) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Bộ phận in đậm trong câu "Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi." trả lời cho câu hỏi nào? a- Khi nào? b- Vì sao? c- Như thế nào? B- Kiểm tra viết I – Chính tả nghe – viết (5 điểm) Con chim chiền chiền 104 Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào.
- 105 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 28 I – Bài tập về đọc hiểu Cây chuối mẹ Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối non mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời.
- (Theo Phạm Đình Ân) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- a) Gạch dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi để làm gì? trong mỗi câu sau: (1) Ông em trồng cây na để con cháu cóquả ăn (2) Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà (b) Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ thích hợp trả lời cho câu hỏi để làm gì? 107 (1) Chúng em trồng nhiều cây xanh.
- 4.Đọc và trả lời câu hỏi Quả sầu riêng Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả bé hơn.
- (Nguyễn Đức Mậu) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của bài thơ? a- Phong cảnh làng Sen quê Bác đẹp đẽ, thơ mộng b- Khu vườn nhà Bác ở làng Sen có nhiều cảnh đẹp c- Nhà Bác thuở thiếu thời thật đơn sơ, giản dị II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- Đặt 2 câu với hai từ ngữ tìm được ở bài tập 2 (1.
- 115 ĐỂ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 31 I- Bài tập về đọc hiểu Hai lần được gặp Bác Lần đầu ra miền Bắc, Thu được gặp Bác Hồ.
- Cháu đã biết chữ chưa? Thu xúc động trả lời.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- 119 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 32 I- Bài tập về đọc hiểu Nhà bác học và bà con nông dân Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
- (Theo Nguyễn Hoài Giang) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- b) Trả lời câu hỏi: Sổ liên lạc có tác dụng gì đối với em và gia đình.
- 122 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 33 I – Bài tập về đọc hiểu Buổi sớm mùa hè trong thung lũng Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm.
- (Hoàng Hữu Bội) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì? a- Những hình ảnh nổi bật b- Những âm thanh nổi bật c- Những sự việc diễn ra II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1.
- 125 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 Tuần 34 I- Bài tập về đọc hiểu Đánh cá đèn Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên.
- (Bùi Nguyên Khiết) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá? a- Nổ máy ran ran b- Trườn qua sóng lừng c- Lặc lè trên sóng II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làmvăn 1.
- Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai? (Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1.
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm VD: (1) Kể những việc làm tốt của bé Na.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
- không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm) II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1.c 2.a 3.c 4.b (đúng mỗi câu được 1 điểm) 120 B – Viết (10 điểm) I – Chính tả nghe – viết (5 điểm) HS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 15 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm.
- Các con hiểu từ ba má nghĩa là gì? Tũn nhanh nhảu xung phong trả lời.
- (5) Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào? (Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy) (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng:0,5 điểm.
- không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm) II – Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi: 1.c 2.a 3.b 4.c 138 (đúng mỗi câu, được 1 điểm) B- Viết (10 điểm) I – Chính tả nghe – viết (5 điểm) HS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 17 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm VD: (1) Người ông dành những quả đào cho ai? (Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ) (2) Thân cây đa được miêu tả như thế nào? (Thân cây đa rất to lớn: chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể) (3) Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? (Các bạn nhỏ thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tạo bởi chiếc rễ đa) (4) Sau lăng có những loài hoa nào ở Sơn La và ở Nam Bộ? (Sau lăng có những cành đào ở Sơn La và nhành sứ đỏ của Nam Bộ) (5) Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cảm? (Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì đang ấm ức bị Vua xem như trẻ con, lại nghĩ đến quân giặc đang đè đầu cưỡi cổ dân mình) (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
- không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm) II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1.a 2.b 3.c 4.b (đúng mỗi câu, được 1 điểm) B- Viết (10 điểm) I – Chính tả nghe – viết (5 điểm) 144 HS nhờ người khác đọc để nghe- viết bài chính tả trong khoảng 16 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trifh bày đúng bài thơ: 5 điểm