« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử ĐH lần 2 trường Trần Quốc Tuấn - Quảng Ngãi


Tóm tắt Xem thử

- Khối lượng xà phòng thu được là : A.
- 69,1 kg Câu 3: Cho 200 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 306 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,212 gam kết tủa.
- Mặt khác, khi cho 200 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 16,776 gam kết tủa.
- Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3.
- Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 70,8 gam X?.
- Sản phẩm thủy phân saccarozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
- Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
- Dung dịch saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2.
- Câu 7: Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm hai acol đơn chức, bậc I qua CuO dư, đun nóng.
- sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 2,56 gam và thu được hỗn hợp hai anđehit.
- Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag.
- Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 11,84 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, HOOC-COOH, CxHyCOOH thu được 5,76 gam H2O và m gam CO2.
- Cũng 11,84 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
- Giá trị m là A.
- Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là.
- Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (loãng) là.
- Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thu được 2,464 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O.
- Nếu đun nóng hỗn hợp đó với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 0,02 mol hỗn hợp ba ete có khối lượng 1,228 gam.
- Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là.
- Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 44,7 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
- Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1.
- Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A.
- (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
- (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaOH.
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được kết tủa là A.
- 2 Câu 18: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3.
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2,688 lít H2 (ở đktc).
- Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X trong chân không để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y.
- hoà tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít khí H2 (ở đktc).
- Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 0,5M.
- 375 Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y.
- Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư), thu được 3 gam kết tủa.
- Câu 21: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) Valin, (2) Axit glutamic, (3) Lysin.
- Câu 22: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,96M và Cu(NO3)2 1,2M.
- Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,144 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
- 13,44 Câu 23: Hỗn hợp A gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX <.
- Đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Cho 0,08 mol hỗn hợp A vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag.
- Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hoá sau: X.
- Ancol isobutylic Câu 25: Bột sắt tác dụng được với các dung dịch sau: A.
- Câu 26: Cho hỗn hợp hai este no, đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thì ngoài hơi nước chỉ thu được duy nhất 0,03 mol ancol metylic và 4,98 gam hỗn hợp muối có mạch cacbon không phân nhánh.
- Câu 27: Cho 2,45 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, dư.
- khí clo thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 6,18 gam hỗn hợp chất rắn X.
- Cho X vào dung dịch AgNO3 dư.
- thu được 21,54 gam kết tủa.
- (b) Đun nóng dung dịch chứa NaNO2 và NH4Cl.
- (e) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
- (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Na2CO3.
- (i) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng.
- Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
- CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
- Hỗn hợp Cu, Ag có thể bị oxi hoá hết bởi ozon ở điều kiện thường.
- Câu 30: Cho tripanmitin lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 loãng.
- Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A.
- Câu 31: Cho các phản ứng: (a) Zn + HCl (đặc.
- (g) Fe+ HCl (đặc)→ Số phản ứng mà axit đóng vai trò chất oxi hoá.
- Câu 32: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 3,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2.
- Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y.
- Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
- Câu 33: Cho 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A chứa O2, O3 có khối lượng mol trung bình là 38,4 gam/mol tác dụng vừa đủ với V lít (đktc) hỗn hợp khí B chứa H2, CO.
- Câu 34: Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4.
- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2.
- 1,32 Câu 35: Trong phản ứng : KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O .
- số phân tử đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng .
- Câu 36: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon).
- Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X, thu được 66 gam CO2 và 16,2 gam H2O.
- Nếu cho 0,9 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong dung dịch NH3 thì số mol AgNO3 tham gia phản ứng là A.
- Số oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch kiềm ở điều kiện thường là.
- Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Ankin có liên kết ba ở đầu mạch thì có phản ứng tráng bạc.
- (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định.
- Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol..
- Nung nóng bình trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình giảm 7,99 gam.
- Câu 42: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được (m+0,2) gam hỗn hợp hai ancol.
- Câu 44: Số đồng phân cấu tạo của C4H8 phản ứng được với dung dịch brom là.
- Câu 45: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3.
- Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A.
- 1 Câu 46: Cho 83,7 gam hợp chất X có công thức ClH3NCH(CH3)COOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam muối.
- 35,1 Câu 47: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm etan, eten, etin và H2.
- Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là.
- Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là A.
- Câu 49: Cho 12,85 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe2O3, Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và còn 0,64 gam chất rắn không tan.
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A.
- Thủy phân tinh bột có thể thu được mantozơ, glucozơ.
- Không thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ.
- Thủy phân xenlulozơ, có thể thu được đisaccarit là mantozơ.
- Câu 52: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A.
- 2e Câu 53: Cho a gam Fe vào 200 ml dung dịch HNO3 bM thấy Fe phản ứng hết, thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 15,64 gam muối sắt.
- 1,27 Câu 54: Để xác định nồng độ của một dung dịch NH4NO3, người ta lấy 20ml dung dịch đó cho vào bình cầu, cho dung dịch KOH đặc dư vào đó, đun nóng cho khí NH3 bay ra và hấp thụ vào bình chứa 50 ml dung dịch HCl 0,2M có pha thêm vài giọt metyl da cam.
- Sau khi phản ứng kết thúc, chuẩn độ lượng HCl còn lại đến khi màu của metyl da cam vừa chuyển thành vàng thì dùng hết 15 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Nồng độ dung dịch NH4NO3 là : A.
- Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T.
- Cô cạn dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn khan.
- Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
- Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
- Câu 57: Cho phản ứng: FeO(r.
- Ở 9000C, phản ứng có hằng số cân bằng KC = 0,52.
- 0,0692 Câu 58: Thuỷ phân 30,78 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ với số mol bằng nhau một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 50.
- Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là.
- Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng: (1) CH3COCH3