BÁOăCÁOăNGÀNHăSĔMăL P VI T NAM
Tháng 12/2012
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
1
N I DUNG
M T VÀI NÉT CHÍNH NGÀNHăSĔMăL P VI T NAM ............................................................................................... 3
1. Tổngăquanăngànhăsĕmăl p th giới .................................................................................................................................. 4
2. Tổngăquanăngànhăsĕmăl p Vi t Nam............................................................................................................................... 7
2.1. Quy mô thị trư ng, thị phần ........................................................................................................................................ 7
2.1.1. Quy mô thị trư ng .................................................................................................................................. 7
2.1.2. Thị phần ngành ....................................................................................................................................... 7
2.2. H thống s n phẩm săm lốp s n xu t
Vi t Nam ....................................................................................................... 8
2.3. Tình hình s n xu t săm lốp.......................................................................................................................................... 9
2.3.1. Tình hình s n xu t săm lốp xe đạp............................................................................................................ 9
2.3.2. Tình hình s n xu t săm lốp xe máy......................................................................................................... 10
2.3.3. Tình hình s n xu t săm lốp ô tô.............................................................................................................. 10
2.4. Năng lực s n xu t hi n tại của các doanh nghi p trực thuộc Vinachem ................................................................... 11
2.5. Nguyên li u đầu vào .................................................................................................................................................. 12
2.6. H thống phân phối doanh nghi p săm lốp trực thuộc Vinachem ............................................................................. 13
2.7. Các y u tố rủi ro của ngành ....................................................................................................................................... 14
3. Triển vọngăvàăđịnhăhướng phát triểnăngànhăsĕmăl p Vi t Nam ................................................................................. 15
3.1. Nhu cầu sử dụng lốp ô tô........................................................................................................................................... 15
3.2. Nhu cầu sử dụng lốp xe máy ..................................................................................................................................... 18
3.3. Nhu cầu sử dụng lốp xe đạp ...................................................................................................................................... 19
3.4. Xu hướng Radial hóa và ti m năng từ thị trư ng xu t khẩu ..................................................................................... 19
3.4.1. Xu hướng Radial hóa ............................................................................................................................ 19
3.4.2.Ti m năng từ thị trư ng xu t khẩu .......................................................................................................... 19
4. Phân tích Five – forcesăngànhăsĕmăl p Vi t Nam......................................................................................................... 20
5. Cập nhật KQKD 9T12 của 3 doanh nghi p trực thu c Vinachem ............................................................................. 21
5.1. Đặc điểm thị trư ng Săm lốp Vi t Nam năm 2012 ................................................................................................... 21
5.2. Chi n lược kinh doanh của các doanh nghi p săm lốp năm 2012 ............................................................................. 22
5.3. Bức tranh sáng lợi nhuận 9T12 ................................................................................................................................. 23
6. Triển vọng Q412 của 3 doanh nghi păsĕmăl p trực thu c Vinachem ........................................................................ 26
7.ăQuanăđiểm BVSC............................................................................................................................................................ 27
8. Doanh nghi păsĕmăl p Vi t Nam tiêu biểu ................................................................................................................... 28
CTCP CÔNG NGHI P CAO SU MI N NAM ............................................................................................................... 28
CTCP CAO SU ĐÀ N NG ............................................................................................................................................. 33
CTCP CAO SU SAO VÀNG ........................................................................................................................................... 38
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
2
M TăVÀIăNÉTăCHệNHăNGÀNHăSĔMăL P VI T NAM
Ngành săm lốp Vi t Nam có quy mô thị trư ng tương đối nhỏ, kho ng 16.800 tỷ đồng tương đương kho ng 800 tri u USD. So với
quy mô thị trư ng săm lốp th giới hi n tại vào kho ng 235 tỷ USD thì Vi t Nam chỉ chi m kho ng 0,34% thị trư ng săm lốp th giới.
Nguyên nhân chủ y u là do s n lượng tiêu thụ lốp ô tô quá th p, chỉ kho ng 4,3 tri u lốp/năm so với hơn 1,3 tỷ lốp/năm trên toàn th
giới.
Mức độ tập trung ngành săm lốp khá cao và hầu như bị chi phối b i 3 doanh nghi p nội trực thuộc Vinachem là CSM, DRC và SRC,
một vài doanh nghi p FDI và liên doanh nước ngoài. Đối với các phân khúc riêng bi t thì DRC và CSM dẫn đầu ngành, tuy nhiên so
với thị phần chung thì các doanh nghi p trực thuộc Vinachem chi m thị phần khá khiêm tốn (kho ng 40,7%). Nguyên nhân chủ y u là
DRC và CSM đã như ng gần như hoàn toàn phân khúc săm lốp xe con (đa số sử dụng lốp Radial) cho các đối thủ nước ngoài.
Danh mục s n phẩm săm lốp được s n xu t trong nước khá đa dạng và đầy đủ. Đối với các doanh nghi p trực thuộc Vinachem thì các
s n phẩm chủ y u được phân phối thị trư ng lốp nội địa, chi m 86% doanh thu, trong đó thì hầu h t là đ n từ nhu cầu thay th
(94%) còn lại là từ lắp mới (6%). Do đặc thù v vị trí địa lý của các doanh nghi p nên mỗi doanh nghi p có th mạnh phân phối mỗi
khu vực riêng. S n phẩm CSM chi phối thị trư ng phía Nam, trong khi đó SRC chi phối thị trư ng phía Bắc còn DRC phân phối
mạnh thị trư ng Mi n Trung.
Thị trư ng săm lốp nội địa tuy ổn định nh nhu cầu thay th nhưng ti m năng tăng trư ng trong ngắn và trung hạn không h p dẫn.
Đối với phân khúc săm lốp xe đạp thì do nhu cầu đã bão hòa nên hầu như không còn tăng trư ng. Còn đối với phân khúc săm lốp xe
máy và ô tô thì tốc độ tăng trư ng trong 5 năm tới dự báo cũng chỉ mức 5,1% và 5,7% do nhu cầu tiêu thụ ô tô và xe máy cũng
không tăng nhi u.
Tuy nhiên, với quy mô thị trư ng săm lốp trong nước r t nhỏ so với thị trư ng săm lốp th giới thì ti m năng tăng trư ng của các
doanh nghi p nh đẩy mạnh xu t khẩu là r t lớn. Vi t Nam có nhi u đi u ki n thuận lợi để s n xu t săm lốp như nguồn nguyên li u
cao su tự nhiên dồi dào, nhân công rẻ và thu xu t khẩu mặt hàng săm lốp là 0% so với mức 8%
trư ng từ xu t khẩu các s n phẩm săm lốp còn r t nhi u.
Radial hóa là một xu hướng t t y u.
Trung Quốc thì ti m năng tăng
Vi t Nam thì tỷ l sử dụng lốp Radial khá th p, chỉ chi m kho ng 10% và được sử dụng chủ
y u cho xe con. Lốp Radial có tính năng ưu vi t hơn h n lốp Bias như độ b n g p 2 lần, gi m tiêu hao nhiên li u 12%-16%, sinh nhi t
th p, t n nhi t nhanh, tuổi thọ cao và đặc bi t phù hợp với yêu cầu xe ô tô ph i chạy tốc độ cao nên lốp Radial ngày càng được sử
dụng nhi u và dần thay th lốp Bias. Với sự phát triển của nhi u dự án đư ng cao tốc sắp tới thì nhu cầu thay th lốp Bias bằng Radial
là một nhu cầu t t y u.
Với n n t ng nhi u năm phát triển cùng với một chi n lược kinh doanh hợp lý, các doanh nghi p săm lốp Vi t Nam đã tận dụng được
đi u ki n thuận lợi là giá nguyên vật li u đầu vào gi m mạnh và đã tạo nên một bức tranh sáng v lợi nhuận 9 tháng đầu năm 2012.
Cụ thể, LNTT của CSM tăng gần 10 lần so với cùng kỳ, LNTT của DRC cũng cao hơn 57% so với cùng kỳ, SRC từ mức lỗ 2 tỷ 9
tháng năm trước đã đạt được mức l i 46,4 tỷ trong 9 tháng đầu năm nay. Các doanh nghi p gần như đã vượt xa k hoạch lợi nhuận
sau thu với tỷ l hoàn thành k hoạch đối với DRC, CSM và SRC lần lượt là 165%, 126% và 129%.
Dự báo Q412 LNST sẽ gi m so với quý trước, nhưng vẫn cao hơn nhi u so với cùng kỳ năm trước. Với dự báo lợi nhuận gộp biên
gi m nhẹ so với quý trước, chi phí bán hàng và qu n lý vẫn mức cao, chi phí lãi vay tăng thì LNST của 3 doanh nghi p sẽ gi m
14,3% so với quý trước. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước thì nh lợi nhuận gộp biên được c i thi n đáng kể nên tổng LNST cao
hơn 80,2% so với cùng kỳ.
Đối với 3 doanh nghi p săm lốp Vi t Nam đang niêm y t thì chúng tôi đánh giá cao CSM với cơ c u s n phẩm đa dạng, h thống
phân phối rộng và có độ phủ lớn nh t ngành, đội ngũ qu n lý kinh nghi m và năng động. Chúng tôi cũng đánh giá cao DRC với th
mạnh s n phẩm là dòng lốp ô tô t i và lốp đặc chủng với giá trị trên mỗi s n phẩm lớn, lợi nhuận gộp biên cao. DRC còn s hữu h
thống phân phối qua các khách hàng tổ chức cực kỳ hi u qu và một đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghi m và chắc chắn.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
3
1. Tổngăquanăngànhăsĕmăl p th giới
T căđ tĕngătrư ng củaăngànhăsĕmăl p th giới bi năđ ng theo chu kỳ kinh t . Tốc độ tăng trư ng trung bình của ngành
săm lốp th giới thư ng vào kho ng 10% -15%. Tuy nhiên, trong th i kỳ suy thoái kinh t thì tốc độ tăng trư ng của ngành
chỉ kho ng 2% - 5% hoặc thậm chí tăng trư ng âm. Trong năm 2011, s n lượng s n xu t toàn cầu của ngành ước tính
kho ng 14,68 tri u t n, tăng 5% so với năm trước.
Sảnălượngăsảnăxuấtăsĕmăl păth ăgiớiă(ngànătấn)
15000
14.681
13.987
13.235
20%
12.025
15%
16,3%
10000
10%
5,0%
5%
0%
5000
-9,1%
-5%
-10%
-15%
0
2008
2009
2010
S n lượng s n xu t
2011
Tăng trư ng (yoy)
(Nguồn: IRSG)
ChâuăÁăTháiăBìnhăDươngăchi măđ n 60% tổng sảnălượng sản xuấtăsĕmăl p của th giới. Khu vực Châu Á Thái Bình
Dương s hữu nhi u y u tố thuận lợi cho s n xu t săm lốp như nguồn nguyên li u cao su tự nhiên dồi dào, chi phí nhân
công rẻ. Do đó, các công ty s n xu t hàng đầu th giới đã m nhi u nhà máy
khu vực này, đặc bi t tại Trung Quốc, n Độ
và Thái Lan nhằm tận dụng những đi u ki n thuận lợi có s n. Đi u này lý gi i cho tốc độ tăng trư ng s n lượng s n xu t
bình quân 5,7% trong giai đoạn 2008-2011 và chi m đ n 60% s n lượng s n xu t săm lốp của th giới trong năm 2011 của
khu vực này trong khi s n lượng s n xu t săm lốp của các khu vực khác hầu như không thay đổi.
Europe
North America
600
China
600
382 409
600
400
400
200
171
200
140 167 176
283
231 259 280
485 507
400
200
0
0
0
2008 2009 2010 2011
Japan
2008 2009 2010 2011
600
2008 2009 2010 2011
400
Middle East & Africa
South & Central America
600
400
400
200
200
89
76
89
95
0
Asia and Oceania
20
20
133
99
117 116
0
(Excluding China and Japan)
25
2008 2009 2010 2011
600
23
400
2008 2009 2010 2011
0
200
600
242 228 262 272
200
2008 2009 2010 2011
0
2008 2009 2010 2011
(Source: IRSG)
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
4
Sảnălượngăsảnăxuấtăsĕmăl păth ăgiớiăphânătheoăkhuăvực
6.5%
12.0%
6.4%
1.5%
1.4%
Châu Á Thái Bình Dương
11.9%
Châu Âu
60.9%
19.1%
Bắc Mỹ
61.8%
18.5%
Nam & Trung Mỹ
2010
Châu Phi & Trung Đông
2011
(Nguồn: IRSG)
Nhu cầu thay th chi măhơnă75%ădoanhăthu.ă25% doanh thu còn lại đ n từ thị trư ng lắp mới (OEM). N u phân theo loại
s n phẩm thì doanh thu từ săm lốp cho phân khúc xe khách dưới 9 chỗ và xe t i nhẹ chi m tỷ trọng lớn với kho ng 60%
doanh thu của ngành săm lốp th giới.
Doanhăthuăngànhăsĕmăl păth ăgiớiă
phânătheoăphânăkhúcăthịătrư ng
OEM
25%
Thay th
75%
Doanhăthuăngànhăsĕmăl păth ăgiớiăphână
theoăsảnăphẩm
Khác
15%
Xe t i
nặng & xe
khách trên
9 chỗ
25%
Xe khách
dưới 9
chỗ & xe
t i nhẹ
60%
(Nguồn: Xerfi Global)
Xuăhướng Radial hóa. Lốp Radial chi m kho ng 90% số lượng lốp tiêu thụ
các nước đang phát triển, trong khi tỷ l này
các nước đang phát triển th p hơn (dưới 60%), đây là cơ hội phát triển cho ngành săm lốp, đặc bi t khi cơ s hạ tầng
các
nước đang phát triển được c i thi n.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
5
Tìnhăhìnhăsửădụngăl păradialăcủaăth ăgiới
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
4%
21%
28%
35%
48%
96%
79%
72%
65%
52%
Châu Á Thái
Bình Dương
Nam Mỹ
Châu Phi &
Trung Đông
Lốp Radial
Châu Âu
Lốp Bias
Bắc Mỹ
(Nguồn: Xerfi Global)
Thị phầnăngànhăsĕmăl p th giới bị chi mălĩnhăb i 3 doanh nghi p dẫnăđầu. Tuy nhiên, các doanh nhi p quy mô nh
đãădần chi m thêm thị phần. Hàng thập kỷ qua, 3 doanh nghi p săm lốp hàng đầu th giới vẫn là Bridgestone (Nhật B n),
Michelin (Pháp) và Goodyear (Mỹ), 3 doanh nghi p này vẫn chi m lĩnh thị trư ng săm lốp th giới với tổng thị phần trong
năm 2010 là 42,03%. Tuy nhiên, thị phần này đã liên tục sụt gi m trong 10 năm qua từ mức 57% trong năm 2000. Trong
giai đoạn này, các công ty có quy mô nhỏ hơn đã liên tục tăng thị phần bằng cách áp dụng chi n lược cạnh tranh v giá, tập
trung vào các phân khúc nhỏ hơn và khu vực địa lý riêng.
Thịăphầnăngànhăsĕmăl păth ăgiới
Khác, 34.11%
Bridgestone
16.07%
Michelin
14.81%
Goodyear
11.15%
Maxxis
2.21%
Cooper Tire
2.21%
Hankook Tyre
2.97%
Yokohama
Tire
3.13%
Sumitomo Pirelli
Rubber 4.16%
3.85%
Continental
5.33%
Thịăphầnăngànhăsĕmăl păth ăgiới
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
43%
58%
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Michelin
(Nguồn: Tire Business, 29/8/2011)
Goodyear
Bridgestone
Others
(Nguồn: Tire Business - based on consolidated sales figures)
Nhìn chung, ngành săm lốp th giới vẫn tăng trư ng ổn định mặc dù bị nh hư ng một phần b i n n kinh t chung toàn cầu.
Khu vực Châu Á Thái Bình Dương là trung tâm s n xu t săm lốp th giới, chi m hơn 60% s n lượng trong khi nhu cầu tiêu
thụ từ các khu vực khác trên th giới cao hơn. Nhu cầu sử dụng lốp Radial vẫn liên tục tăng
ti p tục tăng mạnh trong th i gian tới khi cơ s hạ tầng
xu t và tiêu thụ lốp Radial
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
các nước đang phát triển và sẽ
các nước đang phát triển được c i thi n, m ra cơ hội cho vi c s n
các nước này.
6
2. Tổngăquanăngànhăsĕmăl p Vi t Nam
2.1. Quy mô thị trư ng, thị phần
2.1.1. Quy mô thị trư ng
Ngànhă sĕmă l p Vi t Nam hi n có quy mô thị trư ngă tươngă đ i nh , theo ước tính của chúng tôi thì chỉ vào kho ng
16.800 tỷ đồng tương đương kho ng 800 tri u USD. So với quy mô thị trư ng săm lốp th giới hi n tại vào kho ng 235 tỷ
USD (Tire Business, Bridgestone) thì Vi t Nam chỉ chi m kho ng 0,34% thị trư ng săm lốp th giới. Nguyên nhân chủ y u là
do:
i.)
Vi t Nam thì xe máy được sử dụng làm phương ti n đi lại chính với số lượng xe máy lưu hành tính đ n cuối năm
2011 là kho ng 34,3 tri u chi c. Nhu cầu tiêu thụ lốp xe máy kho ng 32,4 tri u lốp/năm. Tuy nhi u v số lượng nhưng giá
trị lốp xe máy th p, chỉ bằng kho ng 1/10 giá trị lốp ô tô.
ii.) Vì đi u ki n cơ s hạ tầng
chính sách thu và phí
lốp ô tô
Vi t Nam không phát triển nên chính phủ hạn ch xe ô tô cá nhân bằng cách áp dụng
mức r t cao. Do đó, số lượng xe ô tô đang lưu hành chỉ kho ng 1,4 tri u chi c nên nhu cầu tiêu thụ
Vi t Nam là r t th p chỉ kho ng 4,3 tri u lốp/năm so với hơn 1,3 tỷ lốp/năm của c th giới. Tuy giá trị lốp ô tô
g p nhi u lần so với lốp xe đạp và xe máy, nhưng nhu cầu tiêu thụ lại quá th p nên quy mô thị trư ng săm lốp Vi t Nam
nhìn chung là r t nhỏ.
2.1.2. Thị phần ngành
3 doanh nghi p trực thu c Vinachem chi m khoảng 40,7% thị phần, dẫnăđầu trong nhi u phân khúc riêng. N u tính
theo tỷ trọng doanh thu tiêu thụ trên quy mô ngành thì CSM chi m kho ng 17,4%, DRC chi m 16,1% và SRC là 7,2% so
với thị phần chung ngành săm lốp Vi t Nam. Tổng cộng 3 doanh nghi p trực thuộc Vinachem chi m kho ng 40,7% tổng thị
phần. Tuy nhiên, n u tính riêng dòng lốp xe khách và xe t i (hầu như sử dụng lốp Bias) thì DRC dẫn đầu với 35% thị phần,
trong khi CSM chi m kho ng 25%. Cũng thuộc phân khúc này thì lốp đặc chủng (lốp OTR) là th mạnh của DRC, công ty
chi m đ n 90% thị phần. Còn đối với phân khúc s n phẩm săm lốp xe máy thì CSM chi m kho ng 20% thị phần và dẫn đầu
ngành.
Thịăphầnăngànhăsĕmăl păVi tăNam
17,4%
CSM
DRC
59,3%
16,1%
7,2%
SRC
Other
(Nguồn: BCTC CSM, DRC, SRC, Cục Đăng Kiểm Việt Nam, BMI, BVSC tổng hợp, ước tính)
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
7
Chúng ta có thể th y đối với các phân khúc riêng bi t thì DRC và CSM dẫn đầu ngành, tuy nhiên so với thị phần chung thì
khá khiêm tốn. Nguyên nhân chủ y u là DRC và CSM đã như ng gần như hoàn toàn phân khúc săm lốp xe con (đa số sử
dụng lốp Radial) cho các đối thủ nước ngoài do chỉ có CSM s n xu t được lốp Radial tuy nhiên công su t r t khiêm tốn, chỉ
kho ng 300 ngàn lốp/năm. Theo ước tính của chúng tôi thì phân khúc xe con chi m đ n 18% tổng giá trị của ngành, tương
đương 3.000 tỷ đồng.
Cơăcấuăgiáătrịăngànhăsĕmăl păVN
9,2%
30,7%
48,8%
18,0%
42,0%
Săm lốp xe máy
Săm lốp xe đạp
Săm lốp ô tô - xe con
Săm lốp ô tô - xe khách, xe t i
và xe cơ giới khác
(Nguồn: BVSC tổng hợp, ước tính)
2.2. H th ng sản phẩmăsĕmăl p sản xuất
Vi t Nam
Danh mục sản phẩmăsĕmăl păđược sản xuấtătrongănướcăkháăđaădạngăvàăđầyăđủ. Các doanh nghi p trong nước có thể
s n xu t hầu như t t c các s n phẩm phục vụ ngành săm lốp, từ lốp xe đạp, xe máy, lốp ô tô đ n lốp đặc chủng, lốp máy
bay…
các dòng s n phẩm thì h t sức đa dạng v mẫu mã và chủng loại.
H ăth ngăsảnăphẩm
Sảnăphẩm*
DRC
CSM
SRC
Lốp xe đạp
20
22
30
Lốp xe máy
27
68
30
Lốp ô tô, xe t i, xe nông nghi p và lốp đặc chủng
42
60
20
(* thống kê từ website của CSM, DRC và SRC)
phân khúc ô tô, các doanh nghi p Vi t Nam hầuănhưătập trung sản xuất dòng l p Bias. S n phẩm lốp ô tô của các
doanh nghi p Vi t Nam chủ y u tập trung s n xu t dòng lốp xe t i, và xe đặc chủng, phân khúc sử dụng lốp Bias là chủ y u.
Các doanh nghi p nước ngoài hầu như tập trung s n xu t
phân khúc xe du lịch sử dụng lốp Radial như Yokohama,
Kumho, Bridestone. Chỉ có Chen Shin với thương hi u Maxxis là tham gia s n xu t dòng lốp xe t i nặng
Vi t Nam.
phân khúc l păxeămáyăvàăxeăđạp, các doanh nghi pătrongănướcăđaăs tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu thay th .
màng này ngoài 3 doanh nghi p trực thuộc Vinachem còn có sự tham gia của Cheng Shin, Inoue và Kenda. Trong đó các
doanh nghi p trong nước với th mạnh thương hi u đã tập trung đi vào m ng lốp thay th , các doanh nghi p nước ngoài thì
m ng OEM chi m tỷ trọng doanh thu lớn hơn.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
8
Sản phẩmăsĕmăl păsảnăxuấtătạiăVi tăNam*
CSM
DRC
SRC
Yokohama
Kumho
Bridgestone
Cheng
Shin
Inoue
Kenda
X
X
X
X
X
X
X
-
-
Bias
X
X
X
N/A
-
-
N/A
-
-
Radial
X
-
-
N/A
X
X
N/A
-
-
Xe hơi
X
X
X
X
X
X
-
-
-
Xe tải
X
X
X
X
-
-
X
-
-
Xe công nghiệp
X
X
X
X
-
-
-
-
-
Máy bay
-
-
X
-
Lốp đắp
X
X
-
-
-
-
-
-
-
Săm ô tô
X
X
X
X
X
X
X
-
-
Lốp xe máy
X
X
X
X
-
-
X
X
X
Săm xe máy
X
X
X
X
-
-
-
X
X
Lốp xe đạp
X
X
X
-
-
-
-
-
X
Săm xe đạp
X
X
X
-
-
-
-
-
X
Lốp ô tô
Phân theo công nghệ:
Phân theo loại lốp
-
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
“X” doanh nghiệp sản xuất, “-“ doanh nghiệp không sản xuất, “N/A” không có thông tin cụ thể
* Sản phẩm hiện đang sản xuất của một số doanh nghiệp chính, riêng Bridgestone sẽ bắt đầu sản xuất lốp Radial với công suất 6,5 triệu
lốp/năm vào năm 2014.
2.3. Tình hình sản xuấtăsĕmăl p
2.3.1. Tình hình sản xuấtăsĕmăl păxeăđạp
Theo dữ li u từ Bộ Công Thương và ước tính của chúng tôi thì trong năm 2011, s n lượng s n xu t lốp xe đạp đạt 21,3 tri u
chi c. Trong đó, s n lượng tiêu thụ của các doanh nghi p trực thuộc Vinachem kho ng 10,5 tri u chi c, chi m 49,3%. Hầu
h t s n lượng s n xu t còn lại đ n từ các doanh nghi p FDI. V săm xe đạp thì s n lượng s n xu t trong năm 2011 là
kho ng 29 tri u chi c. Trong đó s n lượng tiêu thụ của các doanh nghi p trực thuộc Vinachem kho ng 17,5 tri u chi c
chi m kho ng 60,3%. Nhu cầu hi n tại chủ y u đ n từ nhu cầu thay th , trong khi nhu cầu cho s n xu t mới (OEM) cũng
chủ y u đáp ứng cho nhu cầu thay th xe đạp cũ, một phần khác đ n từ s n xu t các dòng xe mới như xe đạp đi n và xu t
khẩu. S n xu t săm lốp xe đạp hầu như không tăng trư ng, tốc độ tăng trư ng trung bình (CAGR) giai đoạn 2005-2011 của
s n lượng s n xu t lốp và săm xe đạp lần lượt là 0,7% và 1,3%.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
9
Sảnălượngăsảnăxuấtăsĕmăl păxeăđạp
35
30
25
31,1
30,1
26,8
24,5 25,7
24,1
23,3
29,0
21,3
20,4
20
15
10
5
0
2005
2008
2009
Lốp xe đạp
2010
2011E
Săm xe đạp
(Nguồn: Bộ Công Thương)
2.3.2. Tình hình sản xuấtăsĕmăl p xe máy
S n xu t lốp xe máy trong năm 2011 đạt 28,4 tri u chi c, Vinachem là kho ng 7 tri u chi c, chi m kho ng 24,6%. S n xu t
săm xe máy trong năm 2010 là 55,3 tri u chi c, Vinachem là kho ng 21,2 tri u chi c, chi m 38,3%. Tốc độ tăng trư ng
trung bình (CAGR) giai đoạn 2005-2011 của s n lượng s n xu t lốp và săm xe máy lần lượt là 8,9% và 10,2%.
Sảnălượngăsảnăxuấtăsĕmăl păxeămáy
70
59,2
57,0
60
55,3
50,4
50
40
30,8
20
31,1
29,9
26,1
30
28,4
17,1
10
0
2005
2008
Lốp xe máy
2009
2010
2011E
Săm xe máy
(Nguồn: Bộ Công Thương)
2.3.3. Tình hình sản xuấtăsĕmăl p ô tô
Năm 2011, s n lượng lốp ô tô s n xu t ước tính đạt 5,3 tri u lốp, trong đó Vinachem kho ng 2 tri u lốp chi m kho ng 38%,
phần còn lại chủ y u từ các doanh nghi p FDI, trong đó có 2 doanh nghi p có công su t tương đối lớn là Kumho (3,15 tri u
lốp/năm) và Yokohama (400 ngàn lốp/năm). Tốc độ tăng trư ng s n xu t lốp xe ô tô hàng năm
mức khá cao, s n lượng
năm 2011 g p 3 lần so với năm 2005, tương đương với tốc độ tăng trư ng trung bình hàng năm đạt 20,8% trong giai đoạn
2005-2011.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
10
Sảnălượngăsảnăxuấtăsĕmăl păôătô
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9,5
8,6
8,0
7,9
6,3
5,5
5,3
3,6
1,9
1,7
2005
2008
2009
Lốp ô tô
2010
2011E
Săm ô tô
(Nguồn: Bộ Công Thương)
2.4. Nĕngălực sản xuất hi n tại của các doanh nghi p trực thu c Vinachem
Đối với các doanh nghi p trong nước thì công su t CSM dẫn đầu, SRC đứng thứ hai, ti p theo là DRC. Tuy nhiên qua năm
2013 thì DRC sẽ vươn lên đứng thứ 2 v công su t s n xu t lốp ô tô sau khi hoàn t t di d i đồng th i tăng công su t nhà
máy s n xu t săm lốp ô tô và công su t tăng thêm kho ng 230 ngàn lốp từ nhà máy Radial. Trong khi đó CSM và SRC dự
ki n vẫn giữ nguyên công su t hi n tại do chưa khai thác h t.
Công su t thi t k của CSM và SRC hầu như đủ để phát triển trong vòng 1-2 năm tới. trong năm 2011 thì DRC vượt công
su t thi t k khá xa, từ 30-40%. Hi n tại, sau khi hoàn t t di d i và nâng c p nhà máy xe đạp xe máy thì công su t cũng đạt
tương đương 95% công su t thi t k . Trong th i gian sắp tới, DRC và CSM chủ y u tập trung cho dự án Radial.
Nĕngălực sản xuất của CSM, DRC và SRC
2012
CSM
DRC
2013
SRC
CSM
DRC
SRC
Lốp ô tô
1.200.000
500.000
500.000
1.200.000
1.010.000
500.000
Săm ô tô
800.000
400.000
500.000
800.000
800.000
500.000
Lốp xe máy
6.000.000
2.000.000
2.500.000
6.000.000
2.000.000
2.500.000
Săm xe máy
22.000.000
2.000.000
7.000.000
22.000.000
2.000.000
7.000.000
Lốp xe đạp
5.000.000
6.000.000
8.000.000
5.000.000
6.000.000
8.000.000
Săm xe đạp
8.000.000
3.000.000
10.000.000
8.000.000
3.000.000
10.000.000
70-75%
95%
40-60%
70-75%
90%
40-60%
Công su t hoạt động
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
11
2.5. Nguyên li uăđầu vào
Nguyên li u cao su chi m tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí nguyên li u. Nguyên li u s n xu t săm lốp ô tô r t đa
dạng. Trong đó nguyên li u chính là cao su tự nhiên và cao su nhân tạo chi m đ n 57% chi phí nguyên vật li u. Các nguyên
li u khác bao gồm v i mành, than đen, thép tanh, và các hóa ch t khác. Chi phí nguyên vật li u chi m kho ng 80% giá vốn
hàng bán.
Cơăcấuănguyênăli uăngànhăsĕmăl p
2%
Cao su tự nhiên
13%
34%
14%
Cao su nhân tạo
V i mành
Hóa ch t khác
Than đen
14%
23%
Thép tanh
(Nguồn: DRC. CSM. BVSC tổng hợp)
Chi phí nguyên li u chịuătácăđ ng lớn từ bi năđ ng giá nguyên li u th giới và rủi ro tỷ giá. Ngoài cao su tự nhiên mua
từ các đối tác trong nước với nguồn cung khá dồi dào thì hầu h t các nguyên li u khác đ u ph i nhập khẩu như cao su nhân
tạo, than đen, và một số loại hóa ch t khác. Do đó, chi phí nguyên li u hầu như phụ thuộc vào giá nguyên li u th giới và
các doanh nghi p trong nước thư ng ph i chịu rủi ro lớn v tỷ giá. Các doanh nghi p trong nước hạn ch rủi ro này bằng
cách góp vốn thành lập liên doanh s n xu t than đen. Bên cạnh đó còn duy trì mối quan h khách hàng truy n thống.
Chi phí nguyên vật li u phụ thu c nhi u vào bi năđ ng của giá dầu m th giới. Giá nguyên li u ngành công nghi p s n
xu t các s n phẩm từ cao su nói chung và ngành s n xu t săm lốp nói riêng luôn chịu tác động của giá dầu mỏ th giới.
Nguyên nhân là do các nguyên li u đầu vào chính như cao su tổng hợp, than đen, sợi nylon và các hóa ch t khác (chi m đ n
64% chi phí nguyên li u) có nguồn gốc là các ch phẩm từ dầu mỏ. Khi giá dầu tăng lên thì giá các nguyên vật li u này
cũng tăng theo. Bên cạnh đó, giá dầu tăng lên cũng kéo theo giá cao su tự nhiên tăng vì cao su tự nhiên và cao su nhân tạo
lại có thể thay th lẫn nhau nên giá thư ng bi n động cùng chi u với nhau.
Chi phí nguyên vật li u bi năđ ng theo chu kỳ kinh t . Trong các giai đoạn khủng ho ng kinh t thì s n lượng tiêu thụ
săm lốp sẽ gi m mạnh. Trong khi ngành này lại tiêu thụ đ n 70% s n lượng cao su tự nhiên nên giá nguyên li u cao su tự
nhiên thư ng gi m mạnh. kéo theo đó là sự sụt gi m của giá cao su nhân tạo. Bên cạnh đó, suy thoái kinh t cũng kéo theo
nhu cầu tiêu thụ các s n phẩm từ dầu mỏ khác cũng gi m nên giá các nguyên li u khác cũng gi m theo. Thư ng thì các
doanh nghi p săm lốp Vi t Nam hư ng lợi nh t nhi u từ các đợt gi m giá như vậy, điển hình là năm 2009 và năm 2012.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
12
Bi năđ ngăgiáăcaoăsu,ădầuăthôăvàăLNSTăcủaăcôngătyăsĕmăl p
87,9%
100.0%
1,000.0
786,4
800.0
80.0%
581,0
60.0%
40.0%
600.0
36,0%
351,6
400.0
239,2
11,6%
20.0%
200.0
0.0%
2009
-23,8%
-20.0%
-40.0%
2010
12,2%
-1,5%
2011
2012F
(200.0)
-31,6%
-30,0%
LNST CSM, DRC, SRC (tỷ đồng)
% tăng giá dầu (yoy)
-
(400.0)
% tăng giá cao su (yoy)
(Nguồn: Bloomberg, Hiệp hội cao su Việt Nam, BVSC tổng hợp)
2.6. H th ng phân ph i doanh nghi păsĕmăl p trực thu c Vinachem
Kênh phân phối của 3 doanh nghi p săm lốp chính trực thuộc Vinachem là CSM, DRC và SRC có một số đặc điểm chính
sau:
Thị trư ng l p thay th chi mă đ n 94% tổng doanh thu n iă địa. Kênh tiêu thụ chính của các doanh nghi p
trong nước vẫn là thị trư ng nội địa chi m tới 86% tổng doanh thu, xu t khẩu chỉ kho ng 14%. Đối với thị trư ng nội địa thì
kênh phân phối cho s n xu t thi t bị gốc (OEM) chỉ chi m tỷ l r t th p, kho ng 6%. Thị trư ng lốp thay th chi m đ n
94% tổng doanh thu nội địa, và hầu h t được phân phối qua các đại lý trên toàn quốc.
Hàng OEM cho biên lợi nhuận r t th p. Do đó tỷ l s n xu t hàng OEM không nhi u giúp các doanh nghi p trong nước có
thể duy trì biên lợi nhuận gộp
mức cao. Thị trư ng lốp thay th chi m tỷ l 96% là khá cao so với mức trung bình của th
giới (chỉ chi m kho ng 75%) nên các doanh nghi p ít bị tác động khi s n lượng lắp ráp và tiêu thụ ô tô và xe máy sụt gi m
mạnh trong th i kỳ suy thoái.
Original Equipment
(6%)
Domestic (86%)
Replacement
(94%)
Vietnam Tyre
Manufactures
Export (14%)
CSM là doanh nghi p có doanh thu hàng xuất khẩu chi m tỷ l cao nhất với 23,2% và đang ti p tục đẩy mạnh
xu t khẩu trong các năm tới khi dự án lốp Radial cho doanh thu. DRC và SRC chủ y u tập trung thị trư ng trong nước với
tỷ l doanh thu xu t khẩu lần lượt là 7,4% và 6,9% trong năm 2011.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
13
Doăđặc thù v vị tríăđịa lý, m i doanh nghi p có th mạnh phân ph i
m i khu vực khác nhau. H thống
phân phối CSM rộng nh t với hơn 200 đại lý c p 1, trong khi đó đối với DRC và SRC tương ứng là hơn 100 và 130 đại lý
c p 1. Tuy nhiên, do đặc thù v vị trí địa lý của các doanh nghi p nên mỗi doanh nghi p có th mạnh phân phối
mỗi khu
vực riêng. S n phẩm CSM chi phối thị trư ng phía Nam, trong khi đó SRC chi phối thị trư ng phía Bắc còn DRC phân phối
mạnh
thị trư ng Mi n Trung.
S ălượngăđạiălýăcấpă1ătiêuăbiểu
CSM
200
DRC
100
SRC
130
Kênh phân ph i OEM và khách hàng tổ chức lớn mang lại hi u quả đángăkể cho DRC. Với đặc thù s n phẩm
th mạnh của DRC là lốp xe t i và lốp đặc chủng. DRC khá mạnh đối với kênh phân phối là các khách hàng trực ti p là các
nhà s n xu t lắp ráp ô tô (OEM) như Tổng Công Ty Công Nghi p Ô tô Vi t Nam, Ô tô Trư ng H i, Huyndai Vina Motor và
các các khách hàng tổ chức lớn có nhu cầu thư ng xuyên và ổn định như các công ty thuộc tập đoàn than khoáng s n Vi t
Nam, Becamex, Xi măng Bỉm Sơn, các công trình thủy đi n …. Ngoài vai trò đ m b o đầu ra ổn định cho DRC, các khách
hàng này còn gi m đáng kể chi phí bán hàng của DRC so với phân phối qua kênh đại lý. Tỷ l chi phí bán hàng/doanh thu
thuần của DRC luôn được duy trì
mức th p qua các năm.
Tỷăl ăChiăPhíăBánăHàng/DoanhăThuăThuầnăCSM,ăDRCăvàăSRCă
8.00%
7,39%
7.00%
6.00%
5.00%
4,20%
4,11%
3,41%
4.00%
3.00%
2.00%
2,65%
2,44%
2,51%
2,18%
2,63%
1,92%
2,64%
1.00%
2,50%
2,06%
2,00%
1,68%
0.00%
2008
2009
2010
CSM
.
DRC
2011
9T2012
SRC
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
2.7. Các y u t rủi ro của ngành
2.7.1. Suy thoái kinh t
Nhu cầu săm lốp đ n từ nhu cầu thay th và lắp mới. Khi n n kinh t chung suy thoái thì nhu cầu tiêu thụ săm lốp sẽ gi m,
nguyên nhân là do nhu cầu vận chuyển ít, chu kỳ thay th săm lốp mới lâu hơn, bên cạnh đó nhu cầu tiêu thụ mới xe máy, xe
ô tô cũng gi m mạnh làm gi m nhu cầu lắp mới săm lốp. Thư ng trong giai đoạn suy thoái kinh t thì nhu cầu lắp mới săm
lốp sẽ gi m mạnh hơn và tác động nghiêm trọng hơn đ n nhu cầu tiêu thụ của toàn ngành. Tuy nhiên, tại Vi t Nam thì nhu
cầu thay th chi m trên 90% do đó trong th i kỳ suy thoái kinh t thì nhu cầu săm lốp có gi m nhưng không nhi u.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
14
2.7.2. Rủi ro v giá nguyên li u
Chi phí nguyên vật li u thư ng chi m đ n 80% giá vốn hàng bán nên bi n động giá nguyên li u sẽ tác động mạnh đ n lợi
nhuận của các doanh nghi p trong ngành. Ngoài cao su tự nhiên được mua từ các đối tác trong nước với nguồn cung khá dồi
dào thì hầu h t các nguyên li u khác đ u ph i nhập khẩu nên chi phí nguyên vật li u phụ thuộc r t lớn vào bi n động giá
nguyên vật li u th giới. Các doanh nghi p Vi t Nam hạn ch rủi ro này bằng cách thành lập liên doanh s n xu t than đen
trong nước và duy trì mối quan h với các nhà cung c p truy n thống.
2.7.3. Rủi ro v tỷ giá
Vi c nhập phần lớn nguyên li u từ nước ngoài tạo nên rủi ro v tỷ giá đối với các doanh nghi p s n xu t săm lốp trong
nước. Bên cạnh đó, CSM và DRC đang trong giai đoạn đầu tư dự án nên nhu cầu ngoại t để nhập khẩu máy móc và trang
thi t bị cũng là r t lớn. Thêm nữa, với tỷ trọng doanh thu từ xu t khẩu ngày càng tăng thì bi n động tỷ giá cũng sẽ tác động
trực ti p đ n doanh thu của các doanh nghi p trong ngành.
2.7.4. Thu ch ng bán phá giá
Hi n Ngành Săm lốp Vi t Nam đang chỉ bị đi u tra chống bán phá giá đối với mặt hàng lốp xe đạp từ Braxin. Tuy nhiên
nguy cơ bị đi u tra và áp thu chống bán phá giá đối với các s n phẩm khác,
các nước khác vẫn r t cao. Đặc bi t là sau khi
s n phẩm lốp xe Trung Quốc bị Mỹ áp mức thu nhập khẩu lên đ n 35% trong năm đầu, 30% và 25% trong các năm ti p
theo kể từ 26/9/2009 thì các nhà máy s n xu t Trung Quốc có xu hướng dịch chuyển sang Vi t Nam nhằm tận dụng mức
thu xu t khẩu 0% (thay vì 8% như
Trung Quốc) và tránh mức thu nhập khẩu cao khi nhập vào thị trư ng Mỹ. Nguy cơ
các s n phẩm từ các nhà máy này xu t sang Mỹ và toàn bộ ngành săm lốp Vi t Nam sẽ bị đi u tra chống bán phá giá là hoàn
toàn có thể x y ra trong tương lai.
3. Triển vọngăvàăđịnhăhướng phát triểnăngànhăsĕmăl p Vi t Nam
3.1. Nhu cầu sử dụng l p ô tô
Theo cục đăng kiểm quốc gia thì tính đ n cuối năm 2011, Vi t Nam có 1,4 tri u xe đang lưu hành trên toàn quốc. Số lượng
xe tiêu thụ mới trong năm 2011 là 110 ngàn xe, trong đó s n xu t trong nước kho ng 46 ngàn xe chủ y u từ các thành viên
của VAMA (Hi p hội các nhà s n xu t ô tô Vi t Nam). Với nhu cầu thay th bình quân kho ng 4 lốp/năm đối với xe khách
và xe t i do đặc trưng ph i di chuyển nhi u và 2 lốp/năm đối với xe du lịch, thì lượng lốp thay th trong năm 2011 là 4,1
tri u lốp chi m đ n 95,7% tổng nhu cầu lốp. Trong khi đó ngành công nghi p lắp ráp ô tô tiêu thụ thêm kho ng 184 ngàn
lốp, chỉ chi m kho ng 4,3% so với tổng nhu cầu tiêu thụ lốp ô tô.
Trong ngắn và trung hạn, nhu cầu tiêu thụ l p ô tô dự báoătĕngătrư ng khá thấp, tuy nhiên nhu cầu vẫn khá ổnăđịnh
nh lượng l p thay th hàngănĕm. Dưới áp lực thu và phí cao, thị trư ng ô tô dự báo vẫn tăng trư ng chậm trong vòng 5
năm tới. Tiêu thụ ô tô
Vi t Nam vẫn chịu gánh nặng thu r t lớn, tổng cộng các loại thu hi n tại chi m đ n 60% giá trị
của một chi c xe mới. Bên cạnh đó các loại phí cũng liên tục tăng. Đầu năm 2012, phí đăng ký trước bạ cho xe dưới 10 chỗ
đã tăng lên 20% giá trị xe từ mức 12%
Hà Nội, trong khi phí c p biển số mới đã tăng g p 10 lần lên 20 tri u đồng/lần/xe.
Trong khi đó, phí đăng ký trước bạ trong thành phố Hồ Chí Minh là 15% và chi phí c p biển số mới không đổi. Trong trung
hạn, Chính phủ Vi t Nam sẽ ti p tục áp dụng các chính sách hạn ch ô tô. Do đó, chúng tôi dự báo tốc độ tăng trư ng s n
lượng ô tô chỉ
mức 5% trong giai đoạn 2013-2016. Theo đó, nhu cầu lốp ô tô trong giai đoạn 2013-2016 dự báo tăng
trư ng không cao, kho ng 5,7%. Tuy nhiên nhu cầu săm lốp ô tô vẫn h t sức ổn định nh lượng lốp thay th đ u đặn hàng
năm.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
15
Nhuăcầuăsửădụngăl păôătôă ăVi tăNam
(triệu chiếc)
2011
2012E
2013F
2014F
2015F
2016F
Số lượng xe ô tô lưu hành
1,428
1,509
1,594
1,684
1,780
1,880
Xe con và xe du lịch
0,528
0,558
0,590
0,623
0,658
0,695
Xe khách
0,267
0,282
0,298
0,315
0,333
0,352
Xe tải nhẹ
0,304
0,321
0,339
0,358
0,378
0,400
Xe tải nặng
0,192
0,203
0,214
0,226
0,239
0,253
Các loại xe cơ giới khác
0,137
0,145
0,153
0,162
0,171
0,181
Số lượng xe ô tô mới s n xu t/năm
0,046
0,039
0,042
0,045
0,048
0,052
Số lượng xe ô tô mới tiêu thụ/năm
0,110
0,081
0,085
0,090
0,096
0,100
Nhu cầu lốp xe ô tô lắp mới/năm
0,184
0,157
0,169
0,180
0,193
0,207
Nhu cầu lốp xe ô tô thay th /năm
4,132
4,367
4,614
4,874
5,151
5,439
Xe con và xe du lịch
1,056
1,116
1,180
1,246
1,317
1,391
Xe khách
1,069
1,129
1,193
1,260
1,332
1,407
Xe tải nhẹ
0,911
0,962
1,017
1,074
1,135
1,199
Xe tải nặng
0,959
1,014
1,071
1,132
1,196
1,263
Các loại xe cơ giới khác
0,137
0,145
0,153
0,162
0,171
0,181
4,316
4,523
4,783
5,054
5,345
5,647
Lắp mới
4,26%
3,47%
3,53%
3,56%
3,61%
3,67%
Thay thế
95,74%
96,53%
96,47%
96,44%
96,39%
96,33%
4,80%
5,73%
5,68%
5,74%
5,65%
Tổng nhu cầu lốp ô tô cho thị trư ng nội địa
Tốc độ tăng trư ng nhu cầu lốp ô tô
(Nguồn: Đăng kiểm Việt Nam, BMI, BVSC ước tính)
Trong dài hạn, thị trư ng tiêu thụ ô tô còn rất nhi u ti mănĕngăkéoătheoăsự tĕngămạnh của nhu cầuăsĕmăl p ô tô. Tỷ
l s hữu ô tô hi n nay
Vi t Nam là khá th p. Theo nghiên cứu của BMI thì tỷ l xe ô tô dưới 9 chỗ/1000 dân của Vi t
Nam trong năm 2011 là chỉ 11,7 xe. Th p hơn nhi u so với các nước trong khu vực là Malaysia (306,8 xe), Singapore
(122,4 xe), Thailand (70,7 xe), và Indonesia (57,1 xe). Với thu nhập bình quân đầu ngư i ngày càng tăng, cơ s hạ tầng dần
được nâng c p và lộ trình gi m thu nhập khẩu theo các cam k t khi gia nhập WTO và AFTA thì nhu cầu xe ô tô sẽ tăng
mạnh trong dài hạn.
Khái quátănĕngălực sản xuất l păôătôăgiaiăđoạn 2013 – 2016
Hi n tại ngoài 3 doanh nghi p trực thuộc Vinachem với tổng công su t s n xuât lốp ô tô là 2,2 tri u lốp thì còn có sự đóng
góp đáng kể từ 2 doanh nghi p nước ngoài đó là Yokohama với 400 ngàn lốp và Kumho với 3,125 tri u lốp.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
16
Nĕngălựcăsảnăxuấtăl păôătôătrongănước
2012
2013
2014
2015
2016
CSM
1.200.000
1.200.000
1.375.000
1.445.000
1.550.000
DRC
500.000
1.010.000
1.010.000
1.140.000
1.380.000
SRC
500.000
500.000
500.000
500.000
500.000
Yokohama
400.000
400.000
400.000
400.000
400.000
3.150.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
Bridgestone
-
-
6.500.000
6.500.000
6.500.000
Khác
-
9.000.000
9.000.000
9.000.000
9.000.000
5.750.000
18.410.000
25.085.000
25.285.000
25.630.000
Kumho
Tổngăc ng:
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Công su t s n xu t lốp ô tô sẽ tăng đáng kể 12,38 tri u lốp trong năm 2013. Trong năm 2013, dự ki n Kumho sẽ nâng g p
đôi công su t s n xu t lốp ô tô lên 6,3 tri u lốp/năm. DRC cũng sẽ vận hành nhà máy mới với công su t là 230 ngàn
lốp/năm. Đồng th i 3 nhà máy của Trung Quốc
Bình Phước, Tây Ninh và Thanh Hóa mỗi nhà máy có công su t 3 tri u
lốp/năm sẽ đi vào hoạt động.
Trong năm 2014, Bridgestone sẽ bắt đầu vận hành nhà máy s n xu t lốp Radial với công su t 6,5 tri u lốp/năm, trong giai
đoạn 2014-2016 DRC và CSM cũng tăng dần công su t từ dự án Radial, Kumho cũng có dự định nâng công su t lên 13
tri u lốp/năm tuy nhiên chưa có k hoạch cụ thể.
Năng lực s n xu t lốp ô tô tăng lên trong giai đoạn 2013 – 2016 hoàn toàn từ các s n phẩm lốp Radial. Tuy nhiên theo thông
tin từ các doanh nghi p thì phần lớn s n phẩm Radial s n xu t trong nước sẽ được xu t khẩu. Kumho sẽ xu t khẩu 90% s n
lượng lốp ô tô s n xu t, Bridgestone sẽ xu t khẩu toàn bộ, DRC sẽ xu t khẩu 40%, trong khi đó CSM sẽ xu t khẩu 30% s n
lượng lốp Radial từ nhà máy mới từ năm 2016.
Nĕngălựcăsảnăxuấtăl păôătôăRadial
2012
2013
2014
2015
2016
CSM
300.000
300.000
475.000
545.000
650.000
DRC
-
230.000
230.000
360.000
600.000
SRC
-
-
-
-
-
Yokohama
-
-
-
-
-
3.150.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
Bridgestone
-
-
6.500.000
6.500.000
6.500.000
Khác*
-
9.000.000
9.000.000
9.000.000
9.000.000
3.450.000
15.830.000
22.505.000
22.705.000
23.050.000
Kumho
Tổngăc ng:
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
17
Sảnăxuấtăl păRadial tiêuăthụ thịătrư ngăn iăđịa
2012
2013
2014
2015
2016
CSM
300.000
300.000
475.000
545.000
545.000
DRC
-
138.000
138.000
216.000
360.000
SRC
-
-
-
-
-
Yokohama
-
-
-
-
-
315.000
630.000
630.000
630.000
630.000
Bridgestone
-
-
-
-
-
Khác*
-
-
-
-
-
615.000
1.068.000
1.243.000
1.391.000
1.535.000
Kumho
Tổngăc ng
Theo chúng tôi, s n lượng lốp Radial s n xu t với mục đích tiêu thụ nội địa đã vượt nhu cầu lốp Radial trong nước. Thị
trư ng lốp Radian sẽ cạnh tranh quy t li t hơn nữa n u s n lượng dự định xu t khẩu được tiêu thụ trong nước.
3.2. Nhu cầu sử dụng l p xe máy
Theo Tổng cục đăng kiểm Vi t Nam thì số lượng xe máy lưu hành tính đ n cuối năm 2011 là kho ng 34,3 tri u chi c, với
nhu cầu thay th ước kho ng 0,85 lốp/xe/năm (theo Vinachem) thì nhu cầu lốp thay th kho ng 29,16 tri u lốp/năm. Bên
cạnh đó, n u tính số lượng xe máy lắp mới phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ nội địa kho ng 3,3 tri u xe/năm thì nhu cầu lốp lắp
mới là kho ng 6,6 tri u. Do đó tổng nhu cầu tiêu thụ lốp xe trong năm 2011 là kho ng 35,76 tri u lốp, trong đó nhu cầu lốp
xe thay th chi m đ n 81,5%.
Trong năm 2012, do n n kinh t Vi t Nam đang gặp nhi u khó khăn nên s n lượng tiêu thụ xe máy đã gi m mạnh và chỉ
bằng một nửa so với năm trước đó, đạt kho ng 1,65 tri u xe. Trong vòng 5 năm tới thì theo quy hoạch ngành xe máy của Bộ
Công Thương số lượng xe máy mới tiêu thụ hàng năm kho ng 2 tri u xe. Theo chúng tôi thì nhu cầu xe máy mới này chủ
y u đ n từ nhu cầu xe tay ga do thị trư ng xe máy Vi t Nam đã tương đối bão hòa với tỷ l dân số/xe máy là 2,47 ngư i/xe
máy, khá sát với tỷ l bão hòa là trung bình 2,5 ngư i dân có một chi c xe máy. Do đó, theo ước tính thì tỷ l tăng trư ng
nhu cầu tiêu thụ săm lốp trong giai đoạn 2012-2016 chỉ
mức 5,1%, th p hơn nhi u so với mức trên 10%
các năm trước
đó. Tuy nhiên, với 90% nhu cầu tiêu thụ lốp trong giai đoạn 2012-2016 đ n từ nhu cầu lốp thay th và các doanh nghi p
trong nước chỉ chi m chưa đ n 30% tổng s n lượng tiêu thụ thì thị trư ng lốp xe máy vẫn khá ổn định và còn nhi u ti m
năng cho các doanh nghi p trong nước khai thác.
Nhuăcầuăsửădụngăl păxeămáyă ăVi tăNam
(đơn vị: triệu chiếc)
2010
2011
2012E
2013F
2014F
2015F
2016F
Số lượng xe máy lưu hành
31,00
34,30
35,95
37,95
39,95
41,95
43,95
Nhu cầu lốp xe máy thay th /năm
26,35
29,16
30,56
32,26
33,96
35,66
37,36
% so với tổng nhu cầu lốp xe
81,5%
81,5%
90,3%
89,0%
89,5%
89,9%
90,3%
3,00
3,30
1,65
2,00
2,00
2,00
2,00
Số lượng xe máy mới tiêu thụ/năm
Số lượng lốp xe lắp mới/năm*
% so với tổng nhu cầu lốp xe
Tổng nhu cầu lốp xe máy
Tăng trư ng (%)
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
6,00
6,60
3,30
4,00
4,00
4,00
4,00
18,5%
18,5%
9,7%
11,0%
10,5%
10,1%
9,7%
32,35
35,76
33,86
36,26
37,96
39,66
41,36
N/A
10,5%
-5,3%
7,1%
4,7%
4,5%
4,3%
18
* Chỉ tính số lượng xe máy lắp mới phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ thực ở nội địa
(Nguồn: Cục đăng kiểm Việt Nam, Quy hoạch ngành xe máy – Bộ Công Thương, BVSC tổng hợp)
3.3. Nhu cầu sử dụng l păxeăđạp
Nhu cầu bão hòa nên thị trư ng lốp xe đạp hầu như không tăng trư ng. Nhìn chung thì trong vòng 5 năm gần đây s n lượng
s n xu t lốp xe đạp chỉ xoay quanh mức 24 tri u chi c. Với nhu cầu trong nước đã bão hòa thì s n lượng tiêu thụ săm lốp xe
đạp gần như không tăng trư ng qua các năm gần đây và trong th i gian tới. Bên cạnh đó, với biên lợi nhuận gộp khá th p,
chỉ quanh mức 3% thì s n xu t và kinh doanh s n phẩm săm lốp xe đạp tương đối không h p dẫn, do đó các doanh nghi p
trong nước đang gi m dần tỷ trọng doanh thu của 2 mặt hàng này. Tuy nhiên, với tỷ trọng giá trị chỉ chi m kho ng 7% giá
trị ngành thì những bi n động v s n lượng tiêu thụ của săm lốp xe đạp hầu như không tác động đ n di n bi n chung của
ngành.
3.4.ăXuăhướng Radial hóa và ti mănĕngătừ thị trư ng xuất khẩu
3.4.1.ăXuăhướng Radial hóa
các nước phát triển thì lốp Radial chi m hơn 90% tổng lượng lốp xe lưu hành, trong khi đó
tỷ l này là 60%.
các nước đang phát triển thì
Vi t Nam thì tỷ l này khá th p, chỉ chi m kho ng 10% và được sử dụng chủ y u cho xe con. Lốp
Radial có tính năng ưu vi t hơn h n lốp Bias như độ b n g p 2 lần, gi m tiêu hao nhiên li u 12%-16%, sinh nhi t th p, t n
nhi t nhanh.…và đặc bi t phù hợp với yêu cầu xe ô tô chạy tốc độ cao. Nh những đặc tính ưu vi t này mà lốp Radial ngày
càng được sử dụng nhi u và dần thay th lốp Bias. Với sự phát triển của nhi u dự án đư ng cao tốc sắp tới thì nhu cầu thay
th lốp Bias bằng Radial là một nhu cầu t t y u.
Hi n nay thì thị phần lốp Radial hoàn toàn bị kiểm soát b i các thương hi u nổi ti ng trên th giới như Bridgestone,
Michelin, Goodyear… Các doanh nghi p này hi n tại nhập khẩu toàn bộ và phân phối tại Vi t Nam. Tuy nhiên, hai doanh
nghi p trong nước là CSM và DRC đang triển khai dự án s n xu t lốp Radial với tổng công su t 1,6 tri u lốp/năm để đón
đầu xu hướng Radial hóa này.
3.4.2. Ti mănĕngătừ thị trư ng xuất khẩu
Thị trư ngăsĕmăl p n iăđịa tuy ổnăđịnh nh nhu cầu thay th nhưngăti mănĕngătĕngătrư ng trong ngắn và trung hạn
không hấp dẫn. Đối với phân khúc săm lốp xe đạp thì do nhu cầu đã bão hòa nên hầu như không còn tăng trư ng. Còn đối
với phân khúc săm lốp xe máy và ô tô thì tốc độ tăng trư ng trong 5 năm tới dự báo cũng chỉ
mức 5,1% và 5,7% do nhu
cầu tiêu thụ ô tô và xe máy cũng không tăng nhi u. Với mức tăng trư ng như vậy thì thị trư ng tiêu thụ săm lốp trong nước
trong ngắn và trung hạn không thật sự h p dẫn.
Tuy nhiên, với quy mô thị trư ngăsĕmăl p th giới r ng lớnăchưaăđược các doanh nghi pătrongănước khai phá thì
ti mănĕngătĕngătrư ng của các doanh nghi p trongătươngălai nh đẩy mạnh xuất khẩu là rất lớn. Hi n nay thị trư ng
săm lốp Vi t Nam chỉ chi m kho ng 0,34% so với quy mô thị trư ng săm lốp th giới. Vi t Nam lại có nhi u đi u ki n
thuận lợi để s n xu t săm lốp như nguồn nguyên li u cao su tự nhiên dồi dào, nhân công rẻ và thu xu t khẩu mặt hàng săm
lốp là 0% so với mức 8%
Trung Quốc thì ti m năng tăng trư ng từ xu t khẩu các s n phẩm săm lốp là r t lớn. Các công ty
săm lốp hàng đầu th giới cũng đã nhận ra những thuận lợi này và đã m nhà máy s n xu t tại Vi t Nam để xu t khẩu đi các
nước như Kumho, Yokohama, Cheng Shin và Bridgestone. Hai doanh nghi p trong nước là DRC và CSM cũng sẽ tăng
cư ng xu t khẩu s n phẩm từ 2 dự án Radial. DRC sẽ xu t khẩu 40%, trong khi đó CSM sẽ xu t khẩu 30% s n lượng lốp
Radial từ nhà máy mới trong từ năm 2016.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
19
4. Phân tích Five – forcesăngànhăsĕmăl p Vi t Nam
5 nhân t ngành
Đánhăgiá
Nhận xét
- Ngành săm lốp đòi hỏi nhu cầu vốn đầu tư ban đầu cao, đặc bi t là các dây
chuy n s n xu t săm lốp xe hơi.
- Kỹ thuật s n xu t săm lốp tương đối phức tạp nhằm đ m b o các tiêu chí khắt
khe v ch t lượng như độ b n cao, mức sinh nhi t th p, t n nhi t nhanh, độ bám tốt…
- 3 công ty nội địa trực thuộc Vinachem, một số doanh nghi p FDI và liên doanh
Rào c n ngành
Cao
đã gần như chi m toàn bộ thị phần với h thống phân phối rộng khắp, thương hi u mạnh,
giá c và ch t lượng cạnh tranh.
- Tốc độ tăng trư ng ngành chủ y u phụ thuộc tăng trư ng ngành săm lốp ô tô,
tuy nhiên với chính sách hạn ch ô tô của chính phủ thì tốc độ tăng trư ng ngành cũng
không đủ h p dẫn.
- Ngành phục vụ nhu cầu cho 2 nhóm đối tượng chính đó là: i. Đáp ứng nhu cầu
thay th cho chủ phương ti n cá nhân (chi m trên 90% nhu cầu) ii. Nhu cầu lắp mới cho
Quy n lực ngư i
mua
Th p
các công ty lắp ráp xe máy, xe đạp và ô tô.
- Vì nhu cầu thay th săm lốp là một nhu cầu thi t y u, nhu cầu sử dụng chủ y u
là đối tượng cá nhân với nhu cầu thay th riêng lẻ nên ưu th không thực sự thuộc v
ngư i mua. Các công ty trong ngành có thể kiểm soát giá.
- Hầu h t nguồn cao su tự nhiên được xu t khẩu nên giá bán phụ thuộc vào thị
trư ng th giới. Các nguyên li u còn lại được nhập khẩu nên giá cũng phụ thuộc vào bi n
Quy n lực ngư i
bán
Trung
bình
động giá của th giới. Do đó, các công ty s n xu t săm lốp khó chủ động trong vi c đàm
phán giá c . Điểm thuận lợi của các doanh nghi p săm lốp là do nguồn cung cao su thiên
nhiên Vi t Nam khá dồi dào, có nhi u nhà cung c p nên các doanh nghi p có thể lựa
chọn đơn vị cung c p có giá hợp lý. Đối với các nguyên li u nhập khẩu thì các công ty
s n xu t săm lốp vẫn có lợi th tương tự.
S n phẩm thay
th
Th p
- Săm lốp không có s n phẩm thay th , chỉ có các s n phẩm tự thay th cho nhau
v mẫu mã, ch t lượng và công ngh .
- Mức độ tập trung cao: hi n ngành săm lốp Vi t Nam hầu như bị chi phối b i 3
doanh nghi p nội trực thuộc Vinachem, một vài doanh nghi p FDI và liên doanh nước
Mức độ cạnh
tranh
Trung
bình
ngoài. Mỗi doanh nghi p có một lợi th riêng nên mức độ cạnh tranh hi n tại chỉ mức
trung bình.
- Tốc độ tăng trư ng của ngành th p: vì tốc độ tăng trư ng của ngành không cao
nên trong tương lai các doanh nghi p sẽ ph i cạnh tranh với nhau khốc li t để giữ vững
thị phần hầu h t các phân khúc săm lốp xe đạp, xe máy và ô tô.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
20
5. Cập nhật KQKD 9T12 của 3 doanh nghi p trực thu c Vinachem
Thị trư ng Săm lốp
Vi t Nam 2012
Chi n lược doanh nghi p
săm lốp 2012
Nhu cầu săm lốp
gi m
nhưng
không đáng kể
Nới lỏng chính sách
bán hàng nhằm duy
trì doanh thu
Nguyên li u đầu
vào gi m mạnh
trong Q411
Tăng cư ng dự trữ
hàng tồn kho giá rẻ
vào cuối năm 2011
Kh năng kiểm
soát giá bán của
các doanh nghi p
trong nước
Giữ nguyên giá bán
nhằm duy trì LNG
biên
Bức tranh sáng lợi nhuận
9T2012
Doanh thu không những
được duy trì mà còn tăng
nhẹ.
Chi phí bán hàng và qu n
lý tăng mạnh, tuy nhiên
không đáng kể so với lợi
nhuận từ nguyên li u giá rẻ
Bức tranh sáng v
lợi nhuận ngành săm
lốp Vi t Nam năm
2012
LNG biên tăng mạnh nh
chi phí nguyên li u đầu
vào gi m mạnh và giá bán
không đổi.
5.1. Đặcăđiểm thị trư ngăSĕmăl p Vi t Nam 2012
Nhu cầuăsĕmăl p giảmănhưngăkhôngăđángăkể. Năm 2012, n n kinh t Vi t Nam tăng trư ng chậm, kéo theo đó là nhu cầu
tiêu thụ xe hơi, xe máy chậm lại và tác động tiêu cực đ n nhu cầu tiêu thụ săm lốp, đặc bi t là m ng OEM. Đối với các
doanh nghi p săm lốp trong nước thì thị trư ng lốp thay th chi m đ n 94% nên nhu cầu tiêu thụ có gi m nhưng không
đáng kể. Tuy nhiên, các doanh nghi p cần chi n lược hợp lý để duy trì tốc độ tăng trư ng doanh thu.
Nguyên li uăđầu vào giảm mạnh kể từ Q411 và ti p tụcăxuăhướng giảmăchoăđ n cu i Q312. Nguyên li u chính là cao su
tự nhiên Q411 đã gi m mạnh 32,9% so với quý đầu năm 2011 và ti p tục xu hướng gi m cho đ n cuối Q312. So với 9T2011
thì giá cao su tự nhiên trung bình trong 9T2012 đã gi m kho ng 35%. Giá cao su nhân tạo cũng gi m với mức độ tương
ứng. Trong khi các nguyên li u khác như than đen, sợi nylon và các hóa ch t khác cũng gi m theo xu hướng gi m của giá
dầu thô th giới.
Khả nĕngăkiểm soát giá bán của các doanh nghi pătrongănước: Các doanh nghi p săm lốp trong nước có kh năng kiểm
soát giá bán theo hướng có lợi cho doanh nghiêp nh một số y u tố sau:
Sản phẩm có khả nĕngăcạnh tranh cao. S n phẩm của các doanh nghi p trong nước có ch t lượng tương đương
với các s n phẩm nhập khẩu có thương hi u như Michelin, Bridgestone hoặc của các doanh nghi p FDI như Kumho,
Yokohama, Inoue, Kenda. Tuy nhiên các s n phẩm trong nước có giá cạnh tranh hơn. Đối với các s n phẩm nhập khẩu tiểu
ngạch từ Trung Quốc, tuy giá rẻ nhưng ch t lượng th p, không có thương hi u thì s n phẩm trong nước vẫn có lợi th hơn
trong cạnh tranh.
Kênh phân ph i mạnh, thươngă hi u quen thu c. Các doanh nghi p trong nước s hữu kênh phân phối mạnh,
thương hi u quen thuộc với ngư i Vi t nên không cần gi m giá bán mà vẫn có thể cạnh tranh được.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
21
Vị th củaăngư i mua
mức thấp. Thị trư ng săm lốp thay th chi m hơn 90% thị phần, ngư i mua chủ y u là
các cá nhân nhỏ lẻ có nhu cầu thay th , do đó kh năng đàm phán giá bán không cao nên các doanh nghi p trong nước hoàn
toàn chủ động v giá bán.
Khả nĕngăđồng thuận v chính sách giá bán. Hi n 3 doanh nghi p lớn trong nước là CSM, DRC và SRC chi m
hơn 40% thị phần săm lốp của Vi t Nam. Các doanh nghi p này đ u trực thuộc Vinachem (s hữu chi phối) do đó kh năng
có sự đồng thuận v chính sách giá bán.
5.2. Chi nălược kinh doanh của các doanh nghi păsĕmăl pănĕmă2012
Tĕngăcư ng tồn kho nguyên li u giá rẻ từ cu iănĕmă2011, và giảm dầnăchoăđ n cu i Q312. Chi n lược này là r t hợp lý
chỗ: i, Tận dụng th i điểm giá nguyên li u cao su xuống th p cuối Q411; ii, Do tính mùa vụ nên giá cao su tự nhiên
thư ng tăng cao vào cuối quý 1, đầu quý 2 hằng năm, tồn kho nhi u cuối Q111 đủ dùng từ 4-5 tháng có thể hạn ch được rủi
ro này; iii, Giá cao su có xu hướng gi m cho đ n cuối Q312, do đó các doanh nghi p gi m dần hàng tồn kho đồng th i t t
toán các kho n vay ngắn hạn nhằm gi m chi phí lãi vay.
Hàngătồnăkhoăquaăcácăquý
(tỷăđồng)
900
800
700
600
500
400
300
200
100
-
CSM
DRC
SRC
Q111
Q211
Q311
Q411
Q112
Q212
Q312
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Giữ nguyên giá bán nhằm duy trì tỷ l lợi nhuận g p biên
mức cao. Với vi c không gi m giá bán, các doanh nghi p
cao su trong nước được hư ng lợi kép từ vi c tăng giá bán từ cuối quý 1 năm 2011 và giá cao su nguyên li u gi m.
Nới l ng chính sách bán hàng. Các doanh nghi p trong nước đã tăng cư ng các chương trình khuy n mãi, đồng th i tăng
chi t kh u và giãn th i gian thanh toán cho các đại lý nhằm đ m b o tăng trư ng doanh thu.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
22
5.3. Bức tranh sáng lợi nhuận 9T12
Tĕngă trư ngă doanhă thuă được duy trì. Trong 9 tháng đầu năm 2012, doanh thu chung của 3 doanh nghi p trực thuộc
Vinachem tăng trư ng 3,7% so với cùng kỳ. Cụ thể, doanh thu CSM tăng 4,9%, DRC là 8% trong khi đó doanh thu của
SRC gi m 8,4% do công ty không có nhi u lợi th cạnh tranh v ch t lượng, mẫu mã và đặc bi t là giá c với các s n phẩm
của DRC , Trung Quốc (lốp ô tô lớn) và Kenda (lốp xe đạp, xe máy).
Tĕngătrư ngădoanhăthuăsoăvớiăcùngăkỳ
21,6%
10,0%
5,8%
12,1%
8,8% 7,7%
Q112
-2,6%
Q212
-5,8%
8,0%
4,9%
-2,5% Q312
-4,2%
-5,7%
3,7%
9M12
-8,4%
CSM
DRC
SRC
-16,5%
Vinachem
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Lợi nhuận g pă biênă tĕngă đ t bi n chủ y u nh giá nguyên li uă đầu vào giảm mạnh. Với nguyên li u đầu vào gi m
mạnh cùng với với vi c giữ giá bán cao như
cuối năm trước các doanh nghi p s n xu t săm lốp đã c i thi n đáng kể biên
lợi nhuận gộp. Biên lợi nhuận gộp 9T12 của CSM, DRC và SRC lần lượt tăng lên 22%, 19,01%. 15,7% từ mức 7,26%,
14,91%, 7,8% trong 9T11. Đây chính là y u tố chính mang đ n lợi nhuận kh quan cho các doanh nghi p trong năm 2012.
Di năbi năgiáăcaoăsuăvàălợiănhuậnăg păbiênăcủaăcácădoanhănghi păsĕmăl păVi tăNam
6
25%
5
20%
4
15%
3
10%
2
1
5%
-
0%
Q111
Q211
Giá SVR 3L
Q311
Q411
CSM - LNGB
Q112
Q212
DRC - LNGB
Q312
Q412F
SRC - LNGB
(Nguồn: Hiệp hội cao su Việt Nam, BCTC doanh nghiệp, BVSC tổng hợp)
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
23
Chi phí lãi vay giảm mạnh qua các quý trong 9T12. Với vi c sử dụng phần lớn vay ngắn hạn cho hoạt động tồn kho giá
rẻ cuối Q411 thì vay ngắn hạn của 3 doanh nghi p đã tăng mạnh so với quý trước đó, trung bình kho ng 21,28%. Kéo theo
đó là chi phí lãi vay của các doanh nghi p tăng mạnh 35,63% vào cuối quý sau (Q112). Tuy nhiên, với vi c gi m dần hàng
tồn kho thì đ n cuối Q212, vay ngắn hạn của các doanh nghi p đã gi m đáng kể thậm chí hầu như không còn vay ngắn hạn
như trư ng hợp DRC do đó lãi vay trung bình Q212 đã gi m đáng kể 33,34% so với quý trước đó. Tuy trong Q312 DRC
tăng các kho n vay để tài trợ cho dự án Radial nhưng hầu h t đã được vốn hóa nên chi phí lãi vay hạch toán trong kỳ cũng
mức r t th p, CSM và SRC ti p tục gi m chi phí lãi vay trong Q312. Nhìn chung thì chi phí lãi vay của ba doanh nghi p
trong Q312 ti p tục gi m 12,6 tỷ, tương đương 41,2% so với quý trước.
Tổngăvayăvàăchiăphíălãiăvay
(tỷăđồng)
900
90
800
80
700
70
600
60
500
50
400
40
300
30
200
20
100
10
-
Q111
Q211
Q311
CSM - Lãi vay
CSM - Nợ vay
Q411
Q112
Q212
DRC - Lãi vay
SRC - Lãi vay
DRC - Nợ vay
Q312
SRC - Nợ vay
Vayădàiăhạn
Vayăngắnăhạn
800
600
400
CSM
200
DRC
-
SRC
600
500
400
300
200
100
-
CSM
DRC
SRC
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Chi phí bán hàng và quảnălýătĕngămạnh, tuyănhiênăkhôngăđángăkể so với lợi từ giá nguyên li uăđầu vào. Với vi c nới
lỏng chính sách bán hàng thì chi phí bán hàng của 3 doanh nghi p săm lốp trực thuộc Vinachem đã tăng mạnh 57,6 tỷ đồng
tương đương 57% trong 9 tháng đầu năm 2012 so với cùng kỳ. Trong khi đó chi phí qu n lý doanh nghi p cũng tăng 92,6 tỷ
đồng, tương đương 94% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, mức tăng này cũng không đáng kể so với vi c hư ng lợi từ giá nguyên
vật li u gi m. Lợi nhuận gộp của 3 doanh nghi p đã tăng 515,6 tỷ trong 9T12, trong khi đó CPBH và CPQL chỉ tăng 150,2
tỷ, chi m kho ng 29% tổng lợi nhuận gộp tăng thêm.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
24
Tỷăl ăCPBH/DTT
Tỷăl ăCPăQLDN/DTT
5.00%
6.00%
4.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
CSM
3.00%
CSM
DRC
2.00%
DRC
SRC
1.00%
SRC
0.00%
0.00%
Thayăđổiălợiănhuậnăg păvàăSG&Aă9T12ăsoăvớiăcùngăkỳ
(tỷăđồng)
600.0
515,6
500.0
400.0
344,2
Lợi nhuận gộp tăng
300.0
200.0
120,8
150,2
110,8
SG&A tăng
60,6
100.0
18,6
10,8
CSM
DRC
SRC
Vinachem
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Lợi nhuậnăđ t bi n, vượt xa k hoạchănĕm
Với n n t ng nhi u năm phát triển cùng với một chi n lược kinh doanh hợp lý, các doanh nghi p săm lốp Vi t Nam đã tận
dụng được đi u ki n thuận lợi là giá nguyên vật li u đầu vào gi m mạnh và đã tạo nên một bức tranh sáng v lợi nhuận 9
tháng đầu năm 2012. Cụ thể, LNTT của CSM tăng gần 10 lần so với cùng kỳ, LNTT của DRC cũng cao hơn 57% so với
cùng kỳ, SRC từ mức lỗ 2 tỷ 9 tháng năm trước đã đạt được mức l i 46,4 tỷ trong 9 tháng đầu năm nay. Các doanh nghi p
gần như đã vượt xa k hoạch lợi nhuận sau thu với tỷ l hoàn thành k hoạch, đối với DRC, CSM và SRC lần lượt là 165%,
126% và 129%.
Lợiănhuậnătrướcăthu
9T11
9T12
yoy
KH2012
%KH
CSM
22,9
247,8
982%
150
165%
DRC
184,8
290,6
57%
230
126%
SRC
(2,0)
46,4
N/A
36
129%
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
25
6. Triển vọng Q412 của 3 doanh nghi păsĕmăl p trực thu c Vinachem
Dự báo doanh thu Q412 của CSM, DRCă vàă SRCă tĕngă nhẹ so vớiă quýă trước tuy nhiên giảm so với cùng kỳ. Tổng
doanh thu Q412 của 3 doanh nghi p tăng so với quý trước chủ y u nh doanh thu tăng thêm của CSM. Thông thư ng doanh
thu của CSM cao nh t vào quý cuối năm do nhu cầu thay th lốp xe khách và xe t i nhẹ tăng cao. Trong khi đó doanh thu
của DRC trong Q4 dự báo sẽ th p nh t so với các quý khác trong năm do trong quý thư ng mưa nhi u
mi n Trung làm
gi m mạnh nhu cầu tiêu thụ lốp xe tại các công trư ng. Đối với SRC chúng tôi dự báo doanh thu chưa được c i thi n, tương
đương với quý trước do tính cạnh tranh của s n phẩm lốp xe đạp và xe máy vẫn chưa cao. So với cùng kỳ năm trước thì
doanh thu của 3 doanh nghi p này trong Q4 sẽ gi m nhẹ b i 2 lý do chính đó là nhu cầu tiêu thụ chung của thị trư ng gi m
và giá bán gi m trung bình 3% so với cùng kỳ.
Doanh thu Q412
Q411
Q312
Q412F
yoy
qoq
CSM
749,7
760,2
793,7
5,9%
4,4%
DRC
678,6
651,4
640,0
-5,7%
-1,8%
SRC
298,9
265,9
265,9
-11,0%
0,0%
1,727,3
1,677,5
1,699,6
-1,6%
1,3%
Tổng
Biên lợi nhuận g p giảm nhẹ do chi phí nguyên li uătĕng. Sau khi chạm đáy vào tháng 8/2012
mức giá 2.579 USD/t n
(SVR 3L), giá cao su tự nhiên (nguyên li u chi m 40% giá thành s n xu t lốp xe) trong những ngày đầu Q4 đã phục hồi tr
lại trước những cam k t v cắt gi m s n lượng của 3 nước Thái Lan, Indonesia và Malaysia (hi n chi m 70% tổng s n lượng
cao su thiên nhiên toàn cầu). Tuy nhiên Q4 thư ng là mùa cao điểm khai thác cao su nên nguồn cung sẽ ti p tục tăng, do đó
giá cao su thiên nhiên sẽ không ti p tục tăng mà nhi u kh năng vẫn dao động quanh mức 3.000 USD/t n. Với gi định giá
bán không đổi, giá cao su trung bình Q412 giữ
mức quanh 3.000 USD/t n, cao hơn kho ng 9,4% so với quý trước thì
chúng tôi ước tính LNG của CSM, DRC và SRC trong Q412 sẽ lần lượt là 22,82%, 20,01% và 17,06%, gi m nhẹ 0,83%,
0,73% và 0,62% so với Q312.
Chi phí lãi vay sẽ tĕngătr lại trong Q412. Các doanh nghi p sẽ tăng tr lại các kho n vay ngắn hạn trong Q412 để dự trữ
tồn kho nguyên li u cao su vào các tháng cuối năm nhằm tránh chu kỳ tăng giá tr lại do khan hi m nguồn cung cao su tự
nhiên vào nửa cuối quý 1, đầu quý 2 năm 2013. Bên cạnh đó, với vi c đang đầu tư khá nhi u cho các dự án hi n tại bằng c
vốn vay dài hạn và vốn tự có, DRC cũng cần tăng thêm vay ngắn hạn để bổ sung cho vốn lưu động. Do đó, trong Q412
chúng tôi ước tính lãi vay của 3 doanh nghi p vào kho ng 33,3 tỷ cao hơn 15,4 tỷ so với Q312.
LNST Q412 dự báo giảm so vớiăquýătrước, nhưngăvẫnăcaoăhơnănhi u so với cùng kỳ nĕmătrước. Với dự báo lợi nhuận
gộp biên gi m nhẹ so với quý trước, chi phí bán hàng và qu n lý vẫn
mức cao, chi phí lãi vay tăng thì LNST của 3 doanh
nghi p gi m 14,3% so với quý trước. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước thì nh lợi nhuận gộp biên được c i thi n đáng
kể nên tổng LNST cao hơn 80,2% so với cùng kỳ.
DựăbáoăLNSTăQ412
Q411
Q312
Q412F
yoy
qoq
CSM
21,6
76,8
65,0
201,0%
-15,4%
DRC
59,0
73,8
65,4
10,8%
-11,5%
SRC
(1,8)
15,1
11,8
N/A
-22,1%
Tổng
78,8
165,7
142,1
80,2%
-14,3%
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
26
7. Quanăđiểm BVSC
Nhu cầu mặt hàng săm lốp, tuy là bị nh hư ng ít nhi u từ sức khỏe n n kinh t toàn cầu, nhưng vẫn cho th y tính ổn định
tốc độ tăng trư ng qua các năm, đặc bi t chỉ gi m nhẹ
cao, thể hi n
những năm chịu khủng ho ng kinh t tài chính. Hi u
qu hoạt động ngành săm lốp phụ thuộc nhi u vào y u tố giá nguyên li u đầu vào – cao su tự nhiên – đây là mặt hàng có
bi n động giá mạnh và thư ng có mối tương quan cao với giá dầu th giới. Riêng đối với ngành săm lốp Vi t Nam, chúng
tôi cho rằng có những lợi th và ti m năng nh t định: lợi th v s n xu t, kh năng cạnh tranh của s n phẩm, kh năng đẩy
mạnh xu t khẩu, hi u qu hoạt động trương đối cao với ROE là 27,3%, cao thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng và chỉ số P/E
và P/B lần lượt là 6,24x và 1,45x cũng khá h p dẫn so với các doanh nghi p có ROE cao hơn hoặc tương đương trong ngành
hàng tiêu dùng. Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần lưu ý v những rủi ro đã đ cập
trên, đặc bi t là rủi ro giá nguyên li u tăng
mạnh sau th i gian suy thoái kéo dài, sẽ nh hư ng mạnh đ n hi u qu hoạt động của các doanh nghi p trong ngành và rủi
ro từ vi c dịch chuyển các nhà máy săm lốp Trung Quốc sang Vi t Nam.
ROE (%)
P/Eă(lần)
P/Bă(lần)
V năhóaăthịătrư ngătrungăbìnhă(tỷăđồng)
Thực Phẩm
35,7%
13,29
4,42
2.792,7
Sĕmăl p
27,3%
6,24
1,45
1.046,2
Đồ uống không cồn
26,6%
19,12
4,74
2.033,7
Bia rượu
21,8%
4,13
0,82
107,2
S n phẩm gia dụng không b n
19,2%
6,48
1,18
307,8
Nuôi trồng & Đánh bắt
15,5%
8,36
0,99
348,7
Thuốc lá
14,5%
5,38
0,75
124,8
S n phẩm gia dụng b n
12,5%
5,23
0,65
309,2
May mặc
12,1%
12,65
0,60
124,7
Nội th t
6,0%
20,07
1,06
1.624,6
Hàng tiêu dùng đi n tử
5,8%
6,83
0,40
82,8
Xây dựng nhà
1,4%
14,77
0,21
108,1
Ngành
(Nguồn: Bloomberg)
ROE & P/E Ngành Hàng Tiêu Dùng
ROE & P/B Ngành Hàng Tiêu Dùng
6
30
Đồ uống không
cồn
26.6%, 4.74
5
20
P/E
P/B
25
Thực phẩm
35.7%, 4.42
4
3
Săm lốp
27.3%, 1.45
2
Đồ uống không
cồn
26.6%, 19.12
15
Thực phẩm
35.7%, 13.29
10
5
1
Bia rượu
21.8%, 0.82
0%
10%
20%
(1)
30%
ROE
Bia rượu
21.8%, 4.13
-
40%
0%
50%
(5)
10%
20%
Săm lốp
27.3%, 6.24
30%
40%
50%
ROE
Đối với 3 doanh nghi p săm lốp Vi t Nam đang niêm y t thì chúng tôi đánh giá cao CSM với cơ c u s n phẩm đa dạng, h
thống phân phối rộng và có độ phủ lớn nh t ngành, đội ngũ qu n lý kinh nghi m và năng động. Chúng tôi cũng đánh giá cao
DRC với th mạnh s n phẩm là dòng lốp ô tô t i và lốp đặc chủng với giá trị trên mỗi s n phẩm lớn, lợi nhuận gộp biên cao,
DRC còn s hữu h thống phân phối qua các khách hàng tổ chức cực kỳ hi u qu và một đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghi m
và chắc chắn.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
27
8. Doanh nghi păsĕmăl p Vi t Nam tiêu biểu
CTCP CÔNG NGHI P CAO SU MI N NAM
MCK:
CSM
Nhóm ngành:
Hàng tiêu dùng
DoanhăthuăKHă2012(Tỷăđồng):ă 3.000
Địaăchỉ:
146 Nguy n Biểu, Q. 5, Tp.HCM
Ngành:
Lốp xe
LNSTăKHă2012ă(Tỷăđồng):ă
Đi năthoại:
(84.8) 38362 369
Website:
www.casumina.com.vn DPS KH 2012 (VND):
Bắtăđầuă
K tăthúc
10/20/2011
10/19/2012 D
Thông tin tài chính
Giá hi n tại (VND) (19/10/2012)
22.900
Vốn hóa (Tỷ VND)
Th iăăgian Index
113
-
Thayăđổiăgiá
HSX
1 Ngày
-1,7%
1.340
35,000
3,500,000
1 Tháng
3,2%
58.516.542
30,000
3,000,000
3 Tháng
-11,9%
1,76
25,000
2,500,000
6 Tháng
-0,4%
1.839
20,000
2,000,000
1 năm
7%
15,000
1,500,000
% Cổ phi u lưu hành tự do :
45%
10,000
1,000,000
KLGD trung bình
P/E 4 quý gần nh t:
8,71
5,000
500,000
Số lượng CPLH:
Beta:
Giá trị doanh nghi p:
% Nước ngoài nắm giữ:
130,2%
1 Tháng
458.101
11,91
3 Tháng
480.612
P/B:
1,63
6 Tháng
601.580
Cổ tức/ thị giá:
0,05
1 Năm
455.734
P/E dự báo:
Tỷăl ătĕngătrư ngă(CAGR)
Báoăcáoătàiăchínhătómătắt
1ănĕm
3ănĕm
Nĕmătàiăchínhă31/12
2008
2009
2010
2011
8,3%
8,2%
Doanh thu
Tỷ VND
2.149
2.496
2.700
2.924
EBIT
-43,0%
-42,1%
Lợi nhuận gộp
Tỷ VND
249
631
371
263
EBITDA
-43,7%
-37,1%
LNST
Tỷ VND
9
291
141
39
LNST
-72,1%
-63,2%
EBIT
Tỷ VND
10
379
223
127
Tổng tài s n
28,9%
14,5%
EBITDA
Tỷ VND
51
454
319
180
Vốn chủ s hữu
22,0%
5,6%
EPS
VND
448 11.626
3.335
929
P/E
x
51,06
1,97
6,87
24,64
P/S
x
0,2
0,2
0,4
0,3
P/B
x
1,7
1,0
1,4
1,6
ROE
%
3%
71%
23%
6%
Nợ/VCSH
x
2,8
0,9
0,5
1,2
9T TT (%)
% KH
Doanh thu
Cơăcấuădoanhăthuă2011
1.4%
5.0%
Săm lốp ô tô
6.7%
Săm lốp xe máy
45.5%
41.4%
Săm lốp xe đạp
K tăquảăkinhădoanhăQ32012
Săm lốp xe công nghi p
DVT:ăTỷăVND
Khác
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Doanhăthuăvàălợiănhuậnăquaăcácăquý
Lợi nhuận gộp biên (%)
Q312
TT (%)
760
-2,5%
2,282
4,9%
180
234,7%
502
218,2%
243,4% 22,0%
189,9%
23,6%
1,000
Lãi vay
9
-58,8%
55
-1,3%
80
800
LNST
77
2257,6%
186
954,5%
60
600
Lợi nhuận biên (%)
10,1%
2318,8%
8,2%
127,2%
40
400
20
200
Vốn lưu động
639
130,4%
639
47,4%
Vay ngắn hạn
289
-46,9%
289
-46,9%
Vay dài hạn
201
36,0%
201
36,0%
Vốn chủ s hữu
901
51,1%
901
51,1%
1.645
15,3%
1.645
15,3%
100
0
0
Q1 11Q2 11Q3 11Q4 11Q1 12Q2 12Q3 12
Doanh thu
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
LNST
Tổng tài s n
76,1%
165,5%
28
1. Thông tin chung
Công ty cổ phần Công nghi p cao su Mi n Nam (CSM) được thành lập năm
CơăcấuăcổăđôngăCSM
1976. Đ n nay CSM có hơn 35 năm phát triển. Hoạt động s n xu t kinh doanh
chính của CSM là s n xu t và kinh doanh các s n phẩm săm lốp với th mạnh
Khác
42%
là dòng s n phẩm săm lốp xe máy, ô tô du lịch và t i nhẹ, CSM s hữu thương
hi u mạnh, h thống phân phối sâu rộng, s n phẩm ch t lượng và đa dạng v
mẫu mã. Năm 2005, DRC được cổ phần hóa với vốn đi u l ban đầu là 90 tỷ
đồng, hi n nay vốn đi u l của công ty là 422,5 tỷ đồng, Tập đoàn Hóa Ch t
Vinac
hem
51%
Nước
ngoài
7%
Vi t Nam chi m tỷ l 51%.
2. Hoạtăđ ng kinh doanh
2.1. H th ng sản phẩm: Trong 3 doanh nghi p săm lốp trực thuộc Vinachem thì CSM có h thống s n phẩm đa dạng nh t
với th mạnh là dòng săm lốp xe máy, ô tô du lịch và t i nhẹ.
H ăth ngăsảnăphẩm
Sảnăphẩm*
Lốp xe đạp
CSM
22
Lốp xe máy
68
Lốp ô tô. xe t i. xe nông nghi p và lốp đặc chủng
60
* Nguồn: Tổng hợp từ website CSM
2.2.ăNĕngălực sản xuất: Công su t các dây chuy n s n xu t của CSM dẫn đầu trong nhóm các doanh nghi p săm lốp trong
nước. Hi n các dây chuy n của CSM hoạt động kho ng 80% công su t thi t k .
CSM
Lốp ô tô
Bias
Radial
Săm ô tô
1.200.000
900.000
300.000
800.000
Lốp xe máy
6.000.000
Săm xe máy
22.000.000
Lốp xe đạp
5.000.000
Săm xe đạp
8.000.000
2.3.ăCơăcấu doanh thu và lợi nhuận:
S n phẩm săm lốp ô tô và xe máy chi m phần lớn doanh thu của CSM với 87% tổng doanh thu. Tuy doanh thu từ săm lốp ô
tô và xe máy x p xỉ nhau, nhưng vì lợi nhuận gộp từ săm lốp ô tô cao hơn nên lợi nhuận gộp từ s n phẩm từ săm lốp ô tô
chi m ưu th với 52% tổng lợi nhuận gộp. Với s n lượng tiêu thụ không nhi u nên mặc dù lợi nhuận gộp biên của s n phẩm
săm lốp công nghi p có biên lợi nhuận gộp cao nh t vẫn không đóng góp nhi u vào lợi nhuận gộp của CSM.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
29
CơăcấuădoanhăthuăCSMănĕmă2011
Cơăcấuălợiănhuậnăg păCSMănĕmă2011
1,4% 5,0%
6,7%
2,5%
1,8%
Săm lốp ô tô
10,1%
Săm lốp ô tô
Săm lốp xe máy
45,5%
Săm lốp xe máy
Săm lốp xe đạp
52,2%
Săm lốp công nghi p
41,4%
33,4%
Săm lốp xe đạp
Săm lốp công nghi p
Khác
Khác
Lợiănhuậnăg păbiênătheoăsảnăphẩmăcủaăCSMănĕmă2011
18%
16,4%
16%
14%
12%
11,2%
10,8%
10%
7,6%
8%
6%
4%
2,6%
2%
0%
Săm lốp ô tô
Săm lốp xe
máy
Săm lốp xe
đạp
Săm lốp công
nghi p
Khác
(Nguồn: Bản cáo bạch CSM, BVSC tổng hợp)
2.4. Kênh phân ph i:
S hữu h th ng phân ph i r ngăvàăcóăđ phủ lớn nhất ngành. CSM là doanh nghi p săm lốp có h thống phân
phối rộng nh t trong ngành săm lốp Vi t Nam với hơn 200 đại lý c p 1 phủ khắp 64 tỉnh thành. Bên cạnh đó độ phủ của s n
phẩm CSM là r t lớn, có đ n 98% ti m bán lẻ săm lốp xe có trưng bày và bán s n phẩm của CSM.
Doanh thu xuất khẩu chi m tỷ trọngăđángăkể và sẽ ti p tụcătĕngătrongăcácănĕmătới. Năm 2011, tỷ l doanh thu
nội địa của CSM chi m 76,8%, trong khi đó tỷ l doanh thu xu t khẩu là 23,2%, đóng góp đ n 70,5% tỷ l doanh thu xu t
khẩu lốp xe của các đơn vị trực thuộc Vinachem. Hi n CSM đã xây dựng mạng lưới tiêu thụ qua các nhà phân phối tại 36
quốc gia và vùng lãnh thổ để qu ng bá thương hi u và tiêu thụ s n phẩm. CSM khá chú trọng đ n thị trư ng nước ngoài và
định hướng trong th i gian tới thì sẽ ti p tục tăng tỷ trọng xu t khẩu, đặc bi t khi dự án Radial đi vào hoạt động và cho
doanh thu.
Duy trì tỷ l hàng OEM thấp nhằmăđảm bảo tỷ suất lợi nhuận g p cao. Tỷ l OEM của CSM chỉ chi m kho ng
2% tổng doanh thu. S n phẩm thay th chi m kho ng 74,8%, còn lại là doanh thu đ n từ xu t khẩu. CSM ti p tục duy trì
định hướng gi m thiểu hàng OEM để đ m b o lợi nhuận gộp duy trì
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
mức cao.
30
2.5. Dự ánăđầuătư:
Dựăán
Tổngăv năđầuătư
Môătả
Là dự án s n xu t lốp Radial toàn thép. Dự án đang được triển khai, dự ki n
trong Q412 hoặc đầu 2013 sẽ gi i ngân mạnh 600 tỷ đồng để nhập thi t bị máy
Dự án lốp Radial
3300 tỷ đồng
móc. Theo k hoạch thì vào Q413 sẽ có s n phẩm đầu tiên. Qua trao đổi với
lãnh đạo CSM, thì dự ki n chi phí dự án sẽ chỉ bằng 70%-80% chi phí ban đầu
vì máy móc sẽ mua rẻ hơn do đối tác đang chịu tác động từ khủng ho ng châu
Âu, bên cạnh đó lãi vay cũng gi m đáng kể do lãi su t gi m.
Là khu phức hợp văn phòng chung cư. CSM góp 40% vốn bằng quy n sử dụng
đ t. Dự án đã triển khai xong phần móng và đang m bán. Hi n tại CSM đang
dùng kho n vay dài hạn của mình để thanh toán trước cho dự án, tính đ n cuối
Q312 thì chi phí xây dựng cơ b n d dang cho công trình là 158,4 tỷ đồng.
9 Nguy n Khoái
550 tỷ đồng
Liên doanh sẽ thanh toán lại toàn bộ kho n ứng trước này cùng với lãi vay.
Bên cạnh đó CSM cũng được nhận thêm 33 tỷ hỗ trợ di d i nhà máy. Các
kho n này có thể được ghi nhận vào thu nhập khác trong năm 2012 hoặc 2013.
Tuy nhiên, với tình hình thị trư ng b t động s n hi n tại, chúng tôi không kỳ
vọng dự án này sẽ mang lại lợi nhuận cho CSM trong ngắn hạn.
3. Hoạtăđ ng kinh doanh Q32012
Lợi nhuận ti p tục cao trong Q312, 9T12 hoàn thành 165,5% k hoạchăLNSTănĕmă2012.ă
Trong Q312, CSM đạt 760,2 tỷ đồng DTT, gi m nhẹ 2,53% so với cùng kỳ năm trước và gi m 7,28% so với quý
trước. Kể từ đầu Q312, với thuận lợi là giá cao su nguyên li u gi m. CSM đã gi m giá bán trung bình 3%, đây chính là
nguyên nhân chính làm doanh thu gi m trong quý. Theo ước tính của chúng tôi thì s n lượng tiêu thụ trong Q312 đã tăng
nhẹ kho ng 0,5% so với cùng kỳ năm trước, tuy nhiên đã gi m kho ng 4,41% so với quý trước đó (Q212) chủ y u là do nhu
cầu di chuyển bằng ô tô gi m trong tháng 7 âm lịch dẫn đ n nhu cầu thay th lốp ô tô th p.
LNST trong quý đạt 76,8 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm trước chỉ là 3,2 tỷ. LNST tăng mạnh trong kỳ chủ y u nh
giá nguyên li u cao su th p (giá gi m 19,3% so với quý trước) làm cho biên lợi nhuận gộp
mức r t cao (23,6%), cao hơn
đ n 16,76% so với cùng kỳ năm ngoái và trong lịch sử chỉ th p hơn biên LNG năm 2009 là 25,27%. Bên cạnh đó, chi phí lãi
vay gi m mạnh 46,9% so với cùng kỳ năm trước cũng góp phần c i thi n lợi nhuận của CSM trong Q312. Với dòng ti n ổn
định từ hoạt động kinh doanh, CSM đã gi m mạnh các kho n vay ngắn hạn xuống còn 288,9 tỷ, th p hơn nhi u so với mức
544 tỷ cùng kỳ năm trước, cùng với lãi su t vay gi m thì chi phí lãi vay trong kỳ chỉ 9,1 tỷ, gi m mạnh 46,9% yoy. Tỷ l chi
phí qu n lý và bán hàng vẫn giữ
mức cao 9,22%, tuy nhiên gi m nhẹ 0,37% so với quý trước.
Lũy k 9T2012, CSM đạt 2.281,5 tỷ DTT (+4,92% yoy) và 186,2 tỷ LNST g p 10,5 lần so với cùng kỳ năm 2011.
CSM đã hoàn thành 76,1% k hoạch doanh thu và 165,5% k hoạch lợi nhuận năm 2012.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
31
4. Triển vọng Q42012
BVSC dự báo trong Q4, biên LNG của CSM sẽ gi m so với quý trước, trong khi chi phí lãi vay tăng tr lại và chi phí qu n
lý và bán hàng vẫn duy trì
mức cao. Theo mô hình dự báo này, CSM có thể đạt 69,8 tỷ LNST trong Q412, tuy gi m 9,1%
so với quý trước nhưng vẫn cao hơn 3 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung c năm, CSM ước đạt 256 tỷ LNST, cao
g p 6 lần so với mức thực hi n của năm 2011 và vượt 2,3 lần so với k hoạch đ ra (k hoạch LNST 2012 là 113 tỷ), EPS
2012 dự phóng tương đương 4.900 đồng/cổ phi u,
Biên lợi nhuận g p giảm nhẹ so vớiăquýătrước. Với gi định giá bán không đổi, giá cao su trung bình Q412 giữ
mức
quanh 3.000 USD/ton, cao hơn kho ng 9,4% so với quý trước thì chúng tôi ước tính LNG của CSM trong Q412 sẽ là
22,82%, gi m nhẹ 0,83% so với Q312.
Chi phí lãi vay trong Q412 dự báoă tĕng. CSM sẽ tăng tr lại các kho n vay ngắn hạn trong Q412 để dự trữ tồn kho
nguyên li u cao su vào các tháng cuối năm nhằm tránh chu kỳ tăng giá tr lại do khan hi m nguồn cung cao su tự nhiên vào
nửa cuối quý 1, đầu quý 2 năm 2013. Do đó, trong Q412, chúng tôi ước tính lãi vay của CSM kho ng 17 tỷ cao hơn 7,9 tỷ
so với Q312.
Sảnălượng tiêu thụ Q412ăđược cải thi n so với Q312. S n lượng tiêu thụ vào Q4 thư ng vẫn duy trì tốt nên chúng tôi cho
rằng s n lượng tiêu thụ của CSM trong Q4 sẽ tương đương Q212. Doanh thu Q412 ước đạt 793,7 tỷ, +4,41% qoq. C năm
2012, CSM ước đạt 3075,2 tỷ DTT (+5,18% yoy), vượt 2,5% k hoạch năm 2012.
5. Nhậnăđịnh BVSC
Với EPS 2012 dự phóng tương đương 4900 đồng/cổ phi u, giá cổ phi u CSM ngày 18/10/2012 là 23.300 đồng thì CSM
hi n đang giao dịch
mức P/E dự phóng tương ứng 4,75x. Đây là mức khá rẻ so với P/E của VNINDEX hi n tại (10,2x –
Bloomberg). Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng mọi kỳ vọng v lợi nhuận tăng đột bi n của CSM trong năm 2012 đã ph n ánh
khá đầy đủ vào giá cổ phi u hi n tại. Theo quan sát của chúng tôi thì kể từ tháng 7/2012 P/E của CSM hầu như bi n động
cùng chi u với P/E của thị trư ng. Do đó, di n bi n giá CSM hầu như sẽ bi n động theo thị trư ng chung và sẽ khó có đột
bi n v giá cổ phi u trong th i gian tới trừ khi có những kho ng lợi nhuận b t thư ng khác ngoài hoạt động kinh doanh
chính.
Bi năđ ngăP/EăVNINDEX và P/E CSM
11
10.5
10
9.5
9
8.5
8
7.5
7
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
CSM P/E
VNINDEX P/E
32
CTCPăCAOăSUăĐÀăNẴNG
MCK:
DRC
Nhóm ngành:
Hàng Tiêu dùng
DoanhăthuăKHă2012ă(Tỷăđồng):ă
Địaăchỉ:
1 Lê Văn Hi n, TP. Đà N ng
Ngành:
Lốp xe
LNSTăKHă2012ă(Tỷăđồng):ă
Đi năthoại:
(84.511) 384 74 08
Website:
www.drc.com.vn
DPS KH 2012 (VND):
Bắtăđầu
Thông tin tài chính
Giá hi n tại (VND) (22/10/2012)
1.765
Số lượng CPLH:
30,000
1,62
25,000
Giá trị doanh nghi p:
1.962
% Nước ngoài nắm giữ:
22%
% Cổ phi u lưu hành tự do :
37%
P/E dự báo:
Thayăđổiăgiá
Index
HSX
1 Ngày
2,000,000
20,000
1,000,000
15,000
7,31
5,000
-1,5%
1 Tháng
2.8%
3 Tháng
-3,0%
6 Tháng
-22,6%
1 năm
115,1%
KLGD trung bình
500,000
10,23
173
1.000
1,500,000
10,000
P/E 4 quý gần nh t:
D
35,000
69.228.945
Beta:
Th iăgian
10/25/2011 10/22/2012
25.500
Vốn hóa (Tỷ VND)
K tăthúc
2.950
-
1 Tháng
312.590
3 Tháng
380.361
P/B:
1,76
6 Tháng
476.581
Cổ tức/ thị giá:
0,04
1 Năm
340.816
Tỷăl ătĕngătrư ngă(CAGR)
Báoăcáoătàiăchínhătómătắt
1ănĕm
3ănĕm
Nĕmătàiăchínhă31/12
2008
2009
2010
2011
22,1%
20,5%
Doanh thu
Tỷ VND
1.291
1.815
2.160
2.637
EBIT
3,5%
-17,3%
Lợi nhuận gộp
Tỷ VND
157
522
376
416
EBITDA
0,4%
-14,7%
LNST
Tỷ VND
52
393
196
198
LNST
0,7%
-29,1%
EBIT
Tỷ VND
97
408
270
279
Tổng tài s n
52.4%
43,7%
EBITDA
Tỷ VND
Vốn chủ s hữu
22.0%
25,5%
EPS
VND
Doanh thu
125
441
320
321
3.366
25.563
6.376
4.282
P/E
x
7,58
1,00
4,00
5,95
Cơăcấuădoanh thu 2011
P/S
x
0,3
0,2
0,4
0,4
4%
P/B
x
1,8
0,7
1,1
1,3
Săm lốp xe t i nặng
ROE
%
24%
102%
30%
25%
Săm lốp xe t i nhẹ
Nợ/VCSH
x
1,7
0,2
0,3
0,5
7%
7%
45%
12%
25%
Săm lốp xe đặc chủng
Săm lốp xe máy
K tăquảăkinhădoanhăQ32012
Săm lốp xe đạp
DVT:ăTỷăVND
Khác
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Doanhăthuăvàălợiănhuậnăquaăcácăquý
Lợi nhuận gộp biên (%)
1,000
Lãi vay
800
LNST
60
600
Lợi nhuận biên (%)
40
400
100
80
20
0
Q1 11 Q2 11 Q3 11 Q4 11 Q1 12 Q2 12 Q3 12
Doanh thu
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
LNST
Q3 2012
TT (%)
9T
TT (%)
% KH
651
-4,2%
2,126
8,0%
72,1%
37,8%
135
63,1%
404
20,7%
70,3%
19,0%
29,3%
1
-75,6%
7
-29,4%
74
92,3%
218
57,2%
11,3%
100,7%
10,2%
3,3%
Vốn lưu động
498
-19,9%
498
-26,9%
200
Vay ngắn hạn
95
-49,5%
95
-49,5%
0
Vay dài hạn
515
308,2%
515
308,2%
Vốn chủ s hữu
1.079
31,7%
1.079
31,7%
Tổng tài s n
2.074
54,3%
2.074
54,3%
126,3%
33
1. Thông tin chung
Công ty Cổ phần cao su Đà N ng (DRC) ti n thân là nhà máy đắp vỏ xe của
CơăcấuăcổăđôngăDRC
quân đội Mỹ. Đ n nay DRC đã có quá trình phát triển liên tục hơn 35 năm.
Khác
27%
Hoạt động s n xu t kinh doanh chính của công ty là s n xu t và kinh doanh
các s n phẩm săm lốp với th mạnh là dòng s n phẩm ô tô t i và lốp đặc chủng
với thị phần dẫn đầu
Vi t Nam. DRC được cổ phần hóa vào năm 2006 với
vốn đi u l ban đầu là 92,5 tỷ đồng, hi n nay vốn đi u l của công ty đã tăng
Nước
ngoài
22%
lên 692,3 tỷ đồng. Tập đoàn Hóa Ch t Vi t Nam chi m tỷ l 50,51%.
Vinachem
51%
2. Hoạtăđ ng kinh doanh
2.1. H th ng sản phẩm:
DRC có h thống s n phẩm đa dạng với hơn 140 s n phẩm các loại.
Sản phẩm
Lốp xe đạp
S sản phẩm
20
Lốp xe máy
27
Trong đó lốp ô tô t i và lốp đặc chủng là 2 dòng s n phẩm th mạnh
Lốp t i nhẹ
6
của công ty. Dòng ô tô t i của DRC được tin dùng nh chịu t i
Lốp t i nặng
16
nặng, chịu mài mòn tốt. Bên cạnh đó, DRC còn là doanh nghi p đầu
Lốp nông nghi p
10
tiên s n xu t lốp đặc chủng dành cho các xe khai thác hầm mỏ, công
Lốp đặc chủng
10
trư ng, b n c ng… Hi n DRC dẫn đầu thị phần lốp ô tô t i.
Săm xe đạp xe máy
26
Săm ô tô
Cao su kỹ thuật
N/A
25
2.2.ăNĕngălực sản xuất
So với các doanh nghi p s n xu t săm lốp trong nước, DRC có công su t đứng thứ 2. Trước khi có dự án di d i xí nghi p
lốp xe đạp, xe máy sang khu công nghi p Liên Chiểu và nâng công su t lên kho ng 1,5 lần thì s n lượng s n xu t của DRC
thư ng xuyên vượt từ 30-50% công su t thi t k . Hi n tại sau khi di d i thì công su t hoạt động của dây chuy n săm lốp xe
đạp và xe máy đạt 90% công su t thi t k . Trong khi đó, s n lượng của dây chuy n s n xu t săm lốp ô tô vẫn vượt trên 20%
công su t thi t k .
DRC ti n thân là nhà máy đắp vỏ xe của quân đội Mỹ, do đó s n phẩm lốp đắp được coi là s n phẩm truy n thống của công
ty với công su t kho ng 40.000 lốp, cao nh t so với các doanh nghi p trong nước.
2012
2013
Lốp ô tô
500.000
1.010.000
Săm ô tô
400.000
800.000
Lốp xe máy
2.000.000
2.000.000
Săm xe máy
2.000.000
2.000.000
Lốp xe đạp
6.000.000
6.000.000
Săm xe đạp
3.000.000
3.000.000
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
34
2.3.ăCơăcấu doanh thu và lợi nhuận
Mặc dù s n lượng th p, nhưng do giá bán cao nên doanh thu và lợi nhuận chủ y u của DRC chủ y u đ n từ săm lốp ô tô.
Săm lốp ô tô của DRC chi m đ n 82% tổng doanh thu trong năm 2011. Bên cạnh đó, dòng s n phẩm này cũng đóng góp lợi
nhuận nhi u nh t do tỷ su t lợi nhuận của dòng săm lốp ô tô thư ng cao hơn dòng s n phẩm xe đạp và xe máy. Sắp tới khi
dự án 600,000 lốp Radial đi vào hoạt động thì doanh thu từ lốp ô tô sẽ ti p tục tăng.
SảnălượngătiêuăthụăcủaăDRCănĕmă2011
CơăcấuădoanhăthuăDRCănĕmă2011
Lốp xe đạp
Chi c
3.567.000
Săm xe đạp
"
3.995.000
Lốp xe máy
"
1.162.000
Săm xe máy
"
1.937.000
4%
Lốp ô tô máy kéo
"
740.000
7%
Săm ô tô
"
504.000
Y m ô tô
"
382.000
"
45.200
Lốp ô tô đắp
SP cao su kỹ thuật
tỷ đồng
45%
82%
7%
Săm lốp xe t i nặng
Săm lốp xe đặc chủng
Săm lốp xe đạp
6,6
25%
12%
Săm lốp xe t i nhẹ
Săm lốp xe máy
Khác
2.4. Kênh phân ph i
Kênh phân ph i chủ lực tập trung
Mi n Trung. DRC có kho ng hơn 100 đại lý c p 1, th p hơn so với CSM (kho ng
200 đại lý) và SRC (kho ng 130 đại lý). Tuy nhiên, kênh phân phối của DRC khá mạnh
đại lý c p 1 tập trung
khu vực mi n Trung với hơn 60%
khu vực này.
Kênh phân ph i OEM và khách hàng tổ chức lớn mang lại hi u quả đángăkể cho DRC. Với đặc thù s n phẩm th mạnh
của DRC là lốp xe t i và lốp đặc chủng, DRC khá mạnh đối với kênh phân phối là các khách hàng trực ti p là các nhà s n
xu t lắp ráp ô tô (OEM) như Tổng Công Ty Công Nghi p Ô tô Vi t Nam, Ô tô Trư ng H i, Huyndai Vina Motor và các các
khách hàng tổ chức lớn có nhu cầu thư ng xuyên và ổn định như các công ty thuộc tập đoàn than khoáng s n Vi t Nam,
Becamex, Xi măng Bỉm Sơn, các công trình thủy đi n …. Ngoài vai trò đ m b o đầu ra ổn định cho DRC, các khách hàng
này còn gi m đáng kể chi phí bán hàng của DRC so với phân phối qua kênh đại lý. Tỷ l chi phí bán hàng/doanh thu thuần
của DRC luôn được duy trì
mức th p qua các năm.
H ăth ngăphânăph iăDRC:
H ăth ngăđạiălýăcấpă1ătiêuăbiểuăcủaăDRC
N iăđịa
92,6%
Khuăvực
OEM
5,0%
Đại lý
75,0%
Công ty lớn
12,6%
Xuấtăkhẩu
7,4%
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
Mi năBắc
Xeăđạpă- Xe máy
Ô tô
Kháchăhàngătổăchức
Tổngăc ng
9
2
9
20
Mi năTrung
31
26
4
61
Mi năNam
10
7
3
20
Cảănước
50
35
16
101
35
2.5. Dự ánăđầuătư
Dựăán
Tổngăv năđầuătư
Môătả
Tổng vốn đầu tư là 673 tỷ trong đó 93,2 tỷ là từ giá trị tài s n cũ, vốn hỗ trợ di d i
Dự án di d i xí
nghi p săm lốp
của Đà N ng là 160 tỷ, vốn tự có 72 tỷ và vốn vay thương mại là 348 tỷ. Dự án đã
673 tỷ đồng
được kh i công xây dựng từ cuối tháng 9/2012, theo k hoạch thì đ n cuối năm
2013 sẽ hoàn thành. Dự ki n doanh thu từ dự án Radial sẽ bù đắp một phần thi u
ô tô
hụt doanh thu trong quá trình di d i xí nghi p săm lốp ô tô.
Hi n DRC đang đẩy mạnh ti n độ gi i ngân cho dự án. Tính đ n cuối Q312 thì chi
Dự án Radial
3.000 tỷ đồng
phí xây dựng cơ b n d dang của dự án là 896,7 tỷ đồng, thực t dự án đã gi i
ngân được 1.070 tỷ đồng. Dự ki n đ n cuối năm 2012 thì dự án sẽ được gi i ngân
tổng cộng 1.600 tỷ và sẽ chạy thử và cho ra s n phẩm đầu tiên.
2. Hoạtăđ ng kinh doanh Q312
Trong Q312, DRC đạt 651,4 tỷ đồng DTT (-4,22% yoy) và 73,8 tỷ đồng LNST tăng mạnh 92,28% so với cùng kỳ. K t thúc 9
tháng đầu năm 2012, DRC đạt 2.125,69 tỷ đồng DTT (+8,03% yoy) và 217,86 tỷ LNST (+57,24% yoy) hoàn thành 72,1% k
hoạch doanh thu và vượt 26,3% k hoạch lợi nhuận năm 2012. Lợi nhuận gộp biên tăng và chi phí lãi vay th p là hai y u tố
chính mang lại lợi nhuận đột bi n của DRC trong quý so với cùng kỳ năm trước. Chi phí bán hàng và qu n lý ti p tục giữ
mức cao tuy nhiên không đáng kể so với lợi nhuận mang lại từ vi c c i thi n biên lợi nhuận gộp.
Q312, doanh thu thuầnăđạt 651,4 tỷ đồng giảm 4,22% so với cùng kỳ và 16,02% so vớiăquýătrước. Qua trao đổi với đại
di n công ty thì 2 nguyên nhân chính làm gi m DTT trong Q312 là mưa nhi u b t thư ng trong tháng 9
mi n Trung và giá
bán gi m trung bình 3%. Đ n 57% doanh thu của DRC đ n từ lốp xe t i nặng và xe đặc chủng cho công trư ng, trong đi u
ki n th i ti t mưa nhi u thì nhu cầu vận chuyển đã gi m đáng kể
các công trình xây dựng và khai thác mỏ. Thêm vào đó,
thị trư ng mi n Trung lại chi m trên 50% doanh thu của DRC nên th i ti t mưa nhi u b t thư ng
khu vực mi n Trung đã
tác động tiêu cực đ n s n lượng tiêu thụ của DRC trong quý 3.
Lợi nhuận g păbiênătĕngămạnh so với cùng kỳ. Tuy giá bán gi m trung bình 3% so với cùng kỳ nhưng nh giá nguyên
li u cao su gi m trung bình 39,4% so với cùng kỳ năm trước nên biên LNG của DRC đã tăng từ 12,18% (Q311) lên 20,74%
trong Q312. Đây là y u tố chính làm tăng đáng kể lợi nhuận ròng của DRC trong quý. Chi phí lãi vay r t th p (kho ng 644
tri u đồng) cũng góp phần mang lại k t qu kinh doanh tích cực trong Q312. Thực t chi phí lãi vay đã thanh toán trong
Q312 của DRC là 14,4 tỷ đồng (+105% yoy) nhưng hầu h t đã được vốn hóa do các kho n vay của DRC hầu như dùng để
đầu tư các dự án hi n tại của công ty.
Chi phí bán hàng và quản lý vẫn ti p tục duy trì
thu, do đó chi phí bán hàng vẫn ti p tục giữ
mức cao. DRC ti p tục nới lỏng chính sách bán hàng để duy trì doanh
mức cao. Trong Q312, chi phí bán hàng là 15,7 tỷ đồng, tăng 28,75% so với
cùng kỳ. Chi phí qu n lý là 13,5 tỷ, + 23,55% yoy. Chi phí bán hàng và qu n lý ti p tục giữ
mức cao đã làm gi m lợi
nhuận thuần của DRC, tuy nhiên không đáng kể so với lợi nhuận mang lại từ vi c c i thi n biên lợi nhuận gộp.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
36
Giải ngân nhanh vào các dự án mới kéo theo nhu cầu v năvayătĕngămạnh. Chi phí xây dựng cơ b n d dang trong quý 3
tăng lên 896,7 tỷ đồng, g p 2,4 lần so với đầu kỳ. DRC đã tập trung nguồn vốn tự có đồng th i tăng gần g p đôi các kho n
vay dài hạn lên 515,35 tỷ để đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án mới, đặc bi t là dự án Radial. Bên cạnh đó, dư nợ vay ngắn
hạn của DRC cũng tăng đáng kể lên 95 tỷ đồng so với mức 17,46 tỷ đồng từ đầu kỳ nhằm bổ sung cho vốn lưu động trong
ngắn hạn. Mặc dù nợ vay tăng mạnh nhưng cơ c u vốn của DRC vẫn
mức an toàn với tỷ l nợ/tổng tài s n và nợ/vốn chủ
s hữu lần lượt là 0,29x và 0,57x.
3. Triển vọng Q42012:
Doanh thu Q412 dự báo sẽ thấp nhất so vớiăcácăquýăkhácătrongănĕm. Thông thư ng thì quý 4 thư ng là mùa th p điểm
tiêu thụ của DRC do mi n Trung thư ng mưa nhi u. Cùng với khó khăn chung của n n kinh t chưa có d u hi u hồi phục rõ
ràng, đầu tư công của chính phủ chưa được c i thi n thì ban lãnh đạo DRC đã đặt mục tiêu doanh thu thuần trong Q412 là
640 tỷ đồng (-5,7% yoy và -1,8% qoq). Chúng tôi cho rằng đây là k hoạch khá thực t và đã được cân nhắc kỹ lưỡng nên
đây cũng chính là dự báo doanh thu DRC của chúng tôi trong Q412. C năm 2012, DRC ước đạt 2.765,69 tỷ DTT cao hơn
4,89% so với năm trước và hoàn thành 93,75% k hoạch năm 2012.
Biên lợi nhuận g p giảm nhẹ do chi phí nguyên li uătĕng. Với gi định giá bán không đổi, giá cao su trung bình Q412 giữ
mức quanh 3.000 USD/t n, cao hơn kho ng 9,4% so với quý trước thì chúng tôi ước tính LNG của DRC trong Q412 sẽ là
20,01%, gi m nhẹ 0,73% so với Q312.
Chi phí lãi vay sẽ tĕngă tr lại trong Q412. DRC sẽ tăng tr lại các kho n vay ngắn hạn trong Q412 để dự trữ tồn kho
nguyên li u cao su vào các tháng cuối năm nhằm tránh chu kỳ tăng giá tr lại do khan hi m nguồn cung cao su tự nhiên vào
nửa cuối quý 1, đầu quý 2 năm 2013. Thêm nữa, với vi c đang đầu tư khá nhi u cho các dự án hi n tại bằng c vốn vay dài
hạn và vốn tự có, DRC cũng cần tăng thêm vay ngắn hạn để bổ sung cho vốn lưu động. Do đó, trong Q412, chúng tôi ước
tính lãi vay của DRC kho ng 5,4 tỷ cao hơn 4,8 tỷ so với Q312.
LNSTăQ412ăướcătínhăđạt 65,3 tỷ LNS, tuy gi m 11,5 % so với quý trước nhưng vẫn cao hơn 10,8% so với cùng kỳ năm
ngoái. Tính chung c năm, DRC ước đạt 283,2 tỷ LNST, tăng 43,3% so với năm 2011 và vượt 64,2% so với k hoạch đ ra
(k hoạch LNST 2012 là 173 tỷ), EPS 2012 dự phóng tương đương 4.463 đồng/cổ phi u.
4. Nhậnăđịnh BVSC
Với EPS 2012 dự phóng tương đương 4.463 đồng/cổ phi u, giá cổ
10/2/2012
9/2/2012
8/2/2012
7/2/2012
VNINDEX P/E
6/2/2012
kh năng trong th i gian tới sẽ phát hành thêm cổ phi u cho cổ đông
hi n hữu. Triển vọng kinh doanh năm 2013 ti p tục phụ thuộc nhi u
5/2/2012
Với mục tiêu gi m vốn vay để đầu tư cho dự án Radial. DRC nhi u
DRC P/E
4/2/2012
vào giá cổ phi u hi n tại. Do đó, di n bi n giá của DRC sẽ hầu như
bi n động theo thị trư ng n u không có những thông tin hỗ trợ khác.
3/2/2012
bình so với P/E của DRC kể từ đầu năm. Chúng tôi cho rằng mọi kỳ
vọng v KQKD kh quan trong năm 2012 đã được ph n ánh đầy đủ
2/2/2012
mức P/E dự phóng tương ứng 5,7x. Đây là mức khá rẻ so với P/E của
Vn-index hi n tại (9,6x – Bloomberg), tuy nhiên vẫn mức trung
Bi năđ ngăP/E VNINDEX và P/E DRC
14
12
10
8
6
4
2
0
1/2/2012
phi u DRC ngày 22/10/2012 là 25.500đ thì DRC hi n giao dịch
vào bi n động giá cao su và tình hình tiêu thụ của s n phẩm lốp
Radial mới. Chúng tôi sẽ ti p tục theo dõi và cập nhật tình hình DRC
trong th i gian tới.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
37
CTCP CAO SU SAO VÀNG
MCK:
SRC
Nhóm ngành:
Hàng Tiêu dùng
DoanhăthuăKHă2012ă(Tỷăđồng):ă
Địaăchỉ:
231 Nguy n Trãi. Hà Nội
Ngành:
Lốp xe
LNSTăKHă2012ă(Tỷăđồng):ă
Đi năthoại:
(84.4) 3 858 3656
Website:
www.src.com.vn
DPS KH 2012 (VND):
Bắtăđầuă
Thông tin tài chính
Giá hi n tại (VND) (08/11/2012)
206
Số lượng CPLH:
16.200.000
Beta:
1,71
Giá trị doanh nghi p:
499
% Nước ngoài nắm giữ:
0%
% Cổ phi u lưu hành tự do :
6,88
P/E dự báo:
7,62
P/B:
0,91
Cổ tức/ thị giá:
0,09
Sảnăphẩmătiêuăthụă2011ă(tri uăchi c)
3,07
0,33
0,20
Lốp xe Săm xe Lốp xe Săm xe Lốp ô Săm ô
đạp
đạp
máy
máy
tô
tô
Tỷăl ătĕngătrư ngă(CAGR)
20,000
800,000
15,000
600,000
10,000
400,000
5,000
200,000
1 Ngày
-1,6%
1 Tháng
-12,4%
3 Tháng
-21,6%
6 Tháng
-17,7%
1 năm
65,7%
KLGD trung bình
-
-
1 Tháng
133.971
3 Tháng
132.676
6 Tháng
153.635
1 Năm
134.106
2008
2009
2010
2011
Doanh thu
Tỷ VND
920
1.093
1.152
1.212
Lợi nhuận gộp
Tỷ VND
90
205
110
104
LNST
Tỷ VND
1
102
14
2
EBIT
Tỷ VND
42
141
48
50
EBITDA
Tỷ VND
76
192
85
98
EPS
VND
74
9.488
894
140
P/E
x
172,75
1,34
14,21
90,79
P/S
x
0,1
0,1
0,2
0,2
1ănĕm
3ănĕm
P/B
x
1,0
0,6
0,9
1,0
5,2%
5.3%
ROE
%
1%
54%
6%
1%
Nợ/VCSH
x
2,6
1,0
1,1
1,8
Doanh thu
EBIT
LNST
HSX
1,000,000
Nĕmătàiăchínhă31/12
4,31
0,72
1.200
Báoăcáoătàiăchínhătómătắt
3,81
EBITDA
D
25,000
27
Thayăđổiăgiá
Index
47%
P/E 4 quý gần nh t:
5
5
4
4
3
3
2
2
1
1
-
Th iăgian
11/11/2011 11/08/2012
12.700
Vốn hóa (Tỷ VND)
K tăthúc
1.300
4,2%
-40.6%
15,1%
-28.4%
-84,4%
-85.1%
Tổng tài s n
15,7%
6,5%
Vốn chủ s hữu
22,0%
-4,8%
K tăquảăkinhădoanhăQ32012
DVT:ăTỷăVND
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Doanhăthuăvàălợiănhuậnăqua các quý
Lợi nhuận gộp biên (%)
Q3 2012
TT (%)
9T
TT (%)
% KH
266
-16,5%
842
-8,4%
64,8%
47
52,0%
133
84,3%
17,7%
82,0%
15,7%
95,6%
20
340
Lãi vay
8
-28,9%
33
2,3%
15
320
LNST
15
180,6%
35
-1873,4%
10
300
5
280
Lợi nhuận biên (%)
5,7%
235,8%
4,1%
27,3%
0
260
Vốn lưu động
109
75,7%
109
27,2%
(5)
240
(10)
220
Vay ngắn hạn
246
-17,5%
246
-17,5%
26
-30,4%
26
-30,4%
Vốn chủ s hữu
241
14,3%
241
14,3%
Tổng tài s n
586
-4,0%
586
-4,0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
11 11 11 11 12 12 12
Doanh thu
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
LNST
Vay dài hạn
129,0%
38
1. Thông tin chung
Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng (SRC), ti n thân là Nhà máy Cao Su Sao
Vàng, được ra đ i sớm nh t ngành công nghi p cao su Vi t Nam vào năm
1960, cho đ n nay đã có hơn 50 năm lịch sử phát triển. Hoạt động s n xu t
Khác
48,77%
CơăcấuăcổăđôngăSRC
chính của SRC là s n xu t và kinh doanh các s n phẩm săm lốp. Thương hi u
lâu năm và h thống phân phối khá mạnh
khu vực mi n Bắc là lợi th lớn
nh t của công ty, SRC được cổ phần hóa năm 2005 với vốn đi u l ban đầu là
49 tỷ đồng, hi n nay vốn đi u l của công ty là 168 tỷ đồng, Tập đoàn Hóa
Vinachem
51,00%
Nước
ngoài
0,23%
Ch t Vi t Nam nắm 51%.
2. Hoạtăđ ng kinh doanh
2.1. H th ng sản phẩm
H thống s n phẩm của SRC khá đa dạng với hơn 20 chủng loại s n phẩm lốp ô tô, 30 chủng loại s n phẩm lốp xe máy và
30 chủng loại lốp xe đạp. Săm lốp xe đạp và xe máy là s n phẩm truy n thống của SRC, tuy nhiên công ty hầu như không có
ưu th
b t cứ s n phẩm nào so với DRC và CSM. SRC là doanh nghi p duy nh t Vi t Nam cung c p săm lốp cho máy
bay, tuy nhiên s n lượng mặt hàng này r t th p nên đóng góp v doanh thu và s n lượng tương đối nhỏ. Bên cạnh đó, SRC
còn s n xu t các mặt hàng cao su kỹ thuật.
2.2. Nĕngălực sản xuất
SRC có công su t thi t k lốp ô tô th p nh t trong ngành, tuy nhiên với s n phẩm truy n thống là lốp xe đạp và xe máy thì
SRC có công su t dẫn đầu. Trong năm 2011, SRC chỉ hoạt động trung bình kho ng 46% công su t thi t k .
Côngăsuấtă&ăsảnălượngătiêuăthụă2011
Sảnăphẩm
Đơnăvị
Sảnălượng
Côngăsuất
%ăcôngăsuất
Lốp xe đạp
Chi c
3.070.453
8.000.000
38%
Săm xe đạp
"
3.808.452
10.000.000
38%
Lốp xe máy
"
721.404
2.500.000
29%
Săm xe máy
"
4.306.562
7.000.000
62%
Lốp ô tô máy kéo
"
330.632
500.000
66%
Săm ô tô
"
201.748
500.000
40%
Y m ô tô
"
113.305
N/A
N/A
Trung bình
46%
2.3. Kênh phân ph i
H th ng phân ph i mạnh
khu vực Mi n Bắc. SRC có hơn 130 đại lý c p 1 trên toàn quốc, số lượng đại lý cũng như độ
phủ không rộng bằng CSM. Tuy nhiên, h thống phân phối của SRC khá mạnh
khu vực phía Bắc với hơn 65% đại lý c p
1 tập trung tại khu vực này. Thêm vào đó, thương hi u SRC lâu năm, khá gần gũi, thân quen đối với ngư i tiêu dùng mi n
Bắc.
Doanh thu n iăđịa chi măhơnă93,1% tổng doanh doanh thu. Xu t khẩu chỉ kho ng 6,9% doanh thu với thị trư ng xu t
khẩu chính là Campuchia, Bangladesh, Myanma, Angola và Mỹ.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
39
2.4. Dự ánăđầuătư
Dựăán
Môătả
SRC sẽ xây nhà máy mới tại KCN Châu Sơn, tỉnh Hà Nam và di d i nhà máy cũ tại
Nhà máy mới tại KCN Châu Sơn,
tỉnh Hà Nam
231 Nguy n Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội đ n địa điểm mới. Dự án đã được tập đoàn
Hóa Ch t Vi t Nam (s hữu 51% vốn) ch p nhận v mặt chủ trương. Tuy nhiên
phương án cụ thể chưa được duy t tại ĐHCĐ 2012.
Liên doanh sẽ được thành lập để thực hi n dự án bao gồm SRC với Công ty Vi t
Khu đô thị và trung tâm thương mại
Hưng và Công ty CP Tập đoàn Phú Mỹ. Dự án đã được tập đoàn Hóa Ch t Vi t
Nam (s hữu 51% vốn) ch p nhận v mặt chủ trương. Tuy nhiên, phương án cụ thể
Sao Vàng
chưa được duy t tại ĐHCĐ 2012.
Trụ s
văn phòng tại 233 Khương
Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hi n dự án chưa được duy t tại ĐHCĐ 2012.
3. Hoạtăđ ng kinh doanh Q312
Trong Q312, SRC đạt 265,9 tỷ đồng DTT (gi m 16,5% so với cùng kỳ) và 15,09 tỷ đồng LNST ( tăng 2,8 lần so với cùng
kỳ). Mặc dù doanh thu SRC ti p tục sụt gi m, nhưng nh giá nguyên li u cao su gi m mạnh và chi phí lãi vay gi m nên
KQKD của SRC đã được c i thi n so với cùng kỳ năm trước. K t thúc 9 tháng đầu năm 2012, SRC đạt 841,85 tỷ đồng DTT
(-8,4% yoy) và 34,83 tỷ LNST trong khi cùng kỳ năm trước lỗ 1,96 tỷ đồng. SRC đã hoàn thành 64,8% k hoạch doanh thu
và vượt 29% k hoạch LNST.
Doanh thu ti p tục sụt giảm. Trong Q312, SRC đạt 265,9 tỷ đồng DTT, gi m 16,5% so với cùng kỳ và gi m 4,83% so với
quý trước đó. Doanh thu của SRC đã liên tục gi m trong 4 quý gần đây. Theo gi i thích của công ty thì nguyên nhân chính
là do nhu cầu tiêu dùng chung của thị trư ng trong nước và xu t khẩu sụt gi m. Tuy nhiên, theo chúng tôi thì ngoài các y u
tố trên thì kh năng cạnh tranh th p của s n phẩm lốp xe đạp và ô tô của SRC so với các đối thủ được đ cập trong ĐHCĐ
thư ng niên 2012 vẫn đang tác động đ n vi c sụt gi m liên tục v doanh thu của SRC.
Giá nguyên li u cao su nguyên li u giảm mạnh 39,4% so với cùng kỳ đãătácăđ ng tích cựcăđ n KQKD của SRC trong
quý. Biên lợi nhuận gộp của SRC đã tăng mạnh từ 9,72% (Q311) lên 17,68% (Q312) và đóng góp chính vào vi c tăng đáng
kể lợi nhuận ròng của SRC trong Q312. Chi phí lãi vay gi m 28,9% so với cùng kỳ cũng đã góp phần mang lại KQKD tích
cực trong kỳ.
Chi phí bán hàng vẫn duy trì
mức trung bình trong khi chi phí quảnălýătĕng. Tỷ l CPBH/DTT của SRC trong Q312
là 2,41%, tương đương với mức trung bình của công ty trong các quý gần đây. Tuy nhiên CPQL của SRC trong Q312 đã
tăng mạnh 39,3% so với cùng kỳ năm trước, tỷ l CPQL/DTT đã tăng từ 2,81% trong Q311 lên 4,69% trong quý này.
Nguyên nhân chủ y u là do chi phí nhân công tăng.
Ti n mặtătĕngămạnh, vay ngắn hạn giảm. Nh dòng ti n từ hoạt động kinh doanh tốt nên lượng ti n mặt cuối kỳ của SRC
được c i thi n đáng kể. Ti n mặt cuối kỳ là 19,6 tỷ đồng, cao hơn 102,5% so với cùng kỳ. Cũng nh dòng ti n từ HĐKD tốt
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
40
nên vay ngắn hạn của SRC cũng đã gi m 17,5% so với cùng kỳ, còn 245,75 tỷ. Tuy nhiên tỷ l nợ vẫn còn
mức khá cao so
với các doanh nghi p cùng ngành.
1,13
1.2
1
0.8
0.6
0,57
0,54
0,46
0.4
0,29
0,3
0.2
0
SRC
Tỷ l nợ/TTS
DRC
CSM
Tỷ l nợ/VCSH
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
4. Triển vọng Q412
Doanh thu vẫnăchưaăđược cải thi n, dự báoăQ412ăđạt mứcătươngăđươngăQ312. Với n n kinh t chưa có d u hi u hồi
phục thì nhu cầu tiêu thụ săm lốp trong Q4 dự báo sẽ ti p tục th p. Bên cạnh đó, với kh năng cạnh tranh của s n phẩm lốp
xe đạp và ô tô của SRC vẫn chưa được c i thi n thì doanh thu Q412 vẫn sẽ
mức th p, dự báo tương đương Q312 là 265,92
tỷ đồng, gi m 11,03% so với cùng kỳ năm trước.
Biên lợi nhuận g p giảm nhẹ do chi phí nguyên li uătĕng. Với gi định giá bán không đổi, giá cao su trung bình Q412 giữ
mức quanh 3.000 USD/t n, cao hơn kho ng 9,4% so với quý trước thì chúng tôi ước tính LNG của SRC trong Q412 sẽ là
17,06%, gi m nhẹ 0,62% so với Q312.
Chi phí lãi vay sẽ tĕngă tr lại trong Q412. SRC sẽ tăng tr lại các kho n vay ngắn hạn trong Q412 để dự trữ tồn kho
nguyên li u cao su vào các tháng cuối năm nhằm tránh chu kỳ tăng giá tr lại do khan hi m nguồn cung cao su tự nhiên vào
nửa cuối quý 1, đầu quý 2 năm 2013. Do đó, trong Q412, chúng tôi ước tính lãi vay của SRC kho ng 10,9 tỷ cao hơn 2,7 tỷ
so với Q312.
LNSTăQ412ăướcătínhăđạt 15,6 tỷ LNST, tuy giảm 22,12% so vớiăquýătrướcănhưngăvẫn rất t t so với mức l cùng kỳ
nĕmă ngoáiă làă 1,7 tỷ đồng. Tính chung c năm, SRC ước đạt 46,58 tỷ LNST, cao hơn 20 lần so với năm 2011 và vượt
72,5% so với k hoạch đ ra (k hoạch LNST 2012 là 27 tỷ). EPS 2012 dự phóng tương đương 2.876 đồng/cổ phi u.
5. Nhậnăđịnh BVSC
Với EPS 2012 dự phóng tương đương 2.876 đồng/cổ phi u, giá cổ phi u SRC ngày 08/11/2012 là 12.700 thì SRC hi n đang
giao dịch
mức P/E dự phóng tương ứng là 4,4 lần. Mức này khá th p so với P/E của Vn-Index hi n tại là 9,6 lần và so với
P/E trung bình hi n tại của hai doanh nghi p cùng ngành là DRC và CSM là 7,65 lần. Với KQKD Q412 ti p tục kh quan,
nhà đầu tư có thể xem xét đầu tư SRC trong vòng 2 tháng tới. Tuy nhiên, với quy mô nhỏ và tính cạnh tranh của s n phẩm
th p, đặc bi t là kh năng cạnh tranh v giá so với các đối thủ thì các hạn ch này sẽ tác động tiêu cực vào KQKD khi di n
bi n giá cao su không thuận lợi. Do đó trong dài hạn, chúng tôi không khuy n nghị đầu tư SRC.
BáoăcáoăNgànhăSĕmăl p Vi t Nam
41
CHỨNG NHẬN C A CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH
Tôi, Lê Duy Khánh, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong bài báo cáo này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân của tôi về
công ty và chứng khoán được đề cập. Tôi cũng xác nhận rằng quyền lợi của tôi đã, đang và sẽ không bị ảnh hưởng một cách trực tiếp hay
gián tiếp bởi những khuyến nghị và quan điểm cụ thể được trình bày trong bài báo cáo này
KHUYẾN CÁO SỬ D NG
Bài báo cáo này không được thực hiện dựa trên sự yêu cầu của bất cứ cá nhân hay tổ chức nào. Nhà đầu tư nên sử dụng những thông tin, phân
tích và bình luận trong bài báo cáo như là một tài liệu tham khảo trước khi đưa ra quyết định đầu tư của chính mình. Bài báo cáo được làm
với mục đích cung cấp thêm thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán bất cứ loại chứng khoán nào. Nhà đầu tư cũng nên
quan tâm đến những tài liệu tham khảo khác trước khi quyết định đầu tư.
Thông tin trong bài báo cáo này được xác minh một cách cẩn thận, tuy nhiên Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt (BVSC) không chịu bất
kỳ trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo. Mọi quan điểm và phân tích trong bài báo cáo
có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt (BVSC). Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không được sự
đồng ý của BVSC bị xem là phạm luật. Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt..
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN BẢO VI T – PHÒNG PHÂN TÍCH
Tr sở chính
Chi nhánh Hồ Chí Minh
8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
233 Đồng Khởi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Tel: (844) 3 928 8080
Tel: (848) 3 914 6888
Fax: (844) 3 928 9888
Fax: (848) 3 914 7999
Báo cáo Ngành Săm lốp Vi t Nam
42