« Home « Kết quả tìm kiếm

CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC


Tóm tắt Xem thử

- I – Nội năng.
- Nội năng .
- Nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các phân tử chuyển động nhiệt) và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau).
- do vậy nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích: U = f(T;V.
- Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Độ biến thiên nội năng.
- Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm đến độ biến thiên nội năng (U của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình..
- 0: Nội năng tăng.
- Các cách làm thay đổi nội năng.
- Thực hiện công: Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.
- Truyền nhiệt: Trong quá trình truyền nhiệt chí có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác..
- II – Nhiệt lượng 1.Công thức tính nhiệt lượng.
- Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt).
- Q: nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.(J) 2.
- Biểu thức: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được Ta có : (U = Q + A.
- Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường.
- độ biến thiên nội năng của hệ..
- 0: nội năng tăng..
- 0: nội năng giảm.
- Nguyên lí I nhiệt động lực học trong các quá trình biến đổi trạng thái: (Quá trình đẳng tích:.
- Q (Quá trình đẳng nhiệt:.
- Q = -A (Quá trình đẳng áp.
- Cách phát biểu của Clau-di-út : Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn - Cách phát biểu của Các-nô: Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
- <1 Trong đó : Q1 là nhiệt lượng cung cấp cho bộ phận phát động (nhiệt lượng toàn phần) Q2 là nhiệt lượng tỏa ra (nhiệt lượng vô ích) A = Q1 – Q2 là phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công B.
- Bài 2: Vật A có khối lượng 0,1kg ở nhiệt độ 1000C được bỏ vào nhiệt lượng kế .
- Nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 0,1kg chứa nước ban đầu ở nhiệt độ 200C.
- Ngoại lực tác dụng công 150J lên hệ, truyền nhiệt lượng 50J cho hệ.
- Hệ thực hiện công 100J và nhận nhiệt lượng 60J.
- Tính độ biến thiên nội năng của hệ trong từng quá trình? Bài 4: Một lượng không khí nóng được chứa trong 1 xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pittông có thể di chuyển được.
- a.Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 6000J thì nội năng của nó biến thiên một lượng là bao nhiêu? b.
- Giả sử không khí nhận thêm nhiệt lượng 10000J và công thực hiện vẫn là 6000J.
- Hỏi nội năng của khí thay đổi như thế nào? Bài 5: Một khối khí có áp suất p = 100N/m2 thể tích V1 = 2m3 nhiệt độ t1 = 270C được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 870C.
- Độ biến thiên nội năng của khí? Biết khi đun nóng khí nhận được nhiệt lượng 100J.
- Bài 7: Một lượng khí lí tưởng biến đổi theo 3 quá trình biểu diễn ở hình bên.
- Tính công mà chất khí thực hiện được trong quá trình này? d.
- Nếu trong quá trình đó, khí truyền 600 J nhiệt lượng ra ngoài, tìm độ biến thiên nội năng của khí? Bài 9: Mỗi động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 3,6.104J đồng thời nhường cho nguồn lạnh 3,2.104J.
- Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dúng làm tăng nội năng và thực hiện công..
- Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được..
- Động cơ nhiệt chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học..
- Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công.
- Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và thực hiện công ? A.
- Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công.
- Câu 7.Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và nhận công thì A và Q trong biểu thức.
- Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức.
- Trong một chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng, chất khí thực hiện một công bằng 2.103 J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng 6.103 J.
- Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó..
- Nội năng gọi là nhiệt lượng..
- Nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mật bớt đi trong quá trình truyền nhiệt..
- Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công.
- Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và nhận công thì A và Q trong biểu thức.
- 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí.
- Tỏa nhiệt và nội năng giảm..
- Nhận công và nội năng giảm.
- Trường hợp nào dưới đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng.
- Nội năng của một vật là.
- tổng năng lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công..
- nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt..
- Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được..
- Động cơ nhiệt chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học..
- Nhiệt lượng không thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn..
- Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được.
- Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng..
- Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng..
- Nhiệt lượng là số đo nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt..
- Nhiệt lượng không phải là nội năng.
- Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức DU = A + Q phải có giá trị nòa sau đây.
- Trong quá trình biến đổi đẳng tích thì hệ.
- nhận công và nội năng tăng..
- nhận nhiệt và nội năng tăng.
- Thực hiện công 100J để nén khí trong xylanh và khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 20J.
- Nội năng của khí tăng 80J..
- Nội năng của khí tăng 120J..
- Nội năng của khí giảm 80J..
- Nội năng của khí giảm 120J.
- Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40%, nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp là 800J.
- Công mà động cơ nhiệt thực hiện là.
- Nhiệt lượng động cơ cung cấp cho nguồn lạnh là.
- Người ta thực hiện công 100J lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng 40J.
- Độ biến thiên nội năng của khí là A.
- 60J và nội năng giảm..
- 140J và nội năng tăng.
- 60J và nội năng tăng..
- 140J và nội năng giảm.
- Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 40J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J.
- Một động cơ nhiệt thực hiện một công 400J khi nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng 1kJ.
- Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 10J.
- Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 110J.
- Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 90J.
- Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 170J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 170J.
- Trong quá trình đẳng tích, nội năng của khí giảm 10J.
- Khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 10J.
- Khí nhận nhiệt lượng là 10J.
- Một động cơ nhiệt nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng 1200J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng 900J.
- Biết khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J.
- Độ biến thiên nội năng của khí là.
- Nhiệt lượng một vật đồng chất thu vào là 6900J làm nhiệt độ vật tăng thêm 500C.
- 41,4J/kg.K Câu 33.
- Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J.
- thực hiện công là 20J.
- Người ta truyền cho khí tong xylanh nhiệt lượng 100J