DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
M CL C
Báoăcáoăđ ăd năh iăth o ........................................................................................................... 5
PH NăTH ăNH T
C S ăLụăLU NăV ăDHTHă&ăDHPH,ăKINHăNGHI MăM TăS ăN
CăTRểNăTH ă
GI I ......................................................................................................................................... 11
1. D y h c tích h p trong ch ng trình giáo d c ph thông
TS. Nguyễn Th Kim Dung ................................................................................................ 13
2. Tích h p trong d y h c b môn tr ng ph thông
TS. Võ Văn Duyên Em ....................................................................................................... 19
3. T t ng s ph m tích h p: T ng nghĩaăvƠătri t lý
ThS. Hoàng Ng c Hùng..................................................................................................... 26
4. T ng quan m t s v năđ c s lí lu n c a D y h c phân hóa
TS. Lê Th Thu H ng ....................................................................................................... 32
5. Nh ng c s khoa h c và các nguyên tắc d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa
TS. Lê Hoàng Hà ............................................................................................................... 41
6. Vài nét v c s Tâm lý h c c a d y h c phân hóa
PẢS.TS. Đào Th Oanh ..................................................................................................... 46
7. Tri n khai d y h c t đ nh h ngă trongă đƠoă t o, b i d ỡngă giáoă viênă đápă ng
yêu c u d y h c phân hóa
ThS. Nguyễn Th Cẩm Vân ............................................................................................... 57
8. S l c m t s yêu c u c b n v nĕngăl c d y h c phân hóa n i t i c a ng i giáo
viên trung h c
ThS. Nguyễn Đắc Thanh .................................................................................................... 63
9.ă ĐƠoă t o và b i d ỡng giáo viên nh th nƠoă đ đápă ng yêu c u d y h c tích h p
trong ch ng trình giáo d c ph thôngăsauănĕmă2015
TS Ph m Th Kim Anh ....................................................................................................... 69
10. M t s nĕngăl c ch y u giáo viên c n có trong d y h c tích h p và d y h c phân
hóa
Nguyễn Th Ng c Linh và TS.Trần Th Nâu ...................................................................... 73
11. H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u xã h i”ăvƠă“Th i gian h c t p t ng h p”ă
Nh t B n sau Chi n tranh th gi i th hai
Nguyễn Quốc V ng ......................................................................................................... 81
1
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
12. Ch quy n lãnh th trong sách giáo khoa l ch s CHLBăĐ c ậ M tăvƠiăsuyănghĩaăchoă
đ i m i sách giáo khoa Vi t Nam sau 2015
PẢS.TS Văn Ng c Thành và ThS. Hoàng Th Nga ..........................................................94
13. Tr ng trung h c c s : ngôi nhà t nhiên c a ch ng trình h c tích h p
CN. Võ Th Tích và TS. Ph m Th Lan Ph ợng d ch .......................................................101
14. Các mô hình v ch ng trình tích h p
ThS. Bùi Tiến Huân* d ch ................................................... Error! Bookmark not defined.
15.ăĐápă ng nhu c u c a t t c h c sinh thông qua d y h c phân hóa: giúp m i trẻ em
đ t và v t chuẩn
TS. Ph m Th Lan Ph ợng d ch .......................................................................................117
PH N TH
HAI
TH C TR NG VÀ GI IăPHỄPăĐỄPă NG DHTH & DHPH .......................................123
16. Th c tr ng d y h c tích h p, phân hóa hi nănayăvƠăđ xu t phát tri n ch ng trình,
sách giáo khóa cho giáo d c ph thông Vi t Nam sau 2015
PGS.TS Ngô Minh Oanh, TS. Tr ng Công Thanh ........................................................125
17. M căđ s n sàng c a giáo viên trung h c c s các môn Lý - Hóa - Sinhătrênăđ a bàn
thành ph ĐƠăN ngăđ i v i vi c tri n khai d y h c tích h p
Tr ng Th Thanh Mai và Thái Th Thùy Trang .............................................................133
18. M căđ chuẩn b th c hi năđ i m i ch ng trình, d y h c tích h p và d y h c phân
hóa c a giáo viên trung h c ph thông t i thành ph H Chí Minh
TS. Ph m Th Lan Ph ợng, ThS. Ph m Th Thu Thủy
CN. Võ Th Tích, ThS. Bùi Tiến Huân, ThS.Hồ Sỹ Anh ...................................................140
19.ăĐ i m i d y và h c tr ng trung h c ậ Yêu c uăđ tăraăđ i v iăđƠoăt o, b i d ỡng
giáo viên
ThS. Hồ Sỹ Anh ................................................................................................................145
20. Tích h p giáo d c giá tr vĕnă hóaă truy n th ng trong d y h c tác phẩmă vĕnă h c
Vi t Nam th iătrungăđ i tr ng trung h c ph thông
TS. D ng Thu Hằng .......................................................................................................157
21. Giáo d c giá tr di s năvĕnăhóaătrongăd y h căđ a lý tr ng trung h c ph thông
TS. Nguyễn Ph ng Liên và CN. Trần Viết Tùng ..........................................................163
22. Phát tri nănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh l p 12 v i s h tr c aăđi n tho i di
đ ng
Tr nh Th Ph ng Th o ...................................................................................................168
2
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
23. D y h c tích h p và d y h c phân hóa môn ng vĕnă tru ng THPT: th c tr ng và
gi i pháp
ThS. Huỳnh Văn Thế........................................................................................................ 174
24. D y h c tích h p b o v môi tr ng trong môn Sinh h c 11
Lâm Đặng Trúc Lâm ....................................................................................................... 187
25. D y h c tích h p và d y h căphơnăhóaăđ i v i môn Giáo d c Qu c phòng An ninh
tr ng THPT
Nguyễn Hữu Minh ........................................................................................................... 193
26. D y h c tích h p và d y h c phân hóa tr ng trung h c ph thông tr ng THPT
Nguy n Th ng Hi n
Trần Khôi Nguyên ........................................................................................................... 198
27.ăĐ xu t m t s gi i pháp trong vi c tri n khai d y h c tích h p ch ng trình v t lý
ph thông
Tổ Vật lý - Tr ng THPT Nguyễn Th ợng Hiền............................................................. 207
28. D y h c tích h p và D y h c phân hóa môn Ng vĕnăb c THPT qua d án
Đoàn Th H i Lý .............................................................................................................. 214
29. Biên so n bài h c l ch s đ a ph ng t nh Phú Th theoăđ nh h ng d y h c tích h p
TS. Hà Th L ch và TS. Trần Vân Anh ............................................................................ 217
30.
ng d ng lý thuy tăliênăvĕnăb n trong vi c d y h c ng vĕn
ThS. Nguyễn Nhật Huy .................................................................................................... 225
31. Rèn luy n cho h că sinhă kĩă nĕngă khaiă thácă kênhă hìnhă trongă d y h c l ch s theo
h ng phát tri nănĕngăl c ng i h c
TS. Nguyễn M nh H ng ................................................................................................ 231
32. Xây d ng m t s bài h c tích h p v giáo d c môi tr ng an toàn - phòng tránh tai
n n th ng tích trung h c c s
TS. Tào Th Hồng Vân ..................................................................................................... 238
33. Tích h p giáo d c k nĕngăs ng trong ho tăđ ng giáo d c ngoài gi lên l p tr ng
THCS
ThS. Võ Th Thanh ........................................................................................................... 247
34. D y h c tích h p môn Toán l p 7 ậ Ch đ t ch n: “CácăbƠiătoánăápăd ng tính ch t
dãy t s bằngănhau”
Phan Lê Đ i Cát ............................................................................................................. 254
3
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
4
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Báoăcáoăđ ăd năh iăth oăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăă
D yăh cătíchăh p,ăd yăh căphơnăhóaă ă
tr ngătrungăh căđápă ngăyêuăc uăch ngă
trìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăsauănĕmă2015
Ban Biên tập H i th o
D y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa (DHPH) không ph i là nh ng v n
đề mới. B t cứ mộtă ng i giáo viên (GV) ph thôngă nƠoă cũngă đưă t ng s d ng các k
thuật này một ch ng m c nƠoăđóătrongăquáătrìnhăd y h căđể hoàn thành m c tiêu giúp
cho HS biếtăđ c nh ngăđiều h u ích và thú v c a cuộc sống, chu n b cho các em hành
trang c n thiếtăđể b ớcăvƠoăđ i. Các ví d đ năgi n nh tăth ng th y là, khi GV liên hệ
tới kiến thức môn h c khác trong bài gi ng môn c a mình chính là DHTH và khi GV ph
đ o thêm cho HS chậm tiến trong lớp chính là DHPH.
V năđề DHTH và DHPH bậc ph thông mà ViệtăNamăđangămongămuốn th c hiện
hiệnănayăđóălƠătriển khai DHTH và DHPH mộtăcáchăđ ng bộ và có hệ thống thay vì d a
vào nh ng l a ch nălinhăđộng c a GV về nộiădungăvƠăph ngăphápăd y h c.ăĐiều này có
nghĩaăc n ph i có một khung ch dẫnăđể giúp GV và HS biếtăđ c h c n ph i làm gì và
đ căphépălƠmăgìăđể th c hiện DHTH và DHPH một cách có hệ thống. Hay nói một cách
khác, v năđề DHTHăvƠăDHPHămƠăđ c coi là tr ng tâm c a xây d ngăch ngătrìnhăph
thôngăgiaiăđo năsauănĕmă2015ăkhôngănh ngăđòiăhỏi một s thayăđ i về ch ngătrìnhă(CT)ă
h c và sách giáo khoa (SGK) mà cònăđòiăhỏi một s thayăđ i về quan niệm và về k thuật
d y h c.ăĐóăcũngălƠănh ng nộiădungăđ c quan tâm và bàn luận trong hội th o "D y h c
tích h p và d y h c phân hóa ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ Ếhư ỉg ỏọửỉh ốỢ
sỡẾh giỡỊ ỆhỊa saỐ ỉăm 2015" c a Viện Nghiên cứu Giáo d c thuộcătr ngăĐHăS ăph m
TP. H Chí Minh.
Ban t chức hội th oăđưănhậnăđ c 130 bài báo cáo nghiên cứu lý luận và th c tr ng,
cùng các bài viết chia sẻ th c tiễn áp d ng DHTH và DHPH c a các nhà nghiên cứu,
gi ng viên, GV ph thông trên c n ớc. Có nhiềuătr ng ph thông t i TP. H Chí Minh
đưăg i hàng ch c bài viết c aăGVătr ng mình tới hội th o. Có thể kể tênăcácătr ng tiêu
biểuănh ătr ng THPT chuyên Tr năĐ iăNghĩaă(Q.1),ătr ng THPT NguyễnăTh ng Hiền
(Q.ăTơnăBình),ătr ng THPT S ngăNguyệtăAnhă(Q.10),ătr ngăTHCSăL ngăThế Vinh
(Q.12),ă tr ng THCS L c H ngă (Q.10),ă tr ng THCS Tân An Hội (huyện C Chi).
Chúng tôi thật s c măkíchătr ớc s h ng ứng n ng nhiệt c a các tác gi !
Các bài viết g i về hội th o tập trung vào v năđề DHTH và DHPH và bàn về các nội
dungănh ăc ăs lý luận c a DHTH và DHPH, th c tr ng c a DHTH và DHPH t i Việt
5
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Nam và t i một số đ aă ph ng,ă gi iă phápă đápă ứng yêu c u c a DHTH và DHPH, kinh
nghiệm t i một số n ớc trên thế giới,... R t nhiều bài viết cùng chia sẻ cácă đ nhă nghĩa,ă
cách tiếp cận và vận d ng giống nhau về DHTH và DHPH. Do giới h n c a K yếu hội
th o, chúng tôi ch ch n ra nh ng bài viết thể hiện nh ngăquanăđiểm riêng, có tính n i bật
và thuyết ph c. Ban t chức ch năđ c 34 bài viết và tài liệu d ch t tiếngăAnhăđ aăvƠoă
K yếu hội th o. Các bài viết này tập trung vào 2 ph n nội dung chính và chúng tôi bố c c
K yếu hội th o thành 2 ph nănh ăsau:ă
Phần th nhấỏ: C sở lý luận c a DHTH và DHPH và kinh nghi m m t s ỉư c
trên th gi i
Trong ph n này, h u hết các tác gi đềuă đ ng tình rằng DHTH và DHPH là một
quan niệm, một cách tiếp cận chứ không ph i là một k thuật d y h c.ăTS.ăVõăVĕnăDuyênă
Em, TS. Ph m Th Kim Anh và ThS. Hoàng Ng căHùngăđều có cùng cách hiểu về DHTH
giốngănh ăTS.ăNguyễn Th KimăDungăđưăđ nhănghĩaăDHTHălƠă"d y h c nhằm hình thành
h c sinh nh ngănĕngăl c gi i quyết hiệu qu các tình huống th c tiễn d a trên s huy
động nội dung, kiến thức,ă kĩă nĕngă thuộc nhiềuă lĩnhă v c khác nhau".ă Điềuă nƠyă cũngă cóă
nghĩaălƠăDHTHăđ c thiết kế d a vào các m cătiêuă mongăđ i về nĕngăl c mà h c sinh
(HS) c năđ tăđ c chứ không ph i d a vào kiến thức môn h c. Tuy nhiên, trong th c tiễn
th c hiện DHTH không ph iăGVănƠoăcũngălƠmăđ căđiều này. Chúngătôiăsẽănóiăthêmăvềă
v năđềănƠyătrongăph năbìnhăluậnănh ngăbƠiăviếtăthuộcăph nănộiădungăthứăhaiăc aăK ăyếu.ă
CácăbƠiăviếtăcũngăth oăluậnăvềăphơnălo iăDHTH.ăTS. Nguyễn Th Kim Dung s d ng
phân lo i theo mứcăđộ tích h p kiếnăthứcăt ătruyềnăthốngătớiăxuyênămôn,ăcònăTS.ăVõăVĕnă
Duyên Em chia DHTH thành 3 mô hình: liên môn, d a vào v nă đề và d a vào ch đề.
Cáchăphơnălo iăc aăTS.ăDuyênăEmăcũngăgiốngăvớiăcáchăphơnălo iă ăM ămƠăGS.ăFranzieă
Loeppă (1999,ă doă ThS.ă Bùiă Tiếnă Huơnă d ch)ă s ă d ng.ă Đặcă điểmă chungă c aă lỦă luậnă vềă
DHTHălƠănóăkhôngă đ căxơyăd ngăd aănh ngătrênănghiênăcứuăhƠnălơmă mƠănóăd aăvƠoă
th cătiễnăd yăh c,ăvƠoămốiăquanătơmăHS.ăGiáoăs ăJamesăBeaneă(1991)ătrongăbƠiăviếtă(doă
CN.ăVõăTh ăTíchăvƠăTS.ăPh măTh ăLanăPh ngăd ch)ăcóăt mă nhăh ngăr tălớnăđếnăcácă
nhƠăGDă ăM ăđưăphơnătíchălỦădoăvƠănguyênălỦăc aăDHTH,ăđóălƠăph iăd y nh ngăgìăxu tă
phátăt ăs ăquanătơmăvƠăh uăíchăđốiăvớiăHS.ăăăăă
KhiăbƠnăluậnăvềăc ăs ălỦăluậnăc aăDHPH,ăcácătácăgi ăcũngăchiaăsẻăr tănhiềuănh ngă
điểmăchung.ăCácătácăgi ănh ăTS.ăLêăTh ăThuăH ng,ăPGS.ăTS.ăĐƠoăTh ăOanh,ăđưăs ăd ngă
cácăluậnăđiểmăc aă VygotskyăvớiălỦăthuyếtăVùngăphátătriểnăg nănh tă((Zone of Proximal
Development) và Howard Gardner với Thuyếtăđaătríătuệ (Theory of Multiple Intelligence)
để khẳngă đ nh s c n thiết và nguyên tắc tiến hành DHPH. Ngoài việc s d ng các lý
thuyếtăGDălƠmăc ăs lý luận cho DHPH, các tác gi nh ăPGS.ăTS.ăĐƠoăTh Oanh, TS. Lê
Hoàng Hà còn vận d ngă đến lý luận c a tâm lý h c, triết h c. Các tác gi g m ThS.
NguyễnăĐắcăThanh,ăăNguyễn Th Ng c Linh và TS. Tr n Th Nâu phân lo i DHPH thành
phân hóa ngoài (hay còn g i là phân hóaăvĩămô/ăphơnăhóaăCTăh c t ng thể) và phân hóa
nội t i (hay còn g i là phân hóa vi mô/phân hóa d y h c nội môn). Khi ph n ánh th c
tr ng toàn c nh GD, các tác gi th ng s d ng khái niệmăDHPHăvĩămô,ăcònăkhiăph n ánh
th c tiễn DHPH, các tác gi ph n lớn minh h a quá trình th c hiện DHPH nội t i. Chúng
tôi sẽ đề cậpăđến v năđề này chi tiếtăh nătrongăbìnhăluận Ph n thứ hai.
6
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Một v năđề lớn khác mà các tác gi r tăquanătơmăđóălƠăs c n thiết ph iăthayăđ iăđƠoă
t o và b iăd ng GV cho phù h p với m c tiêu DHTH và DHPH trong CT ph thông sau
nĕmă2015.ăTS.ăPh m Th Kim Anh, ThS.ăNguyễnăĐắcăThanh,ăGV. Nguyễn Th Ng c Linh
và TS. Tr n Th Nâu, ThS. Nguyễn Th C măVơnăđưăth o luận về v năđề này. Các tác gi ch
ra nh ng tiêu chu n mới c năđặt ra về nĕngăl c GV và nhậnăđ nh c n nhiều th iăgianăđể có thể
đƠoăt oăraăđộiăngũănƠy.ăTrongăcácăđề xu t về d y h cătrongătr ngăs ăph m cho giáo sinh,
ThS. Nguyễn Th C mă Vơnă đưă s d ng cách tiếp cận d y h c t đ nhă h ớng.ă Đơyă mới
th c s lƠăỦănghĩaăsơuăxaăvƠăb n ch t nh t c a DHTHăvƠăDHPH,ănh ngăđiều này hiếm khi
đ c th c hiện và r t khó th c hiệnăđ c ViệtăNamătrongăđiều kiện hiện t iănh ătácăgi
đưăch ra.
Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm c aă cácă n ớc c a NCS. Nguyễn Quốcă V ng,ă
PGS. TS. VĕnăNg c Thành và ThS. Hoàng Th Nga, CN. Võ Th Tích và TS. Ph m Th
LanăPh ng (d ch), ThS.ăBùiăTiếnă Huơnă(d ch), TS. Ph m Th LanăPh ng (d ch) cung
c p nh ng d liệuăđaăd ng và b ích về kinh nghiệm th c hiện DHTH và DHPH t i Nhật
B n,ăĐức, và M . Nh ngăn ớc phát triểnănƠyăđưăđiătr ớc Việt Nam trong triển khai nh ng
quan niệm d y h c hiệnăđ i. H có nh ng nghiên cứu th uăđáoăvƠăcáchănhìnătoƠnădiện khi
h tiếnăhƠnhăđ i mới GD. Hi v ng rằng nh ngăt ăliệu mà các tác gi bài viết và Ban t
chức hội th oăđưăchiaăsẻ tớiăđôngăđ oăđốiăt ng quan tâm sẽ đóngăgópătíchăc c vào vốn
hiểu biết c a toàn xã hội về DHTH và DHPH.
Dù là hai quan niệm về d y h c có vẻ tráiăng c nhau, một bên là gộp l iăvƠăđối x
không phân biệt, mộtăbênălƠăchiaăraăvƠăđối x phân biệt, DHTH và HDPH có mộtăđiểm
chung nh t và quan tr ng nh tăđóălƠăl y h c sinh làm trung tâm.ăĐơyăcũngălƠăthôngăđiệp
chính mà Ban t chức hội th o muốn g iăđến Quý v đ i biểu tham d Hội th oăvƠăđộc gi
c a cuốn K yếu. Chúng ta hãy góp sức triển khai xây d ngăch ngătrìnhăGDăph thông
sauă nĕmă 2015 trên một tinh th n coi tr ngă HSă vƠă vìă HS.ă Hưyă điă t ngă b ớc thận tr ng,
logic, bao quát, th c ch t và h n chế tối thiểu các sai l m,ă tránhă đ aă trẻ em vào nh ng
cuộc thí nghiệm tốnăkémămƠăkhôngăđánhăgiáăđ c hiệu qu th c s .
Phần th hai: Thực tr ng và gi i ịhỡị đỡị ng DHTH và DHPH
Trong ph n th c tr ng, các bài viết không ch mô t bức tranh toàn c nh c n ớc
nh ăbƠiăc aăPGS.ăTS.ăNgôăMinhăOanhăvƠăTS.ăTr ngăCôngăThanh,ăc a ThS. H S Anh,
ThS. HuỳnhăVĕnăThế mƠăcònăđ aăraăcácă số liệuăđiều tra kh o sát t i TP.ăĐƠă Nẵngănh ă
trong bài c aăNCS.ăTr ngăTh Thanh Mai và Thái Thùy Trang và t i TP. H Chí Minh
nh ă trongă bƠiă c a TS. Ph m Th Lană Ph ng và các cộng s .ă Đứng t gócă độ c a nhà
nghiên cứu,ăPGS.ăTS.ăNgôăMinhăOanhăvƠăTS.ăTr ngăCôngăThanhăđưăđ aăraăcácăđề xu t
gi iăphápăcóătínhăvĩămôăđể th c hiện DHTH và DHPH; ThS. H S Anhăđề xu t các gi i
pháp về đƠoăt o và b iăd ngăGV,ăcònăNCS.ăTr ngăTh Thanh Mai và Thái Thùy Trang
đề xu t biện pháp nâng cao mứcăđộ sẵn sàng c a GV trong việc triển khai DHTH các môn
Lý-Hóa-Sinh bậc THCS.
Số bài viết về thiết kế nội dung d y h cătheoăh ớng DHTH là nhiềuăh năc vƠăđề
cập tới r t nhiều môn h c và phân môn. B t cứ môn h cănƠoăcũngăcóăthể tích h p theo
kiểu l ng ghép. Có thể kể ra nh ng tác gi s d ng kiểuă DHTHă nƠyă nh ă TS. Nguyễn
7
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
M nhăH ng với ch đề d y k nĕngăkhaiăthácăhìnhă nh qua môn l ch s ,ăTS.ăD ngăThuă
Hằng với ch đề "giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong d y h c tác ph măvĕnăh c
Việt Nam th iătrungăđ i ", TS. NguyễnăPh ngăLiênăăvƠăCN.ăTr n Viết Tùng với bài viết
"Giáo d c giá tr di s nă vĕnă hóaă trongă d y h că đ a lý tr ngă THPT",ă GV.ă Lơmă Đặng
Trúc Lâm với bài viết "D y h c tích h p b o vệ môiătr ng trong môn sinh h c 11", GV.
Tr nh Th Ph ngăTh o với bài viết "Phát triểnănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh lớp 12
với s hỗ tr c aăđiện tho iădiăđộng", GV. PhanăLêăĐ i Cát với bài viết " D y h c tích
h p môn Toán lớp 7 - Ch đề t ch n:ă “Cácă bƠiă toánă ápă d ng tính ch t dãy t số bằng
nhau", T Lý - tr ng THPT NguyễnăTh ng Hiền vớiăđề xu t về nh ng nội dung trong
môn Vật lý bậc THPHT có thể d y tích h p l ng ghép.
Mứcăđộ DHTHăcaoăh năd y l ng ghép là tích h p nội môn. Các tác gi đưăápăd ng
kiểu tích h p này g m có: TS. Hà Th L ch và TS. Tr n Vân Anh với bài viết "Biên so n
bài h c l ch s đ aăph ngăt nh Phú Th theoăđ nhăh ớng d y h c tích h p", ThS. Nguyễn
Nhật Huy vớiă đề tài liên kếtă cácă vĕnă b nă vĕnă h că khácă nhauă để giúp HS hiểu nh ng ý
nghĩaăsơuăsắcăh năc a một bài h c. Một số tác gi chia sẻ kinh nghiệm thiết kế DHTHăđaă
mônănh ăTS.ăTƠoăTh H ng Vân với bài viết "Xây d ng một số bài h c tích h p về giáo
d cămôiătr ng an toàn - phòng tránh tai n năth ngătíchă THCS" và ThS. Võ Th Thanh
với bài viết "Tích h p giáo d c k nĕngăsống trong ho tăđộng giáo d c ngoài gi lên lớp
tr ngăTHCS".ăĐơyălƠămứcăđộ tích h p cao nh t mà các tác gi viết về DHTHăđưăchiaăsẻ
với Hội th o.
ThêmăvƠoăđó,ăcóănh ng bài viết chia sẻ kinh nghiệm th c hiện kết h p c DHTH và
DHPH là c a các tác gi nh ăGV.ăNguyễn H u Minh, GV. Tr năKhôiăNguyên,ăGV.ăĐoƠnă
Th H i Lý. Trong nh ng bài viết thuộc nhóm này, kinh nghiệm DHTH và DHPH c a cô
giáoăĐoƠnăTh H iăLỦăđưăthể hiện cách triển khai d y h căđ i mới sâu sắc.ăCôăLỦăđưăthiết
kế các bài h c trong môn Ng vĕnăTHPTăkhôngătheoăc u trúc kiến thức trong CT h c ph
thông mà theo ch đề đ căHSăquanătơmăvƠăcĕnăcứ vào yêu c u về nội dung CT h c. C
thể đơy,ăcácăch đề lƠăcácănhƠăth ,ănhƠăvĕnăđ c HS yêu mến. Trong các d án, cô Lý
đưăđặt ra các yêu c u về nĕngăl căt ăduy,ăkiến thức môn h c,ăcácăkĩănĕngăkhácăvƠăđề xu t
các ho tăđộngăđể HS tham gia tìm hiểu,ăđ c tài liệu, thu thập và x lý thông tin và t o ra
s n ph m. Chính trong quá trình tham gia d ánănƠy,ăHSăđưăhìnhăthƠnhănênăđ cănĕngăl c
gi i quyết tình huống th c tế, chính là m că đíchă cuối cùng c a quá trình d y h c.ă Đơyă
chính là cách tiếp cận và th c hành d y h c mà CT ph thôngăsauănĕmă2015ămuốn nhắm
tới. Chính vì thế mà cách d y h cănh ăăGV.ăĐoƠnăTh H iăLỦăđưăth c hiện c năđ c ph
biến rộng rãi và nhân rộng.
Thật là m tăcơnăđối,ănh ngăkhôngăcóămột bài viết nào tập trung chia sẻ kinh nghiệm
DHPH. Ph iăchĕngăcácănhƠăth c hành, các GV không hứng thú với DHPH. Theo kh o sát
c a nhóm nghiên cứu c a TS. Ph m Th Lană Ph ng và các cộng s vào tháng 10 và
thángă11ănĕmă2014,ă2,4%ătrongăsố 249 GV t iă6ătr ng THPT t i TP. H Chí Minh không
hiểu DHPH là gì. Kết qu cuộc kh oăsátăcũngăchoăth y hiểu biết c a số GV tham kh o sát
về DHPH có một số điểmăkhôngăđúng.ăMặc dù các bài viết chia sẻ kinh nghiệm DHTH có
nhiềuăh năDHPHănh ngăchúngătaăch aănênăl c quan về vốn hiểu biết c a GV về DHTH.
Kh o sát c a nhóm nghiên cứu c aăNCS.ăTr ngăTh Thanh Mai và Thái Thùy Trang t
8
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thángă8ăđếnăthángă10ănĕmă2014ătrênă252 GV môn Lý, Hóa, Sinh t iă18ătr ng THCS t i
TP. ĐƠăNẵng cũngăchoăth y 9% GV cho rằng b năthơnăch aăhiểu biết nhiều về DHTH.
T nh ng v n đề đ c bàn luận trong các bài viết g i về hội th o, Ban t chức
chúng tôi nhận th y các tác gi mong muốn chuyển t i tới nh ngăng iăthamăgiaăvƠoăđ i
mới GD và xây d ng CT h c ph thôngăsauănĕmă2015,ăđặc biệt là nh ng nhà làm chính
sách,ăhaiăthôngăđiệp chính sau:
Ch tr ngăđ i mớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d căvƠăđƠoăt o thông qua th c
hiệnăDHTHăvƠăDHPHăđưăđ c thông suốt và triển khai t i một số đ aăph ng.ăTuyă
nhiên, việc áp d ng 2 quan niệm d y h c này mới ch d ng l i mứcăđộ chuyên
sâu trung bình. Việc s d ngăph ngăphápăđiển hình c a DHTH và DHPH là d y
h c gi i quyết v năđề qua d án còn r t hiếm. Th c tế áp d ng DHTH và DHPH
còn h n chế nh ăvậyălƠădoăđiều kiện hiện t i c a nềnăGDăn ớc nhà còn r t nhiều
khóăkhĕn.ăChínhăvìăvậy, việcăđ i mới CT h c và so n l i SGK ph thôngăsauănĕmă
2015 c n ph i thận tr ngă vƠă tránhă đ i mới c c bộ. Trong lúc ch đ i có một
ph ngăánăđ i mớiăđ c s đ ng tình cao c a xã hội, b iăd ngăchoăGVăđ ngă
chức về DHTH và DHPH, trao thêm quyền t ch d y h căchoăGVăđể h phát huy
sáng kiến d y h c chính là nh ngăb ớcăđiăbanăđ u kh thi và ít tốn kém.
Hiểu biết c a GV ph thông về DHPH và DHTH còn có nh ng h n chế,
điều này sẽ làm c n tr quá trình triển khai CT h c ph thôngăsauănĕmă2015.ăVìă
thế song song với nh ngăđề án xây d ng CT h c và viết SGK, việcăđ i mớiăCTăđƠoă
t o t iăcácătr ngăs ăph măcũngăc n ph iăđ c quan tâm với mứcăđộ t ngăđ ng.
Ban t chức hi v ng rằng nh ng tham luậnă đ c trình bày t i Hội th oă cũngă nh ă
nh ng bài viếtăđ căđĕngătrongăK yếu sẽ đ c Quý v quan tâm chú ý và th o luận trao
đ i t i Hội th o.ăChúngătôiăcũngăhiăv ng rằng Quý v có thể tìmăđ c tiếngănóiăchungăđể
sau Hội th o chúng ta có nh ngătácăđộng tích c c,ălƠmătĕngăhiểu biết c a xã hộiăvƠăđặc
biệt là c a GV ph thông về DHTHă vƠă DHPH,ă đ ng th i đóngă gópă nh ng ý kiến thiết
th c về đ i mới GD và d y h c cho các nhà qu n lý, các nhà làm chính sách.
Ban t chức Hội th o xin trân tr ng c mă năcácănhƠănghiênăcứu, các gi ngăviênăđ i
h c, các GV ph thông, và các nhà qu n lý giáo d căđưăg i bài viết tới Hội th o. Hội th o
này không thể diễn ra nếu không có s h ng ứng tham gia nhiệt tình c a Quý v . Ban t
chức Hội th o xin trân tr ng c mă nă nh ng Quý v tham d bu i Hội th o hôm nay.
Nh ng ý kiếnăđóngăgópăvƠătraoăđ i c aăcácăđ i biểu tham d sẽ góp ph n quyếtăđ nh vào
s thành công c a Hội th o.
9
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
10
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
PH NăTH ăNH T
C ăS ăLụăLU NăV ăDHTHă&ăDHPH,
KINHăNGHI MăM TăS ăN
Că
TRểNăTH ăGI I
11
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
12
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h pătrongăch ngătrìnhăăăăăăă
giáo d c ph thông
TS. NgỐỔ ỉ Th Kim DỐỉg *
M đ u
D y h c tích h p (DHTH) bắtăđ uăđ căđề cậpăđến vào cuối nh ngănĕmă1980ă- đ u
nh ngănĕmă1990.ăVƠoăgiaiăđo n này, giáo d c nhiềuăn ớc b phêăphánălƠăđưăkhôngăchu n
b h c sinh tr thành nh ng công dân h uăích,ăđápă ứngăđ c yêu c u c a thế k 21. Một
ph n nguyênă nhơnă ng iă taă choă lƠă ch ngă trìnhă d y h că ch aă phùă h p. H c sinh không
thích h c do chúng không tìm th yăỦănghĩaăcáănhơnătrongăcácămônăh c. Bên c nhăđó,ăcác
nghiên cứu về não bộ cho th y, quá trình nhận thức có hiệu qu h năkhiăcóăs kết nối với
nhau và cách tiếp cận tích h p cho phép làm gi măđến mức th p nh t nh ng trùng lập gi a
cácălĩnhăv c bộ môn. S phát triển c aăInternetăcũngălƠănguyênănhơnădẫnăđến d y h c tích
h p.ăL ng kiến thứcăthôngătinăđaăd ng,ăphongăphúătrênăInternetăvƠăcácăph ngătiện truyền
thông khác sẽ không cho phép chúng ta có thể d y m i thứ đ c,ămƠăthayăvƠoăđóălƠănghiênă
cứu các khái niệm theo chiềuăsơu,ăđaăchiều thay cho theo chiều rộng.
Chính vì vậy,ăđể đápă ứng yêu c u chu n b ngu n nhân l c,ătĕngăc ng kh nĕngă
h p tác, c nh tranh cho hội nhập quốc tế; ph c v ngày càng tốtă h nă s nghiệp công
nghiệp hoá, hiệnăđ iăhoáăđ tăn ớc,ăđòiăhỏi ph iăđ i mới toàn diện và m nh mẽ giáo d c và
đƠoăt o n ớc ta. Vậy DHTH là gì và các mứcăđộ thể hiệnătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph
thôngănh ăthế nào?
1. Khái ni m Tích h p và D y h c tích h p
1.1.Kháiăni măTíchăh pă
Tíchă h pă (tiếngă Anh:ă Integration)ă cóă ngu nă gốcă t ă tiếngă Laă tinh:ă integrationă vớiă
nghĩa:ăxácălậpăl iăcáiăchung,ăcáiătoƠnăthể,ăcáiăthốngănh tătrênăc ăs ănh ngăbộăphậnăriêngălẻ.
Theo t ăđiểnăAnhă- Anh (Oxford Advanced Learner'săDictionanyă),ăt ăintegrate có
nghĩaălƠăkếtăh pănh ngăph n,ănh ngăbộăphậnăvớiănhauătrongămộtăt ngăthể.ăNh ngăph n,ă
nh ngăbộăphậnănƠyăcóăthểăkhácănhauănh ngăthíchăh păvớiănhau.
Theoă T ă điểnă Báchă khoaă Khoaă h că Giáoă d că c aă Cộngă hòaă Liênă bangă Đứcă
(Enzyklopadieă Erziehungswissienscheft,ă Bd.2,ă Stuttgartă 1984),ă nghĩaă chungă c aă t ă
integrationăcóăhaiăkhíaăc nh:
- Quáătrìnhăxácălậpăl iăcáiăchung,ăcáiătoƠnăthể,ăcáiăthốngănh tăt ănh ngăcáiăriêngălẻ.
*
Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr
ngăĐHSPăHƠăNội
13
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Tr ngătháiămƠătrongăđóăcó cáiăchung,ăcáiătoƠnăthểăđ
căt oăraăt ănh ngăcáiăriêngălẻ.
Tíchăh păcóănghĩaălƠăs ăh pănh t,ăs ăkếtăh p,ăs ăhòaănhập.
Trongălĩnhăv căgiáoăd c,ăkháiăniệmătíchăh păxu tăhiệnăt ăth iăkỳăKhaiăsángă(thếăk ă
XVIII)ă dùngă đểă ch ă mộtă quană niệmă giáoă d că toƠnă diệnă conă ng i,ă chốngă l iă hiệnă t ngă
lƠmăchoăconăng iăphátătriểnăthiếuăhƠiăhòa,ăcơnăđối.ăTrongăd yăh căcácăbộămôn,ătíchăh pă
đ căhiểuălƠăs ăkếtăh p,ăt ăh păcácănộiădungăt ăcácămônăh c,ălĩnhăv căh cătậpăkhácănhauă
(theoă cáchă hiểuă truyềnă thốngă t ă 400ă nĕmă nay)ă thƠnhă mộtă “ă mônă h c”ă mới.ă Víă d ă mônă
Khoaă h că (science)ă đ că hìnhă thƠnhă t ă s ă t ă h p,ă kếtă h pă c aă cácă mônă thuộcă lĩnhă v că
khoaăh căt ănhiên:ăVậtălỦ,ăHóaăh c,ăSinhăh c;ămônăNghiênăcứuăxưăhộiăđ căhìnhăthƠnhăt ă
s ăt ăh p,ăkếtăh păc aăcácămônăthuộcălĩnhăv căKhoaăh căxưăhội:ăL chăs ,ăĐ aălỦ,ăXưăhộiă
h c,ăKinhătếăh c.
Tíchăh păcũngăcóăthểăđ căhiểuălƠăs ăl ngăghépăcácănộiădungăc năthiếtăvƠoănh ngă
nộiădungăvốnăcóăc aămộtămônăh c,ăthíăd :ăl ngăghépănộiădungăgiáoăd cădơnăsố,ăgiáoăd că
môiă tr ngầ..vƠoă nộiă dungă cácă mônă h c: Đ aă lỦ,ă Sinhă h c,ă Giáoă d că côngă dơnầ.xơyă
d ngămônăh cătíchăh păt ăcácămônăh cătruyềnăthống.
1.2. D y h c tích h p
D y h c tích h p là một quan niệm d y h c nhằm hình thành h c sinh nh ngănĕngă
l c gi i quyết hiệu qu các tình huống th c tiễn d a trên s huyăđộng nội dung, kiến thức,
kĩănĕngăthuộc nhiềuălĩnhăv c khác nhau.ăĐiềuăđóăcũngăcóănghĩaălƠăđ m b oăđể mỗi h c
sinh biết cách vận d ng kiến thức h căđ cătrongănhƠătr ng vào các hoàn c nh mới l ,
khóăkhĕn,ăb t ng ,ăquaăđóătr thành mộtăng i công dân có trách nhiệm, mộtăng i lao
độngăcóănĕngăl c. D y h c tích h păđòiăhỏi việc h c tậpătrongănhƠătr ng ph iăđ c gắn
với các tình huống c a cuộc sống mà sau này h c sinh có thể đối mặt vì thế nó tr nên có
Ủănghĩaăđối với h c sinh. Với cách hiểuănh ăvậy, DHTH ph iăđ c thể hiện c nội dung
ch ngă trình,ă ph ngă phápă d y h c,ă ph ngă phápă kiểmă traă đánhă giá,ă hìnhă thức t chức
d y h c.
Nh vậy, th c hiện DHTH sẽ phát huy tốiăđaăs tr ng thành và phát triển cá nhân
mỗi h c sinh, giúp các em thành công trong vai trò c aăng i ch giaăđình,ăng i công
dơn,ăng iălaoăđộngăt ngălai.
2. Các m căđ tích h pătrongăch
ngătrìnhăgiáoăd c ph thông
Nhiều nhà khoa h căđưăphơnăchiaăcácămứcăđộ tích h pătheoăthangătĕngăd nănh ăs ă
đ d ớiăđơy:
Xuyên môn
Liên môn
Đa môỉ
Trong m t môn
K th p
Truy n th ng
14
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
2.1.Truy n th ng (traditional)
T ng môn h căđ c gi ng d y, xem xét riêng rẽ, biệt lập, không có b t kì s liên hệ,
kết nối nào giốngănh ăch p nh cận c nh t ngăđo n - mộtăh ớng, một cách nhìn, s tập
trung h n hẹp vào một môn riêng rẽ. Ví d , GV áp d ngăquanăđiểm này trong gi ng d y
t ngămônănh ăToán,ăKhoaăh c, nghiên cứu XH, nghệ thuật, ngôn ng ... một cách riêng
biệt, ch trong khuôn kh kiến thức c a môn h c mình d y. Các v n đề đ c gi i quyết
ch trênăc ăs nh ng kiến thức,ăkĩănĕngăc aăchínhălĩnhăv c bộ mônăđó.ă
2.2. K t h p/l ng ghép (fusion)
Một nộiădungănƠoăđóăđ c kết h păvƠoăch ngătrìnhăđưăcóăsẵn. Ví d , mộtătr ng
THPT c a bang Illinois (M )ăđưăkết h p các nghiên cứu về toàn c uăhóaăvƠoătrongăch ngă
trình c aănhƠătr ng.ăĐiều này sẽ giúp cho HS hiểuăsơuăh nă cácăv nă đề c a thế giới t
nhiều góc nhìn khác nhau. Hoặc mộtătr ng h c khác c aăbangăNewăJersey,ănhƠătr ng
cho rằng các yếu tố xã hội và xúc c m là nh ng yếu tố quan tr ng nh tăđối vớiăđ i sống
c aăđứa trẻ. Chính vì thế, t ng khía c nh nhận thức c aănhƠătr ngăđ c thiết kế để ch
rõ cho HS biếtălƠăng i lớnăquanătơmăđếnăchúng.ăNhƠătr ngăđưăs d ngăch ngătrìnhăh c
về xã hội và xúc c măđể h ớng dẫn s kết h p. Hiệuătr ng ch đ o các cuộc h p với cha
mẹ, vớiăHSăvƠăGVăđể th o luận và cam kết th c hiệnăch ngătrìnhătrên.ăT ngăHSăđ c
c m nhận và tr i nghiệmăch ngătrìnhăđóăhƠngăngƠy.ăHSăbắtăđ u một ngày với công việc
dành cho phát triển cộngăđ ng. Chúng thuộc về các t /nhómăvƠăcóăc ăhội tiếp cận với t
nhóm GV c a mình càng nhiều càng tốt. Cha mẹ đ c khuyến khích tham gia càng nhiều
càng tốtănh ălƠănh ngăđối tác, và có một Trung tâm cha mẹ trongănhƠătr ng.ăCóăch ngă
trình truyền hình ph c v cộngă đ ng là s n ph m c a HS lớpă 8ă đ c phát hàng ngày,
trongă đóă nóiă về nh ng tin tức c a HS và nh ngă điểm nóng ph c v công cộng. Nh ng
điểmă nóngă nƠyă đ c rút ra t chính nh ng nghiên cứu c a HS và nộiă dungă th ng tác
độngăđến nh ng ch đề hình thành nhân cách...
Hoặcănh ă n ớc ta, trong nhiềuănĕmăquaăđưăkết h p, l ng ghép các ch đề về dân
số,ă môiă tr ng, an toàn giao thông, sức khỏe sinh s n,ă kĩă nĕngă sống...ă vƠoă cácă lĩnhă v c
môn h cănh ăĐ a lý, Sinh h c,ăGDăđ oăđức và công dân...
2.3.Tíchăh pătrongăm tămônăh c
Tíchăh pătrongănộiăbộămônăh c.ăTíchăh pănh ngănộiădungăc aăcácăphơnămôn,ăcácălĩnhă
v cănộiădungăthuộcăcùngămộtămônăh cătheoănh ngăch ăđề,ăch ng,ăbƠiăc ăthểănh tăđ nh.ă
Ví d : Tích h p nội dung c a Hóa h căvôăc ,ăHóaăh c h uăc ătrongănội dung c a
ch ngăHóaăh c và các v năđề kinh tế, xã hộiăvƠămôiătr ng; Tích h p gi a các phân môn
Đ i số, Hình h căvƠăL ng giác trong môn Toán t i một số th iăđiểm. Chẳng h nănh :ă
ứng d ngă l ng giác trong hình h c (khi tính diện tích, thể tích); ứng d ngă l ng giác
trongăđ i số,ănh ăbiếnăđ i, chứng minh một số b tăđẳng thức;ăỦănghĩaăhìnhăh căvƠăc ăh c
c aăđ o hàm.
2.4.ăĐaămônă(multidisciplinary)
đơyăcácămônăh c là riêng biệtănh ngăcóănh ng liên kết có ch đíchăgi a các môn
h c và trong t ng môn b i các ch đề hay các v năđề chung. Có thể s ăđ hóaănh ăsau:
15
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Công
ngh
Sinh
h c
Ngh
thu t
Các ch
đ /v năđ
Toán
h c
Ngo i
ng
Môn
ầ
Khi HS h c/nghiên cứu về một v năđề nƠoăđóăcácăemăđ ng th iăđ c tiếp cận t nhiều
bộ môn khác nhau. Ví d , khi HS h c/nghiên cứu về cuộc Nội chiến c a M
môn L ch s
vƠăđ ng th iăcácăemăđ căđ c câu chuyện về Biểu hiện c aălòngădũngăc m môn Tiếng Anh.
Ch đề Nội chiến có thể có môn Nghệ thuật, âm nh c và các môn h căkhác.ăĐôiăkhiăđ c
g i là Ch ng tọình song song. Cùng một v năđề đ c d y nhiều môn cùng một lúc.
T cách tiếp cậnăđaămônănƠy,ăGVăkhôngăc n ph i thayăđ i nhiều lắm nội dung gi ng
d y bộ môn c a mình. NộiădungăvƠăđánhăgiáăvẫn nguyên theo bộ môn. Ch cóăHSăđ c
mongăđ i là t o ra nh ng kết nối gi aăcácălĩnhăv c bộ môn, tức là các em sẽ gi i quyết
v năđề d a trên kiến thứcăthuăđ c nhiều bộ môn khác nhau.
Đôiăkhiăcácătiếp cậnăđaămônăđưăt o ra nh ng liên kết r t m nhăvƠăkhiăđóăthìănh ng
ngĕnă cáchă bộ môn b m điă vƠă ch ngă trìnhă chuyểnă sangă lưnhă đ a liên môn
(interdisciplinary).
2.5. Liên môn (interdisciplinary)
Các môn h căđ c liên h p với nhau và gi a chúng có nh ng ch đề, v năđề, nh ng khái
niệm lớn và nh ngăỦăt ng lớn chung.
Ch ngătrìnhăliênămônăt o ra nh ng kết nối rõ rệt gi a các môn h c.ăCh ngătrìnhăcũngă
xoay quanh các ch đề/v năđề chung,ănh ngăcácăkháiăniệm hoặcăcácăkĩănĕngăliênămônăđ c
nh n m nh gi a các môn chứ không ph i trong t ng môn riêng biệt.ăS ăđ sau ch rõ tiếp cận
liên môn:
L ch s
Toán
- Ch đ /vấỉ đ
- Các chuẩn liên môn
ữ
Ý ỏưở
ậ
16
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Xơyăd ngămônăh cămớiăbằngăcáchăliênăkếtămộtăsốămônăh căvớiănhauăthƠnhămônăh că
mớiănh ngăvẫnăcóănh ngăph nămangătênăriêngăc aăt ngămônăh c.ăThíăd :ămôn Lí- Hoá,
S - Đ a,ăSinh- Đ aăch t,ăHoáă- Đ a...ăVíăd :ăch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăcácămônăKhoaă
h căc aăPhápăg m:ămônăLíă- Hoá; môn Sinh - Đ aăch tă(hoặcăKhoaăh căvềăTráiăđ t).
(vi) Xuyên môn (transdisciplinary)
Cách tiếp cận nh ng v năđề t cuộc sống th căvƠăcóăỦănghĩaăđối với HS mà không
xu t phát t các khoa h căt ngăứng với môn h c, t đóăxơyăd ng thành các môn h c mới
khác với môn h c truyền thống.
Cách tiếp cận này bắtă đ u bằng ng c nh cuộc sống th c (real-life context). Nó
không bắtăđ u bằng môn h c hay bằng nh ng khái niệm hoặcăkĩănĕngăchung.ăĐiều quan
tâm nh t đơyălƠăs phù h păđối vớiăHS.ăĐiểm khác duy nh t so với liên môn là chỗ
chúng bắtăđ u bằng ng c nh cuộc sống th c và s thích c aăHS.ăS ăđ hóaănh ăsau:
Ng c nh cu c s ng th c
D a vào v năđề
HSălƠăng
iăđ aăraăv năđề
ứ
Ví d , mộtătr ng Quốc tế c a M có 460 HS bang Texas có m căđíchălƠăcungăc p
cho HS nh ng kiến thứcăvƠăkĩănĕngăkhoaăh căđể làm việc trong ng c nh toàn c u hóa và
"lƠmăthayăđ i thế giới".ăNhƠătr ngăđưăđ aăraămộtăch ngătrìnhăh c tích h p phong phú.
HS l a ch n v năđề quốc tế và tiến hành thu thập nghiên cứu, chu n b trang web thông
tin, thiết kế và th c hiện d án nghiên cứu - ph c v và trình bày kết qu c aămìnhătr ớc
một Hộiă đ ng nh ngă ng i am hiểu c a cộngă đ ng. Các ch đề đaă d ng có thể là tình
tr ngăvôăgiaăc ăhayăl m d ng ch t gây nghiện trẻ v thành niên... MộtăvƠiăph ngăphápă
gi ng d y mang tính truyền thống. Tuy nhiên, t t c HS ph iăđiăthámăhiểm. Mỗi nhóm/lớp
ph i tham quan tr c tiếp mộtăn iănƠoăđóăđể h c/nghiên cứu về v năđề quốc tế. Ví d ,ănh ă
ng i mới vào nghề,ăcácăemăđến Nhà ga Quốc tế Heifer Arkansas và sống đóă4ăngƠyă
để tr i nghiệm nh ng thách thức về nhu c u kinh tế và h c về s phát triển bền v ng.
Xơyăd ngămônăh cămớiăbằngăcáchăkếtăh păhaiăhayănhiềuămônăh căvớiănhauăthƠnhă
nh ngăch ăđềăchínhăhayănhánhăchínhăvƠăkhôngăcònămangătênăc aămỗiămônăh c.ăThíăd :ă
MônăKhoaăh că(Science)ăc aăV ngăQuốcăAnh,ăAustralia,ăSingapore.ăMônăKhoaăh căT ă
nhiênă (Physicală Science)ă c aă Hoaă Kì,ă HƠnă Quốc,ă Canada...ă Mônă Nghiênă cứuă xưă hộiă
(SocialăStudies)ăc aăNhậtăB n,ămônăNghiênăcứuăxưăhộiăvƠămôiătr ngă(StudiesăofăSocietyă
andăEnvironment)ăc aăAustraliaăv.v...
Nói tóm l i, d y h c tích h p là một khái niệmăcònăt ngăđối mới,ăđangăđ c c
thể hóa nhiều c păđộ khácănhauătrongăcácăch ngătrìnhăgiáoăd c. Tùy theo v năđề,
nội dungăcũngănh ănhuăc u th c tế vƠătrìnhăđộ c a GV mà mứcăđộ tích h p trong gi ng
d y là khác nhau. Có nh ng nội dung ch tích h p trong một môn h că nh ă d y h c
17
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
theo ch đề; có nh ng nộiădungăđ c tích h păđaămônăhoặcăxuyênămônănh ăd y h c
theo d án chẳng h n. Tích h pănh ăthế nƠoătrongăch ngătrìnhăđể tránh s l ng ghép
"c ăh c",ăđể tiếp cận v năđề đ c t nhiênăđòiăhỏi ph i có s nghiên cứu công phu và
khoa h c.
TÀI LI U THAM KH O
1. Kathryn Paige (2008), Moving towards transdisciplinarity: an ecological
sustainable focus for science and mathematics pre-service education in the
primary/middle years, Asian-Pacific Journal of teacher education, 36:1, 19-33.
2. Susan M. Drake (2007), Creating Standards - Based Intergrated curriculum,
Corwin Press, Inc., Pp. 25-42.
3. Svetlana Nikitina, Three strategies for interdisciplinary teaching:
contextualizing, conceptualizing, and problem - centing, Jr. of Curriculum Studies, 38:3,
251-271.
18
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Tích h p trong d y h c b môn
tr ng ph thông
TS. Võ Văỉ DỐỔêỉ Ạm *
1.ăĐ t v năđ
M c tiêu giáo d c ph thông là giúp h c sinh (HS) phát triển toàn diện, chu n b cho
HS tiếp t c h c lên hoặcăđiăvƠoăcuộc sốngălaoăđộng.ăĐể hiện th c m cătiêuăđó,ănội dung
h c v n ph thôngăth ng bao g m nhiều môn h c khác nhau. Tuy nội dung các môn h c
và nhiệm v c a chúng có thể khác nhau, song chúng vẫn có nh ng mối quan hệ nh t
đ nh, nhiều khi là r t chặt chẽ.ăChínhăđặcătr ngănƠyăc a h c v n ph thôngăđưăgiúpăphátă
triển toàn diện nhân cách c aăHS,ăcũngălƠăbiểu hiện quan tr ng c a ch tăl ng giáo d c
ph thông. Tuy nhiên, trong th c tế d y h c các môn h c nói chung, việc th c hiệnăđ yăđ
các nhiệm v c a môn h c,ăcũngănh ăkhaiăthácămối quan hệ gi a các môn h căđưăkhôngă
đ căquanătơmăđúngămức.ăĐiềuăđóădẫnăđến ch tăl ng giáo d c ph thông, mà biểu hiện
c thể th ngălƠănĕngăl c vận d ng kiến thức vào th c tế,ăcũngănh ănĕngăl c gi i quyết
v năđề c a HS b h n chế. Góp ph n khắc ph c nh ng h n chế này c a ch tăl ng giáo
d c ph thông, nhiềuăn ớc có nền giáo d c tiên tiếnăđưănghiênăcứu và vận d ng lý thuyết
s ăph m tích h p hay d y h c tích h p (DHTH). Bài báo này mong muốn góp ph n làm
rõăcácăc ăs lí luận về DHTH, vì sao ph i th c hiện DHTH, các gi i pháp th c hiện có
hiệu qu khi triển khai DHTH và vận d ng DHTH trong d y h c bộ môn tr ng ph
thông Việt Nam.
2. N i dung
2.1. D y h c tích h p
Trên thế giới và t i ViệtăNam,ăDHTHăđưătr thành mộtătrƠoăl uăs ăph m hiệnăđ i.
Thángă 9ă nĕmă 1968,ă “ảội ngh tích hợp về việc gi ng d y các khoa h c” đưă đ c Hội
đ ng Liên quốc gia về gi ng d y khoa h c t chức t i Varna (Bungari), với s b o tr c a
UNESCO. Hội ngh nêu ra hai v năđề là vì sao ph i DHTH và tích h p các khoa h c là gì
[3].ăTheoăđó,ăDHTHăđ c UNESCO đ nhănghĩaănh ă sau:ă “Một cách trình bày các khái
niệm và nguyên lí khoa h c cho phép diễn đ t sự thống nh t c b n của t t ng khoa
h c, tránh nh n quá m nh hoặc quá s m sự sai khác giữa các lĩnh vực khoa h c khác
nhau”ă[3].ăĐ nhănghĩaăc a UNESCO cho th y DHTH xu t phát t quan niệm về quá trình
h c tập hình thành HS nh ngănĕngăl c trìnhăđộ cao,ăđápăứng yêu c u c a xã hội. Quá
trình DHTH bao g m nh ng ho tăđộng tích h p giúp HS biết cách phối h p các kiến thức,
kĩănĕngăvƠăthaoătácămột cách có hệ thống.ăNh ăvậy, có thể hiểu tích h p bao hàm c nội
dung và ho tăđộng.
* Khoa Hóa h c - Tr
ngăĐ i h căQuyăNh n
19
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Nói một cách khác, DHTH là d y cho HS cách s d ng kiến thứcă vƠă kĩă nĕngă c a
mìnhăđể gi i quyết và ứng d ng trong nh ng tình huống c thể, với m căđíchăphátătriển
nĕngăl căng i h c.
Ngoài ra, DHTH liên hệ gi a kiến thứcăvƠăkĩănĕngăc a các chuyên ngành hoặc các
môn h căkhácănhauăđể b oăđ m cho HS phát huy có hiệu qu nh ng kiến thứcăvƠănĕngăl c
c a mình trong việc gi i quyết các tình huống tích h p c thể. Các nhà nghiên cứuăđ aăraă
các tiêu chí quan tr ng c a DHTH, bao g m: việc h c và nghiên cứu các môn h c khác
nhau, có th i khóa biểuălinhăđộng, giáo viên (GV) gi ng d y theo nhóm, quá trình h c l y
HS làm trung tâm, có s t ngătácăvề trìnhăđộ gi a HS với HS, gi a HS và GV, và gi a
GV với nhau [5, tr.148].
Trong DHTH, các nhà giáo d c h c phân chia ra tích h p d c (vertical integration)
và tích h p ngang (horizontal integration). Tích h p d călƠă“tích hợp dựa tọên c s liên
kết hai hoặc nhiều môn h c thuộc cùng một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực gần nhau”,ăcònă
tích h pă ngangă lƠă “tích hợp dựa tọên c s liên kết các đối t ợng h c tập, nghiên cứu
thuộc các lĩnh vực khoa h c khác nhau”ăxungăquanhămột ch đề [2, tr.384-385].
2.2.ăCácămôăhìnhăch
ngătrìnhăDHTH
Hiện nay, trên thế giới,ă3ămôăhìnhăch ngătrìnhăDHTHăph biến nh t, là: Mô hình
đaămônă(interdisciplinaryămodel),ămôăhìnhăd a trên chuỗi v năđề (problem-based model)
và mô hình d a trên các ch đề (themebased model) [5].
2.2.1. Mô hửỉh đa môỉ
Hình 1. Mô hình đa môn [1]
Mô hình này xây d ng ch
một số môn h c khác nhau [1].
ngă trìnhă h c tập theo nh ng kiến thức,ă kĩă nĕngă thuộc
Hình 1 cho th y s tích h p gi a kiến thức các môn h cănh ătiếng Anh, Khoa h c
(Science), L ch s (History)ă vƠă Đ a lí (Geography) trong một môn h c t iă tr ng ph
thông.
Ví d t i mộtătr ng trung h c c aăMĩ,ăđể gi ng d yăch ngătrìnhătíchăh p,ăth ng
có 4 GV ph trách kho ng 110 HS. Nh ng môn h c chính, g m: Ngôn ng , Toán, Khoa
h c, Xã hội. Mô hình này r t thích h p cho bậc trung h c ph thông.ă uă điểm c a mô
hình này là GV có th i gian làm việc cùng nhau, số l ng HS v a ph i.
20
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
2.2.2. Mô hình dựa trên chu i vấỉ đ
Hình 2. Mô hình dựa trên chuỗi v n đề [4]
MôăhìnhănƠyăđòiăhỏi nội dung h c tậpăđ c thiết kế thành một chuỗi v năđề, muốn
gi i quyết ph iăhuyăđộng t ng h p kiến thứcăkĩănĕngăc a nh ng môn h c khác nhau [4].
Một ví d cho mô hình này là d án gi ng d y về Công nghệ, Khoa h c và Toán c a
hai nhà giáo d căLaporteăvƠăSandersăvƠoănĕmă1996.ăM căđíchăc a d án này là giúp các
tr ng trung h c t iăMĩăđ c h c Toán và Khoa h c thông qua các ho tăđộng công nghệ
[4].
Hình 2 cho th y một v nă đề có thể liênă quană đến nhiều môn h că khácă nhauă nh ă
Nghệ thuật (Arts), Xã hội (Social Studies), Ngôn ng (Language Arts), Toán
(Mathematics) và Khoa h că(Science),ăầ
Mô hình này cho th y quá trình h c tập xoay quanh nh ng m c tiêu chung cho một
nhóm môn, t o thành môn h c tích h p. Mô hình này r t thích h păđối với bậc trung h c
c ăs .
2.2.3. Mô hình dựa trên ch đ
Hình 3. Mô hình dựa trên chủ đề [1]
Mô hình này gi ng d y theo các ch đề đòiăhỏi GV và HS vận d ng kiến thức c a
nhiều môn h că khácă nhauă [1].ă uă điểm c a mô hình này là GV vẫn d y một môn h c,
nh ngătrongăquáătrìnhă d y h c, GV c n vận d ng và m rộng kiến thức c a nhiều môn
h c liên quan khác [4].
MôăhìnhănƠyăđ c áp d ng cho nh ng môn h c g n nhau về b n ch t và m c tiêu.
Trongătr ng h p này, môn h c tích h păđ c cùng một GV gi ng d y [8]. Mô hình này
21
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
r t thích h păđối với bậc tiểu h c. Hình 3 cho th y ch đề trong một môn h c có thể liên
quanăđến nhiều môn h c khác nhauănh :ăToán,ăGiáoăd c Thể ch t,ăĐ aălí,ầ
2.3. Vì sao ph i th c hi n d y h c tích h p
2.3.1. D y h c tích h p góp phần thực hi n mục tiêu giáo dục toàn di n c a nhà
ỏọư ng ph thông
Giáo d c toàn diện d a trên việcăđóngăgópăc a nhiều môn h căcũngănh bằng việc
th c hiệnăđ yăđ m c tiêu và nhiệm v c a t ng môn h c.
Mặt khác, các tri thức khoa h c và kinh nghiệm xã hội c aăloƠiăng i phát triểnănh ă
vũăbưo,ătrongăkhiăquĩăth iăgianăcũngănh ăkinhăphíăđể HS ng i trên ghế nhƠătr ng là có
h n. Do vậy, không thể đ aănhiều môn h căh năn aăvƠoănhƠătr ng, cho dù nh ng tri thức
này là r t c n thiết. Chẳng h n, ngày nay c n thiết ph i trang b nhiềuăkĩănĕngăsống cho
HS (về an toàn giao thông, giáo d c b o vệ môiătr ng,ăanătoƠnălaoăđộng, s d ngănĕngă
l ng tiết kiệm,ăđ nhăh ớng nghề nghiệp,...) trong khi nh ng tri thức này không thể t o
thành môn h c mớiăđể đ aăvƠoănhƠătr ng vì lí do ph iăđ m b o t i h c tập phù h p với
s phát triển c a HS. Mặc dù khi xây d ngăch ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaănhiều tri thứcăđưă
đ c tích h păđể th c hiện các nhiệm v trên, song không thể đ yăđ và phù h p với t t
c đốiăt ng HS. Vì vậy, trong quá trình d y h c GV ph i nghiên cứuăđể tích h p các nội
dung này một cách c thể cho t ng môn h c và phù h p với t ngă đốiă t ng HS các
vùng miền khác nhau.
2.3.2. Do b n chất c a m i liên h giữa các tri th c khoa h c
Các nhà khoa h c cho rằng khoa h c t thế k XXăđưăchuyển d n t phân tích c u
trúc lên t ng h p hệ thốngăđưălƠmăxu t hiệnăcácăliênăngƠnhă(nh ăsinhătháiăh c, t động
hóa,...). Vì vậy, xu thế d y h cătrongănhƠătr ng là ph i làm sao cho tri thức c a HS xác
th c và toàn diện. Quá trình d y h c ph i làm sao liên kết, t ng h p hóa các tri thức,ăđ ng
th i thay thế “t duy c gi i cổ điển” bằng “t duy hệ thống”. Theo Xaviers Roegirs [9],
nếu nhƠătr ng ch quan tâm d y cho HS các khái niệm một cách r i r c,ăthìănguyăc ăsẽ
hình thành HS các “suy luận theo kiểu khéị kín”, sẽ hình thành nh ngăconăng i “mù
chức năng”,ă nghĩaă lƠă nh ngă ng iă đưă lĩnhă hội kiến thứcă nh ngă khôngă cóă kh nĕngă s
d ng các kiến thứcăđóăhƠngăngƠy.
2.3.3. Góp phần gi m t i h c tập cho h c sinh
DHTH giúp phát triểnăcácănĕngăl c,ăđặc biệtălƠătríăt ngăt ng khoa h căvƠănĕngăl c
t ăduyăc a HS, vì nó luôn t o ra các tình huốngăđể HS vận d ng kiến thức g n với cuộc
sống.ăNóăcũngălàm gi m s trùng lặp các nội dung gi a các môn h c, góp ph n gi m t i
nội dung h c tập. Mặt khác, gi m t i h c tập không ch là gi m thiểu khốiăl ng kiến thức
môn h c, hoặc thêm th iăl ng cho việc d y h c một nộiădungătheoăquiăđ nh. Phát triển
hứng thú h c tậpăcũngăcóăthể đ căxemănh ămột biện pháp gi m t i tâm lí h c tập có hiệu
qu và r tăcóăỦănghĩa.ăLƠmăchoăHSăth u hiểuăỦănghĩaăc a các kiến thức c n tiếp thu, tích
h p một cách h pălí,ăcóăỦănghĩaăcácănội dung g n với cuộc sống hàng ngày vào môn h c,
t đóăt o s xúc c m nhận thức,ăcũngăsẽ làm cho HS nhẹ nhƠngăv tăquaăcácăkhóăkhĕnă
nhận thức và việc h c tậpăkhiăđóămới tr thành niềm vui, hứng thú c a HS.
22
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
2.4. So sánh gi aăch
ngătrìnhăDHTHăvƠăch
ngătrìnhăd y h c truy n th ng
Các tác gi Zhbamova, Rule, Montgomery và Nielsen [9] sau khi tiến hành kh o sát
và nghiên cứu về DHTH d c,ăđưăđ aăraăb ng so sánh - đối chiếu gi a DHTH d c và d y
h c theo kiểu truyền thống (d y một môn h căđ năthu n)ănh ăb ngă1ăd ớiăđơy:
B ng 1. So sánh giữa d y h c tích h p và d y h c truy n th ng
Đ c thù
Ho tăđộng trong gi h c
Ph
ngăphápăgi ng d y
Ph
ngăphápăph n h i
Câu hỏi
Vai trò c a GV
Vai trò c a HS
D y h c tích h p
Làm việc theo nhóm
Nhiềuăph ngă phápă c i tiến
gi ng d yăthôngăquaăph ngă
tiệnăkĩăthuật
Nhiều ph n h i tích c c t
GV
D a theo s l a ch n c a
HS
Ho tă động theo nhóm, liên
môn, và c i thiện các ho t
động c a HS
Đ c l a ch n, quyếtă đ nh
và h c tậpănh ălƠămột thành
viên trong nhóm
D y h c truy n th ng
Làm việc cá nhân
Gi ng d y tr c tiếp, ít dùng
ph ngătiệnăkĩăthuật
Ít ph n h i tích c c t GV
Ch tập trung vào s kết nối
t kiến thứcăđưăh c
Kết nối kiến thức mới với
kiến thứcătr ớcăđó
Theoă h ớng dẫn c a GV,
nhớ các kiến thứcă đưă đ c
h c, làm việc một mình
B ng 1 cho th y,ă uă thế n i bật c aă ch ngă trìnhă DHTH so với d y h c truyền
thống. Wraga [7] nh n m nh rằng DHTH làm cho việc h c có nhiềuăỦănghĩaăh năkhiăxétă
theoă gócă độ liên kết HS và HS, HS và GV, liên kết các môn h c,ă độ phức h p và gi i
quyết v năđề. Trên bình diện c a HS, HS c m th y hứngăthúăh năvìăđ c thể hiệnănĕngă
l c c a chính mình.
Mộtă uăđiểm khác c aăch ngătrìnhăDHTHălƠăkhuyếnăkhíchăHSăcóăđộngăc
(motivation). Marshall cho rằngă ch ngă trìnhă tíchă h p chú tr ng nhu c u tiếp
thức phù h p với nhu c u c a HS; HS sẽ đ c h c cái mình c năvƠăyêuăthích,ăng
đóălƠă“động c nội t i” (intrinsicămotivation).ăChínhăvìăcóăđộngăc ăh c tập mà
tr nên nhẹ nhƠngăvƠăthíchăthúăh n.
ăh c tập
thu kiến
i ta g i
việc h c
NgoƠiăra,ăch ngătrìnhăDHTHăcóăđộ phức h păcaoăh năsoăvớiăch ngătrìnhăd y h c
truyền thống. Cho nên,ănh ăđưăphơnătíchă trên, vai trò c a GV tr nênănĕngăđộng và quan
tr ngă h n.ă Trongă d y h c truyền thống,ă vaiă tròă ng iă GVă t ngă đốiă đ nă gi n với việc
so năgiáoăán.ăCònăđối với DHTH, vai trò c a GV nặng nề h năr t nhiều vì ph i th c hiện
nhiềuăcôngăđo n, không ch so n giáo án mà còn ph i thiết kế nội dung d y h cănh ăthế
nƠoăđể t o s liên kết các môn h c một cách phù h p theo nhu c u c a HS. Tuy nhiên,
không ph iăGVănƠoăcũngăcóăthể lƠmăđ cănh ăvậy trong DHTH. Vậy thì ph iălƠmăsaoăđể
GV thích nghi với DHTH? Câu hỏiă nƠyă đ c các nhà khoa h c giáo d că nh ă Virtue,ă
Wilson, Ingram [6] nghiên cứuăvƠăđ aăraăcácăgi iăphápănh ăsau:ăNếuănh ăGVăch aăquenă
với DHTH, GV c n bắtăđ u với nh ng bài gi ng ngắn, liên kết vài v năđề đ năgi n t các
môn h c. D aă trênă đánh giá c a HS, GV tiếp t c phát triển và hoàn thiệnă h nă ch ngă
23
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
trình DHTH c a mình vớiă độ phức h pă caoă h n.ă Mộtă uă điểm khác c aă ch ngă trìnhă
DHTHăchínhălƠăđể đápăứngăđộngăc ănội t i c a HS, GV c n có nh ng ph n h i tích c c
(positiveăfeedback)ăđối với HS, giúp HS có thêm nhiều tr ng thái tích c c trong h c tập.
Ch ngătrìnhăDHTHăgiúpăHSăcóănhiềuăc ăhội làm việc theo nhóm, việc h c tập và làm
việc theo nhóm t o nên b u không khí thân thiện,ă đoƠnă kết, h c hỏi lẫn nhau (sharelearning).
2.5.ăGiáoăviênăđápă ng nh ăth nƠoăđ i v i d y h c tích h p
Nh ăđưănêuă ph n so sánh gi a DHTH và d y h c truyền thống (b ng 1), vai trò
c aăGVăđóngăyếu tố hết sức quan tr ng trong DHTH. Dù DHTH d c hay tích h p ngang,
GVăcũngăc năđápăứng nh ng yêu c u sau:
- GV c n chuyển t d y h c truyền thống sang DHTH, tứcă thayă đ iă ph ngă phápă
d y h c truyền thống sang DHTH, GV không ch làm việc với t ng HS mà làm việc với
t ng nhóm HS.
- GV c n b iăd
môn h c.
ng thêm kiến thức liên ngành, b sung kiến thức giao thoa gi a các
- GV c n nắm ph
ngăphápăh c và d yătheoănhómăđể truyềnăđ t kiến thức có hiệu
qu .
- GV c năxácăđ nh việc chuyểnăđ i chiếnăl căđánhăgiáăHSăt d y h c truyền thống
sangăDHTHănh ăraăđề thi, ch măthi,ăđánhăgiáăvƠăkiểm tra s tiến bộ c a HS.
2.6. V n d ng DHTH trong d y h c b môn
tr
ng ph thông Vi t Nam
Doăn ớc ta có s khác biệt lớn về v tríăđ aălỦăvƠăđiều kiện kinh tế xã hội gi a các
vùng miền nên khi áp d ngăDHTHăvƠoăcácătr ng ph thông c a Việt Nam c n ph i chú ý
cácăđặcăđiểmătrênăđể cho phù h p.ăDoăđóăc n quan tơmăđến 4 lo iătr ng ph thông mang
tínhăđặcăthùăđóălƠ:ăcácătr ng khu v c thành th , thành phố;ăcácătr ng khu v c nông
thôn, xa thành th ; kế đếnălƠăcácătr ngădƠnhăchoăHSăconăemăng i dân tộcă(cácătr ng
dân tộc nộiătrú)ăvƠăcácătr ng dành riêng cho HS khuyết tật.
n ớc ta có khá nhiềuătr ng ph thông nằm trong khu v cănôngăthôn,ăđ i sống
còn nhiềuăkhóăkhĕn.ăĐối vớiăcácătr ng khu v cănƠy,ăch ngătrìnhăDHTHăthật s r t
quan tr ng, vì nó giúp cho HS tiếp thu mộtăl ng kiến thức t ng h p trong một th i gian
nh tăđ nh;ăcũngănh ăđ nhăh ớng cho HS tiếp t căconăđ ng c aămìnhătrongăt ngălaiăsauă
khi tốt nghiệp trung h căc ăs hoặc tốt nghiệp trung h c ph thông.
Hiện nay, h u hết các t nhăđềuăcóătr ng dân tộc nội trú và nhiềuăđ aăph ngă các
t nh miền núi phía BắcăvƠăTơyănguyênăconăemăng i dân tộc thiểu số h c t iăcácătr ng
ph thông đ aăph ngăr t lớn, các chính sách c aăĐ ngăvƠăNhƠăn ớc ta về giáo d c quy
đ nh khá nhiềuă uă tiênă đối vớiă cácă tr ngă dƠnhă choă conă emă ng i dân tộc thiểu số,
ch ngătrình DHTH c năđặc biệt chú tr ngăđến việc d y h c ngôn ng Tiếng Việt và kh
nĕngătiếp nhận kiến thức,ăkĩănĕngăcácămônăh c. Ngoài ra, DHTH còn nâng cao việc truyền
đ t s giaoăthoaăvĕnăhóaăc aăng iăđ ng bào với cộngăđ ng xã hộiăng i Việt.
24
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Đối vớiăcácătr ng dành cho HS khuyết tật,ăch ngătrìnhăDHTHăsẽ phát huy r t tốt
việcătíchălũyăkiến thứcăchoăHS,ăvƠăđặc biệt chú tr ngăđến việcăđ nhăh ớng cho HS h c tiếp
một ngành nghề phù h p sau khi tốt nghiệp. Với vốn kiến thứcătíchălũyăđ c, HS khuyết
tật có thể h c tiếp cácătr ng d y nghề hoặc h c tiếp đ i h c,ầ
3. K t lu n
DHTH là một trong nh ngăđ nhăh ớng chính c aăđ i mớiăch ngătrìnhăgiáoăd c ph
thôngăn ớcătaăsauănĕmă2015,ănhằmăh ớng tới m c tiêu là chuyển nền giáo d căn ớc ta t
ch yếu cung c p kiến thức và k nĕngăsangănền giáo d c phát triển ph m ch tăvƠănĕngă
l c h c sinh. DHTH là tuân theo quy luật nhận thức c aăloƠiăng i và quy luật phát triển
c a khoa h c,ă đápă ứng yêu c u gi i quyết có hiệu qu các v nă đề trong th c tiễn cuộc
sống,ăđòiăhỏi HS ph i vận d ng kiến thức,ăkĩănĕng,ăkinhănghiệm một cách linh ho t, t đóă
hình thành, phát triểnăđ ng th iăcácănĕngăl căchungăvƠănĕngăl c có tính chuyên biệt,ăđặc
thù.
Giá tr về lí luận và th c tiễn c aăDHTHăđưăđ c nhiềuăn ớc trên thế giới áp d ng
thành công và triểnăkhaiăđ i trà. Tuy nhiên Việt Nam vẫnăch aăđ c áp d ng một cách
ph biến và có hệ thống, do vậy DHTH c năđ c nghiên cứuăchuyênăsơuăđể đápăứng nhu
c uăđ i mớiăph ngăphápăd y h c hiệnănayăvƠăđề ánăđ i mớiăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaă
giáo d c ph thôngăsauănĕmă2015.
TÀI LI U THAM KH O
[1] Curriculum Council (2008), Integrated approaches to teaching and learning in
the senior second y school, WACE.
[2] Bùi Hiền (2001), Từ điển giáo dục h c, Nxb T điển bách khoa, Hà Nội.
[3] Tr năBáăHoƠnhă(2002),ă“DHTH”,ăhttp://ioer.edu.vn.
[4]ăLake,ăK.ă(2004),ă“IntegratedăCurriculum”,ăSchool Improvement Research Series
Close up, Vol 8, No 16, http://www.nwrel.org/scpd/sirs/8/c016.html Accessed 16/01/06.
[5]ă Todd,ă R.ă J.ă (1995),ă “Integratedă informationă skillsă instruction: Does it make a
difference”,ăSLMW. Vol 3, No 2.
[6]ă Venville,ă Gă &ă Dawson,ă V.ă (2004),ă “Integrationă ofă scienceă withă otheră learningă
areas”,ă The Art of Teaching Science, pp146-161. Crows Nest, New South Wales,
Australia: Allen & Unwin.
[7] Virtue, D.C., Wilson,ă J.ă L.ă &ă Ingram,ă N.ă (2009),ă “Ină overcomingă obstaclesă toă
curriculumăintegration,ălessăcanăbeămoreă!”,ăMiddle school Journal, 40 (3), 4-11.
[8] Wraga, W.G. (2009), Toward a connected core curriculum. Educational
Horizon, 87(2), 88-96.
[9] Xaviers Roegirs (1996), Khoa s ịh m tích hợp hay làm thế nào để phát triển
các năng lực nhà tọ ng, Nxb Giáo d c, (biên d ch:ăĐƠoăNg c Quang, Nguyễn Ng c
Nh ).
25
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
T ăt ngăs ăph m tích h p:
T ng nghĩaăvƠătri t lý
ThS. Hoàng Ng c Hùng*
T một quy luật, triếtălỦ,ăt ăt ng tích h păđ c c thể hóaăthƠnhăph ngăpháp,ăgi i
pháp, k thuật, k nĕngătrongăgiáoăd c, gi ng d y; vì vậy, cách giới thiệu về tích h p là
một trong các nguyên nhân làm cho nhà giáo th y mông lung, nặng nề hay th y nó quen
đến mức không c n hiểuăthêmăđể nâng hiệu qu ho tăđộngăs ăph m.
T s đ ng tình về “tíchăh p – thành ph n quen thuộc trong triết lý về ph ngăphápă
giáo d c và d y h c ViệtăNam”,ăsauăđơyălƠănh ngăthôngătinăb ớcăđ u t góc nhìn l ch s
và ng nghĩaăvề tích h p, góp ph n nâng hiệu qu giới thiệuă“tíchăh p – d ới d ngăph ngă
pháp”.
1. L ch s
1.1. Tri t lý
Việt Nam, t th i Pháp thuộc,ăt ăt ngăs ăph m tích h p (về nội dung tri thức)ăđưă
đ c thể hiện rõ nh t môn Cách trí (d y về c u t oăc ăthể ng i + Vệ sinhăc ăthể ng i
+ Môiătr ng và thiên nhiên); tên môn h călƠă“Cáchătrí”ăxu t phát t c m t “cáchăvật trí
tri”.ăViệc nói g nă“cáchăvậtătríătri”ăthƠnhă“cáchătrí”ăkhôngăch là s rút g n ngôn t mà còn
thể hiệnăt ăt ng d y (và) h c, triết lý giáo d c, b y gi qua việcă“phối h p các ho tăđộng
khác nhau, các thành ph n khác nhau c a một hệ thốngăđể b oăđ m s hài hòa chứcănĕngă
và m c tiêu ho tăđộng c a hệ thống y – tích h p”.ă
Trong Triết s Trung Hoa, c m t “cáchăvậtătríătri”ăxu t hiệnăđ uătiênătrongăsáchăĐ i
h c, thuộc Tứ Th ă(TrungăDung,ăĐ i H c, Luận Ng , M nh T ) c a phái Nho gia. Sách
Đ i h că đ că Tĕngă T , cháu nội Kh ng T trích t bộ Lễ Ký, g m 2 ph n: ph n I là
nh ng l i do Kh ng T truyềnăchoăTĕngăT để d yăng i phép tu tề; ph n II là gi ng gi i
c aăTĕngăT về ph n I.
Trongă“8ăđiều m c”ăthuộc ph n I, sách d y:ă“Tríătriăt i cách vật, vật cách nhi hậu tri
chí”ă(tríăthức biếtăđ c do tiếp xúc với s vật, vậtăđ c tiếp xúc r iăsauăđóătriăthức mới
đến).
- Tr nh Huyềnăđ iăĐôngăHánăgi i:ă“CáchălƠăđến cùng, vậtănh ălƠăs vật”.ă
- Phái Trình – Chuă đ i Tống nh n m nh: Tri thức vốn có ng i,ă nh ngă nh
h ng c a vật d ng làm cho m tăđi,ăc n ph iă“cáchăvật”ăhoặcă“tức vậtăcùngălí”ăđể l y l i.
Trình Di gi i:ă“Cáchănh ălƠăxétăđến cùng, vậtănh ălƠălí.ăNh ăvậyălƠăxétăđến cùng lí vậy”ă
* Tr
ngăĐ i h căS ăph m – Đ i h căĐƠăNẵng
26
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
(“Nh Trìnhădiăth ”,ăCuốn 18). Chu Hy gi i:ă“Nóiămuốnăđ tăđến cái biết c aătaăthìăcĕnăcứ
vào vậtăvƠăxétăđến cùng cái lí c aănó”ă(“Tứ Th ”,ăch ngăcuối, tập chú).
- Trình H o và L că T ngă S nă (siêuă hình):ă Vũă tr ch aă hề cáchă lyă conă ng i,
nh ngăconăng i t cáchălyăvũătr . Việc h c là nhằm bỏ che l p yăđể tr về b n thể. Cái
c n biết, c năđ t tới là cái tâm.
- Cách vật là kh o sát cái tâm. Cái thể c a tâm r t lớn. Nếu có thể phátăhuyăđ
cùng c c c a tâm ta, thì sẽ hòa h p với Tr i.
c
- V ngăD ngăMinhăkế th aăt t ngătrênăđơyăvƠăđ aăraămột số kiến gi i khiến
hệ t ă t ng siêu hình tr nên m ch l c.ă Khiă cóă ng i hỏiă ông:ă “nếu b o trong tr iă đ t
không có vật gì ngoài tâm, vậy hoa kia trong núi sâu, t n t tàn, thì có liên quan gì tới
tơm?”ă V ngă D ngă Minhă gi i thích:ă “Khiă ng iă ch aă xemă hoa,ă hoaă kiaă vƠă tơmă ng iă
cùngălƠătĩnhă m ch.ă Khiă ng iăđến xem hoa, thì sắc hoa kia phút chốc tr thành rõ ràng.
Mới biết hoa kia không ph i ngoƠiă tơmă ng iă (Truyền Tập L c, Quyển 3). Mộtă đo n
khác c a sách này chép l iăV ngăD ngăMinh:ă“Minhălinhă(tơm)ătaălƠăch tể c a Tr i
Đ t, qu th n, muôn vậtầă Tr iă Đ t, qu th n, muôn vật mà tách khỏi minh linh ta thì
không còn có Tr iăĐ t, qu th n, muôn vật n a”ă(Quyển 3).
- Vũătr là một toàn thể tơmălinh,ătrongăđóăch có một thế giới là thế giới th c t i và
h u hình mà ta kinh nghiệm l y. Vì thế, không có chỗ cho thế giới tr uăt ng – nh ăkiến
gi i về “lỦ”ăc aăChuăHiă(xétăđến cùng cái lý c a s vật). VớiăV ngăD ngăMinh,ă“tơm”ă
vƠă“lỦ”ălƠămột)
- TheoăV ngăD ngăMinh,ă“cách”ă(trongă“cách vật”,ă“c iăcách”)ăcóănghĩaălƠăs a,
hay chính (s aă choă đúng);ă vậtă cóă nghĩaă lƠă s vật,ă vƠă cũngă cóă nghĩaă lƠă s việc; s việc
không ch g n trong s kiện,ămƠăcònăbaoăhƠmăỦănghĩaăđ oăđức,ăluơnălỦ;ănh ăh ớng vào
hiếu kính cha mẹ, thì hiếu kính cha mẹ là mộtă“vật”.ăNh ăthế,ă“vật”ăcóăỦănghĩaătr n toàn
bộ các khía c nh liên quan và thuộc về đ i sốngăconăng i.
- TheoănghĩaănƠy,ă“cáchăvật”ăkhôngăcóănghĩaălƠă“tìmăhiểu s vật”,ămƠăcóănghĩaălƠă
“chínhăviệc”,ătức làm cho ngay chính s vật, s việc.ăĐiềuănƠyăđ ngănghĩaăvới việcătaăđ t
tớiăcùngăl ngătriăc aătơmătaăđối với s vật;ălúcăđó,ă mỗi s vậtătaăđềuăđ tăđ c cái lý c a
nó.
- Cách vật là s triển khai ý niệmă“lƠmăsángăđứcăsáng”ă(t iăminhăminhăđức)ănóiăđến
trongăsáchăĐ i h c. Tuy nhiên, ph i d aăvƠoăđơuăđể “cáchăvật - chính việc”?ăTheoăV ngă
D ngă Minh:ă “B n thể c aă minhă đứcă (tơm)ă lƠă l ngă tri;ă choă nênă lƠmă sángă đức sáng và
thơnădơnăchínhălƠătríăl ngătriă(th c hành nh ngăgìăl ngătriăd y b o); theo ông: ta tốt hay
x u,ăđều có cùng mộtătơmătrongăcĕnăb n, nó không b che b iăt ăỦă(Ủăriêng)ăvƠăt nó biểu
hiện qua ph n ứng mau chóng c aătaăđối với s vật. Ví d , khi th yăđứa bé sắpăr iăxuống
giếng, ph n ứng tr că nhiênă đ u tiên c a ta là nỗi lo s cho nó. Chính cái ánh sáng bên
trongătơmătaăđóămáchăb o ta ph i cứuăđứa bé; và cáiăánhăsángăđóălƠăcáiănh t thể c aăvũătr .
- Mặt khác, cách vậtănh ăthế do kinh nghiệm quan sát và gi i quyết v năđề hằng
ngày.
27
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- L ngătriăthuộc về “biết - tri”,ăcònă“tríăl ngătri”ăthuộc về “hƠnhă- lƠm”.ăMuốn
đ tăcáiătríăl ngătri,ăkhôngăch chiêm nghiệm và tr măt ă(theoălối Phật, Lão), mà ph i làm,
ph i ch p nhận th c t i c a s vật.
- Tóm l i:ăkhiăđối diện với nh ng v năđề c n gi i quyết,ăl ngătriăsẽ đ nh cho ta
biết tính ch t c aă“vật”ăđóălƠătốt hay x u, ph i hay trái; khi biếtă“vật”ălƠătốt, thì ph i thi
hành vớiă lòngă thƠnh;ă khiă l ngă triă biếtă đóă lƠă x u,ă thìă cũngă ph iă đ ng thi hành với lòng
thƠnh.ăNh ăgặpăbéăr iăgiếng, nếu ta tìm cớ khôngătheoăl ngătriădoănghĩăt ăthùăhayăph n
th ng,ăthìătaăđưăđể choăt ăỦă(t ăd c) che m b nătơmă(cũngălƠăb n thể c a Tr i); còn khi
thuậnătheoăl ngătriălƠătaăđưă“chínhăviệc”ăvƠăđưă“tríăl ngătri”ă- “l ngătri”ăthuộc về “biết”,ă
cònă“tríăl ngătri”ăthuộc về “hƠnhă- lƠm”.ă
- L ngătriăch giúp nhận biết lẽ ph iătrái,ănh ngăcáiăbiết trongătaălƠăch aăhoƠnă
thành – vìăch aăt o thành qu
ngoài ta; ch khi th căhƠnhăl ngătriă(cóăsángăkiến kinh
nghiệm về l ngătri)ăthìăcáiăbiết c aăl ngătriă mớiăhoƠnăthƠnh.ăĐơyălƠălỦădoăgộp 2 m c
thành một:ă“cáchăvậtă+ătríătri”,ăđể gi iăthíchăchoăcơuănguyênăvĕnătrongăĐ i h c:ă“cáchăvật
t i trí tri.”
- L ngătriăch cho biết ph i làm (hoặcăkhôngălƠm)ăđiềuăgì,ănh ngăkhôngăch dẫn
cách làm thế nào (thiếuă “k nĕngăchuyênă môn”);ămuốn biết thì ph i h c nh ngăph ngă
pháp thiết th căđể hƠnhăđộng h p hoàn c nh.
- Nếuăkiênătrìătuăd ngă“cáchăvậtătríătri”,ăthìăd năxóaăđ căcácăch ớng ng iăngĕnă
tr b n thể c aătơm;ăđếnălúcănƠoăđóăsẽ đ t tận cùng c a b n tâm, tức là tr về tình tr ng
thiên uyên - nh t thể với tr iăđ t v n vật.
1.2. Môn h c
- Tiểu h c, môn T nhiên Xã hội (Việt Nam Dân ch Cộng hòa, sau Cách m ng
Tháng 8, có xu t xứ t mônăCáchătríătr ớc CM tháng 8.
- Môn V n vật (ban A, Khoa h c th c nghiệm - giáo d c miềnă Namă tr ớcă nĕmă
1975) có d y thêm Th nh ng,ăđ tăđá,ăhƠnhătinh,ăthiênăhƠ,ầchứ không ch về d y ch t
sốngănh ămônăSinhăh c. C m t “khoaăh c th c nghiệm”ăcũng góp ph n nói lên m c tiêu
giáo d că theoă đ nhă h ớngă “h c nh ngă ph ngă phápă thiết th că để hƠnhă động h p hoàn
c nh”
- T nĕmă1987,ăn ớc ta xây d ngămônă“Tìmăhiểu T nhiên và xã hội”ătheoăquană
điểm tích h p - t lớpă1ăđến lớp 5.
- Ch ngă trìnhă nĕmă 2000ă đ c hoàn ch nh thêm mộtă b ớc, tuy nhiên khái niệm
tích h p vẫn còn xa l với không ít giáo viên; một số đưăcóănhận thứcăbanăđ uănh ngăcònă
h n chế về kĩănĕngăvận d ng. Nói một số giáoăviênăđưăcóă“nhận thứcăbanăđ u”ăvìăcácăv y
vẫn hiểuă“tích h p ch dùng trong d y h c”ămƠăch aăth yănóă“đ c s d ng trong nhiều
lĩnhăv c”ămặcădùăđưăđ c giới thiệu về tích h p:
Qua các kiến thức l ch s giáo d c: Th i kì Khai sáng - ch một quan niệm giáo
d c toàn diện; thành lập một lo iăhìnhănhƠătr ng có các thuộc tính trội c a các lo i hình
nhƠătr ng vốn có.
28
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Qua lý luận d y h c các bộ môn: Tích h păđ c hiểu là s kết h p, t h p các nội
dung t các môn h c,ălĩnhăv c h c tập khác nhau (theo cách hiểu truyền thống t tr ớc tới
nay) thành mộtă“mônăh c”ămới hoặc l ng ghép các nội dung c n thiết vào các nội dung
vốn có c a môn h că(nh :ăl ng ghép nội dung giáo d c dân số,ămôiătr ng, an toàn giao
thông trong các môn h căĐ oăđức, Tiếng Việt hay T nhiên và xã hộiầăxơyăd ng môn
h c tích h p t các môn truyền thống.
- Có thể th y,ăl ngătri về s ăph m tích h p ch có thể cho nhà giáo biết ph i làm
(hoặcă khôngă lƠm)ă điềuă gìă để tích h p,ă nh ngă ch aă ch rõ cách làm thế nƠoă để tích h p
trong d y h c (thiếuă “k nĕngă chuyênă mônă về d y h c tích h p”);ă vìă vậy, c n ph i h c
nh ngăph ngăphápătíchăh p thiết th căđể hƠnhăđộng h p hoàn c nh.
- Đ aăt ăt ngăs ăph m tích h p vào trong quá trình d y h c là c n thiết. d y h c
tích h p là mộtăxuăh ớng c a lí luận d y h căvƠăđ c nhiềuăn ớc trên thế giới th c hiện.
2. M t s t ng liên quan
2.1. T đi n ti ng Vi t, Vi n Ngôn ng h că(nĕmă2006)ă
Stt
Ch
động t
1)
2)
h p
(tr 465)
danh t
tích
(tr 981)
tính t
danh t
động t
Gi iănghĩa
gộp chung (cùng lo iănh ngălớnăh nă– hai con sông h p
thành một dòng sông)
tập h p m i ph n t c a các tập h p khác, trong quan hệ
gi a chúng;
không mâu thuẫn;ăđúngăvớiăđòiăhỏi
kết qu c a phép nhân
d n góp t ng ít cho thành số l ngăđángăkể
Tích h p (tr.981): lắp ráp, nối kết các thành ph n c a một hệ thốngătheoăquanăđiểm
t o nên một hệ thống toàn bộ
2.2. Theo Thi u Ch u: Hán Vi t t đi n, TP H Chí Minh, 1993.
2.2.1. Tích: có ít nh t 27 ch (tích) viếtăkhácă(khácănghĩa),ătrongăđóăcóă12ăch đángă
chú ý:
Stt
Trang
3)
34
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
270
274
288
357
361
495
606
661
675
Gi iănghĩa
Nh ng gì không do các v chínhăđínhă(ngayăthẳng,ăđứngăđắng) báo cho
biết. Ví d : quái tích là kiểuăvĕnăch ngădùngăđiểnătíchăítăng i biết
X a,ălơuăngƠy
Sáng, rõ
(tách), chẻ. VD: Tích nghi là nói tách b ch mối nghi ng
Nhỏ gi tă(cònăđ călƠă“trích”ă
Đ t mặn,ăđ t có muối – 1 ch “tích”ăkhácă(đ t x u, h i)
Tíchălũyăđến thành công (công tích); kh oătích:ăxétăkhenăth ng
Xắn tay, c i áo (sẵn sàng ch u kh nh c)
Ph i khó nh c lê chân mớiăb ớcăđ că1ăb ớc ngắn
Vua (duy tích tác phúc: ch vua mới t oă đ că phúc);ă tamă ch ngă th t
29
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
13)
14)
tích: 3 l n c u, 7 l n m i; phép; sáng tỏ;
D u vết; theo d u;
Tặng ph m t triềuăđình;ăcơyătr ng c aăcaoătĕngănhƠăPhật
680
715
2.2.2. H p
Stt
Gi iănghĩa
- Ch “h p”ătrongă“đ ng tâm h p l c”.ă
- Góp l i,ăđúngă(h p pháp = ph i phép);
- “h p”ătrongă“l c h p”:ă6ăcõiă=ă4 ph ngă+ăbênătrênătr iă+ăbênăd ới
đ t;
- phù h p: dùng tre khắc ch lên, r i chẻ đôi,ămỗi bên gi một n a;
khi có việc liên quan thì mỗi bên l y n a thẻ tre c aămìnhăđể khớp l i,
nếuăđúngăkhớp (phù h p) thì cùng làm theo;
- tế h pă(“h p”ă đơyăviết khác với ch “h p”ănóiătrên):ăviệc cúng (tế)
chung (h p) một ông t
miếu th y t .
Trang
1.
81
2.
442
2.3.ăPh
ngăTơy
Tích h p là mộtătrongăcácăquanăđiểmăxácăđ nh nội dung d y h cătrongănhƠătr ng
ph thông, xây d ngăch ngătrìnhămônăh c nhiềuăn ớc. Tiếng Latinh: integerălƠă“toàn
bộ, toàn thể”
Tiếng Anh:
- Integration: s phối h p các ho tăđộng khác nhau, các thành ph n khác nhau c a
một hệ thốngăđể b oăđ m s hài hòa chứcănĕngăvƠăm c tiêu ho tăđộng c a hệ thống y
- Integrated: tập h p, tích cóp, một hoặc nhiều ph n t riêng lẻ vào cùng một diện
tích
- Integrate: (t điển Anh -Anhă(OxfordăAdvancedăLearner’s):ăkết h p nh ng ph n,
nh ng bộ phận với nhau trong một t ng thể - chúng có thể khácănhauănh ngătíchăh p với
nhau.
3. K t lu n
Sẽ đ yăđ h nănếu b sung việc tiếp cận tích h p t gócăđộ t nguyên, tuy vậy, với ít
nhiềuăthôngătinătrênăđơyăcóăthể rútăraăđôiăđiều suy gẫm:
3.1. Việc du nhậpăcácăt ăt ngăs ăph m trong xu thế toàn c u hóa, khi s kết nối thế
giới phẳng càng rộng sâu, giúp giáo giới Việt Nam tiếp nhận nhiềuăt ăt ngăs ăph m và
tích h p là một trong số đó.ă
3.2. Tích h pălƠăt ăt
ng, triết lý, nguyên tắc,ăquanăđiểm giáo d c;
3.3. Tích h p mang nh ngănghĩaăỦăthơmăthúyăc truyền;
3.4. T góc nhìn không gian cho th y tích h pă cũngă lƠă s kết nối,ă t ngă tácă m i
“nguyênăliệu”ăt thế giới phẳng, t cácăđ aăđiểm trong mộtăn ớc, một t nh, huyện,ătr ng,
khu lớp h c, dãy phòng h c, t ng,ăầđến các v trí trong một phòng h căđể t oăthƠnhă“s n
ph m”ăphùăh p cho các m c tiêu d y h c và giáo d c.
30
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
3.5. T góc nhìn th i gian cho th y tích h pă đòiă hỏi nhà giáo nh ng k nĕng c n
thiếtăđể huyăđộng nh ng tri thức, kinh nghiệm nhân lo i t quá khứ, hiện t iăđể ph c v
cho việc hình thành và phát triển ngu n nhân l c phù h păchoăt ngălai.
3.6. T góc nhìn quá trình cho th y, quá trình d y h c nói chung và quá trình tích
h p nói riêngă cũngă lƠă quáă trìnhă xưă hội. Quá trình tích h pă cũngă g m các nhân tố: m c
đích,ă m c tiêu, nhiệm v , nộiă dung,ă ph ngă
pháp,ă ph ngă tiện,ă ng i ph c v ,ă ng i th
h ng, kết qu ,ầ
3.7. Hiểu và làm (tri hành) theo triết lý
tích h p (cách vậtă tríă tri)ă luônă đemă l i nh ng
hiệu qu c thể cho ho tăđộng d y h c và giáo
d c;
3.8. D y h c tích h p không ch để ng i
h căđ t cái biết (tri) mà ph i giúp h c phát triển
k nĕngă gi i quyết v nă đề (hƠnh),ă quaă đóă phátă
triển sức sáng t o – nhiệm v phát triển nhận
thức, phát triển c păđộ t ăduyăchoăng i h c.
31
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
T ng quan m t s v năđ c ăs lí lu n
c a D y h c phân hóa
TS. Lê Th ThỐ ảư ỉg*1
Tóm tắt
D y h c phân hóa (DHPH) là một trong nh ng đ nh h ớng c b n c a giáo d c ph
thông sau 2015. Đơy là v n đề đ c quan tâm nghiên cứu, vận d ng t lâu, nhiều quốc
gia trên thế giới. Bài báo tập trung trình bày t ng quan một số v n đề c s lí luận c a
DHPH: lý thuyết xã hội h c c a quá trình d y h c; lý thuyết về vùng phát triển g n nh t;
thuyết đa trí tuệ; trình độ nhận thức, s thích, phong cách h c c a h c sinh (HS), đ nh
h ớng d y h c tích c c hóa ho t động h c tập c a h c sinh. T đó đi đến cái nhìn rõ nét
h n về đ nh h ớng DHPH.
T khóa: d y h c phân hóa; c s lí luận; thuyết đa trí tuệ, vùng phát triển g n nh t.
1. Đ t v n đ
Ngh quyếtă Trungă ngă 8ă khóaă XIă nêuă rõă đ nhă h ớng:ă “Giáoă d c Việt Nam phát
triển toàn diện và phát huy tốt nh t tiềmănĕng,ăkh nĕngăsángăt o c a mỗi cá nhân; yêu gia
đình,ăyêuăT quốc,ăyêuăđ ng bào; sống tốt và làm việc hiệu qu ”ă[1]. Để th c hiện tốt nội
dungăđó,ăDHPHăph iăđ căxemănh ămột trong nh ngăđ nhăh ớngăc ăb n c aăđ i mới giáo
d c ph thông Việt Nam sau 2015 nhằm phát triển nền giáo d că n ớcă nhƠă theoă đ nh
h ớng tiếp cậnănĕngăl căng i h c.
DHPHăđ c nghiên cứu và vận d ng r t nhiềuăn ớc trên thế giới,ătrongăđóăphátă
triển nh t là M .ăGibsonă(2010)ăđưăviết:ă“DHPHăkhôngăph i là mộtăxuăh ớng d y h c
mớiăvƠăcũngăkhôngăph i là một quan niệm mới về d y h c”ă(theoă[2]).ăNh ng nghiên cứu
về DHPHăđ c bắtăđ u t lơuătrênăc ăs nh ng thành t u nghiên cứuătr ớcăđóăvƠănh ng
kết qu nghiên cứuănƠyăđ căxemănh ănền t ngăc ăs lí luận v ng chắc c aăđ nhăh ớng
DHPH.
2. N i dung
2.1 Lý thuy t xã h i h c c a quá trình d y h c
Qua nghiên cứu, tìm hiểu các tài liệu chúng tôi nhận th y một số nhà giáo d c và
nghiên cứu giáo d c xem lí thuyết về mặt xã hội h căđ c xây d ng b i nhà tâm lí h c
Nga, Vygotsky (1896-1934)ă lƠă c ă s để nghiên cứu về quá trình giáo d c, s thayă đ i
trong lớp h c và tái phát triển (Blanton, 1998; Flem, Moen, và Gudmundsdottir, 2000;
*
Tr
ngăĐ i h căS ăph m – Đ i h c Thái Nguyên
32
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Goldfarb, 2000; Kearsley, 1996; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda, Goldenberg, và
Gallimoreă nĕmă 1992;ă Shambaughă vƠă Magliaroă nĕmă 2001;ă Tharpă vƠă Gallimore,ă 1988)ă
(theo [6]).
Lí thuyết về mặtăvĕnăhóaăxưăhội với nh ng nghiên cứu c aăVygotskyăvƠăsauăđóălƠă
Wertsch đemăl i nhiềuăỦănghĩaătíchăc căđối với quá trình d y h c và giáo d c trong nhà
tr ng. Lí thuyết này d a trên tiềnăđề cho rằng mỗi cá nhân HS ph iăđ c h c tập trong
một xã hội c thể và bối c nhă vĕnă hóaă nh tă đ nh (Blanton, 1998; Flem và cs, 2000;
MacGillivray và Rueda, 2001; Patsula, 1999; Tharp và Gallimore, 1988). Nh ng hoàn
c nhăxácăđ nhănh ăvậy là c n thiết cho s phát triển các chứcănĕngăbậcăcaoăh năvƠă cácă
chứcănĕngănƠyăch có thể đ c hình thành và phát triển nh các nhân tố xã hội (Blanton,
1998; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda và cộng s , 1992; Shambaugh và Magliaro,
2001).ăDoăđó,ănhơnătố xã hộiălƠăc ăs cho s phát triển c a nhận thức (Kearsley, 1996;
Kearsley,ă 2005;ă MacGillivrayă vƠă Rueda,ă nĕmă 2001;ă Patsulaă nĕmă 1999;ă Riddleă vƠă
Dabbagh, 1999; Scherba,ă2002).ăH năn a, lí thuyết c aăVygotskyăcũngăđ aăraăquanăđiểm
xem giáo d c là một quá trình diễn ra và phát triển liên t c chứ không ph i là s n ph m
c a một quá trình (Riddle và Dabbagh, 1999) (theo [6]).
Nh ng nghiên cứu về DHPH ph n ánh lí thuyếtă vĕnă hóa - xã hội c a Vygotsky,
nh ng nguyên lí ch yếu c aănóăđều nằm trong mối quan hệ gi a các nhân tố xã hội, gi a
GV và HS. Tomlinson (2010) ch ra rằngăGVălƠăng iăđ căđƠoăt oăđể h ớng dẫn,ăđiều
khiển quá trình d y h c. Bằng cách s d ngăcácăph ngăpháp,ăhình thức t chức d y h c
thích h p, GV sẽ giúp mỗiăng i h căđ tăđến tiềmănĕngăh c tập c a mình trong hoàn c nh
nh tăđ nh.ăHS,ăd ới s h ớng dẫn,ăđiều khiển c a GV sẽ độc lập, t giác và tích c c nhận
thứcăđể chiếmălĩnhăcácăkiến thức,ăkĩănĕngăvƠăcóătháiăđộ h c tập ngày càng tốtăh n.ăMối
quan hệ gi a HS và GV rõ ràng là mối quan hệ t ngăhỗ,ătácăđộng qua l i và ph thuộc
lẫn nhau, nh ng nỗ l c chung c a c GV và HS sẽ nâng cao ch tăl ng d y h c.ăNg c
l i nh ng h n chế trongăkĩănĕngăgi ng d y c aăGVăcũngăsẽ nhăh ng tiêu c căđến HS
trong phát triển vùng phát triển g n nh t c a các em.
Th c tiễn d y h c hiện nay cho th y,ă GVă khôngă cònă lƠă ng iă đứngă tr ớc lớpă để
thuyết trình t đ uă đến cuối về nh ng gì HS c n h c n a. H ph iă h ớng dẫn cho HS
ph ngăphápăt h c. Giáo viên ph iătìmăraăconăđ ngăđể làm cho việc h c tr thành một
ph n trong cuộc sống hàng ngày c a trẻ.ă“Ph ngăphápătiếp cận mới này cho rằng HS h c
bằng cách tham gia vào các ho tă động tìm hiểu, chiếmă lĩnhă kiến thức,ă kĩă nĕngă mới d a
trên nh ng gì cácăemăđưăbiết”ă(Dennis,ă2000)ă([4]).ăHSăt chiếmălĩnhăcácătriăthức này và
sauăđóăs d ngănóăđể tiếp t c chiếmălĩnhănh ng tri thức mới. Các em biết biến quá trình
h c thành quá trình t h c theo cách phù h p vớiămình.ăĐể đápăứng nhu c u c a t t c HS
và khuyến khích các em phát huy thế m nh,ă uăđiểm c a mình, GV c n tiến hành d y h c
theoăđ nhăh ớng phân hóa.
2.2. Lý thuy t v vùng phát tri n g n nh t
Nhìn chung, d y h c bằngă cáchă nƠyă hayă cáchă khácă đều nhằm m că đíchă gópă ph n
phát triểnăHSănh ngăd y h căđ căcoiălƠăđúngăđắn nh t nếuănóăđemăl i s phát triển tốt
nh tăchoăng i h c. Vygotsky (1896 - 1934), nhà tâm lí h c Nga cho rằng:ă“D y h căđ c
33
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
coi là tốt nh t nếuănóăđiătr ớc s phát triển và kéo theo s phát triển”ă(theoă[2]).ăC ăs c a
quană điểm này là lí thuyết về vùng phát triển g n nh t - ZPD (Zone of Proximal
Development). Khái niệm ZPD bắt ngu n chỗ với s giúpăđ c aăng iăkhác,ăđứa trẻ có
thể hoàn thành một nhiệm v h c tậpămƠătr ớcăđóăchínhănóăkhôngăthể t hoƠnăthƠnhăđ c.
Vygotsky mô t ZPD là s khác biệt gi a mứcăđộ phát triển th c tế và mứcăđộ phát triển
có thể đ tăđ c. Một mặt trí tuệ c a HS ch có thể phát triển tốt trong quá trình d y h c
khi th y giáo phát huy tốt vai trò c aăng i t chức,ăđiều khiển, làm gi m nhẹ khóăkhĕnă
cho HS trong quá trình nhận thức, biết cách khuyến khích HS tích c c tham gia vào ho t
động nhận thức. Mặtăkhácăđối vớiăHSăđể phát triển trí tuệ c a mình không có cách nào
khác là ph i t mình ho tăđộng, ho tăđộng một cách tích c c và t giác.ăĐóăchínhălƠăb n
ch t c a c a mối quan hệ biện chứng gi a d y và h c, gi a ho tăđộng và phát triển.
Thông qua ho tăđộng trí tuệ, HS phát triển d n t ngăb ớc t th păđến cao. B i vậy
các biện pháp giáo d c c a th yăcũngăph iăthayăđ i cho phù h p với t ng bậc thang c a s
phát triển. Theo lí thuyết c aă Vygotsky,ă trìnhă độ bană đ u c aă HSă t ngă ứng vớiă “vùngă
phát triển hiện t i”.ăTrìnhăđộ này cho phép HS có thể thuăđ c nh ng kiến thức g năgũiă
nh t với kiến thứcăcũăđể đ tăđ cătrìnhăđộ mớiăcaoăh n.ăVygotskyăg iăđóălƠă“vùngăphátă
triển g n nh t”.ăSauăđóăth y giáo l i tiếp t c t chứcăvƠăgiúpăđ HSăđ aăHSătớiă“vùngăphátă
triển g n nh t”ămớiăđể sauăđóănóăl i tr về “vùngăphátătriển hiện t i”.ăCứ tiếp t cănh ăvậy
s phát triển c aăHSăđiăt n căthangănƠyăđến n căthangăkhácăcaoăh n.
Vygotskyă cũng ch ra rằng nh ng trẻ em khác nhau có vùng phát triển g n nh t
khác nhau và ZPD c a mỗiăđứa trẻ sẽ phát triển thế nào ph thuộc r t nhiềuăvƠoătrìnhăđộ,
nĕngăl c c aăng i th y.ăDoăđó,ăcóăthể nói ZPD chính là nền t ng lí thuyết c thể để tiến
hành DHPH. Nội dung d y h c, quy trình d y h c và cách HS thể hiện nh ngăgìăđ c h c
khi tiến hành d y h cătheoăđ nhăh ớng phân hóa c n phù h p với vùng phát triển g n nh t
c a mỗi cá nhân.
Các nhà giáo d căcũngăch ra rằng một HS sẽ phát triển vùng phát triển g n nh t c a
mình và t đóăh c tậpăđộc lậpăđ c nếuăng iăđóătr ớc hếtăđ căh ớng dẫn b i một GV
hoặc chuyên gia giáo d c (Blanton, 1998; Kearsley, 2005; Riddle và Dabbagh, 1999;
Rueda và cộng s ,ă 1992).ă Theoă đó,ă quáă trìnhă d y h c tích c c th a nhận nh ng gì mà
ng i h căđưăbiếtătr ớc khi mộtăkĩănĕngămớiăđ c d y hoặc kiến thức mớiăđ c giới thiệu
(MacGillivrayăvƠăRueda,ă2001).ăKĩănĕngăc aăng i h c ch có thể đ c m rộng và phát
triểnăphongăphúăthôngăquaăcácăh ớng dẫn có m căđíchăc a GV hoặcăng i lớn (Blanton,
1998; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda và cộng s , 1992). Vai trò c a GV lúc này tr
thƠnhă ng iă h ớng dẫn,ă điều khiển có m că đíchă quáă trìnhă d y h c nhằm giúp HS phát
triển vùng phát triển g n nh t c a mình (Blanton, 1998; Rueda và cộng s , 1992) (theo
[2]).
2.3. Thuy tăđaătríătu
Nhà tâm lí h căng i M , Gardner phát triển ThuyếtăĐaăTríătuệ cũngănhậnăđ nh rằng
mỗiă ng i có trí tuệ khác nhau và h c hỏi bằng nhiều cách khác nhau. Lí thuyết c a
Gardner cho rằngănhƠătr ng ph iăcoiăHSălƠătrungătơmăvƠăcóăch ng trình gi ng d y phù
h p với trí thông minh c a trẻ.
34
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Các lí thuyết về cách HS h c, nội dung các em h c và kế ho ch d y h c c aăGVăđưă
đ c các nhà giáo d c h c tập trung th o luận r t nhiềuă(Burton,ă2000;ăGuildănĕmă2001;ă
McIlrath và Huitt, 1995). Nh ng nghiên cứuănƠyă đưă chứng minh rằng cá nhân HS không
h c theo cùng mộtăcáchă(FischerăvƠăRose,ănĕmă2001;ăGreen,ă1999;ăGuildănĕmă2001;ăMulroyă
vƠăEddinger,ă2003).ăĐ ng th i, việcătĕngăc ngăc ăs tri thức về tínhăđaăd ng c aăng i h c
đưămangăl i nh ngătácăđộng tích c căđối với GV trong việc xem xét các ho tăđộng d y h c,
thayă đ iă ch ngă trìnhă gi ng d y và các k thuậtă đánhă giáă (Brooks,ă 2004;ă Cohen,ă
McLaughlin, và Talbert, 1993; Davis và cộng s ,ă2000;ăFischerăvƠăRose,ănĕmă2001;ăGreen,ă
1999;ăMcIlrathăvƠăHuittănĕmă1995; Mulroy và Eddinger, 2003) (theo [2]).
Thuyếtă Đaă Tríă tuệ c a Gardner (1993) xu t phát t quană điểm cho rằng, trí thông
minh là mộtăđ năv có thể đoăđ c [2]. Lí thuyết c a Gardner tậpătrungăvƠoă8ănĕngăl căt ă
duy và nêu bật s c n thiết ph iăđápăứng tínhăđaăd ng về trí tuệ c a mỗiăđứa trẻ. Mộtăkĩă
thuật d y h c hoặcăch ngătrìnhăph thuộc r t nhiều vào một trong nh ngănĕngăl căt ăduyă
nƠyă(Amstrong,ă2009)ă(theoă[2]).ăCácănĕngăl căt ăduyăkhácănhauăđ căxemănh ălƠăcôngăc
để h c tập và gi i quyết v năđề (Campbell và cộng s , 1999; Green, 1999), t oăc ăhội cho
t t c HS bằng cách làm phong phú thêm lớp h c thông qua nhiều k thuật và các hình
thứcăđánhăgiá,ăphátătriểnăHSăvƠăphátăhuyăđiểm m nh c a chúng (Campbell và cộng s .,
1999; Gardner, 1999; Green, 1999) (theo [2]). S dĩănh ăvậy là b i lý thuyết c a Gardner
khẳngăđ nh mỗiăng iătrongăchúngătaăđều t n t i ít nh tă8ănĕngăl căt ăduy.ăVƠăngayăt tu i
bắtăđ uăđiăh c, mỗiăđứa trẻ đưăbộc lộ thiênăh ớng phát triển các trí tuệ đặcătr ngănƠoăđóă
c a mình. Có em m nh t ăduyălôgicătoánăh c, có em phát triểnăt ăduyăvề ngôn ng ,...
DHPHăthayăvìă“bỏ r ”ăcácăemătrongămỗi trí tuệ riêng lẻ sẽ tập trung vào việc t oăđiều kiện
choăcácăemăđ c phát huy nh ngă“s tr ng”ăc aămình,ăgiúpăcácăemătìmăđ c s thành
công nh tăđ nh ngay c đối với nh ngăHSăt ngănh ăyếu - kém nh t lớp.ăĐơyăchínhălƠătínhă
nhơnăvĕnăc a nguyên tắc DHPH mà các nhà giáo d căluônăh ớng tới.
2.4. Nhu c u nh n th c c aăng
ih c
Các nhà nghiên cứu giáo d căđều có chung nhậnăđ nh:ăHSăngƠyăcƠngăđaăd ngăh nă
(Gable và cộng s .,ă2000;ăGuildănĕmă2001;ăHall,ă2002;ăHess,ă1999;ăMcAdamisănĕmă2001;ă
McCoyă vƠă Ketterlină Gelleră nĕmă 2004;ă Sizeră nĕmă 1999;ă Tomlinson,ă 2004;ă Moon,ă vƠă
Callahan, 1998). Th c tế tr ng h c cho th y một lớp h c có thể có nh ng HS khuyết tật,
HS với ngôn ng mẹ đẻ khác nhau, một số HS b bệnh t k ,ătrongăđóăđángăchúăỦălƠăcóă
nh ngăHSăcóănĕngăkhiếu.ăĐiều này ph n ánh s đaăd ngănƠyăngƠyăcƠngătĕngă(MulroyăvƠă
Eddinger, 2003 Tomlinson, 2001, 2004). Việc d y h c trên lớp ch u nhă h ng b i các
yếu tố giới tính,ăvĕnăhóa,ăkinhănghiệm,ătrìnhăđộ,ănĕngăkhiếu, s thích c aăHSăvƠăđặc biệt là
cách tiếp cận d y h c c thể (Guild,ănĕmă2001;ăStronge,ă2004;ăTomlinson,ă2000,ă2010)ă
(theo [2]). H u hết trẻ em trong một lớpă đều cho rằng chúng không giốngă nhauă víă nh ă
trong khi một số có thế m nh trong thể thao thì nh ng em khác có thể thích h căvĕnăhóaă
(Tomlinson, 2000 [0]).ăĐiềuănƠyălƠăc ăs để các nhu c u nhận thức khác nhau c aăng i
h c c năđ căquanătơmăvƠăđápăứng (Tomlinson, 2010 [8]). Tham gia vào quá trình DHPH,
mỗi HS sẽ đ cătraoăthêmăc ăhộiăđể đ tăđ c m c tiêu h c tậpătrênăc ăs xem xét các em
d ớiăgócăđộ cá nhân (Fischer và Rose, 2001; Mulroy và Eddinger, 2003; Stronge, 2004;
Tomlinson, 2000) [7]. Vì thế v năđề đặt ra là GV c n thiết ph i tìm hiểu nh ng khác biệt
35
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
gi a các cá nhân HS trong một lớp h c (Guild, 2001; Mulroy và Eddinger, 2003
Tomlinson;, 2001c, 2002). Brighton (2002); Fischer và Rose, (2001); Griggs (1991);
Guildă(2001);ăTomlinsonă(2010)ăđều cho rằng:ă“Cácălớp h căngƠyănayănênăđ c xây d ng
trênăc ăs nh ng nhu c u khác nhau c aăHS”ă[8].
Th c tiễn cho th y không ph i t t c m iăHSăđều có phong cách h c giống nhau. Rõ
ràng việc nhận thức về phong cách h c khác nhau c a HS là mộtăph ngătiện quan tr ng
để nắmă đ c nh ng yếu tố khác biệt và giúp các em tiến bộ (Strong, Silver, và Perini,
2001). Mô hình giáo d c d a trên các phong cách h c giúp GV lên kế ho ch bài d y và
ch ngătrìnhăgi ng d y với m căđíchălƠmăthế nƠoăđể HS có thể h c tốt nh t (Strong và
cộng s ., 2001). Nh kh nĕngăxácăđ nh phong cách h c c a HS và có cách d y phù h p
GV có thể hỗ tr HSăđ tăđ c kết qu h c tập tốtăh năvƠăc i thiệnătháiăđộ c aăcácăemăđối
với việc h că(Green,ă1999).ăXácăđ nh phong cách h c cho phép một GV tận d ngăđiểm
m nh c a HS và có thể đ nă gi n hóa một kiến thứcă mƠă bană đ u các em gặpă khóă khĕnă
(Green,ă1999).ăFineă(2003)ăđưăđ aăraăkết qu tích c c về mặtăđiểm số c a HS khi các em
đ c h c theo phong cách phù h p với mình. HS thể hiện kết qu h c tập tốtăh năđángăkể
khiăcácăemăđ c d y h căthôngăquaăph ngăphápătiếp cận phù h p với phong cách h c so
với nh ngă ph ngă phápă d y h c truyền thống.ă H nă n a,ă tháiă độ h c tập c aă HSă cũngă
đ c c i thiệnăđángă kể khiăcácăemăđ căkhaiăthácăđiểm m nh c a mình trong quá trình
d y h c (theo [5]).
S thích c aă HSă th ng khác nhau, nh ng mối quan tâm này c a HS có thể tr
thành công c hiệu qu để hỗ tr việc h c trong lớp h c phân hóa. Tomlinson, 2010 [8]
nhận th y: s thích, mối quan tâm c aăHSăđ căxemănh ămộtăđộng l c m nh mẽ mà một
GV có thể tận d ngăđể tiến hành DHPH. GV nên tìm cách tích c c hóa ho tăđộng h c tập
c a HS bằng cách khai thác nh ng gì mà các em hứng thú, quan tâm và t o mối liên hệ
gi a nh ng v năđề đóăvới nh ng gì diễn ra hàng ngày trên lớp. Các ho tăđộng và các cuộc
th o luậnăđ c xây d ng xung quanh mối quan tâm c a HS và kinh nghiệm sống c a các
em sẽ làm cho nội dung d y h c tr nên g nă gũi,ă cóă Ủă nghĩaă h nă (Bosch,ă 2001;ă
MacGillivray và Rueda, 2001; McBride, 2004; Tomlinson, 2010) [8]. H u hết HS, thậm
chí c nh ng em yếu - kém đều có kh nĕngăvƠăniềmăđamămêănƠoăđó.ăVìăthế c n t oăc ă
hội cho các em khám phá và thể hiện s thích, mối quan tâm c a mình mà nh đóăsẽ v t
qua c m giác th t b iăđưădiễnăraătr ớcăđ y.
Theo [2], DHPH coi lớp h cănh ămộtămôiătr ngăgiaoăl u,ătrongăđóăt n t i c nh ng
yếu tố giống và khác nhau (Bosch, 2001; Brimijoin, Marquissee, và Tomlinson, 2003;
Lawrence, 2004; Tomlinson, 2003). DHPH cho phép t o ra mộtămôiătr ng mà đóăt t c
HSăđều có thể thành công (Lawrence, 2004; Tomlinson, 2000 [0]). HS khác nhau yếu tố
c ăb nălƠătrìnhăđộ nhận thức, s thích và phong cách h c. Trong lớp h c phân hóa, GV có
nghĩaăv tìm hiểu nh ng yếu tố khác biệtăđóăđể tốiăđaăhóaătiềmănĕngăh c tập c a mỗi HS
trong lớp.
DHPH còn ch ra rằng GV nên lên kế ho ch các nội dung d y h c và các ho tăđộng
d y h c c a mình cho phù h p với phong cách h c c aăHS.ăH năthế, DHPH có thể t oăc ă
hộiă để thúcă đ y nhóm h c tập và cung c p các l a ch n cho cá nhân h c tậpă độc lập.
Nh ng GV nắm rõ nhu c u h c tập c a HS sẽ giúpăcácăemăcóăđ c nh ng l a ch n hiệu
36
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
qu về ph ngăphápăh c tập tốt nh t,ăđ ng th i,ăđiềuănƠyăcũngăt oăđiều kiệnăchoăGVăđ aă
ra nh ng nhiệm v uătiênănhằm phát huy kinh nghiệm h c tập c a t ng HS. H c sinh,
với kế ho ch h c tập c a cá nhân mình, có thể đ căh ớng dẫn hoàn thành nhiệm v để
thôngă quaă đó,ă hìnhă thƠnhă vƠă rènă luyện nh ngă kĩă nĕngă c n thiếtă trongă khiă đ y nhanh
ch ngătrìnhăh căđ căđ aăraăd ới d ngăch ngătrìnhăđóngăkínăhoặc nghiên cứu ch đề
độc lập (theo [2]). DHPH giúp GV có thể tiến hành d y h c d a trên các ch đề,ă đ aă
nh ng kiến thứcăcóăliênăquanăvƠăcóăỦănghĩaăvƠoăquáătrìnhăd y h c.
Bên c nhăđó,ăHSătrongăcùngămột lớpăth ngăcóătrìnhăđộ nhận thứcăkhôngăđ ngăđều,
đặc biệt là trong bối c nh hiện nay [0]. DHPH phát triểnăcácăc ăhội thành công trong h c
tập cho HS. GV c n có kh nĕngăphơnăhóaătrìnhăđộ nhận thức c aăHSăđể t đóăquanătơmă
và cung c p nh ng nhiệm v d y h c phù h p, không quá khó hoặc quá dễ đối với t ng
đốiăt ng.
Tomlinsonă (2000)ă [7]ă xácă đ nh DHPH là một triết lí d y h c d a trên tiềnă đề cho
rằng HS h c tốt nh tăkhiăGVăđiều ch nh quá trình d y h c cho phù h p vớiătrìnhăđộ, s
thích và phong cách h c tập c a các em. M c tiêu chính c a DHPH là nhằmă“tốiăđaăhóaă
kh nĕngăh c tập c aăHS”.ăNgoƠiăra,ăTomlinsonăcũngăch ra DHPH có thể đ c th c hiện
theo nhiều cách khác nhau và nếu GV sẵn sàng s d ng triết lí d y h c này trong quá trình
d y h c thì nhu c u h c tập c a HS sẽ đ căđápăứng nhiềuăh n.ăTomlinsonă(2000)ăchoă
rằng "DHPH không ch là một chiếnăl c d y h c,ăcũngăkhôngăph i là một công thứcăđể
d y h c mà là mộtăcáchăt ăduyămới về quá trình d y và h c" [7].
2.5. Nh ng h n ch khi d y h căđ ng lo t
GV ngày nay c n ph i biết làm thế nƠoăđể đápăứng với s đaăd ngăluônăđ c n y
sinh trong quá trình d y h că(FischerăvƠăRose,ănĕmă2001;ăFlemăvƠăcộng s ., 2000; McCoy
và Ketterlin Geller, 2004; Mulroy và Eddinger, 2003; Sizer, 1999 Tomlinson, 2004). Việc
s d ng mộtăch ngătrìnhăduyănh t và cách d y chung cho t t c HS sẽ không còn đápă
ứngăđ c nhu c u c aăđ iăđaăsố HS n a (Forsten, Grant và Hollas, 2002; McBride, 2004;
McCoy và Ketterlin Geller, 2004; Tomlinson, 2000; Tomlinson và Kalbfleisch, 1998
(theo [2])). Việc tiến hành các bài gi ng thông qua một cách tiếp cận d y và h c duy nh t,
bỏ qua yếu tố khác nhau c a HS về cách h c,ătrìnhăđộ và s thích sẽ đemăl i nh ng gi
h că đ nă điệu và nhàm chán (Fischer và Rose, 2001; Forsten và cộng s ., 2002; Guild
2001; Tomlinson và Kalbfleisch, 1998, Balliro 1997 (theo [2]).
Bên c nhăđó,ăviệc đápăứng nh ng nhu c u h c tập c a HS sẽ thúcăđ yăđộngăc ăh c
tậpăvƠăphátăhuyăđ c tính tích c c h c tập c a HS (Stronge, 2004; Tomlinson, 2004 (theo
[2])). Bỏ qua nh ng khác biệtă c ă b n này có thể dẫnă đến tình tr ng một số HS tr nên
nhàm chán, th
ă vƠă b bỏ l iă đằng sau (Tomlinson và Kalbfleisch, 1998 (theo [2])).
Nh ng HS khá - giỏi và tích c c có thể sẽ tr nên quá t i khi GV cố nh i nhét thêm kiến
thức cho các em (Tomlinson và Kalbfleisch, 1998 [2]). Rõ ràng HS sẽ h c tốtăh n,ăhiệu qu
h năkhiăcácănhiệm v đ aăraăphùăh p với các em, không quá dễ hoặc quá khó (Tomlinson,
2004 [2]).
DHPH xem nh ng gì diễn ra trên lớp thuộc về trách nhiệm không ch c a GV mà
còn c a HS. D aă trênă quană điểm này, Mulroy và Eddinger (2003) b sung rằng DHPH
37
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ngày càng tr nên cóă Ủă nghĩaă trongă bối c nhă HSă ngƠyă cƠngă đaă d ngă h n.ă Trongă môiă
tr ng h c tập DHPH, GV và các l căl ng liên quan t o ra nh ngăđiều kiện d y h c tốt
nh t cho HS. Các tài liệuăđềuăcóăchungăquanăđiểm cho rằngăcũngătrongămôiătr ng này,
mỗiăHSăđều có thể phát huy nh ngăđiểm m nh c aăriêngămìnhăkhiăđ c cung c păc ăhội
thể hiệnă cácă kĩă nĕngă thôngă quaă nh ngă kĩă thuậtă đánhă giáă (Mulroyă vƠă Eddinger,ă 2003;ă
Tomlinson,ă2000;ăTomlinsonăvƠăKalbfleischănĕmă1998;ăTuttle,ă2000)ă(theoă[2]).
DHPHăđ aăraănh ng biện pháp hiệu qu trong việc gi i quyếtătínhăđaăd ng c a HS,
tránh nh ng h n chế c a d y h căđ ng lo t (McBride, 2004); trong phát triển nh ngănĕngă
l c nhận thức và phong cách h c khác nhau (Lawrence, 2004; Tuttle, 2000) (theo [2]). Nó
cung c p một nền t ng quan tr ng cho t t c GV và t oănênăc ăhội thành công cho m i
HS. Các lớp h c phân hóa c năcơnăđối nhu c u h c tập chung c a t t c HS với nhu c u c
thể c a t ngăđốiăt ng. DHPH có thể gi i phóng các em khỏi việc b “gắnănhưn”,ăcungă
c p cho t ngăemăc ăhội h c tập tốt nh t.
TheoăTomlinsonă(2010)ăDHPHăđòiăhỏi GV ph iăthayăđ iăcáchăt ăduyăc a mình trong
hoƠnăthƠnhăch ngătrìnhăgi ng d yăvƠăthúcăđ y h h ớng tới việcăđápăứng nhu c u c a cá
nhơnăHS.ăNóăchoăphépăGVăđ c tập trung vào nh ng yếu tố c ăb n giống nhau c a t t c
HS, tuy nhiên trong quá trình gi ng d y, tốcăđộ và khốiăl ng tri thức dành cho các em sẽ
đ c phân hóa. Nó giúp cho HS có thể nhận thức nhanh nh t, nhớ lâu và hiểu sâu nh t có
thể. GV th c hiệnă đ nhă h ớngă DHPHă th ng sẽ nhận th y rằng h có thể s d ng th i
gian và ngu n h c liệu một cách linh ho t và sáng t o, hỗ tr để t o ra một b u không khí
h p tác trong lớp h c [8].
2.6.ăĐ nhăh
ng d y h c tích c c hóa ho tăđ ng h c t p c a h c sinh
Mộtănguyênălíăc ăb n c a DHPH là GV ph i lôi cuốn t t c HS tham gia vào quá
trình d y h c. Subban (2005) ch ra các nghiên cứu c a Coleman, 2001; Guild, 2001; Hall,
2002; Sizer, 1999; Strong và cộng s ,ă2001ăđều cho rằng thiết kế ch ngătrìnhăgi ng d y
c n tích c c hóa ho tăđộng h c tập c a HS và có kh nĕngăliênăhệ kiến thức với th c tế
cuộc sống c a các em; có nh ng nhăh ng tích c căđể thúcăđ y HS tiến bộ [2]. Giáo viên
c n ph i có nh ng hiểu biết nh tă đ nh về nền t ngă vĕnă hóa,ă kiến thức c a HS
(MacGillivrayăvƠăRueda,ă2001).ăĐiềuănƠyăchoăphépăGVătìmăraăđiểm m nh c a HS mình và
t đóăgiúpăcácăemătiến bộ.
TheoăJeromeăBruneră(đ c trích b i Tomlinson, 2000), khi nhu c u h c tập và hứng
thú h c tập c aăHSăđ c khai thác, kh nĕngăt h c và tính ch động c a HS sẽ phát triển
[0]. Trong một lớp,ăHSăth ng có s khác biệt nh tăđ nhă“về nềnăvĕnăhóa,ăgiaiăc p, giới
tính,ă trìnhă độ nhận thức, kh nĕngă linhă ho t và phong cách h c tập”ă (Tomlinsonă vƠă
Imbeau, 2010) [7]. Vì thế.ăđể quá trình d y h căđ t hiệu qu caoăh nă vƠăphátăhuyăđ c
tính tích c c h c tập c a HS, các nhà nghiên cứuăđều cho rằng GV ph iă“tìmăraăcácăgi i
pháp thiết th c trong hình thức t chức và qu n lí lớp h căđể khuyếnăkhích,ăthúcăđ y t t c
m i HS h c tập tốtăh n”ă[8].
Xét về gócăđộ giáo d c h c,ăDHPHăđ căxemănh ălƠămột ph ngăphápătiếp cận d y
và h c ch động.ă MôăhìnhăDHPHăđòiăhỏi GV ph iăthayăđ i,ăđiều ch nh kế ho ch gi ng
38
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
d y, nội dung d y h c và các yếu tố khác cho phù h p với nhu c u HS thay vì trông ch
HSăthayăđ i cho phù h p với nội dung d y h c.
DHPH gắn liền vớiă đ m b o th c hiện tốt các nguyên tắc giáo d c và nguyên tắc
d y h c Tiểu h cănh :ăNguyênătắc phát huy tính tích c c, ch động và sáng t o c a HS;
nguyên tắcă đ m b o s thống nh t gi aă đ ng lo t và phân hóa; nguyên tắcă đ m b o s
thống nh t gi a tính v a sức chung và tính v a sức riêng trong d y h c; nguyên tắcăđ m
b oăchúăỦăđặcăđiểm tâm lí lứa tu i và tính cá biệt trong quá trình giáo d c (theo [2]).
Khi tiếnăhƠnhăDHPH,ăbanăđ u có vẻ nh ăHSălƠăng iăđiều khiển quá trình d y h c
(theo [2]). Tuy nhiên, th c tế là vai trò c a GV trong lớp h căphơnăhóaăđ căxemănh ămột
ng i cố v n nhiều kinh nghiệm.ă Sauă khiă đánhă giáă HS,ă GVă xơyă d ng các bài tập, ho t
động, nội dung d y h că khácă nhauă tùyă theoă trìnhă độ nhận thức c a HS trong lớp.ă Nh ă
Tomlinson (2000) trong [7] đưănêuă “nh ng bài h c này nên t o hứng thú h c tập và lôi
cuốn t t c HS tham gia tìm hiểu, chiếmălĩnh”.ăSauăđó,ăcóăthể choăHSăđ c quyếtăđ nh sẽ
làm gì và bắt tay vào th c hiện.ăĐiều này sẽ t o cho các em ý thức và trách nhiệm hoàn
thành công việc, s t tin mà nh ng HS trong một lớp h căthôngăth ng có thể không có
đ c.
DHPH cho phép t o ra mộtămôiătr ng mà đóăHSălƠătrungătơmăc a quá trình d y
h c.ăMôiătr ng d y h c này sẽ khuyếnăkhíchăt ăduyăđộc lập và tính tích c c, ch động
các em. Trong môi tr ngă đó,ă HSă đ c yêu c u hoàn thành một số nhiệm v hoặc ho t
động nh tăđ nh với nh păđộ c aăriêngămìnhăvƠătheoăMichaelă(2007)ă“mỗiăđứa trẻ ho tăđộng
c păđộ cá nhân nên chúng c năđ c cung c p không gian nh tăđ nh trong lớp h căđể hoàn
thành ho tăđộng h c tập c aămình”ă(theo [2]). Điều này sẽ giúp cho việc h c tr nên thú v
h năvƠăcóăỦănghĩaăh năđối với HS. Mộtăđiều quan tr ng c n ghi nhớ lƠă“b t cứ khi nào có
thể, nh ngăỦăt ng c aăHSănênăđ c b sungăđể làm nền t ng cho nội dung h c tập”ă(theo
[2]). HS càng nắmăđ c nhiều tri thức về nội dung h c tập thì các em càng có hứng thú
nhận thứcăh n.ăGVăc năđề ra nh ng m c tiêu c thể để t oăđiều kiện cho HS cùng tham gia
h p tác và h c tậpănh ngăchínhăHSămớiălƠăng i th c hiện và phát triển các kết qu h c tập
này.
3.ăK tălu n
Nói tóm l i,ă“D y h c hiệu qu là s kết h p linh ho t, sáng t o gi a hàng lo t các
ph ngăphápăd y h c với nh ng hiểu biết phong phú về cáănhơnăng i h c và nhu c u c a
các em t i mỗi th iă điểm c a quá trình d y h c”ă [3].ă Lớp h c phân hóa ph i là một t
chức mà đóăviệc d y và việc h căđ c tiến hành một cách linh ho t nhằmăđápăứng nhu
c u c aăcáănhơnăHSăvƠăgiúpăcácăemăđ tăđ c kết qu h c tập tốt nh t d a trên kh nĕngă
c a b n thân.
TÀI LI U THAM KH O
1. Ban Ch păhƠnhăTrungă ngăKhóa XI, (2014), Ngh quyết Hội ngh l n thứ 8 về Đ i
mớiăcĕnăb n, toàn diện Giáo d c - ĐƠoăt o.
2. Lê Th ThuăH ngă(2012),ăD y h c phân hóa tiểu h c nhằm góp phần nâng cao
hiệu qu d y và h c môn Toán, Luận án tiếnăsĩ.,ăViện Khoa h c Giáo d c Việt Nam.
39
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
3. Robert J. Marzano, Nguyễn H u Châu (d ch) (2010). Nghệ thuật và khoa h c d y
h c, NXB Giáo d c Việt Nam.
4. Dennis M.Mc. (2000), Helping Kids Achieve Their Best: Understanding and
using motivation in the classroom, Allen & Unwin Publishers, Australia
5. Green F. R. (1999). Brain and learning research: Implications for meeting the
needs of diverse learners, Education, 119(4), 682-688.
6. Kearsley, G. (1996). Social Development Theory,
http://www.educationau.edu.au/archives/CP/041
7. Tomlinson C.A. (2000), Differentiation of Instruction in the Elementary Grades,
ERIC Digest, University of Illinois, Chicago, US.
8. Tomlinson C.A., Imbeau M.B. (2010), Leading and Managing a Differentiated
Classroom, Association for Supervision and Cirriculum Development, Alexandria, Virginia
USA.
40
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Nh ngăc ăs khoa h c và các nguyên tắc
d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa
TS. Lê Hoàng Hà *
Nhằm th c hiện m cătiêuămƠăĐ ngăxácăđ nh t i Ngh quyết Hội ngh l n thứ Tám
Ban ch păhƠnhăTrungă ngăĐ ng khóa XI về đ i mớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d căvƠăđƠoă
t o,ăđápăứng yêu c u công nghiệp hóa, hiệnăđ iăhóaătrongăđiều kiện kinh tế th tr ngăđ nh
h ớng xã hội ch nghĩaăvƠăhội nhập quốc tế là:
Đổi m i căn b n, toàn diện giáo dục và đào t o là đổi m i những v n đề l n, cốt
lõi, c p thiết, từ Ọuan điểm, t t ng chỉ đ o đến mục tiêu, nội dung, ịh ng ịháị, c
chế, chính sách, điều kiện đ m b o thực hiện….
Mục tiêu đổi m i căn b n, toàn diện giáo dục và đào t o là t o chuyển biến căn
b n, m nh mẽ về ch t l ợng, hiệu qu giáo dục, đào t o; đáị ứng ngày càng tốt h n công
cuộc xây dựng, b o vệ Tổ quốc và nhu cầu h c tập của nhân dân. Giáo dục con ng i
Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nh t tiềm năng, kh năng sáng t o của mỗi
cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu qu . [3]
Nhà tọ ng, gia đình và xã hội ph i nhận thức ọõ đổi m i d y h c là khách quan,
ngày nay d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa tr thành xu thế chung của nhiều
n c trên thế gi i. Khi nói đến d y h c phân hóa, có một số v n đề quan tr ng đ ợc đặt
ra, trong bài viết này chúng tôi xin tọao đổi về những c s khoa h c và các nguyên tắc
d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa.
1. Nh ngăc ăs khoa h c c a d y h c h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa
1.ă1.ăC ăs tri t h c c a d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa
Xét t các luậnăđiểm c a các nhà duy vật biện chứng về conăng i. Một v năđề c ă
b n c a triết h căMácxităthìăconăng i v a là th c thể t nhiên, v a là một th c thể xã hội.
Mặt t nhiênăđ căquyă ớc b i các yếu tố sinh h c, t o nên các c u trúc sinh thể đaăd ng,
khôngăđ ng nh t cho các cá thể ng i.ăTheoăđó,ămỗiăconăng i là một thế giới t nhiên
khác biệt nhau về tố ch t: thể l c, trí tuệ, tính cách. Mặt xã hội, làm nên ch tăng i,ăđ c
t o thành b i hệ thống các mối quan hệ xã hội, các quan hệ đóăđ c chế ớc b i nh ng
hoàn c nh xã hội c thể.ăMácănói,ăconăng i là t ng hòa các mối quan hệ xã hội. Mỗi cá
nhân là ch thể c a một hệ thống các mối quan hệ xã hộiăphongăphúăvƠăđaăd ng,ădoăđóăcóă
bộ mặt nhân cách riêng, có một thế giới tinh th nămangătínhăriêngăđộcăđáo,ăkhôngăaiăgiống
ai.
*
Tr
ng CaoăđẳngăS ăph m H ngăYênă
41
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Điăt luậnăđiểmăc ăb n y, triết lý xã hội xã hội ch nghĩaăvƠăcộng s n ch nghĩaăđưă
đ c nh ng nhà sáng lập ch nghĩaă Mácănh n m nh trong Tuyên ngôn c aăĐ ng Cộng
s n (1848) ‘’Phát huy cao nh tănĕngăl c c a mỗi cá nhân, rằng s phát triển c a t ngăng i
lƠăđiều kiện cho s phát triển cho m iăng i ’’.
T ăt ngănhơnăvĕnătrongănh ng luậnăđiểm triết h cătrênăđ c ph n ánh rõ nét vào
giáo d căđƠoăt o. Một nền giáo d cănhơnăvĕnăđòiăhỏi m c tiêu giáo d c ph i toàn diện, nội
dung giáo d c ph i thiết th c,ăđaăd ngăvƠăt ngăthíchăđối với t ng lo iăđốiăt ng, c u trúc
ph i mềm dẻo, linh ho t, phù h p với yêu c uăvƠăđiều kiện c aăng i h c.[6]
1.2. C s tâm lý h c của d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa
Theo Eysenok nhân cách c aăconăng iăđ c thể hiện ph thuộc vào các lo i th n
kinhăquaăđặc tính c aăcácătháiăđộ hƠnhăvi.ăCĕnăcứ vƠoăđóăcácănhƠătơmălỦăchiaăthƠnhăhaiă
lo iănhơnăcách:ăh ớng nộiăvƠăh ớng ngo i.
H ớng ngo i là nhân cách quan tâm ch yếu về thế giớiăxungăquanh,ăth ng c i m ,
nĕngă n ,ă aă ho tă động, dễ rung c m với các thành công và th t b i, nhanh chóng tiếp
nhận, dễ thích ứng với cái mới, nhiệtătìnhăbênăngoƠiănh ngăkhôngăbền, không sâu sắc.
H ớng nội là kiểu nhân cách tậpătrungăỦănghĩaăvà c m xúc vào nội tâm, ít quan tâm
đến s vậtăxungăquanh,ăítăchúăỦăđến m iăng i, thiên về phân tích tâm tr ng, diễn biếnăđ i
sốngătơmălỦăvƠăđaăc m.
Nh ng HS thuộc hai lo iă nhơnă cáchă h ớng nộiă vƠă h ớng ngo i có kiểu ph n ứng
khác nhau về c ngăđộ và tốcăđộ.
Về xúc c m, nh ngăng iăh ớng ngo iăth ng hào hứng, say mê quan hệ vui vẻ, dễ
vui, dễ bu n, xúc c m không năđ nh, không bền,ăkhôngăsơuănh ngădễ thiết lập các mối
quan hệ với m iăng i. Lo iănhơnăcáchăh ớng nội, quan hệ điềmăđ m, bình th n, sâu sắc,
dễ đ ng c m. Xúc c m chậmănh ngăc ngăđộ m nh, sâu, bền, ít giao tiếp, giao tiếp không
rộng,ăth ng v ng về ứng phó trong hoàn c nh mới.
ĐóălƠămột số đặcăđiểmăc ăb n về các lo i hình th n kinh có nhăh ngăđến s phát
triểnă nhơnă cách,ă đến quá trình h c c a các lo iă đốiă t ngă vƠă doă đóă liênă quană đếnă đ nh
h ớng nghề nghiệp c a HS. S phơnă đ nh hai lo i nhân cách ch mangă tínhă t ngă đối.
Trong quá trình giáo d c, t giáo d c, các cá nhân có thể t điều ch nh, khắc ph c các
nh că điểm trong tính cách c aă mình.ă Đơy là v nă đề mà các nhà giáo d c c nă đặc biệt
quan tâm.[ 2]
S phát triển trí tuệ c aăHSăđ c nhiều nhà tâm lý h căđiăsơuănghiênăcứuăvƠăđ aăraă
các ch số xemăxétăđánhăgiáăt ngăđối thống nh t,ăđóălƠ:
Một là, tốcă độ đ nhă h ớng trí tuệ (s nhanh trí) thể hiện ra HS khi các em gi i
quyết các nhiệm v h c tậpă (cóă emă tìmă đ c cách gi i quyết nhanh chóng, có em ph i
loay hoay mãi mới tìm ra cách gi i).
Hai là, tốcăđộ kháiăquát,ăđ c thể hiện b i t n số luyện tập c n thiết theo cùng một
kiểu (một lo i)ăđể hình thành mộtăhƠnhăđộngăkháiăquátă(hìnhăthƠnhăph ngăphápăchung)
42
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ba là, tính tiết kiệm c aăt ăduyăđ căxácăđ nh b i số l n các lập luận c năvƠăđ để điă
đến kết qu ,ăđápăsố,ăhayănóiăcáchăkhácălƠăđể đ t m căđích.
Bốn là, tính mềm dẻo c a trí tuệ, thể hiện s dễ dƠngăhayăkhóăkhĕnătrongăviệc xây
d ng l i ho tăđộng cho thích h p với nh ng biếnăđ i c aăđiều kiện.[5]
Theo lý thuyếtăĐaăthôngăminh c a nhà tâm lý h căng i M Howard Gardner (1983)
có tám lo i hình thông minh c nă đ c công nhận là có giá tr ngangă nhauă đóă là thông
minh về ngôn ng , thông minh về logic và toán h c, thông minh về không gian, thông
minh về âm nh c, thông minh về vậnăđộngăc ăthể, thông minh về giao tiếp, thông minh về
nội tâm, thông minh về t nhiên. Các d ngăthôngăminhănƠyălƠăc ăs banăđ uăđể t o nên
nh ngănĕngăl căđaăd ng c a các cá nhân khác nhau. [4]
ThuyếtănƠyăđưămangăl iăcáchănhìnănhơnăb năvƠăc năthiết,ănhằmăkêuăg iănhƠătr ngă
vƠăgiáoăviênăcoiătr ngăs ăđaăd ngăvềăs ăthôngăminhă ămỗiăHS.ăNhƠătr ngămƠătr cătiếpă
GV,ăcánăbộăqu nălỦăph iălƠănh ngăng iăphátăhiện,ăgiúpăđ ,ăkh iădậyătiềmănĕng,ăt oăđiềuă
kiệnăh cătậpăvƠăphátăhuyănĕngăl cătheoăcácăh ớngăkhácănhauăc aăcácăem.
TheoălỦăthuyếtăPhongăcáchăh cătập,ăcácănhƠănghiênăcứuăđ aăraănh ngănộiădungăcốtă
lõiăvềăphongăcáchăh cătậpănh ă sau:ăPhongăcáchă h cătậpăbaoăg măcácă đặcăđiểmăvềănhậnă
thức,ăxúcăc m,ăsinhălỦ.ăCácănhƠănghiênăcứuăchoărằngăngu năgốcăc aăphongăcáchăh cătậpă
xu tăphátăt ăc uăt oăgen,ăkinhănghiệmăh cătậpăvƠă nhăh ngăc aănềnăvĕnăhóaă- xưăhộiămƠă
cáănhơnăsinhăsống.
Theoăquanăđiểmăc aăDunnăvƠăDunnăphongăcáchăh cătậpăph ăthuộcăvƠoăyếuătốăgen,ă
yếuătốădiătruyềnăvƠăcácăgiácăquan.[ă9]
1.3.ăC ăs giáo d c h c c a d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa
Xu tăphátăt ăchứcănĕngăgiáoăd c,ăxétăđếnăcùng,ălƠăchứcănĕngăphátătriển.ăCứuăcánhă
c aăgiáoăd călƠăgiúpămỗiăcáănhơnăphátătriểnăvƠătrênăc ăs ăđóăt oăraăđộngăl căthúcăđ yăxưă
hộiăphátătriển.ăM cătiêuămƠăs ănghiệpăgiáoăd căvƠăđƠoăt oăh ớngătớiălƠănơngăcaoădơnătrí,ă
đƠoăt oănhơnăl c,ăb iăd ngănhơnătƠiătrênănềnăxơyăd ngănhơnăcách.ăTheoăđó,ăcáănhơnăch ă
cóăthểăcó s ăphátătriểnătốiăđaăkhiănhƠăgiáoăd căvƠăhệăthốngăgiáoăd căđápăứngănh ngăkh ă
nĕng,ă nh ngă nhuă c u,ă nguyệnă v ngă bằngă mộtă ch ngă trìnhă nộiă dungă vƠă cáchă thứcă phùă
h p.ăT ngăt ănh ăthế,ăxưăhộiăsẽăcóăđiềuăkiệnăphátătriểnătốtăh nănếuăngu nănhơnăl căđ că
đƠoăt oătheoăđ nhăh ớngăphơnăhoá,ăphùăh păvớiăc ăc uălaoăđộngăxưăhộiăvƠăđ nhăh ớngăphátă
triểnăc aăt ngălo iăngƠnhănghềăkhácănhau,ăt ăđóăđápăứngănh ngăyêuăc uăphátătriểnăc aăth iă
kỳămớiăCNH-HĐHăvƠăhộiănhậpăquốcătế.
Xu tăphátăt ăm cătiêuăc aăgiáoăd c:ăLỦăluậnăgiáoăd căh c,ădùă ăph ngăĐôngăhayă
ph ngăTơy,ădùă ăth iăđ iănƠoăcũngăđềuănh tăquánănguyênătắcă“tínhăphùăh p”ăđốiăt ngă
choăcácăho tăđộngăd yăh căvƠăgiáoăd c.ăNguyênătắcănƠyăthểăhiệnărõăt ăt ngăvềăd yăh că
phơnă hoáă vƠă đ că phátă biểuă kháă nh tă quán:ă đ mă b oă s ă thốngă nh tă gi aă tínhă v aă sứcă
chungăvƠătínhăv aăsứcăriêngătrongăd yăh c;ăđ măb oătínhăv aăsứcăvƠătínhăcáăbiệtătrongăquáă
trìnhăgiáoăd c.ăSauănƠy,ătrongăcácătƠiăliệuăgiáoăd căkhác,ănguyênătắcăđóăđ căkhẳngăđ nhă
l i:ăĐ măb oătínhăv aă sức,ăphùăh păvớiă đặcăđiểmălứa tu i;ăđ măb oă s ăthốngănh tăgi aă
đ ngălo tăvƠăphơnăhoáầ[6]
43
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Khiăphơnătíchăng
iăh c,ăBurnsăđưăđ aăraăĐ nhăđề:
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căcùngămộtătốcăđộătiếnăbộ.
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căsẵnăsƠngăh căcùngămộtălúc.
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căs ăd ngănh ngăkĩăthuậtăgiốngănhau.
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căgi iăquyếtăv năđềămộtăcáchăthậtăgiốngănhau.
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căcùngăchungămộtătrìnhăt ăhƠnhăvi.
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căcùngăchungămộtăhứngăthú.
- Khôngăcóăhaiăng
iăh căđềuăcóăđộngăc ăthúcăđ yăđ tăđếnăm căđích chung.[8]
Như ốậỔ ỏa ỏhấỔ ọằỉg:ăMỗiăng iăh căđềuăcóăph măch tătơmălỦ,ăcóănh ngă ớcăm ă
hoƠiă bưo,ă cóă hoƠnă c nhă sống,ă cóă sứcă khoẻ,ă cóă trìnhă độă xu tă phát,ă cóă tríă thôngă minh,ă cóă
phongăcáchăh cătập,ăcóăm căđíchăh căkhácănhauầchoănênăh ăh căkhácănhau.ăTrongăgi ngă
d y,ănếuăbiếtătônătr ngăs ăkhácăbiệtăđóăvƠătiếnăhƠnhăd yăh cătheoănĕngăl căc aăh căsinhăthìă
cóăthểăthuăhẹpăs ăkhácăbiệtăvềănĕngăl cătiếpăthuăvƠăvậnăd ngătriăthứcămới.ăBênăc nhăđó,ă
nếuăchúăỦăđếnătìnhăc m,ăỦăchíăvƠătínhăcách,ăbiếtăphátăhuyătínhătíchăc c thamăgiaăh cătậpă
c aăt ngăh căsinhăthìăch tăl ngăd yăh căđ cănơngălênămộtăcáchăth căch t,ăbềnăv ng.ă
D yăh căphơnăhóaăđóălƠăchiếnăl căd yăh căd aăvƠoăs ăkhácăbiệtăc aănhómăhayăcáă
nhơnă ng iă h că nhằmă lƠmă choă ch ngă trình,ă bƠiă gi ngă vƠă quáă trìnhă d yă h că nói chung
thíchăứngătốtăh năvớiănh ngăkhácăbiệtănƠy,ăvớiăng iăh c,ănh ăvậyăcóăthểăđ tăhiệuăqu ăcaoă
h n.[7]
2. Các nguyên tắc d y h că theoă quană đi m d y h c phân hóa
thông
(1)ăGVăth aănhậnăng
l
(2)ăCh tăl
ng.
ng ph
iăh călƠăkhácănhau.
ngăh năsốăl
ng. GVăđánhăgiáăth căch tăc aănhiệmăv ămƠăkhôngăph iăsốă
(3)ăThayăđ iăcácăcáchătiếpăcậnăđaăph
vƠăs năph m.
(4)ăTậpătrungăvƠoăng
tr
ngădiện/ănhiềuămặtăđốiăvớiănộiădung,ăquáătrìnhă
iăh c.ăH cătậpălƠăs ăphùăh păvƠăhứngăthú.
(5)ăH pănh tăd yăh cătoƠnălớp,ănhómăvƠăcáănhơn.ăĐiềuănƠyăgiúpăd yăh căt oăraămẫuă
hìnhănh păđộăgi aăkinhănghiệmăh cătậpăc ălớp,ănhómăvƠăh cătậpăcáănhơn.
(6)ăLƠămộtăt ăchức,ălƠănh ngăng
th i.[1]
iăh căcóăm căđíchăđ năgi năvƠăGVăcùngăh căđ ngă
3.ăK tălu n
D aătrênănh ngăcĕnăcứăkhoaăh căvƠăcác nguyênătắcăd yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh că
phơnăhóaăchúngătaăth yărằngăd yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh căphơnăhóaălƠăh ớngătớiăcácă
giáătr ăriêngăc aămỗiăh căsinhătrênăc ăs ănh ngăgiáătr ăchungăvềănĕngăl căvƠăcácăph măch tă
khácătheoăm cătiêuăgiáoăd căc aăc păh c.
44
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh căphơnăhóaăđòiăhỏiăgiáoăviênătrongăquáătrìnhăd yăh că
khôngătiếnăhƠnhăgi ngăd yăchungăchungămƠăc năph iăthayăđ iăvƠăthíchănghiăvớiăs ăđaăd ngă
c aă h că sinh,ă tốiă uă hoáă s ă tr ngă thƠnhă c aă t ngă h că sinhă vƠă giúpă choă t ngă cáă nhơn
ng iăh căthƠnhăcôngătrongăsuốtăquáătrìnhăh c.ăĐóălƠăd yăh cătậpătrungăd yăcáchăh c,ăcáchă
nghĩ,ăkhuyếnăkhíchăt ăh c,ăt oăc ăs ăđểăHSăt ăcậpănhậtăvƠăđ iămớiătriăthứcăd aăvƠoăho tă
độngăh cătậpăt ăgiác,ătíchăc c,ăch ăđộng,ăsángăt oăc aămình.
D yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh căphơnăhóaăgópăph năđápăứngăcôngăcuộcătiếpăt căđ iă
mớiăm nhămẽăvƠăđ ngăbộăcácăyếuătốăc ăb năc aăgiáoăd c,ăđƠoăt oătheoăh ớngăcoiătr ngă
phátătriểnăph măch t,ănĕngăl căc aăng iăh cămƠăngh ăquyếtăc aăĐ ngăđưăđềăra./.
TÀIăLI UăTHAMăKH O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nguyễn Thanh Bình (2007), D y h c phân hóa nhìn từ góc độ của giáo dục h c,
K yếu hội th o khoa h c phân hoá giáo d c ph thông,ăTr ngăĐHSPăHƠăNội
NguyễnăVĕnăĐ n (2007), Quan niệm về phân hóa giáo d c và nguyên tắc phân hóa,
K yếu hội th o khoa h c phân hoá giáo d c ph thông,ăTr ngăĐHSPăHƠăNội
Ngh quyết Hội ngh l n thứ Tám Ban ch păhƠnhăTrungă ngăĐ ng Cộng s n Việt
Nam khóa XI (2013), Nxb Chính tr Quốc gia - S thật.
Tr năKhánhăĐức (2010), Giáo d c và phát triển ngu n nhân l c trong thế k XXI,
Nxb Giáo d c Việt Nam
Nguyễn Kế Hào (Ch biên), Nguyễn Quang U n (2004), Tâm lý h c lứatuổi và tâm
lý h c s ịh m,ăNxbăĐ i h căS ăph m.
Ph m Quang Huân (2007), Những căn cứ khoa h c và các ịh ng thức thực hiện
phân hóa giáo dục, K yếu Hội th o khoa h c Phân hoá giáo d c ph thông,
Tr ngăĐHSPăHƠăNội
ĐặngăThƠnhăH ngă(2008),ă « C ăs s ăph m c a d y h c phân hóa », T p chí Khoa
h c giáo dục ( 38), tr 30-32.
Nguyễn Kỳ ch biên (1996), Mô hình d y h c tích cực L Y NẢ I H C LÀM
TRUNG TÂM,ăTr ng CBQLGDă&ĐT,ăHƠăNội
Internet:
www.academia.edu/5841227/phong_cách_h c_tập
45
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Vài nét v c ăs Tâm lý h c
c a d y h c phân hóa
PẢS.TS. ĐỢỊ Th Oaỉh *
1. Vì sao ph i th c hi n d y h c phân hoá
tr
ng trung h c ph thông?
Trong l ch s giáo d c, v năđề d y h căphơnăhoáăđưăcóăt lâu. Tuy nhiên, vào nh ng
nĕmăđ u thế k 20ăđưăd y lên phong trào giáo d c hiệnăđ i nhằm khắc ph c nh ng h n
chế c a giáo d c truyền thống là nền giáo d căđưăchoăraănh ng s n ph m "tiêu chu n" mà
khôngăđể Ủăđến s khác biệt gi a các cá nhân (cao th p, khoẻ yếu, giới tính, khí ch t, tính
cách, nhu c u nguyện v ngầ)ădoăđóăb thiếu tính linh ho t, kh nĕngăứng biến kém, xem
nhẹ cá tính, b o vệ sức ì và tính b o th .
Ngày nay, h căsinhăđếnătr ngăquanătơmăđến cácăc ăhội l a ch n ngành nghề, kh
nĕngăphátăhuyăđ c tính sáng t o, mứcăđộ độc lập trong h c tập, kh nĕngăcống hiếnầVìă
vậy, giáo d cănhƠătr ng nh n m nh việc giúp h c sinh nhận thức thế giới một cách sáng
t o, linh ho t, tích c c, chú tr ng phát triển cá tính, quan tâm phát huy s tr ng c a h c
sinh.ăNh ng để lƠmăđ căđiều này, c n có nh ngăc ăs khoa h c về nh ng khác biệt cá
nhơnăng i h c,ătrongăđó,ăkết qu nghiên cứu tâm lí h c là một ngu năt ăliệu quan tr ng.
nhiềuăn iătrênăthế giới, d y h c phân hoá t lơuăđưăđ c quan tâm nghiên cứu, th c hiện
vƠăđ tăđ c nh ng kết qu r tăđángăkhíchălệ.
D y h c phân hoá có thể đ
c xem xét trên hai c păđộ: C păđộ xã hội và c păđộ cá
nhân
* c ị độ xã hội, th c hiện d y h c phân hoá là th c hiện dân chủ hoá nền giáo
dục.ăĐơyălƠăxuăthế r tăđ c quan tâm nhiềuăn ớc trên thế giới nhằm phát huy hết ngu n
l c c aăng i h c, t o m iăđiều kiệnăđể ng i h c khắc ph c nh ng tr ng i, tiếp t c h c
tập và phát triển không ng ng tuỳ theo s tr ng,ă nĕngă khiếuă vƠă điều kiện c thể c a
mình. c pă độ này, th c hiện d y h c phân hoá là thực hiện yêu cầu phân luồng sau
THCS và THPT.ăĐóălƠănhiệm v quan tr ng và yêu c u khách quan c a hệ thống giáo d c
quốc dân: Một mặt làm cho hệ thống giáo d c có c u trúc h p lí, phù h p với yêu c u phát
triển kinh tế – xã hội; mặt khác giúp h c sinh có thể ch động l a ch năconăđ ng tiếp t c
h c tập, phù h p vớiănĕngăl c, hứng thú, hoàn c nh c a các em và yêu c u c a s phát
triển – kinh tế – xã hội.
* c ị độ cá nhân, th c hiện d y h c phân hoá sẽ phát huy tốiăđaăs tr ng thành
và phát triển cá nhân c a mỗi h c sinh, giúp h c sinh thành công thông qua việcăđápăứng
*
Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr
ngăĐ i h căS ăph m Hà Nội
46
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
một cách nhanh nh y nh ng nhu c u, hứng thú h c tậpăđaăd ng, nh ng khác biệt về trình
độ nhận thức, ngôn ng ầc a h căsinh.ăĐơyăcũngălƠăc păđộ mƠăbáoăcáoănƠyăh ớngăđến khi
phơnătíchăc ăs tâm lí h c c a d y h c phân hóa.
2. Vì sao vi c d y h c phân hoá ph i d aăvƠoăc ăs tâm, sinh lí h c?
Hiểu một cách chung nh t, Tâm lí h c là khoa h c về các quy luật phát triển và vận
hành c a tâm lí vớiăt ăcáchălƠămột d ngăđặc biệt c a ho tăđộng sống.ăĐóălƠălĩnhăv c kiến
thức về thế giới nội tâm c aăconăng i. Tuy nhiên, Tâm lí h c không ch là khoa h c nhận
thức về conăng i, mà còn là khoa h c xây dựng và sáng t o con ng i. Lí luận tâm lí h c
và th c tiễn xã hội cho th y,ăconăng i r tăkhácănhau.ăDoăđó,ăđể “xơyăd ng và sáng t o
conă ng i”ă theoă m că tiêuă đặt ra, nh tă đ nh ph i hiểuă đ c nh ng s khác biệt c a con
ng iănóiăchung,ăcũngănh ăhiểu rõ t ng cá thể ng iă“cóămộtăkhôngăhai”ăđó.ăTơmălíăh c
cung c p nh ng cứ liệu về s khác biệt cá nhân c aăconăng i,ăđ ng th i cung c p các
ph ngă phápă đoă l ng,ă đánhă giá,ă xácă đ nh chính xác nh ng khác biệt cá nhân c a con
ng i (trí tuệ, các ph m ch t nhân cách, s khác biệt c a nhóm h c tậpầ)ă để cho các
ngành khoa h c khác s d ngăcũngăvới m căđíchăcuối cùng là phát triểnăconăng i, trong
đóăcóăGiáoăd c h c.
Trên thế giới, vào cuối thế k 19, các nghiên cứu tâm lí h c r t quan tâm và nh n
m nhăđến s khác biệtăcáănhơnăconăng i. S khác biệtăđ c hiểu là một tập h p nh ng
d u hiệu di truyền, hình thái, gi i phẫuăsinhălí,ăđặcăđiểm tâm lí làm cho mộtăng i khác
với nh ngăng iăkhác.ăĐến nh ngănĕmăgi a thế k 20, khi tâm lí h căđangătrongăgiaiăđo n
phát triển với nh ng nghiên cứu về cácăgiaiăđo n phát triển tâm lí trẻ em và nh ngăph ngă
phápăđoăl ngătơmălí,ăđưătr thƠnhăc ăs lí luận quan tr ng c a các c i cách về kiểm tra,
đánhăgiá,ăthiăc ,ăđ ng th iălƠmăc ăs cho việc biên so n tài liệu h c tập.ăTheoăđó,ătrongă
biên so năch ngătrìnhăđƠoăt o, ngoài việc c n ph i coi tr ng logic môn khoa h c, còn c n
ph i chú ý tới logic trong tâm lí c a h c sinh.
Tâm lí h c nghiên cứu nhiều v nă đề khácă nhauă liênă quană đến ý thứcă conă ng i,
trongăđóăcóăv năđề trí tuệ và s phát triển trí tuệ.ăChoăđến nay nền Tâm lí h c thế giớiăđưă
gặtăháiăđ c nhiều thành t u to lớn trên c 2ăph ngădiện v a lí thuyết (lí luận về b n ch t
trí tuệ) v aăcácăph ngăphápăđoăl ng trí tuệ. Ngay t khi xu t hiện nh ng quan niệmăđ u
tiên về tríăthôngăminhăchoăđến nay, có thể th y các quan niệm không đ ng nh t mà thậm
chíăcònătráiăng cănhauănh ngăđiềuăđóăkhôngălƠmăchoăv năđề tr nên rối rắmămƠăng c l i
đưătr nên th c s h p dẫn các nhà nghiên cứu nhiềuăh n.ă B i vì t t c đềuăh ớngăđến
m c tiêu quan tr ng là: tìm hiểu về trí tuệ conăng i còn nhằmăđể giáo d căconăng i.
Chính việc hiểu trí tuệ conăng i mới có thể biết về conăng iăđể giáo d căconăng i một
cách phù h p nh tănh ăXukhômlinxkiăđưănói:ăMuốn giáo d căconăng i về m i mặt thì
tr ớc tiên c n thiết ph i biếtăconăng i về m i mặtănh ăthế.
Các nghiên cứu về trìnhăđộ phát triển trí tuệ c aăconăng i nói chung cho th yăđóălƠă
mộtăđ ng cong hình chuông. Hay các nghiên cứu về s phát triển nhận thức c a Piaget
cho th y,ă cácă thaoă tácă t ă duyă hìnhă thức ch xu t hiện trẻ em sau tu i lên 10. R i các
nghiên cứu về trìnhăđộ phát triển nhận thức c a Bloom, c a Bruner vớiă“Cácămôăhìnhăc a
47
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ng i h c”ăđềuăđưăđ c các nhà giáo d c h căn ớc ngoài nghiên cứu áp d ng vào việc
biên so năch ngătrình,ăxơyăd ngăph ngăphápăvƠăthiết kế cách t chức d y h c hiệu qu .
Th c tiễn cho th y, mỗi h căsinhăbìnhăth ng, không có khuyết tậtăgì,ăđều có thể
h că đ c, nắmă đ că ch ngă trìnhă ph thông.ă Nh ng,ă gi a em này và em kia l i có s
khác biệt về đặcăđiểm tâm lí cá nhân khiến cho em này có kh nĕng,ăs tr ng, hứng thú
nhiềuăh năvề mặt này; còn em kia l i có kh nĕng,ăs tr ng về mặtăkhácầNhiều nghiên
cứu cho th y, trẻ em không h c với tốcăđộ nh ănhau,ăđặc biệt, không h c với cách thức
nh ănhau:ăNhiều em có kh nĕngăkháiăquátăhóaăr tănhanhăvƠăng c l i, nh ng em khác l i
cóăkhuynhăh ớng tìm ra nh ng khác biệt gi a các vật thể có nhiều tính ch t giống nhau;
có nh ng h c sinh thích h c nh t các môn Khoa h c, một số khác thích môn Âm nh c,
Thể d cầ;ă cóă nh ng h c sinh h c tốt nh t khi có một mình, trong khi một số khác l i
thành công khi h c tậpătheoănhómầă
M i gi i thích c a Tâm lí h c ph i d a vào Sinh lí h c và một số khoa h c khác vì
hiệnăt ng tâm lí không thể t nhiênăcóăđ c, mà ph i có nh ngăc ăs vật ch t nh tăđ nh.
ĐóăchínhălƠăc ăs sinh lí h c.
Lúcăđ u, mối quan tâm c a các nhà sinh lí h c là nghiên cứuăđể gi i thích cho câu
hỏi:ăC ăc u c aăconăng i nhăh ngănh ăthế nƠoăđến việc quan sát c aăconăng i? Về
sau, s quanătơmănƠyăđ căđ aăvƠoătrongăkhoaăh c tâm lí. Ph n lớn nội dung c a tâm lí
h căsauănƠyăcũngănh ăcácăph ngăphápăs d ngăđể khai thác các nội dung yăđềuăđ c
cung c p b i chuyên ngành sinh lí h c:ăĐ nh luật Bell – Magendie về tính ch t biệt lập
c a các th n kinh c m giác và th n kinh vậnă độngă trongă lĩnhă v c gi i phẫu sinh lí; Lí
thuyết về cácănĕngăl ng th n kinh chuyên biệt; Lí thuyết Young – Helmholtz về th giác
màu sắc; Lí thuyết về triă giácă ơmă thanh;ă Đ nh luật Weber về c m giác vậnă động, các
nghiên cứu về ho tăđộng c a não bộầăĐể hiểuă“CáiăT iăsao”ăc a các quá trình tâm lí thì
ph i hiểu các quá trình th n kinh dẫnătr ớcăcácăquáătrìnhătơmălí.ăĐiều này lí gi i vì sao bên
c nh các nghiên cứu tâm lí h c thì luôn có các nghiên cứu sinh lí h că đ c triển khai.
Theo Carol Ann Tomlinson - một chuyên gia về d y h c phân hóa, có 2 trong số 4 yếu tố
quan tr ng c n ph iăcóăđể th c hiện d y h c phân hóa, là: a/ Giáo viên ph i hiểu hết h c
sinh c a lớp mình d y c păđộ cá nhân và b/ Giáo viên ph i hiểu biếtănưoăng i phát triển
nh ăthế nào mỗiăgiaiăđo n phát triển.
Kết qu các nghiên cứu tâm lí h c trên h c sinh trung h c ph thông Việt Nam cho
th y nh ng khác biệt cá nhân là r tăđaăd ng,ăđ c thể hiện :
- Ph
ngăphápăh c
- Trìnhăđộ/kh nĕngănhận thức
- Tốcăđộ, nh păđộ h c tập
- Nh ngăkhóăkhĕnătrongăh c tập
- Kh nĕng,ămứcăđộ phát triển ngôn ng
- Vốn kiến thức, kinh nghiệm, tr i nghiệm
- S hứng thú/say mê/khát v ng thành tích
48
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Độngăc ăh c tập cá nhân.
- Kh nĕngăth c hiệnăỦăt
ng hay khát v ng cá nhân
- S phát triển tình c m – xã hội c a cá nhân
- S đaăd ng trí tuệ
- S phát triển về thể l căvƠăđiều kiện phát triển thể l căđápăứng nhu c u h c tậpầ
3. M t s lí thuy t tâm lí h călƠmăc ăs cho d y h c phân hoá
ph thông
3.1. Lí thuy t Phát tri n nh n th c c a J. Piaget (Cognitive Development
Theory)
Vốn là một nhà sinh h c nên quan niệm c a Piaget về s phát triển trí tuệ mangăh iă
h ớng sinh h c riêng biệt, có nhiều s giống nhau vớiăph ngăphápămƠămột nhà phôi h c
suyănghĩăvề s phát triển c a các c u trúc gi i phẫu.ăĐể mô t s phát sinh, phát triển trí
tuệ c a mộtăcáănhơnăbìnhăth ng,ăJ.Piagetăđưădùngă4ăkhái niệm có gốc sinh h călƠ:ă“Đ ng
hoá”;ă“Điều ứng”;ă“S ăc u”ăhayă“S ăđ ”ăvƠă“Cơnăbằng”.
Theo Piaget, giốngănh ăc ăthể, trí tuệ đ c hình thành bắtăđ u t đ ng hoá. Nếu d
dày tiếp nhận thứcăĕnăvƠăđ ng hoá chúng thành ch tădinhăd ng c aăc ăthể,ăthìăt ngăt
nh ă vậy, não tiếp nhậnă thôngă tină vƠă “tiêuă hoá”ă chúng,ă biếnă thƠnhă cáiă cóă nghĩaă choă b n
thơn,ăcáiăđóăđ c g iălƠăs ăc u.ăCácăs ăc uănƠyăh ớng dẫn và kiểm soát m iăhƠnhăđộng
c a cá nhân, t o ra s cân bằng nh t th i gi a ch thể vớiămôiătr ng. Khi có kích thích
mới, tới mứcăcácăs ăc uăcũă(kinhănghiệm, tri thứcầ)ăkhôngăđ đápăứng, dẫnăđến m t cân
bằng, buộc cá nhân ph i tiếnăhƠnhăđiều ứng, tức là c u trúc l iăcácăs ăc uăđưăcó,ăt oăraăs ă
c u mới, nh đóăch thể có s cân bằng mới,ăb ớc phát triển mới. Quá trình phát triển trí
tuệ tuệ điăt cácăs ăc uăđ năgi n nh t, mang tính ph n x (s ăc u giác - động),ănh ăs ăc u
bú, mút, c mầănh đ ngăhoáăvƠăđiều ứng liên t c,ăđưăt o ra s tĕngătr ng c a mỗiăs ă
c uăđưăcóăvƠăt oăraăs ăc u mới, hình thành m ngăl ớiăs ăc u có quy mô rộng lớn,ăđaăd ng
và sâu sắc, tới mức có thể s d ngătrongăt ăduyănh ălƠămột hệ thốngălogic.ăKhiăđóăch thể
xu t hiện các thao tác trí tuệ, vớiăcácăđặcătr ng:ăcóătínhăđ oăng c, b o t n và tính liên
kết. Th iăkìăđ u, trẻ em tiến hành các thao tác c thể.ăSauăđó,ăcácăvật liệuăđ c thay bằng
kí hiệu, khái niệm, mệnhăđềầTríătuệ đ c phát triển tới mức thao tác hình thức – là mức
tr ng thành.
Nh ăvậy, theo Piaget, s phát triển trí tuệ th c ch tălƠăquáătrìnhăđ ngă hoáăvƠăđiều
ứng nhằm xây d ng và liên kếtăcácăs ăđ thao tác, với chứcănĕngăt o ra s thích ứng tích
c c c aăc ăthể vớiămôiătr ng.ăĐ ng hoá là tiếp nhận và c i biếnăthôngătinăvƠoăs ăc uăđưă
có,ălƠmăchoănóătĕngătr ng, hoàn thiệnăh n.ăĐiều ứng,ăng c l i, phá v các c uătrúcăđưă
có, xây d ng các c ă c u mới và chính các c uă trúcă đưă có,ă xơyă d ngă cácă c ă c u mới và
chínhăcácăs ăc u này l iăđ căđ ng hoá làm to ra, lớn lên và hoàn thiện bằng thống h păs ă
c u mớiăvƠoăs ăc uăđưăcó.ăĐ ngăhoá,ăđiều ứng, cân bằng và m t cân bằng liên t c sẽ t o ra
s phát triển không ng ng trong nhận thức c a mỗi cá nhân.
Đối với Piaget, mỗi một hiện thực tinh thần của đứa trẻ là một kiến t o duy nh t của
riêng nó.ă Nh ngă b i vì t t c chúngă taă đều có một bộ máy sinh h că nh ă nhauă để hành
động và gi i thích kinh nghiệm, cho nên tiến trình c a s phát triểnăđều giống nhau t t
49
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c m iăng i. J.Piaget tin rằng, trong suốt th iăkìăth ă u, trẻ em vậnăđộng qua một chuỗi
kế tiếpăcácăgiaiăđo n – là nh ng s c i t t ăduyămột cách rõ rệt về ch tăl ng.ăDoăđóăcácă
t ăt ng c a ông khác vớiăquanăđiểm trắc nghiệmătríăkhônăđưăthống tr lâu dài trong việc
nghiên cứu trí thông minh c a trẻ em M . Piaget tập trung vào mô t các c u trúc nhận
thứcălƠmăc ăs cho hành vi trí tuệ vƠăxácăđ nhăcácăgiaiăđo n riêng biệtămƠăquaăđóăcácăc u
trúcănƠyăđ c biếnăđ i.ăNh ăvậy, trong hệ thống c a Piaget, các c u trúc mô t cái gì thay
đ i, còn các chứcănĕngăcắtănghĩaăs thayăđ iălƠănh ăthế nƠo.ăTheoăPiaget,ăcóă4ăgiaiăđo n
chính c a s phát triển trí tuệ, là:
- Giaiăđo n c m giác – vậnăđộng (t 0ăđến 2 tu i)
- Giaiăđo n tiền thao tác (t 2ăđến 7 tu i)
- Giaiăđo n thao tác c thể (t 7ăđến 11 tu i)
- Giaiăđo n thao tác hình thức (t 11 tu i tr đi)
Cácăgiaiăđo n phát triển nhận thức c aăPiagetăđưăcungăc p một cái khung rõ ràng và
t m để xem xét chi tiết quá trình, mà nh nó trẻ phát triển, bằng cách nh n m nh vào vai
trò trung tâm c a nhận thức.ăNh ăvậy, lí thuyết này c c kì có l i cho các nhà giáo d c và
nh ngăng i làm việc với trẻ em.ăĐặc biệt trong việcăđ nhăh ớng xây d ngăch ngătrìnhă
và trong việc giáo d c các bậc cha mẹ về s tôn tr ng h pălíăđối với con cái c a h . Lí
thuyết c aăPiagetăđưăcóătácăđộng to lớnăđến việc thiết kế cácăch ngătrìnhăgiáoăd c cho trẻ
em. Một số nguyên tắc giáo d c t h c thuyết c aăôngăđ cădùngălƠmăc ăs cho việcăđaă
d ngăhoáăch ngătrìnhăđưăđ c phát triển rộng khắp nhiềuăn ớc Tây Âu và M , trong
đóăcóămột nguyên tắc gắn với việc d y h c phân hoá là “thừa nhận những khác biệt cá
nhân trong sự phát triển”. Lý thuyết c a Piaget th a nhận rằng m i trẻ emăđều tr i qua
một trình t phát triển giốngănhau,ănh ngăchúngăcóănh ng tốcăđộ khácănhau.ăDoăđó,ăgiáoă
viên c n ph i cố gắngăđể sắp xếp các ho tăđộng trong lớp h c cho các cá nhân và nhóm
nhỏ h nălƠăchoăc lớp. Ngoài ra, do nh ng khác biệtăcáănhơnăđ c coi tr ng nên việcăđánhă
giá s tiến bộ c a h c sinh c năđ c th c hiện d a trên chiềuăh ớng phát triểnătr ớcăđóă
c a mỗiăđứa trẻ h nălƠăd a vào nh ng tiêu chu năđ căđ aăra,ăhayăd a vào thành tích c a
các trẻ em cùng tu i.
Cácăch ngătrìnhăgiáoăd c d aătrênăt ăt ng c aăPiagetăđều th a nhận vai trò quyết
đ nh c a s tham gia tích c c c a trẻ vào các ho tăđộng h c tập. Trong lớp h căđ c t
chứcătheoăt ăt ng Piaget, việc giới thiệu các kiến thức cho sẵnăkhôngăđ c coi tr ng. Trẻ
emăđ c khuyến khích t mình khám phá thông qua s t ngătác t phát vớiămôiătr ng.
Do vậy, thay vì gi ng d y một cách sách v , giáo viên cung c p nh ng ho tăđộng phong
phú cho phép trẻ tácăđộng tr c tiếp vào thế giớiăđ vật.ăCácăch ngătrìnhăđóăcũngăkhôngă
chú tr ng vào nh ng th c hành nhằm cố gắngălƠmăchoăt ăduyăc a trẻ giốngănh ăc aăng i
lớn, mà ch p nhận niềm tin v ng chắc c a ông rằng, việc d y h c sớm có thể x uăh nălƠă
không d y gì c . B iăvìănh ăthế dễ dẫnăđến s ch p nhận h i h t nh ng công thức c a
ng i lớnăh nălƠăs hiểu biết mang tính nhận thức th c s .
Mộtăđiều c n nói thêm là, trong khi J.Piaget ch chú tâm vào việc phát hiện các quy
luật sinh thành trí tuệ c a trẻ em, ch quan tâm ch yếuăđến việc mô t nó n y sinh và phát
triểnănh ăthế nƠo,ămƠăítăquanătơmăđến việc làm thể nƠoăđể ch động phát triển nó, thì các
50
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nhà Tâm lí h c Liên Xô, với nh ngăđ i diện tiêu biểu là A.N.Leonchiev, P.Ia.Ganperin,
Đ.B.Enconhin,ăV.V.DavydovầđưădƠyăcôngătìmăkiếm các c u trúc c a s phát triển nằm
bênă ngoƠiă đứa trẻ và xác lậpă c ă chế hình thành chúng, kh dĩă cóă thể kiểm soátă vƠă điều
khiểnăđ c, ch động t chức quá trình phát triển t ngoƠiăvƠoăđứa trẻ.ăĐóălƠăs gi i quyết
triệtăđể nh ng v năđề mà Piaget và các nhà tâm lí h căcóăcùngăxuăh ớngăch aănghiênăcứu.
Điều này gi i thích vì sao trong nh ngănĕmăcuối thế k 20, nhiều n ớc trên thế giới, trong
đóăcóăViệt Nam, Tâm lí h c Phát sinh c a Piaget và Tâm lí h c Ho tăđộngăđangătr thành
c ăs khoa h c c a các chiếnăl c d y h c và giáo d c trẻ em t s ăsinhăđếnătr ng thành.
3.2. Lý thuy t v “Vùngăphátătri n g n nh t”ăc a L.X.Vygotsky
Trongăl chăs ăphátătriểnăgiáoăd căXôăviết,ăv năđềăvềămốiăquanăhệăgi aăd yăh căvƠăs ă
phátă triểnă tríă t êă c aă h că sinhă đưă đ că nêuă raă t ă nh ngă nĕmă 20-30ă c aă thếă k ă 20.ă Mộtă
trongănh ngăng iăcóăđóngăgópătoălớnălƠăVygotskyăL.ăX.ăvớiăh căthuyếtăvềăsự ịhát tọiển
các chức năng tâm lý c ị cao.ăỌngăđưătiếnăhƠnhăphơnătíchălơmăsƠngătơmălỦăcácăhiệnăt ngă
bệnhălỦădoăt năth ngăcácăvùngătrênănưoătrẻăemăvƠăng iălớn.ăĐiềuănƠyăcóăỦănghĩaătoălớnă
b iă nóă giúpă choă cácă nhƠă nghiênă cứuă hiểuă sơuă sắcă thêmă b nă ch tă phátă triển tâm lý con
ng iăcũngănh ăvaiătròăc aăviệcăd yăh căđốiăvớiăqúaătrìnhăphátătriểnătơmălỦ.ăỌngăg iăviệcă
nghiênăcứuăs ăphátătriểnăvƠăgiáoăd cătrẻăemăkhuyếtătật,ăcơmăđiếc,ătrẻăchậmăphátătriểnătríătuệă
vƠă cácă trẻă b ă cácă bệnhă tơmă lỦă khácă lƠă “nh ngă th că nghiệmă đ că sắpă đặtă b iă chínhă t ă
nhiên”.
T ăt ng c aăVygotskyăL.ăX.ăđưăđ c các nhà Tâm lý h c th n kinh Xô viết tiếp
t c nghiên cứu, hoàn thiện, phát triển và ứng d ng vào việc d y h c ch nh tr (Remedial
Teaching) cho nh ng h c sinh gặpăkhóăkhĕnătrongăh c tập do t năth ngă não. Trên thế
giới có kho ng 15-25% h c sinh ph thông h căkémădoăcácăcĕnănguyênăliênăquanăđến phát
triển c a bộ nưo.ăĐối với h c sinh tiểu h c thì con số nƠyăcònăcaoăh n.ăCácăh c sinh này
hàng ngày vẫn cắpăsáchăđếnătr ng, có thể l c bình th ng, hòa nhậpăbìnhăth ng với các
b n khác, không có khuyết tật về ngôn ng hay thính, th giácănh ngăkhiăđối mặt với việc
h c tập thì bộc lộ rõ nh ngăkhóăkhĕnăvề nhận thức và có nh ng rối lo n hành vi tác phong
h c tập. Các h căsinhănƠyăđ c xếp vào lo i trẻ chậm phát triển ranh giới hay còn g i là
trẻ khó h c. Nh ng h c sinh này vẫn có thể h c tậpă bìnhă th ngă trongă nhƠă tr ng nếu
đ c phát hiện sớmă vƠă đ că giúpă đ k p th i về mặtă s ă ph m.ă Nh ă vậy, có thể nói, lý
thuyết tâm lý h c c a Vygotsky L.X. là một trong nh ngă c ă s c a d y h c phân hoá
trongănhƠătr ng ph thôngăđóălƠăGiáo dục Đặc biệt (Special Education).
Một v năđề khácăđưăđ c Vygotsky r t nh n m nh và có một ứng d ng r t lớn trong
lĩnhăv c d y h căvƠăđ căxemălƠăc ăs tâm lý h c c a d y h c phân hóa là lí thuyết về
“vùng ịhát tọiển gần” (Zone of proximal development). Ông th a nhận rằng, d y h c, về
mặt này hay mặt khác, ph i phù h p vớiătrìnhăđộ phát triển c a trẻ.ăNh ngăôngăcũngăchoă
rằng, muốnăxácăđ nh mối quan hệ th c s gi a qúa trình phát triển và kh nĕngăd y h c thì
không bao gi ch nên h n chế việcăxácăđ nhătrìnhăđộ phát triển. Theo ông, ít nh t ph i
xácăđ nhăhaiătrìnhăđộ phát triển c a trẻ là: tọình độ phát triển hiện t i và vùng phát triển
gần nh t.
51
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
CáiămƠăđứa trẻ có thể lƠmăđ c với s giúpăđ c aăng i lớn cho ta th y vùng phát
triển g n c aă nó.ă Điềuă nƠyă cóă nghĩaă lƠ,ă vớiă ph ngă phápă nƠy,ă chúngă taă cóă thể tínhă đến
không ch qúa trình phát triểnăđ c kết thúc vào ngày hôm nay, không ch các chu kỳ đưă
đ c hoàn t t c a nó, không ch nh ng qúa trình chín mu iăđưăcó,ămƠăc nh ng qúa trình
hiện bây gi đang tọong tọ ng thái hình thành, chúng m i chỉ đang hình thành, đang ịhát
triển. Ông nh n m nh: Cái hôm nay trẻ lƠmăđ c với s giúpăđ c aăng i lớn, thì ngày
mai nó có thể t lƠmăđ c một mình.ăNh ăvậy, vùng phát triển g năgiúpăxácăđ nh ngày
mai c aăđứa trẻ,ăxácăđ nhăđ c tr ngătháiăđộng trong s phát triển c a trẻ. Ông khẳngăđ nh
rằng, s h c vùng phát triển g n ch có thể là s h c tốt mà thôi, b i vì nó kéo theo s
phát triển,ăđiătr ớc s phát triển.
Trênăc ăs lý thuyết c aămình,ăVygotskyăđưăphêăphánăquanăđiểm d y h căcũăđ c
đ nhăh ớngătheoătrìnhăđộ phát triển c a trẻ và ch giới h n đó,ăkhôngăt o ra qúa trình
phát triển mà ch bám theo s phát triển.ăỌngăđưădẫn ra kinh nghiệm chua xót trong việc
d y h c cho các trẻ chậm phát triểnătr ớcăđơyă LiênăXôănh ăsau:ă“Nh ăchúngătaăđưăbiết,
trẻ chậm phát triển trí tuệ ít có kh nĕngăt ăduyătr uăt ng. T đơyăkhoaăs ăph m c a các
tr ng d y trẻ khuyết tậtăđưărútăraăkết luận mà tho t nhìn thì có vẻ đúng:ătoƠnăbộ việc d y
h c cho trẻ vào lo i này ph i d a vào tính tr căquanầăThƠnhăth một hệ thống d y h c
hoàn toàn d a vào tính tr căquanănh ăvậyăđưălo i bỏ khỏi việc d y h c t t c nh ng gì liên
quan tớiăt ăduyătr uăt ng, chẳng nh ngăđưăkhôngăgiúp trẻ khắc ph căđ c nh ng khuyết
tật b măsinh,ămƠăh năthế,ăcònătĕngăc ng khuyết tật y, làm cho trẻ hoàn toàn quen vớiăt ă
duy tr c quan và làm tắt m t nh ng m m mống yếu ớt c aăt ăduyătr uăt ng ít nhiềuăcũngă
có nh ngăđứa trẻ nƠy”.
Ngày nay, nh ngăt ăt ng và lý thuyết c a Vygotsky vẫnăcóăỦănghĩaătoălớn về mặt
ph ngăphápăluận giáo d c không ch Việt Nam mà c trên thế giới. Trong nh ngănĕmă
cuối c a thế k 20, một số chuyên gia giáo d c Nhật B năđưănghiênăcứu phát triển lí thuyết
về “Vùngă phátă triển g n”ă c a Vygotsky vận d ng vào d y h c phân hóa (cá nhân hóa)
d ới tên g iă“Tênăl a 2 t ng”.ă
3.3. Lý thuy tă“Phátăhuyăb năngư”ăhayă“Thápănhuăc u”ăc a A.Maslow
Maslow là một trong nh ngă ng i sáng lậpă raă tr ng phái Tâm lí h c Nhân văn,
theoăđóănh n m nh giá tr độc lập c a mỗi cá thể, t thể hiện mình là giá tr cao nh t c a
conăng i.ăĐiểm chính c a Tâm lí h căNhơnăvĕnălƠănóătập trung vào tính biệt lo i c a con
ng i, vào cái phân biệtăconăng i vớiăcácăloƠiăkhác,ăcoiăconăng iănh ămột nhân v ,ănh ă
một h u thể có tiềmănĕngăphánăđoánăvƠăhƠnhăđộng t lập, có kh nĕngăsuyăt ăvề hiện h u
c a b n thân và t o cho nó mộtăỦănghĩa,ămộtăh ớngăđi.ăTơmălíăh căNhơnăvĕnăđòiăhỏi ph i
giúpăđ conăng i t nhận thứcăvƠătinăt ng vào chính b n thân mình. Vì thế, giáo d c
theo ch nghĩaănhơnăvĕnăgiúpăconăng i tr thành chính mình.
TheoăMaslow,ăconăng i có một hệ thống các nhu c uăvƠoăchúngăđ c sắp xếp theo
một trật t nh tăđ nh. Càng các thứ bậc th p thì các nhu c uăcƠngălƠăc ăb n, càng g n
với các nhu c u c a loài vật. Các nhu c u càng thứ bậcă caoă cƠngă đặcă tr ngă choă conă
ng i. Các nhu c uăđ c sắpăđặtăsaoăchoăkhiăng i ta tho mãn một nhu c u th păh năthìă
ng i ta có thể x lí một nhu c uăcaoăh n.ăChẳng h n, khi các nhu c uăc ăthể (ĕn,ăuống,
52
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
mặc, ) c a mộtăng iăđ c tho mưn,ăng i ta có thể x lí các nhu c u an toàn (b o vệ
mình trách khỏiăcácăđauăđớn, các nguy hiểm b t ng ầ);ăKhiăcácănhuăc uăanătoƠnăđ c
tho mãn h pălí,ăng i ta có thể t do x lí các nhu c u s thuộcă(yêuăvƠăđ căyêu,ăđ c
chia sẻầ);ăKhiănhuăc u s thuộcăđ c thỏaămưn,ăng iătaăđ c t doăđể nghĩăđến các nhu
c uăđ căđánhăgiá,ăđ c tôn tr ng (có một s cống hiến cho l i ích c aăđộng lo i); Nếu
nhu c u về s tôn tr ngăđ c tho mưn,ăng i ta có thể đ t tới s phát huy b năngư.ăNh ă
vậy, một cá nhân sẽ hƠnhăđộng khác nhau trong cùng mộtămôiătr ng khi các nhu c u c a
ng iăđóăthayăđ i. Vì vậy, c n ph i hiểu biết các nhu c uănƠyătr ớc khi có thể hiểu biết
hành vi c aăcáănhơnăđó.ă
Maslow cho rằng, trong quá trình phát triển,ăconăng i tr i qua nhiều giai đo năđể
h ớng tới chỗ phát huy toàn bộ tiềmănĕngăc a b n thân. Có ít ng iăđ tăđếnătrìnhăđộ phát
triển cao nh t. Nh ngăng iănƠyăđ c g i là phát huy b n ngã. Ph n lớn m iăng i d ng
l i nh ngă trìnhă độ th pă h n.ă Theoă Maslow,ă nh ngă ng i phát huy b n ngã là nh ng
ng iăsoiăđ ng cho nhân lo iăđể tiến tới s phát huy toàn bộ tiềmănĕngăc a mình và h
đ c nhìn nhậnănh ănh ng ng n h iăđĕng.ăCácăcáănhơnăkhácănhauă v trí mà h đangăcóă
trong bậc thang nhu c u, tức là trìnhă độ phát triển trong s phát huy b n ngã. Nh ng
ng iă phátă huyă đ c b n ngã là nh ngă ng iă phátă huyă đ c toàn bộ tiềmă nĕngă cóă một
không hai c aă mình.ă Đóă lƠă nh ngă ng i nhìn nhận thế giới chính xác và phân biệt với
nh ngăng i khác tính sáng t o.ăĐiều này có thể đ tăđ c bằngăconăđ ng giáo d c do
đóăc n t o ra nh ngăthayăđ iătrongăcácăc ăs đƠoăt o,ăc ăs s n xu t, t chức các trung tâm
đƠoăt oănơngăcaoăđể kích thích s phát triển c a cá nhân. Nhu c u phát huy b n ngã là nhu
c u phát triểnăđ yăđ và triệtăđể các tiềmănĕngăcáănhơnăconăng i,ăvíănh ăcácănh căsĩăph i
sáng tác nh c, các ho sĩăph i vẽ,ăcácăthiăsĩăph iălƠmăth ănếu h muốn c m th y hài lòng
vớiăchínhămình.ăConăng i có thể là gì thì h ph iălƠănh ăthế. H ph iălƠăng iăđúngăvới
b n tính c a h .
Vì r tă ítă ng i có thể đ t tớiă đ y đ tiềmă nĕngă c a mình, nên Maslow cho rằng,
ng iăphátăhuyăđ c b năngưălƠăng iăđưătho mưnăthíchăđángăbậc thang các nhu c u. Và
d a trên việc nghiên cứu một số nhân vật n i tiếng (Albert Einstein, Abert Schweitzer,
Sigmund Freud, Jane Addams, William James,ăAbrahamăLincoln),ăMaslowăđưăđ aăraămột
danh m căcácăđặcăđiểm c a nh ngăng iăđ căcoiălƠăđưăphátăhuyăđ c b năngư.ăĐiều này
có thể giáo viên có thể nhận diện và vận d ng vào quá trình giáo d c h c sinh.
Chính lí thuyết c aăMaslowălƠăc ăs khoa h c cho công cuộc c i cách giáo d c nói
chung và giáo d cătƠiănĕngă Hoa Kỳ vƠoănĕmă1972.ăHiện nay nó vẫn có nhăh ng lớn
đến d y h c phân hoá M vƠăcácăn ớcăTơyăÂu,ăđặc biệt trong việc giáo d căvƠăđƠoăt o
tƠiănĕng.
3.4. Lý thuy tăĐaătríătu c a Howard Gardner
T thập niên 90 c a thế k 20, một lí thuyết tâm lí h c khác có nhăh ng m nh mẽ
đến việc d y h c phân hoá M và Tây Âu là Lí thuyếtăĐaătríătuệ c a Howard Gardner.
Lý thuyếtă đaă tríă t ê (Theory of Multiple Intelligence) c a Howard Gardner (1983)
d a trênăquanăđiểm cho rằng: Não bộ đưăt o ra các hệ thống riêng biệt cho nh ngănĕngăl c
t ngăứngăkhácănhauăvƠăđ c H. Gardner g iălƠă“cácătríăt ê”.ăỌngăđưăđề cậpăđến nh ngăc ă
53
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
s sinh h c c a trí tuệ d a trên nh ng khám phá chung nh t về não và nh ng khám phá
trong sinh lí h c.ăCóăhaiăph ngădiện liên quan chặt chẽ gi a trí tuệ vƠăcácăc ăs sinh lí
h c là: a/ S phát triểnăconăng i bao hàm tính mềm dẻo,ătrongăđóăcóătríătuệ ; b/ B n sắc,
b n ch t c aăcácănĕngăl c trí tuệ c aăconăng i là có thể phát triểnăđ c. Howard Gardner
còn xem xét nh ngăc ăs sinh lí h c c a việc h c tập. Theo ông, nếu th a nhận h c tập có
nhăh ngăchungăđến s phát triển trí tuệ thìăc ăs sinh lí h c c a việc d y h căcũngălƠă
một trong nh ng yếu tố quan tr ngăkhiăxemăxétăc ăs sinh lí h c c a trí tuệ.
Theo Howard Gardner, có 8 kiểu trí tuệ khác nhau và mỗi kiểuăđ
một mứcăđộ khác nhau trong mỗi mộtăconăng i.
c phát triểnăđến
Trí tụê ngôn ngữ (LinguisticăIntelligence)ălƠănĕngăl c diễn t ngôn ng dễ dàng bằng
cách nói hay viết.ăCácănhƠăth , nhƠăvĕn,ănhƠăbáoălƠănh ng thí d rõ nh t về lo i trí t ê này.
H r t nh y c m với âm thanh, nh păđiệuăvƠănghĩaăc a các t , nh y c m với các chứcănĕngă
khác nhau c a ngôn ng . Trí tuệ ngôn ng nằm ph n não trái: thùy trán trái kiểm soát
các kh nĕngănói,ăcònăthùyătháiăd ngătráiăđiều khiển s hiểu biết ngôn ng . Trí tuệ ngôn
ng là một t n t iăđ căđề cậpătr ớc hết vì ngôn ng là mộtătr ng h p n i trội nh t c a
trí tuệ conăng i.
Trí tụê âm nh c (MusicalăIntelligence)ălƠănĕngăl c t oăraăvƠăth ng thức các nh p
điệu, cung bậc (c a nốt nh c), âm sắc;ănĕngăl c biếtăth ng thức các d ng biểu c m c a
âm nh c. Lo i trí t êănƠyăđộc lậpărõăh năcácălo i khác. Mộtăng i t măth ng về âm nh c
có thể đặc biệt xu t sắc cácălĩnhăv c khác. Một số trẻ t k l i có kh nĕngăch iătốt một
nh c c nƠoăđó.ăTiêuăbiểu cho lo i trí t ê này là các nhà so n nh c, các nghệ sĩăbiểu diễn.
Có lẽ đơyălƠălo i trí t ê phát triển sớm nh t trẻ em. Theo H.Gardner, gi a âm nh c và
toán h c có mối quan hệ nh tăđ nh, tức là trí tuệ âm nh c có gắn bó mật thiết với trí tuệ
toán h c. Việc h c âm nh c một cách c n thận có nhiều nét giốngănh ăth c hành toán h c.
Việcăđánhăgiáăc u trúc âm nh căc ăb n và khám phá nh ng yếu tố c uătrúcăđặc biệtăcũngă
c năt ăduyătoánăh c trìnhăđộ kháăcao.ăĐặcăđiểm chung c a nhiều nhà so n nh c là s
nh y c m với các mô hình.
Trí tụê logic toán h c (Logicală Mathematicală Intelligence)ă lƠă nĕngă l c tính toán
phức h p và lí luận sâu sắc. Tiêu biểu cho lo i trí t ê này là các nhà toán h c và các nhà
khoa h c nói chung. Trí t ê này nằm bán c uănưoătrái,ănh ngăkhôngăcóăliênăhệ chuyên biệt
với một vùng nào. Cho nên nó dễ b nhăh ng do s suy thoái toàn bộ h nălƠădoăcácăt n
th ng,ătaiăbiến c aănưo.ăTr ng h p nh ngăng i chậm phát triển trí t ê l i có thể th c
hiện các phép toán với tốcăđộ c cănhanhă(IdiotsăSavants)ăđưăchứng tỏ s t tr c a lo i trí
t ê này. Trí tuệ lôgíc toán h c có mối liên hệ r t g năgũiăvới trí tuệ không gian.
Trí tụê không gian (Spatial Intelligence) bao g m các kh nĕngătiếp nhận thế giới th
giác – không gian một cách chính xác và kh nĕngăth c hiện nh ng biếnăđ iăđối với các
s triăgiácăbanăđ u c aămình.ăNóăchoăphépăt ngăt ng hình d ng c a các s vật với góc
nhìn khác vớiă ng i khác. Lo i trí t ê này c n thiết cho việcă đ nhă h ớng và trí nhớ th
giác c aăchúngăta,ăđặc biệt là s đ nhăh ớng tr uăt ngătrongăkhôngăgian.ăNg i có lo i
trí t ê này có thể diễn t t ăt ng và d đ nh c aămìnhăd ới d ng ký h a,ămƠăđiển hình
cho lo i trí t ê này là các nhà hàng h i, các kỳ th , h a s vƠăđiêuăkhắc. Xét trong s t n
54
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
t i và phát triển c a mình, trí tuệ khôngăgianăcóăliênăquanăđến một d ng trí tuệ khác gắn
liền với việc s d ngăc ăthể mình và t nh ngăhƠnhăđộng c aămình,ătácăđộng lên thế giới.
ĐóălƠătríătuệ c ăthể – vậnăđộng.
Trí tụê vận động (Body – Kinesthetic Intelligence) g m các thành tố c ăb n là các
nĕngăl c kiểm soát vậnăđộng c aăc ăthể và c m, nắm, s d ngăcácăđ vật một cách khéo
léo. đơy,ăc ăthể tham gia tr c tiếp vào việc gi i quyết các v năđề th ngănhanhăh năc
trí óc, nh t là trong các tình huống nguy hiểmăvƠătrongăkhiăch iăthể thao.ăĐiển hình cho
lo i trí t ê này là các nghệ s múa, các vậnăđộng viên thể d c d ng c , các nghệ s k ch
câm. Lo i trí tuệ này nằm trung khu vậnăđộng c a bán c uănưoătráiă(đối với ph năc ăthể
bên ph i) và bán c u não ph iă(đối với ph năc ăthể bên trái).
Trí tụê về b n thân (Intrapersonal Intelligence) bao g măcácănĕngăl căđánhăgiáăcácă
c m xúc c a b năthơnă mình,ănĕngăl c phân biệt gi a các c m xúc yăvƠăđ aăchúngăvƠoă
h ớng dẫn hành vi; s hiểu biết về nh ngăđiểm m nh và điểm yếu c a b n thân mình, về
nh ng ham muốn và về trí thông minh c aămình.ăNg i có trí tuệ kiểuănƠyălƠăng i hiểu
biết về b n thân mình một cách cặn kẽ và chính xác. Tuy nhiên, lo i trí t ê này có m i
ng i với các mứcăđộ khác nhau. Thùy trán là trung tâm c a lo i trí t ê này.
Trí tụê về ng i khác (Interpersonal Intelligence) bao g măcácănĕngăl c nhận thức
rõărƠngăvƠănĕngăl căđápă ứng l i các tâm tr ng, khí ch t,ă độngăc ,ăhamă muốn c aăng i
khác một cách thích h p.ăNg i có trí t ê lo i này có kh nĕngăxơmănhậpăvƠoăt ăt ng
c aăng i khác, có kh nĕngăkhíchălệ vƠănơngăđ ng i khác. Tiêu biểu cho lo i trí t ê
này là các nhà tr liệu,ăng i bán hàng, các linh m c,ănhƠăs ăph m.ăThùyătránăcũngăcóăvaiă
trò quan tr ngăđối với lo i trí t ê này. Các t năth ng thùy trán có thể làm m t kh nĕngă
th u hiểuăng iăkhácăvƠălƠmăthayăđ i hoàn toàn nhân cách.
Trí tụê tự nhiên (NaturalistăIntelligence)ălƠănĕngăl c phân biệt một cách tinh tế gi a
hệ th c vật và hệ động vật c a thế giới t nhiên hoặc gi a các mẫu vật và nh ng thiết kế
doăconăng i t o ra. Tiêu biểu cho lo i trí t ê này là nhà th c vật,ăng iăđ u bếpầ
T khiăraăđ i, Lý thuyếtăĐaătríăt ê c aăH.ăGardnerăđưăthuăhútăs chú ý không ch c a
giới nghiên cứu tâm lý h c mà c nh ngă ng i làm công tác giáo d c, trongă đóă cóă cácă
giáo viên. Vào cuối nh ngănĕmă90,ă M đưăcóănhiều giáo viên nghiên cứu và áp d ng lý
thuyết c a Gardner vào qúa trình d y h c t t c các c p h c thuộc hệ chính quy và
không chính quy (tiểu h c, trung h c,ăcácăch ngătrìnhădƠnhăchoăng i lớn). Một trong
nh ngănguyênănhơnăđể các giáo viên ng hộ cách tiếp cận này là vì quan niệmăđaătríăt ê
choă phépă đaă d ng hóa d y h c. Giáo viên có thể dễ dàng xây d ng các bài h c thú v ,
đ c phân hóa và cá biệt hóa một cách rõ rệtăchoăcácăđ năv kiến thức tích h p. Giáo viên
còn có thể cập nhật và m rộng cho các bài h căvƠăch ngătrìnhăcũămƠăkhôngăc n ph i nỗ
l c nhiều.
Giáo viên c nă đ m b oă để t t c h c sinh h c tập và tr i nghiệm s thành công.
Muốn thế h ph iăquanătơmăđến nhu c u c a t ng h c sinh, cung c p cho các em nh ng
k nĕngăc n thiết, tìm hiểu cách thức phát triểnăch ngătrình,ăl uăỦăđến t t c các lo i trí
t ê khi lập kế ho ch và t chức bài h c. Lý thuyếtăĐaătríăt êăgiúpăgiáoăviênăđápăứng nhu
c u c a nhiều lo i h c sinh một cách dễ dàng thông qua hình thức d y h c kết h p phân
55
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
hóa với tích h p,ăđ ng th i c ng cố niềm tin cho giáo viên, h c sinh và ph huynh h c
sinh rằng, t t c trẻ emăđều có nh ngănĕngăl căkhácănhau.ăSong,ăđiều quan tr ng nh t là lí
thuyết này góp ph năthúcăđ y s phát triển c a t ng cá nhân h c sinh một cách tích c c.
TÀI LI U THAM KH O
1. Viên Quốc Ch n (2001). Luận về c i cách giáo d c. NXB Giáo d c. Hà Nội.
2. Hergenhahn B.R. (2003). Nhập môn L ch s Tâm lí h c. NXB Thống kê. Hà Nội.
3.ăHowardăGardneră(2011).ăĐaătríătuệ trong lớp h c. NXB Giáo d c Việt Nam. Hà
Nội.
4. Tr n Tr ng Th y (Ch biên)(2006). Các ch số c ăb n về sinh lí và tâm lí h c sinh
ph thông hiện nay. NXB Giáo d c. Hà Nội.
7. Ph m Minh H c,ă Đặng Xuân Hoài, Tr n Tr ng Th yă (Đ ng ch biên)(2002).
Ho tăđộng – Giao tiếp và Ch tăl ng giáo d c.ăNXBăĐHQGăHƠăNội.
56
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Tri n khai d y h c t đ nhăh ngătrongăđƠoă
t o, b iăd ỡngăgiáoăviênăđápă ng
yêu c u d y h c phân hóa
ThS. NgỐỔ ỉ Th Cẩm Vợỉ *
1. Đ t v năđ
Đ nhăh ớngăđ i mớiăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông ViệtăNamăsauănĕmă2015ăđưă
xácăđ nh:ăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăđ c thiết kế theoăh ớngătĕngăc ng tích h p
c p Tiểu h c và c p Trung h căc ăs (THCS), phân hóa rõ d n t Tiểu h căđến THCS và
sơuăh nă THPT [1]. T đó,ăyêuăc u nội dung giáo d c ph thông ph iăđ c thiết kế với
các môn h c tích h păcácălĩnhăv c hoặcăliênăngƠnhătheoăh ớng gi mătínhăhƠnălơm,ătĕngă
tính th c hành và ứng d ng vào gi i quyết các v năđề trong th c tiễn. Yếu tố phân hóa
đ c thể hiện việc gi m d n số l ng môn h c bắt buộc trong mỗi lớp h c, c p h c;
tĕngăd n các môn h c,ăcácăchuyênăđề t ch năđápăứngănĕngăl c, k nĕng,ănĕngăkhiếu c a
h c sinh (HS). Chẳng nh ng thể hiện tính phân hóa trong nội dung giáo d c, mà ngay c
ph ngăphápăvƠăhìnhăthức giáo d căcũngăph iăcơnăđối gi a d y h c bắt buộc và d y h c t
ch năđể v a phát triểnănĕngăl c cá nhân v aăđ m b o ch tăl ng giáo d c chung cho m i
HS.ăDoăđóăbênăc nh việcăđ i mới trong xây d ngăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông theo
h ớng tích h p và phân hoá, b n thân mỗiăGVăcũngăph iăthayăđ iăph ngăphápăvƠăcáchăt
chức ho tăđộng d y h c: phân hóa theo t ngăđốiăt ng, phù h p với tâm sinh lý, kh nĕng,ă
nhu c u và hứngăthúăđể t oăđiều kiện phát triển tốiăđaătiềmănĕngăriêngăc a mỗi HS. V năđề
đặtăraăchoăcácătr ngăs ăph m là ph iăđ i mới ho tăđộngăđƠoăt o và b iăd ng GV; gi ng
d y,ăh ớng dẫn và t oăđiều kiện cho sinh viên (SV) tr i nghiệm nh ngăph ngăphápăd y
h c linh ho tătheoăh ớng phân hóa: phù h p vớiănĕngăl c,ăđiều kiện, m c tiêu, nhu c u
c aăcáănhơnăng i h c. T nh ng kiến thức, k nĕng,ăkinhănghiệm về ph ngăphápăd y
h căđưăđ c trang b tr ngăs ăph m, GV sẽ tiếp t c t b iăd ngăđể vận d ng vào quá
trình gi ng d y sau này.
D y h c t đ nhăh ớngă(DHTĐH)ălƠăho tăđộng d y h c cá thể hóa,ăchoăphépăng i
h căđ c h c tập theo nhu c u, s thích, m cătiêuăvƠănĕngăl c c aăcáănhơn.ăDHTĐHăr t
phù h pă để vận d ngă trongă quáă trìnhă đƠoă t o, b iă d ngă GVă cũngă nh ă vận d ng trong
gi ng d y bậc ph thông nhằmă đápă ứng yêu c uă đ i mớiă ch ngă trìnhă giáoă d c theo
h ớng d y h c phân hóa (DHPH) và d y h c tích h p (DHTH).
2. B n ch t c a d y h c phân hóa
*
KhoaăS ăph m k thuật - Tr
ngăĐ i h c Sài Gòn
57
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Theo tác gi V
ngăD
ngăMinhă[3],ăDHPHăhìnhăthƠnhăd a trên quan niệm:
- Nhu c u c a xã hộiăđối với ngu n nhân l c là v a có nh ngăđiểm giống nhau về
ph m ch t c aăng iălaoăđộng trong cùng một xã hội, v a có s khác nhau về nĕngăl c,
kh nĕngăphátătriển,ăkhuynhăh ớngăvƠătƠiănĕngăc a mỗi cá nhân.
- HSătrongăcùngăđộ tu i v a có s giống nhau về tâm sinh lý lứa tu i, v a có s khác
nhau về kh nĕngăt ăduy,ăphongăcáchăh c tập, hoàn c nh riêng c a mỗi cá thể HS (hoàn
c nhăgiaăđình,ănề nếpăgiaăđình,ăkh nĕngăkinhătế, nhận thức c a cha mẹ về giáo d căầ)
Trênăc ăs quan niệm này, DHPH th a nhận s khác biệt c aăng i h c về mứcăđộ
sẵn sàng h c tập, sẵn sàng tiếp nhận tri thức.ăDoăđó,ăGVăkhôngăthể áp d ng đ ng lo t một
ph ngăphápăd y h c hay một hình thức t chức d y h c duy nh t cho toàn bộ HS. DHPH
là d y h c cá thể hóa theo t ng lo iăđốiăt ng, phù h p với tâm sinh lý, kh nĕng,ănhuăc u
và hứng thú c aăng i h c nhằm phát triển tốiăđaătiềmănĕngăriêngăvốn có c aăng i h c.
Ng i h căđ c ch động l a ch n các môn h c hoặc ch đề phù h p vớiănĕngăl c, s
thích,ăđiều kiện c a b n thân. DHPH giúp GV phát hiện nh ng lỗ h ng kiến thức trong
t ng cá thể HS,ăđể có biện pháp b sung,ăđiều ch nh h p lý nhằmăđ tăđ c m c tiêu chung
c a quá trình d y h c.
S phân hóa trong d y h c có thể d a trên các yếu tố nh :
- Nh ị độ nhận thức: hay là nh păđộ tiếp nhận và x lý thông tin. Nh păđộ tiếp nhận
x lý thông tin thể hiện bằngă l ng th i gian chuyển t ho tă động này sang ho tă động
khác, t nhiệm v này sang nhiệm v khác. Trong lớp h c có thể có nhiều nh păđộ nhận
thức: nhóm có nh păđộ nhận thức nhanh, nhóm có nh păđộ nhận thức trung bình, nhóm có
nh păđộ nhận thức chậm.
- Tọình độ nhận thức: trong lớp h c có các nhóm HS cóă trìnhă độ nhận thức khác
nhau: giỏi, khá, trung bình, yếu. D aătrênătrìnhăđộ nhận thức c aăng i h c mà GV giao
nhiệm v với mứcăđộ khó hay dễ t ngăứng.
- Hứng thú nhận thức: tùy thuộc vào t ngălĩnhăv c kiến thức,ăng i h c sẽ có hứng
thú khác nhau về lĩnh v c khoa h c t nhiên, khoa h c xã hội, nh ng v năđề về l ch s ,
vĕnăhóaăhayănh ng v năđề trong th c tiễn cuộc sống,ăầ
- Nhu cầu nhận thức: mỗi cá nhân có nhu c u nhận thức khác nhau: tìm tòi khám
phá,ănơngăcaoănĕngăl c b n thân, rèn luyện k nĕng,ầ
Cĕnăcứ vƠoăđặcăđiểm nhận thức c a t ngănhómăđốiăt ng HS, GV giao nhiệm v
h c tập phù h păđể đ m b oăchoăHSălĩnhăhộiăđ c kiến thức, k nĕngătheoăm c tiêu d y
h căđ ng th iăcũngăđ căphátăhuyăđ c s tr ngăvƠănĕngăkhiếu c a b n thân.
3. D y h c t đ nhăh
ng là gì?
Thuật ng D y h c tự đ nh h ng xu t phát t khái niệm H c tập t đ nhă h ớng
(HTTĐH)ă đưă đ că cácă nhƠă nghiênă cứuă giáoă d că đ aă raă vƠă xơyă d ngă c ă s ă lỦă luậnă t ă
kho ngă50ănĕmătr ớc. Các tác gi nh : Cyril Houle, Allen Tough, Malcolm Knowles đưă
góp ph n xây d ng nềnăt ng lý luận banăđ u choăHTTĐH.ăChoăđến nay với s phát triển
58
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nhiềuăỦăt ng mới,ăHTTĐHăđưăđ căquanătơmănghiênăcứuăvƠăứngăd ngărộngărưiătrênăthếă
giới,ăđặcăbiệtălƠăt iăM ă[5].
HTTĐH lƠăỌuá tọình h c tậị theo ịh ng h ng do ng i h c tự xác đ nh từ mục
tiêu h c tậị của chính mình.ăTheoăđó, t nhu c u, hứngăthú,ănĕngăl căvƠăđiều kiện h c tập
c a b năthơn,ăng iăh căch ăđộngăxácăđ nhăph ngăh ớng h c tập, xây d ngăkếăho chă
h c tập,ăth căhiệnăkế ho chăvƠăđánhăgiáăkết qu ăh cătậpăvới s tr giúp c aăGV.ăNóiăcáchă
khác,ăquáătrìnhăHTTĐHălƠăquáătrìnhăh cătậpăch ăđộngă mứcăđộăcaoăc aăng iăh căngayă
t ăgiaiăđo năđ uăxácăđ nhăph ngăh ớng,ăchiếnăl căchoăviệcăh cătập.
Thuật ng D y h c tự đ nh h ng đ c s d ngăđể phân biệt với ho tăđộng d y h c
theo s đ nhă h ớng c aă GV.ă Trongă DHTĐH,ă GVă khôngă quyă đ nh mộtă ph ngă h ớng
chung cho toàn thể HS mà d y h cătheoăph ngăh ớng do mỗi HS t xác lập t nhu c u,
nĕngăl căvƠăđiều kiện riêng c a b n thân. B n ch t c a ho tăđộngăDHTĐHălƠăt chức cho
ng i h c th c hiệnăHTTĐH.ăT Ủănghĩaăc a khái niệmăHTTĐH,ăcóăthể hiểu:
D y h c tự đ nh h ng là ho t động d y h c theo ịh ng h ng do ng i h c tự
xác đ nh từ nhu cầu, năng lực và điều kiện h c tập của chính mình. Tọong đó ng i h c
chủ động xác đ nh mục tiêu h c tập, xây dựng kế ho ch h c tập và tự lực thực hiện các
nhiệm vụ h c tậị d i sự điều phối của giáo viên để lĩnh hội tri thức.
TrongăDHTĐH,ăng i h cătraoăđ i vớiăGVăđể thiết kế ch ng trình h c tập nhằm
đ t m c tiêu h c tập c aăchínhămìnhăvƠăvƠăđ t m cătiêuăđƠoăt o c aănhƠătr ng.
Trong d y h căgiáoăviênăđ nhăh ng,
giáo viên:
Quyếtăđ nh m c tiêu và nội dung bài h c sẽ
gi ng d y.
Trình bày nội dung môn h c trong t ng bài
h c.
Thiết lập các bài tập và các d án h c tập
Giám sát quá trình th c hiện nhiệm v h c
tập c aăng i h c
KiểmătraăvƠăđánhăgiáăkết qu th c hiện c a
ng i h c
4. Tri n khai d y h c t đ nhăh
Trong d y h c t đ nhăh
ng, giáo viên:
Yêu c uăng i h c lập m c tiêu c a chính
mình và thậm chí là l a ch n nội dung sẽ
h căđể đ t m cătiêuăđó.
D yăng i h c nh ng k nĕngăvƠăquyătrìnhă
lập kế ho ch, th c hiện nhiệm v h c tập.
Thỏa thuận vớiăng i h c về nh ngăđề xu t
cho các bài tập và d án h c tập.
H ớng dẫnăng i h c th c hiện các ho t
động h c tập t đ nhăh ớng, t qu n lý quá
trình h c tập c a chính mình
Nhận xét s t đánhăgiáăc aăng i h c về
kết qu th c hiện c a h .ăĐánhăgiáăquáă
trình và kết qu c aăng i h c.
ngătrongăđƠoăt o và b iăd ỡng giáo viên
Trong quá trìnhăđƠoăt o và b iăd ng GV, ho tăđộngăDHTĐHăcóăthể đ c áp d ngăđể
gi ng d y nh ng môn h căchuyênăngƠnhăcũngănh ătrongăcácămônăh c nghiệp v s ăph m.
4.1. N i dung d y h c
Nội dung d y h cătrongăDHTĐHălƠănh ng nội dung tích h p kiến thức k nĕngăc a
nhiều ph n, nhiềuăch ng,ănhiều môn h c thành các ch đề, các d án h c tập c thể để
SV có thể vận d ng nh ng kiến thức, k nĕng,ăkinhănghiệm vào gi i quyết v năđề. Trên
59
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c ăs xem xét mứcăđộ hứngăthúăđối với bài h c,ătrìnhăđộ nhận thức, phong cách h c tập
c a SV, GV d kiếnătr ớcăcácăỦăt ng ch đề hayăcácăđề tài phù h p cho SV ch n l a.
a) Theo mức độ hứng thú
ĐốiăvớiăSVăcóămứcăđộăhứngăthúăm nh:ăd ăkiếnăcácăch ăđềăyêuăc uăs ătìmătòiăvƠă
độcălậpăsángăt o.
Đối với SV có mứcăđộ hứng thú trungăbình:ăd ăkiếnăcácăch đề th c hiện theo
mẫu và có nội dung yêu c u ph n sáng t o c a SV.
ăĐốiăvớiăSVăcóămứcăđộăhứngăthúăth p:ăd ăkiếnăcácăch ăđềăyêuăc uăquanăsátămẫuă
vƠăth căhiệnătheoămẫuăt đóătìmăraănguyênătắc, nguyên lý.
b) Theo trình độ nhận thức
ăĐốiă vớiă SVă cóă kiếnă thức/k ă nĕngă th că hƠnhă vƠă kinhă nghiệmă vềă v nă đềă cònă h nă
chế:ăcácăch ăđềăgiúpăhìnhăthƠnhăkinhănghiệmăbanăđ u,ăyêuăc uăSVăquanăsátămẫuăđểănắmă
v ngăquyătrình.
ăĐốiăvớiăSVăđưătíchălũyăvốnăkiếnăthứcăvƠăk ănĕngăth căhƠnhănh ngăch aăcóăkinhă
nghiệmăvềăv năđề:ăcácăch ăđềăchoăphépăSVăvậnăd ngăkiếnăthứcăvƠăth căhƠnhărènăluyệnăđểă
c ngăcốăv ngăchắcăkiếnăthứcăđưăcóăvƠăphátătriểnăk ănĕngăđểăt ăđóăhìnhăthƠnhăkinhănghiệmă
mới.
ĐốiăvớiăSVăđưătíchălũyăvốnăkiếnăthức/k ănĕngăth căhƠnhăvƠăkinhănghiệmăth cătếăvềă
v năđề:ăcácăch ăđềăchoăphépăSVăđ căđộcălậpăsángăt o,ătìmăraăcáchăthứcămới.
c) Theo phong cách h c tập
Tùyătheoăcáchăthứcătiếpănhận,ăx ălỦăvƠăl uăgi ăthôngătinăc aăSVămƠăGVăd ăkiếnăcácă
biệnăphápăth căhiệnăch ăđềăvớiăcácăyêuăc uăkhácănhau.ăTrongălớpăcóăthểăcóănhiềuăSVăvớiă
phongă cáchă h că tậpă khácă nhau,ă tuyă nhiênă GVă cóă thểă phơnă lo iă thƠnhă nh ngă nhómă điểnă
hìnhăđểătriểnăkhaiăDHTĐH.ăCóănhiềuăcáchăphơnălo iăphongăcáchăh cătậpăc aănhiềuătácăgi ,ă
trongăđóăvớiăs ăphơnălo iăphongăcáchăh cătậpătheoănh ngăhƠnhăđộngăt ăduyăc aă itkin,ă
GVăcóăthểăth căhiệnănh ăsau:
ăĐốiăvớiăSVă‘sángăt o’,ăkhiăh cătậpăth ngătìmăkiếmănh ngăl iăíchăb năthơn,ărútăraă
nh ngăgiáătr ămƠăh ăcóăthểăứngăd ngăđ c:ăGVăd ăkiếnăcácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVă
ph iăg iăl iăkinhănghiệm,ăt oăraăkinhănghiệm,ăph iăth căhiệnăđánhăgiáăgiáătr ,ăhoặcăph iăth oă
luận,ătrìnhăbƠyăcácăỦăkiếnăb oăvệăquanăđiểm.
ăĐốiăvớiăSVă‘phơnătích’,ăkhiăh cătậpăth ngăthíchăphátătriểnătríătuệăc aăb năthơn,ă
tìmăhiểuăs ăkiện:ăGVăd ăkiếnăcácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVăph iătrìnhăbƠyăvƠăphátă
triểnăcácălỦăthuyếtăvƠăkháiăniệmămới.
ăĐốiăvớiăSVă‘th cătế’,ăkhiăh cătậpăth ngăthíchătìmătòiăgi iăpháp,ăthíchăvậnăđộng,ă
mongămuốnăm iăviệcătr ăthƠnhăhiệnăth c:ăGVăd ăkiếnăcácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVă
ph iăluyệnătậpăvƠăc ngăcốăkháiăniệmămới,ăcácăho tăđộngăgi iăquyếtăv năđề.
ĐốiăvớiăSVă‘nĕngăđộng’,ăkhiăh cătậpăth ngăthíchătìmăkiếmănh ngăkh ănĕngătiềmă
n,ăthíchăđánhăgiáăs ăviệc,ăthíchăthuăthậpăthôngătinăt ănhiềuăngu năkhácănhau:ăGVăd ăkiếnă
60
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
cácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVăph iăứngăd ngăcácăkếăho chămới,ăth căhiệnăcácăho tă
độngămangătínhăth ăthách.
SV có thể ch n l a ch đề do GV g i ý hoặc ch độngăđề xu t nh ngăđề tài theo s
thíchă vƠă điều kiện c a b n thân. Vai trò c a GV là th o luận vớiă SVă để cácă đề tài, các
nhiệm v h c tậpăđápăứngăđ c hứngăthú,ăđiều kiện c a SV và ph iăđápăứngăđ c m c
tiêu c a môn h c, ngành h c, hay m c tiêu c aăquáătrìnhăđƠoăt o.
4.2. Ti n trình d y h c
TiếnătrìnhăDHTĐHădiễnăraăquaăcácăgiaiăđo n sau:
a) Chuẩn b : l a ch n nội dung d y h c, d kiến các ch đề theo t ngăđốiăt
ng SV.
b) Tìm hiểu ịh ng h ng h c tập:ătraoăđ i vớiăSVăđể tìm hiểu nhu c u,ănĕngăl c,
điều kiện c aăSV.ăTrênăc ăs đóăthống nh t các ch đề, các nhiệm v h c tập mà SV ph i
th c hiện.
c) Lậị ịh ng án d y h c: lậpăph ngăánăd y h cătheoăph ngăh ớng h c tập, th o
luận vớiăSVăđể thống nh t kế ho chăvƠăcácăđiều kiện th c hiện nhiệm v h c tập.
d) Triển khai kế ho ch d y h c:ăh ớng dẫn SV th c hiện theo kế ho chăđưăxácăđ nh.
e) Đánh giá:ăđánhăgiáăquáătrìnhăth c hiện nhiệm v và kết qu th c hiện.
4.3.ăPh
ngăphápăvƠăhìnhăth c t ch c d y h c
Trongă DHTĐH,ă tùyă theoă đặcă điểm nhận thức c a SV, GV có thể phối h p các SV
thành nhóm nhỏ để cùng th c hiện một ch đề. Tùy theo ch đề mà SV l a ch n, GV xác
đ nh các kiến thức k nĕngăc ăb n c năh ớng dẫn chung, các kiến thức k nĕngăchuyênăbiệt
theo t ng ch đềầ.,ăđể s d ng linh ho t các hình thức d y h c toàn lớp, d y h c nhóm hay
d y h c cá nhân.ăGiáoăviênăcũngăc n vận d ng phối h p nhiềuăph ngăphápăd y h c tích
c c, các k thuật d y h c, th thuật d y h c phù h păđể h ớng dẫn, hỗ tr SV th c hiện các
nhiệm v h c tập.
Để có thể t chứcăDHTĐHăhiệu qu , GV c năđiều tra, kh oăsátăđể có hiểu biết về đối
t ngăHSătr ớc khi gi ng d y. Trong quá trình gi ng d y, GV ph iăth ng xuyên theo dõi
qúa trình th c hiện c aăHSăđể điều ch nhăph ngăphápăd y h c và t chức d y h c cho
h p lý.
4.4.ăĐi u ki n t ch c d y h c
Ho tăđộngăDHTĐHăr t thích h p vận d ng trongăquáătrìnhăđ i mới ho tăđộngăđƠoă
t o và b iăd ngăgiáoăviên,ăđápăứng yêu c u DHTH và DHPH tr ng ph thông. Tuy
nhiênătrongăđiều kiện th c tế hiện nay cácătr ngăs ăph măđangăđƠoăt o theo hệ thống
tín ch ,ăDHTĐHăkhôngăph i là l a ch n tốiă uăchoăm i tình huống gi ng d y. Mỗiăph ngă
pháp d y h c hay hình thức d y h c ch phù h p với nh ng m c tiêu và nội dung gi ng
d yăkhácănhau.ăDoăđóăviệc triển khai DHTH c năđ c l a ch n nh ngătr ng h p sau:
a) Ch vận d ngăDHTĐHătrongănh ng lớp có số l ng SV v a ph iă(tùyătheoăđiều
kiện có thể t 15 – 20ăSV).ăDHTĐHăd a trên nguyên tắc cá thể hóa việc d y h c, GV ph i
làm việc với t ngăSVăđể đ m b oăph ngăh ớng h c tập c a SV phù h p với m c tiêu và
61
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nộiădungăđƠoăt o. Trong qúa trình th c hiện kế ho ch d y h c, GV ph iătheoădõiăvƠăđánhă
giá ho tă động c a t ngă SV.ă Doă đóă để đ m b o hiệu qu đƠoă t o thì không vận d ng
DHTĐHăđối với nh ng lớp có số l ngăSVăquáăđông.ă
b) Trong quá trình t chứcăDHTĐH,ăSVăđ c t oăđiều kiệnăđể l a ch n các ch đề,
các d ánăđể lập kế ho ch th c hiện nhằmălĩnhăhội tri thức. Vì thế,ăDHTĐHăkhôngăphùă
h p khi GV muốn truyềnăđ t nh ng kiến thứcăc ăs hay các k nĕngăc ăb n.
c) Vận d ngăDHTĐHăchoăcácăch đề hay bài tập có th iăl ng lớn.ăTrongăDHTĐH,ă
SV ph i gi i quyết các v năđề, nhiệm v ăh cătập là nh ng nhiệm v phức h p, thể hiện
d ới d ngăcácăđề tài nghiên cứu, các d án h c tập. SV ph iăcóăđ th iăgianăđể th c hiện
đ yăđ cácăgiaiăđo n c a quá trình h c tập t đánhăgiáănĕngăl c,ăđiều kiện b năthơnă(đánhă
giáăbanăđ u),ăxácăđ nhă ph ngăh ớng h c tập,ăđến lên kế ho ch, th c hiện kế ho ch và
đánhăgiáăkết qu th c hiện.ăDoăđóăho tăđộngăDHTĐHăc n có qu th iăgianăt ngăđối lớn,
có thể kéo dài trong một số gi h c, trong một hay một số ngày, một hay một số tu n.
5. K t lu n
DHTĐHă cũngă lƠă một lo i ho t động DHPH và tích h p: GV l a ch n nh ng nội
dung tích h p t nhiềuălĩnhăv c và xây d ngăcácăph ngăánăd y h cătheoăph ngăh ớng
h c tập c a mỗi SV. Triểnă khaiă DHTĐHă trongă đƠoă t o và b iă d ngă GVă giúpă SVă s ă
ph mă đ c tr i nghiệm về ho tă động d y và h c theoă h ớngă phơnă hóa.ă Đ ng th i
DHTĐHăcònăt oăđiều kiệnăđểăSVăđ căh cătậpătheoăm căđích,ăđiều kiện,ăkh ănĕngăvƠănhuă
c uă c aă chínhă h giúpă giaă tĕngă s ă hứngă thú,ă sayă mêă đối với môn h c.ă Trongă quáă trìnhă
DHTĐH,ămỗiăSVăcóăph ngăh ớng,ăchiếnăl căcũngănh ăcóăkh nĕngăvƠăđiều kiệnăh că
tậpăkhácănhau.ăDoăđóăđòiăhỏiăGVăph iăcóăhiểu biết sâu rộng về lĩnhăv c khoa h căchuyênă
ngƠnh,ăth ngăxuyênăcập nhật kiến thức,ăt ănơngăcaoătrìnhăđộăchuyênămônăvƠănghiệp v
s ăph măđểăcóăthểălƠmătốtănhiệmăv ăhỗătr ,ăh ớngădẫnăSVăth c hiện nhiều ch đề khác
nhau c a một nội dung h c tập.ăĐ ng th iăGVăcũngăph iăcóănĕngăl c t chứcăđể có thể
qu n lý, giám sát ho tăđộng h c tập c a lớp h cătrongăđiều kiện nhiều SV cùng triển khai
kế ho ch th c hiện nh ng ch đề riêng.
Nhiệm v c a GV khi vận d ngăDHTĐHălƠălƠmăsaoăđể ho tăđộng h c tập c a SV
đápă ứngă đ c m c tiêu c aă ch ngă trìnhă đƠoă t o, c a môn h c, c a bài h c nhằm góp
ph n nâng cao hiệu qu đƠoăt o.
TÀI LI U THAM KH O
1. Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt oă(2014).ăĐề ánăđ i mớiăch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaă
ph thôngăsauănĕmă2015.ă(D th o).
2. Nguyễn Th C m Vân (2014). Vận d ng d y h c t đ nhă h ớngă trongă đƠoă t o
giáo viên THCS trong K yếu hội th o khoa h c Đổi m i nội dung ch ng tọình và
ịh ng ịháị đào t o giáo viên trung h c c s . TP HCM.
3. PGS.TSăV ngăD ngăMinh.ă(2005).ăPhơnăhóaătrongăgiáoăd c ph thông.ăĐĕngă
trên trang web http://www.hanoi.edu.vn/newsdetail.asp?NewsId=3128&CatId=46
4. Gibbons M. (2002). The self-directed learning handbook: Challenging adolescent
student to excel. San Francisco, Jossey-Bass Publishers.
5. Guglielmino L.M., Long H.B., Hiemstra R. (2004). Historical Perspectives
Series: Self-Direction in Learning in the United States. International Journal of Selfdirected Learning, volume 1, number 1 (p.1).
62
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
S ăl c m t s yêu c uăc ăb n v
nĕngăl c d y h c phân hóa n i t i c a
ng i giáo viên trung h c
ThS. Nguy ỉ Đắc Thanh *
“Ngôi tọ ng mà ta hình dung tự đ m nhiệm việc bồi d ỡng cho h c sinh một sự
hiểu biết sâu sắc về nhiều môn cốt lõi. Nó khuyến khích h c sinh (HS) sử dụng vốn kiến
thức đó để gi i quyết các v n đề và hoàn thành những nhiệm vụ mà các em có thể sẽ ph i
đối mặt trong một cộng đồng rộng l n h n. Đồng th i, nhà tọ ng tìm cách khuyến khích
sự hòa hợp thành một tổng thể duy nh t của các d ng trí tuệ mỗi h c sinh và khẳng đ nh
sự phát triển đều đặn của các em theo những đ ng lối thông minh nh t” Howard
Gardner [6; 137].
1. Khái ni m v d y h c phân hóa
D y h c phân hoá (DHPH) là d y
h c theo t ng lo iăđốiăt ng, phù h p với
tâm - sinh lí, kh nĕng,ă nhuă c u và hứng
thú c aă ng i h c nhằm phát triển tốiă đaă
tiềmă nĕngă riêngă vốn có c a mỗiă ng i
h c;ă ng i h că đ c ch động l a ch n
các môn h c hoặc ch đề phù h p với
nĕngăl c và s thích c a mình.
(Nguồn: Báo điện tử Giáo dục và Th i đ i)
DHPH là một chiếnăl
c d y h căđ
c phân chia thành hai c păđộ:ăvĩămôăvƠăviămô.ă
- C păđộ vĩămôă(phơnăhóaăngòai)ălƠăs t chức quá trình d y h c thông qua các lo i
hìnhănhƠătr ng, các lớp khác nhau, xây d ngăcácăch ngătrìnhăd y h c khác nhau.
- C păđộ vi mô (phân hóa nội t i) là s t chức ho tăđộng d y h c trong một tiết h c,
bài h c, một lớp h c, t ng môn h căcóătínhăđếnăcácăđặcăđiểm cá nhân c a HS, là s d ng
các biện pháp thích h p trong một lớp thống nh t với cùng một kế ho ch, mộtăch ngă
trình và sách giáo khoa. Trong tham luận này, chúng tôi phân tích nh ng yêu c u về nĕngă
l c DHPH c aăng i giáo viên mứcăđộ vi mô (nội t i).
2. C ăs s ăph m c a d y h c phân hóa n i t i
*
Khoa Tâm lý Giáo d c – Tr
ngăĐ i h c S ăph m TP.HCM
63
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Mỗi h că sinhă cóă đặcă điểm tâm sinh lý hoàn toàn khác nhau, vì vậy không có một
hình thức,ăph ngăpháp,ăk thuật d y h c nào là tốt cho m iăđốiăt ng. Khi nghiên cứu về
d y h căđ ng lo t, nhiều tác gi cho rằngăđơyălƠăhìnhăthứcă“d y h căc ng bức”ăhayă“d y
h c c mă đoán”,ă bắt HS ph i theo nh ng khuôn mẫuă nh ă nhau,ă lƠmă thuiă chộtă nĕngă l c,
gi m hứng thú, tích c c h c tập và hòan toàn không phát triểnă đ c thế m nh c a b n
thơn.ăDHPHălƠăh ớngăđến hình thức d y h căbámăsátăđốiăt ng, phát huy tốiăđaănĕngăl c,
hứng thú, s tr ng c a h căsinh.ăChúngătôiăs ăl căc ăs s ăph m c a DHPH nội t i xu t
phát t cácăquanăđiểm sau:
- Mỗi HS có nhu c u,ă h ớngă thú,ă độngă c ă h c tậpă đối với t ng môn h c là khác
nhau.
- Lý thuyết về vùng phát triển g n nh t c a Vygotsky ch rõ mỗi một HS riêng biệt
có vùng phát triển g n nh t (Zone of Proximal Development) là khác nhau khi tiếp nhận
nội dung h c tập, dù chúng cùng một lớp h c (Subban, P. 2006).
- Theo Howard Gardner mỗi h că sinhă cóă đặcă điểm trí tuệ khác nhau và h c bằng
nhiều cách khác nhau theo 8 d ng: ngôn ng , logic – toán h c, không gian, hình thể độngănĕng, âm nh c, giao tiếp, nội tâm và t nhiên h c [4].
- Mỗi một h c sinh có xu t phát nềnăvĕnăhóa,ăgiaiăc p, dân tộc,ătônăgiáo,ăđ nhăh ớng
giá tr ầăkhácănhau.
DHPH là chiếnăl c d y h c th c hiện tốt nh t nguyên tắc d y h căđ m b o tính v a
sức chung và v a sức riêng trong ho tăđộng d y h c. Vì vậy,ăđ i mới d y h cătheoăh ớng
phân hóa là mộtăđ nhăh ớng phù h p với quy luật d y h c.
3. M t s yêu c uăc ăb n v nĕngăl c d y h c phân hóa c aăng
i giáo viên
Nh ăđưătrìnhăbƠyăDHPHălƠămột chiếnăl c d y h c nhằm th c hiện nguyên tắcă“đ m
b o s thống nh t gi a tính v a sức chung và v a sức riêng trong ho tă động d y h c”.ă
Ng iăgiáoăviênăđưăđ c trang b cácănĕngăl căDHPHăquaăquáătrìnhăđƠoăt o cácătr ng
s ăph măcũngănh ătrongăho tăđộng d y h c th c tiễn. Tuy nhiên, việc th c hiện hoàn h o
DHPHă đòiă hỏiă ng i giáo viên ph iă cóă đ yă đ cácă nĕngă l că t ngă ứng với trình t các
khâu c a ho tăđộng d y h c sau:
3.1. Nĕngăl căđánhăgiá,ăphơnălo i h c sinh h c sinh
B n ch tăvƠătínhă uăviệt c a DHPH là d aăvƠoăđặcăđiểm riêng biệt trong h c tập c a
h c sinh (phong cách h c tập,ănĕngăl c h c tập, nhu c u, hứngăthú,ăđộngăc ăh c tập,ăđ nh
h ớng giá tr ,ă đặcă điểmă vĕnă hóaă cáă nhơnầ)ă để ng i giáo viên l a ch n m c tiêu, nội
dung,ă ph ngă pháp,ă hìnhă thức,ă ph ngă tiệnầă d y h c thích h p với t ng nhómă đối
t ng. Công việcăđánhăgiá,ăphơnălo i h căsinhăđ uăvƠoănƠyăcóăỦănghĩaăđặc biệt quan tr ng
vƠălƠăkhơuăđ nhăh ớng, ch đ o c chiếnăl c DHPH. T đó,ăgiáoăviênălƠăph iăcóănĕngăl c
để xácăđ nhăchínhăxácăcácăđặcăđiểm riêng biệt c a HS sau:
- Phân lo iă đặc điểm về phong cách h c tập c a h c sinh tuy còn nhiều tranh cãi
nh ngănóiăchungăgi ng d y d a trên phong cách h c tập chính là nhậnăđ nhăđúngăkhíăch t
c a h căsinhă(hĕngăhái,ăbìnhăth n,ănóngănưy,ă uăt ),ăphơnălo iăđặcăđiểm trí tuệ nỗi bật c a
h c sinh g m: ngôn ng , logic – toán h c, không gian, hình thể - độngă nĕng,ă ơmă nh c,
64
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
giao tiếp, nội tâm và t nhiên h c (Howard Gardner, 1983). Dù biết chắc rằng xây d ng
môiă tr ng d y h c d a vào phong cách h c tậpă phátă huyă đ c thế m nh c a t ng HS
nh ngăđơyăkhôngăph i là công việc dễ dàng. Giáo viên ph i biết s d ng các trắc nghiệm
tâm lý, s d ng các k thuậtăquanăsát,ăđiều tra, phỏng v nầmới phân lo iăđ c HS.
- Phân lo i nh pă độ nhận thức trong h c tập t ng môn c thể c a mỗi HS nhanh
chậm khác nhau t ngălĩnhăv c trí tuệ.ăKhiăgiáoăviênăđưăcóăc ăhội làm việc với lớp nhiều
l n, ph i ghi chú nh păđộ này t ng h c sinh, phân thành t ng nhóm nhanh chậm khác
nhauăđể có th c hiện quá trình d y h c cho v a sức t ng nhóm, tránh tình tr ng nh ng
h c sinh nh pă độ tiếp nhận nhanh ph i ch đ i, h c sinh chậm c m th yă giáoă viênă l ớt
nhanh v nă đề. Hiệnă nay,ă để đánhă giáă nh pă độ nhận thức t ngă lĩnhă v c trí tuệ các nhà
nghiên cứu khuyên giáo viên nên s d ng các trắc nghiệm CAT (Cognitiv Ablities Test),
trắc nghiệm IQ (Intelligence Quotient), trắc nghiệmăGolomxtocăđưăđ c các tác gi Việt
Nam chu năhóaăđể đánhăgiáăh c sinh [2].
- Phân lo iănĕngăl c h c tập t ng môn c a h c sinh là cách ph biến nh t trong rà
soátă đ uă vƠoă mƠă giáoă viênă đangă th c hiện.ă Thôngă th ng trong gi ng d y một lớp giáo
viên chia lớp thành ba nhóm: giỏi, khá – trung bình – yếu kém. D a vào kết qu phân lo i
này giáo viên mớiă đ uă t ă xơyă d ng m c tiêu chung và riêng cho lớp h c, l a ch n nội
dung,ăph ngăpháp,ăhìnhăthức (b iăd ng, ph đ o) cho t ngănhóm.ă Cĕnăcứ trên chu n
kiến thức, k nĕng,ătháiăđộ c a môn h c,ăng i giáo viên thiết kế các bài tập, tình huống,
yêu c u,v năđáp..để kiểm tra h căsinhăquaăđóăphơnălo iănĕngăl c h c tập riêng.
- NgoƠiăcácăcĕnăcứ trên, lý luậnăDHPHăđòiăhỏi giáo viên ph i phân lo i h c sinh trên
c ăs đánhăgiáănhuăc u, hứngăthú,ăđộngăc ăh c tập, thậm chí c đặcăđiểmăvĕnăhóa,ătônă
giáo,ămôiătr ng sốngầăc a HS.
Nh ă vậy, phân lo iă HSă để DHPHă đòiă hỏiă ng i giáo viên ph iă đ că đƠoă t o, b i
d ng về việc s d ng trắc nghiệm tâm lý, thiết kế b ng kh o sát, thiết kế bài tập..ă để
đánhăgiáăvƠăphơnălo i h c sinh chính xác nh t.
3.2. Nĕngă l c l a ch n và thi t k m c tiêu, n iă dung,ă ph
ti n, hình th c d y h c phù h p v i t ng nhóm h c sinh
ngă pháp,ă ph
ngă
DHPH không ch p nhận giáo viên th c hiện một giáo án cho t t c các HS trong
cùng một lớp. Th c hiện khâu này, giáo viên ph i gi iăđápăcơuăhỏi: M c tiêu h c tập c a
t ng nhóm là gì? Phân hóa nội dung nào? D yănh ăthế nào?
Về thiết kế m cătiêu:ăTr ớc hết giáo viên ph i xây d ng m c tiêu trên nguyên tắc
đ m b o t t c HS trong một lớpăđềuăđ tăđ c yêu c uăc ăb n. D aăvƠoăđánhăgiá,ăphơnă
lo iăđ uăvƠo,ăgiáoăviênăxácăđ nh m cătiêuăchoănhómăHSăcóănĕngăl c h c tập khá giỏiăđể
b iăd ng, phát triểnăcácăem.ăĐối với HS yếuăkém,ăđể đ tăđ c m cătiêuăc ăb n giáo viên
ph i chia m c tiêu thành các m cătiêuăgiaiăđo n nhỏ để ph đ o,ăgiúpăđ t ngăb ớc một.
Về thiết kế nội dung: Trên c s chu n kiến thức, k nĕngă c a môn h c, bài h c,
giáo viên phân chia ra ba nhóm g m nh ng h căsinh:ăđưăhiểu biết, hiểu biết mứcăđộ, hoàn
toƠnăch aăcóăhiểu biết về nội dung. Mặt khác, ph iăxácăđ nhăđ c mứcăđộ tiếp nhận và
gi i quyết v năđề để l a ch n nội dung cho t ngănhómătheoănĕngăl c h c tập. Bên c nh
65
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
đó,ăt phong cách h c tập, nh păđộ h c tập, nhu c u hứng thú h c tập c a h c sinh khác
nhau, giáo viên ph i t m xây d ng chiếnăl c khai thác nội dung cho t ng nhóm theo các
h ớng qua hình nh, âm thanh, ngôn ng , vậnăđộng, logic, th căhƠnhầ.
Về thiết kế quy trình d y h c: Xu t phát t tínhăđaăd ng c a m cătiêu,ăng i giáo
viên ph i lên k ch b n cho ho tăđộng d y h c c a mình cho phù h p với t ngănhómăđối
t ng. DHPH có khi giáo viên lúc ph i làm việc với tòan lớp, lúc l i làm việc với t ng
nhóm h c sinh nên ph i linh ho t trong việcăxácăđ nh phối h p các hình thứcăvƠăph ngă
pháp d y h c. Dù thiết kế Ủăt ng d y h cănh ăthế nƠoăđều ph iăđ m b o t t c các h c
sinh tích c c h c tập theo mứcăđộ m c tiêu c a mình. Thiết kế quy trình DHPH bắt buộc
giáo viên ph i có hiểu biết sâu sắc và phối h p linh ho tăcácăph ngăphápăd y h c truyền
thống và không truyền thống. Tính tóan k l ng s d ngăph ngăphápănƠo?ăTh i gian
nào? Cho nhóm nào?...
3.3. Nĕngăl c t ch c th c hi n d y h c phân hóa trên l p
Nhìn chung t chức th c hiện DHPH trên lớp yêu c u giáo viên ph i th c hiện thành
th o, có hiệu qu ba hình thứcăc ăb n sau:
T chức d y h c toàn lớp: Thế m nh c a hình thức d y h c này là t oăraămôiătr ng
t ngătácăgi a các h c sinh với nhau và vớiăgiáoăviên.ăThôngăth ngăgiáoăviênăđ aăraăyêuă
c u chung cho m i thành viên gi i quyết. hình thứcănƠy,ăHSăđều cùngăsuyănghĩăhoặc
traoăđ i, hỗ tr , h p tác với b năbèăđể tìm ra cách gi i quyết. S d ng nh ng HS khá giỏi
để giúpăđ h c sinh trung bình, yếuăkémăđ tăđến m c tiêu chung.
T chức d y h cătheoănhómăphơnăhóa:ăđiềuăđ u tiên giáo viên ph iăl uătơmălƠăchiaă
nhóm phân hóa luôn d a trên phân lo iănĕngăl c t ng bài h c c thể. bài h căđ u HS
này có thể xếp trong nhóm yếuăkém,ănh ngăđếnăbƠiănăthìăHSăđóăcóăthể thuộc nhóm trung
bình thậm chí nhóm khá giỏi. Vì vậy, khi sắp xếp nhóm luôn luôn ph i kh o sát và thay
đ i thành viên. Th c hiện DHPH nhóm giáo viên ph i tìm hiểu và s d ng các k thuật
d y h c sau: k thuật vòng tròn xoay (Carousel); k thuật hòn tuyết (Snowball); k thuật
lắp ghép (Jigsaw); k thuật c u v ng (Rainbow); k thuật bể cáă(Fishbow)ầlƠăchiếm uă
thế nh t. Trong giới h n bài viếtă chúngă tôiă khôngă cóă điều kiệnă để phân tích sâu các k
thuật trên trong DHPH.
Nếu sắp xếp nhóm DHPH theo phong cách h c tập, yêu c u giáo viên ph iăcóănĕngă
l c thiết kế và t chức nhóm theo hình thức ho tă động. Cùng một nộiă dungă nh ă nhauă
nh ngăthiết kế cácăconăđ ng chiếmălĩnhăkhácănhau.ăGiáoăviênăđ aăraăyêuăc uătr ớc, HS
có thể gi i quyết v năđề qua t ngănhómăvuiăch i,ăho tăđộng,ăcũngăcóăthể qua xem videos,
tranh nh, có thể qua làm việcăđộc lập, có thể qua âm nh c, tranh luậnầvới nhau. Giáo
viên cho phép h c sinh l a ch n hình thức tiếp nhận và ghép nhóm theo hứng thú và s
thích c a mình. V năđề mongăđ i là t t c ph iăđ tăđ c m c tiêu một cách tích c c và
tho i mái nh t.
T chức d y h c cá nhân: DHPH là d y h c bám sátăđốiăt ng. Ngoài hình thức d y
h c tòan lớp, hình thức nhóm, giáo viên ph i có s giúpăđ riêng. Ph biến c a hình thức
d y h c cá nhân là ph đ o HS yếu kém và b iăd ng HS khá giỏi. Hình thứcănƠyăđ m
b o cho các h căsinhăđều tiến bộ vƠăđ tăđ c m c tiêu riêng c a mình.
66
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
3.4. Nĕngăl căđánhăgiáăk t qu h c t p c a h căsinhătheoăh
ng phân hóa
Để đ m b o công bằngă trongă đánhă giáă DHPHă đòiă hỏi giáo viên ph iă cóă nĕngă l c
đánhăth ng xuyên, liên t c theo t ngăgiaiăđo n nhỏ. Nếuăcĕnăcứ vƠoănĕngăl c h c tậpăđòiă
hỏi ph i th c hiện các bài kiểmătraăphơnăhóaăđộ khó trong yêu c u c aăđề thi. Nếuăcĕnăcứ
phong cách, hứng thú h c tập ph i thiết kế các kiểu bài kiểmătraăđaăd ng hình thức cho
t ngănhóm.ăĐối với nh ngăHSăcóăđặcăđiểm trí tuệ h c tậpăh ớng nộiănh ngăgiáoăviênăl i
yêu c uăđánhăgiáăt ngătácănhómăthìăsẽ thiệt thòi cho em.
Ng c l i, nh ngăemăcóăxuăh ớng thích vậnăđộng, th c hành thì sẽ r t thiệt thòi khi
ph i cặm c i làm một kiểm tra viếtầăĐơyălƠă một yêu c u không ph i dễ dàng với giáo
viên,ănh ngăđưăxácăđ nh DHPH thì ph iătínhătoánăđếnăkhơuăđặc biệt quan tr ng này.
3.5. Nĕngăl căđi u ch nh và hoàn thi n ho tăđ ng d y h c phân hóa
KhơuănƠyăđ c xem là khâu cuối cùng c a ho tăđộngăDHPH,ăđ ng th iăcũngălƠăb ớc
chu n b cho chiếnăl c DHPH tiếpătheo.ăKhiăcóăđ c kết qu t kiểmătra,ăđánhăgiáăgiáoă
viên ph i phân tích nh ng nguyên nhân c a thành qu và th t b i trong kết qu d y h c
phân hóa. Ph i nghiên cứu l i các khâu c a ho tăđộngăDHPHăvƠăđiều ch nh, hòan thiện
d năỦăt ng DHPH c a b n thân.
Tóm l i,ă để th c hiện DHPH giáo viên ph iă đ uă t ă r t nhiều về công sức và th i
gian, ph i am hiểuăt ng tận và vận d ng linh ho t các k thuật,ăph ngăpháp,ăhìnhăthức
d y h căvƠăđánhăgiáăkết qu d y h c.ăĐơyălƠămột yêu c u không ph i dễ dàng th c hiện
ngày một ngày hai mà c n một s đ uăt ălơuădƠi,ăth ng xuyên, liên t c. Mặt khác, không
ph i b t kỳ lớpănƠoăcũngădễ dàng tiến hành DHPH mà giáo viên ph iăchúăỦăđến các yếu
tố: phân phốiăch ngătrình,ăsố l ng h c sinh trong một lớp, không gian phòng h c,ăc ăs
vật ch t, thiết b c a nhà tr ng,ăđặc biệtălƠănĕngăl căs ăph măvƠănĕngăl c chuyên môn
c a b năthơnầmớiăđ aăđ căỦăt ng DHPH vào th c tiễn.ăĐể cóăđ c nh ngănĕngăl căc ă
b nătrênăđòiăhỏi giáo viên ph iăv tăquaăvôăvƠnăkhóăkhĕn,ătháchăthức mớiăđápăứngăđ c
yêu c u, mới th c hiệnăđ c mộtăquanăđiểm d y h c dù không mới mẽ nh ngăđ yă uăviệt
mƠăđ nhăh ớng phát triển giáo d c Việt Nam sau 2015 quyết tâm th c hiện.
TÀI LI U THAM KH O
Ti ng Vi t
1. Ban ch păhƠnhăT ăĐ ng (2013), Ngh quyết Hội nghi lần thứ 8 Ban ch p hành
TW Đ ng (Khoá XI) về đổi m i căn b và tòan diện giáo dục- đào t o, Nxb Chính tr
Quốc Gia, Hà Nội.
2. VõăTh ăMinhăChíă(2009),ăNh ị độ nhận thức và tự đánh giá khuynh h ng ch n
nghề của h c sinh – Một s s khoa h c để d y h c ịhân hóa có kết Ọu ,ăT păchíăKhoaă
h căGiáoăd căsốă50
3. Lê Hoàng (2012), Qu n lý d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa tọ ng
trung h c phổ thông Việt Nam hiện nay, Luận án tiếnăsĩăQu n lý giáo d c,ăĐ i h c Quốc
gia Hà Nội.
4. Howard Gardner (1995), C c u trí khôn: lý thuyết về nhiều d ng trí khôn, NXB
Giáo d c, Hà Nội,ăNg i d ch: Ph m Toàn
67
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
5. Lê Th Thuă H ngă (2012),ă D y h c phân hóa tiểu h c nhằm góp phần nâng
cao hiệu qu d y và h c môn toán, Luận án tiếnăsĩăGiáoăd c h c, Viện Khoa h c Giáo d c
Việt Nam.
6. Thomas Armstrong (2011), Đa tọí tuệ trong l p h c, NXB Giáo d c, Hà Nội,
Ng i d ch: Lê Quang Long, Hiệuăđính:ăLêăTh Kim Dung.
Ti ng Anh
7. Tomlinson, C.A (1998), Teach Me Teach My Brain – A Call For Differenced
Classrooms. Educational Leadership – How the Brain Works Educational Leadership
Index The Brain and Learning.
8. Tomlinson, C.A and Eidson C.C (2003), Differentiation in Practice: A Resource
Guide for Differentiating Curriculum, Grades 5 – 9.
9. Subban, P. (2006), Differentiated instruction: A research basis, International
Education Journal, 2006, 7(7), 935-947.
68
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ĐƠoăt o và b iăd ỡngăgiáoăviênănh ăth nào
đ đápă ng yêu c u d y h c tích h p trong
ch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông
sauănĕmă2015
TS. Ph m Th Kim Aỉh*
Ch ngătrìnhăGDPTăsauă2015ătriểnăkhaiătheoăt ăt ng tích h păvƠăphơnăhóa.ăĐiều
này buộc chúng ta ph iătínhăđến nh ngăph ngăán,ăđiều kiệnăđể th c hiệnăch ngătrìnhă
mƠătr ớc hết là chu n b độiăngũăGVănh ăthế nƠoăđể đ nĕngăl c d yăđ căch ngătrìnhă
nh ăthế.ăĐơyălƠămộtăbƠiătoánăđ yăkhóăkhĕn,ătháchăthứcăđặtăraăchoăngƠnhăGDăcũngănh ăcácă
tr ngăĐHSP trong việcăđƠoăt o,ăđƠoăt o l i và b iăd ngăđộiăngũăGVăcácăc p.ăĐể gi i
quyết v năđề nƠy,ătr ớc hết chúng ta ph i tr l iăđ c nh ng câu hỏi hỏiăsauăđơy:ăB n ch t
c a d y h c tích h p là gì? nh ngănĕngăl c (hay hệ thống k nĕng)ănƠoăc n có c aăng i
GV để d y tích h p ? Chúng ta sẽ đƠoăt o, b iăd ngăGVănh ăthế nƠoăđể đápăứng yêu c u
c a việc d y h c tích h p?
1) D y h c tích h p là gì?
Về ph ngă diện lí luận d y h c, tích h ị (IỉỏỀgọaỏiỊỉ) đư c hiểu là sự k t h p
m t cách hữỐ Ế , Ếó h th ng các ki n th c trong m t môn h c hoặc giữa các môn h c
thành m t n i dung th ng nhất.
Đơyă lƠă mộtă t ă t ng, mộtă xuă h ớng d y h că đ că đ aă vƠoă nhƠă tr ng t nh ng
nĕmă60ăc a thế k XXăvƠăngƠyăcƠngăđ c áp d ng rộng rãi trên thế giới. H u hếtăcácăn ớc
khu v căĐôngăNamăÁăcũngăđưăs d ngăcácăch ngătrìnhăkhoaăh c tích h păđể d y các
kiến thức về t nhiên và xã hội tr ng tiểu h c và THCS.
ViệtăNam,ătrongăquáătrìnhăđ i mới CT-SGK t nh ngănĕmă90ăvƠăsauănĕmă2000,ă
các kiến thức về đ a lí, l ch s , khoa h c t nhiênăđưăđ c tích h p trong môn T nhiênXã hội ( bậc tiểu h c). Riêng bậc THCS, THPT việc d y h c tích h p các môn KHXH,
KHTN vẫnăch aăápăd ngăđ c. Tâm thế c aăHS,ăGV,ănhƠătr ng và toàn xã hộiăđối với
việc d y h c tích h păcũngăch aăsẵn sàng. B i vậy, thuật ng d y h c tích h p còn là mới
mẻ vớiăkháăđôngănh ngăng i làm công tác d y h c và giáo d c.
Theo cách hiểu c a chúng tôi, DHTH là một cách thức d y h c chú tr ng đến việc
hình thành, phát triển t duy sáng t o và kỹ năng tổng hợp thông qua việc gắn kết, phối
hợp các nội dung gần gũi liên Ọuan, nhằm hình thành HS những năng lực gi i quyết v n
đề, đặc biệt là các v n đề đa d ng của các tình huống thực tiễn. …Doăđó,ăDHTHăđòiăhỏi
* Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr
ngăĐ i h căS ăph m Hà Nội
69
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ch ngă trìnhă ph iă đ c biên so n theo logic tích h p các kiến thức liên quan với nhau.
Nội dung kiến thức ph iăđ c gắn với các tình huống c a cuộc sống sau này mà HS có thể
đối mặt.
Về mặtăph ngăpháp,ăd y tích h păcònăđ c hiểu là s kết h p gi a gi ng d y lý
thuyết và th c hành trong cùng một bài d y, kết h păđ c nhiềuăph ngăpháp, hình thức
t chức d y h c trên lớp.
Tóm l i, DHTH ph iăđ c thể hiện c m c tiêu, nội dung kiến thức,ăph
hình thức t chức d y h c,ăph ngăphápăkiểmătraăđánhăgiá.
ngăpháp,ă
2. Giáo viên c n có nh ngă nĕngă l c hay h th ng k nĕngă gìă đ d y h c tích
h p?
Tr ớc hết ph i khẳngăđ nh rằng, nh ngănĕngăl cămƠăng i GV c năcóăđể d y tích
h p sẽ không nằm ngoài nh ngănĕngăl căđưăđ căquiăđ nh trong chu n nghề nghiệp GV
tiểu h căvƠăTHCSăđưăđ c ban hành. Song có s b sung nh ngănĕngăl căsauăđơy:
a) Có năng lực chuyên môn sâu, có kiến thức liên ngành rộng và một sự hiểu biết xã
hội (văn hóa đ i c ng) sâu sắc.ăĐơyălƠăyếu tố nền t ng r t quan tr ng, b i thiếu nó GV
sẽ không liên kếtăđ c nh ng kiến thứcăcóăliênăquanăđến nội dung d y h c.
b) Có hiểu biết sâu về d y h c tích hợp: Thể hiện
việc:
+ Hiểu rõ b n ch t DHTH; các cách tích h p, các mứcăđộ tích h p (d c, ngang; theo
nội dung/ ch đề;ăliênămôn,ăxuyênămôn,ăđaămônầ)
+ăBiếtăxơyăd ngăch ăđề/ăhoặcănộiădungătíchăh p;ăbiếtăkhaiăthácănh ngănộiădung,ăyếuă
tốăcóămối liênăhệăgắnăkếtăg năgũiăvớiănộiădungăbƠiăh c.
+ Thiết kế đ
độngầ)
+ăBiếtăph
c các kế ho ch d y h că theoă h ớng tích h p (về nội dung, về ho t
ngăpháp,ăcáchăthứcăd yăh cătíchăh p;
+ Th c hiện tốt quá trình d y h c tích h p trên lớp với nh ngăph ngăpháp, k
thuật,ăph ngătiện d y h c và hình thức t chức d y h căđaăd ngăphongăphúầ
c) Có năng lực khai thác, sử dụng thông tin một cách hiệu qu để làm cho nội
dung bài gi ng ịhong ịhú, đa d ng.
d) Có năng lực gi i quyết v n đề.
e) Có năng lực về gắn lý thuyết v i thực hành. B n ch t c a d y tích h p là t chức
d y h c kết h p gi a d y lý thuyết và th c hành trong một nội dung bài h c.ăDoăđóăGVă
ph iăcóăđ cănĕngăl c c n thiết này.
3.ăĐƠoăt o, b iăd ỡngăGVănh ăth nào?
Ch ngătrìnhăđƠoăt oăgiáoăviênăph ăthôngăhiệnănay ch ănhằmăđƠoăt oăgiáoăviênăd yă
mộtăhoặcăhaiămôn,ăkhôngăcóăkh ănĕngăd yătíchăh păchoămộtăsốămônăcùngălĩnhăv c;ămớiă
chúătr ngăkiếnăthứcăvƠăk ănĕng,ăch aăcoiătr ngăđƠoăt oănĕngăl c.ăChínhăđiềuănƠyăđư làm
70
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
gi măkh ănĕngăphátătriển vƠăthíchăứng c aăgiáoăviênătrongăth cătiễnăho tăđộngăd yăh c khi
ch ngătrìnhăGDăthayăđ i.
3.1.ăTrongăđƠoăt oăgiáoăviên
Gi i pháp kh thi có thể gi i quyết nh ng b t cập trên là cácătr ngă ĐHSP nhanh
chóng sắp xếp, thiết kế l iăch ngătrìnhăĐTăGVătheoăh ớng tích h p; t chức đƠoăt o SV
theoăch ngătrìnhăđóăđể h có kh nĕngăd y tích h p một số môn h căcùngălĩnhăv cănh :ă
các môn khoa h c t nhiên; các môn khoa h c xã hộiănhơnăvĕnăvƠăcácămônăngo i ng , tin
h c và công nghệ.ăCácăgiáoăviênăđƠoăt o theo mộtătrongăcácăch ngătrìnhăc nhân trên có
thể lƠmăgiáoăviênăđứng lớp cho t t c các lớp c aăch ngătrìnhăph thông.
Ch ngătrìnhăc ănhơnăđƠoăt oăgiáoăviênăd yătíchăh pălƠăch ngătrìnhăđƠoăt oă4ănĕmă
g mă210ăđ năv ăh cătrìnhă(hoặcă140ătínăch ).ăCácăkhốiăkiếnăthứcăsẽăđ căphơnăthƠnhăkhốiă
kiếnă thứcă chung,ă khốiă kiếnă thứcă c ă b n,ă khốiă kiếnă thứcă c ă s ă cốtă lõiă vƠă khốiă kiếnă thứcă
nghiệpăv ăs ăph m.ăTrongăđó,ăđặcăbiệtăcoiătr ngăkiếnăthứcănghiệpăv ăs ăph m.
Nguyênătắcăchungăc aăviệcăthiếtăkếăch ngătrìnhăđƠoăt oătheoăh ớngătíchăh pănênă
theo lƠ:ă cácă mônăh căđ că modulăhóaăthƠnhăcácăh căph năg nă gũiănhauăđểă cóăthểădùngă
chungăchoănhiềuăch ngătrìnhăvƠădễădƠngăt ăchứcăđƠoăt oătheoăh căchếătínăch .ăTheoăđó,ă
cácă môă đună đ că tíchă h pă kiếnă thứcă chuyênă môn,ă k ă nĕngă th că hƠnhă vƠă tháiă độă nghềă
nghiệp.ăĐơy lƠăs ăthayăđ iăcĕnăb năvềăch ngătrìnhăđƠoăt oăsoăvớiăcáchăd yătruyềnăthốngă
tr ớcăđơyăvƠăđiềuănƠyăt tăyếuăđòiăhỏiăgi ngăviênăs ăph măph iăđ iămới,ăl aăch năph ngă
phápăs ăph măphùăh p,ăcáchăthứcăt ăchứcăd yăh căđểănhằmăđ tăđ căm cătiêuăđƠoăt o.
Trong cácămodul,ăkiếnăthứcăc nărộng,ăcốtălõiăsơuăv aăđ ăđểăt oăchoăSVăcóătiềmănĕngă
t ăh c,ăt ăphátătriển.ăCácămônăh căc năcóăch ngătrìnhăchiătiếtăđ căso năk ăvƠăngơnăhƠngă
cơuăhỏiătrắcănghiệm,ăbƠiătậpăđểăđ măb oăch tăl ngăvƠăhiệuăqu ăcaoătrongăd yăvƠăh c.
Trong th că hiệnă ch ngă trìnhă đƠoă t o,ă b nă thơnă gi ngă viênă ph iă lƠă ng iă tíchă h pă
đ căcácălĩnhăv căkiếnăthứcăliênăquanăđếnănộiădungătrongăcùngămộtăbƠiăh c,ămộtămônăh c;ă
tíchăh păgi aăd yălỦăthuyếtăvớiăth căhƠnh,ătíchăh păđ căcácăph ngăpháp,ăhìnhăthứcăt ă
chức,ăph ngătiệnăd yăh c.ăChínhăcáchăd yătíchăh păc aăng iăgi ngăviênăs ăph măsẽătr că
tiếpălƠăph ngătiện,ălƠăkhuônămẫuăđểărènăk ănĕngăd yătíchăh păchoăSVă- ng iăGVăt ngă
lai sau này.
3.2.ăTrongăb iăd ỡngăgiáoăviên
+ăTr ớcăhết,ăc năbiênăso năcácătƠiăliệuăvềăd yăh cătíchăh păđểăph ăbiến,ătrangăb ăchoă
độiăngũăGVăph ăthôngănh ngălỦăluậnăvƠăth cătiễnăvềăd yăh cătíchăh p.ăNh ngătƠiăliệuănƠyă
c nă đ că viếtă d ớiă d ngă nh ă nh ngă c mă nangă đểă GVă dễă vậnă d ng,ă tránhă hƠnă lơm,ă lỦă
thuyết.
+ăThiếtăkếămộtăsốăgiáoăánămẫu,ăcácătiếtăd yăminhăh aăthểăhiệnăcáchăthứcăd yăh cătíchă
h păđểăGVăh cătập,ăvậnăd ng.
+ăT ăchứcăcácăkhóaăb iăd ng,ătậpăhu năchoăt tăc ăGVăcácăc păvƠăđộiăngũăcánăbộă
qu nălỦăGDăvềăDHTH.ăViệcăt ăchứcăb iăd ngăc năđiăvƠoăcáiăc ăthể,ăthiếtăth c,ăđápăứngă
yêuăc uăc aăGV, tránhătìnhătr ngălỦăluậnăchungăchungăhoặcătheoăkiểu“đi biển mùa hè nghe
báo cáo” trongăvƠiăbaăbu i.ă
71
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
+ Chú tr ng việc b iă d ng GV t iă đ nă v c ă s ,ă trongă đóă h ớngă GVă điă vƠoă conă
đ ng t h c, t nghiên cứuăđể có thể vận d ng d y h c tích h p trong bộ môn c a mình.
ĐơyălƠămột trong nh ng biện pháp quan tr ng, có tác d ng quyếtăđ nh tr c tiếpăđếnănĕngă
l c d y h c c a GV.
+ Phát huy chứcănĕngăc aăcácătr ngăs ăph m trong công tác b iăd ng GV và ph i
coiăđơyălƠăl căl ng nòng cốt, ch yếu trong công tác b i d ng GV. Vì hiện nay có một
th c tr ngălƠ,ăTr ngăs ăph m vẫnăđứng ngoài cuộc trong việc b iăd ngăGV.ăTSăVũăVĕnă
D -Nguyên V tr ng V giáoăviênăđưăvíăvonă một cách hình nh rằng, t việc nghiên
cứuăđến ch đ o th c hiện giáo d c ph thôngăđều t các c p Bộ/S ,ăS ăph măđứng bên
ngoƠiă“nhìnăvƠo”,ăhoặcăđóngăvaiătròăthamăgia.ăDoăđó,ăch aăphátăhuyăđ c vai trò và l i thế
c aă cácă tr ngă s ă ph m. Nếu không khắc ph căđ c tình tr ng này, thì việc b iăd ng
GV vẫn ch doăđộiăquơnă“khôngăchuyên”ăhoặc mộtănhómăng i tiến hành.
3. Nh ngă đi u ki nă c ă b nă đ th c hi n d y h c tích h pă trongă tr
thôngătheoăch ngătrìnhăm i sau 2015
ng ph
ViệcăDHTHăkhôngăđ năgi n, vì t lơuăcácătr ngăs ăph m ch quenăđƠoăt o GV d y
các môn h c riêng rẽ.ăĐể th c hiện d y h c tích h păđòi hỏi nh ngăđiều kiện sau:
1) Ph i thiết kế l i ch ng tọình ĐT, bồi d ỡng ẢV theo h ng tích hợị.ăCh ngă
trìnhăđ căc uătrúcătheoăcácănhómăbƠiăh c,ăcácămôdunăcóănộiădungăg năgũi.ăViệcăsắpăxếpă
nh ăvậyăsẽăgiúpăng iăh cănhanhăchóngăhìnhăthƠnhăk ăx oănh ăviệcăsớmăđ cătáiăhiệnăl iă
k ănĕngămớiăđ căhìnhăthƠnhă ăcácămôdun,ăbƠiăh cătr ớcăđó.ă
2) Ph i chuẩn b chu đáo về đội ngũ ẢV gi ng d y theo h ng tích hợị.ăMuốnăvậy,ă
ph iănhanhăchóngăt ăchứcăcácăkhóaăđƠoăt o,ăđƠoăt oăl iăvƠăb iăd ngăchoăcácăgiáoăviên,ă
cán bộăqu nălỦăGDăvềăDHTH.
3) Biên so n tài liệu, giáo án mẫu về cách thức tổ chức d y h c tích hợị để ẢV
tham kh o.
4) T o dựng môi tọ ng d y h c tích hợị, đ m b o c s vật ch t, tọang thiết b để
d y tích hợị
5) Việc DHTH cácă tr ng PT không ch liên quan với việc thiết kế nội dung
ch ngătrìnhămƠăcònăđòi hỏi sự thay đổi đồng bộ về cách tổ chức d y h c, ịh ng ịháị
d y h c, thay đổi việc đánh giá, kiểm tra, thi. Nếuăkhôngăthayăđ iăđ ng bộ các yếu tố này
thì DHTH khó th c hiệnăđ c một cách có hiệu qu .
6)ă Cácă điều kiện này sẽ lƠă ch aă đ nếuă tr ngă s ă ph mă ch aă điă tr ớc mộtă b ớc
trong việc chu n b độiăngũăGVăvƠăxơyăd ngăđ căđộiăngũăgi ng viên cốt cán trong việc
b iăd ng,ăđƠoăt o l i GV ph thông.
TÀI LI U THAM KH O
1. D y h c tích h p và kh nĕngăápăd ng vào th c tiễn giáo d c Việt Nam-K yếu
Hội th o khoa h c-Viện nghiên cứuăs ăph m tháng 12/2008.
2. D y h c tích h p,ăph ngăphápănơngăcaoăch tăl ng gi ng d y- www.hvct.edu.vn
3.ăĐƠoăt oăgiáoăviên:ăMôăhìnhănƠoăthíchăh p.ăGD&TĐ online ngày 2/12/2009
72
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
M t s nĕngăl c ch y u giáo viên c n có
trong d y h c tích h p và d y h c phân hóa
NgỐỔ ỉ Th Ng Ế Liỉh* ốỢ TS. Tọầỉ Th NợỐ**
Tóm tắt
Một trong nh ngăđ nhăh ớng chính mang tính chiếnăl c c aăđ i mớiăch ngătrìnhă
giáo d c ph thôngăn ớcătaăsauănĕmă2015ălƠ d y h c tích h p và d y h c phân hóa. Bên
c nhăcácăkhơuănh ăch ngătrìnhăh c, gi i pháp triểnăkhai,ăc ăs vật ch tầnĕngăl c c a
giáo viên là một trong nh ng nhân tố quan tr ng quyếtăđ nh ch tăl ng giáo d căvƠăđƠoă
t o ngu n nhân l că choă đ tă n ớc. Ngoài nh ngă nĕngă l c chung, giáo viên c n ph i rèn
luyện và phát triển một số nĕngăl c riêng c n thiếtăđể th c hiện tốt vai trò c a mình trong
d y h c tích h p và d y h că phơnă hóaă đ t hiệu qu caoă đápă ứng yêu c u c a giáo d c
trong th iăđ i mới.
T khóa:ănĕngăl c giáo viên, d y h c tích h p, d y h c phân hóa.
1.ăĐ t v năđ
Công c laoă động quyếtă đ nh hiệu qu laoă động. Công c laoă động c a giáo viên
(GV) chính là t ng h p hệ thốngănĕngăl c cá nhân phức t păvƠăđaăd ng g m tri thức,ăkĩă
nĕng,ătháiăđộầătácăđộngăđến h c sinh (HS) một cách có ý thức, có m căđích,ăcóăhệ thống,
cóăph ngăpháp.ăNh ăvậy, công c laoăđộngăđặc biệt này vô hình và nằm bên trong ch
thể cho nên nó sẽ sớm b l c hậu trong th iăđ i bùng n thông tin, khoa h c,ăkĩăthuật. B i
d ngăth ng xuyên chuyên môn, nghiệp v cho GV nhằm giúp GV phát triểnănĕngăl c
trong gi ng d y và qu n lí giáo d c là một trong nh ng v năđề mƠăĐ ngăvƠăNhƠăn ớc ta
đặc biệtăquanătơm.ăTrongăxuăh ớngăđ i mới chung c a nền giáo d c Việt Nam và c thể là
th c hiệnăhaiăđ nhăh ớng d y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa (DHPH), GV
c n có nh ngănĕngăl cănƠoăđể th c hiện tốt nhiệm v nƠy?ăĐóălƠăv năđề mƠăchúngătôiăđề
cậpăđến trong bài viết này.
2. M t s nĕngăl căs ăph m c n có
giáo viên
Đa số GV ph thông hiện nay đều đ c đƠo t o khá bài b n,ăđ t chu n về chuyên
môn nghiệp v ; yêu nghề, là nh ng ng i có hoài bão, có nguyện v ng đem tri thức c a
mình ph c v cho s nghiệp giáo d c.ăĐể đáp ứng đ c nh ng yêu c u c a th iăđ i công
nghệ hóa, th ng m i hóa, quốc tế hóa, cùng nh ng biến động về xã hội, s giao l u vĕn
hóa và yêu c uăđ i mới ph ng pháp d y h cầGV c n nỗ l c h c tập không ng ng nâng
*
Tr ngăTHPTăPhanăVĕnăTr - Huyện Gi ng Trôm – T nh Bến Tre
KhoaăS ăPh m – Tr ngăĐ i h c C năTh
**
73
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
cao tri thức khoa h c,ătuăd
tr ng sau:
ngăđ o đức nghề nghiệp vƠăđ t đ
c nh ng nĕng l c quan
2.1. Nh ng nĕng l c chung
S thành công c a giáo d c ph thuộc ph n lớn vào nĕng l c c a GV – “ng i c m
cân, n y m c”.ăGV v a là một “nhà giáo d c”ăv a là một “nghệ sĩ đ i tài”ătrên “sân kh u
b c gi ng”.ăDo đó,ăGV ph i nắm v ng và sâu kiến thức chuyên môn và các tri thức khoa
h c có liên quan đến môn h c mà mình ph trách;ăđ ng th i ph i th ng xuyên cập nhật
thông tin, tri thức hiện đ i,ăđể hoàn thiện tri thức c a b n thân. C thể, GV ph i nắm v ng
hệ thống tri thức tâm lí h c, các t ă t ng giáo d c tiến bộ, nh ng thành t u mới trong
khoa h c giáo d c và kiến thức chuyên ngành, ph ng pháp d y h c bộ môn và vận d ng
có kết qu vào việc thiết kế, t chức quá trình d y h c.ăĐể th c hiện nh ng điều trên, GV
ph i có hệ thống kiến thức công c để chiếm lĩnh tri thức nh :ătriết h c, ngo i ng , tin
h cầ
H c, h c nữa, h c mãi! (Lê-nin) là ph ng châm mà ng i GV ph i th c hành để
làm t m g ng sáng cho HS. Tr ớc th i đ i bùng n công nghệ thông tin và s m rộng
không ng ng c a tri thức khoa h c, t t c m i ng i (đặc biệt là GV) c n ph i có ý thức
chiếm lĩnh tri thức khoa h c để có thể t tin truyền th vƠăđ nh h ớng cho HS nh ng kiến
thức mới và ph ng pháp h c tập phù h p. Ch t l ng giáo d c quốc dân đ c quyết
đ nh b i nhân tố r t quan tr ng: nhân tố con ng i. Ng i GV là một trong nh ng mắt
xích quan tr ng và th c hiện sứ mệnh lớn lao:ă đƠo t o con ng i. Do vậy, muốn hoàn
thành sứ mệnh c a mình, GV c n ph i luôn h c tập và rèn luyện suốt đ i không ch tri
thức mà nĕng l c s ăph m để đáp ứng yêu c u c a nền giáo d c c a mỗi giai đo n khác
nhau. Sau đơy là nh ng nĕng l c s ăph m c n thiết mà mỗi GV c n có:
Nĕng l c chẩn đoán nhu cầu và đặc điểm của đối t ợng d y h c, giáo dục. Đơy là
nĕng l c phát hiện và nhận biết k p th i,ăđ y đ và chính xác s phát triển c a HS, nh ng
nhu c u c n đ c giáo d c c a t ng HS. Để có nĕng l c ch n đoán chính xác, GV ph i
th c hiện một khâu quan tr ng đóălà tìm hiểu đối t ng giáo d c, hiểu biết về môi tr ng
giáo d c. GV c n nắm rõ một số v n đề về đối t ng giáo d c c a mình nh :ănhận thức,
trí tuệ,ăđ i sống tình c m, ý chí,ăđặc điểm tính cách, kh nĕng, nhu c u, s thích ầăGV
c n có thái độ khách quan và khoa h c trong việc nhìn nhận,ăđánh giáăđối t ng d y h c,
giáo d c thì s ch n đoán mới đ t đ c độ chính xác cao. Trong tr ng h p này, nĕng
l c,ă đ o đức nghề nghiệp, tình yêu nghề và tình yêu trẻ là nh ng nhân tố quyết đ nh.
Ng i Th y ch có thể hiểu, ch n đoán chính xác nhu c u vƠăđặc điểm c a HS khi biết
quan sát, lắng nghe và th u hiểu bằng c trái tim c a mình.
Nĕng l c xây dựng mục tiêu, kế ho ch, thiết kế các ho t động d y h c, giáo dục.
Nĕng l c này là nĕng l c biết d a vào điểm m nh,ăđiểm yếu c a HS, m c tiêu giáo d c
(nh ng ph m ch t, kiến thức, kĩ nĕng c n hình thành cho HS), hình dung đ c hiệu qu
c a các tác động giáo d c thông qua việc t chức các ho t động. T đó,ăGV xác đ nh m c
tiêu bài h c/giáo d c, nội dung bài h c/giáo d c, xác đ nh khối l ng kiến thức, kĩ nĕng,
thiết kế các ho t động và d kiến mức độ tham gia c a HS trong bài h c, d kiến kết qu
đ t đ c ầă
74
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Nĕng l c tọiển khai ch ng trình d y h c:ăĐóălà nĕng l c tiến hành d y h c và giáo
d c. GV cĕn cứ vào m c đích và nội dung d y h c và giáo d c đưă đ c quy đ nh tiến
hành d y h c, giáo d c theo ch ng trình chung nh ng l i phù h p với đặc điểm riêng c a
đối t ng. Trong quá trình d y h c,ăđánh giá GV ph i chú tr ng đến vài trò trung tâm c a
HS và giúp h phát huy nĕng l c. Với m c tiêu đáp ứng yêu c u tích h p và phân hóa
trong d y h c, GV c n ph i biết nh ng bài h c nào thì chú tr ng theo h ớng phân hóa, bài
h c nào c n sẽ ph i c n vận d ng tích h p nh ng kiến thức khoa h c liên môn để đ t
đ c m c tiêu bài h c. T đó,ăGV sẽ ch động phác th o ngu n kiến thức, l a ch n t ă
liệu và ph ng pháp d y, thiết kế câu hỏi, công c kiểm tra đánh giá và cách thức s d ng
phù h pầ
Nĕng l c tổ chức, thực hiện kế ho ch ho t động d y h c, giáo dục. Nĕng l c này
đ c GV thể hiện qua việc giao nhiệm v h c tập, h ớng dẫn HS th c hiện, theo dõi,ăđiều
ch nh và hỗ tr ho t động c a HS khi c n thiết, l u tâm tới s tiến bộ c a HS.ăĐể th c
hiện đ c điều này, GV ph i có vốn kiến thức chuyên môn chắc chắn, kết h p với b n
lĩnh và kĩ nĕng s ăph m c a b n thân. Chẳng h n, nĕng l c t chức d y h c h p tác cho
HS và x lí nh ng tình huống phát sinh trong d y h c h p tác đóăsẽ đ c GV hình thành,
đúc kết trong quá trình d y h c. T chức th c hiện các ho t động h c tập cho HS, GV
ph i h ớng đến m c tiêu chính là tĕng c ng phát huy tính t tin, tích c c, ch động, sáng
t o và tĕng c ng kh nĕng, kĩ nĕng vận d ng vào th c tế c a HS. Ph i làm sao cho HS
yêu thích môn h c, t khám pháă để kiến thức các em tiếp thu đ c một cách t nhiên
không gò ép. Có nh ăvậy, kiến thức đóăsẽ bền v ng và h u d ng.
Nĕng l c gi i quyết những tình huống có v n đề n y sinh trong thực tiễn d y h c,
giáo dục. Nĕng l c này đòi hỏi GV ph i có kiến thức tâm lí h c v ng chắc, s nh y bén
và một kinh nghiệm sống phong phú. Nh ng cách ứng x , gi i quyết v n đề một cách
thông minh, h p lý sẽ tác động tích c c đến việc hoàn thiện nhân cách c a HS. Ng c l i,
nh ng cách ứng x tiêu c c sẽ để l i nh ng n t ng, kí ức không tốt trong tâm h n các
em. Trong th c tế d y h c, GV nào ít nhiều cũng tr i nghiệm nh ng tình huống s ăph m
đòi hỏi GV ph i có cách giao tiếp, ứng x s ăph m thật khéo léo. Ví d , khi trong gi h c
b t ng có HS đặt nh ng câu hỏi khó, thuộc ph m vi rộng mà có thể GV ch a thông hiểu
để gi i đáp cho HS thì GV c n ứng phó nh p nhàng tránh việc các em m t lòng tin và s
tôn kính đối với ng i Th y. Trong tr ng h p đó,ăGV có thể khen HS có câu hỏi hay,
đ ng th i yêu c u tập thể lớp th o luận hoặc biến câu hỏi đóăthành bài tập về nhƠăđể đến
bu i h c sau th y và trò sẽ cùng nhau th o luận và gi i quyết. GV cũng có thể chân thành
khuyến khích các em tìm tòi nh ng tri thức mới, và giúp các em hiểu rằng tri thức khoa
h c là vô tận mà không ai có thể tinh thông m i thứ. Ch có con đ ng t trau d i kiến
thức để tìm chân lí khoa h c là cách tốt nh t. Hoặc một tình huống s ăph m th ng gặp
khác là khi GV t chức cho HS th o luận bằng ph ng pháp d y h c nêu v n đề th o luận
nhóm, có thể sẽ phát sinh nh ng tình huống gay c n, b t đ ng quan điểm gi a các thành
viên. Khi đó,ă GV ph i khéo léo dẫn dắt để các em hiểu nh ng ý kiến nào phù h p và
nh ng điều c n ph i nghiên cứu thêm. Trong tr ng h p này, GV c n một chút nĕng
khiếu hài h ớc nh ng không quáăđƠăđể xóa tan b u không khí cĕng thẳng. GV d y cho HS
cách ph n biện, rèn luyện t ăduy phê phán và h c thái độ bày tỏ s ph n biện một cách có
75
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
vĕn hóa. Ngoài ra, GV c n ph i có kh nĕng tham v n, h ớng dẫn và t ăv n đối t
giáo d c, giúp các em không ch h c tốt mà còn ph i có cách sống đúng đắn.
ng
Nĕng l c kiểm tra, đánh giá kết qu của các ho t động d y h c, giáo dục. Đóă là
nĕng l c nhìn th y đ c s thay đ i về nhận thức, kĩă nĕng thái độ và tình c m c a HS
thông qua nh ng tác động giáo d c. Nó không ch nhằm m c đích xác nhận kết qu h c
tập c a ng i h c mà còn là ngu n thông tin ph n h i giúp ng i d y nắm bắt ch t l ng,
ph ng pháp d y để t đóăcó nh ng điều ch nh thích h p trong công việc gi ng d y c a
mình. Ngoài ra, kết qu c a ho t động đánh giá còn giúp các c ăquan giáo d c, các nhà
qu n lý và ho ch đ nh chính sách có nh ng số liệu, thông tin về ch t l ng và trình độ c a
hệ thống giáo d c các c p để có nh ng điều ch nh, b sung và ch đ o k p th i. Nĕng l c
này giúp nhìn nhận tính đúng đắn c a các nĕng l c nói trên.
Nĕng l c sử dụng thiết b d y h c và ứng dụng công nghệ thông tin trong d y h c.
Khoa h c kĩ thuật ngày càng hiện đ i vì vậy đòi hỏi GV ph i có kh nĕng áp d ng nh ng
tiến bộ c a khoa h c vào gi ng d y. Ph ng tiện d y h c c a GV ngày nay không ch là
“ph n trắng, b ng đen”ămà còn có các thiết b d y h c riêng cho t ng bộ môn và việc s
d ng giáo án điện t với máy vi tính, máy chiếu ầăgiúp cho tiết h c thêm c thể, sinh
động. Vì thế, GV sẽ tr nên l c hậu nếu không biết s d ng nh ng ph ng tiện d y h c
hiện đ i này. Tuy nhiên, GV ph i biết l a ch n thiết b d y h c và ứng d ng công nghệ
thông tin một cách phù h p với yêu c u và ph ng pháp c a t ng bài h c,ăđ m b o tính
khoa h c và tính s ăph m.
Nĕng l c tự h c, tự nghiên cứu, tự giáo dục, đào t o, bồi d ỡng để không ng ng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v và nh ng ph m ch t c a nhân cách. GV c n
ph i luôn t đặt câu hỏi về việc mình làm,ăđánh giá ch t l ng công việc c a b n thân để
t đóărút ra u, khuyết điểm để có h ớng khắc ph c, h c tập và phát triển. Trong nh ng
nĕng l c này thì nĕng l c nghiên cứu khoa h c c a GV là một nĕng l c c n thiết trong bối
c nh đ i mới giáo d c hiện nay. B i vì, GV có nĕng l c nghiên cứu khoa h c tốt thì mới
có thể h ớng dẫn HS th c hiện nghiên cứu khoa h c. Tr ớc đơy, yêu c u này dành cho
GV các tr ng đ i h c, cao đẳng nh ng xu thế phát triển giáo d c hiện nay là gắn kết chặt
chẽ gi a tr ng, khoa s ăph m và tr ng ph thông, gi a lí thuyết ph ng pháp và th c
tiễn d y h c, gi a kiến thức khoa h c và kinh nghiệm th c tiễn. Một số kết qu nghiên
cứu c a GV và HS mà chúng ta đưăđ c biết nh :ăVào tháng 6 nĕm 2011, th y Nguyễn
Ng c H i – GV Tr ng THPT An L c Thôn (Kế Sách, Sóc Trĕng)ăđưăh ớng dẫn nhóm
HS c a tr ng th c hiện nghiên cứu khoa h c vƠăđưăđ t gi i nh t cuộc thi về “C i thiện
việc sử dụng và b o vệ nguồn n c”ăl n thứ 8 (2010 - 2011) do Hội B o vệ Thiên nhiên
và Môi tr ng, T ng c c Môi tr ng, Bộ GD-ĐT, Báo Khoa h c và Đ i sống đ ng t
chức. VƠăđề tài này đưăđ c ch n đ i diện cho Việt Nam d thi cuộc thi về ngu n n ớc t
chức t i th đôăStockholm c a Th y Điển vào tháng 8/2011(dantri.com.vn) ; Hay v a qua
12/10/2014, s n ph m “ảệ thống Ọu n lý nhà thông minh”ăc a nhóm tân sinh viên khóa
40 Tr ng Đ i h c C n Th ăg m Tr n Võ Khánh Ngân (lớp Khoa h c Máy tính), Tr n
Th Nguyễn Nhật (lớp K thuật Ph n mềm) và Quan Thanh H i (lớp S ăph m Toán-Tin)
là c u HS Tr ng THPT Châu Vĕn Liêm đưăvinh d nhận đ c gi i Ba t i Cuộc thi Sáng
t o Thanh-Thiếu niên và Nhi đ ng toàn quốc nĕm 2014. Ngân-Nhật-H i đưăcùng lên kế
76
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ho ch bắt tay vào xây d ng ý t
Châu Vĕn Liêm [8].
ng này với s hỗ tr c a quý Th y, Cô Tr
ng THPT
Nh ăvậy,ăđể giúp HS ứng d ng kiến thức khoa h c vào th c tiễn,ăđòi hỏi GV ph i có
nĕng l c và kinh nghiệm nghiên cứu. Sáng kiến kinh nghiệm cũng là một s n ph m c a
nghiên cứu khoa h c giáo d c mang tính ứng d ng cao đang đ c th c hiện rộng rãi
tr ng ph thông. Trên đơy ch là nh ng ví d c thể về nh ng thành tích nghiên cứu
khoa h c c a GV và HS tr ng ph thông.ăĐiều đóălà một minh chứng cho s c n thiết
và tính kh thi c a ho t động nghiên cứu khoa h c c a GV, vai trò và ý nghĩa c a việc GV
h ớng dẫn HS nghiên cứu khoa h c. Ng i th y giáo có thể h ớng dẫn HS bắt đ u nghiên
cứu bằng một việc r t nhỏ, g n gũi với đ i sống nh ng sẽ m m m cho nh ng tài nĕng
trong t ng lai.
Nĕng l c thiết lậị mối quan hệ v i ng i khác: nh quan hệ đ ng nghiệp, quan hệ
với ph huynh HS và nh t là quan hệ với HS. T t c nh ng điều này nhằm m c đích giúp
GV cóăđ c nhiều “kênh thông tin”ăvề đối t ng giáo d c c a mình. T đó,ăGV sẽ hiểu
h n về đối t ng giáo d c và một ph n biết đ c nh ng kết qu giáo d c mà b n thân đ t
đ c. Trong xu thế hội nhập và phát triển, kết h p DHTH và DHPH thì việc t o ra một
cộng đ ng h c tập, liên kết h p tác trong lĩnh v c đƠo t o và nghiên cứu gi a nh ng GV
cùng chuyên môn, chuyên môn g n để trao đ i kinh nghiệm là nhu c u thiết yếu.
Trên đơy là một số nĕng l c chung mà mỗi GV c n có trong ho t động d y h c, giáo
d c c a mình. Tùy theo trình độ, kh nĕng và mức độ nhận thức riêng c a b n thân, mỗi
GV sẽ vận d ng nó vào trong quá trình d y h c một cách h p lí nh t. T t c vì một m c
đích chung lƠăđƠo t o ra ngu n l c v ng m nh cho đ t n ớc.
2.2. Nh ng nĕng l c riêng
2.2.1.ăĐ i v i d y h c tích h p
Tiến tới th c hiện h ng trình giáo d c ph thông theo đ nh h ớng phát triển nĕng
l c cho h c sinh và tích h p liên môn, GV c n ph i hiểu, c thể hóa nh ng yêu c u c ăb n
c a DHTH và DHPH đối với mỗi đ n v bài h c, mỗi môn h c.
D Ổ h Ế tích h ị là d y h c, trong đóăGV t chức, h ớng dẫn để HS biết huy động
t ng h p kiến thức, kĩănĕng thuộc nhiều khía c nh, lĩnh v c khác nhau nhằm gi i quyết có
hiệu qu các nhiệm v h c tập. M c đích c a DHTH là nhằm hình thành kiến thức, kĩă
nĕng và phát triển đ c nh ng nĕng l c c n thiết cho HS trong h c tập cũng nh ătrong
th c tiễn đ i sống.ă Đ ng th i, DHTH sẽ giúp cho việc gi m số môn h c và l ng ghép
đ c các v n đề th i s c a cuộc sống vào các môn h c và ho t động giáo d c. DHTH
“làm cho các quá trình h c tập có ý nghĩa, bằng cách gắn quá trình h c tập với cuộc sống
hằng ngày,ầs d ng kiến thức c a nhiều môn h c và không ch d ng l i nội dung các
môn h c”ă[3;tr.60]. Nếu thành công, DHTH sẽ giúp ng i d y và ng i h c tiết kiệm th i
gian, biết cách t ng h p nhiều m ng kiến thức liên môn, xuyên môn,ăđa môn để khái quát
kiến thức và giúp hình thành nhiều kĩănĕng khác nhau. Tuy nhiên, DHTH nh ăthế nào cho
đ t hiệu qu là một câu hỏi mà GV c n ph i tìm gi i pháp trong quá trình d y h c và b n
thân GV ph i có nh ng nĕng l c c n thiết.
77
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Nĕng l c đ u tiên GV c n có là nĕng l c phân tích ch ng trình h c. Sách giáo
khoa các c p đ c biên so n theo h ớng tích h p. Ví d ,ăđối với môn Ng vĕn, Văn h c
dân gian c p Tiểu h c đ c đ a vào bài h c Tậị đ c, Kể chuyện với m c đích giúp
HS nhận ra đ c bài h c đ o đức; ch ng trình THCS,ầ,ăch ng trình THPT thì việc
d y tác ph m Văn h c dân gian đòi hỏi ng i GV ph i giúp HS hiểu nội dung và nghệ
thuật, chú tr ng đến đặc tr ng thi pháp thể lo i,ầVăn ngh luận đ c đ a vào ch ng
trình c p THCS và THPT, mỗi c p có s yêu c u phát triển nĕng l c và kĩănĕng nh ng
mức độ khác nhau nh ăthế nào? Kiến thức liên môn gi a l ch s , vĕn h c hỗ tr nhau nh ă
thế nào? Do vậy, ng i GV c n ph i hiêu không ch bài h c mình d y mà còn ph i biết
c p d ới HS đưăh c gì, các môn khác g n gũi đưăcung c p cho các em kiến thức gìăđể l a
ch n ph ng pháp d y h c phù h p.
Trong DHTH, nĕng l c c n thiết thứ hai GV c n có là phát hiện, tổng hợị và liên hệ
v n đề. DHTH g m tích h p ngang và tích h p d c. Nóăđòi hỏi GV ph i th y mối quan hệ
và s nằm cùng một hệ thống c a các kiến thức trong cùng môn h c hoặc gi a các phân
môn, gi a các môn h c, gi a lí thuyết và th c tiễn. Ví d , trong môn Ng vĕn khi d y một
vĕn b n ngh luận trong ph n Đ c vĕn, GV có thể rèn luyện cho HS nhận biết kết c u, lập
luận c a c a một vĕn b n ngh luận. T đóăgiúp cho HS rèn luyện kĩănĕng lập luận trong
viết vĕn ngh luận.ăĐơy là kiểu tích hợp giữa các phân môn trong cùng một bộ môn (Vĕn –
Làm vĕn). Một kiểu tích h p khác là tích hợp liên môn.ăĐơy là quan điểm tích h p m
rộng kiến thức trong bài h c với các kiến thức c a các bộ môn khác, các ngành khoa h c,
nghệ thuật khác, cũng nh ăcác kiến thức đ i sống, qua đóălàm giàu thêm vốn hiểu biết và
phát triển nhân cách cho HS. Chẳng h n, khi d y bài Phú sông B ch Đằng c a Tr ng
Hán Siêu, GV ph i s d ng kiến thức l ch s ,ă đ a lý liên quan đến sông B ch Đằng để
gi ng d y cho HS. Hay khi d y Chiếc thuyền ngoài xa c a Nguyễn Minh Châu, GV ph i
có nhiều kiến thức đ i sống xã hội, cho HS th y đ c n n b o l c gia đình vẫn còn t n t i
trong xã hội đ ng th i. T đó,ăGV h ớng các em đến cách sống lành m nh, có vĕn hóa.
Hay khi d y môn Giáo d c công dân về Tình c m gia đình, tình yêu ầăGV có thể yêu c u
HS tìm các câu ca dao, t c ng Việt Nam nói về nội dung này. T đó,ăgiúp cho HS v a
h c lí thuyết v a rèn luyện kh nĕng th c hành, s u t m.
Nh ăvậy,ăđể DHTH đ t hiệu qu cao, GV c n có nĕng l c phát hiện, t ng h p và
liên hệ v n đề một cách đúng đắn và sâu sắc. Bên c nh đó,ăGV cũng c n có nĕng l c lựa
ch n kiến thức, v n đề. B i vì không ph i t t c các bài h c, các nội dung đều có thể tích
h p. Nếu tích h p không h p lí sẽ t o nên s “khập khiễng”ăhoặc sẽ mang nặng tính hình
thức. Chẳng h n khi d y đo n trích Trao duyên (Trích Tọuyện Kiều c a Nguyễn Du), GV
không nên hỏi câu hỏi liên hệ cuộc sống nh :ă“Nếu là Thúy Kiều, em sẽ làm gì?”.ăB i vì
câu tr l i c a HS có khi đi ng c l i điều chúng ta mong muốn h ớng đến. Hay khi d y
môn Toán thì GV không thể tích h p với môn Đ a hay Sinh h c ầ
Nhìn chung,ăđể DHTH thành công, với các nĕng l c chung và nĕng l c riêng trên,
GV c n ph i có kiến thức chuyên môn chắc chắn, kiến thức liên ngành rộng m , kiến thức
đ i sống – xã hội phong phú và kinh nghiệm b n thân thì s tích h p sẽ phong phú và h p
lí h n.
78
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
2.2.2ăĐ i v i d y h c phân hóa
D Ổ h Ế phân hoá là d y h c theo t ng lo i đối t ng, phù h p với tâm sinh lí, kh
nĕng, nhu c u và hứng thú c a ng i h c nhằm phát triển tối đa tiềm nĕng riêng vốn có
c a mỗi ng i h c.ăĐặc điểm c a DHPH là phát hiện và bùăđắp lỗ h ng kiến thức, t o
động l c thúc đ y h c tập. DHPH có thể th c hiện 2 c p độ: Phân hóa c ị vĩ mô
(phân hóa ngoài), là s t chức quá trình d y h c thông qua cách t chức các lo i hình
tr ng, lớp khác nhau cho các đối t ng HS khác nhau, xây d ng các ch ng trình giáo
d c khác nhau (tr ng chuyên, lớp ch n); phân hóa c ị vi mô (phân hóa trong), là t
chức quá trình d y h c trong một tiết h c, một lớp h c có tính đến đặc điểm cá nhân HS,
là việc s d ng nh ng biện pháp phân hóa thích h p trong một lớp h c, cùng một ch ng
trình và sách giáo khoa. Trong bài viết này, chúng tôi ch yếu đề cập đến phân hóa c p
vi mô.
DHPH đ c t chức d ới các hình thức nh : phân hóa theo hứng thú, phân hóa theo
sự nhận thức, phân hóa gi h c theo h c lực, phân hóa gi h c theo động c , lợi ích h c
tậị của ng i h c. Vì vậy, DHPH ph i t o d ng môi tr ng t lớp d ới để nh ng HS có
nĕng khiếu nào thì có c ăhội phát triển nĕng khiếu, s tr ng đó.
Cũng nh ăDHTH,ăđối với DHPH, GV c n hiểu rõăđối t ng giáo d c. T nĕng l c
hiểu đối t ng giáo d c, GV c n có một nĕng l c quan tr ng là thiết kế công cụ d y h c.
Đóălà hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập, bài kiểm tra ầphù h p với t ng đối t ng HS và
thể hiện đ c s phân hóa. Nh ng công c y ph i v a đ m b o đ c m c đích chung là
giúp HS nắm v ng nh ng kiến thức c ă b n v a phù h p với nhận thức và h c l c c a
t ng đối t ng HS để góp ph n phân hóa đ c đối t ng HS. Nĕng l c thiết kế công c
d y h c đòi hỏi GV ph i có kiến thức chuyên môn v ng, hiểu sâu đối t ng HS.ăĐ ng
th i, GV c n dành nhiều th i gian, công sức đ u t ătrong việc l a ch n và thiết kế công c
d y h c.
Nĕng l c thứ hai GV c n có trong DHPH là năng lực sáng t o. Sáng t o trong cách
d y, sáng t o trong l a ch n ph ng pháp, công c , t chức ho t động, sáng t o trong
cách đánh giáă ầă là một trong nh ng nĕng l c quan tr ng c a ng i GV. Cùng một
ph ng pháp d y h c, nội dung d y h c nh ng GV c n có s t chức h p líăđể đ t đ c
m c đích phân hóa đối t ng HS mà không làm HS yếu kém ph i t ti, mặc c m hay HS
khá giỏi tr nên t cao, t đ i.ăĐóălà nghệ thuật gi ng d y c a GV.
Nh ăvậy, DHPH đòi hỏi GV ph i có tâm và ph i phát hiện đ c nĕng khiếu c a m i
HS. Để t chức DHPH thành công, GV c n t o mối quan hệ dân ch gi a th y và trò, gi a
trò và tròăđể giúp HS c i m , t tin h n.
3. K t lu n
Trong m i lĩnh v c, m i ngành nghề,ăđặc biệt là giáo d c, con ng i là yếu tố quan
tr ng nh t quyết đ nh kết qu đ t đ c. Vì vậy,ăđể hai đ nh h ớng DHTH và DHPH đ t
hiệu qu cao, GV c n ph i nh y bén, nĕng động, sáng t o, có ý chí, ngh l c và không
ng ng ph n đ u h c tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nĕng l c b n thân đáp ứng yêu
c u đ i mới ph ng pháp d y h c mà ngành giáo d c đặt ra. Nĕng l c c a GV ph i phát
79
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
triển t lệ thuận với quá trình phát triển c a xã hội, có nh ăthế ch t l
n ớc ta mới ngày càng nâng cao.
ng c a nền giáo d c
TÀI LI U THAM KH O
1. Ph m Vĕn Hoan, 2013.Tăng c ng năng lực kiểm tra và đánh giá kết qu h c tập
của h c sinh, NXB Giáo d c Việt Nam, NXB Đ i h c S ăph m.
2. Ph m Th Thu H ng,ă2014.ă“Các nĕng l c đặc thù c a giáo viên Ng vĕn ph
thông”,ăKỷ yếu Hội th o khoa h c - D y h c Ngữ văn trong bối c nh đổi m i căn b n,
toàn diện giáo dục phổ thông, NXB Đ i h c S ăph m TP H Chí Minh.
3. Nguyễn Vĕn Lũy, Nguyễn Vĕn T nh, Nguyễn S Đức, Kiều Th Bích Th y,
Nguyễn Tr ng S u, 2013. Nâng cao năng lực lập kế ho ch d y h c của giáo viên, NXB
Giáo d c Việt Nam, NXB Đ i h c S ăph m.
4.ă Ngôă Quangă S n,ă Tr n Trung, 2013. Tăng c ng năng lực sử dụng thiết b d y
h c và ứng dụng công nghệ thông tin trong d y h c, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i
h căS ăph m.
5. NguyễnăĐứcăS n,ăTr n Quốc Thành, Nguyễn Thanh Bình, 2013. Nâng cao năng
lực hiểu biết về đối t ợng giáo dục, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ăph m.
6. Lê Thanh S , Nguyễn Thanh Bình, Ph m Quỳnh, 2013. Phát triển năng lực tổ
chức các ho t động giáo dục của giáo viên, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ă
ph m.
7. Ph m ViếtăV ng,ăVũăLệ Hoa, NguyễnăLĕngăBình,ă2013.ăTăng c ng năng lực
nghiên cứu khoa h c của giáo viên, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ăph m.
8. Các trang web:
- http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/tri-an-nhung-tam-long-doi-voi-thay-troan-lac-thon-514683.htm
- http://www.ctu.edu.vn/news_det.php?mn=4&id=1222
80
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u
xã h i”ăvƠă“Th i gian h c t p t ng h p”ă
Nh t B n sau Chi n tranh th gi i th hai
NCS.NgỐỔ ỉ QỐ Ế Vư ỉg*
Tóm tắt
Bài viết này sẽ khái quát l i nh ngănétăc ăb n nh t về h c tập t ng h p trong môn
“Nghiên cứu Xã hội” vƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B n t sau Chiến tranh thế
giới thứ haiăđến nay. Mặc dù có s daoăđộng gi aă“h c tập t ng h p”ăvƠă“h c tập phân
hóa”ănh ngă“h c tập t ng h p”ăvới triết lý giáo d cănênăng i công dân dân ch vẫn là
dòng ch y xuyên suốt trong giáo d c Nhật B n t 1945ă đến nay. Nh ng thành qu đ t
đ c và nh ng v năđề đangăđặtăraăđối với giáo d c Nhật B n sẽ là nh ng thông tin tham
kh o h u ích cho nh ngăng i làm c i cách giáo d c Việt Nam.
T khóa: h c tập tổng hợp, h c tập phân hóa, Nghiên cứu xã hội, Th i gian h c tập
tổng hợp, c i cách giáo dục th i hậu chiếnầ.
1. D n nh p
ViệtăNam,ă “Đề án đổi m i giáo dục căn b n toàn diện”ăhiệnăđangăđ căcácăc ă
quan có liên quan xúc tiến triển khai. Có thể coi việc th c hiệnăđề ánănƠyănh ălƠăcuộc c i
cách giáo d c l n thứ t ătrongăl ch s giáo d c Việt Nam tính t nĕmă1945.ăTrongăđề án
nƠy,ă đ i mớiă ch ngă trìnhă giáoă d c ph thông sau 2015 là một nội dung quan tr ng và
đ nhă h ớngă “d y h c tích h p”,ă “d y h că phơnă hóa”ă đ c coi là một trong nh ngă đ nh
h ớngăc ăb n. Tuy nhiên, xét c ph ngădiện lý luận và th c tiễn,ă“d y h c tích h p”ăvƠă
“d y h căphơnăhóa”ă Việt Nam vẫn còn mứcăđộ s ăkhai.ă
C i cách giáo d c là công việc hệ tr ng có quan hệ mật thiếtăđến s th nh suy c a
quốc gia-dân tộc và t ngălaiăc a nhiều thế hệ vì vậy nó c n ph iăđ c tiến hành d a trên
các nghiên cứu khoa h c,ăcóăc ăs lý luận và th c tiễn thuyết ph c thay vì tiến hành theo
kinh nghiệm, ý chí ch quan hoặc ch chú tr ng du nhập ph nă “kĩă thuật”ă thu n túy t
thành t u giáo d c c a thế giới. T quanăđiểm này, tôi muốn phác th o đơyămột vài nét
có tính ch t khái quát về s t n t i và nh ng biểu hiện c aă“h c tập t ng h p”2 trong môn
“Nghiên cứu Xã hội”ăvƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B năsauănĕmă1945.ăHyăv ng
Gi ng viên Khoa L ch s - Tr ngăĐHSPăHƠăNội -Nghiên cứuăsinhăĐ i h c Kanazawa (Nhật B n)
Choăđến th iăđiểm hiện t iă(2014)ătôiăch aătìmăth y thuật ng “tíchăh p”ătrongăgiáoăd c Nhật B n mà
ch th yă“h c tập t ng h p”ăvìăvậy đơyătôiăsẽ s d ng thuật ng “t ng h p”ăthayăchoă“tíchăh p”.ăMặt
khác, theo tôi b n thân thuật ng “d y h c tích h p”ătrongătiếng Việtăcũngăc năđ c tiếp t c bàn luận
kĩăthêm.ă
*
2
81
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nh ng thông tin về chúng sẽ có giá tr tham kh o h u ích cho nh ngăng
tới công cuộc c i cách giáo d c Việt Nam.
i có liên quan
2. N i dung
2.1. H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u Xã h i”
2.1.1. S raăđ i, m c tiêu - tri t lý c aămônă“Nghiênăc u Xã h i”
Mônă“Nghiên cứu Xã hội”ă(SocialăStudies)ălƠămônăh c hoàn toàn mới l năđ u tiên
xu t hiện Nhật B nănĕmă1947ătrongăcuộc c i cách giáo d c toàn diện nhằm xây d ng
n ớc Nhậtă“hòa bình - dân chủ - tôn tr ng nhân quyền”3. Có thể nói s raăđ i c a môn
h c này là kết qu c a s ph n t nh về nền giáo d c quân phiệtăt ớcăđo t quyền t do c a
conăng i t n t i suốt một th iăgianădƠiătr ớcăđóăvƠăviệc tiếp nhận thành t u giáo d căMĩ.ă
C chính quyền và nh ngăng i làm giáo d c Nhật B n khi yăđều kỳ v ng vào môn
h c đ c coi là h t nhân c a công cuộc c i cách giáo d c nhằm xây d ng nền giáo d c
dân ch này. Th c tế l ch s sauăđóăđưăchứngăminhă“Nghiên cứu Xã hội”4 (g i tắt là môn
Xã hội) - môn h c t ng h pă3ămônă“Đ a lý”,ă“L ch sử”,ă“Công dân” đưăđóngăvaiătròăvôă
cùng quan tr ng trong việc giáo d c nên nh ngăng i công dân mới.
Sauă nĕmă 1945,ă giáoă d c Nhật B n có s chuyểnă đ iă 180ă độ về m c tiêu - triết lý
giáo d c. Triết lý giáo d c mớiăđ c xây d ng d a trên 3 nguyên lý tr cột c a b n Hiến
pháp 1946. Quốc gia mà quốc dân Nhật B nămongă ớc và cam kết xây d ng gi đơyălƠă
quốcăgiaă“hòaăbìnhă- dân ch - tôn tr ng nhân quyền”ăvìăvậy m c tiêu giáo d c không còn
là nh ng th nădơnă“trungăquơnăáiăquốc”ămƠălƠănh ngăng i CÔNG DÂN có kh nĕngăxơyă
d ng và b o vệ xã hội dân ch .
Mônă“Xã hội” raăđ iănĕmă1947ătrongăkhóaătrìnhăgiáoăd c mới là s n ph m c a s
h p tác gi a ba bên: Sứ đoƠnăgiáoăd căđến t Mĩ5, y ban c i cách giáo d c Nhật B n và
nh ngăng i làm giáo d c Nhật B n.ăMônă“Xã hội”ălƠăn iăthể hiện tập trung nh t triết lý
c a nền giáo d c mới6. Về mặt hình thức - c u t o,ămônă“Xã hội” là s kết h p gi aă“L ch
sử”,ă“Đ a lý”, “Công dân”- nh ngănóăkhôngăđ năthu n ch là phép cộngăc ăh c các môn
h c y mà là môn giáo khoa hoàn toàn mới, mang trong mình triết lý giáo d c hoàn toàn
khác biệt. Triết lý-m c tiêu giáo d c c a môn “Xã hội” ch u nhăh ngăsơuăđậm t môn
“Social Studies”ă c aă Mĩ.ă Về điềuă nƠy,ă “T điển giáo dục môn Xã h i”ă viết:“Social
Studies là môn giáo khoa về Xã hội Hợp chúng quốc Hoa Kì. Mục tiêu của nó là thông
qua hiểu biết về xã hội, giáo dục cho h c sinh phẩm ch t v i t cách là thành viên của xã
hội dân chủ hay nói cách khác là phẩm ch t công dân”ă[5;56].ă
Mĩ,ătriết lý c aămônă“Social Studies” đ căđề cập r t rõ ràng trong Thông cáo c a
y ban ph tráchămônă“Xã hội”ătr c thuộc y ban c i cách giáo d c trung h căMĩănĕmă
1916:ă“Môn Nghiên cứu Xã hội của Hợp chúng quốc cần có mục tiêu thống nh t một cách
“hòaăbình”,ă“dơnăch ”,ă“tônătr ng nhân quyền”ălƠăbaănguyênălỦătr cột c a Hiếnăphápăn ớc Nhật B n
công bố ngƠyă3ăthángă11ănĕmă1946ăvƠăcóăhiệu l c t 3ăthángă5ănĕmă1947.ă
4
T đơyătr điătrongăbƠiăviết sẽ g i vắn tắt là môn Xã hội.
5
Sứ đoƠnăgiáoăd căMĩăđến Nhật B năvƠoăthángă3ănĕmă1946ă(Sứ đoƠn giáo d c l n thứ nh t)
6
Ng i Nhật quen g i là giáo d c dân ch .
3
82
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
có ý thức là giáo dục nên những phẩm ch t công dân tốt đẹp”;ă“Môn Nghiên cứu Xã hội
ph i làm cho h c sinh lý gi i b n ch t của xã hội và các nguyên tắc của đ i sống xã hội,
giáo dục tinh thần trách nhiệm v i t cách là thành viên của nhóm xã hội, phát triển ý chí
tham gia vào việc làm tăng tiến phúc lợi xã hội”ă[5;56].ăNh ăvậy,ă“Ph m ch tăcôngădơn”ă
trong b n thông cáo nói trên có thể tóm tắt l i baă điểm ch yếu: (1) Hiểu biết về đ i
sống xã hội, (2) Tinh thần trách nhiệm v i t cách là thành viên, (3) Ý chí làm tham gia
làm tăng ịhúc lợi của xã hội.
M cătiêuănóiătrênăđưăđ căđ aăvƠoătrongămônă“Xã hội” c a Nhật B n. M c tiêu này
mặcădùăcóăđiều ch nhăđôiăchútătr iăquaăcácăgiaiăđo n l ch s tuy nhiên về c ăb n không
thayăđ i. Lý luận về m c tiêu c aănóăc ăb năđ c hình thành ch yếuătrongăgiaiăđo năs ăkìă
(1947-1951). M cătiêuănƠyăđ căvĕnăb n hóa chính thứcătrongă“ảư ng dẫn h c tập môn
Xã h i I, II”ăđ căphátăhƠnhăvƠoăthángă5,ăthángă6ănĕmă19477.
C ăs xây d ng lý luận c aămônă“Xã hội s kì” (1947-1951) có thể tóm tắt g n l i
mộtăđiểmăcĕnăb n:ă“Sự giác ngộ về nhân quyền c b n”.ăS giác ngộ về các quyền con
ng iăđóăcóăđ c là nh vào s “ph n t nh”ăvề quá khứ 15ănĕmăchiếnătranhăđauăth ngă
(1931-1945)ă vƠă tácă động c a nh ngă trƠoă l uă t ă t ng mới bên ngoài dội vào trong bối
c nh c i cách chính tr -xã hộiăđangăđ c xúc tiến m nh mẽ. T chỗ coi tr ng nhân quyền,
lý luận này nh n m nh tính ch thể vƠăt ăduyăđộc lập c a h căsinh.ă“ảư ng dẫn h c tập
môn Xã h i”8 nĕmă1947ănh n m nh:ă“nếu nh biết duy trì sự độc lập của b n thân, biết
h ng thụ cuộc sống thực sự là ng i… thì có thể lý gi i đ ợc mối quan hệ cùng tồn t i
của cuộc sống ng i khác và có thể có đ ợc ý chí mãnh liệt muốn làm cho cuộc sống của
mình tr nên tốt đẹị h n”ă[5;58].ăM c tiêu c a giáo d c gi đơyălƠănh ngăcôngădơnăcóăt ă
duyăđộc lập, có tinh th năphêăphán.ăĐóălƠănh ngă“con ng i không b đánh lừa b i đám
đông th i thế”,ă “con ng i không b mê hoặc b i sự tuyên truyền dối trá”.ă Nh ng con
ng i yă“không những không xâm ph m ng i khác mà còn chủ động m rộng một cách
tích cực những điều mình nghĩ tốt đẹp ra xung quanh”ă[5;58].ă
Để đ tăđ c m c tiêu giáo d c nói trên, nộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd cămônă“Xã
hội” đ c nghiên cứu r tăkĩ.ăNộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd c này nh n m nh tính ch
thể c a h c sinh, coi tr ngă“tr i nghiệm”ătrongăcuộc sống c a h căsinhăvƠăđặt tr ng tâm
vào h c tập gi i quyết các v năđề thiết th căđối vớiăcácăem.ăTrongă“h c tập gi i quyết v n
đề”ănƠyăs “nh iănhét”ătriăthức,ă“truyềnăđ t tri thức”ăb lo i tr . đó,ăh c sinh không tiếp
nhận th động,ăvôăđiều kiện các tri thứcămƠăgiáoăviênăđ aăra,ăcoiănóălƠăchơnălỦătuyệtăđối
mà h căsinhăd ới s tr giúp,ăh ớng dẫn c a giáo viên sẽ ph i tìm kiếm các tri thức t
nhiều ngu n khác nhau và biếnănóăthƠnhăt ăduyăc a mình. Có thể nói giáo d cămônă“Xã
hội” trongăgiaiăđo nănƠyăđưăchuyển t “truyềnăđ t tri thức”ăsangăhìnhăthƠnhăvƠăphátătriển
nĕngăl c nhận thức khoa h c cho h c sinh.
B n ả ng dẫn h c tập dành cho các môn giáo khoa t ch n c a môn Xã hộiăTHPTăđ c phát hành
vƠoăthángă7ăvƠăthángă10ănĕmă1947
8
“ảư ng dẫn h c tập”ălƠăvĕnăb n thể hiện ch đ o c a Bộ giáo d căđối với hệ thốngăcácătr ng ph
thông về m c tiêu, nộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd c.ăVĕnăb n này l năđ uătiênăraăđ iănĕmă1947ăvƠă
cứ kho ngă10ănĕmăl i s aăđ i một l n.
7
83
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
2.1.2. H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u Xã h i”
Theo các nhà giáo d c Nhật B n, tính ch t t ng h p c aă mônă “Xã hội” đ c thể
hiện 6ăđiểm: (1) Tôn tr ng yêu cầu thiết thực (ý thức v n đề) của h c sinh; (2) Tính tổng
hợp trong việc làm mềm dẻo cái khung giáo khoa để đ m b o sự truy tìm của h c sinh;
(3) Đ ợc tiến hành bằng kế ho ch chỉ đ o (giáo án) mềm dẻo; (4) Giáo dục năng lực gi i
quyết và sự Ọuan tâm đối v i các v n đề xã hội t ng ứng v i t duy của h c sinh; (5) Hỗ
trợ phát triển toàn diện nhân cách từng cá nhân h c sinh; (6) Là môn nhắm t i giáo dục
năng lực của ng i làm chủ và triết lý gi h c làm nền t ng cho nó chính là “tính tổng
hợị” [5;52].
Nói một cách khái quát nh t, h c tập t ng h pătrongămônă“Xã hội” thể hiện chỗ
h c sinh sẽ không tiếp nhận nh ng tri thứcăđ c sắp xếp, bố tríătrongă“cáiăkhung”ălƠăcácă
môn giáo khoa theo cung cách truyền thống mà t b n thân sẽ l a ch n, chiếmălĩnh,ăt ng
h păchúngăđể giúp ích cho việc gi i quyết v năđề c a b n thân, cuộc sống.
Nh ăvậy,ăđiểm xu t phát c a h c tậpătrongămônă“Xã hội” không ph iălƠăcácăđ năv
kiến thứcănh ătrongămônă“Đ a lý”,ă“L ch sử”ătruyền thốngămƠăđiểm xu t phát c a nó là
các v nă đề mà xã hội hiện t iă đangă ph iă đối mặt và ý thức về v nă đề đóă c a h c sinh.
Nh ng v nă đề nƠyă th ngă lƠă giaoă điểm c aă cácă mônă “Đ a lý”,ă “L ch sử”,ă “Công dân”
truyền thống.
Mặc dù lý luận h c tập t ng h pătrongămônă“Xã hội” ch đ c th c hiện một cách
có quy c và hệ thống kể t cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiếnă nh ngă tr ớc Chiến
tranh thế giới thứ hai, nh ng m m mống c aănóăđưăxu t hiện.
Higuchi Kanjiro9 trong tác ph mă “Phư ỉg ịhỡị gi ng d y tân t ng h p ch
ỉghĩa”ăxu t b nănĕmă1899ăđưăđề x ớng việc h c tập một cách t ng h p thông qua các trò
ch iăd a trên mối quan tâm, hứng thú c a h c sinh.
Đếnăđ u th i Taisho10 Sawayanagi Masataro11, hiệuătr ngăTr ng tiểu h căSeijoăđưă
ch tr ngăchế t o giáo án (kế ho ch ch đ o h c tập) một cách mềm dẻo d a trên yêu c u
th c tiễn và tình hình h c sinh. T h tă nhơnă lƠă cácă ngôiă tr ng tiên tiến,ă ph ngă phápă
gi ng d y nhắmăđến s t ng h p các môn giáo khoa nhằm m c tiêu phát triển toàn diện
trẻ emăđưăđ c tiến hành trên toàn quốc với vai trò trung tâm c aăcácătr ng tr c thuộc
cácătr ngăs ăph mănh ăTr ng tiểu h c tr c thuộcăĐ i h c n sinh Nara, các trung tâm,
viện nghiên cứu.
Trong bối c nh ch nghĩaăquơnăphiệtăbaoătrùmăn ớc Nhật,ătrƠoăl uăt ăt ng giáo d c
t ng h păđưătr thành phong trào giáo d c phê phán chính sách quân phiệt ch nghĩa,ăđề
cập sâu sắcăđến các v năđề xã hộiăđ ngăth i trong s cân nhắc tới mứcăđộ phù h p vớiăt ă
duy c a h c sinh. Nh ng thành t u về lý luận c aăphongătrƠoăđưătácăđộng vào th c tế t o
nên hàng lo t các phong trào giáo d c c thể,ăcóătácăđộng lớnăđến xã hộiănh ă“phongătrƠoă
giáo d căquêăh ng”,ă“phongătrƠoăviếtăvĕnăvề đ i sống”ầầ
Nhà giáo d căng i Nhật (1872-1917)
Th i kỳ l ch s đ căđặt tên theo niên hiệu Thiên hoàng (1912-1926)
11
Nhà giáo d căng i Nhật (1865-1937)
9
10
84
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
H c tập t ng h pănh ătrênăb ch nghĩaăquơnăphiệtăđƠnăápăvƠăch th c s bùng n khi
mônă“Xã hội” raăđ i.ăNh ă trênăđưătrìnhăbƠy,ăh c tập t ng h p thể hiện r t rõ mônă“Xã
hội s kì” với hình thức h c tập gi i quyết v năđề.ăSauăđóădo s biếnăđộng c a xã hội và
s điều ch nh chính sách giáo d c c a chính ph Nhật B n,ămônă“Xã hội” đưăcóăs thay
đ i về c ăc uănh ngătínhăch t h c tập t ng h p vẫnăđ c duy trì liên t c.
Tính ch t t ng h pătrongă mônă “Xã hội” cònă đ c thể hiện rõ trong nguyên lý ch
đ o và hình thức t chức h c tập.ă“Xã hội”ălƠămônăh c hoàn toàn mới nhắmăđến việc giáo
d c nên nh ng CÔNG DÂN dân ch vì vậy thay vì truyềnăđ t các tri thức nó nhắm tới
việc t chức,ăh ớng dẫn h c sinh nghiên cứu các v năđề hiện th c,ăcácăđiểm tranh luận,
tình huống x yăraătrongăđ i sống th c hàng ngày cácălĩnhăv cănh ăxưăhội h c, chính tr
h c, kinh tế h cầă
Nội dung h c tậpăkhôngăđ c trình bày theo kiểuă“laăliệt”ănh ăt ng th y trong các
sáchăgiáoăkhoaă“quốcăđ nh”12 vốn t n t iătr ớcăđóămƠăđ căc ăc u, sắp xếp theo t ng ch
đề (tangen) hoặc v năđề. Các ch đề đ c l a ch n ph i thỏaămưnăđiều kiệnă“gắn bó trực
tiếp v i hứng thú của h c sinh”.ăTrongăquáătrìnhăh c tập, tính ch thể,ăt ăduyăđộc lập và
s sáng t o c a h căsinhăđ c tôn tr ng tuyệt đối. Các biện pháp t chức h c tập l y h c
sinh làm ch thể nh :ă điều tra thông tin, kh oă sátă điền dã, phỏng v n, làm báo, t p
chíầđ c s d ng nhằm phát huy tới mức cao nh tănĕngăl c sáng t o c a h c sinh.
D ớiă đơy,ă tôiă sẽ phơnă tíchă sơuă h nă về nguyên lý ch đ o và cách thức tiến hành
nh ng nội dung liên quan tới giáo d c l ch s trongă mônă “Xã hội”ă để minh h a. Trong
mônă“Quốc sử”ăvốn t n t iătr ớc 1945, nội dung h c tập thông s trong sách giáo khoa
quốcăđ nhăđ c trình bày la liệt với các s kiệnăđ c sắp xếp theo thứ t th i gian. Nội
dungă“thôngăs ”ănƠyăl y l ch s chính tr làm trung tâm. Tuy nhiên, nguyên lý giáo d c
l ch s trongămônă“Xã hội” l iăcóăđiểm khác biệt.ăTrongămônă“Xã hội”, nội dung l ch s
không ph i ch đ că trìnhă bƠyă d ới d ngă “thôngă s ”ă mƠă cònă đ c thể hiện hai d ng
khácălƠă“l ch s theoăchuyênăđề”ăvƠă“l ch s lộiăng cădòng”.ăNhƠăgiáoăd c l ch s Usui
Yoshikazu g iăđơyălƠă“giáoăd c l ch s kiểu nghiên cứu xã hội”ă[4;9-41]. Usui cho rằng,
“thông sử” vốn là thứ “trình bày la liệt”ă cácă s kiện, hiệnă t ng theo thứ t th i gian
đ c phân chia làm l ch s thế giới và l ch s Nhật B n.ă“L ch sử theo chuyên đề”ălƠăhìnhă
thái đóăng i giáo viên bằng việc thiết lập các ch đề nh tăđ nh có thể phân chia nhỏ
h năthƠnhă“l ch sử phụ nữ”,ă“l ch sử tọ ng h c”,ă“l ch sử đ a ịh ng”ầăHìnhătháiăthứ
baălƠă“l ch sử lội ng ợc dòng”.ăHìnhătháiănƠyăcũngăcóăthể đ căcoiănh ănằmătrongă“l ch sử
theo chuyên đề”.ă“L ch sử lội ng ợc dòng”ăl yăđiểm xu t phát là các ch đề (v năđề) hiện
t i và giáo viên cùng h c sinh sẽ tiến hành lộiăng c dòng th iăgianăđể phân tích, lý gi i
nó.ăĐơyălƠămột bộ phận quan tr ng c u thành việc h c tập l ch s đaăchiều,ăđaădiện trong
mônă“Xã hội”. Trongă“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”ăl năđ uătiênăđ c công bố ngay
khiămônă“Xã hội” raăđ iănĕmă1947,ăs hiện diện ba hình thái giáo d c l ch s nƠyăđ c
thể hiệnănh ăsau:
tiểu h c,ă“Xã hội đ i c
ng ợc dòng”.ă
12
C n ớc dùng chung mộtăch
ng”ăđ
c thiết lập bao g mă “thông sử”ăvƠă“l ch sử lội
ngătrình,ămột bộ sách giáo khoa do Bộ giáo d c ban hành.
85
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c p trung h căc ăs (THCS), thiết lậpă“Xã hội đ i c ng”ăvớiă“thông sử”ăvƠă“l ch
sử lội ng ợc dòng”ăđ ng th iă“Quốc sử”ăcũngăđ căđ aăvƠoăch ngătrìnhăh c tập.
c p trung h c ph thông (THPT), thiết lậpă“Xã hội đ i c ng”ăvớiă“thông sử”ăvƠă
“l ch sử lội ng ợc dòng”.ă “Thông sử”ă g m hai bộ phậnă lƠă “L ch sử ịh ng Đông”ă vƠă
“L ch sử ph ng Tây”.ă
C thể, trong kho ngă 10ă nĕmă đ uă sauă nĕmă 1945,ă
trongă“Xã hội đ i c ng”ăcóăc uătrúcănh ăsau[4;25]:
h
c p tiểu h c giáo d c l ch s
Lớpă 4:ă “Đ i sống của chúng ta trong quá khứ và hiện t i - sự phát triển của quê
ng, sự phát triển của làng và phố, giao thông trong quá khứ và hiện t i”.ă
Lớpă5:ă“Sự phát triển của công nghiệp và cuộc sống hiện đ i - từ thủ công nghiệp
t i s n xu t c gi i, sự phát triển của th ng nghiệị và đ i sống tiêu dùng”ă
Lớpă6:ă“Nhật B n trong lòng thế gi i - Sự phát triển của các c Ọuan tọuyền thông
và cuộc sống hiện đ i, cuộc sống của chúng ta và chính tr ”.ă
c p THCS, giáo d c l ch s nhắm tới:ă“Nhìn nhận xã hội Nhật B n một cách tổng
quát, hiểu đ ợc sự phát triển của xã hội qua xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đ i, xã hội
phong kiến và sự khác nhau về b n ch t của từng xã hội đó” [5;26].
c p THPT, giáo d c l ch s có hai bộ phận là l ch s thế giới và l ch s Nhật B n.
Trongăđó,ăgiáoăd c l ch s Nhật B n tậpătrungăvƠoă“lý gi i một cách hợp lý, khoa h c sự
phát triển của l ch sử Nhật B n, giáo dục năng lực làm rõ quan niệm về từng th i đ i”.ă
Trong khi giáo d c l ch s thế giới chú tr ng việcă“đứng tọên Ọuan điểm rộng rãi mang
tính thế gi i, giáo dục tinh thần xây dựng hợp tác quốc tế, giáo dục tình yêu nhân lo i và
nỗ lực không ngừng vì hòa bình thế gi i”.ă Nhật B n, cứ kho ngă10ănĕmă“ảư ng dẫn
h c tập”ăl iăđ c s aăđ i một l n và mỗi l n s aăđ i nộiădungăch ngătrìnhăl i có nh ng
điều ch nh quan tr ng. Nhìn vào b nă“ảư ng dẫn h c tập”ămới nh t hiện nay (ban hành
tháng 3ănĕmă2008)ătaăth y c ba hình thái giáo d c l ch s vẫn t n t i và tiếp t c phát huy
vai trò. Theo b nă“ảư ng dẫn h c tập”ănƠyăthìăm c tiêu c a giáo d c l ch s c p tiểu h c
lƠ:ă“làm cho h c sinh lý gi i đ ợc cuộc sống xã hội, giáo dục cho h c sinh sự hiểu biết và
tình yêu đối v i lãnh thổ và l ch sử n c ta, giáo dục nền t ng phẩm ch t công dân cần
thiết v i t cách là ng i xây dựng quốc gia - xã hội dân chủ, hòa bình và sống trong
cộng đồng quốc tế”ă[2;17].ă c p h c này giáo d c l ch s g m hai bộ phận: l ch s đ a
ph ngă(lớp 3, 4) và l ch s dân tộc (lớp 6). L ch s lớp 3, 4 l yătiêuăđiểm là các công c
c aăconăng i trong quá khứ,ăcácăvĩănhơnăc aăđ aăph ngăvƠăcácădiăs n l ch s . Hình thức
h c tập theo kiểuă“l ch s theoăchuyênăđề”ăvƠă“l ch s lội ng cădòng”ăth ngăđ c áp
d ng rộng rãi.
c p THCS, giáo d c l ch s đặt ra m c tiêu: “Đứng trên tầm nhìn rộng l n, nâng
cao mối Ọuan tâm đối v i xã hội, kh o sát đa diện, đa góc độ dựa trên nhiều nguồn t
liệu, làm sâu sắc sự hiểu biết và tình yêu đối v i l ch sử và lãnh thổ của đ t n c chúng
ta, giáo dục văn hóa c b n v i t cách là công dân, giáo dục nền t ng các phẩm ch t
công dân cần thiết v i t cách là ng i xây dựng quốc gia - xã hội dân chủ, hòa bình và
sinh sống trong cộng đồng quốc tế” [3;34]. L ch s
c p h c này là một phân môn nằm
86
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
trongămônă“Xã hội” vƠăđ c h c ch yếu
với lớp 7, lớp 8 Việt Nam).
nĕmăthứ nh tăvƠănĕmăthứ haiă(t
ngăđ
ngă
c p THPT, môn h c L ch s đ c chia ra làm l ch s thế giới và l ch s Nhật B n.
đó,ăc ba hình thái giáo d c l ch s nóiătrênăđềuăđ c vận d ng. S vận d ng 3 hình thái
giáo d c l ch s đóăđưăthể hiện r t rõ tính ch t t ng h p trong h c tập l ch s .
Ngoài ra, h c tập t ng h p trong môn Xã hội còn thể hiện hai phân môn t n t i
trong một th i gian ngắnălƠă“Nghiên cứu tự do”ăvƠă“Các v n đề th i sự”.ă
“Nghiên cứu tự do”ăraăđ i trong b nă“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”ănĕmă1947ă
và biến m t kể t b nă“ảư ng dẫn h c tập” nĕmă1951.ă“Cácăv năđề th i s ”ăraăđ i cùng
vớiă“Nghiên cứu tự do”ăvƠăb đìnhăch khi b nă“ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă1955ăđ c công
bố. Các nhà nghiên cứu cho rằngă“Các v n đề th i sự”ălƠămônăt ch n có tính ch t t ng
h p nh t trong số các phân môn thuộc môn Xã hội tr ng THPT.
“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”ănĕmă1947ăquyăđ nh th iăl ng dànhăchoă“Nghiên
cứu tự do”ă cácătr ng tiểu h c là 2 - 4 gi (tiết)/tu n, THCS là t 1 - 4 gi (tiết)/tu n.
M căđíchăc a nó là t oăđiều kiện cho h c sinh nghiên cứu,ăđiăsơuătìmăhiểu, truy tìm nh ng
v năđề mà h c sinh có mối quan tâm, hứng thú trong quá trình h c tập các môn giáo khoa
tr ng.ăNĕmă1950,ătrongătácăph mă“K t qu thực hi n Nghiên c u tự do”,ăBộ giáo d c
Nhật B năđưăt ng kết tình hình th c hiệnă“Nghiênăcứu t do”ă toàn quốc 3ăđiểm: (1)
R t nhiều tọ ng h c bố trí 2 gi /tuần; (2) Các tọ ng tiến hành d i hình thức câu l c
bộ chiếm đa số; (3) Các môn giáo khoa liên Ọuan đến nghiên cứu nhiều nh t là Toán,
Khoa h c, Quốc ngữ, Thể dục. Thực ch t ho t động này là ho t động h c phụ đ o [5;18].
T kết qu kh o sát th c tế nói trên Bộ giáo d c Nhật B n nhậnăđ nhă“Nghiên cứu tự
do”ă khôngă đápă ứngă đ c kỳ v ng phát triển cá tính sáng t o c a h c sinh. Kết qu là
“Nghiên cứu tự do”ăb đìnhăch c păTHCSănĕmă1949ăcũngănh ălo i bỏ nó khỏi ho tăđộng
ngo iă khóa.ă “Nghiên cứu tự do”ă khôngă đ c thiết lập bậc THPTă nh ngă trênă th c tế
nhiềuătr ng có th c hiện và về sau chuyểnănóăthƠnhă“Luận văn tốt nghiệp”.ă
“Các v n đề th i sự”ă xu t hiệnă nĕmă 1947ă trongă b nă “ảư ng dẫn h c tập”.ă Tuyă
nhiên, khác với các môn h c khác nó không hề có sách giáo khoa. Tài liệu h c tập đ c
biên so n t cácă“ch đề”ăhiện th c và nó có tính ch t t ng h p r tăcao.ăĐếnănĕmă1950,ă
Bộ giáo d c Nhật B n công bố b năh ớng dẫnăđ iăc ngăvề thiết kế bài h că“Các v n đề
th i sự”.ăT nĕmă1952,ăsáchăgiáoăkhoaădƠnhăchoămônăh cănƠyăđ căphátăhƠnh.ăCh ngă
trình c a môn h cănƠyăđ c xây d ngătheoăh ớng m . T ng t nh t oăraăch ngătrìnhăriêngă
cĕnăcứ vào tình hình th c tiễn c aăđ aăph ng.ăKhiătiến hành h c tập, h căsinhăth ng s
d ng báo chí, tiến hành nghiên cứu theo nhóm và phát biểu, tranh luận sôi n i. Kết qu
điều tra th c tế thông qua b ng hỏi do Wakana Toshiyuki tiến hành cho th y,ăđối vớiă“Các
v n đề th i sự”ăđaăph n h c sinh cho rằngănóă“r t thú v ”ătrongăkhiăgiáoăviênănhậnăđ nh
rằngănóă“r t khó tiếnăhƠnh”ă[5;19].ă đơyăcóămột s tráiăng c gi a ng iă“d y”ăvƠăng i
“h c”ăvề “Các v n đề th i sự”.ăCóălẽ gi h căđ aăraăcácăv năđề hiện th călƠăđiềuăkhóăkhĕnă
đối vớiăcácăgiáoăviênănh ngăh c sinh l iăthíchăthúăvƠăđánhăgiáăcao.ăTínhăphức t p c a các
v năđề th i s trong xã hội hiện t i với thuộcătínhăđaăgiá tr đưălƠmăchoăcácăgiáoăviênălúngă
87
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
túng.ăĐếnănĕmă1955,ă“Các v n đề th i sự”ăkhôngăth y xu t hiện trong b nă“ảư ng dẫn
h c tập”ăn a.
G năđơy,ăkhiăxuăh ớng h c sinh xa r i chính tr và t lệ bỏ phiếu suy gi m, nh ng
tiếngănóiăđề ngh đ aă“Các v n đề th i sự”ătr l iătr ng h căđangăthuăhútăđ c s chú ý
c a công luận.
2.2. S daoă đ ng gi a h c t pă “t ng h p”ă vƠă h c t pă “phơnă hóa”ă trongă mônă
“Nghiên c u Xã h i”
Nhìn t ng thể, tính ch t t ng h p c aămônă“Xã hội” với triết lý giáo d cănênăng i
công dân dân ch thể hiện xuyên suốt trong giáo d c Nhật B n t sauă1945ăđến nay. Tuy
nhiên, t 1955 tr điătrênăth c tế cũngădiễnăraăquáătrìnhă“phơnăhóa”ămônă“Xã hội”ăvới biểu
hiện là s táiăc ăc uămônă“Xã hội”, thiết lập các phân môn mới. S đ u tranh gi a hai xu
h ớngă“t ng h p”ăvƠă“phơnăhóa”ăcũngăđ c thể hiện bằng cuộcăđ u tranh b o vệ triết lý
dân ch c aămônă“Xã hội”, s tranh luận về “h c tập theo ch nghĩaăkinhănghiệm”- “h c
tập gi i quyết v năđề”ăhayă“h c tập hệ thống”ă Nhật B n suốt t sau chiến tranh thế giới
thứ haiăđếnănay.ăD ớiă đơyă xinăđ căđiểm qua về s thayăđ iăc ăc u các môn h c xung
quanhămônă“Xã hội” phân theo ba c p tiểu h c, trung h căc ăs (THCS) và trung h c ph
thông (THPT)
2.2.1. B c ti u h c
Nĕmă1947ăl năđ uătiênămônă“Xã hội” đ c thiết lập vớiăt ăcáchălƠămônăh c mớiăđ m
nhận vai trò h t nhân c a công cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiến.ăMônă“Xã hội” t n
t iătrongăgiaiăđo n 1947-1951ăđ c g iălƠămônă“Xã hội s kì”.ăMônă“Xã hội” trong th i
kỳ này ch u nhăh ng lớn t h c thuyết c a J.Dewey13 vì vậyănóăcònăđ c g iălƠă“môn
Xã hội theo chủ nghĩa kinh nghiệm”.ăMặt khác, do môn h c nhắm tới việc giáo d c cho
h c sinh s hiểu biết về đ i sống xã hội (tri thức)ăvƠănĕngăl c,ătháiăđộ công dân (th c tiễn)
một cách thống nh t thông qua h c tập gi i quyết v năđề choănênăng iătaăcũngăg i nó là
“môn Xã hội gi i quyết v n đề”.ă Trongă th i kì này, b nă “ảư ng dẫn h c tập” c a Bộ
giáo d că đ că đ aă raă vớiă t ă cáchă lƠă đề án tham kh o, các kế ho ch giáo d c c thể
(ch ngătrìnhăgiáoăd c)ăđ cătraoăchoăcácătr ng h căvƠăcácăđ aăph ng.ăPhongătrƠoăbiênă
so năch ngătrình,ăkế ho ch giáo d c diễn ra sôi n i khắpăcácătr ngăvƠăđ aăph ngătrênă
toàn quốc. Một số ví d tiêu biểu về biên so năch ngătrìnhămônă“Xã hội” trongăgiaiăđo n
nƠyă lƠă ch ngă trìnhă kiểuă “Core-Curriculum”ă c aă Tr ngă Akashi,ă ch ngă trìnhă c a
Sakurada,ăch ngătrìnhăt ng h p các môn c aăNaraầ.ăHoặc các th c tiễn giáo d c tiêu
biểuă nh ă “Gaă Fukuoka”ă c aă Tanigawaă Tamako,ă “Tr ng h că Yamabiko”ă c a Muchaku
Seikyoầ
Trongă giaiă đo nă s ă kỳ này, mặcă dùă mônă “Xã hội” t n t i t tiểu h că đến THPT
nh ngăđ ng th i nĕmăthứ nh tăvƠănĕmăthứ hai c p THCS, gi h c l ch s Nhật B n vẫn
t n t iăđộc lập với th iăl ng 1 gi (tiết)/tu n (Quốc sử). Tức là xét ph m vi t ng thể
trong giáo d c ph thông, giáo d c l ch s đưăkhôngănằm hoàn toàn trong khóa trình môn
13
John Dewey, nhà giáo d căng
iăMĩă(1859-1952)
88
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
“Xã hội”. Chính s “mập m ”ănƠyăvề sauăđưăgơyăraăs tranh luận gay gắt về mối quan hệ
gi a môn “Xã hội” vƠămônă“L ch sử” vớiăt ăcáchălƠămộtămônăgiáoăkhoaăđộc lập.
B nă“ảư ng dẫn h c tập” nĕmă1989ăt o ra s thayăđ i lớnăđối vớiămônă“Xã hội”.
Theoăđó,ămônă“Xã hội” lớp 1 và lớp 2 bậc tiểu h c b đìnhăch vƠăđ c thay thế b i môn
“Đ i sống”.
2.2.2. B c trung h căc ăs
Khi thiết lậpă mônă “Xã hội” nĕmă 1947ă
“Quốc sử”ăvới th iăl ng h n chế.
bậc THCS t n t i c mônă “Xã hội” và
“ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă1955ăraăđ iăđánhăd uăb ớc chuyển t h c tập coi tr ng
tính hệ thống c aăt ăduyăh c sinh sang coi tr ng tính hệ thống c a nội dung giáo d c. Nói
mộtă cáchă khácă đóă lƠă s diă động t h c tập gi i quyết v nă đề d a trên ch nghĩaă kinhă
nghiệm sang h c tập hệ thống tri thức.
Theoă quyă đ nh c a b nă “ảư ng dẫn h c tập” nĕmă 1955,ă mônă “Xã hội” c p
THCSăđ căchiaăthƠnhă3ălĩnhăv c14 lƠă“Lĩnh vực Đ a lý”,ă“Lĩnh vực L ch sử”,ă“Lĩnh vực
Chính tr -Kinh tế - Xã hội”.ăTứcălƠă mônă “Xã hội” gi đơyăđưătr thành môn phân khoa
thay vì t ng h p.
B nă “ảư ng dẫn h c tập”ă nĕmă 1958ă gi nguyên tình tr ngă nƠyă nh ngă đến b n
“ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă1969,ăc ăc uăcácăphơnămônătrongămônă“Xã hội”ăđưăđ c sắp
xếp theo mô hình ch Pi (π).ăTheoăđó,ă nĕmăthứ nh t (lớp 7) và thứ hai (lớp 8) h c sinh
sẽ h căhaiălĩnhăv că“Đ a lý” vƠă“L ch sử”ăsongăsongăvƠăđếnănĕmăthứ 3 (lớp 9) sẽ h călĩnhă
v că “Công dân” (tên g i mớiă thayă choă “Kinh tế-chính tr ”).ă ụă đ c a mô hình này là
muốn làm sâu sắc nhận thức xã hội, hình thành ph m ch t công dân c a h c sinh nĕmă
thứ baătrênăc ăs nh ngăgìăđưăh căđ c nĕmăthứ nh t và thứ hai.
T nĕmă1998,ănhuăc u tìm kiếm mộtăph ngăthức hiện t n mớiăchoămônă“Xã hội”
(L ch sử-Đ a lý-Công dân) l iăđ căđặt ra khi trên th c tế xu t hiệnăcácătr ng liên thông
t THCS tới THPT. Mặtăkhácăcácămônă“T ch n”ăcũngăđ căđ aăvƠo.ăCũngătrongănĕmă
nƠyă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăxu t hiện.
2.2.3. B c trung h c ph thông
Banăđ u khi chế độ tr ng THPT mớiăraăđ i15, lớpă10ă(THPTănĕmăthứ nh t) môn
“Xã hội đ i c ng”ălƠămônăbắt buộc và t nĕmăthứ hai (lớp 11) tr điăthìăcóăcácămônăt
ch nă(“L ch sử ịh ng Đông”,ă“L ch sử ịh ng Tây”,ă“Đ a lý nhân văn”,ă“Các v n đề
th i sự”).ăTuyănhiênăđến b nă“ảư ng dẫn h c tập” nĕmă1956ăthìănóătr thƠnhămônă“Xã
hội”ăvới s h p nh t c aă“Xã hội đ i c ng”ăvƠă“Các v n đề th i sự”ăđ ng th i kèm theo
nội dung về luân lý, t oănênăc ăc u 4 môn.
“Lĩnhăv c”ă(bunya)ămột khái niệm mới khác vớiă“môn”ă(kamoku) và môn Xã hội gi đơyăcóăt ăcáchă
là môn h c t ng h pă3ă“lĩnhăv c”:ă“Đ a lý”,ă“L ch sử”,ă“Kinh tế - chính tr -Xã hội”.
15
Cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiến Nhật B năsauă1945ăđưăxácălập hệ thốngătr ng h c 6-3-3 (6
nĕmătiểu h c,ă3ănĕmăTHCSăvƠă3ănĕm THPT)
14
89
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Trong b nă “ảư ng dẫn h c tập” nĕmă 1960,ă “Xã hội”ă phơnă chiaă thƠnhă “Kinh tế chính tr ”ăvƠă“Luân lý xã hội”.ăMônă“Xã hội” tr ng THPT gi đơyăđư có tính ch tănh ă
là môn phân khoa. Bối c nhăđằng sau là s coi tr ng nội dung khoa h c.
Đếnănĕmă1978,ămônă“Xã hội hiện đ i”ăvớiăt ăcáchălƠămônăh c mớiăraăđ i và t nĕmă
1982 tr điă nóă tr thành môn h c bắt buộcă đối với h că sinhă THPTă nĕmă thứ nh t tr điă
g mă4ăđ năv h cătrình.ăĐằng sau s thayăđ iăđóălƠăs coi tr ng nộiădungăc ăb n, nền t ng,
t ngăứng vớiănĕngăl c, cá tính và s đaăd ng c a h c sinh do t lệ vào h căTHPTătĕngă
lên.
Nĕmă1989,ămônăh căcóătênă“Xã hội”ă c p THPT ch m dứtăthayăvƠoăđóălƠă“Đ a lýL ch sử”,ă“Công dân”.ăTrongă“Công dân” cóăphơnămônă “Xã hội hiện đ i”.ăS thayăđ i
này là mộtăb ớc tiến c aămônă“Xã hội”ăphơnăhóaăvƠătriết lý c aămônă“Xã hội”ăt ng h păđưă
đ c chuyển sang cho t ngămônăgiáoăkhoaăđ m nhận.
Tr ớc s thayăđ i nói trên c a mônă“Xã hội”, trong giới h c thuật Nhật B n t n t i
haiătr ng phái. Mộtătr ngăpháiătánăthƠnhămônă“Xã hội” phân khoa với s độc lập c a
các môn khoa h c:ă “Xã hội”, “L ch sử”, “Đ a lý”, “Công dân”, “Luân lý”ầ.ă Một
tr ng phái ph năđối và cố gắng b o vệ triết lỦăbanăđ u c aămônă“Xã hội”ăh ớngăđến giáo
d c nh ng ph m ch t c aăng i công dân dân ch . Cuộc tranh luậnăđóădiễnăraăđ ng th i
và có mối quan hệ mật thiết với cuộc tranh luận về v năđề l a ch n h c tập gi i quyết v n
đề, h c tập theo ch đề hay h c tập một cách hệ thống; coi tr ngănĕngăl c, ph m ch t, thái
độ c a h c sinh hay coi tr ng hình thành tri thức. Cuộc tranh luận này hiện nay vẫn còn
tiếp diễn.
2.3. S raăđ i, n i dung c aă“Th i gian h c t p t ng h p”ăvƠăm i quan h c a
nó v iămônă“Nghiênăc u xã h i”
2.3.1. S raăđ i và n i dung c aă“Th i gian h c t p t ng h p”
“Th i gian h c tập tổng hợp”ălƠătênăg i kho ng th i gian dành cho h c sinh t ch
tiến hành h c tập các v năđề t ng h p, ph quát tr ng h c Nhật B n.ă“Th i gian h c
tập tổng hợp”ăchínhăthứcăđ căđ aăraăl năđ u tiên trong b nă“ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă
1998. Tuy nhiên, m m mống c a việc thiết lậpă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđưăcóăt b n
báo cáo l n thứ nh t c a Hộiăđ ng th măđ nh giáo d cătrungă ngă(7/1996).ăB n báo cáo
nh n m nhătr ng h c c n giáo d c cho h căsinhă“nĕngăl c sống”ăđể có thể đối phó với s
biến chuyển ngày một nhanh mà m nh mẽ c a xã hội hiệnăđ i. Về ph ngăphápăch đ o
h c tập, báo cáo cho rằng s “chỉ đ o tổng hợp và theo chiều ngang”ălƠăc n thiết.ă Nh ă
vậy, đơyăh c tập t ng h p theo ch đề đ c coi tr ng.
Thángă7ănĕmă1998,ăHộiăđ ng th măđ nh khóa trình giáo d căđ aăraăđề án thiết lập
“Th i gian h c tập tổng hợp”.ăTrongăph nă“Quyătắc t ng h p”ăc a b nă“ảư ng dẫn h c
tập”ăcôngăbố thángă12ănĕmă1990ăghiărõă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđ căđặt ra c p
THCS và THPT. Trong m c 3 c aă“Quyătắc t ngăquát”,ăb nă“ảư ng dẫn h c tập”ănƠyă
nêuărõ:ă“từng tọ ng tùy theo tình hình thực tế của đ a ịh ng, tọ ng h c và h c sinh
mà tiến hành các ho t động giáo dục phát huy sáng t o v i việc h c tập dựa trên mối
quan tâm, hứng thú của h c sinh”.ă
90
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Bên c nhăđó,ăm c tiêu c aă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđ căxácăđ nh là: (1) Giáo
dục cho h c sinh phẩm ch t và năng lực phát hiện v n đề, tự mình h c tập, tự mình suy
nghĩ, tự chủ phê phán và gi i quyết v n đề; (2) Giáo dục cho h c sinh cách h c, cách t
duy, thái độ tiến hành một cách sáng t o các ho t động gi i quyết v n đề, nghiên cứu và
có thể suy ngẫm về cách sống (triết lý sống) của b n thân.
B nă“ả ng dẫn h c tập”ăcũngăg i ý các ch đề có thể tiến hành tr ng h c nhằm
đ t m c tiêu trên: (1) Chủ đề có tính tổng hợp,theo chiều ngang (của xã hội hiện đ i) nh
lý gi i quốc tế, thông tin, môi tọ ng, phúc lợi-sức khỏe; (2) Chủ đề h c sinh có mối quan
tâm, hứng thú; (3) Chủ đề t ng ứng v i đặc tọ ng của tọ ng h c, đ a ịh ng.
Vĕnă b nă h ớng dẫn này c a Bộ giáo d că cũngă khẳngă đ nh việcă đặtă tênă choă “Th i
gian h c tập tổng hợp”ăcóăthể thayăđ i tùy theo nội dung, ho tăđộng h c tập,ăđặcătr ngăc a
t ngăđ aăph ng,ătr ng h c.
Đến b nă“ả ng dẫn h c tập”ănĕmă2008,ămột l n n aă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă
l iăđ c khẳngăđ nh và m cătiêuăđ căxácăđ nhănh ăsau:ă“Thông qua h c tập các nội dung
có tính ch t chung, tổng hợp và h c tập tìm kiếm mà giáo dục cho h c sinh phẩm ch t và
năng lực tự mình phát hiện v n đề, tự mình h c tậị, suy nghĩ, ịhán đoán một cách chủ thể
và gi i quyết v n đề một cách tốt h n; đồng th i trang b cho h c sinh cách h c, cách t
duy, giáo dục thái độ gi i quyết v n đề và ho t động tìm kiếm một cách chủ thể, sáng t o
và hợp tác, làm cho h c sinh có thể suy ngẫm về cách sống của b n thân mình.”
B nă “ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă2008ăcũngă nh n m nh c n ph iăchúă Ủăđến s độc
lập, t ch , linh ho t c aăcácătr ng trong việc bố trí th i gian, thiết lập ch đề h c tập và
các hình thức h c tậpăđiều tra, tr i nghiệm, khám phá c a h c sinh.
2.3.2. M i quan h gi aă“Th i gian h c t p t ng h p”ăvƠămônăXưăh i
Mônă “Xã hội”ă vớiă t ă cáchă lƠă mônă giáoă khoaă mớiă hoƠnă toƠnă ngayă khiă raă đ iă nĕmă
1947ăđưăthể hiện rõ tính ch t t ng h p. Tuy nhiên cùng với th i gian,ăđặc biệt là t nĕmă
1955 tr điăxuăh ớngă“phơnăhóa”ătrongămônăgiáoăkhoaănƠyăngƠyăcƠngărõ.ăKhiămônă“Đ i
sống”ăraăđ i thay thế choămônă“Xã hội”ă lớp 1 và lớp 2 bậc tiểu h c, các nhà nghiên cứu
đưăg i hiệnăt ngăđóălƠă“gi i thể môn Xã hội”.ăTrongăquáătrình “phơnăhóa”ăc aămônă“Xã
hội”ănh ătrên,ă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđưăxu t hiện (1998) với m c tiêu, nguyên lý
và nội dung ho tăđộng có nhiềuăđiểmăt ngăđ ng vớiămônă“Xã hội s kỳ”. Vậy thì gi a
chúng có mối quan hệ nh ăthế nào? Có ph iă“Th i gian h c tập tổng hợị ọa đ i”ălƠănhằm
thay thế choămônă“Xã hội”?
Theo các nhà nghiên cứu Nhật B n, mặc dù chia sẻ nhiềuăđiểmăchung,ă“Th i gian
h c tập tổng hợp”ăvƠămônă“Xã hội”ăvẫn có nh ngăđiểm khác biệtăd ớiăđơyă[5;325]:
“(1) H c tập của môn giáo khoa giống nh môn Xã hội đ ợc tiến hành v i nội dung
giáo dục đ ợc quyết đ nh b i b n ả ng dẫn h c tậị nh ng tọong “Th i gian h c tập
tổng hợị” thì nội dung giáo dục không đ ợc Ọuy đ nh cụ thể mà giao cho từng tọ ng.
Cũng có tọ ng hợp nội dung đ ợc xác đ nh dần dần trong quá trình triển khai ho t
động. Có thể th y sự khác biệt trong ho t động giáo dục và ịh ng thức xác lập nội dung
giáo dục của chúng.
91
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
(2) Trong b n báo cáo của Hội đồng thẩm đ nh khóa trình giáo dục có đ a ọa mục
tiêu của “Th i gian h c tập tổng hợị” tọong đó có nêu ọõ “liên kết t ng hỗ và làm sâu
sắc các tri thức và kĩ năng h c đ ợc từ các môn h c khác h c sinh làm cho các em t
duy về sự vật một cách tổng hợị”. Từ sự thuyết miình này có thể th y trong th i gian h c
tập tổng hợp, việc tiếp cận từ góc độ ứng dụng, phát triển các môn giáo khoa khác là c
b n. Tức là thông qua từng môn giáo khoa, th i gian h c tập tổng hợp nhắm đến mục tiêu
tổng hợp hóa các tri thức và t o ra mối liên kết t ng hỗ giữa các tri thức, kĩ năng h c
sinh đã h c đ ợc.
(3) Cho dẫu vậy, c hai có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, sự khăng khít giữa chúng là
điều mong c. Việc tiếp cận chúng t thế đối lập hoặc bỏ qua vai trò, sự liên kết giữa
chúng sẽ tr thành v n đề rắc rối. Do sự cắt gi m gi h c dành cho môn Xã hội, cần ph i
chú ý v i cách tiếp cận cho rằng nó chỉ gi i h n trong việc h c tập thu nhận kiến thức
dựa trên nền t ng môn Xã hội. Cần ph i coi tr ng một cách tích cực muối quan hệ đóng
góp cho sự phát triển, làm sâu sắc h c tập của môn Xã hội trong th i gian h c tập tổng
hợp.”
Nh ăvậy có thể th yămônă“Xã hội”ăvƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B n là
hai th c thể độc lập t n t iăsongăsongănh ngăcóămối quan hệ qua l i với nhau. Trên th c tế
có r t nhiềuăgiáoăviênăđưăl y các ch đề h c tậpătrongămônă“Xã hội” đ aăvƠoătrongă“Th i
gian h c tập tổng hợp”.ă
3. K t lu n
Trong bài viếtănƠy,ătôiăđưătrìnhăbƠyămột cách khái quát về s t n t i và nh ng biểu
hiện c a h c tập mang tính t ng h pătrongămônă“Nghiên cứu Xã hội”ă(Xã hội)ăvƠă“Th i
gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B n cùng nh ngă daoă động c a nó xung quanh hai xu
h ớngă“t ng h p”ăvƠă“phơnăhóa”.ăS kh o sát này ch yếu l y các biểu hiện trong lý luận,
c ă c u các môn giáo khoa và b nă “ảư ng dẫn h c tập”ă (vĕnă b n ch đ o c a Bộ giáo
d c) làm trung tâm. S kh o sát nh ng biểu hiện c a h c tập t ng h p trong các th c tiễn
giáo d c16 đưăđ c tiến hành Nhật B n là vô cùng c n thiết. Ch đề nƠyăxinăđ c bàn
một bài viết khác. Quá trình Nhật B n chuyển mình t mộtăn ớc quân phiệtăvƠăđ nát b i
chiến tranh thành một quốc gia hòa bình, dân ch và giàu m nh có s đóngăgópălớn lao
c a giáo d c.ăMônă“Xã hội”-môn giáo khoa thể hiện tập trung triết lý giáo d c mới, với
vai trò là h t nhân c a công cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiếnă đưă cóă v tríă đángă kể
trong s đóngăgópăđó.ăTrongămônă“Xã hội”,ă“H c tập t ng h p”ăh ớngăđến m c tiêu giáo
d căng i công dân dân ch là dòng ch y xuyên suốt t hậu chiếnăđến hiện t i. Có thể dễ
dàng liệtăkêăraăđơyănh ng tr cộtănơngăđ “h c tập t ng h p”ătrongămônă“Xã hội”:ă(1)ăH c
tập l y h c sinh làm trung tâm, coi tr ng mối quan tâm, hứng thú và tr i nghiệm c a h c
sinh;ă(2)ăĐ m b o t do biên so năch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăvƠăth c tiễn giáo d c c a
giáoăviênăthôngăquaăc ăchế “kiểmăđ nhăsáchăgiáoăkhoa”17; (3) Hành chính giáo d c phân
Th c tiễn giáo d c không ph iăđ năthu n ch là giáo án hay nội dung bài gi ng c a giáo viên mà còn
là toàn bộ nh ng ho tăđộng d y-h c diễn ra trên lớp, nh ng tài liệu, d ng c h s d ng trong gi h c,
nh ng l i phát biểu, các câu hỏiăđ aăraăvƠăph n h i c a h c sinh trong và sau bài gi ng.
17
NhƠăn ớc công nhận s t n t i c a nhiều bộ sách giáo khoa do các nhà xu t b năt ănhơnăthamăgiaă
biên so n.
16
92
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
quyềnăvƠăđ m b o t tr tr ng h c. Ba tr cộtănƠyăđ ng th iăcũngălƠănh ng nhân tố t o
nên thành công c a giáo d c Nhật B n. B i thế cũngăcóăthể nóiăđơyălƠănh ng bài h c kinh
nghiệm quý giá cho nh ngă n ớcă chơuă Áă đangă phátă triển khác muốn tiến hành c i cách
giáo d căđể hòa nhập với thế giớiăvĕnăminhătrongăth iăđ i toàn c u hóa.
TÀI LI U THAM KH O
1. Bộ giáo d c Nhật B n, ả ng dẫn h c tập môn Xã hội (tiểu h c, trung h căc ăs
và trung h c ph thông t nĕmă1947ăđến nay)
2. Bộ giáo d c Nhật B n, ả
ng dẫn h c tập môn Xã hội tiểu h c, 2008.
3. Bộ giáo d c Nhật B n, ả
ng dẫn h c tập môn Xã hội trung h c c s , 2008.
4. Hiệp hội các nhà giáo d c l ch s Nhật B n, Tân giáo dục l ch sử tập 6, Otsuki
Shoten, 1994
5. Hội giáo d c môn Xã hội Nhật B n, Từ điển giáo dục môn Xã hội, Gyosei, 2000
6. Kaigo Tokiomi (ch biên), C i cách giáo dục Nhật B n th i hậu chiến-C i cách
giáo dục I, Nhà xu t b năĐ i h c Tokyo, 1975.
7. Kato Kimiaki, Ph
Shoseiki, 2000.
ng ịháị tiến hành gi h c th o luận l ch sử Nhật B n, Nihon
93
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ch quy n lãnh th trong sách giáo khoa
l ch s CHLBăĐ c ậ M tăvƠiăsuyănghĩăchoă
đ i m i sách giáo khoa Vi t Nam sau 2015
PGS.TS Văỉ Ng Ế ThỢỉh (*) và ThS. ảỊỢỉg Th Nga (**)
Ch quyền và toàn vẹn lãnh th là v năđề thiêngăliêngăđối với mỗi dân tộc,ădoăđó,ă
pháp luật quốc tế hiệnăđ i và tập quán quốc tế đều th a nhận tính b t kh xâm ph m c a
lãnh th quốc gia và biên giới quốc gia(1).ăĐứcălƠăn ớc ch tr ngăhaiăcuộc chiến tranh thế
giớiăxơmăl c lãnh th trên ph m vi rộng,ăn ớcăĐứcăcũngăch u nh ng thiệt h i nh tăđ nh
về mặt lãnh th sau các cuộc chiến tranh này và đơyăh cũngăb chia cắtăĐôngăĐức –
TơyăĐức suốt g nă50ănĕmănênă CộngăhòaăLiênăbangă(CHLB)ăĐức, v năđề ch quyền lãnh
th là ch đề v a quan tr ng, v a có tính tế nh . Nhận thứcă đ că điềuă đó,ă v nă đề ch
quyền lãnh th và biên giới quốcăgiaăđ căđ aăvƠoăch ngătrìnhăh c t r t sớm và có một
số điểmăđộcăđáo.ăNội dung v năđề ch quyền quốcăgia,ădungăl ng và hình thức thể hiện
nó trong sách giáo khoa l ch s (SGKLS) CHLBăĐứcăđ căchúngătôiăđề d ớiăđơyăcóăthể
là một vài g i ý tham kh o cho việcăđ i mới nộiădungăch ngătrìnhăSGKLSăViệt Nam sau
2015, mà c thể là việc cân nhắcăđ aănội dung ch quyền lãnh th và thể hiện nội dung
này.
ch
1. V năđ ch quy n lãnh th , biên gi i qu căgiaăđ
ngătrình b môn L ch s
căquyăđ nh trong Khung
V nă đề ch quyền lãnh th , biên giới quốcă giaă đềuă đ că đ aă vƠoă Khungă ch ngă
trình L ch s cho h că sinhă Sekundarstufeă 1ă (t ngă đ ngă THCSă Việt Nam) và
Sekundarstufeă2ă(t ngăđ ngăTHPT)(2) t t c 16 bang CHLBăĐức. T khungăch ngă
trình chung này, các tác gi , các nhà xu t b n sẽ hoƠnătoƠnăđ c t do biên so n nội dung
c thể cho t ngăđề m c, t ng bài h c và trình bày, thể hiện với các d ng thức khác nhau.
Cácătr ng, các giáo viên d y h c L ch s cũngăd a trên tình hình c a bang, c aăvùngăđể
ch n l a nh ng cuốn sách c n thiết và phù h p cho quá trình h c tập bộ môn này c a h c
sinh.
Gi ng viên Khoa L ch s ,ăTr ngăĐ i h căS ăph m Hà Nội
Gi ng viên Khoa L ch s ,ăTr ngăĐHSP Xuân Hòa, Ph.D. Student in Didacstic of History, Faculty
1, University of Siegen, Germany
(1)
LêăMinhăNghĩa,ăNh ng v năđề về ch quyền lãnh th gi a ViệtăNamăvƠăcácăn ớc láng giềng, Hội
th o về phát triển ch uăÁăTháiăBìnhăD ngăvƠătranhăch p biểnăĐông,ăthành phố New York, ngày 15 16.8.1998
(2)
Xem thêm về hệ thống giáo d c CộngăhòaăLiênăbangăĐứcătrongă“Khái quát sách giáo khoa L ch sử
THPT hiện hành bang Nordrhein Westfalen“, T p chí Khoa h c,ăĐ i h căS ăph m Hà Nội, ISSN
0868 - 3719, Vol 57, No.4/2012
(*)
(**)
94
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Kh oăsátăKhungăch ngătrìnhămônăL ch s cho h căsinhăt ngăđ ngătrungăh c ph
thông (THPT) bang Nordrhein Westfalen – mộtăbangăphíaăTơyăn ớcăĐứcăcóăđ ng biên
giớiăgiápăhaiăn ớc Hà Lan, B , cho th y nội dung ch quyền lãnh th Đức, quốcăgiaăĐức
và b n sắcăĐức tập trung trong nội dung lớn thứ 6 trong 7 nội dung lớnăđ căquyăđ nh: 1.
Tr i nghiệm nh ng nềnăvĕnăminhăxaăl theoăquanăđiểm l ch s thế giới; 2. Thế giới Ki tô
giáo và thế giới H i giáo – cuộc gặp g c aăhaiăvĕnăhóaătrongăth iăTrungăđ i và cậnăđ i; 3.
Quyềnăconăng iătheoăquanăđiểm l ch s ; 4. Xã hội công nghiệp hiệnăđ i – gi a tiến bộ và
kh ng ho ng;ă5.ăGiaiăđo n Ch nghĩaăxưăhội quốc gia – Điều kiện, quyền l c, nhăh ng
vƠăỦănghĩa;ă6. Chủ nghĩa dân tộc, quốc gia dân tộc và b n sắc dân tộc Đức trong các thế
kỉ XIX – XX; 7. Chìa khóa hòa bình và trật t hòa bình trong th i hiệnăđ i(3). Ngoài ra,
một số nội dung khác, v năđề biên giới lãnh th cũngăđ c nhắcăđến không nhiều,ănh ngă
trong s liên quan nh tăđ nhănh ătrongănội dung lớn thứ 5 và thứ 7.
2. N i dung ch quy n lãnh th , biên gi i qu c gia c aăĐ căđ
qua các Hi pă c và các cu c chi n tranh
c th hi n thông
N ớcă Đức có phía BắcăvƠăĐôngăBắc giáp biển nên có một số l ngă đ oăđángăkể.
Cácă đ o này trong biển Bắc ph n lớn nằm trong d ng hình chuỗiă tr ớcă đ t liền. Chúng
đ că chiaă raă thƠnhă cácă đ o bắcă Friesenă vƠă đôngă Friesen,ă lƠă một ph n c a bãi b i
attenmeeră Đức.ă Cácă đ o bắc Friesen c aă Đức thuộc bang Schleswig-Holstein và bao
g măcácăđ o lớnăSylt,ăFöhr,ăAmrumăvƠăPellwormăcũngănh ălƠăcácăđ o Hallig nhỏ h năr t
nhiều.ăCácăđ oăđôngăFriesenăthuộcăbangăNiedersachsenăcóăđộ lớnăt ngăt .ăCácăđ o này
hình thành t nh ng bãi cát b iădoătácăđộng c a sóng biển. Lớn nh tătrongăcácăđ o này là
Borkum. Mộtătr ng h p ngo i lệ lƠăđ o Helgoland nằmăngoƠiăkh iăxaăc a biển Bắc. Các
đ o này vốn thuộc các công quốc BắcăĐức t th i cậnăđ i nên ch động sáp nhập hòa bình
vào các công quốc phía Nam do Ph kh iăx ớng nên có thể khẳngăđ nh v năđề biểnăđ o
Đức không có tranh ch p. Vì vậy, nội dung ch quyền biểnă đ o ch yếu thể hiện trong
SGKă Đ aă líă đ nă thu n. V nă đề ch quyền, biên giới lãnh th c aă Đức thể hiện trong
SGKLS ch yếuăđềuăliênăquanăđến biên giớiătrênăđ t liền.
Trongăgiaiăđo n 1866 - 1871, Otto von Bismarck ch m dứt tình tr ng chia rẽ gi a
các lãnh th doăng iăĐức cai tr , vốnăđưăhiện diện g n mộtănghìnănĕm,ăthayăvƠoăđ y là
n ớcă Đức - Ph .ă Bismarckă đưă t o d ng nên mộtă Đế quốcă Đức quy t dân tộc có thiên
b m,ănĕngăđộng.Với các cuộc chiến tranh vớiă Đană M ch,ăn ớc Ph sáp nhậpăđ c m i
công quốc c aă ng iă Đức nằm về phía bắcă sôngă Maină nh :ă Hanover,ă Hesse,ă Nassua,ă
FrankfurtăvƠăElbe.ăĐ nh cao là cuộc chiến tranh Pháp – Ph , với s th t b i c a Napoleon
III, vùng Alsace-Lorraine c a Pháp b n ớc Ph chiếm l y và h p thành một ph n c a
n ớcăĐức. NộiădungănƠyăđ c thể hiệnătrongăcácăsáchăgiáoăkhoaănh :ăTrongăcuốn L ch sử
và Sự kiện(4) (tập 3) (Geschichte und Geschehen 3) dùng cho h căsinhăt ngăđ ngăTHCSă
Đ nhăh ớngăch ngătrìnhăchoăbộ môn l ch s cho THPT bang Nordrhein Westfalen
(http://www.standardsicherung.schulministerium.nrw.de/lehrplaene/lehrplannavigator-s-ii/gymnasialeoberstufe/geschichte/geschichte-klp/kompetenzen/kompetenzen.html)
(4)
Tên các cuốn sách giáo khoa L ch s
CHLBăĐứcăkhôngăđ c g i chung là L ch s nh SGK
ViệtăNam,ămƠănóăđ c g i bằngăcácătênăkhácănhauănh :ăL ch s và s kiện, Th iăgianăvƠăconăng i,
Du l ch th i gian...
(3)
95
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
bang Nordrheină estfalenăđưădƠnhă5ătrangăđể nói về cuộc chiến tranh Pháp – Ph và hệ
qu c a nó. Các tác gi cũngăth a nhận th c tế “Đế quốc Đức đ ợc m rộng v i một phần
lãnh thổ quan tr ng của Pháp, m đầu cho quá trình suy yếu của Pháp”(5). Trong cuốn
Th i gian và Con ng i (Zeit und Menschen), ch ngăĐế quốc Đức – một quốc gia dân
tộc đã tọ thành sự thật, các tác gi thể hiện s thayă đ iă trongă đ ng biên giới c aă đế
quốcăĐức qua 15 trang nội dung với việc trình bày t việc chia rẽ các công quốc Bắc –
Namă đến việc Ph thống nh t qua các cuộc chiến tranh và l yă đ c vùng Alsace Lorraine c a Pháp. H g iă n ớcă Phápă lƠă “kẻ thù”,ă vuaă Napolaonă IIIă lƠă “tênă Vuaă ng o
m n”ăvƠăđánhăgiáăviệcă“chiếmăđ căvùngăđ t quan tr ng c aăPhápănh ălƠăcáchăđánhăb i s
ng o m n c aăĐệ nh đế chế Pháp(6). Hai ví d c thể trên cho th y Ọuan điểm biên so n
SGKLS CảLB Đức là h thừa nhận và không né tránh việc chiếm đ ợc một phần lãnh
thổ của Pháp trong việc thống nh t và m rộng lãnh thổ của mình.
Một nộiădungăkhácăliênăquană đến ch quyền quốc gia, biên giới lãnh th c aăĐức
liênă quană đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nh t và Hiệpă ớcă Versailles.ă Hòaă ớc
Versaillesănĕmă1919ălƠăhòaă ớc chính thức ch m dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nh t
(1914 – 1918) gi aă n ớcă Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệpă ớc. Nộiă dungă Hòaă ớc
đ c so n th o b i Georges Clemenceau, Th t ớngă n ớc Pháp, cùng với Hoa Kỳ và
V ngăquốc Anh – lƠă baăn ớc thắng trận.ăHòaă ớcăquyăđ nhăĐức ph i tr l i cho Pháp
miền Alsace-Lorraine, một m nhă đ t cho B , một m nhă t ngă t
Schleswigă choă Đană
M ch – tùy kết qu một cuộcătr ngăc uăỦădơn.ăHòaă ớcăcũngătr l i một số m nhăđ t cho
BaăLan,ăvƠiăn iătùyăkết qu cuộcătr ngăc uăỦădơn,ămƠăĐứcăđưăchiếm trong s phân chia
c aăBaăLan.ăĐơyălƠămột trong nh ngăđiều kho n khiếnădơnăĐức tức giận nh t, không ch
vì h b t mãn th y tách r i miềnăĐôngăPh khỏiăn ớcăĐức bằng một hành lang cho Ba
Lanăđ ng thông ra biển, mà còn vì h ghét bỏ ng i Ba Lan mà h xemănh ăgiốngăng i
h c p. Trong các SGKLS c aăĐức, nộiădungăHòaă ớcăVersaillesăđ c trình bày với dung
l ng lớn, t 7ăđếnă14ătrang,ătrongăđóănóăđ c nh n m nh với các ngôn ng chứaăđ ng
c măxúcăcaoăđộ nh ă“vô lí”,ă“chỉ một chữ kí chúng ta m t đến 10% dân số và 13% lãnh
thổ”(7) hayă“Hôm nay t i Phòng g ng Versailles một ảòa c đáng hổ thẹn đã đ ợc ký
kết… hôm nay danh dự của n c Đức đã b chôn xuống mồ. Không bao gi tha thứ cho
nó! Sẽ có sự báo thù cho nỗi nhục năm 1919”(8).
Các nộiădungăkhácăliênăquanăđến biên giới lãnh th , ch quyền quốc gia c aăĐức còn
đ c thể hiệnă trongă cácă ch ng,ă bƠiă liênă quană đến Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến
tranh L nh với s chia cắtă Đôngă Đức – Tơyă Đứcầă trongă cácă cuốn SGKLS Đức mà
trong ph m vi một bài nghiên cứu có giới h n, chúng tôi không thể trình bày hết. Qua một
vài kh o sát trên chúng ta th y Ọuan điểm l ch sử của các tác gi khi đ a v n đề chủ
quyền vào Ch ng tọình và nội dung h c cho h c sinh các c p là khá rõ ràng, chân thực,
tôn tr ng sự thật l ch sử nh ng cũng b chủ nghĩa dân tộc chi phối khá rõ, dù các s kiện
có thể hiện việcăn ớcăĐức m rộng lãnh th bằng việc xâm chiếm, sáp nhập một số vùng
(5)
Geschichte und Geschehen 3, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2011, p. 176
Zeit und Menschen, Schöningh Verlag, 2008, p.171
(7)
Geschichte und Geschehen in Neuzeit, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2005, p. 162
(8)
Louis Leo Snyder, The Weimar Republic: a history of Germany from Ebert to Hitler, p.138
(6)
96
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
đ t c a quốc gia khác. Bài h c r t to lớn c aăn ớcăĐức trong hai cuộc Thế chiến cho th y:
"yếu tố dân tộc quốcăgiaălƠăcóăđộng l c r t lớn và các quyền l iăchínhăđángăc a nó ph i
đ c tôn tr ng". Tình hình quốc tế không thể yên nếu d aătrênăc ăs không tôn tr ng tình
c m, quyền l iăchínhăđángăc a quốc gia, dân tộc. Một dân tộc b d n vào thế cùngăđ ng
sẽ ph n ứng r t mãnh liệt gây hậu ho cho hoà bình thế giới. Một ví d r tăđiển hình: s
kiềm chế kìm hãm càng chặt chẽ đối vớiăĐức sau Chiến tranh thế giới thứ nh t (qua Hòa
ớc Versailles) ch cƠngăthúcăđ y ch nghĩaăph c thù với s tìm kiếmăcácăph ngăsáchă
càng quyết liệt, c căđoanăh năc a Hitler và cuối cùng là với các kết qu th m khốcăđối với
ng i kìm hãm. Sau Thế chiến II, Hoa Kỳ nh ămột thế l călưnhăđ o thế giớiăđưănhận thức
đ c v năđề nƠyănênătrongăch ngătrìnhătáiăthiết sau chiếnătranhăđưăgiúpăđ c cácăn ớc
kẻ thù thua trận:ăĐức, Italia, Nhật B năđể cácăn ớcănƠyăv nălênăkhôngă v thế buộc ph i
lao tiếp vào ch nghĩaăph c thù.
3. N i dung ch quy n lãnh th , biên gi i qu c gia c aăĐ căđ
các cu năSGKLSăchungăĐ c ậ PhápăvƠăĐ c ậ Ba Lan
c th hi n trong
châu Âu, việc các nhà xu t b n, các nhóm nghiên cứu bắt tay h pătácăđể phát hành
một cuốn SGKLSănóiăchungăđưăcóăt r t sớm,ăvƠoăđ u nh ngănĕmă30ăc a thế k XX.ăĐặc
biệt, vớiăcácăn ớc có nhiều s kiện l ch s liênăquanăđếnănhauănh :ăAnhă– Pháp, Pháp –
Đức,ăĐức – BaăLan,ăcácăn ớcăĐôngăÂuầăNghiênăcứu về các cuộc chiến tranh và vẫnăđề
biên giới lãnh th trong việc viết chung SGKLS, chúng tôi nhận th y n i bật là cuộcăđối
tho iăđể viết SGKLS c a Pháp - Đứcăđưăđ c bắtăđ u trong nh ngănĕmă50.ăNĕmă2003,ăỦă
t ng về một cuốn sách l ch s Pháp-Đức bắtăđ uăđ c th c hiện, sau khi các sinh viên
Phápă vƠă Đức có mong muốn ra mắt nhân d p k niệmă 40ă nĕmă kỦă kết Hiệpă ớc Elysee.
Cuốnăsáchăđ u tiên xu t hiệnăvƠoănĕmă2006ătrongăphiênăb n song ng . Cuốn thứ hai bao
g m các s kiện l ch s trongă giaiă đo nă giaiăđo n t Đ i hộiă Viennaă đếnă nĕmă 1945,ă đưă
đ c công bố vào ngƠyă09ăThángăT ănĕmă2008ăt i Berlin. Tập thứ baăđangătrongăquáătrìnhă
sẵn sàng ra mắt(9). V năđề biên giới, việc xâm chiếm, tranh ch p biên giới gi a Pháp và
Đức t thế k 18ăđưăđ c thể hiệnăđ yăđ trong tập 2 c a cuốn SGKLS chung Pháp – Đức,
n iămƠăcácănhà biên so năđưătìmăđ c tiếng nói chung trong việcăđánhăgiáăcácăs kiện l ch
s theoăquanăđiểm tôn tr ng s thật, g t bớtăquanăđiểm dân tộc ch nghĩaătrongăđó.
Việc xu t b năsáchăgiáoăkhoaăĐức - Phápăđưăđ aăraămộtăđộng l c m nh mẽ để tranh
luận về một d ánăt ngăt gi aăhaiăn ớcăĐức - Ba Lan, vốnălƠăhaiăn ớc có nhiều xung
đột, tranh cãi trong l ch s về v năđề ch quyềnầăNh ngăng i kh iăx ớngăđưăthƠnhălập
yăbanăsáchăgiáoăkhoaăchungăvƠoănĕmă1972.ăTuyănhiênăvìămột số s nhiễu lo năĐức - Ba
Lan trong nh ng nĕmăđ u thế k 21,ăỦăt ng này mớiăđ căđ aălênămột l n n a sau khi
chính ph
BaăLanăthayăđ iăvƠoănĕmă2007.ă n ph m SGKLS chung c aăĐức - Ba Lan
đ u tiên xu t hiệnăvƠoănĕmă2011.ăCácăph n ứng Ba Lan là khá khác nhau, có c tích c c
và tiêu c c. Nh ng ng i ng hộ đưăth y trong d án này là mộtăc ăhộiăđể giới thiệu quan
điểm c a Ba Lan trong l ch s n ớc láng giềng,ăcònăcácăcácănhƠăphêăbình,ăđặc biệtălƠăđ i
diện c a ch nghĩaăquốc gia b o th , bày tỏ nỗi lo s và cáo buộcăng iăĐức về việc áp
(9)
Krzysztof Ruchniewicz, Verständigung über die Grenzen hinaus. Das deutsch-französische und das
deutsch-polnische Geschichtsschulbuch, Histoire/Geschichte - Europa und die Welt seit 1945, ISBN10: 3-12-416510-1, Klett-Verlag, Stuttgart 2006, p.43
97
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
đặtă quană điểm l ch s c aă Đức lên Ba Lan. Hai d án viếtă SGKLSă chung,ă trongă đóă cóă
nh ng nội dung gây tranh cãi về biên giới lãnh th cho th y thiện chí c aăcácăn ớc trong
đóăcóăn ớcăĐức trong v năđề nhìn nhận l i l ch s quốcăgiaătheoăquanăđiểm thế giới, bớt
quanăđiểm dân tộc.ăĐiềuănƠyăcũngălƠăminhăchứng cho s gặp g , bắt tay, gi ng hòa trong
khoa l ch s nói riêng, khoa h c xã hội nói chung là có thể cóăđ căkhiămƠăcácăn ớc tôn
tr ng l ch s , tôn tr ng s thật, không bóp méo l ch s nhằm m căđíchăkhác.
4. Hình thức thể hiện v n đề chủ quyền quốc gia, biên gi i lãnh thổ trong SGKLS
CảLB Đức
Nh ăđưătrìnhăbƠyă trên, nội dung ch quyền, biên giới lãnh th c aăĐức ch yếu thể
hiện qua các cuộc chiến tranh và các Hiệpă ớc nên hình thức thể hiện truyền thống vẫn là
qua kênh ch , kênh hình.
Kênh ch trongăSGKLSăĐứcăđ c trình bày qua 2 d ng: Ph n kênh ch thể hiện nội
dung tri thức l ch s c a các tác gi biên so năsáchă(đ c in thẳng, phông ch to) và ph n
kênh ch thể hiện nh ngăquanăđiểmăd ới d ng nhậnăxét,ăđ aăỦăkiến về s kiện l ch s c a
các nhà nghiên cứu cùng th i với s kiện l ch s , hoặc c a các nhà s h c, các nhà nghiên
cứu sau này. Ph nănƠyăđ c in nghiêng với phông ch béăh n.ăChẳng h n,ăđể làm rõ nội
dungăHòaă ớc Versailles, trong cuốn L ch s và s kiện th i hiệnăđ i, ngoài ph n kênh
ch trình bày các tri thức l ch s nh :ăhoƠnăc nh hội ngh ,ăđ aăđiểm, th iăgian,ăđiều kho n
c aăHòaă ớc và hậu qu c a nó vớiăn ớcăĐức và châu Âu trong ba trang 162,163 và 164
thì trong hai trang 165 và 167, các tác gi đưătrích dẫn r t nhiềuăđánhăgiáăkhácănhauăvề
Hòaă ớcănƠyătheoăquanăđiểm c a một viên lính th iăđó,ămột nhà báo, một nhà s h c và
một trích dẫn trên t báo Pháp sau khi Hòa
ớcăđ căkí.ăNh ăvậy, cùng một s kiện l ch
s , h c sinh và giáo viên sẽ đ c tìm hiểu
qua cácăgócăđộ,ăcácălĕngăkínhăkhácănhauăđể
t đóă h c sinh sẽ cóă đánhă giáă c a riêng
mình.
Về kênh hình, các tác gi s d ngă để
minh h a cho nội dung ch quyền, biên giới
ch yếu là các b nă đ với các kho ng th i
gianăkhácănhauănh :ăB năđ n ớcăĐứcătr ớc
khi thống nh t, sau khi thống nh t 1871(10),
B nă đ n ớcă Đứcă tr ớc và sau Chiến tranh
thế giới l n thứ nh t(11), B năđ “s cắt xẻo
n ớcăĐức c aăHòaă ớcăVersailles”(12)(hìnhătrên)ầ
5. M tăvƠiăsuyănghĩăchoăvi c c p nh t n i dung ch quy n trong SGKLS
Nam sau 2015
Vi t
(10)
Geschichte und Geschehen 3, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2011, p. 177
Geschichte und Geschehen in Neuzeit, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2005, p. 125
(12)
Geschichte und Geschehen in Neuzeit, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2005, p. 162
(11)
98
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
V nă đề đ aă ch quyền quốc gia, biên giới lãnh th vào SGKLS n ớc ta không
ph i là mới. Ý thức về biên giới, ch quyền biểnăđ oăđưăđ căNhƠăn ớc phong kiến Việt
Nam r tăquanătơmăvƠăđưăđ aăkiến thức về qu năđ oăHoƠngăSa,ăTr ng Sa vào sách d y
cho h c trò. Kh i đồng thuyết c là sách giáo khoa d y trẻ h c v lòng bằng ch Hán
th i vua T Đức, có vẽ về Hoàng Sa. B năđ Hoàng Sa trong Kh iăđ ng thuyếtă ớc có tên
là B n quốc đ a đồ thuộc các trang 15 - 16 c a sách. Trên b năđ ghi v trí các t nh, ng n
núi lớn t c aă Namă Quană đếnă Biênă Hòa,ă Vĩnhă Longă vƠă nh ng ghi chú số ph , huyện,
t ng,ă xư,ă ph ng, p, giáp, thuộc t ng t nh. Sách do nhà nho Ph m V ng (hiệu Trúc
Đ ng), Ngô Thế Vinh (hiệu Khúc Giang) biên so n.ăSáchăđ c khắc in l năđ uăvƠoănĕmă
Quý S u T Đức thứ 6ă(1853)ăvƠăđ c s d ng trong t t c tr ng h c ngay t đ uăđ i
T Đứcăcũngăgiốngănh ăsáchăgiáoăkhoaăngƠyănay.ăVìălƠăsáchăgiáoăkhoaănênăđưăđ c khắc
nhiều l n tr i qua các triều vua(13).
cácăn ớc trong khu v căchơuăÁănh ăNhật B n, Trung Quốc cũngăđưăcơnănhắc và
nh t trí việcă đ aă cácă nội dung nh y c m về ch quyền lãnh th vào SGKLS. Ngày
28/1/2014 Nhật B n cho biết h đangăs aăđ i l iăsáchăgiáoăkhoaăđể khẳngăđ nh ch quyền
đối với các qu nă đ oă đangă tranhă ch pă lƠă Takeshima/Dokkoă vƠă Senkaku/Điếu Ng ă mƠă
Nhậtăđangătranhăch p ch quyền với Hàn Quốc và Trung Quốc. Bộ tr ng Bộ Giáo d c
Nhật B n Hakubun Shimomura cho biếtăc ăquanănƠyăđangăch nh s a l iăsáchăgiáoăkhoaăđể
có thể "giáo dục đúng đắn về l ch sử Nhật B n". Ngoài ra, Bộ Giáo d c Nhậtăcũngăsẽ tĕngă
thêmăcácăthôngătinăh ớng dẫn về qu năđ oăSenkaku/ĐiếuăNg ,ăcoiăđơyălƠămột ph n lãnh
th không thể tranh cãi c a Tokyo. H khẳngăđ nh:ă“Việc trẻ con, những ng i sẽ gánh
vác t ng lai đ t n c, có thể hiểu đúng đắn về lãnh thổ đ t n c, là điều hết sức quan
tr ng”ăđ ng th i nh n m nh rằng các qu năđ o nói trên, về mặt l ch s , là một ph n c a
Nhật B n.ă“Chúng tôi ph i nỗ lực gi i thích một cách l ch sự v thế của chúng tôi v i hai
n c Hàn Quốc, Trung Quốc và mong h hiểu”.(14)
Các chuyên gia Trung Quốcăcũngăđề xu tănênăđ aăvƠoăSGKănh ng bằng chứngăđ c
ghiă trongă vĕnă ch ngă d ới th i nhà Thanh (1644-1911) về việc Trung Quốc phát hiện
qu năđ oăĐiếuăNg ă(Tokyoăg i là Senkaku). Peng Ling, một chuyên gia về sách c thuộc
Hiệp hội nh ngăng iăs uăt m Trung Quốc khẳngăđ nh: "Chính phủ Nhật B n luôn ph t
l sự thật và c s luật pháp, thậm chí h còn có xu h ng áị đặt những sự thật sai trái
lên các thế hệ t ng lai của h ".ăĐề xu tătrênăđ căđ aăraăsauăkhiăchínhăph Nhật B n
hômă4/4ăđưăphêăchu n nội dung sách giáoăkhoa,ătrongăđóăkhẳngăđ nh ch quyền c a Nhật
B năđối vớiăhònăđ o tranh ch p này(15).
đ
Th c tế trên cho th y, v năđề giáo d c ý thức ch quyền lãnh th trong SGKLS luôn
căcácăn ớc trên thế giới quan tâm. Qua việc kh o sát v năđề ch quyền lãnh th trong
NhƠăn ớc Phong kiếnăVNăđưăsớmăđ aăHoƠngăSaăvƠoăSGK d y cho trẻ nhỏ,ăbáoăđiện t VOV, ngày
4.6.2014, http://vov.vn/van-hoa/nha-nuoc-phong-kien-vn-da-som-dua-hoang-sa-vao-sgk-day-cho-trenho-330300.vov
(14)
Nhậtăđ aăhònăđ o tranh ch p vào sách giáo khoa, Thanh niên online, ngày 28.1.2014,
http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140128/nhat-dua-quan-dao-tranh-chap-vao-sach-giaokhoa.aspx
(15)
Trung Quốcăđề xu tăđ aăđ o tranh ch p vào sách giáo khoa, Vietnamplus, ngày 6.4.2014,
http://www.vietnamplus.vn/trung-quoc-de-xuat-dua-dao-tranh-chap-vao-sach-giao-khoa/252925.vnp
(13)
99
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
SGKLS CộngăhòaăLiênăbangăĐức, thiếtănghĩăSGKLSăc a ViệtăNamăsauănĕmă2015ănênăchúă
ý các v năđề c ăb n sau:
- C n thể hiện v năđề ch quyềnătrênăKhungăch ngătrìnhăvƠăápăd ng cho t t c các
SGKLSăsauă2015.ăĐiềuănƠyăđặc biệt quan tr ng, có tính pháp lý, ch đ o cho các t chức,
cá nhân tham gia biên so n SGKLS.
- C nă tìmă đến nhiều cách thể hiện phong phú nội dung ch quyền lãnh th ,ă đ aă
nhiềuăquanăđiểm nhậnăxétăđánhăgiáăkhácănhauăvề các s kiện l ch s . Có thể xây d ng hệ
thống b năđ minh h a cho s biếnăđ i lãnh th , ch quyền c a Việt Nam qua mỗi s kiện
l ch s cũngănh ăs tranh ch p gi a các bên liên quan.
- Nội dung ch quyền, c trênă đ t liền, trên biển c n thể hiệnă đ yă đ , chân th c,
khách quan. Không ch nh ng nộiădungăliênăquanăđến v năđề tranh ch p trên biển, h iăđ o
gi a Việt Nam và Trung Quốc mà c quáătrìnhăchaăôngătaă“điăm cõi“ăcũngănênătônătr ng
tính chính xác, khoa h c. Về lâu dài, Việt Nam có thể cùngăcácăn ớc trong khu v căĐôngă
Nam Á xu t b n SGK chung về LS,ătrongăđóăcóănội dung ch quyền, lãnh th .
100
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Tr
ng trung h căc ăs : ngôi nhà t nhiên
c aăch ngătrìnhăh c tích h p
T hai thập k qua, các nhà giáo d c trung h căc ăs đưăcóănh ng nỗ l c c i cách,
nh ngăch ngătrìnhăh c tích h p liên môn h c vẫn còn hiếm.
Jemes Beane*
CN. Võ Th Tích và TS. Ph m Th Laỉ Phư ng** ế Ếh
Với các miếngă ghépă đưă choă c aă tròă ch iă ghépă hìnhă vƠă ghépă chúngă l i với nhau,
không nghi ng gì n a, chúng ta sẽ th yăđ c hình nh mà chúng t o nên. Xét cho cùng,
đóăkhôngăch là bứcăhìnhămƠăcònănóiălênăỦănghĩaăc a tròăch iăvƠăđ m b o cho chúng ta
biết chắc rằng t t các miếngăghépăđưăđ c ghép l i với nhau, không th a không thiếu. Nếu
không có hình nh này, có lẽ chúng sẽ không bậnătơmăgìăđếnătròăch iăghépăhìnhăc .
Trớ trêu thay tình huống này l i r t giống với việc ta yêu c u trẻ em h c toàn th i
gian tr ng.ăĐối với h c sinh (HS), mộtăch ngătrìnhăh căđiển hình trình bày một dãy
dài vô tận nh ng s việc, nh ngăkĩănĕngălẻ tẻ, r i r c và không liên quan. Nh ngăđiều này
có thể kết nối với nhau hoặcăh ớngăđến một bức tranh t ng thể là v năđề ph iăđ c ch p
nhận b i nh ngăng i trẻ, hoặcăchínhăxácăh nălƠăd a trên th m quyền c aăng iătr ng
thành. Giốngănh ăkhiăch iătròăghépăhìnhămƠăkhôngăcóăhìnhăh ớng dẫn,ăng i ta ch có thể
d a vào niềm tin rằng nh ng m nh ghép ghép l i thành một t ng thể, và có một con số
đúngăđắn và một s kết h p c a nh ng m nh ghép.
Nh ngălĩnhăv c ki n th c
ĐơyălƠăth iăđiểm ta ph iăđối diện với s thật là nh ng môn h c hoặcăcácălĩnhăv c
kiến thứcă mƠă ch ngă trìnhă h c kiểu truyền thốngă đ c thiết kế d aă vƠoă đóă đưă b các
chuyên gia chia cắt theo nh ng m că đíchă riêngă c a h . Nh ng môn h c này hàm chứa
nhiều kiến thứcă nh ngă khôngă ph i t t c . Nh ng ranh giới c a chúng h n chế chúng ta
tiếp cận nh ngăỦănghĩaărộngăh n.
Đối với nhiềuăng i không ph i là nh ng h c gi chuyên ngành môn h c, các môn
h cănh ăthế ch là các ph m trù tr uăt ng.ăKhiăchúngătaăđ ngăđ u với nh ng tình huống
hóc búa, hay nh ng v năđề th c tế h p dẫn trong cuộc sống,ăchúngătaăkhôngăđặt câu hỏi
ph nănƠoădùngăđến kiến thức toán h c, khoa h c, l ch s ,..ăThayăvƠoăđó,ăchúngătaăd a vào
hoặc tìm kiếm nh ng kiến thức, k nĕngăt một vài hoặc t t c các ngu n mà có thể giúp
* B n quyền tài liệuănguyênăvĕn:ăBeane, James A. (1991). The middle school: Natural home of
integrated curriculum. Educational Leadership 49, 9-13.
** Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h c S ăph m TP. HCM
101
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ích. Tóm l i,ăcácătr ng h c xây d ng và t chức mộtăch ngătrìnhăh cămƠăđóăch là một
sáng chế tinh x o c a cuộc sống, vƠădoăđóăgơyăc n tr cho giáo d c vốn có tính thống nh t
vƠăđ yăỦănghĩa.
Trong khi việc suy luận t tròăch iăghépăhìnhăgiúpătaăhiểuăđ cănh căđiểm c a một
ch ngătrìnhăh c với các môn h c riêng rẽ, nó ch tiết lộ ph n nào một v năđề sơuăh năc a
cách tiếp cận này. Việc h c tập thật s bao g m s t ngătácăvớiămôiătr ngănh ăcáchămƠă
chúngă taă đưă tr i nghiệmă để biến chúng tr thành một ph n trong hệ thốngă Ủă nghĩaă c a
chúng ta. Tích h p là một thứ gìăđóătaălƠmăchoăchínhăb năthơnămình;ăđiềuănƠyăkhôngăđ c
th c hiện b iă ng iă khác.ă Điềuă nƠyă cóă nghĩaă lƠă toƠnă bộ bức tranh mà chúng ta bắtă đ u
(tình huống, v năđề hóc búa) là cái mà chúng ta sáng t o hoặcăt ngăt ngăra.ăĐiều này
r t quan tr ng với chúng ta, và s quan tr ng này buộc chúng ta th c hiện nó.
Doă đó,ă chúngă ta th yă đ c s c n thiết c a việc tích h pă trongă ch ngă trìnhă h c.
Nh ngăchúngătaăph i c n thận nhận thức rằngăch ngătrìnhăh c tích h p có hai khía c nh
quan tr ng.ăĐ u tiên, tích h p hàm ý một s toàn thể và thống nh tăh nălƠăs riêng biệt và
r i r c. Thứ hai, mộtă ch ngă trìnhă h c tích h p th c th x yă raă khiă cáă nhơnă ng i trẻ
đ ngăđ u với nh ng câu hỏiăcóăỦănghĩaăvƠăd n thân trong nh ng tr i nghiệm liên quan
đến nh ng câu hỏiăđó,ănh ng tr i nghiệm h có thể tích h p vào trong hệ thốngăỦănghĩaă
c a mình. Khi chúng ta tìm kiếmă để tích h pă ch ngă trìnhă h c, chúng ta c n tìm hiểu
nh ng câu hỏiă vƠă Ủă nghĩaă mƠă ng i trẻ sáng t oă h nă lƠă nh ng môn h c mang tính h c
thuậtăđưăđ c thiết kế sẵn.
V năđ ch
ngătrìnhăh c
tr
ng trung h căc ăs
H năhaiăthập k qua, các nhà giáo d c c p trung h căc ăs (THCS)ăđưăcóănh ng
nỗ l cănghiêmătúcăđể c iăcáchătr ng h c c a h . Tr ng tâm c a s biến chuyển này là
nh ng m t về s c n thiết ph iăsuyănghĩăvề nh ngăđặc tính c aăđ uăgiaiăđo n v thành
niên. Nhiềuă tr ng THCS (middleă school)ă đưă cóă nh ngă b ớc tiến nă t ng trong việc
h ớngăđến mộtămôiătr ng h căđ ng tích c c và tái c u trúc s sắp xếp t chứcănh ăxếp
l ch h c theo khối kiến thức và cộng tác liên môn gi a các giáo viên. Tuy có nhiềuăb ớc
biến chuyểnă đángă kể, nó vẫn không tr l iă đ c câu hỏiă c ă b n quan tr ng là: Ch ng
trình h c TảCS nên nh thế nào?
Để hiểuăvìăđơuămƠăcơuăhỏi quan tr ng này l i b bỏ quên, chúng ta ph i nhìn l i một
chút th iăđiểm bắtăđ u c aăxuăh ớngătr ng THCS kiểuăcũă(juniorăhighăschool).ăTr ng
THCS kiểuăcũăbắtăđ u xu t hiện M vào kho ngănĕmă1910ăđể đápăl i quan niệm cho
rằngăch ngătrìnhăs ăc p m rộng c a h c sinh lứa tu i t nhà trẻ tới lớp 8 không phù h p
vớiăgiaiăđo năđ u v thành niên. Nh ngăng i biện hộ cho cách t chức mới này cho rằng
cách mới có thể mang l i nh ngă ch ngă trìnhă hỗ tr choă cácă tr ngă đ i h c,ă cũngă nh ă
đ nhăh ớng nghề nghiệp và nh ng môn h căkinhăđiển nhập môn cho số HS bỏ h c vào
cuối khối lớpă8ăđangăgiaătĕng.ăNóiăcáchăkhác,ătr ng THCS kiểuăcũăđ c d đ nh là một
phiên b n c pă d ới c aă tr ng trung h c ph phông (high school), mộtă ch ngă trìnhă
t ngăt đ c ch nh s aăđể tr nên thích h păh năchoăgiaiăđo năđ u v thành niên.
Trong nh ngă nĕmă 1930,ă nh ng bộ luật giới h nă laoă động trẻ em và việc m rộng
giáo d c bắt buộc về lý thuyếtăđưălƠmăchoănh ng lập luậnănh ăthế này lỗi th i.ăChoăđến
102
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
lúcă đó,ă cácă nhƠă giáoă d c THCS kiểuă cũă đưă khôngă nhanhă chóngă suyă tínhă l i nh ng m c
đíchăc aătr ng h c c a h hoặcăch ngătrìnhăh c mà nh ng m căđíchănƠyăph i gắn vào.
Tuyănhiên,ănh ămột ph n c a một s vậnăđộng rộng lớnăh n,ămộtăvƠiăđề xu t cho s thay
đ iăđưăxu t hiện. Một ch đề kiênăđ nhălƠăỦăt ng về việc phát triển mộtăch ngătrìnhăbaoă
g m các kiến thức chung cho t tăcácăHSăgiaiăđo năđ u v thành niên mà sẽ l y tr i nghiệm
làm trungătơmăvƠăđ c t chức xung quanh các v năđề cá nhân và xã hội.ăDoăđó,ănhiều
tr ng THCS kiểuăcũăđưăt o ra cái g i là gi h c khốiăhayăcácăch ngătrìnhăcốt lõi l y v n
đề làm trung tâm.
Mặcădùăđưăcóăcácăbáoă cáoăvề s thành công, nh ngăch ngătrìnhănƠyăch đ c áp
d ng cho kho ngă 12%ă cácă tr ng THCS kiểuă cũă choă tới nh ngă nĕmă 1950,ă nh ng bằng
chứngădùngăđể kìmăhưmăđ c duy trì b iăquanăđiểm GD hàn lâm, l y môn h c làm trung
tâm. Trong bối c nhă đó,ă việc ph i thay mới l i sức m nh sau s kiện phóng tên l a
Sputnik giúp gi i thích t i sao s tiến triển c aătr ng THCS có thể đưăbỏ sót v năđề về
ch ngătrìnhăh cănh ănóăđưăđ c tiếnăhƠnhăvƠoăđ uănĕmă1960.ăTrongăkhiămộtăvƠiăđề xu t
cho việc c i t ch ngătrìnhăh c mộtăcáchănghiêmătúcăđưăxu t hiện trong nh ngănĕmăg n
đơy,ătr ng "trung h c"(secondary), một cách t chức l y môn h c làm trung tâm vẫn tiếp
t c chiếmă uăthế cácătr ng THCS.
Thậm chí nh ngăbƠiăbáoăcáoăđ c ph biến một cách rộng rãi về bài h c liên ngành
gi aă cácă nhómă ngƠnhă điển hình ch có r t ít kết h p gi a các môn h c, chẳng h nă nh ă
nh ng câu hỏiănh ă“t ng môn h c có thể đóngăgópăvƠoăch đề nƠy”,ănh ngăđiều này duy
trìăđặc tính chia cắt, v trí, và sức m nh c a nh ng môn h c riêng lẻ liên quan. Theo cách
hiểuănƠy,ăcáiăgìăđ c cho là liên môn h c thì th c s đaămônăh căvƠăđ ngănhiênăkhôngă
h p thành một thể thống nh t.ăH năn a, nh ng hộiăviênăth ng xuyên c a nh ng nhóm
này (nghệ thuật ngôn ng , toán h c, khoa h c, nghiên cứu xã hội) tiếp t c phân biệt dai
dẳng v trí gi a bốn môn khoa h c lớn này và nh ng môn h căkhácănh ăkinhătế, m thuật
công nghiệp, nghệ thuật, âm nh c. Ngay c khiăcácăch ngătrìnhăh c c i tiến cácătr ng
trung h c ph thôngă đ c s a l i cho h p với các phiên b n c aă tr ng trung h c ph
thông.
T m nhìn c aăch
ngătrìnhăh c tích h p
Một vài nhà giáo d c g năđơyăđưăxem xét v năđề ch ngătrìnhăh c THCS một cách
nghiêm túc. Nội dung c a các cuộcăđối tho i c a h có s khác biệt rõ rệt so với các cuộc
tranh luận về tínhă uăviệt c a một hoặc mộtălĩnhăv c bộ mônănƠoăđóăhayăcácăcuộc th o
luận về các liên kết gi a các ch đề này. Qu th c là, điểm kh iăđ u c a nh ng cuộcăđối
tho i mới là hoàn toàn khác so với nh ng cuộc tranh luận kia.
Điểm kh i đ u bao g m 3 khái niệm then chốt.ăĐ u tiên là nh ngătr ng THCS nên
là tr ng giáo d c t ng quát,ăn iămƠăcácăch ngătrìnhăh c tập trung vào việc chia sẻ rộng
rãi các mối quan tâm c a trẻ giaiăđo n đ u v thƠnhăniênăh nălƠăgiaătĕngăs chuyên biệt và
khác biệt gi a nh ng môn h c. Khái niệm thứ hai là trongăkhiăch ngătrìnhăh c THCS b
ràng buộc b i nhiều yêu c u và áp l c, m căđíchăc ăb n và rõ ràng c a nó là ph c v cho
trẻ đ uăgiaiăđo n v thành niên, nh ngăng iăđangăh c c p h c này.
103
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Khái niệm thứ ba bao g m việc xem xét l iă quană điểm đangă ngƠyă cƠngă ph biến
trong việc mô t nh ngăng iăđ uăgiaiăđo n v thành niên, coi h g nănh ălƠăn n nhân c a
giaiăđo n phát triển c a h , ví d giaiăđo n “d h i”, “nưoăchết”,,...ăTrongăkhiănh ng dán
nhãn này có thể xemănh ăhƠiăh ớc, chúng h th p giá tr c aăng i giaiăđo năđ u v thành
niên, khuyến khích các mongăđ i th p và nh ng mánh th i ph ngănh ăcácăhệ thống kh u
hiệu, các phiếu quà tặngầ để ch việc "gi hormones cân bằng". Cuộcăđối tho i mới về
ch ngătrìnhăh c nhìn nhậnăng i giaiăđo năđ u v thƠnhăniênănh ălƠăconăng i th c th ,
nh ngă ng i cũngă thamă d vào thế giới rộng lớn và có nh ng câu hỏi nghiêm túc và
nh ng mối bận tâm về c haiăđiều này.
Ba câu hỏi này cùng với ý niệm về quanăđiểm tích h p dẫn tới mộtăph ngăánăthuyết
ph c tr l i cho câu hỏi về ch ngătrìnhăh căTHCS.ăQuanăđiểm mới này bắtăđ u với hai
lo i câu hỏi và mối quan tâm: nh ngăng i đ uăgiaiăđo n v thành niên biết gì về b n
thân h cũngănh ăvề thế giới c a h và nh ngăng i trong thế giới xung quanh chia sẻ
nh ngăđiềuăđóănh ăthế nào.
Việc nhận diện ra nh ng câu hỏi này là v n đề đ c trẻ đ uăgiaiăđo n v thành niên
vƠăng iătr ng thành cácătr ng h c đ aăph ng quan tâm. Có thể minh h a Ủăt ng
này bằng một vài ví d . Nh ng trẻ giaiăđo nănƠyăth ng có thắc mắc về nh ngăthayăđ i
về mặtă c ă thể mà h đangă tr i nghiệm, s nhận d ng b n ngã, mối quan hệ với nh ng
ng i b n cùng trang lứa, vớiă ng i lớnă vƠă suyă nghĩă về viễn c nhă t ngă laiă c a mình.
Cùng th i gian này, h chia sẻ toàn bộ nh ng mối bận tâm về việc sống trong một thế giới
thayăđ i, về môiătr ng, s giàu nghèo, chiến tranh và hòa bình, t do và lệ thuộc,ầ
Doăđó,ănh ngăng iătrongăgiaiăđo năđ u v thànhăniênăcũngăcóănh ng mối quan tâm
t ngăt nh ng nh ngă ng iăbìnhăth ng, b t kể giaiăđo n phát triển c a h .ăH năn a,
nh ng câu hỏi c a h về b năthơnăth ng là nh ng phiên b n cá nhân c a nh ng câu hỏi
rộng lớnăh n,ăvíăd nh ămối liên quan gi a s thayăđ i cá nhân và cuộc sống trong một
thế giớiă thayă đ i, s tìm kiếm t tr ng cá nhân và t tr ng c a nhóm trong thế giớiă đaă
d ng về vĕnăhóa,ăxungăđột với ng i lớn và b n cùng trang lứa, vƠăxungăđột trên ph m vi
toàn c u. Nói cách khác, điểm giao nhau gi a các câu hỏi và mối bận tâm t nh ng
ng iăđ u v thành niên và t thế giới rộng lớn bên ngoài, chúng ta có thể t ngăt ng
đến nh ng ch đề m nh mẽ kết nối c hai l i và do vậyăđ aăraămột kh nĕngăhứa hẹn cho
việc t chứcăch ngătrìnhăd y h c tích h p.
Một viễn c nh về ch ngă trìnhă h c THCS đangă hiện ra là nó đ c t chức xung
quanh nh ng ch đề phong phú vƠăđ y sáng t o t hai ngu n câu hỏi và mối bận tâm trên
h nă lƠă nh ng môn h c tr uă t ng nhân t o.ă Hưyă t ngă t ng xem một bài h c về Đặc
tính,ătrongăđó h c sinh tìm hiểu nhận thức b năthơnăđ căhìnhăthƠnhănh ăthế nƠo,ăvĕnăhóaă
nhăh ngăđến s t nhận thức c a h ra sao, làm thế nào các nềnăvĕnăhóaăkhácănhauăthể
hiệnăđặc tính c a chúng, và làm thế nào s khác biệtăvĕnăhóa đangăgiaătĕng hứa hẹn đ nh
hình l i chính tr và kinh tế.ăT ngăt ng xem một bài h c về Sốngătrongăt ngălai,ătrong
đóăh c sinh xây d ng nh ng mô hình cộngăđ ngătheoămongăđ i, phân tích suy diễn nh ng
xuăh ớng hiện t i, và khám phá các khát v ngăcáănhơn,ăhưyăt ngăt ng xem nh ng phát
minh mớiăraăđ iăđể ph c v ch tăl ng cuộc sống ngày một tốtăh n..ăT ngăt ng một bài
h c về Phúc l i,ătrongăđóăh căsinhăkhámăpháăđ i sống cá nhân c a h và thế giới rộng lớn
104
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
khi h h c các v năđề về môiătr
tắc về sức khỏe.
ng,ădinhăd
ng, bệnh tật, s cĕngăthẳng, nh ng nguyên
Nh ng ví d nh ăthế đưăch ra một trong nh ngăđiểm quan tr ng nh t c a t m nhìn
ch ngătrìnhăh căTHCSăđangăn i lên là chúng ta có nhiềuăc ăhội hùng m nhăđể thúcăđ y
kiến thứcăvƠăkĩănĕngăc a HS trong việc tìm hiểuăỦănghĩaăc a b n thân và xã hội. Chúng ta
có thể hình dung nh ngă ng iă trongă giaiă đo nă đ u v thành niên phát triển và áp d ng
nh ng k nĕngăliênăquanăđến giao tiếp, đặt câu hỏi, gi i quyết v năđề, tính toán, nghiên
cứu,ăđánhăgiá,ăvƠăhƠnhăđộng xã hội.ăH năn a, h có thế m rộng thêm các kĩănĕngăt ăduyă
phê phán, sáng t o và suy ngẫm và tr nên quen thuộc với một dãy các s việc, nguyên lý,
và khái niệm t r t nhiều ngu năđaăd ng. Trong việc thiết kế và th c hiện nh ng bài h c
có tính ch đề choăng i trẻ,ăchúngătaăcũngăcóăc ăhội bàn luận đến nh ngăỦăt ng luôn
đ căquanătơmănh ngăkhóănắm bắtănh ădân ch , ph măgiáăconăng i, và s khác biệtăvĕnă
hóa.
Đơyăkhôngăph i là một viễn c nh suông c aăch ngătrìnhăh c. Ví d d ớiăđơyălƠăvề
một nhóm giáo viên khối lớp 8 tr ng THCS Cross Keys t iăFlorissant,ăMissouriăđangă
làm việc với nh ng bài h c có thể dùngăđể minh h aăchoăcáchăt ăduyănƠy:
“Giáoăviênăcùngăđ ng ý về mộtăỦăt ng kết nối việc h c tập c a h c
sinh và không có ranh giới về lĩnhăv c nội dung. Giáo viên bỏ nh ng ph n
cá biệt hóa nội dung và bắtăđ u phác th o các m c tiêu và ho tăđộngăcĕnăcứ
vƠoăcácănĕngăl c và kinh nghiệmăđaăd ng c aăconăng i c trongăđƠoăt o
chínhăquyăvƠăphiăchínhăquyăvƠăcácălĩnhăv căđ c xác nhận. Một l n n a, h
tr nênălƠăconăng i,ăcóănĕngăl c và tr i nghiệm trong chính cuộc sống c a
h vƠăcácălĩnhăv c nội dung ch ngẫuănhiên”.
T iătr ng THCS Marquette Madison, Wisconsin, mộtănhómăcácăgiáoăviênăđưăth c
hiện mộtă chuyênă đề bài h c (thematic unit) g nă nh ă theoă nguyênă vĕnă c a t m nhìn c a
ch ngătrìnhăh c mới. Bài h c bắtăđ u với việc các HS sẽ liệt kê các câu hỏi về b n thân
và thế giới quan c aăchúngăvƠăsauăđóăsẽ xácăđ nh một số ch đề d a trên nh ng câu hỏiăđưă
đ aăra.ăSauăđóăcácăHSăch n một ch đề, Sốngătrongăt ngălai,ăvƠăliệt kê ra các ho tăđộng
kh dĩămƠăHSăcóăthể s d ngăđể tr l i các câu hỏiăliênăquanăđến ch đề đưăch n. Các HS
ph iăđặt tên cho kiến thức và k nĕngămƠăHSăsẽ c năđể tr l i các câu hỏiănh ăkế ho ch
đặt ra.
Các ho tăđộng th c tế cho th y mộtăch ngătrìnhăh c ho tăđộngănh ăthế nào. Một
ho tăđộngăliênăquanăđến việc thiết kế mô hình cho thành phố Madisonătrongănĕmă2020ăvƠă
đòiăhỏi s tích h p công việc c a các y ban về môiătr ng, giao thông, chính ph , giáo
d c, và y tế. Một ho tăđộngăkhácăđòiăhỏi việc tiếnăhƠnhăđiều tra l ch s sức khỏeăgiaăđìnhă
để xácăđ nh các yếu tố r i ro c a mỗiăcáănhơnătrongăt ngălai.ăHo tăđộng thứ ba là m i
một h aăsĩătớiătr ng phác h a hình nh c a nh ngăđứa trẻ trongă30ănĕmătớiăđể th o luận
về nh ng nhăh ngăđếnăc ăthể c a s lão hóa. Ho tăđộng thứ t ăbaoăg m thiết kế, phân
phát, lập b ng, và phân tích các phiếuăđiềuătraăđưăg iăđến mộtăvƠiătr ngăTHCSăđể tìm ra
nh ng d đoánăc aăcácăđ ng nghiệp về t ngălai.ăVẫn còn một ho tăđộng khác trong đóă
HS th m tra về tính tính chính xác c a các d đoánăcáchăđơyă100ănĕmăchoăthập k này.
105
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
C n mộtăchútătríăt ngăt ngăđể hình dung các HS sẽ tranh luận về các v năđề khác
nhau, lậpăđ th các câu tr l i trong cuộcăđiều tra, trình bày báo cáo miệng về các kết qu
theo t ng biến hoặc theo nhóm, tiếp xúc vớiăcácăph ngătiện truyềnăthông,ăvƠăđ aăraăcácă
câu hỏi liên t c về công việc c aăchúng.ăĐiềuănƠyăcũngăkhôngătốn nhiềuătríăt ngăt ng
để xem xét các m ng kiến thức và k nĕngăđángăkinhăng căđưăđ c t o ra b i bài h c.
Ví d này ch ra một số đặcăđiểm chính c a t mănhìnăch ngătrìnhăh c mới. Một là
ch ngătrìnhăh c này buộc chúng ta ph i làm việc với nh ngăng i trẻ tu i theo cách mà
h sẽ có tiếng nói m nh mẽ trong việc lập kế ho chă ch ngă trìnhă h c.ă Điều này khá là
khác so với việc ch nh s a mộtăch ngătrìnhăđ căđ nh sẵn cho phù h p với các nhu c u
hoặcăcácăđặc tính gi đ nh c aăng i h c. Chắc chắn nhiềuăgiáoăviênăđưăd y các bài h c
thú v nh ămột trong nh ngăđiềuăđưămôăt , thậm chí có lẽ cùng với một tiêu đề nh ngăcóă
thể trong một môn h c hoặc thông qua kết h p kiến thức t một vài môn h c. Thay vào
đó,ă đơy,ăch đề và các ho tăđộng nối tiếpănhauăđ c xây d ng t nh ng câu hỏi và mối
quan tâm nguyên b n c aăHSăsinhăviênăh nălƠăt mong muốn c a giáo viên hoặc yêu c u
c a các môn h c.
Mộtăđặc tính khác c a cách nhìn này c aăch ngătrìnhăh călƠănóăđiăt quanăđiểm c a
nh ngăng i theo ch nghĩaăxơyăd ng. B iăvìăcácăỦănghĩaăđ c HS t o ra chứ không ph i
b ápăđặt b iăng i lớn, HS s d ng kiến thức và k nĕngăc a h để tìm kiếm câu tr l i
cho các câu hỏi và mối quan tâm riêng c a chính h chứ không ph i là là tập trung vào
việc chu n b cho khóa h c kế tiếp hoặcă điểm số,ă thiă đậu, hay chu n b cho công việc
t ngă lai,ă hoặcă đ tă đ c một số vốnă vĕnă hóaă h n hẹp. Rõ ràng s thayă đ i này sẽ đ nh
nghĩaăl i vai trò c a giáo viên t mộtăng i gác cánh c ng kiến thức và t oăraăcácăỦănghĩaă
thƠnhăng iăh ớng dẫn và hỗ tr .ăVƠăvìăng i lớn có nhiều nh ng mối quan tâm giống
nh ătrẻ v thành niên, mộtăch ngătrìnhăh c tích h p giống lo iănƠyăcũngăt oăraăcácăc ăhội
choăgiáoăviênăđể xây d ng nh ngăđiều mớiăcóăỦănghĩaăvƠăsơuăsắc cho b n thân h .
Mộtăđặcăđiểm thứ ba c a t m nhìn mới c aăch ngătrìnhăh c này là kiến thức c a nó
phong phú. Không có gì là h i h t hoặc ph n trí tuệ đơy.ăKhôngăph i t t c HS sẽ cùng
h c các nội dung thông tin c thể giốngănhau,ănh ngăh cùngăđ c tr i qua nh ng kinh
nghiệm chung về các ch đề quan tr ngăđòiăhỏi ph i nghiên cứu chuyên sâu và s d ng
các khái niệm quan tr ng. Kiến thức và k nĕngănh ăvậyăđ c tách khỏi các danh m c
môn h c tr uă t ngă vƠă đ că đ nh v l i trong bối c nh c a các bài h că chuyênă đề mà
chúng có nhiều kh nĕngă để phát triển. Trong th iă đ i bùng n kiến thức nhanh chóng,
lo iăch ngătrìnhăh cănh ăthế này là v a phù h p và v a th c tế.
Đặc tính thứ t ălƠăch ngătrìnhănƠyăthể hiện một s hòa nhậpăđíchăth c c a s yêu
thích và nhận thức. Các câu hỏi và mối quan tâm quan tr ng nh t c aă conă ng i nói
chung, và trẻ giaiăđo năđ u v thành niên nói riêng, là ph i làm gì với v năđề xã hội (hoặc
tình c m). Nh ng v năđề nh ăthế khôngăđ năgi n ch là v năđề c a c m xúc; chúng ta suy
nghĩăvƠăhƠnhăđộng theo chúng trong bối c nh về giá tr ,ăđ oăđức,...ăTuyănhiên,ăcácătr ng
THCS vẫn tiếp t c coi tình c m và nhận thứcănh ăthể chúng là nh ng s phân biệt tri thức
ph n ánh cuộc sống th c.ăCh ngătrìnhăh c mà tôi hình dung công nhận tính phi t nhiên
c a tính phân biệt này và nghi ng tính ứng d ng c a chúng trong các sắpăđặt tình c m
giốngănh ăcácăch ngătrìnhăt ăv n.
106
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Cuối cùng, t m nhìn này c aă ch ngă trìnhă h c t bỏ các sắp xếpă nh ă cácă ch ngă
trình cốt lõi có th i gian h c theo khối kiến thức,ăđ c lên kế ho ch cùng với các môn h c
truyền thống,ămƠăđ căđề xu t cho g nănh ătoƠnăbộ ch ngătrìnhăh c THCS. Một lý gi i
choăđiềuănƠyălƠăcácăch ngătrìnhăđóăth ng biến m t khi nh ng nhu c u h c thuật mới tìm
đ c chỗ đứng trong tiến trình. Quan tr ngăh n,ăcácăch ngătrìnhăh c mới gắn với một lý
thuyết về ch ngătrìnhăh c và h c tập hoàn toàn khác so với cách tiếp cậnălĩnhăv c môn
h c.ăCh ngătrìnhăh c mới t oăđiều kiện hội nhập và l yăng i h c làm trung tâm, có tính
t o d ng,ăvƠăđ aăraăch đề cóăỦănghĩa,ădoăđó,ănênăđ c áp d ng cho toàn bộ cácătr ng.
Tái c uătrúcăch
ngătrìnhăh c
Ph m vi chung c a việc tái c uătrúcătr ng h c, giốngănh ăs vậnăđộng c a tr ng
THCS,ăđ c xem xét g nănh ăcùngăvới nh ngăđặcăđiểm c a xu thế th iăđ i và thể chế.
ĐơyălƠănh ng ch đề r t quan tr ng. Có vẻ nh ălƠăchoădùătiếng nói về tái c u trúc có c p
tiếnăđếnăđơuăđiăchĕngăn a, nó h uănh ăch aăbaoăgi ch măđếnă chínhă ch ngătrìnhă h c.
Cho dù việc tái c u trúc nhậnăđ c nhiều s đ ngătình,ătheoăỦănghĩaănƠy,ăbìnhămớiănh ngă
r uăcũăthìăquaăth i gian vẫnăkhôngăngonăh năđ c. Làm sao chúng ta có tuyên bố ng hộ
c iăcáchăkhiăch aăchúătơmăđếnăđiều tr ng tâm c aăcácătr ng h c,ăch ngătrình h c?
Một th c tế là cách tiếp cận môn h căđưăt n t i với chúng ta r t lâu và bám chặt sâu
đến mức nó g nănh ălƠmătêăliệt kh nĕngăc aăchúngătaăđể hìnhădungăraăđiềuăđóăgìăkhácă
biệt. M ngăl ới l căl ng nhà giáo d că uătú,ănh ng h c gi hàn lâm, s giáo d c, nh ng
c ăquanăc păvĕnăbằng chứng ch , nh ng nhà xu t b n sách giáo khoa và in bài kiểm tra –
hình thành nên một l că l ng g nă nh ă khôngă khoană nh ng mà làm cho việc c i cách
ch ngă trìnhă h c mộtă cáchă nghiêmă túcă d ngă nh ă lƠă khôngă thể th c hiện. Ch có một
ngôn ng còn sót l iădùngăđể mô t nh ng kh nĕngăkhácăchoăch ngătrìnhăh c.
Nhiều nhà giáo d c THCS muốn biết phiên b n mới c aăch ngătrìnhăh c liên quan
thế nƠoăđến c u trúc cácătr ng THCS kiểuăcũăvẫn còn t n t i,ăcũngănh ăđối với nh ng
thứ có nhiềuătínhăcáchătơnănh ăt oănhóm,ăch ngătrìnhăt ăv n, và nh ng t chức khác (một
số số tái c u trúc các bậc h c ch v a bắtăđ uăđ c tìm hiểu). H th y lo lắng rằng, hiện
nay ngay c nh ngăthayăđ i g năđơyăđối với mộtăch ngătrìnhăh căđ c thiết kế theo môn
h căvƠăquanăđiểm h c tập kiểuăcũăvẫn có nh ng b t cập.
T khi các luậnăđiểm về ch ngătrìnhătíchăh p có nhăh ng tới t t c các c p h c,
tôiăth ngăđ c hỏi t iăsaoăđề xu t c a chính tôi l i tập trung vào c p THCS. Lý do thật
đ năgi n. T ba thập k nay, nh ng nhà giáo d c c păTHCSăđưătíchăc c tham gia vào
nh ng nỗ l căđể suy xét về công việc c a h vƠăđể c iăcáchătr ng h c c a h h năb t cứ
các c p h c nào. Khi mà h u hết các nỗ l c tậpătrungăvƠoăcácăđặcăđiểm thể chế vƠăph ngă
pháp d y h c, r t nhiềuătr ng h căđ tăđ c nh ng tiến bộ năt ng. Vì thế, nh ngăng i
c p THCS có lẽ sẵn sàng tiếp nhận nh ng kh nĕngă rộng m h n,ă thậm chí một vài
trong số đóăbaoăg măđ i mớiăch ngătrìnhăh c.
S tiếp cận ngôn ng t ng thể hiệnănayăđangăn i lên c p tiểu h c rõ ràng hứa hẹn
về mộtăch ngătrìnhătíchăh p đơy.ăVƠăcóăthể là cuộc kêu g i hiện nay cho việc tích h p
n y sinh t các liên kếtălĩnhăv c môn h c, có thể cuối cùng làm r n nứt ngay c nh ng
ph m trù môn h c cứng tr ng c pă3.ăNh ngăgiáoăd c bậc THCS không thể ch đ i
107
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nh ng phát triểnănh ăvậyăđ c. Nếuăđ i, một thế hệ c a trẻ giaiăđo năđ u v thành niên có
thể bỏ l c ăhộiăcóăđ c nền giáo d căcóăỦănghĩaăth c s . Có lẽ nh ngăhƠnhăđộng th c
hiện bậc THCS sẽ tr thành l căl ng ng hộ cho nh ng nỗ l c c p h c khác.
Trong t t c cácăđiều này, câu hỏiăđ căđặt ra trong việc c i cách l iăch ngătrìnhă
h c là liệu các nhà giáo d c có sẵn lòng t o nên mộtăb ớc nh y v t về lòng tin thay mặt
HSălƠăđốiăt ng th h ng d tính. Chính bằngăb ớc nh y v t niềm tin, tôi hàm ý một s
sẵnălòngăđể chuyển giao chính h cho nh ngăng i trẻ chứ không ph i là nh ng môn h c
tr uăt ng và nh ng m căđíchănhơnăt o nh ng thứ mƠăđưăgơyăh iăchoătr ng h c quá lâu.
May mắnăthay,ăđơyăkhôngăph i là mộtăb ớc nh y mù quáng kể t khi chúng ta biết r t lâu
r i rằng nh ng chuyển biếnătheoăh ớngănƠyăđưămangăl i l i ích tr c tiếp cho c HS lẫn
giáo viên.
Nếu chúng ta th c s muốn tích h păch ngă trìnhăh c, thì chúng ta ph iăsuyănghĩă
phù h p với t mănhìnăđ c trình bày đơyăvƠăch p nhận cuộcăđ uătranhălơuădƠiăđể làm
cho nh ngă mĩă t c a chúng ta về các mối bậnă tơmă choă ng i trẻ tr thành mộtă ch ngă
trình h c th c s . Thậtăkhóăđể tin rằng chúng ta sẽ muốn m i thứ ítăđiăchoănh ng HS
giaiăđo năđ u v thành niên, nh ngăng iămƠăchúngătaăđang sống và làm việc với h .
108
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Các mô hình v ch
ngătrìnhătíchăh p
Franzie L. Loepp*
ThS. Bùi Tiến Huân** d ch
Kháiă niệm ch ngă trình tíchă h p khôngă ph iă lƠă mới. Dewey và Kilpatrick đưă ch ă
tr ng các hìnhăthức tíchăh p vƠoăđ uăthếăk (Vars, 1991). Tuy nhiên,ăg năđơyăh n, các
nhƠălỦăluận giáoăd căđưăvƠăđangă ngăhộămôăhìnhăch ngătrìnhătíchăh păvìănhiềuălíădo.ăĐơyă
là tháchăthức đốiăvới nh ngăng i cốăgắngăđ a lỦăthuyết vƠoăth căhƠnh. M căđíchăc a bài
viếtănƠyălƠănhằmăđ nhănghĩa ch ngătrìnhătíchăh p,ăth oăluậnăvềăcácănghiênăcứu đ căl aă
ch nămƠăcóăliênăquanăđến ch ngătrìnhătíchăh p,ăgiớiăthiệuămộtăsốămôăhình ch ngătrìnhă
tíchăh p, vƠăth oăluậnăvề cácătácăđộngăc aăch ngătrìnhătíchăh păđếnăgiáoăd c
Đ nhănghĩaăCh
ngătrìnhătíchăh p
"Kháiăniệmăthậtăs ăvề 'tíchăh p' bao hàm Ủăt ngăvề s ăthốngănh t gi aăcácălo iă
hình kiếnăthứcăvƠ cácămônăh căkhoaăh c t ngăứng" (Pring, 1973, p. 135). Trongăth cătế
điềuănƠyăcóăthể cóănhiềuăhìnhăthức. Nh ngăng i xemăthiênăvĕnăh c,ăsinhăh c,ăhóaăh c,ă
đ aăch tăvƠăvậtălỦ nh các môn khoaăh căriêngăbiệt choărằngămột khóaăh căkhoaăh căt ngă
quát là mộtăb ớc h ớngăđếnătíchăh p. H ăs ăd ng phépă năd ăvề mộtăchiếcăbánh thậpăc mă
soăvớiămột chiếcăbánh cóănhiềuălớpăđểăbiểuăth các mứcăđộăkhácănhau c aătíchăh p. Chiếcă
bánhănhiềuălớpăbiểuăth mỗi mônăkhoaăh c duyătrìămộtăđặcătínhătrong mộtăkhóaăh c t ngă
quát,ătrongăkhiăchiếcăbánhăthậpăc m là d aăvƠoăv năđề mà cácăngƠnhăkhoaăh c khác nhau
cùng gópăph năvƠo gi iăquyết v năđềăđó. H ăchoărằng chiếcăbánh cóălớpălƠăthiênăvềă
ph ngăphápătiếpăcận liên ngƠnhăđốiăvới ch ngătrìnhăgi ngăd y b iăvì ranhăgiới gi aăcác
ngành vẫnăđangăđ căduyătrì. Doăđó,ătrongănh ng th oăluậnăvề tíchăh păch ngătrìnhăvới
mộtănhƠăgiáoăd căkhoaăh c, đ uătiênăng iătaăph iăxácăđ nh bốiăc nh b iăvìătíchăh păcóăthể
là tíchăh pătrong cácăngƠnhăkhoaăh c chứăkhôngăph i tíchăh p gi aăr tănhiềuăcácăngƠnhă
khoaăh căđể ng iăh c tr iă nghiệmăr tănhiềuăcácămốiăliênăkết gi aăcácăngƠnh.
Mộtă ch ngă trìnhă liênă ngƠnhă cóă thể liên quan chặt chẽ đến mộtă ch ngă trìnhă tíchă
h p. H u hết các nhà giáo d că cóă chungă quană điểm là kiến thức trong nghiên cứu liên
ngành là một s gói g n l i và có lẽ, là một s nâng cao kiến thức c a khoa h c chuyên
ngƠnhă(Kain,ă1993).ăTrongăđ nhănghĩaăc aăJacobsă(1989),ăliênăngƠnhănghĩaălƠăápăd ng một
cách có ch đíchăph ng pháp và ngôn ng c a nhiều môn h căđối với mộtăđề tài, ch đề,
hay một v năđề.
Mộtăch ngătrìnhălƠăliênăngƠnhăhayătíchăh p không ph i là v năđề chính. Thay vào
đó,ă nênă tập trung vào thiết kế mộtă ch ngă trìnhă thíchă h p, d a vào tiêu chu n và có ý
*
Ngu n tài liệu: Journal of Technology Studies, v25 n2 p21-25 Sum-Fall 1999
Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP.HCM
**
109
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nghĩaăđối vớiăng i h c.ăĐ ng th i,ăch
các v năđề th c tế.
Các nghiên c u c vǜătíchăh păch
ngătrìnhăh c c n thách thứcăng
i h c gi i quyết
ngătrình
Trong thập k này, các nhà khoa h c nhận thứcă đưă cóă thể s d ng các công nghệ
hình nh tiên tiếnăđể nghiên cứu ho tăđộng c a não bộ.
Ph n lớn các nghiên cứu này vẫnă ch aă đ c ứng d ng tr c tiếpă vƠoă ch ngă trìnhă
h căvƠăph ngăphápăs ăph m. Nh ng nghiên cứu thế nƠyăđangăt o ra một triết lý giáo d c
nĕngăđộng, g i là "thuyết kiến t o"ătrongăđóăđề cậpăđến s tham gia c a ng i h c trong
việc xây d ng kiến thức cho riêng mình. "Cách tốt nh tăđể phát triển não bộ là thông qua
gi i quyết các v năđề có tính thách thức.ăĐiều này t o ra các kết nối d ng nhánh mới cho
phép chúng ta t o ra nhiều kết nốiăh n"ă(Jenson,ă1998,ăp.ă35).
Và một trong nh ng cách tốt nh tăđể thúcăđ y việc gi i quyết v năđề là thông qua
mộtămôiătr ng phong phú mà đóăng i ta có thể t o ra các kết nối gi a các môn h c
khác nhau (Wolf & Brandt, 1998).
Các nhà nghiên cứu giáo d căđưăphátăhiện ra rằng một ch ngătrìnhătíchăh p có thể
dẫnăđến s tò mò trí tuệ nhiềuă n,ăc i thiệnătháiăđộ đối với việc h c, nâng cao k nĕngăgi i
quyết v nă đề, và gặtă háiă đ c thành tích h c tập tr ngă đ i h că caoă h nă (Austin,ă
Hirstein, & Walen, 1997; Kain, 1993). Barab và Landa (1997)ă đưă ch ra rằng khi ngu i
h c tập trung vào việc gi i quyết các v năđề h uăíchăthìăđộng l c và việc h c tập sẽ gia
tĕng.
Một số tr ng h că đưă s d ngă ch ngă trìnhă tíchă h pă nh ă lƠă mộtă cáchă để làm cho
giáo d c tr nên phù h păvƠădoăđóălƠămộtăcáchăđể gi HS thích thú với việc h c (Kain,
1993). Trong mộtăch ngătrìnhăh c truyền thống, tính thích h p có thể là một v năđề. Một
trong nh ng câu hỏi ph biến nh t trong một lớp h c toán là "T i sao chúng ta h c phép
toán này?" Và câu tr l i ph biến là, "B i vì b n sẽ cần t i nó trong l p h c toán của
b n vào năm t i". Câu tr l i này hiếm khi làm thỏaămưnăng i h c.ăCácătr ng báo cáo
rằng t lệ HSăđiăh căcaoăh năkhiăcácăemăthamăgiaăvƠoămộtăch ngătrìnhătíchăh p (Meier &
Dossey, b n th oăch aăxu t b n).ăCóăc hộiăđể s d ng kiến thức và k nĕngăt một số
môn h c t o ra nhiềuăc ăhộiăđể lƠmăchoăch ngătrìnhătr nên phù h p. Tuy nhiên, một l i
c nh báo đơyălƠă mộtă ch ngătrìnhăđ c tích h păkhôngăcóănghĩaălƠă t nó có tính phù
h p.
R t nhiều các t chức c vũăcho h c tập tích h p. Tiêu chu n về trìnhăđộ khoa h c
đặt ra trong d án 2061 kêu g i một s phát triển kiến thức liên ngành và tích h păđ c t
chức quanh các ch đề xuyên qua nhiều các ngành khoa h căkhácănhauănh :ătoánăh c, xã
hội h c, và công nghệ (Hiệp hội Phát triển Khoa h c Hoa Kỳ, 1993). Các tiêu chu n Giáo
d c Khoa h c Quốc gia (Hộiăđ ng Nghiên cứu Quốc gia, 1996) và các tiêu chu n Toán
h c (Hộiăđ ng Giáo viên Toán h c Quốcăgia,ă1989)ăcũngăthúcăđ y h c tập tích h p. Tiêu
chu n Giáo d c Công nghệ (Hiệp hội Quốc tế về Giáo d c Công nghệ, 1998)ăđangăch
thông qua th c s bao g m mộtăđề m c về việc t o ra "các kết nối công nghệ." Ph n này
đề cậpăđến các cách thức mà giáo d c công nghệ liênăquanăđến các ngành khác.
110
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Mộtătiênăđề khác c vũăchoăthayăđ iătheoăh ớngăch ngătrìnhătíchăh p là hệ thống
giáo d c d a vào ngành h c hiện t i là không hiệu qu nh ănóăc n ph i có. Gi đ nh đơyă
là h u hết các v năđề trong thế giới th c có b n ch tălƠăđaămônăvƠărằngăch ngătrìnhăhiện
nay là không thể lôi cuốn HS vào trong nh ng tình huống thế giới th c.ă Doă đó,ă một
ch ngă trìnhă d a vào môn h că nênă đ c thay thế bằng mộtă ch ngă trìnhă h c tích h p
(Kain, 1993).
Mô hình tích h păch
ngătrình
Trong thập k qua, một số mô hình tích h păch ngătrìnhăđưăthuăhútăs chú ý. Các
tài liệu nghiên cứu th y rằng tích h păch ngătrìnhăđ c th c hiện các c p th p (K-8)
nhiềuăh năr t nhiều so với c păđộ cao (trung h c,ăđ i h c). Một xuăh ớngăđangăn i lên
lƠăcácătr ng tiểu h c xây d ngăcácăch ngătrìnhăliênăngƠnhăxoayăxungăquanhăcácăch đề,
trong khi tr ng trung h căvƠăcaoăđẳngăch ngătrìnhătíchăh p d a vào các v năđề. Ví d
một ch đề c p tiểu h c có thể là "Cộngăđ ng c a chúng ta" cung c p một bối c nh phù
h păđể xácăđ nh kho ng cách, diện tích và số l ngădơnăc ăc a cộngăđ ng;ăđể đ c các mô
t về s phát triểnăvƠătĕngătr ng c a cộngăđ ng;ăđể phỏng v n và viết về ng i cao tu i
sống trong cộngăđ ng;ăđể chú tr ng tới các ngu n l c c n thiếtăđể duy trì một cộngăđ ng;
để nhận ra s pha trộn nhăh ng c a v năđề sắc tộc trong cuộc sống cộngăđ ng;ăđể điều
tra các lễ hội cộngă đ ng và các ho tă độngă vĕnă hoáă khác;ă vƠă s d ng một số công nghệ
quan tr ng giúp cho s tĕngătr ng cá nhân và cộngăđ ng. phía thái c căđ u bên kia,
một khóa h cătrìnhăđộ đ i h c có thể bao g m yêu c u sinh viên gi i quyết một v năđề
th c tế nh ăthiết kế, phát triển và lắpăđặt các công c t động trong một nhà máy s n xu t.
Gi i pháp c a v năđề này sẽ một cách t nhiên dẫn dắtăng i h căđến các v năđề toán h c,
khoa h c và công nghệ mà c n ph iădùngăđến.
Cácămôăhìnhăchu ngătrìnhăh c tích h păsauăđơyăđ
Khoaăh că
Ngônăng
Nghiênăcứuăxưăhộiă
Toánăh că
Giáăd căthểăch t
Nghệăthuật
Kinhătếăgiaăđìnhă
d că
nghệă
Âmănh că
Mônăh căcốtălõi, Ngônăng ,ă
Toán,ă ă Khoaă h c,ă Nghiênă
cứuăxưăhộiă
Ngo iăng ă
Ngo iăng ă
Giáoă
c thể hiện mộtăđ nh d ng chung.
Mônăl aăch nă
Nghệăthuật
Giáoăd căcôngănghệ
Kinhătếăgiaăđình
côngă
Giáoă d că thểă ch t,ă Nghệă
thuật,ăÂmănh c
Hình 1. Mô hình liên ngành.
111
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Trongă môă hìnhă liênă ngƠnh,ă tr ng h c nhóm các môn h c truyền thống thành các
khối th i gian h c tập, phân công một số l ng nh tăđ nh sinh viên cho một nhóm giáo
viên và mong muốn các giáo viên truyềnăđ t mộtăch ngătrìnhăliên ngành hoặc tích h p.
Ví d trong Hình 1, một nhóm GV nòng cốt bao g m bốnăng i với kho ng 110 HS một
khối kiến thức trong 4 tiết h c một ngày. H có một kho ng th i gian một gi để lập kế
ho ch chung và một gi để t h c.ăNg i qu n lý trao quyền cho h s d ng khối th i
gian (kho ng 175 phút) theo cách b t kỳ nào h muốn. L ch trình hàng ngày tiêu biểu nh t
là các nhóm kho ng 30 sinh viên h c luân phiên bốn môn. Th nh tho ng, các giáo viên có
thể quyếtăđ nh giới thiệu một ch đề mới cho toàn bộ nhóm cùng một lúc. Hoặc, h có thể
dẫn t t c cácăHSăđiăth căđ a. Trong th c tế,ămôăhìnhănƠyăđangăđ c s d ng với t n su t
ngày càng nhiều c p trung h c. Mô hình này có một số l i thế:ăGiáoăviênăđ c làm việc
cùng nhau, h d y một số l ng HS nh tăđ nh, và mô hình này có thể hỗ tr ch ngătrìnhă
h c truyền thống trong khi vẫn có s linh ho t về l chă trìnhă choă cácă đội. Một b t l i là
giáo viên r t dễ th c hiện theo cách ch đ năgi n là tiếp t c làm nh ng gì h đưăluônăluônă
th c hiện mà ít hoặc không hề quan tâm tớiăch ngătrìnhăh c liên ngành hoặc tích h p.
Nh căđiểm lớn nh t là r t hiếmăcácăch ngătrìnhăh c tích h păđ c chu n hóa cho các
ngành h c,ăđiềuănƠyăcóănghĩaălƠăgiáoăviênăph i t phát triểnăch ngătrìnhăh c. Vì quá trình
phát triểnăch ngătrìnhăm t nhiều th i gian nên có r t ít th iăgianăđể áp d ngăch ngătrìnhă
tích h păătrongănĕmăh c.
Môăhìnhăch ngătrìnhătíchăh p có thể đ c coi là mô hình d a vào v năđề.ăLỦăt ng
nh t,ămôăhìnhănƠyăđặt giáo d c công nghệ là cốt lõi c aăch ngătrình.ăKể t khi chúng ta
sống trong một xã hội công nghệ cao và công nghệ là một nỗ l căh ớng tới c aăconăng i,
nó là một cách t nhiênăđể thiết kế ch ngătrìnhăh c. Với v năđề công nghệ đ căđặt
tr ng tâm, các khoa h c chuyên ngành hỗ tr việc gi i quyết v năđề. Một v năđề ví d có
thể lƠătìmăcáchănƠoăđóăđể có thể biến các ch t th i ra vào cộngăđ ng thành một vật có giá
tr .ăTrongătr ng h p này, các ngành nghiên cứu xã hội có thể nêu ra các v năđề về vai trò
c a chính quyềnăđ aăph ngătrongăviệc thu thập và x lý ch t th i; mối quan tâm trong
khoa h c có thể là việc gi m vật liệuăđến các yếu tố c ăb n c a h và kết h p chúng l i;
và trong toán h căng i ta có thể nghiên cứuăđoăl ng, diện tích, khốiăl ng, và vv. Trong
giáo d c công nghệ, tr ng tâm có thể làcác công nghệ khác nhauăđ c s d ngăđể phân
lo i ch t th iăăcũngănh ăs chuyểnăđ i ch t th i thành vật liệu có thể s d ng.
Hình 2. Mô hình dựa trên vấỉ đ .
112
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Một l i thế c a mô hình tích h p này là nó cung c p tiềmănĕngălớn cho việc nhận
diện các v năđề kh iăg i hứng thú và có tính thích h p. Mặt khác, một b t l i c a mô hình
nƠyălƠănóăgơyăkhóăkhĕnătrongăviệcăđ m b oăch ngătrìnhăkhungăc a bang và/hoặc các tiêu
chu n quốcăgiaăđ căđề cậpăđ yăđ
một c p/lớp h c nh tăđ nh.
Một ví d về ứng d ng c a mô hình này là D án Công nghệ, Khoa h c và Toán h c
(TSM)ăđ căđiều hành b i LaPorte và Sanders (1996). D ánăđưăt o ra 17 ho tăđộng kết
nối khuyến khích h c sinh trung h c h c về các khái niệm khoa h c và toán h c bằng
cáchăthúcăđ y chúng với nh ng tình huống thế giới th căquanătơmăđến h . Các ho tăđộng
s d ngăph ngăphápăthiết kế sáng t o trong giới h n cho phép và ứng d ng công nghệ
th c tiễn (thay vì khoa h c th c tiễn)ăăđể thúcăđ y việc h c tập các môn KHTN và toán
h c. Các m cătiêuălƠătĕngăc ng kh nĕngăápăd ng các khái niệm c a khoa h c và toán
h c c a các sinh viên vào các tình huống th c tế;ătĕngăc ng kênh liên l c gi a các giáo
viên d y KHTN, toán h c, và công nghệ; và tìm hiểu vai trò và hiệu qu các ho tăđộng
d a trên công nghệ.
Mô hình thứ ba c aăch ngătrìnhăgi ng d y tích h păđ c g i là giáo d c d a trên
ch đề.ă uăđiểm c a mô hình này là các giáo viên vẫn có thể gắn với một môn h c nh t
đ nh, trong khi dễ dàng kết nốiăcácăch ngătrìnhăđƠoăt o với các tiêu chu n quốc gia và
cácăch ngătrìnhăkhungătiểuăbang,ăvƠăng i h c có thể th c hiện kết nối các m c tiêu t
các ngành h c khác nhau. Tuy nhiên có thể t n t i mộtăkhuynhăh ớng là , một ch đề và /
hoặc một khái niệm cốt lõi liên quan r t ít với một chuyên ngành c thể, gây ra các tình
tr ng giáo viên dẫn h c sinh vào nh ng bài h c tập h i h t hoặc không phù h p.
Một ví d về việc s d ngă cácă môă hìnhă nƠyă lƠă Ch ngă trìnhă tíchă h p Toán h c,
Khoa h c và Công nghệ (IMaST). IMaST là mộtăch ngătrìnhătíchăh p toán h c, khoa h c
và công nghệ haiănĕmă choăcácălớpăTHCS.ăCh ngătrìnhăbaoăg mă10ămodules,ătrongăđóă
cung c pă ch ngă trìnhă tr n gói cho mỗi môn h c.ă Ch ngă trìnhă đ c thiết kế cho một
nhóm 3 giáo viên cho kho ng th i gian là 120 phút mỗi ngày cho c nĕm.
Ch ngă trìnhă IMaSTă tíchă h p toán h c, khoa h c và công nghệ vào mộtă ch ngă
trình gi ng d y d a trên ch đề m ch l c;ăthúcăđ y d a trên kinh nghiệm, thiết lập việc
h c th c tế trong một chu kỳ h c tập;ă thúcă đ y h p tác gi a các giáo viên t ba ngành
hoặc nhiềuăh n;ăcungăc p mộtăc ăhội cho sinh viên áp d ng các khái niệm và k nĕngăchoă
các tình huống mới s d ng chiếnăl c gi i quyết v năđề; s d ngăđánhăgiáăxácăth c; làm
cho s d ngăth ng xuyên làm việc theo nhóm h căsinh;ăđápăứng các tiêu chu n, khung
tiêu chu n tiểu bang trong toán h c, khoa h c và công nghệ; kết nối với các ngành khác,
chẳng h nănh ănghiênăcứu xã hội và nghệ thuật ngôn ng ;ăvƠăđápăứng các nghiên cứu mới
nh t trong gi ng d y / h c tậpăcũngănh ăcác sáng kiến c i cách hệ thống. D ánănƠyăđ c
tài tr b i Qu Khoa h c Quốc gia có tr s chính t iăĐ i h c tiểu bang Illinois.
Sau khi xem xét các mô hình chung nói trên c aă ch ngă trìnhă h c tích h p, một
trong nh ngăđiều có thể dễ dàng th yăđóălƠăcácănhà nghiên cứu và các h c viên ph i có
một hệ thống niềm tin m nh mẽ ng hộ cácăch ngătrìnhăh c tích h p nếu trong th c tế,
h muốn thành công một cách bền v ng.
113
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ch đề
3-5 khái niệm then chốt
Toán
KHTN
Công nghệ
Ngôn ng
KHXH
M c tiêu
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
________
Hình 3. Mô hình d a vàoch đề.
G i ý v vi n c nh m tăch
ngătrìnhătíchăh p
MôăhìnhănƠoăđ c l a ch n không thành v năđề, có một số yếu tố ph biến có xu
h ớng xu t hiện. Đ u tiên, giáo viên c năthayăđ i hệ thống quan niệm , chuyển t niềm tin
vƠoăăph ngăphápăs ăph măđ năthu n sang niềm tin vào ch nghĩaăkiến t o.. Thay vì yêu
c u h căsinhăđiătheoătrìnhăt th c hiện, ghi nhớ s kiện, hoặc xác minh nguyên tắc hay luật
lệ nh tăđ nh, HS làm việcăcùngănhauăđể khám phá kiến thức, áp d ng kiến thức c a h khi
gi i quyết các v năđề th c.
Thứ hai, c n ph i b iăd ng r t nhiều cho giáo viên về chuyên môn nghiệp v .ăĐiều
nƠyăcóănghĩaălƠăgiáoăviênăc n tr i qua hai hoặc ba tu n b iăd ng kiến thức về cácălĩnhă
v cătrongăch ngătrìnhăh c chứ không ph i mộtălĩnhăv c duy nh t mà h đ c c p gi y
phép d y h c. Ngoài ra, phát triển chuyên môn ph i bao g m c việcăth ng xuyên th c
hành s d ngăph ngăphápăs ăph mătheoăđ nhăh ớng kiến t o.
Thứ ba, giáo viên c n ph i tr thành thành viên c a cộngăđ ng h c tập. một mức
độ nƠoăđóăđiềuănƠyăcóănghĩaălƠălƠmăviệc vớiăcácăđ ng nghiệpăđể c i thiện giáo d c. một
c păđộ khác giáo viên làm việc với h c sinh c a mình trong việc gi i quyết các v năđề có
nhiều câu tr l i khác nhau.
Thứ t , giáo viên c n ph i có k nĕngătrongăviệc hỗ tr nhóm nhỏ h c tập. Nghiên
cứuăđưăch ra rằng h c tập là một quá trình xã hội và rằngăng i h c h c r t nhiều bằng
cáchăt ngătácăvới nhau.
Thứ năm, giáo viên c n ph i qu n lý bài gi ng theo kinh nghiệm - đ nhăh ớng.ăĐiều
này bao g m kiểm kê và các tài liệuăl uătr ; ho tăđộng an toàn c a d ng c , máy móc, và
thiết b ; và dẫn sinh viênăh ớng tới s tiến bộ hiệu qu .
114
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Thứ sáu, giáo viên c n ph i h c cách s d ng chiếnăl căđánhăgiáăxácăth cănh ădanhă
m căđ uăt ,ăkỳ thi hiệu qu , và phiếuăđánhăgiáătƠiăliệu tiến bộ c a h c sinh.
Thứ b y, các nhà qu n tr và hộiăđ ngănhƠătr ng c n ph iăđ nh h ớngăđể các ngu n
l c c n thiết và hỗ tr liên t c có thể đ c cung c p cho các giáo viên.
Thứ tám, chiếnăl c thông tin công cộng c n ph iăđ c th c hiệnăđể thông báo cho
cộngăđ ng và ph huynh rằng một mô hình giáo d c mớiăđangăđ c s d ng. S mong
đ iăđối với giáo d căđ c cung c pănh ănóăluônălƠ,ăvƠătr khiăcôngăchúngăđưăđ c thông
báo về nh ngăthayăđ iăđ c th c hiện,ăđiều này giốngănh ălƠăăsứcăđề kháng.
Cuốiăcùng,ăthayăđ i mộtăch ngătrìnhăh c tích h păđòiăhỏi ph i c i cách c hệ thống.
Điềuăđóăbao g m cách thứcăgiáoăviênăđ c chu n b ,ăđ c chứng nhậnăvƠăđ căđánhăgiá.ă
S chúăỦăcũngăph iăđ căđánhăgiáătrênătoƠnăkhuăv c tiểu bang c aăng i h c và quá trình
theoăđóăcácăchứng nhậnăgiáoăviênăđ căđ i mới.
K t lu n
Với một lo t nh ng g i ý nêu ra trên, triển v ng chuyển sang áp d ngă ch ngă
trình h c tích h p/liên ngành trên toàn quốc khá là măđ m. Mặt khác, nghiên cứu trong
lĩnhă v c giáo d că cũngă nh ă trongă khoaă h c nhận thức cho th y rằng một số hình thức
ch ngătrìnhăh c tích h p là kh nĕngăthúcăđ y h c tập nhiềuăh năĐiều này là hiện th c,
ch đề ch ngătrìnhăh c tích h păđưăđ cătrùăđ nhăđể sớm nhậnăđ c r t nhiều s quan
tâm.
TÀI LI U THAM KH O
Hiệp hội Phát triển Khoa h c Hoa Kỳ. (1993). Dự án 2061: Tiêu chí trong kỹ năng
khoa h c. New York: Nhà xu t b năĐ i h c Oxford.
Austin, J. D., Hirstein, J., & Walen, S. (1997). Toán h c tích h p kết h p với khoa
h c. Khoa h c và toán h c tọong nhà tọ ng, 97(1), 45–49.
Barab, S. A., & Landa, A. (1997). Thiết kế mỏ neo liên ngành hiệu qu . Lãnh đ o
trong giáo dục, 54(6), 52–58.
Hiệp hội Quốc tế về Giáo d c Công nghệ. (1998). Tiêu chí trong giáo dục công
nghệ: Nội dung của nghiên cứu công nghệ. Blacksburg, VA: Author.
Jacobs, H. H. (Ed.). (1989). Ch ng tọình gi ng d y liên ngành: thiết kế và tiến
hành. Alexandria, VA: Hội Thanh tra và Phát triểnăCh ngătrìnhăGi ng d y.
Jensen, E. (1998). Ch ng tọình gi ng d y tập trung vào trí não. Alexandria, VA:
Hội Thanh tra và Phát triểnăCh ngătrìnhăGi ng d y.
ch
331.
Kain,ăD.ăL.ă(1993).ăDơnăđenăvƠăvuaăchúa:ăNh ngăđ nhăh ớng trong nghiên cứu về
ngătrìnhăgi ng d y tích h p/liên ngành. Tập san Suy ngẫm về giáo dục, 27(3), 312–
LaPorte, J., & Sanders, M. (1996). Công nghệ khoa h c toán h c. New York:
Glenco/McGraw-Hill.
Meier, & Dossey, tài liệuăch aăcôngăbố,ăTr
ngăĐ i h c Bang Illinois.
115
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Hộiăđ ng Nghiên cứu Quốc gia. (1996). Tiêu chí trong giáo dục khoa h c tự nhiên.
Washington, DC: Nhà Xu t b n Hàn lâm Quốc gia.
Hộiăđ ng Giáo viên Toán h c Quốc gia. (1989). Ch ng tọình gi ng d y và chỉ tiêu
đánh giá cho môn toán tọong nhà. Reston, VA: Tác gi t xu t b n.
Pring,ăR.ă(1973).ăCh ngătrìnhăgi ng d y tích h p. Trong tái b n c a R. S. Peters,
Triết lí trong giáo dục (pp. 123–149). London: Nhà xu t b năĐ i h c Oxford.
Vars,ăG.ăF.ă(1991).ăCh ngătrìnhăgi ng d y tích h p qua cái nhìn l ch s . Lãnh đ o
trong giáo dục, 49(2), 14–15.
Wolf, P., & Brandt, R. (1998). Chúng ta biếtăđ
đ o trong giáo dục, 56(3), 8–13.
c gì t nghiên cứu não bộ? Lãnh
116
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Đápă ng nhu c u c a t t c h c sinh thông
qua d y h c phân hóa: giúp m i trẻ em
đ t và v t chuẩn
Holli M. Levy*
TS. Ph m Th Laỉ Phư ng d ch**
Tóm tắt: H c sinh (HS) trong một lớp h căcóănĕngăl c, phong cách h c tập và tính
cách khác nhau. Nhà giáo d căđ c y quyềnăđể giúp t t c HSăđápăứng các chu n m c
c a quận và bang c a chúng ta. Thông qua việc s d ngăcácăph ngăphápăd y h c phân
hóa (DHPH), giáo viên (GV) có thể đápăứng nhu c u c a t t c cácăHS,ăgiúpăcácăemăđ t
vƠăv t các tiêu chu năđưăđ căđề ra. Trong bài viết này, tác gi đ aăraăcácăvíăd th c tế
về cách phân lo i nội dung, quá trình và s n ph m h c tập cho phù h p với HS. Bài viết
cũngă đề cậpă đến các k thuậtă phơnă nhóm,ă ph ngă phápă đánhă giáă vƠă bƠiă h c phân theo
trìnhăđộ.
Từ khóa: D y h c phân hóa, phong cách h c tập, tiêu chu n
CôăgiáoăJohnsonăb ớc vào lớp gặp 25 HS lớp 5 mà cô sẽ d y trong 10 tháng tới vào
ngƠyăđ u tiên c aănĕmăh c.ăCôăđưăđ c h c b c aăHS,ăxemăđiểm các bài kiểm tra, và gặp
GV lớp 4 c a các em. Tuy nhiên, ch khi cô gặp các HS cô mới hiểu các em vớiăt ăcáchălƠă
trẻ emăvƠăng i h c. Một HS thích chuộtăđ ng, một em khác khao khát tr thƠnhăng i
đánhăcá.ăMộtăHSăđưălƠăng i viếtăvĕnăch ng ch căh năc số tu i c a bé, một bé khác gặp
khóăkhĕnăkhiăghépă2ăcơuăvĕnăthƠnhămộtănh ngăcóăthể gi i nh ng bài toán phức t p. Một
HS không thích m iăng iăchúăỦăđếnămình,ănh ngămộtăđứa khác l i muốnăđ căchúăỦăđến
t ng giây phút trong ngày. Một số HSătranhăđuaăvới nhau khi làm bài tậpăđể tr thƠnhăđứa
đ uătiênălƠmăxong,ănh ngăcóămộtăđứa mài miết c căgômăđể làm cho mỗi ch viếtăraăđẹp
hoàn h o và c n thêm th iăgianăđể làm xong bài. Bốn HS c n ph đ o vì có khuyết tật h c
tập, 3 HS c n ph đ o thêm tiếng Anh, mộtăđứa có triệu chứng Asperger, và mộtăđứa b
rối lo n thiếu h t tập trung.
Lớp c a cô Johnson không có gì là b tă th ng c , và ng n núi mà cô ph i chinh
ph c không ph i là không thể v t qua. Nhiệm v c a cô Jonhson là gi ng d y nhóm HS
đaă d ngă nƠyă để mỗiă HSă đềuă đ t chu nă đặt ra b i chính ph c aă bang.ă Điều quan tr ng
h n,ănhiệm v khóăkhĕnăh năchínhălƠăhiểu t ngăHSăxemăcácăemăđangămức nào và thúc
đ y t ng em tiến tới một trìnhăđộ xa nh t có thể theoăđặcăđiểm h c tập c a t ng em.
Th căsĩăHollisăM.ăLevyălƠăGVălớp 5 c aătr ng tiểu h c Veterans Park, Ridgefield, Connecticut, và
đangălƠmănghiênăcứuăsinhăch ngătrìnhăđƠoăt o tiếnăsĩăqu n lý d y h c t iătr ngăđ i h c bang Tây
Connecticut, Danbury. B n quyền © 2008 Heldref Publications.
**
Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP. HCM
*
117
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
T p trung vào các tiêu chuẩn: t i sao l i bây gi ?
PhongătrƠoăh ớngăđến các tiêu chu năcóăliênăquanăđến nỗ l căđ m b o rằng t t c trẻ
emăđ căh ng cùng một mức giáo d c (GD). Mô hình gi ng d yătr ớc cuộc c i cách d a
vào các nguyên tắc cho phép mỗi GV có r t nhiều t ch trong việc l a ch n d y cái gì,
th iăl ng là bao nhiêu, và cách thứcăđánhăgiáăh c tập c a HS. HS các lớp khác nhau
c a cùng mộtătr ng h c có thể đ c d y r tăkhácănhau.ăNg i ta có thể th y kho ng cách
khác biệt thậm chí còn nhiềuăh năt iăcácătr ngăkhôngăđ c ban nh ngăđặcăơn.ăĐiều này
diễn ra không ph i vì mứcăđộ thông minh c aăHSăkhácănhauămƠădoăGVăđặt kỳ v ng khác
nhau vào HS do nhu c u và kinh nghiệm cuộc sống c a các em khác nhau. Có nh ng
nhómăHSăđ c GV kỳ v ngăítăh n.ăNh ng HS b tr c trặc về mặt thể ch t, c m xúc, trí
tuệ, hoặc h c tập ph i h căítăh năvìăng i ta ít kỳ v ng vào nh ng em này. Trong một hệ
thống GD d a vào tiêu chu n,ăc ăquanăqu n lý GD t i các quận, bang và liênăbangăđặt ra
các tiêu chu n mà t t c các HS ph iăđ tăđ c b t kể th c tr ngăđộiăngũăGVăvƠăđiều kiện
kinh tế - xã hội c aătr ng h c hay tr c trặc hoặc khác biệt gi a các HS.
D y h c phân hóa
D y h c phân hóa là một thuật ng đưăđ c th o luận trong lĩnhăv c GD t khá lâu
nay. Nếu chúng ta nhìn vào lớp h c c a cô Johnson chúng ta sẽ th y một khốiăl ng công
việc kh ng l đangăđặt ra cho cô. M i HS trong lớp cô ph iăđ t một tập h p các chu n
m căđặt ra. HS sẽ đ căđánhăgiáăquaămột bài kiểm tra chu n hóa, kết qu bài kiểm tra sẽ
đ c phòng GD quận, chính ph bang và liên bang xem xét một cách k l ng. Cô
Johnson có thể làm gì cho nh ng HS nh ngăngƠyăđ u tiên c aănĕmăh c yếuăh năsoăvới
m cătiêuăđặt ra. Cô y có thể làm gì cho nh ng HS trong lớpăđưăcóăđ nh ng k nĕngăc n
thiếtăđể đ tăđ c nh ng yêu c uăđặt ra trong bài kiểm tra.
Mỗi GV c a một lớp h c có cách gi ng d y khác nhau về mộtăph ngădiệnănƠoăđó.ă
GV có quyếtăđ nh khác nhau về các v năđề nh ăchoăphépă1ăHSăthêmăth i gian làm bài,
cho phép HS l a ch năđ c cái gì, giao các lo i bài tập khác nhau, và còn vô vàn nh ng s
khác biệt n a. Mặc dù t t c cách thứcănh ăvậyăđều có tác d ng, chúng ta có thể t o ra
một lớp h căđápăứng nhanh nh y các nhu c u c a HS bằng cách s d ng một cách tiếp cận
có hệ thốngăh nătrongăphơnăhóa.ăD y h c phân hóa là một tập h p các cách thức nhằm
giúp GV hiểu t ng HS trong lớpăxemăcácăemăđangămứcănƠoăvƠăthúcăđ y t ng em tiến tới
mộtătrìnhăđộ xa nh t có thể theoăđặcăđiểm h c tập c a t ng em.
N i dung, quá trình và s n phẩm
Phòng GD quận, chính ph bangăvƠăliênăbangăđưăđặt ra các tiêu chu n cho chúng ta
và truyềnăch ngătrìnhăxuống cho chúng ta. Các tiêu chu n này t o thành các m cătiêuăđặt
ra cho t t c HS c aăchúngăta.ăĐể đ t m c tiêu chúng ta có thể điăbằng nhiềuăconăđ ng
khác nhau. Cốt lõi c a d y h c phân hóa là s linhăđộng trong nội dung, quá trình và s n
ph m h c tập d aăvƠoăđiểm m nh, nhu c u và phong cách h c tập c a HS.
Nội dung
Nội dung h c tập là cái chúng ta d y. Mỗiăđứa trẻ đ c d y cùng mộtăch ngătrìnhă
h cănh ng nội dung có thể khác nhau về khốiăl ng và ch tăl ng. Có nh ngăHSăđ c và
118
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
viếtăv t trên c trìnhăđộ chu n c a lớp. T i sao chúng ta l i muốn h n chế các em trong
giới h n c aăch ngătrìnhăvƠătiêuăchu n khi chúng có thể tiếnăxaăh n?ăHSăd ớiătrìnhăđộ
chu n c a lớp sẽ thành công với th iăl ng nộiădungăítăh năhoặc nộiădungăcóăđộ khó phù
h p với các em. HS mà vẫnăch aăthƠnhăth oăphépănhơnăvƠăphépăchiaăthìăch aăthể h c về
phân số. Chúng ta ph i chắc chắnăHSăđưănắmăđ c nội dung c n thiếtătr ớc khi yêu c u
các em chuyển sang nhiệm v tiếp theo. D y h c phân hóa cho phép có một s daoăđộng
trong nội dung mà không bỏ quaăch ngătrìnhăh c.
Quá trình
Quá trình bao g m cách thức chúng ta gi ng d y và cách thức HS h c tập. Các ho t
động chúng ta thiết kế cho HS h c tập ph iă tínhă toánă đến s khác biệtă trongă nĕngă l c,
phong cách h c tập và hứng thú c a HS. Cô Johnson có thể bắtăđ u một bài h c về các
chiếnăl c gi i quyết v năđề trong môn Toán với nh ng bài h c nhỏ phác th o việc phân
tích mộtăđề bài. T đó,ăcôăcóăthể chia HS thành nh ng nhóm nhỏ h nătheoăkh nĕngăc a
HS, giao cho mỗi nhóm mộtăbƠiătoánăcóăđộ khó v a t m với s sẵn sàng c a HS. Khi c
lớp cùng tiến bộ qua bài h c này cô Johnson t oăđiều kiện cho HS thể hiện nh ng cách
gi iăđaăd ng c a cùng một bài toán bằng cách phân nhóm HS tùy vào phong cách h c tập
c aăcácăem.ăĐể nắmăđ c phong cách h c tập c a HS, GV có thể cho HS tr l i các câu
hỏi kh o sát phong cách h c tập ngay t đ uănĕmăh c hoặc xem h c b c a các em. Thông
qua việc phân chia nh ngă HSă cóă thiênă h ớng vậnă động, ngôn ng , và nghệ thuật vào
thành ba nhóm khác nhau, HS có thể thể hiệnă3ăcáchăhoƠnătoƠnăkhácănhauăđể gi i bài toán
và cách thứcăcácăemăđiăđến kết luận về đápăsố.
Không ph i t t c HS có cùng cách h c, vì vậy chúng ta không thể d y chúng cùng
một cách. Chúng ta ph iăđiều ch nh cách c aăchúngătaăchoăt ngăứng với nhu c u c a HS.
Để lƠmăđiều này, chúng ta ph i tìm hiểuăđặcăđiểm c a t ng HS khi các em tham gia lớp
h c và c ng cố kiến thứcăđưăđ c h c c aăHSăđể giúp các em có thể hiểu nh ng gì chúng
ta d y và giúp các em tiến bộ xaăh n.ăT bài kiểm tra quá trình, GV có thể biếtăđ c HS
c n các mứcăđộ ph đ o nào. T tănhiên,ăđể việc h c tậpăcóăỦănghĩaăvƠădiễn ra lâu dài, HS
ph i nhận thứcăđ c t m quan tr ng c a nó. Cô Johnson ph i ch rõ m căđíchăvà ứng d ng
c a kiến thứcăđ c d y trong bài h c.
S n phẩm
S n ph m là cách thức HS bộc lộ và thể hiệnăcáiămƠăcácăemăđưăh căđ c. S n ph m
h c tập thể hiệnăraăkhiăđánhăgiáăt ng kết. Tôi sẽ đề cậpăđến nó một cách chi tiếtăh nătrongă
ph năđánhăgiáăt ng kết. S n ph m c a việc h c tập ph n ánh phong cách và kh nĕngăh c
tập c a HS.
ĐánhăgiáălƠăm t công c h nălƠăm t bài ki m tra
Tiền đánh giá
Nếu chúng ta không biếtă chúngă taă đangă đơu,ă lƠmă thế nào ta có thể điă đ că đến
đ c chỗ chúng ta sắpă điă đến? HS trong lớpă chúngă taă đangă d yă cóă nĕngă l c và kinh
nghiệm r t khác nhau. Chỗ để chúng ta bắtăđ u chính là th c hiện tiềnăđánhăgiá.ăTiềnăđánhă
giá có thể là lập một biểuăđ KWL (K: what I know - tôi biết gì, W: what I want to know 119
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
tôi muốn biết cái gì, L: what I learned - tôiăđưăbiết cái gì) tới một bài trắc nghiệm chu n b
choăGV.ăụăt ng c a việc này là tìm ra một công c để cung c p cho b n một b n mô t
vắn tắt về s sẵn sàng c aă HSă đối với nh ng thứ mà b n d đ nh d y các em. Việc s
d ng các công c tiềnăđánhăgiá giúp cô Johnson tìm hiểu về HS c a cô một cách khách
quanăh n.ăCôăph i d y các phép chia có nhiều ch số,ănh ngăđiều gì sẽ diễn ra với nh ng
HSăđưăcóăk nĕngănƠyăr i?ăĐiều gì sẽ diễn ra với nh ngăHSăđángălẽ raăđưăph i nắm bắt
đ c nh ng nguyên tắcăc ăb n c aăphépănhơnăvƠăphépăchiaănh ngăvẫnăcònăđếm các ngón
tay và làm phép cộng trên v bài làm? B n không thể xây t ngăth ng c a một ngôi nhà
mà không gia cố các t ngăd ớiănó.ăĐể tr thành một GV hiệu qu , chúng ta ph i bắtăđ u
trìnhăđộ cá nhân c a mỗi HS.
Đánh giá Ọuá tọình
Khi chúng ta gi ng d y, chúng ta ph iăđ nh kì kiểm tra HS. Cô Johnson kết thúc bài
gi ng bằng câu hỏi "Các em có câu hỏi gì không?" Cô y luôn ng c nhiên khi th y b n trẻ
hiểu chắc chắnăcôăđangănóiăvề cáiăgì,ăvƠăkhiăcôăđiămột phòng quanh lớp h c cô th y r t
nhiều HS có câu hỏi;ăchúngăđưăkhôngănhận ra nh ng câu hỏiănƠyăchoăđến khi chúng ph i
t làm bài tập.ăĐánhăgiáăquáătrìnhăcóăthể th c hiện bằng nhiều cách và kết qu là giúp cho
GVătìmăraăh ớngăđiăc a bài gi ng sau này.
Đánh giá tổng kết
Đánhăgiáăt ng kếtădùngăđể tìm hiểu xem HS có h căđ c nh ngăđiềuăchúngăđưăđ c
d y không? Hình thứcăđánhăgiáănƠyăcóăthể th c hiện theo nhiều cách r tăđaăd ng.ăĐánhăgiáă
t ng kết bao g m các bài kiểm tra chu n hóa, các bài kiểm tra do GV thiết kế, kiểm tra
v năđáp,ăbƠiătập d án,ăđánhăgiáăho tăđộng, và b t cứ cáiăgìăkhácămƠăng i ta cho rằng nó
đ căchoăđiểm một cách khách quan và d aăvƠoăch ngătrìnhăh c. Không nh t thiết ph i
dùng một lo i bài kiểm tra cho t t c các HS. B i vì HS khác biệt về kh nĕngănhận thức,
phong cách h c tập và hứng thú, hình thứcăđể các em thể hiện ra cái các em hiểu vì thế
cũngănênăđaăd ng.
Kh nĕngănh n th c, phong cách h c t p và h ng thú
Th iăđ i th c hiện việc phân chia HS một cách ngẫuănhiênăthƠnhăcácănhómăchimăs nă
ca, chimăkét,ăchimăóăđưăquaăr i. S d ng mô hình DHPH, việcăphơnănhómănênăđ c th c
hiện d aăvƠoăcácătiêuăchíăkhácănhauăliênăquanăđến nhu c u c a HS và m c tiêu ngắn h n
c a GV nhằmăđể đ tăđ c tiêu chu n mong muốn.
Phân nhóm theo nhu cầu của HS
Cách h c c a HS cũngăđaăd ngănh ătínhăcáchăc a HS vậy. Chúng ta có thể tìm hiểu
về phong cách h c tập c aăHSăquaălĕngăkínhăc a thuyếtăĐaătríătuệ c a Gardner, ch số kiểu
lo i Myers-Briggs, mô hình phong cách h c tập Dun và Dun, và r t nhiều công trình c a
các nhà lý thuyết khác.ăĐiểm chung c a các lý thuyết này là quan niệm cho rằng mỗiăđứa
trẻ h c tập theo một cách riêng. Một số HS ch chú ý tới nh ng thứ mƠăGVănóiă(ng i h c
qua nghe), mộtăvƠiăkhôngăquanătơmăđến nh ngăđiềuămƠăGVănóiănh ngănhìnăGVăvƠăđ c hết
nh ng gì GV viết trên b ngă(ng i h c qua nhìn). Một số HS không h c b t cứ thứ gì cho
tớiăkhiăcácăemăcácălƠmăđ c th căhƠnhănóă(ng i h c qua th c hành) và một vài ph i th o
120
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
luậnăđể th c s hiểuăcáiăgìăđưăđ c d yă(ng i h c qua ngôn ng l i nói). B n biếtăđ c
các HS trong lớp b n, ai c n nh ng màn trình diễn, ai c n nh ng l i thuyết gi ng, ai c n
ph i viết ra nh ngăgìăđưătiếp thu. C n có nh ng lúc mỗi HS trong một nhóm ph i làm việc
cùngănhauăđể có thể h c hỏi t nhau.ăCũngăc n có nh ng lúc nh ngăng i th xây d ng
làm việc chung một nhóm và nh ngănhƠăvĕnănhƠăth ălƠmăviệc nhómăkhácăđể mỗi nhóm
làm việcăh ớng về một m c tiêu chung. Cách chúng ta phân nhóm có thể nh m lẫn,ănh ngă
khi chúng ta bắtăđ u tập trung vào một tiêu chu n chúng ta muốnăHSăđ tăđ c, hình dung
về mỗi nhóm sẽ tr nênărõărƠngăh n.ă
Phân nhóm theo hứng thú của HS
Khi d y một bài h c về đ c tác ph măphiăvĕnăch ng,ăphơnănhómătheoăhứng thú c a
HS là một l a ch năth ng th y. HS b t kể trìnhăđộ nào nếu có hứngăthúăđối vớiăđộng
vật sẽ làm việc cùng với nhau và hỗ tr nhau, trong khi nh ng em không có hứng với
động vật có thể ch n một ch đề mà chúng có hứng thú.
Phân nhóm hỗn t p
Th nh tho ng bài h c cho toàn thể lớp là phù h p. Trong nhóm hỗn t p này, chúng ta
đangăd y mộtătrìnhăđộ đápăứng nhu c u c a t t c các HS trong lớp với một ch đíchă
rằng nhu c u c a t ng cá thể HS sẽ đ c xem xét tới một lúc khác, th iă điểm khác.
Gi ng một nhóm hỗn tập lớn có thể ví với việc vẽ một bức tranh với một cây c to. Sau
khi toàn bộ bài h c cho lớp kết thúc và HS bắtăđ u t h c GV có thể t o ra các nhóm nhỏ
d a vào nhu c u và phong cách h c tập. HS c aăcácăch ngătrìnhăGDăcáăthể hóa có thể
c n s hỗ tr thêm c aăGVăGDăđặc biệt.ăĐơyălƠăth iăđiểm thích h pă để s d ng nh ng
chiếc c nhỏ.ăNh ăđưănóiă trên,ăđánhăgiáăquá trìnhăvƠăđánhăgiáăt ng kếtălƠăchìaăkhóaăđể
nắm bắtăđ c nhu c u HS.
Phân hóa cho t t c HS: bài h căphơnătheoătrìnhăđ
Làm thế nào cô Johnson có thể th c hiện phân hóa cho t t c các phong cách h c tập
và kh nĕngăc a HS trong lớp. Thiết kế các bài h c phơnătheoătrìnhăđộ là mộtăcáchăđể tập
trung vào các tiêu chu năvƠăch ngătrìnhăh c trong khi vẫn duy trì s linhăđộng trong nội
dung, quá trình và s n ph m. Với một s chú tâm vào tiêu chu năvƠăch ngătrìnhăh c, cô
Johnson có thể phân theo mứcăđộ sẵn sàng (trên,ăđúngăvƠăd ớiătrìnhăđộ c a lớp), hứng thú
và phong cách h c tập. Cô y có thể phân chia bài h c theo nội dung, quá trình và s n
ph m.
Tr l i ví d về bài h căđ c tác ph măphiăvĕnăch ng,ătr ng tâm c aăch ngătrìnhă
h c có thể quyăđ nh thông tin quan tr ng (các ý chính) c aăbƠiăđ c. đơy,ăbắtăđ u với bài
h c nhỏ cho toàn bộ nhóm hỗn t p là phù h p.ăSauăđóăGVăsẽ lập các nhóm nhỏ h năd a
vào hứng thú. Bài h c có thể phân t ng theo nhiệm v h c tập, bài tập về nhƠ,ăbƠiăđ c,
chu n b tài liệuăt ngăứng với trìnhăđộ nhận thức, phong cách h c tập và hứng thú c a
HS. GV có thể tìm kiếm r t nhiều mô hình về bài h c phân t ng.
121
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Phơnă hóaă đ nâng thành tích h c t p c a HS: t pă trungă vƠoă vƠă v
tiêu chuẩn
t qua các
Phong trào tiêu chu n có r t nhiềuăđiểm tích c c. Nó là mộtăcáchăđể thu hẹp kho ng
cáchătrìnhăđộ GD bằngăcáchăxácăđ nh rõ ràng GV ph i d yăgìăchoăHS.ăNguyăc ă đơyălƠă
nếu GV ch d ng l i đó,ă nh ngăđiềuăđưăđ căquyăđ nh. NếuăGVăvƠăHSăđ căđánhăgiáă
d a vào mứcăđộ thành công c a h trong việc th c hiện các bài kiểm tra chu n hóa, nhiều
ng i e ng i rằng GV sẽ ch d ng l i đó.ăCácănhƠăGDăph i biếtăđ c tiêu chu năđặt ra
mứcănƠoăvƠătrìnhăđộ c aăHSăđangăđơuăkhiăh nhận lớp. Một vài HS c n s giám hộ suốt
nĕmăh c và h uănh ăch aăđ tăđ c mức yêu c u, một vƠiăemăv t qua mức yêu c u một
cách dễ dàng, và mộtăvƠiăemăđưăđ tăđ c mức yêu c u ngay t đ uănĕmăh c. Nếu chúng ta
s d ng tiêu chu nănh ălƠămộtăđiều ch dẫn, chúng ta có thể d y HS một cách công bằng
và không thiên v . S r iăroălƠăchúngătaăđưăd ch chuyển tr ng tâm c a chúng ta vào các
tiêu chu n và r i xa các HS. Với các công c c a d y h c phân hóa, chúng ta có thể gi
tr ng tâm khi c n thiếtăthúcăđ y HS tiếnăxaăh nătùyăkh nĕngăc a các em.
122
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
PH N TH
HAI
TH C TR NG VÀ GI I PHÁP
ĐỄPă NG DHTH & DHPH
123
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
124
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Th c tr ng d y h c tích h p, phân hóa
hi nănayăvƠăđ xu t phát tri năch ngă
trình, sách giáo khóa cho giáo d c ph
thông Vi t Nam sau 2015
PẢS.TS Ngô Miỉh Oaỉh, TS. Tọư ỉg Côỉg Thaỉh *
D y h c tích h p và phân hóa trong phát triểnăch ngătrình giáo d c ph thôngăđưă
đ căcácăn ớc trên thế giới th c hiện t lâu. Việt Nam trong xu thế hội nhập và phát
triển,ăđưăcóănhiều công trình nghiên cứu, qua các l năthayăđ iăch ngătrìnhăcũngăđưăđ c
đặt ra và th c hiện trong th c tế. tuy nhiên bên c nh nh ng thành công, việc xây d ng
ch ngătrình,ă sáchăgiáoăkhoaătheoăh ớng tích h păvƠăphơnăhóaăcũngă cònănhiều b t cập.
Nhận diệnăđ c th c tr ngăvƠăđề xu t phát triểnăch ngătrình,ăbiênăso n sách giáo khoa
choăgiaiăđo năsauănĕmă2015ălƠăr t c n thiết.
1.ăTh cătr ngăd yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóaă ăVi tăNam
Trongăth iăgianăquaănh tălƠăkhiăLuậtăGiáoăd căđ căthôngăqua,ăv năđềăgiáoăd cătíchă
h pă vƠă phơnă hóaă đ că thểă hiệnă trênă nh ngă m că tiêu,ă nộiă dung,ă hệă thốngă giáoă d că quốcă
dơn.ăM cătiêuăgiáoăd căkhẳngăđ nhă“ăđƠoăt oăconăng iăViệtăNamăphátătriểnătoƠnădiện,ăcóă
đ oăđức,ătriăthức,ăsứcăkhỏe,ăth măm ăvƠănghềănghiệp”.ăNộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd că
“ph iăđ măb oătínhăc ăb n,ătoƠnădiện,ăthiếtăth c,ăhiệnăđ i,ăvƠăcóăhệăthống,ầăphùăh păvớiă
tơmăsinhălỦălứaătu iăng iăh c.”18
T ănh ngăt ăt ngăthểăhiệnătrongăluậtăGiáoăd căvƠăcácăvĕnăb năch ăđ iăc aăBộăGiáoă
d că– ĐƠoăt oăv năđềătíchăh păvƠăphơnăhóaăđưăđ căc ăthểăhóaătrongăch ngătrìnhăvƠăsáchă
giáoăkhoa,ătrongăc ăc uăhệăthốngăc păh c,ăbậcăh că ătr ngăph ăthông.ă
V năđềătíchăh păđưăđ cătiếnăhƠnhăt ănh ngănĕmă1998ă ătrongăch ngătrìnhătrungă
h căc ăs .ăCh ngătrìnhătíchăh păđưăđ căth căhiệnătheoăcácăc păđộătíchăh păkhácănhauă
nh ătíchăh păhoƠnătoƠnăbằngăviệcăt ăchứcătheoăcácăch ăđềăđ căc uătrúcăl iăthƠnhămộtămônă
h cămới;ătíchăh pătrongănộiăbộăcácămônăh căbằngăviệcăđ aăcácănộiădungăthuộcăcùngămộtă
mônăh cătheoănh ngăch ăđề,ăch ng,ăbƠiăc ăthể;ătíchăh păcácănộiădungăc aănhiềuămônăh că
cóăgiaoăthoaăvềăkiếnăthứcăvƠoătrongăcácămônăh căđộcălập...ăKếtăqu ăc aăquáătrìnhăth căhiệnă
tích h păđóălƠăraăđ iăcácămônăh că ăc pătiểuăh cănh ămônăT ănhiênăvƠăXưăhộiălớpă1,2,3;ă
mônă Khoaăh călớpă4,5;ămônăL chăs ăvƠă Đ aălỦălớpă4,ă5ầă ătiểuăh că việcătíchăh păliênă
mônă vƠă xuyênă mônă nh ă trênă đ că tiếnă hƠnhă kháă thuậnă l i.ă Tuyă nhiênă ă c pă THCSă vƠă
* Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP.HCM
18
Luật Giáo D c (2003), NXB Chính tr Quốc gia, HN, Tr. 8-9.
125
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
THPTăviệcătíchăh păđểăt oăraămônămớiăkhôngăkh ăthiăvìăkhốiăl ngăvƠăyêuăc uăkiếnăthứcă
cácămônăh căđộcălậpăyêuăc uăngƠyăcƠngăcao.ăViệcăt ăchứcătíchăh păcácăkiếnăthức,ăk ănĕngă
trongăcùngămônăh căđ cătiếnăhƠnhăvƠătrongăđiềuăkiệnăcóăthể,ătiếnăhƠnhătíchăh păliênămônă
và đaămôn.ăTrongăth cătế,ădoănhiềuănguyênănhơn,ăv năđềătíchăh pătrongăphátătriểnăch ngă
trìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăcũngăcònănhiềuăh năchế.ăCácăc păh căTHCSăvƠăTHPT,ăsốăl ngă
mônăh căcònănhiều,ăđộiăngũăgiáoăviênăch aăđ căđƠoăt oăchu năb ăchoăd yăh cătíchăh p,ă
côngătácătậpăhu n,ăb iă d ngăgiáoăviênăch aă đápăứngăđ că yêuă c u,ă việcătiếnăhƠnhăd yă
h cătíchăh păch ăyếuăph ăthuộcăvƠoănĕngăl căvƠăỦăthứcăt ăgiácăc aăgiáoăviênănênăhiệuăqu ă
d yăh cătíchăh păch aămangăl iăhiệuăqu ăcao.ă
Cònăvềăv năđềăphơnăhóaătrongăgiáoăd căph ăthôngăViệtăNam,ăđểănhằmăđápăứngăđ că
nĕngă l că cácă nhơnă c aă ng iă h că vƠă phơnă lu ng,ă h ớngă nghiệpă h că sinhă l aă ch nă nghềă
nghiệpă t ngă lai,ă v nă đềă phơnă hóaă cũngă đưă đ că th că hiệnă xuyênă suốtă t ă tiểuă h că đếnă
trungăh căph ăthông.ă ătiểuăh căviệcăphơnăhóaăđ căth căhiệnăthôngăquaăcácămônăh căvƠă
ho tăđộngăt ăch n,ăcònă ăTHCSăviệcăphơnăhóaăđ căth căhiệnăbằngăcácămônăh căt ăch nă
bắtăbuộc.ă ăc păTHPT,ăviệcăphơnăhóaăđ căth căhiệnăthôngăquaăviệcăphơnăbanăkếtăh păt ă
ch năvớiă cácă mônăh că vƠăch ăđềăt ăch năkhácănhau.ăNh ăvậyăviệcăphơnăhóaăđ căth că
hiệnăquaă“ăhaiăl năch n:ă1.ăCh nămộtătrongăbaăbanăKhoaăh căt ănhiênă(KHTN),ăkhoaăh că
xưă hộiă vƠă nhơnă vĕnă (KHXHă – NV),ă C ă b n;ă 2.ă Ch nă h că mônă nơngă caoă hayă ch ă đềă t ă
ch n,”19 Việcă phơnă hóaă cònă đ că thểă hiệnă trongă c ă c uă hệă thốngă nhƠă tr ngă ph ă thôngă
ViệtăNam.ăChúngătaăcóăcácălo iăhìnhătr ngălớp,ănh tălƠă ăTHPTăcóăcácălo iătr ngăTHPT,ă
THPTăchuyên,ăTHPTăk ăthuật;ăcóătr ngăcôngălậpăvƠătr ngăt ăth c;ăcácălo iătr ngădƠnhă
riêngăchoătrẻăkhuyếtătậtănh ătr ngămù,ătr ngădơnătộcănộiătrúầătuyănhiênăviệcăth căhiệnă
phơnăhóaăcònănhiềuăb tăcậpăcũngăc năph iăgi iăquyết.ăViệcăphơnăbană ăTHPTăthƠnhăbaăbană
nh ngăth cătếăh căsinhăch ătậpătrungăh căbanăc ăb nălƠăch ăyếu,ăhaiăbanăcònăl i,ăbanăkhoaă
h căt ănhiênăcònăcóăh căsinh,ăcònăbanăkhoaăh c xưăhộiăvƠănhơnăvĕnăthìăch ălèoătèoăítăh că
sinh,ă thậmă chíă nhiềuă tr ngă THPTă khôngă t nă t iă bană nƠy.ă Việcă phơnă lu ngă vƠă h ớngă
nghiệpăchoăh căsinhăsauăTHCSăvƠăsauăTHPTăcũngăcònănhiềuăb tăcập.ăCóăthểănóiăviệcăphơnă
hóaăc aăchúngătaăkhôngăđ cănh ămongămuốn.ă
2. Đ nhă h
ngă d yă h că tíchă h pă vƠă phơnă hóaă trongă giáoă d că ph ă thôngă sauă
2015.
D yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóaăđưăcóănhiềuăcôngătrìnhăc păBộ,ăcácăbƠiănghiênăcứu,ă
đặcăbiệtălƠăcácăđềătƠiăc aăcácănhƠăkhoaăh că ăViệnăKhoaăh căGiáoăd căViệtăNam,ăvìăthếă
sauăđơyăchúng tôiămuốnăđiểmăquaăcácăỦăkiếnăc aăcácănhƠăkhoaăh cărútăraăt ăkếtăqu ănghiênă
cứu.
D ăth oăđềăánă“Đ iămớiăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd căph ăthôngăsauănĕmă
2015”ă20 đưăđ aăraănh ngăđ nhăh ớngăxơyăd ngăch ngătrìnhămới,ătheoăđó:
Nguyễn Th MinhăPh ngă– Nguyễn Th LanăPh ngă(2011),ăVề phân hóa trong giáo d c ph thông
ViệtăNamăgiaiăđo năsauănĕmă2015,ăK yếu Hội th o Quốc gia về Khoa h c Giáo d c Việt Nam, tập II,
tr. 232.
20
Đề ánă“Đ i mớiăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd c ph thôngăsauănĕmă2015”ă(d th o), 2011,
tr.14-16
19
126
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Xơyă d ngă ch ngă trìnhă giáoă d că theoă tiếpă cậnă phátă triểnă nĕngă l c:ă ch ngă trìnhă
đ căxơyăd ngătheoăcáchăxu tăphátăt ăcácănĕngăl cămƠămỗiăHSăc năcóătrongăcuộcăsốngăvƠă
kếtăqu ăcuốiăcùngăph iăđ tăcácănĕngăl că y.ăMuốnăvậy,ătr ớcăhếtăc năxácăđ nhăcácănĕngăl că
nƠyă(víăd ,ănĕngăl cănhậnăthức,ănĕngăl călaoăđộng,ănĕngăl căgi iăquyếtăv năđề,ănĕngăl că
sángăt o,ănĕngăl călƠmăviệcănhóm,ănĕngăl căxưăhội,ănĕngăl căthíchăứngăvớiămôiătr ngầ).ă
Chúă tr ngă xơyă d ngă cácă mứcă độă khácă nhauă c aă mỗiă nĕngă l că t ngă thíchă vớiă t ngă c pă
h c,ă mônă h c.ă Khiă xơyă d ngă cácă thƠnhă tốă ch ngă trìnhă (ph mă viă vƠă nộiă dung,ă ph ngă
phápăvƠăhìnhăthứcăt ăchứcăgiáoăd c,ăph ngăphápăđánhăgiáăkếtăqu ăgiáoăd c)ăđềuăph iăxu tă
phátăvƠăh ớngătớiăcácănĕngăl că
- Đ iămớiăc uătrúcăch
ph ăthông:
ngătrình,ăđ măb oătínhăch nhăthểăc aăch
ngătrìnhăvƠ SGK
+ăPh iăđ măb oătiếpănốiăt ăch ngătrìnhăGDMNăđếnăch ngătrìnhăGDPTăvƠăch ngă
trìnhăgiáoăd cănghềănghiệp,ăđ iăh c.ăĐ măb oăliênăthôngăgi aăch ngătrình,ăSGKăc păh c,ă
lớpăh c,ăgi aăcácămônăvƠămỗiămônăh c
+ăCh ngătrính,ăSGKăđ căxơyăd ngălƠămộtăch nhăthểănh tăquánăt ălớpă1ăđếnălớpă12,ă
t ă c pă h că đếnă cácă mônă h că vƠă ho tă độngă giáoă d că nhằmă đ mă b oă tínhă thốngă nh t,ă hệă
thống.ăCh ngătrìnhăđ căthiếtăkếătheoăhaiăgiaiăđo n,ăgiáoăd cătiểuăh căvƠăTHCSălƠăc pă
h că ph ă cậpă (c ă b n),ă giáoă d că THPTă lƠă c pă h că nơngă caoă vƠă đ nhă h ớngă nghềă nghiệpă
(sauăgiáoăd căc ăb n)
+ăCh ngătrìnhăđ căxơyăd ngătheoăh ớngătíchăh păcaoă ăcácălớpăd ới,ăphơnăhóaărõă
d năt ătiểuăh căđếnăTHCSăvƠăsơuăh nă ăTHPT.ăGi măsốăl ngămônăh căbắtăbuộcătrongă
mỗiăc păh c,ălớpăh căvƠătĕngăcácămônăh căt ăch năđápăứngănhuăc uănĕngăkhiếuăvƠăđ nhă
h ớngănghềănghiệpăc aăh căsinh.ă
Đểăđiătheoăcácăđ nhăh ớngătrên,ăcóăr tănhiềuăviệcăph iălƠm.ăMộtăsốătrongăđóălƠ:
Tr ớcăhết,ăph iăxácăđ nhăcácănĕngăl căc năhìnhăthƠnh,ăđơyălƠă mộtăv năđềăr tăphứcă
t p.ă Ch ng trìnhă thiếtă kếă theoă h ớngă tiếpă cậnă nĕngă l că c aă cácă n ớcă thểă hiệnă haiă lo iă
chính21:ă(1)ăNĕngăl căchungă- lƠănĕngăl căc ăb n,ăthiếtăyếuăđểăconăng iăcóăthểăsốngăvƠă
lƠmăviệcăbìnhăth ngătrongăxưăhội.ăNĕngăl cănƠyăđ căhìnhăthƠnhăvƠăphátătriểnădoănhiềuă
mônăh c,ăliênăquanăđếnănhiềuămônăh c.ăTheoăquanăniệmăc aăEU,ămỗiănĕngăl căchungăc n:ă
a.ăgópăph năt oănênăkếtăqu ăcóăgiáătr ăchoăxưăhộiăvƠăcộngăđ ng;ăb.ăgiúpăchoăcácăcáănhơnă
đápă ứngă đ că nh ngă đòiă hỏiă c aă mộtă bốiă c nhă rộngă lớnă vƠă phứcă t p;ă c.ă chúngă cóă thểă
không quanătr ngăvớiăcácăchuyênăgia,ănh ngăr tăquanătr ngăvớiăt tăc ăm iăng i.ă(2)ăNĕngă
l căchuyênăbiệtă- lƠănĕngăl căriêngăđ căhìnhăthƠnhăvƠăphátătriểnădoămộtălĩnhăv c/mônăh că
nƠoăđó.
Đểăxácăđ nhănĕngăl căchung,ănh ăHộiăđ ngăchơuăÂuăđ aăraă3ătiêuăchí:ă1.ăkh ănĕngă
h uăíchăc aănĕngăl că yăđốiăvớiăt tăc ăcácăthƠnhăviênăcộngăđ ng.ăChúngăph iăliênăquanăđếnă
t tăc ăm iăng i,ăb tăch păgiớiătính,ăgiaiăc p,ănòiăgiống,ăvĕnăhóa,ăngônăng ăvƠăhoƠnăc nhă
21
ĐỗăNg căThốngă(2011):ăXơyăd ngăch
KHGD,ăsốă68,ăthángă5/2011,ătr.20-26
ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngătheoăh ớngătiếpăcậnănĕngăl c,ăT pă chí
127
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
giaăđình;ă2.ăNóăph iăphùăh păvớiăcácăgiáătr ăđ oăđức,ăkinhătế,ăvĕnăhòaăvƠăcácăquyă ớcăxưă
hội;ă3.ăNhơnătốăquyếtăđ nhălƠăbốiăc nh,ătrongăđóăcácănĕngăl căc ăb năsẽăđ căứngăd ng
Thốngăkêăch ngătrìnhăg năđơyăc aă11ăn ớcătheoătheoăh ớngătiếpăcậnănĕngăl căchoă
th yăcóă35ănĕngăl căkhácănhau.ăTuyănhiênăcóămộtăsốănĕngăl căchungăđ căkháănhiềuăn ớcă
đềăxu t/l aăch n.ăC ăthểălƠă8ănĕngăl căsauăđơy:ă1.ăt ăduyăphêăphán,ăt ăduyălogic;ă2.ăgiaoă
tiếp,ălƠmăch ăngônăng ;ă3.ătínhătoán,ăứngăd ngăsố;ă4.ăđ c-viết;ă5.ălƠmăviệcănhóm-quanăhệă
vớiăng iăkhác;ă6.ăcôngănghệăthôngătin-truyềnăthông;ă7.ăsángăt o,ăt ăch ;ă8.ăgi iăquyếtăv nă
đề
Cóănhiềuănĕngăl căch ăriêngăchoămộtăn ớc:ănh ngăhiểuăbiếtăliênăvĕnăhóaă(Úc);ătr că
giácă(Nhật);ăthamăgiaăvƠăđóngăgópă(Niu-zi-lơn);ănhậnăthứcătoƠnăc uă(Singapore);ăhiểuăbiếtă
vĕnăhóa,ănghệăthuậtă(TơyăBanăNha);ăh căđộcălậpă(Đức); nĕngăl căxưăhộiă(Úc,ăSingapore)
Sốă l ngă nĕngă l că doă mỗiă n ớcă đềă xu tă cũngă khácă nhau:ă 10ă (Úc);ă 9ă (Canada);ă 8ă
(Tây Ban Nha, Singapore); 7 (Pháp); 6 (Anh, Scotlen); 5 (Niu-zi-lân); 4 (Nam Phi)
Ph nălớnăcácăn ớcătrongăkhốiăEUăcĕnăcứăvƠoă8ălĩnhăv cănĕngăl căchínhămƠăHộiăđ ngă
chơuăÂuăđưăthốngănh tăđểăđềăxu tăhệăthốngănĕngăl căchoăch ngătrìnhăgiáoăd cămỗiăn ớc,ă
đóă lƠ:ă 1.ă giaoă tiếpă bằngă tiếngă mẹă để;ă 2.ă giaoă tiếpă bằngă tiếngă n ớcă ngoƠi;ă 3.ă côngă nghệă
thôngătinăvƠătruyềnăthông;ă4.ătínhătoánăvƠănĕngăl cătoán,ăkhoaăh c,ăcôngănghệ;ă5.ăDoanhă
nghiệp,ă kinhă doanh;ă 6.ă nĕngă l că liênă cáă nhơnă vƠă nĕngă l că côngă dơn;ă 7.ă hiểuă biếtă vềă h că
(learningătoălearn);ă8.ăvĕnăhóaăchung.ă
V nă đềă tiếpă theoă lƠă c nă xơyă d ngă cácă mứcă độă khácă nhauă c aă mỗiă nĕngă l că t ngă
thíchăvớiăt ngăc păh c,ămônăh c.ăĐơyălƠămộtătrongănh ngănhiệmăv ăc ăb năc aăcôngătácă
xơyăd ngăch ngătrìnhăđòiăhỏiătiếnăhƠnhănh ngănghiênăcứuăr tăsơuăvớiăs ăthamăgiaăc aăcácă
nhƠăkhoaăh căthuộcănhiềuălĩnhăv căkhácănhau.22
tr
V năđềăkếătiếpălƠăxácăđ nhăcácănguyênătắcăvƠătiêuăchíăl aăch nănộiădungăh căv năchoă
ngăph ăthông.ăD ớiăđơyălƠămộtăquanăđiểmăvềăv năđềănƠy23:
Cácănguyênătắc:
- Nguyênătắcăđ măb oăs ăphùăh păgi aănộiădungăh căv năvớiăcácăyêuăc uăc aăxưăhộiă
phátă triển.ă Theoă đó,ă ph iă đ aă vƠoă nộiă dungă h că v nă nh ngă triă thức,ă k ă nĕngă ph nă ánh
nh ngăthƠnhăt uăc aăkhoaăh căcôngănghệăthếăgiớiăvƠăs ăphátătriểnăkinhătế-xưăhộiăc aăViệtă
Nam,ăth căhiệnăđ ngăth iăcácăchứcănĕngăgiáoăd căvƠăphátătriểnăc aăd yăh c
- Nguyênătắcătínhăđếnă mặtănộiădungăvƠă mặtăquáătrình,ăg tăbỏăs ăđ nhăh ớngăphiếnă
diệnăc aănộiădungăh căv năvƠăxemăxétănộiădungătáchăr iăth cătiễnăs ăph m,ănghĩaălƠătáchă
r iăkhỏiăquáătrìnhăd yăh căc ăthểămƠăngoƠiăquáătrìnhăđóănộiădungăh căv năkhôngăthểăth că
hiệnăđ c.ăNh ăvậy,ăkhiăthiếtăkếănộiădungăh căv nămônăh căc năph iătínhăđếnăcácăph ngă
pháp,ăquyăluật,ănguyênătắcăd yăh cănóiăchung
22
Jonă iles,ăJosephăBondi:ăXơyăd ngăch ngătrìnhăh că(tƠiăliệuăd ch),ăNXBGD,ă2005,ătr.142-144
Vũă Tr ngă R ă (2010): Đ nhă h ớngă phátă triểnă nộiă dungă h că v nă trongă tr ngă ph ă thôngă sauă 2015,ă T pă chíă
KHGD,ăsốă63,ăthángă12/2010, tr.1-5
23
128
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Nguyênătắcăvềăs ăthốngănh tăc uătrúcăc aănộiădungăh căv nă ănh ngăc păđộăkhácă
nhau:ăc păđộăkháiăniệm,ălỦăthuyết,ăc păđộămônăh c,ăc păđộănhơnăcáchăh căsinh,ăcóăs ăkếă
th aăt ăc păh cănƠyăđếnăc păh căkhác
Các tiêu chí:
- Ph năánhătr năvẹnăvƠoănộiădungăh căv năcácănhiệmăv ăhìnhăthƠnhănhơnăcáchăphátă
triểnăhƠiăhòaă
- Cácănộiădungăc aăc ăs ăkhoaăh căđ aăvƠoănộiădungăh căv năph iăcóăgiáătr ăth cătiễnă
vƠăkhoaăh căcao
- Tínhăphứcăt păc aănộiădungăph iăt
sinhă ătu iănh tăđ nh
ngăứngăvớiăkh ănĕngăh cătậpăhiệnăth căc aăh că
- Khốiăl ngănộiădungăph iăt ngăứngăvớiăth iăgianădƠnhăchoăviệcănghiênăcứuămônă
h căhoặcăt ăchứcăho tăđộngăgiáoăd căđó
V năđềăph ngăánăth căhiệnăd yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóa.ăChúngătôiăth yăhiệnănayă
đưăcóănhiềuănhƠăkhoaăh căđ aăraănh ngăđềăxu tămôăhìnhăt ăchứcăd yăh cătíchăh păvƠăd yă
h căphơnăhóaă ătr ngăph ăthôngăsauăđơy24:
- CTGDPTăđ căthiếtăkếăt ngăứngăvớiăhaiăgiaiăđo n:ăGDăc ăb năvƠăGDăsauăc ăb n.ă
GDăc ăb nă(g măGDătiểuăh căvƠăGDăTHCS)ănhằmăhìnhăthƠnhănh ngăph măch t,ănĕngăl că
c ăb n,ătốiăthiểu,ăcóătínhăch tăcốtălõiămƠămỗiăHSăc năph iăcóătrongăxưăhộiăhiệnăđ i.ăGDăsauă
c ă b nă (GDă THPT)ă tậpă trungă vƠoă phơnă lu ng,ăh ớngă nghiệpă choă HSă sauă khiă tốtă nghiệpă
ph ăthông
- CTăGDPTămớiăđ căthiếtăkếătheoăh ớngătíchăh păcaoă ăcácălớpăd ớiă(t ălớpă1-7),
phơnăhóaăt ăcuốiăTHCSă(lớpă8-9)ăvƠăphơnăhóaăsơuă ăTHPTăbằngăt ăch năd aătrênămộtămặtă
bằngăkiếnăthứcăchung
- Đềăxu tăvƠăthiếtăkếăcácălĩnhăv c/mônăh c,ăcácăho tăđộngăGDăc năthiếtăchoămỗiăgiaiă
đo nă mộtă cáchă h pă líă nhằmă gi mă sốă l ngă đ uă mônă h că trongă mộtă th iă điểmă (c p/lớpă
h c).ă Theoă tinhă th nă nƠy,ă giaiă đo nă GDă c ă b nă baoă g mă cácă ho tă độngă GDă vƠă cácă lĩnhă
v c/mônăh cănh :ăTiếngăViệtă- Ng ăvĕn,ăToƠn,ăGDăxưăhộiă- nhơnăvĕnă(L chăs ,ăĐ aălí,ăGDă
lốiăsống,ăGDăcôngădơn),ăGDăthểăch tă(Thể thao,ăSứcăkhỏe),ăKhoaăh căt ănhiênă(Vậtălí,ăHóaă
h c,ăSinhăh c),ăGDănghệăthuậtă(Mĩăthuật,ăÂmănh c,ăKhiêuăvũ,ăK chăầ),ăGDăcôngănghệă
thông tin-truyềnăthôngăvƠăGDăngo iăng .ăCTăGDăsauăc ăb năđ căc uătrúcătheoăh ớngăch ă
cóămộtăsốămônăbắtăbuộcă(Toán,ăTiếngăViệt,ăNgo iăng ),ăcònăl iălƠăhệăthốngăcácămônăh că
t ă ch nă bắtă buộcă vƠă t ă ch nă khôngă bắtă buộcă baoă g mă cácă lĩnhă v că xưă hộiă nhơnă vĕn,ă t ă
nhiên,ăthểăch t,ănghệăthuậtăvƠănghề.
- Hệăthốngămônăh căchoăc ăgiaiăđo năGDPTăvƠă ămỗiăc păh căđ
tínhăch t vƠăcácămứcăđộăkhácănhau
căxácăđ nhăl iătheoă
+ăMônăh cănềnăt ngălƠăcácămônăh căcóămặtă ăc ăbaăc p:ăToán,ăTiếngăViệtăầ
Đỗ Ng c Thốngă(2010):ăĐ i mớiăch
KHGD, số 62, tháng 11/2010, tr.7-12
24
ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd c ph thông, T p chí
129
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
+ăMônăh căcốtălõiălƠăcácămônăh căbắtăbuộcăph iăh cănh ngăquyăđ nhătheoăt ngăc p,ă
tốiăđaălƠă8ămônăh c/c pă(cóămônăh căch ăcóă ămộtăhoặcăhaiăc p).ăTrongămỗiăc p,ăsốămônă
h căkhôngănh tăthiếtăph iăxu tăhiệnăđềuă ăt tăc ăcácălớp
+ăMônăh cătíchăh păvƠăcácăch ăđềătíchăh p:ăKhoaăh căt ănhiênăbaoăg m:ăVậtălí,ăHóaă
h c,ăSinhăh căvƠăKhoaăh căxưăhộiăbaoăg m:ăL chăs ,ăĐ aălí,ăĐ oăđức-GDăcôngădơn,ăầCh ă
đềătíchăh pălƠăcácănộiădungăch aăthƠnhămônăh cănh ngăc nătíchăh păvƠoănhƠătr ngănh ă
biếnăđ iăkhíăhậu,ămôiătr ngăGDăgiaoăthông,ăGDăgiớiăầ
+ă Mônă h că t ă ch nă vƠă nộiă dungă t ă ch n:ă mônă h că t ă ch nă lƠă mônă h că khôngă bắtă
buộcă ămỗiăc p,ăcònănộiădungăt ăch nălƠănộiădungăch aăthƠnhămônă h cănh ngăc năthiếtă
đ aăvƠoănhƠătr ngăđểăh căsinhălƠmăquen,ăh ớngănghiệp,ănh ăcácănộiădungăkinhătế,ăd chă
v ăxưăhội,ăcácănghềăth ăcôngăầ
3.ăNh ngăđ ăxu tăcóătínhăvĩămôăd yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóaăchoăgiáoăd căph ă
thôngăsauănĕmă2015ă
Trênăc ăs ăkinhănghiệm giáoăd căcácăn ớcăvƠăgiáoăd căViệtăNam,ătrongăđóăcóăgiáoă
d cămiềnăNamănĕmă1954ă– 1975,ăchúngătôiăcóămộtăsốăđềăxu tăsauăđơy:
3.1.Vềăc ăc uăc păh căvƠăbậcăh căph ăthông:ăhệăthốngăgiáoăd căph ăthôngăvẫnăduyă
trìă 12ă nĕmă nh ă hiệnă nay.ă ă bậcă tiểuă h că vẫnă duyă trì th iă l ngă 5ă nĕm,ă THCSă 4ă nĕm,ă
THPTă3ănĕm.ăChúătr ngătíchăh pătốiăđaă ăcácăc păh căd ớiăvƠăphơnăhóaă ăcácăc păh cătrênă
vƠăcácălớpăcuốiăc pănh tălƠă ăTHCSăvƠăTHPT.ă
3.2.ăC năđaăd ngăhóaăh năn aăcácălo iăhìnhătr ngălớpăđểăh căsinhăcóăthểăl aăch nă
theoănĕngăl căvƠăs ăthíchănghềănghiệpăt ngălai.ăNgoƠiăcácălo iătr ngăhiệnăcóănh ăcácă
tr ngătrungăh căph ăthông,ătrungăh căchuyên,ătrungăh căk ăthuật,ăcácătr ngăkhuyếtătật,ă
cácătr ngădơnătộcănộiătrúầăcóăthểăphátătriểnăthêmălo iătr ngătrungăh căt ngăh pătheoă
kiểuăgiáoăd căc aăM ăvớiănhiềuăphơnăbanăkhôngăch ăcácăbanăkhoaăh căc ăb nămƠăcònăcóă
cácăbanăgắnăvớiăcácănghềănghiệpăvƠăk ăthuật.ă
3.3.ăViệcăth căhiệnăquáătrìnhătíchăh păvƠăphơnăhóaă ăcácăc păh c,ăbậcăh cătiếpăt că
duyătrìăvƠăphátăhuyănh ngăthƠnhăcôngăđưăđ tăđ căbằngăviệcătíchăh păliênămônăvƠăxuyênă
mônănh ănh ăcácămônăT ănhiênăvƠăXưăhộiălớpă1,2,3,ămônăKhoaăh călớpă4,5,ămônăL chăs ă
vƠăĐ aălỦălớpă4,ă5ầă ăc păTHCSăvƠăTHPTăviệcătíchăh pătíchăh păcácăkiếnăthức,ăk ănĕngă
trongăcùngămônăh c,ăliênămônăvƠăđaămônăvớiăcácămônăkhácătheoănhómămôn,ăhayăgi aăcácă
mônăcóăkiếnăthứcăgiaoăthoaăvớiănhau.ăTĕngăc ngăcácămônăh căvƠăch ăđềăt ăch năđểăh că
sinhăcóăthểăh cătheoăkh ănĕngăvƠăxuăh ớngăc aămình.
3.4.Việcăth căhiệnăphơnăhóaă ăTHPTăcóăthểăphơnăchiaăthƠnhăhaiăgiaiăđo nătheoăkiểuă
“túătƠiăbánăph n”ăvƠă“túătƠiătoƠnăph n”ătrongăgiáoăd că ăViệtăNamăth iăPhápăvƠăM .ăHaiă
nĕmălớpă10ăvƠă11ăvẫnă h cătheoăch ngătrìnhă chungăc aăgiáoăd căph ăthông,ăcóăthểăvẫnă
th căhiệnătheoăh ớngăth căhiệnătíchăh pătốiăđa,ănh ngăđếnănĕmălớpă12ăthìăth căhiệnăphân
bană(phơnăhóa)ătriệtăđểăgiốngănh ăd ăb ăđ iăh c.ăNh ngăthiênăh ớngă nghềănghiệpăvƠăs ă
chu năb ăchoăngƠnhănghềăt ngălaiăđ căkhẳngăđ nhămộtăcácătriệtăđể.ăCácăbanăkhoaăh căt ă
nhiênăcóăthểăkhôngăph iăh căvĕn,ăs ăn a,ăcònăcácăbanăkhoaăh căxưăhộiăsẽăkhôngăh c toán,
lỦ,ăhóaăn aầă
130
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
3.5.ăC năcóămộtăkếăho chăđ ngăbộăvềăđƠoăt oăvƠăb iăd ngăgiáoăviênăchoăd yăh că
phơnăhóaăvƠătíchăh p,ăđểăgiáoăviênăcóăthểăđ mănhậnămộtăcáchăch ăđộngătrongăth căhiệnă
ch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăkhaiăthácămộtăcáchătốtănh tăchoăyêuăc u d yăh căphơnăhóaă
vƠătíchăh p.ăSáchăgiáoăkhoaăcũngăph iăquánătriệtătinhăth năph căv ăchoăch ngătrìnhăphơnă
hóaăvƠătíchăh pădoăcácănhƠăgiáoăđ iăh căvƠăph ăthôngăgiỏiăvềăchuyênămôn,ăamăhiểuăvềăyêuă
c uăc aăch ngătrìnhăbiênăso n.
Tómă l i,ă v nă đềă tíchă h pă vƠă phơnă hóaă trongă giáoă d că ph ă thôngă lƠă mộtă v nă đềă r tă
quanătr ngănóăquyếtăđ nhăđếnăch tăl ngăgiáoăd căph ăthông.ăTiếnăhƠnhăd yăh cătíchăh pă
vƠăphơnăhóaăv aăgiúpăphátătriểnănh ngănĕngăl căgi iăquyếtăv năc aăng iăh c,ăgiúpăđƠoă
t oănh ngăconăng iăcóăđ yăđ ăph măch tăvƠănĕngăl căđểăgi iăquyếtăđ cănh ngăv năđềă
trongăbốiăc nhăhộiănhậpăquốcătế;ămặtăkhácănóăcònăgiúpăchoăviệcăd yăh cătheoănĕngăl căh că
sinhănhằmăphátăhuyătốiăđaăs ătr ng,ăkh ănĕngăc aăt ngăcácăthểăh căsinh,ăgúpăđ nhăh ớngă
nghềănghiệp,ăphơnălu ngăsau THCSăvƠăTHPT.ăĐơyălƠămộtăv năđềăc năph iătiếpăt cănghiênă
cứuăsơu,ăh căhỏiăkinhănghiệmăthếăgiớiăvƠăViệtăNamăvƠăđòiăhỏiăs ăn ăl căcaoăc aăcácănhƠă
qu nălỦ,ăcácănhƠăgiáoăvƠăcácănhƠăkhoaăh c.ă
TÀIăLI UăTHAMăKH O
1. BộăGiáoăd căvƠăĐƠoăt o:ăĐềăánă“Đ iămớiăch
ph ăthôngăsauănĕmă2015”ă(d ăth o),ă2011
ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd că
2. BộăGiáoăd că vƠăĐƠoăt o:ăHỏiăđápăvềăphơnăbanăTrungăh căph ăthông,ă NXBGD,ă
2007
3. VũăTr ngăR ă(2010):ăĐ nhăh ớngăphátătriểnănộiădungăh căv nătrongătr
thôngăsauă2015,ăT păchíăKHGD,ăsốă63, tháng 12/2010, tr. 1-5
ngăph ă
4. Đỗă Ng că Thốngă (2010):ă Đ iă mớiă ch ngă trìnhă vƠă sáchă giáoă khoaă giáoă d că ph ă
thông,ăT păchíăKHGD,ăsốă62,ăthángă11/2010,ătr.ă7-12
5. ĐỗăNg căThốngă(2011):ăXơyăd ngăch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngătheoăh ớngă
tiếpăcậnănĕngăl c,ăT păchíăKHGD,ăsốă68,ăthángă5/2011,ătr.ă20-26
6. XavierăRoegiers:ăKhoaăs ăph mătíchăh păhayălƠmăthếănƠoăđểăphátătriểnăcácănĕngă
l că ănhƠătr ngă(tƠiăliệuăd ch),ăNXBGD,ă1996
7. Jonă
iles,ă Josephă Bondi:ă Xơyă d ngă ch
ngă trìnhă h că (tƠiă liệuă d ch),ă NXBGD,ă
2005
8. Caoă Th ă Thặngă – L ngă Việtă Tháiă (2011),ă V nă đềă tíchă h pă trongă phátă triểnă
ch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngăcácămônăh că ătr ngăphốăthôngăViệtăNam,ăK ăyếuăhộiă
th oăQuốcăgiaăvềăGiáoăd căViệtăNam,ăTậpăII,ătr.ă318ă– 332.
9. NguyễnăTh ăMinhăPh ngă– NguyễnăTh ăLanăPh ngă(2011),ăVềăphơnăhóaătrongă
giáoăd căph ăthôngăViệtăNamăgiaiăđo năsauă2015,ăK ăyếuăhộiăth oăQuốcăgiaăvềăGiáoăd că
ViệtăNam,ăTậpăII,ătr.ă232ă– 239.
131
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
132
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
M căđ s n sàng c a giáo viên trung h c
c ăs các môn Lý - Hóa - Sinh trên
đ a bàn thành ph ĐƠăN ng đ i v i
vi c tri n khai d y h c tích h p
NCS.Tọư ỉg Th Thaỉh Mai ốỢ Thỡi Th ThùỔ Tọaỉg*
Tóm tắt
D y h c tích h p là một trong nh ngăquanăđiểm d y h c nhằmănơngăcaoănĕngăl c
cho h c sinh thông qua việc vận d ngăcácălĩnhăv c kiến thức khác nhau để gi i quyết các
v năđề h c tập hoặc v năđề th c tiễn.ăTuyănhiên,ăđể việc triển khai d y h c tích h p c p
Trung h căc ăs đ t hiệu qu cao nh t thì s chu n b về conăng i,ăđặc biệtălƠăđộiăngũă
giáo viên – nh ngăng i tr c tiếp th căthiăđ nhăh ớngăđ i mớiăch ngătrìnhăgiáoăd c ph
thôngăsauănĕmă2015ălƠăhết sức quan tr ng. Việc tìm hiểu th c tr ng hiểu biết và mứcăđộ
sẵn sàng c a giáo viên THCS về d y h c tích h p là hết sức c n thiết. Trong báo cáo này,
chúng tôi tiến hành phân tích kết qu kh o sát về nh ng v năđề nóiătrênăđối với giáo viên
các môn Vật lý, Hóa h c, Sinh h c bậc THCSătrênăđ a bàn thành phố ĐƠăNẵng.
1.ăĐ t v năđ
Trong xã hội ngày nay, s toàn c u hóa c a công nghệ thôngătinăđưăt oăđiều kiện tối
uă choă mỗiă ng i dễ dàng tiếp cận với nh ng thông tin mới nh t về s phát triển c a
Khoa h c, K thuật và Công nghệ. S giaă tĕngă nhanhă chóngă c a nền tri thức nhân lo i
cùng với nh ng v năđề phát sinh trong th c tiễnăđòiăhỏi h c sinh (HS) ph i có nh ngănĕngă
l c c n thiếtăđể gi i quyết v năđề.ăĐiều nƠyăđòiăhỏi ngành Giáo d căvƠăĐƠoăt o (GD-ĐT)ă
ph iă cóă ch ngă trìnhă vƠă ph ngă phápă d y h c thích h p,ă trongă đóă d y h c tích h p
(DHTH) là mộtăh ớng tiếp cậnăđangăđ c quan tâm và t ngăb ớc triển khai. Ph ngăthức
d y h c này góp ph n tĕngătínhăhiệu qu c a ho tăđộng giáo d c phù h p với m cătiêuăđ i
mới giáo d c, có vai trò nơngăcaoănĕngăl c cho HS; làm cho quá trình h c tập c a h c sinh
tr nênă phongă phúă h n,ă vận d ngă đ c nhiềuă lĩnhă v c kiến thứcă để gi i quyết các tình
huống c thể một cách hiệu qu h n;ă giúp HS phân biệt gi a cái cốt lõi với cái ít quan
tr ngă h nă t đóă HSă cóă thể hình thành, rèn luyện và phát triển nh ngă kĩă nĕngă thiết yếu
trong cuộc sống và h c tập. Chính t nh ngălỦădoăđó,ătrongăđề ánăđ i mớiăch ngătrìnhăvƠă
sách giáo khoa (SGK) ph thông sau 2015, Bộ giáo d căvƠăĐƠoăt oăđưăch rõăconăđ ng
t t yếu c aăDHTHătrongăch ngătrìnhăkhốiăTHCS.ăĐể th c hiện tốtăđiều này, Bộ GD-ĐTă
đưătriển khai nhiều công trình nghiên cứu,ăphátăđộng nhiều cuộcăthiăliênăquanăđến v năđề
*
Khoa Sinh – Môiătr
ng,ăTr
ngăĐHSPă– ĐHăĐƠăNẵng
133
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
DHTH.ăĐơyăchínhălƠănh ngăb ớc chu n b r tăchuăđáoăvƠădƠiăh iăchoăcôngăcuộcăđ i mới
ch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông.
Trong quá trình nghiên cứuăđề tài “Xây dựng một số chủ đề tích hợp trong d y h c
kiến thức Khoa h c tự nhiên – Ch ng tọình TảCS”ădoătr ng Đ i h căS ăph m – ĐHĐNă
ch trì,ăchúngătôiăđưătiến hành kh o sát th c tr ng triển khai và mứcăđộ sẵn sàng c aăđội
ngũăgiáoăviênăLỦă– Hóa – Sinh c p Trung h căc ăs (THCS)ătrênăđ a bàn thành phố ĐƠă
Nẵngăđối vớiăđ nhăh ớng tích h p các môn Sinh h c, Vật lý, Hóa h c trong môn Khoa
h c t nhiên. Kết qu kh o sát sẽ góp ph n cung c p thông tin và làm nền t ng cho việc
xây d ng ch đề vƠăđề xu t gi i pháp th c thi việcăDHTHăsauănĕmă2015.
Việc kh oăsátăđ c tiến hành d a trên Phiếuăđiều tra. Phiếuăđiềuătraăđ c thiết kế
d a trên việc tham kh o các tài liệu c a Cao Th Thặngă[4],ăD ngăQuangăNg c [3]. Quá
trình kh oăsátăđ c tiến hành t thángă8ăđếnăthángă10ănĕmă2014ătrênăh nă250ăgiáoăviênăbộ
môn Lý, Hóa, Sinh t iă18ătr ngăTHCSătrênăđ a bàn thành phố ĐƠăNẵng. C thể về việc phân
phối mẫuăđiều traăđ c thể hiện trong b ng 1.
B ng 1. Phân phối mẫu điều tra về thực tr ng hiểu biết và mức độ sẵn sàng của đội ngũ ẢV
Lý – Hóa – Sinh, THCS, thành phố Đà Nẵng
Qu n/Huy n
LiênăChiểu
NgũăHƠnhăS n
H iăChơu
Thanh Khê
S năTrƠ
Hoà Vang
C măLệ
Tr
ngăTHCS
NguyễnăL ngăBằng
NguyễnăB nhăKhiêm
HuỳnhăBáăChánh
LêăL i
Tr năĐ iăNghĩa
Sào Nam
TơyăS n
Tr ngăV ng
ChuăVĕnăAn
HuỳnhăThúcăKháng
LỦăT ăTr ng
NguyễnăChíăThanh
Ph măNg căTh ch
ỌngăÍchăĐ ng
ĐỗăThúcăT nh
NguyễnăVĕnăLinh
NguyễnăCôngăTrứ
NguyễnăKhuyến
Sinh
4
6 (2*)
7
4
5
5 (2*)
7
8 (3*)
4 (1*)
4
6 (2*)
7 (2*)
5
5
6
4 (2*)
6 (3*)
5
T ỉg
100
(17*)
(*: GV môn Sinh d
S ăphi u
Lý
Hoá
3
3
4
2
7
5
3
4
2
4
3
3
6
5
8
7
3
3
5
6
7
5
4
3
4
5
5
83
3
4
4
4
4
4
3
3
4
69
T ngă
10
12
19
11
11
11
18
23
10
12
16
18
14
13
13
13
14
14
252
y kiêm nhiệm môn Hóa)
134
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ngoài ra, chúng tôi tiến hành phân tích 73 ch đề đ t gi i c p thành phố t i cuộc thi
“Vận dụng kiến thức liên môn để gi i quyết các tình huống thực tiễn và d y h c các chủ đề tích
hợị” c a các GV bộ môn Vật lý, Hóa h c, Sinh h c c p THCS.ăĐ ng th i, chúng tôi tiến
hành phỏng v n một số GVăđể phân tích các ch đề GV biên so n tham d cuộc thi nhằm
cung c p thêm ngu năt ăliệu cho việc nghiên cứuăđề tài.
2. Th c tr ng hi u bi t và m căđ s n sàng c a giáo viên THCS v d y h c tích h p
2.1. Thực tr ng hiểu bi t c a GV v DHTH
Kết qu kh o sát cho th y,ă91%ăgiáoăviênăđưăđ c tiếp cận vớiăc ăs lý thuyết liên quan
đến d y h c tích h p. 9% còn l i cho rằng b năthơnăch aăhiểu biết nhiều về DHTH, con số này
ch yếuă liênă quană đến các giáo viên trẻ mớiă raă tr ng nhận nhiệm s . Kết qu tìm hiểu về
ngu n trang b nh ng thông tin và kiến thứcăDHTHăchoăGVăđ c thể hiện trong b ng 2.
B ng 2. Ngu n trang b những ki n th Ế Ế b n v lí thuy t d y h c tích h p
Ngu n trangăb
S ăphi u T ăl ă%
T iăc ăs ăđƠoăt oăn iăGVăh căCaoăđẳngăhoặcăĐ iăh c
9
3,57
T ă ch ngă trìnhă tậpă hu n,ă b iă d ngă GVă Bộăgiáoăd căt ăchức
24
9,52
THCS
S ăgiáoăd căt ăchức
81
32,10
Phòngă giáoă d că t ă
121
48,01
chức
Tr ngăs ăt iăt ăchức
7
2,77
HoƠnătoƠnădoăt ătìmăhiểu
10
3,97
T ngăsốă
252
100%
Nhìn vào b ng 2, có thể nhận th y các kiến thứcăc ăb n về DHTH ch yếuăđ c trang b
t cácăch ngătrìnhăb iăd ng và tập hu n do Bộ, S và Phòng GD-ĐTă(92,4%) t chức. Trong
đóăPhòngăGDăđóngăvaiătròăquan tr ng, tr c tiếp trong việc triển khai các qui chế,ăvĕnăb n, thông
t ầchoă GVăTHCS,ă doă đó,ătrongăviệc triển khai DHTH và trang b kiến thứcă choă GVă cũngă
đóngăvaiătròăthenăchốt (chiếm 48,01%). Mứcăđộ th h ng t cácăch ngătrìnhătập hu n, b i
d ng GV do Bộ, S , Phòng GD – ĐTăt chứcăcóăxuăh ớng th p d n do việc c cán bộ ch
chốtăđiătập hu nătheoăcácăch ngătrìnhăkhácănhau,ăvƠăt đó,ăsố cán bộ ch chốt này l i tiếp t c
triển khai l i cho các c p t chức khác.
Đề ánă “Đ i mớiă ch ngă trìnhă vƠă Sáchă giáoă khoa Giáo d c Ph thôngă sauă nĕmă 2015”ă
đ c Chính ph giao cho Bộ GD – ĐTă xơyă d ng t ngƠyă 19/01/2010ă (theoă côngă vĕnă số
71/VPCP-TH) và b n d th o c aăđề án ch mớiăđ c công bố vƠoăthángă11/2013ă[1].ăTínhăđến
th iăđiểm hiệnănay,ăđ nhăh ớngăđ i mới này mới ch đ căđ aăraăvƠăt ngăb ớc chu n b , triển
khaiăđ c g nă5ănĕm.ăĐơyăchínhălƠălíădoălíăgi iăvìăsaoăcácătr ngăCaoăđẳng,ăĐ i h căS ăph m
đóngă vaiătròăr t th p trong việcăđƠoăt oăGVătheoăđ nhăh ớng tích h p (ch 3,57% - thể hiện
trong b ngă2).ăTr ớcăđơy,ăcácătr ngăCaoăĐẳngăvƠăĐHSPăkhôngăcóămônăh cănƠoăliênăquanăđến
DHTH, một số tr ng hiện nay vẫn không hoặcăch aăk păđiều ch nh, b sung môn h c liên
quanăvƠoăch ngătrìnhăđƠoăt o.
Bên c nh nh ng ngu n trang b kiến thức nói trên, 46,03% ý kiến cho rằngăđể hiểu biết
nhiềuăh năvề DHTH, các GV ph i t tìm hiểu thêm t nhiều ngu năthôngătinăkhácănhau.ăĐơyălƠă
135
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
một con số kh quan cho th y việc quan tâm tích c c c aăGVăđối với v năđề đ i mới trong công
tác giáo d c.
Tuy nhiên, ph n lớn GV hiểu về v năđề DHTH còn khá chungăchung,ăch aărõărƠng,ăc
thể. Trong kết qu điều tra c a chúng tôi, ch 44,3%ăGVăđ nhănghĩaăđúngăkháiăniệm tích h p
liênămônăvƠăcóăđến 40% GV nh m lẫn khái niệm tích h p liên môn với tích h păđaămôn.ăTheoă
kết qu kh o sát c a PGS.TS Nguyễn Phúc Ch nh vƠoănĕmă2010-2012ăđối vớiă21ătr ng THPT
thuộc 16 t nh, thành phố vớiăh nă400ăGVăthamăgia,ăcóăđếnă90%ăGVăkhôngăđ nhănghĩaăđ c
khái niệm DHTH [1]. So với con số hiện t i do chúng tôi kh o sát, mứcăđộ hiểu biết c a GV về
DHTHăcóănơngăcao,ăđiều này cho th y tính hiệu qu c aăcácăch ngătrìnhăb iăd ng, tập hu n
GV do các c p t chứcăvƠăGVăđưăỦăthức, quan tâm nhiềuăh năvề DHTH. Tuy nhiên, các khái
niệmăliênăquanăđếnăDHTHănh ăhìnhăthức, mứcăđộ tích h păch aăđ c làm sáng tỏ.
2.2. Thực tr ng v vi c vận dụng quan điểm tích h p trong quá trình d y h c
Khiăđ c hỏi về v năđề vận d ng DHTH trong quá trình d y h c, 74,8% GV cho biết h
đưăt ng th c hiện các bài gi ng trên lớp theo hình thức này, ch yếu mứcăđộ liên hệ (63,5%)
hoặc tích h p bộ phận (38,3%). 13% GV nhận th y có thể đưăth c hiệnăDHTHănh ngăch mang
tính ch t ngẫu nhiên, t phát, không có ch đíchăd ới hình thức liên hệ th c tiễn hoặc dùng kiến
thứcăliênăquanăđể gi i thích v năđề th c tiễn. Ch có 12,2% GV (ch yếu là GV bộ môn Lý,
Hóa) cho biếtăch aăt ng tiến hành l ng ghép giáo d c các v năđề khác ngoài ph m vi nội dung
bài h c do SGK thiết kế.
Cácălĩnhăv căđ
c GV tích h p trong quá trình gi ng d yăđ c thể hiện trong b ng 3.
B ỉg 3. CỡẾ ệĩỉh ốực ki n th Ế đư c GV tích h ị ỏọỊỉg Ếhư ỉg ỏọửỉh ế y h c
STT
1
2
3
4
5
6
Lĩnhăv cătíchăh p
Lý
S ă
l ng
ngăvƠă 24
Giáoăd cămôiătr
Biếnăđ iăkhíăhậuă
Nĕngăl ng
Dơnă số-kếă ho chă hóaă
giaăđìnhă
K ănĕngăsốngă
Giáoăd căgiớiătính- Sứcă
khỏeăsinhăs nă
(%)
9,52
Hóa
S ă
(%)
l ng
10
3,96
Sinh
T ngă
S ă
(%)
S ă
(%)
l ng
l ng
153 60,71 187 74,20
77
0
30,55
0
0
0
0
0
25
69
9,92
27,38
102
69
40,47
27,38
19
34
0
7,54
13,49
0
0
45
0
0
17,86
0
14
57
85
5,55
22,62
33,73
33
136
125
13,09
53,97
33,73
Lĩnhă v că đ c các GV tích h p nhiều nh t trong quá trình d y h c là Giáo d c môi
tr ng và Biếnăđ i khí hậuă(74,20%),ătrongăđóăđặc biệtăđ c tích h p nhiều trong môn Sinh h c
(60,71%).ăĐối với giáo viên VậtălỦ,ălĩnhăv căđ c tích h p nhiều nh t là v năđề Nĕngăl ng
(30,55%) trong t ng số 40,47% GV tiến hành tích h p ch đề nƠy.ăĐaăsố GV cho rằng, h u hết
các môn h cătrongănhƠătr ng ph thôngăđều phù h p với việc tích h p giáo d c k nĕngăsống
cho HS (53,97%). Việc l ngăghépăđƠoăt o nghề ch yếuăđ c GV bộ môn Vật lý, Sinh h c th c
hiện trong quá trình d y h c chính khóa (13,09%). Ngoài ra một số giáo viên còn cho rằng b n
136
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thơnăđưăt ng vận d ng kiến thứcătrongăch ngătrìnhăchínhăkhóaăđể liên hệ với th c tiễn nhằm
giáo d c cho HS biết cách b o vệ sức khỏe c a b n thân và cộngăđ ng. Lý gi i cho kết qu kh
quan nói trên là do S GD-ĐTăthƠnhăphố ĐƠăNẵngăđưăphối h p với nhiều t chứcătrongăn ớc và
quốc tế nh ă SEEDă ASIA,ă JICA,ă ISETă (lƠă nh ng t chức giáo d c và truyền thông về Môi
tr ng), WPF (t chức tài tr d án Giáo d c giới tính -SKSS)... th c hiện các d án về d y h c
tích h p biếnăđ i khí hậu, gi m nhẹ r i ro thiên tai, giáo d c giới tính và sức khỏe sinh s nầă
trongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông.ăQuaăđóăt chức các bu i tập hu n, d y h c th nghiệm
nhằm góp ph n hình thành và rèn luyện k nĕngăd y h c tích h p các ch đề nói trên cho GV,
t đóăt ngăb ớc t oăđiều kiện cho GV tiếp cận và triển khai các bài gi ng tích h p thông qua
việcăxácăđ nhăđ a ch tích h p, so n giáo án và d y h c th nghiệm.
H ng ứng cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để gi i quyết các tình huống thực tiễn
và d y h c các chủ đề tích hợị”, 87,6% GV trong ph m vi kh oăsátăđưănhiệt tình tham gia với
r t nhiều ch đề tích h p khác nhau, một số ch đề đưăđ c gi i c p thành phố và c p quốc gia.
Tuyănhiên,ăđaăsố các GV có s nh m lẫn nh tăđ nh gi a DHTH liên môn với d y h cătheoăđ nh
h ớng phát triểnănĕngăl căchoăng i h c,ădoăđóătrongănhiều ch đề,ăGVăđưătíchăh p kho ng 5-6
lĩnhăv c kiến thứcăkhácănhauănh ăToánă– Hóa – Sinh – Vĕnă– Tin h c – Giáo d căcôngădơnầă
Khiăđ c phỏng v n về đ nhăh ớng tích h p khi xây d ng ch đề “ nh h ng của thuốc lá đối
v i sức khỏe con ng i”, GV chia sẻ:ăĐể th c hiện d y h c ch đề nói trên, GV s d ng D y
h c d ánăđể thiết kế ho tăđộng h c tập.ăTrongăđóăHSăph i tiến hành tìm hiểu về số l ngăng i
nhiễm thuốc lá nên tích h păđ c môn Toán (th c ch tălƠănĕngăl cătínhătoán);ăxácăđ nh thành
ph n hóa h c c a cây thuốc lá (tích h p Hóa h c); nhăh ng c a thuốcăláăđối với hệ hô h p
(tích h p Sinh h c),ăhìnhăthƠnhătháiăđộ tích c căđối với việc không hút thuốcăláănênăđưătíchăh p
môn GDCD (th c ch tălƠăđ tăđ c m c tiêu về tháiăđộ);ăđ ng th i do HS ph i viết và trình bày
báo cáo nên có thể tích h păVĕnăh c (th c ch tălƠănĕngăl c s d ng ngôn ng ); ph i s d ng
công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm tài liệu và thiết kế bài trình bày bằng powerpoint nên
đưătíchăh p c Tin h c (th c ch tălƠănĕngăl c s d ng CNTT-truyền thông). Ngoài ra, qua việc
phân tích các ch đề tích h p do GV biên so n, chúng tôi nhận th yăGVătuyăđưătiếp cận vớiăđ nh
h ớngăDHTHănh ngăvẫnăcònăm ăh ,ăch aănắm bắtăđ c việc tích h p liên môn Vật lí – Hóa
h c – Sinh h cătrongăch ngătrìnhăTHCSăsauănĕmă2015.ăDoăđóăđ iăđaăsố các ch đề mà GV
biên so n có s tích h p ch ng chéo gi a Khoa h c T nhiên và Khoa h c Xã hội.
2.3. Thực tr ng v ỏhỡi đ c a ẢV đ i v i đ nh hư ng tích h p liên môn Lý- Hóa-Sinh
T việc tìm hiểu về nh ngă uăđiểm và tính t t yếu c a DHTH, kết h p với t ngăb ớc
th c hiện d y h c l ng ghép và tham d các cuộc thi do các c p t chức, 80,9% GV nhận th y
việc tích h p liên môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h că trongă ch ngă trìnhă THCSă lƠă c n thiết, và
77,4% cho rằngăđ nhăh ớng này hoàn toàn kh thi trong th c tiễn d y h c tr ng ph thông.
Mặcădùăđưăb ớcăđ u có s trang b kiến thứcăvƠăkĩănĕngăDHTHănh ngă37%ăGVăchoărằng
vẫnăcònătơmălỦăhoangămangătr ớcăđ nh h ớngăđ i mới này. Nguyên nhân ch yếuălƠădoăch aăcóă
sách giáo khoa c thể nênăkhóăhìnhădungăch ngătrìnhăd y h c (71,3%).ăĐiều này cho th y,
SGK vẫnăđ căcoiălƠă“chìa khóa v n năng”ăc a GV trong công tác gi ng d y. T t c nội dung
d y h căđềuăđ c GV bám sát nội dung SGK và chu n kiến thức,ăkĩănĕng,ătháiăđộ do Bộ GD –
ĐTăbanăhƠnh.ăT đóădẫnăđến s th động và gi m tính sáng t o c a GV. Ngoài ra, 20% GV cho
rằngăđ nhăh ớngăđ i mớiăkhôngărõărƠng,ăcònăchungăchungăcũngălƠămột lí do quan tr ng. S
137
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
“chungăchung” này thể hiện việc: nh ng thông tin về việcăđ i mớiăch ngătrình,ăSGKăsauă
nĕmă2015ătheoăh ớng s d ng nhiều bộ SGK; SGK thiết kế “m ”ăvƠăch mang tính ch t g i ý;
phân phốiăch ngătrìnhălinhăho t do chính GV quyếtăđ nh và xây d ngăầăvẫnăcònăm ăh và
hoàn toàn khác so vớiă“thóiăquen”ăd y h c c a GV.
Ngoài ra, một số nguyênănhơnăkhácălƠmăchoăGVăch aăc m th y thật s t tin trong việc
th c hiện d y h c tích h p là do b năthơnăGVăkhôngăđ căđƠoăt oătheoăđ nhăh ớng DHTH
(49,6%) nên r t lo ng i về việc sẽ d y nh ngălĩnhăv c khoa h căkhácă(nh ăGVăSinhăd y c Hóa
hoặc GV Lý d y c một số nội dung kiến thứcăliênăquanăđếnăSinhầ);ăc ăs vật ch t, trang thiết
b ch aăđ m b o (29,6%).
Vì vậy,ăđể mangăđến hiệu qu th c thi DHTH cao nh t, 49,6% GV cho rằng h c n ph i
đ c tập hu n, rèn luyệnăcácăkĩănĕngăDHTH;ăcóăs hỗ tr về mặt chuyên môn c a GV thuộc
cácălĩnhăv c khác trong nhóm Lí, Hóa, Sinh (44,3%)ăvƠăđ c t oăđiều kiện t chức các bu i d y
h c th nghiệm các ch đề tích h păliênămônăd ới s tham gia, góp ý c a chuyên gia (29,6%).
Cóănh ăvậy thì GV mới có thể thật s đ nĕngăl c triển khai việc DHTH.
3.ăĐ xu t m t s bi n pháp nâng cao m căđ s n sàng c a GV trong vi c tri n khai
DHTH
Qua quá trình tìm hiểu th c tr ng,ăchúngătôiăxinăđề xu t một số ý kiến nhằm góp ph n
giaătĕngămứcăđộ sẵnăsƠngăvƠănơngăcaoănĕngăl căDHTHătheoăh ớng liên môn Vật lí, Hóa h c,
Sinh h căchoăGVăTHCSănh ăsau:
- C n tiếnăhƠnhărƠăsoátăvƠăphơnătíchăch ngătrìnhăSGKăhiện hành các môn Vật lí, Hóa
h c, Sinh h c nhằm giúp GV nhận th y nh ngăđiểm t ngăđ ng và mối quan hệ mật thiết về
mặt kiến thức gi aă3ălĩnhăv cănóiătrên.ăVD:ăPh ngătrìnhăhóaăh c trong Hóa h c 8 chính là
ph ngătrìnhăt ng h p ch t h uăc ăquaăquáătrìnhăQuangăh p - Sinh h că6;ăcácăbƠiăliênăquanăđến
C ăquanăphơnătíchăth giác có s trùng lặp vớiăcácăbƠiăliênăquanăđến Khúc x ánh sáng – Vật lí
9, C ch ngătrìnhăVật lý và Sinh h căđều có bài Kính Lúp, Kính Hiển vi (Sinh h c 6 và Vật lý
9); Các bệnh c a mắt (Sinh h c 8 và VậtălỦă9)ầT s phơnătíchăđó,ăcóăthể giúp GV ph n nào
hiểuăđ c s t t yếu c aăDHTHătheoăh ớng liên môn nhằmătránhăđiăs khập khiễng và trùng
lặpătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c c p THCS.
- T chức các khóa tập hu n, b iăd ng về DHTH một cách qui mô, hiệu qu , tránh
việcălƠmăquaăloa,ăđ i khái. Ngoài việc làm rõ nh ng v n đề lí thuyết, c n t oăđiều kiện cho GV
đ c th c hành so n giáo án và d y h c th nghiệm. Phát huy tốiăđaăs tập trung c a GV trong
các bu i tập hu n, b iăd ng.
- Các nhà nghiên cứu và biên so n SGK c nănhanhăchóngăđ aăraămột số ch đề tích h p
liên môn cốtălõi;ăđ ng th i tiến hành triển khai tập hu n, rèn luyệnăkĩănĕngăvƠăt chức d y h c
th nghiệm các ch đề đóăđể giúpăGVăcóăc ăs vƠăđ nhăh ớngărõărƠngăh năn a về DHTH.
- Đ aăv năđề DHTH vào các bu i sinh ho tăchuyênămônăđể t oăđiều kiệnăchoăGVăđ c
traoăđ i kiến thức, kinh nghiệm d y h c,ătìmăđiểm chung gi aăcácălĩnhăv c kiến thứcăđể thiết kế
các ch đề tích h p liên môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h c một cách c thể vƠăđúngăh ớng.
- Cácătr ngăĐ i h c,ăCaoăđẳngăS ăph m c nănhanhăchóngărƠăsoátăch ngătrình, thiết kế
môn h c,ăchuyênăđề hoặc t chức các bu i seminar, workshop về DHTH nhằm cập nhật các
138
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
kiến thức,ăkĩănĕngăDHTH,ăt đóăgópăph n hình thành và phát triểnănĕngăl c DHTH cho sinh
viên, t oăđiều kiện tốiă uăchoăSVăcóăthể th c thi nghề nghiệp ngay sau khiăraătr ng, nhằm
tránh lãng phí kinh phí và th iăgianăđƠoăt o l i.
- Công bố các ch đề tích h p liên môn có ch tăl ng, các kết qu nghiên cứuăcũngănh ă
cácăthôngătinăliênăquanăđến DHTH lên m ngăinternetăđể GV có thể tiếp cận và tham kh o, t đóă
tĕngăc ng s hiểu biết và mứcăđộ sẵn sàng c a GV trong việc triểnăkhaiăđ nhăh ớngăđ i mới
này.
4. K t lu n
Nhìnăchung,ăđứngătr ớc yêu c u c p thiết c a th c tiễn giáo d c Việt Nam, việcăđ i mới
là v năđề t t yếu.ăĐộiăngũăgiáoăviênăTHCSă– nh ngăng i tr c tiếp th c thi nh ngăđ nhăh ớng
đối mớiănóiătrênăđưăb ớcăđ u có s chu n b về mặt tâm lí, trang b kiến thức và t ngăb ớc hình
thƠnhănĕngăl căDHTH.ăTuyănhiên,ăđể làm tốtăh năn aăvƠăđ m b oăđ tăđ c m cătiêuăđề ra c a
đề ánăđ i mớiăch ngătrình,ăSGKăsauănĕmă2015,ăngành GD-ĐTăc n nghiên cứu các biện pháp
nâng cao s hiểu biết, kh nĕngăvƠămứcăđộ sẵn sàng c a GV. MộtăkhiăGVăđưăth c s sẵn sàng,
việc triểnăkhaiăDHTHăsauănĕmă2015ăchắc chắn sẽ thành công.
Tài li u tham kh o
1. Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o. 2013. Đổi m i ch
Phổ thông sau năm 2015 (B n dự th o). Hà Nội.
ng trình và Sách giáo khoa Giáo dục
2. Nguyễn Phúc Ch nh. 2013. Vận dụng Ọuan điểm tích hợp trong d y h c
Trung h c Phổ thông. T p chí Giáo d c. Số 296, trang 51-52.
tọ
ng
3.ă D ngă Quangă Ng c. 2013. Tích hợp các môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h c c p
Trung h c c s chuẩn b cho việc xây dựng ch ng tọình m i sau năm 2015. T p chí
Giáo d c. Số 297, trang 45-46.
4. Cao Th Thặng,ă L ngă Việt Thái. 2011. V n đề tích hợp trong việc phát triển
ch ng tọình giáo dục phổ thông các môn h c tọ ng phổ thông Việt Nam. K yếu
Khoa h c Giáo d c ViệtăNamăđ i mới và phát triển, tập 2.
139
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
M căđ chuẩn b th c hi năđ i m iăch ngă
trình, d y h c tích h p và d y h c phân hóa
c a giáo viên trung h c ph thông t i
thành ph H Chí Minh
TS. Ph m Th Laỉ Phư ỉg, ThS. Ph m Th ThỐ Th Ổ
CN. Võ Th TỬẾh, ThS. Bùi Ti ỉ ảỐợỉ, ThS. ả Sỹ Aỉh*
1. Gi i thi u
Giáo viên (GV) là một trong nh ng nhân tố quan tr ngăhƠngăđ u c a một nền giáo
d că(GD).ăĐóălƠănhậnăđ nhăth ngăđ c các nhà GD và các nhà nghiên cứuăđ ng tình cao
độ. Chính vì vậy, s thành b i c a mộtă ch ngă trìnhă đ i mớiă GDă th ng ph thuộc r t
nhiều vào mứcăđộ chu n b th c hiện c aăđộiăngũăgiáoăviên.ăNguyễn Th Bình và các cộng
s (2012) d a vào kết qu đề tài nghiên cứu c p Bộ trên quy mô toàn quốcăđưăcóăkết luận
rằng sức ỳ c a GV còn lớn, vẫn gi thói quen d y h că cũ;ă "soă với các yêu c uă đối với
ng i giáo viên sau 10-15ănĕmătới, ph m ch tăvƠănĕngăl c nghề nghiệp c aăđộiăngũăGVă
hiện nay còn có một kho ngăcáchăđángăkể" (tr. 35). Kết qu nghiên cứu này cho th y, việc
chu n b choăđộiăngũăGVăcóănh ng hiểu biếtăvƠănĕngăl c nghề nghiệp phù h p với m c
tiêu c aăđ i mới giáo d c là một công việc t t yếu ph iălƠmătr ớc khi th c hiệnăđ i mới
ch ngătrìnhăh c ph thông.
ThêmăvƠoăđó,ătr ớc nh ng bàn luận sôi n i c a xã hội về s thành công c aăđ i mới
giáo d c ph thông thông qua việc biên so n l i ch ngă trìnhă (CT)ă giáoă d c ph thông
giaiăđo năsauănĕmă2015,ătr ớc nh ngăbĕnăkhoĕnăc a GV về đ i mới giáo d c ph thông
trong th i gian v a quaăcũngănh ăhiện nay, việc tìm kiếm một cách thức tiếnăhƠnhăđ i mới
đ tăđ c s đ ng thuận cao là r t c n thiết.ăĐể tìm hiểu về 2 v năđề trên,ăchúngătôiăđưăth c
hiện một nghiên cứuăđể tìm hiểu về mứcăđộăsẵnăsƠngăvềăt ăt ngăcũngănh ănĕngăl cănghềă
nghiệpăc a độiăngũăGVăđểăth căhiệnăđ iămới.ăBƠiăviếtănƠyătrìnhăbƠyăs ăbộăvềăkếtăqu ăkh oă
sátăđốiăvớiăGVătrungăh căph ăthôngăt iăTP.ăH ăChíăMinh.ăăBƠiăviếtătậpătrungăphơnătíchăcácă
yếuătốănh ăs ătánăthƠnhăc aăGVăđốiăvớiăcáchălƠmăđ iămớiăGDăvƠămứcăđộăhiểuăbiết,ăth că
tr ngătiếnăhƠnhăd yăh cătíchăh pă(DHTH)ăvƠăd yăh căphơnăhóaă(DHPH)ăc aăGV.
*
Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr
ngăĐHSPăTP.ăH Chí Minh
140
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
2.ăK tăqu ănghiênăc u
2.1. Mô ỏ ếự ỡỉ ỉghiêỉ Ế Ố
Đểătìmăhiểuăvềănĕngăl cănghềănghiệpăc aăđộiăngũăgiáoăviênănhằmăth căhiệnăđ iămớiă
giáoăd căph ăthông,ăViệnăNghiênăcứuăGiáoăd căđưăphơnăcôngăchoăchúngătôiăth căhiệnăđềă
tƠiănghiênăcứuă"Kh ănĕngăđápăứngăyêuăc uăđ iămớiăch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăc aă
độiăngũăgiáoăviênătrungăh căph ăthôngătheoătinhăth năđ iămớiăcĕnăb năvƠătoƠnădiệnăgiáoă
d c".ăMộtăph năcôngăviệcătrongăd ăánănghiênăcứuănƠyălƠătìmăhiểuăvềămứcăđộ chu n b th c
hiện đ iămớiăc aăđộiăngũăGV.ăTrongăbƠiăviếtănƠyăchúngătôiătríchămộtăph năkếtăqu ănghiênă
cứuă t iă 6ă tr ngă THPTă t iă TP.ă H ă Chíă Minh,ă baoă g m:ă Tr nă Đ iă Nghĩaă (Q.1),ă Lêă QuỦă
Đônă(Q.ă3),ăVõăTh ăSáuă(Q.ăBìnhăTh nh),ăNguyễnăHiềnă(Q.ă11),ăVĩnhăLộcă(Q.ăBìnhăTơn),ă
Th ăĐứcă(Q.ăTh ăĐức).ăT ngăsốăphiếuăkh oăsátăthuăvềălƠă249ăphiếu.ă
2.2. M ỏ s Ệ ỏ ỌỐ ỉghiêỉ Ế Ố ỉ i bậỏ
a. Hiểu biết và mức độ đồng tình của GV về chủ tọ
ng đổi m i GD
SốăliệuătrongăB ngă1ăchoăth y,ămặcădùăt ălệăGV đ ngătìnhăvớiă"ngh ăquyếtă29ăvềăđ iă
mớiătoƠnădiệnăgiáoăd c" và "ch ătr ngăđ iămớiăCTăvƠăSGKăsauă2015"ăluônăchiếmăh nă
50%,ăsốăGVăkhôngămuốnăbƠnăluậnăvềăv năđề lớnătrongăđ i mớiăGDăcũngăkháăđángăkể. T
lệ GV không có ý kiến về các v năđề này chiếmăt ngăứng là 14,9% và 13,2%. Quaătiếpă
xúcă vớiă GV,ă chúngă tôiă ghiă nhậnă mộtă sốă Ủă kiếnă choă rằngă đ iă mớiă CTă vƠă sáchă giáoă khoaă
(SGK)ăđưăthayăđ iămộtăsốăl năr iănh ngăkhôngăph iăcứăl năsauălƠătốtăh năl nătr ớc.ăTh că
tr ngăvềătơmăt ăc aăđộiăngũăGVăg iăraănh ngăbĕnăkhoĕnăvềăkếăho chăđ iămớiăCTăvƠăSGK.ă
Kếăho chănƠyăc năph iăđ căhoƠnăthiệnăh năđểălƠmătĕngătínhăthuyếtăph căc aănóăđốiăvớiă
độiăngũăGV.
B ng 1. Hiểu bi t và m Ế đ đ ng tình c a GV v ch ỏọư ỉg đ i m i GD
N i ếỐỉg
Đ ỉg
ý (%)
Khôỉg đ ỉg ý
(%)
Không có ý
Ệi ỉ (%)
S ỉgư i
ỏọ ệ i
1
Th y/CôăbiếtăvềăNgh ăquyếtă29ăvềă
đ iămớiătoƠnădiệnăgiáoăd c.
71,9
13,2
14,9
249
2
Th y/Côă hiểuă rõă ch ă tr ngă đ iă
mớiăCTăvƠăSGKăsauă2015.
63,9
22,9
13,2
249
3
Th y/Côă choă rằngă c nă d yă h că
sinhăđểăhìnhăthƠnhănĕngăl c.ă
91,6
4,0
4,4
249
4
Th y/Côă c nă đ că traoă thêmă
quyềnăt ăch ătrongăviệcăd yăh c.
94,0
2,8
3,2
249
TT
Đối với nh ng v năđề c thể đ căđề cập trong ch tr ngăđ i mới GD thì GV l i r t
quan tâm vớiăđ ngătìnhăcaoăđộ. T lệ GVăđ ng tình về m c tiêu và công c th c hiệnăđ i
mớiăGDănh ă"d yăHSăđểăhìnhăthƠnhănĕngăl c",ă"traoăthêmăquyềnăt ăch ăchoăGVătrongăd yă
141
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
h c"ălƠăr tăcao,ăchiếmătrênă90%;ăt ălệăkhôngăđ ngătìnhăr tăth p,ăchiếmăd ớiă4,0%.ăDHTHă
vƠăDHPHăchínhălƠănh ngăcáchătiếpăcậnăđ căs ăd ngăph ăbiếnăđểăd yăHSăhìnhăthƠnhănĕngă
l c,ăphátătriểnănh ngăph măch tăphùăh păchoămỗiăHS.ăT ăđóăcóăthểăsuyăraălƠăGVăđ ngătìnhă
vớiăch ătr ngăxơyăd ngăch ngătrìnhăh căph ăthôngătheoăh ớngătiếpăcậnăc aăDHTHăvƠă
DHPH.
b. Mức độ chuẩn b thực hiện DHTH và DHPH theo chủ tọ
ng đổi m i
ThƠnhă phốă H ă Chíă Minhă đưă t ă chứcă tậpă hu nă choă GVă cốtă cánă t iă cácă tr ngă ph ă
thôngănh ngăkiếnăthứcăc ăb năvềăDHTHăvƠăDHPH.ăT ăđộiăngũănƠyăcácătr ngăph ăthôngă
đưăph ăbiếnărộngăh năchoăGVătrongătr ng.ăVìăthếăt ălệăGVăchoărằngăh ăth ngăxuyênăápă
d ngăDHTHăvƠăDHPHălƠăkháăcao,ăchiếmătrênă50%ă(B ngă2).ăĐiềuănƠyăchoăth y,ăđ iăbộă
phậnăGVăTHPTăt iăTP.ăH ăChíăMinhăđưăsẵnăsƠngăđểăth căhiệnăDHTHăvƠăDHPH.ăMặcădùă
nhiềuăGVăchoărằngăh ăđangăth căhiệnăDHTHăvƠăDHPH,ăkhôngănênăl căquanăchoărằngăGVă
THPTăt iăTP.ăH ăChíăMinhăđangăđiătr ớc trongăđ iămớiăGD.ăDHTHăvƠăDHPHăd aăvƠoă
sángăkiếnăcáănhơnăhoƠnătoƠnăkhácăvớiăd yăh cătheoăh ớngătiếpăcậnăDHTHăvƠăDHPH.ăKhiă
BộăGD-ĐTăch aăbanăhƠnhăkhungăch ngătrìnhăh cătheoăh ớngătiếpăcậnăDHTHăvƠăDHPHă
thìăcóănghĩaălƠăch aăcóăh ớngădẫnăđ iămớiăph ngăphápăd yăh cămộtăcáchătoƠnădiệnăvƠăcóă
hệăthống.ăăăăă
B ng 2. M Ế đ áp dụng DHTH và DHPH
M Ếđ
Phư ỉg ịhỡị
S ỉgư i
tr l i
Rấỏ ỏhư ng
xuyên (%)
Thư ng
xuyên (%)
Khôỉg ỏhư ng
xuyên (%)
Chưa baỊ
gi (%)
D y h c tích h p
4,4
48,6
36,9
10,0
249
D y h c phân hóa
6,0
49,4
39,0
5,6
249
B ỉg 3. CỡẾ ịhư ỉg ịhỡị ế Ổ h Ế ỏhư ỉg đư Ế ẢV s ếụỉg
Thư ng
xuyên (%)
Khôỉg ỏhư ng
xuyên (%)
S ỉgư i tr l i
Thuyếtătrìnhă
67,1
32,9
249
D yăh cănêuăv năđề
81,1
18,9
249
D yăh cătheoăd ăán
43,4
56,6
249
D yăh căthôngăquaătr iănghiệmă
50,2
49,8
249
Phư ỉg ịhỡị ế Ổ h Ế
SốăliệuătrongăB ngă3ăchoătaăhiểuăbiếtăsơuăh năvềăth căch tăc aăviệcăápăd ngăDHTHă
vƠăDHPH.ăGVăvẫnăth ngăxuyênăs ăd ngănh ngăph ngăphápăd yăh cătruyềnăthốngăchoă
lớpăđôngănh ăthuyếtătrình,ăd yăh cănêuăv n đề,ăchiếmăl năl tălƠă67,1%ăvƠă81,1%.ăNh ngă
ph ngăphápăd yăh căchoănhómănhỏăth ngăđ căvậnăd ngătrongăDHTHăvƠăDHPHănh ă
d yăh cătheoăd ăánăvƠăd yăh căthôngăquaătr iănghiệmăítăđ căs ăd ngăh n,ăchiếmăl năl tă
142
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
là 43,4% và 50,2%. Các số liệu trong B ng 3 thể hiện một th c tr ng khá l c quan về mức
độ đ i mới GD c aăGV;ătuyănhiên,ăđơyălƠăconăsố về th c tr ng t i TP. H Chí Minh, một
trong nh ngăđ aăph ngămƠăc ădơnăcóătrìnhăđộ vĕnăhóaăvƠăgiáoăd c cao nh t c n ớc. Và
đơyălƠănh ng con số t đánhăgiáăđ aăraăb i GV chứ không ph iăđánhăgiáăc a chuyên gia
thông qua d gi .
Mộtăđiềuăl uăỦăn a là, nh ng con số nƠyăch aăph năánhăđ c th c ch t c a nh ng
cáiă đ c cho là th c hiện DHTH và DHPH. D y h c d án và d y h c thông qua tr i
nghiệm là nh ngăph ngăphápăgi ng d y l y HS làm trung tâm. Nội dung c a nh ng bài
h căđ c thiết kế d a trên nhu c u, hứngăthúăvƠătrìnhăđộ tiếp thu c a t ng HS hoặc t ng
nhóm HS. Với tình tr ngăsĩăsố HS mỗi lớp r tăđôngăvƠăch ngătrìnhăh căđ c c u trúc d a
vào nội dung t ng bộ mônănh ăt i Việt Nam, GV khó mà áp d ngăđ căcácăph ngăphápă
d y h c c a theoăh ớngătiếpăcậnăDHTHăvƠăDHPH.ăSốăliệuăkh oăsátătrongănghiênăcứuănƠyă
choăth y,ăkhóăkhĕnămƠăGVăth ngăgặpăph iănh tăkhiăth căhiệnăDHTHăvƠăDHPHălƠăph iă
d yăchoăxongăch ngătrìnhăđ căquyăđ nhătrongăSGK.ă44%ăGVăchoărằngă"khôngăđ ăth iă
gianăhoƠnăthƠnhăbƠiăd y"ăgơyăkhóăkhĕnătrongăDHTHăăvƠă53%ăGVăch năyếuătốănƠyălƠăkhóă
khĕnăchoăDHPH.ăThêmăvƠoăđó,ăápăd ngăDHPHăkhóăkhĕnăh năDHTHăvìăcònăgặpănh ngă
h nă chếă vềă c ă s ă vậtă ch tă (34,9%ă GVă ch n),ă sĩă sốă lớpă (29,3%),ă tƠiă liệuă h ớngă dẫnă
(22,1%).
c. Yếu tố giúị thúc đẩy thực hiện DHTH và DHPH
B ng 4. Y u t ỏhúẾ đẩy thực hi n DHTH - DHPH
Tỷ l ch n (%) trên t ng s 249 GV
Các y u t
DHTH
DHPH
ngătrình,ăSGK
28,1
24,1
Thayăđ iăcáchăkiểmătraăđánhăgiáăHS
36,1
61,0
B iăd
ngănơngăcaoănĕngăl căHS
15,7
B iăd
ngăGVăvƠăcungăc pătƠiăliệuăc năthiết
59,4
33,3
26,1
23,7
0,8
2,4
Thayăch
Thayăđ iăđƠoăt oăt iătr
Khác
ngăSP
Trongă phiếuă kh oă sátă chúngă tôiă cóă yêuă c uă GVă l aă ch nă cácă cáchă thứcă thúcă đ yă
DHTH và DHPH đ căth căhiệnăth ngăxuyênăh nă(B ngă4).ăChúngătôiăch aăchỗătrốngă
đểăGVăđềăxu tăcácăcáchăthứcăkhácănh ngăr tăítăGVăđ aăraăỦăkiếnăkhác.ăKếtăqu ăkh oăsátă ă
ph nănộiădungănƠyăchoăth yămộtăsốăhiệnăt ngăr tăđángăchúăỦ.ăThứănh tălƠ,ăt ălệăGVăch nă
thúcă đ yă DHTH và DHPH thôngă quaă "thayă ch ngă trình,ă SGK"ă lƠă th p,ă ch aă đếnă 30%ă
GVăch năyếuătốănƠy.ăĐơyălƠămộtăkếtăqu ăđángăđểăchoăBộăGD-ĐTăvƠăBanăch ăđ oăđ iămớiă
CT,ăSGKăph ăthôngăsauănĕmă2015ăquanătơm.
Thứ haiălƠ,ăđể có thể th c hiệnăđ i mớiăch ngătrìnhăh c ph thông một cách có hệ
thốngăthìăđƠoăt o t iătr ng SP ph iăthayăđ iăđể t o ra mộtăđộiăngũăGVăcóăthể triển khai
thƠnhăcôngăch ngătrìnhăh c ph thông mới. Tuy nhiên, GV ít coi tr ng yếu tố này, t lệ
143
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
đ ng tình c a GV chiếmă26,1%ăđối vớiăDHTHăvƠă23,7%ăđối với DHPH. Nh ng hiểu biết
về DHTHăvƠăDHPHănh ăvậy sẽ là yếu tố góp ph n c vũăchoănh ngăquanăđiểm thiếuăđ ng
bộ trongăđ i mớiăch ngătrìnhăh c ph thông.
Thứ ba là, t lệ GV cho rằng "thayă đ iă cáchă kiểmă traă đánhă giáă HS"ă sẽă thúcă đ yă
DHPHăchiếmăt ălệăcaoăb tăth ngăvớiăconăsốă61,0%.ăVềălỦăthuyết,ăkiểmătraăđánhăgiáălƠă
côngă c ă đểă phơnă lo iă HSă theoă nhómă tr ớcă khiă quyếtă đ nhă s ă d ngă nộiă dungă vƠă ph ngă
phápăd y-h căriêngăchoăt ngănhóm.ăVìăthếăkiểmătraăđánhăgiáăítăcóăquanăhệătr cătiếpătớiă
DHPH.ăHiệnănay,ăcácăGVă ăViệtăNamăth ngăs ăd ngăkiểmătraăvƠăđánhăgiáăđểăđánhăgiáă
h căl căc aăHS,ăviệcăthiếtăkếăcácăphiếuăkh oăsátănhuăc uăh cătậpăc aăHSăr tăhiếmăkhiăđ că
th căhiện.ăVìăthếă"kiểmătraăđánhăgiáăHS"ăt iăViệtăNamăvẫnăch aăth căs ălƠăb ớcăcôngăviệcă
đ că th că hiệnă tr ớcă DHPH.ă Doă vậy, GV coi "thayă đ iă cáchă kiểmă traă đánhă giáă HS"ă sẽă
thúcăđ yăDHPHălƠănh mălẫn.ăThêmăvƠoăđó,ă2,4%ăGVăch năm căyếuătốăkhácătrongăDHPHă
cóăghiăchúălƠăh ăkhôngăth căs ăhiểuăDHPHălƠăgì.ăS ăthiếuăhiểuăbiếtăc aăGVăvềăDHPHănh ă
trênăchoăth yăviệcătậpăhu năthêmăchoăGVăvề DHTHăvƠăDHPH,ăviệcăthiếtăkếăch ngătrìnhă
đƠoăt oăt iăcácătr ngăs ăph mănhằmăchu năb ăchoăGVăvềăDHTHăvƠăDHPHăcũngăc năthiếtă
nh ălƠăxơyăd ngăch ngătrìnhăh căph ăthôngătheoăh ớngăDHTHăvƠăDHPH.
3.ăK tălu nă
Ch ătr ngăđ iămớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d c và đƠoăt o theo Ngh quyết số 29NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội ngh Trungă ngă8ăkhóaăXIăđ c c xã hộiăđ ng tình ng hộ.
Việc xây d ng l iăch ngătrìnhăh c giáo d c ph thôngăchoăgiaiăđo năsauănĕmă2015ătheoă
h ớng tiếp cậnă DHTHă vƠă DHPHă để hìnhă thƠnhă nĕngă l c cho HSă đưă đ c khẳngă đ nh
trong ngh quyết 29-NQ/T ,ănh ngăkế ho ch triển nội dung vẫn còn r t nhiều ph i bàn.
Kết qu kh o sát ý kiến c aăđộiăngũăGVăTHPTăt i TP. H Chí Minh g i ra một số
v năđề c n ph iăđ c cân nhắc và xem xét k l ng khi xây d ng l iăch ng trình h c
giáo d c ph thông. Thứ nh t là, Ban ch đ oă đ i mới CT-SGK ph i lên kế ho ch th c
hiện c thể với nh ng m c tiêu, cách tiến hành, kết qu mongăđ i,ăvƠăh ớng dẫn rõ ràng
choăđộiăngũăGVăđể có thể thuyết ph c h tham gia nhiệt tình vào quá trình đ i mới. Thứ
hai là, việc viết l i CT-SGK không nên tách biệt khỏiăquáătrìnhăđ i mớiăđƠoăt o t iătr ng
s ăph m. R t mong, Bộ GD-ĐTăchúăỦătới các v năđề nƠyăđể đ m b o cho việc xây d ng
ch ngătrìnhăh c giáo d c ph thôngăchoăgiaiăđo năsauănĕmă2015ăt o ra một cuộc c i cách
lớnăvƠăcóăỦănghĩaăthiết th c và và lâu dài cho nền giáo d c ph thôngăn ớc nhà.
TƠiăli uăthamăkh oă
Ngh quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội ngh Trungă
ngă8ăkhóaăXI
Nguyễn Th Bình và cộng s (2012). Báo cáo t ng kếtăđề tài B01-2010 "Nghiên cứuăđề
xu t các gi i pháp c i cách côngătácăđƠoăt o, b iăd ng giáo viên ph thông"
144
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Đ i m i d y và h c tr ng trung h c ậ
Yêu c uăđ tăraăđ i v iăđƠoăt o, b iăd ỡng
giáo viên
ThS. ả Sỹ Aỉh*
Đ nhăh ớng xây d ngăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngăsauănĕmă2015ătheoăh ớng
tiếp cậnănĕngăl c h căsinhă(HS),ătrongăđó,ăd y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa
(DHPH) là nh ng gi iă phápă c ă b nă để phát triểnă nĕngă l c và ph m ch tă ng i h c. T
đ nhăh ớng này, một số tác gi đưăđề xu tăđ i mớiăđƠoăt oăgiáoăviênă(ĐTGV)ătrênăc ăs
tiếp cận lý luận về DHTH và DHPH. Bài viếtănƠy,ăđề xu tăđ i mớiăĐTGV,ăđápăứng yêu
c uăDHTHăvƠăDHPHătrênăc ăs tiếp cận th c tiễnăđưăvƠăđangădiễn ra tr ng trung h c
Việt Nam trong th i gian g năđơy.
1. Nh ngăđ i m i v d y và h c
tr
ng ph thông
Th c hiện ch tr ngă"Đ i mớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d căvƠăđƠoăt o" c aăĐ ng và
NhƠă n ớc, ngành giáo d că vƠă đƠoă t oă nóiă chung,ă cácă tr ng ph thôngă nóiă riêngă đưă vƠă
đangăcóănhiều chuyểnăđộng, với nhiềuăgócăđộ và c păđộ khác nhau, t đ i mới về ph ngă
pháp,ăph ngăthức d y và h c, cách thức kiểmătra,ăđánhăgiáăch tăl ng giáo d căđếnăđ i
mới công tác qu n lý, sinh ho t chuyên môn, b iăd ngănơngăcaoătrìnhăđộ chuyên môn,
nghiệp v cho giáo viên (GV) v.v. Nh ngăđ i mới về d y và h c tr ng trung h c,ăđưăvƠă
đangămangăl i hiệu qu trong việc nâng cao ch tăl ng giáo d c,ăđ ng th i t o ra nh ng
chuyển biến m nh mẽ c chiều sâu lẫn chiều rộngăđối với giáo d c ph thôngăn ớc ta.
1.1. Thi nghiên c u khoa h c, k thu tăđ i v i h c sinh trung h c
Việc nghiên cứu khoa h că(NCKH)ăđối với HS trung h căđưăđ c một số nhà giáo
d căđề xu t khá sớm, t nh ngănĕmă80ăc a thế k XX. Tiêu biểuălƠăđề xu t c aăGiáoăs ,ă
ViệnăsĩăNguyễn C nhăToƠn,ăôngălƠăng iăđ uătiênăđ aănghiênăcứu khoa h c vào c p th p
(HS ph thông), trong khi th iăđó,ăcóănhiềuăquanăđiểm cho rằng, ch nên NCKH t c p
h căcaoă(đ i h c). Một trong nh ngăthƠnhăcôngămƠăôngătơmăđắc nh tălƠă"ph ngăphápăs ă
ph m" và "khoa h căs ăph m" c a mình, chính là biếtăkh iăg i cho HS tính tò mò khoa
h c, tính ch động tìm h c,ă quaă đóă mƠă rènă luyệnă t ă duyă ngƠyă cƠngă thêmă sắc s o. Tuy
nhiên,ă Ủă t ng triển khai cho HS ph thôngă NCKHă ch aă đ c ng hộ Việt Nam vào
th iăđó.ăTrongăkhi,ămột số n ớc trên thế giới, nh t là Hoa Kỳ đưăt chức cuộc thi nghiên
cứu khoa h c, k thuật (NCKH-KT)ăđối với HS trung h c, t nĕmă1950ăvƠăduyătrìăcuộc thi
*
Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr
ngăĐ i h căS ăph m TP.HCM
145
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
choăđến nay. CuộcăthiănƠyăsauăđó,ăđ c Intel chính thức tài tr và g i là Intel ISEF (Intel
International Science and Engineering Fair).
Đếnănĕmă2006,ăBộ GD&ĐT,ăIntelăViệt Nam và Vifotec25 đưăcóănh ngăb ớc chu n
b đ uătiênăđể triển khai hội thi Intel ISEF t i ViệtăNam.ăNĕmă2007,ăVifotecălƠmăth t c
đĕngăkỦăthƠnhăviênăchoăViệt Nam với Intel ISEF.
T nĕmă2008,ăViệtăNamăđưăchínhăthức t chức hội thi Intel ISEF. L năđ u tiên Hội
thi nàyăđ c t chức t iăLơmăĐ ng.ăNĕmă2009,ăHSăLơmăĐ ngăđ i diện cho Việt Nam d
thi Intel ISEF t i Hoa Kỳ. Nh ngănĕmăsau,ăViệt Nam liên t c t chức hội thi NCKH-KT
c p quốc gia, g i tắt là VISEF và c đoƠnăHSăd thi Intel ISEF quốc tế.ăTuyănhiên,ăcácăđề
tài/d án c a HS ViệtăNamăch aăđ để đo t gi i trong hội thi quốc tế.
Nĕmă2012,ăđề tài "Xử lý n c mặn thành n c ng t bằng kỹ thuật chân không và
năng l ợng mặt tr i phục vụ cho sinh ho t" c a nhóm tác gi : Tr năBáchăTrung,ăVũăAnhă
Vinh và Bùi Th Quỳnh Trang, HSătr ng chuyên Hà Nội - Amsterdam th c hiện,ăđo t
gi i Nh t quốc gia và tham gia d thi Intel ISEF t i Hoa Kỳ.ăĐề tƠiănƠyăđưăđo t gi i Nh t
trongălĩnhăv căĐiệnăvƠăC ăkhí,ăđơyălƠăl năđ u tiên HS ViệtăNamăđ c vinh danh t i một
hội thi NCKH-KT quốc tế lớn nh tăvƠălơuăđ i nh tăđối với HS trung h c. Phát biểu khi
đónăđoƠnăHSăViệt Nam tr về, Thứ tr ng Bộ GD&ĐTăNguyễn Vinh Hiển khẳngăđ nh:
"Kết qu kỳ thi ẤSEạ năm nay là một tin r t vui, thành tích này không chỉ dành cho các
em mà nó còn m ra một h ng m i về hình thức, ịh ng thức d y h c phối hợp giữa các
tọ ng phổ thông v i các tọ ng đ i h c, cao đẳng, các viện nghiên cứu. Giữa các thầy
cô giáo phổ thông v i các nhà khoa h c".
Nĕmă2013ăvƠănĕmă2014,ăHSăViệt Nam d thi Intel ISEF quốc tế đưăđo t 4 gi iăT .ă
Cácăđề tài d thi thuộc về HSătr ng THPT chuyên Lê H ngăPhongă(TP.HCM)ăvƠătr ng
THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (Hà Nội).ăĐặc biệt, hai em Nguyễn Nam Du và Tr n
Th Diệu Liên c aătr ng THPT Chuyên Lê H ng Phong xu t sắc nhận gi i Nhì t Qu
T Thiện Open Hearts c a Ukraine và gi iă T ă c a Hội thi Intel ISEF cho d án “B ng
điện tử Chữ Bọaille cho ng i khiếm th ”, thuộcălĩnhăv c K thuật.
Bộ GD&ĐTăđưăbanăhƠnhăQuyăchế thi NCKH-KT c p quốcăgiaăđối với HS trung h c
c ăs , trung h c ph thông t iăThôngăt ăsố 38/2012/TT-BGD&ĐTăngƠyă2/11/2012.ăTheoă
thôngăt ănƠy,ăcácăđề tài nghiên cứuăliênăquanăđếnă17ălĩnhăv c, bao g m: Khoa h căđộng
vật; Khoa h c xã hội và hành vi; Hóa sinh; Sinh h c tế bào và Phân t ; Khoa h c máy
tính; Khoa h cătráiăđ t; K thuật Vật liệu và Công nghệ sinh h c; K thuậtăĐiệnăvƠăC ă
khí;ă Nĕngă l ng và vận t i; Khoa h că môiă tr ng; Toán h c; Y khoa và khoa h c sức
khỏe; VậtălỦăvƠăthiênăvĕnăh c và Khoa h c th c vật. Nh ngăquyăđ nh c a cuộc thi này g n
giống với hộiă thiă Intelă ISEF,ă doă đó,ă về lĩnhă v c NCKH-KT HS Việtă Namă đưă hội nhập
nhanh với thế giới.
Nh ăvậy, t chỗ nhiềuăng iăch aătinăkh nĕngăNCKH-KT c aăHS,ăđến nay ngành
giáo d că đưă t chức kỳ thi quốc gia về NCKH-KTă đối với HS trung h c, có t m nh
h ng sâu rộng, t o ra một cách thức h c tập mới, không ch "Kh iă g i cho HS tò mò
25
Qu Hỗ tr sáng t o Việt Nam
146
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
khoa h c" mà t o ra mộtămôiătr ng cho các em sáng t o th c s .ăĐến nay, h u hết các
t nh, thành trong c n ớcăđưăt chức hội thi NCKH-KT c p t nh,ăvƠăđơyăcũngălƠănhiệm v
hằngănĕmăc aăcácătr ng trung h c và trung tâm GDTX. TiềmănĕngăNCKH-KT c a HS là
r t lớn,ănh ngăđể kh iădậy tiềmănĕngănƠyăkhôngăph i dễ dàng, do không nh ng thiếu thiết
b th c hành, thí nghiệm; thiếu nhà khoa h că h ớng dẫn, thiếuă kinhă phíă đ uă t ,ă mƠă cáiă
chính là h n chế trong PPDH c aăGV,ăch aăkíchăthíchăđể bật ra nh ngăỦăt ng sáng t o
n iăHS26.
Việc NCKH-KTă đối với HS là một hình thức h c tập mang tính tích h p r t cao.
Trongăđó,ăcácăemăph i vận d ng kiến thức c a nhiều môn vào gi i quyết v năđề. Và qua
đó,ăhìnhăthƠnhănĕngăl c t h c, t nghiên cứu và cácănĕngăl căkhác,ănh ăh p tác, thuyết
trình, làm thí nghiệm,ăđiều tra, giao tiếp và trình bày báo cáo bằng tiếng Anh...Các em t
đặt ra bài toán và t mình hay h p tác vớiăng iăkhácăđể gi i quyếtăbƠiătoánăđóămột cách
hiệu qu .ăNh ăvậy, việc gi i quyết v năđề đặt ra đơyăkhôngăph iăđ năthu n là làm một
bài thi với mộtăđề thiă(bƠiătoánăđúng)ăchoătr ớc, mà ph i tr i qua một quá trình g m nhiều
b ớc.ăTheoă(PhanăDũng,ă2010),ăquáătrìnhăđặt và gi i quyết v năđề g mă6ăb ớc,ăđóălƠ:ăXác
đ nh tình huống xu t phát v n đề u tiên cần gi i; Xác đ nh cách tiếp cận tình huống v n
đề xu t ịhát u tiên; Tìm thông tin gi i bài toán; Tìm ý t ng gi i bài toán; Phát triển ý
t ng thành thành phẩm; Áp dụng thành phẩm vào hệ thực tế.
Mặt khác, NCKH-KTă cũngă t oă điều kiệnă để HS sớm bộc lộ thiênă h ớng nghề
nghiệp, kh nĕng,ăs thích c a mình, t đó,ănhƠătr ng, th y cô giáo t oăđiều kiện cho các
em phát huy cao nh tănĕngăl c sáng t oăđangătiềm n trong c a mỗiăHS.ăĐơyăchínhălƠăđiều
kiệnăđể th c hiện DHPH một cách hiệu qu nh t và cũng là gi iăphápăđể tìm kiếm, phát
hiện m mămóngătƠiănĕngămƠăb iăd ngăđể các em tr thành nh ng nhà khoa h c, nh ng
nhơnătƠiăchoăđ tăn ớc.
Một h n chế mà ngành giáo d căđưăch ra trong nh ngănĕmăquaăchoăth y,ăđóălƠăth y
cô tr ng trung h că ch aă cóăkinhă nghiệm hoặcăch aăbiết triển khai nghiên cứuăđề tài
khoa h c một cách bài b n,ădoăđó,ăviệcăh ớng dẫnăcũngănh ăđánhăgiáăđề tài NCKH-KT
gặp r t nhiềuăkhóăkhĕn.
Vì vậy,ă để đápă ứng yêu c u th c tiễnă đặtă ra,ă sinhă viênă s ă ph m không ch biết
NCKH mà còn ph i có ph ngăphápăđể kh iăg iăvƠănơngăcaoănĕngăl c sáng t o khoa h c,
k thuật cho HS thông qua ho tăđộng d y h c. Trong một kh o sát mớiăđơy,ăthuộcăđề tài
c pătr ngănĕmă201327, trong số 550ăsinhăviênăs ăph m thuộcătr ngăĐHSPăthƠnhăphố H
ChíăMinh,ăcóă100ăemăđưăt ng tham gia NCKH (chiếm 22,0%). T lệ này là th p so với
yêu c u, vì sẽ có g n 80% sinh viên tốt nghiệp c nhơnăs ăph mănh ngăch aăhề tham gia
NCKH.
Một số S GD&ĐTăđặtăhƠngăchoăcácătr ngăĐHSPăchuyênăđề b iăd ngăGV:ănơngăcaoănĕngăl c
sáng t o khoa h c, k thuật cho HS thông qua gi ng d y và nghiên cứu khoa h c
27
Đề tài: "Kh oăsát,ăđánhăgiáăch tăl ng ph c v c a một số khoa, phòng thuộcătr ngăĐHSPă
TP.HCM", tác gi H S Anh
26
147
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
1.2. Tri năkhaiăph ngăphápă"BƠnătayăn n b t" tr ng trung h c.
Ph ngăphápăd y h c (PPDH) "Bàn tay nặn bột"- BTNB, tiếng Pháp là La main à la
pâte- viết tắt là LAMAP; tiếng Anh là Hands-on, là PPDH khoa h c d aătrênăc ăs c a s
tìm tòi - nghiên cứu, áp d ng cho việc d y h c các môn khoa h c t nhiên.ăPh ngăphápă
nƠyăđ c kh iăx ớng t i Pháp b iăGiáoăs ăGeorges Chapak t nĕmă1995.ăChoăđến nay,
PPDH này không ch triển khai PhápămƠăđưăápăd ng cho nhiềuăn ớc trên thế giới, trong
đóăcóăViệt Nam.
Ph ngăphápăBTNBăđ căđ aăvƠoăViệt Nam là một nỗ l c to lớn c a Hội gặp g
Việt Nam28.ăPh ngăphápănƠyăđ c giới thiệu t i Việt Nam cùng với th iăđiểm mà nó mới
raăđ i và th nghiệm ứng d ng trong d y h c Pháp.
Thángă10/1995,ăGiáoăs ăGergesăCharpakă(chaăđẻ c aăph ngăphápăBTNB),ăđưăđến
Việt Nam d Hội th o VậtălỦănĕngăl ng cao, t i thành phố H Chí Minh. Trong d p này,
Giáoăs ăđưăhứa giúp ViệtăNamăđ aăph ngăphápăBTNBăvƠoătr ng h c.
T đóă đếnă nay,ă ph ngă phápă BTNBă đưă đ c áp d ng cácă tr ng tiểu h c Việt
Nam. Một số t nh,ăthƠnhăđưătriểnăkhaiăph ngăphápănƠyăm nh mẽ nh ăHƠăNội, thành phố
H Chíă Minh,ă ĐƠă Nẵng. Có nhiều GV và cán bộ qu nă lỦă đ c tập hu n về so n, gi ng
theoă ph ngă phápă nƠyă vƠă h đưă nhận th yă ph ngă phápă BTNBă gópă ph n r t lớn hình
thành ý thức, niềm say mê khoa h c cho HS ngay t bậc tiểu h c.
Nĕmă2013,ăBộ GD&ĐTăđưăbanăhƠnhăvĕnăb n số 3535/BGDĐT-GDTrH,ăh ớng dẫn
triển khai th c hiệnăph ngăphápăBTNB,ătheoăđó,ăph ngăphápănƠyăchínhăthức triển khai
cácătr ngăTHCSăđể d y các môn khoa h c (Vật lý, Hóa h c, Sinh h c).
C ă s khoa h c c aă ph ngă phápă BTNBă lƠă d y h c khoa h c d a trên tìm tòi,
nghiên cứu. D y h c d a trên tìm tòi nghiên cứu là một PPDH xu t phát t s hiểu biết
cách thức h c tập c a HS, b n ch t c a NCKH-KT và s xácăđ nh các kiến thức khoa h c
và k nĕngămƠăHSăc n nắm v ng. Có 3 v năđề r t quan tr ngăliênăquanăđếnăph ngăphápă
này, mà t chuyên môn và GV c n ph i th c hiện,ăđóălƠ:
- Xây d ng k ho ch d y h c: Trên nguyên tắcăđ m b o chu n kiến thức,ăkĩănĕngă
đ căquyăđ nhătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông, các t /nhómăchuyênămôn,ăGVăđ c
ch động l a ch n nội dung, xây d ng các ch đề d y h c trong mỗi môn h c hoặc các
ch đề tích h p,ăliênămôn,ăđ ng th i xây d ng kế ho ch d y h c các ch đề đưăxácăđ nh và
đ cănhƠătr ng phê duyệtătheoăph ngăphápăBTNB.ă
- T ch c ho tă đ ng d y h c: Trênă c ă s kế ho ch d y h că đưă đ c phê duyệt,
t /nhóm chuyên môn, GV có thể thiết kế tiến trình d y h c c thể cho mỗi ch đề mà không
nh t thiết ph i theo bài/tiết trong sách giáo khoa (SGK). Mỗi ch đề có thể đ c th c hiện
nhiều tiết h c, mỗi tiết có thể ch th c hiện một hoặc một số b ớc trong tiến trình s ăph m
c aăph ngăphápăBTNB.ăCácănhiệm v h c tập có thể đ c th c hiện trong hoặc ngoài gi
trên lớp hoặc giao nhiệm v h c tập về nhà.
- Phát tri n thi t b d y h c và h c li u: CácănhƠătr ng ch động s a ch a, mua
sắm b sung thiết b d y h c, khuyến khích, hỗ tr kinh phí và t oăcácăđiều kiện thuận l i
cho GV t làm thiết b d y h c và h c liệu ph c v d y h c.
28
Hội Gặp g Việt Nam, tên tiếngăPhápălƠăRecontresăduăVietnam,ăđ
s ăJeanăTr n Thanh Vân (một Việt Kiều Pháp) làm ch t ch.
c thành lậpănĕmă1993,ădoăGiáoă
148
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Khi d y h că theoă ph ngă phápă BTNB,ă GVă ph i s d ng tích h p nhiềuă ph ngă
pháp,ănh ăd y h c nêu v năđề, d y h c gắn với tình huống, d y h c thông qua th o luận,
d y h cătheoănhóm,...ă Đ ng th i, việc h c tập c a h c sinh không ch lĩnhăhội các kiến
thức khoa h c một cách chắc chắn (thông qua quan sát, làm thí nghiệm, th o luận, trao
đ i...) mà còn phát triển nhiều k nĕngă khácă nh :ă k nĕngă đặt câu hỏi,ă đề xu t các d
đoán,ăgi thiết,ăph ngăánăthíănghiệm, phân tích d liệu, gi i thích và b o vệ các kết luận
c a mình... Rõ ràng, việc h c tập c aă HSă theoă ph ngă phápă BTNBă lƠă tíchă h p gi a lý
thuyết với th c hành, thí nghiệm.ă Conă đ ng mà HS tìm ra kiến thứcă đ că điă l i g n
giống với quá trình tìm ra kiến thức mới c a các nhà khoa h căđưăth c hiệnătr ớcăđó.
Song song với việcă đ aă ph ngă phápă BTNBă c p THCS, Bộ GD&ĐTă khuyến
khích các PPDH tích c căkhácănhauănh ăd y h c gi i quyết v năđề, d y h c theo d án,
m rộng hình thức d y h c tr c tuyến,ă tr ng h c o.... Quán triệtă quană điểm giáo d c
tích h p khoa h c - công nghệ - k thuật - toán (Science - Technology - Engineering Mathematic: STEM) trong quá trình th c hiệnăch ngătrìnhăph thông hiện hành.ăĐ ng
th i th c hiện tích h p một số ch đề nh :ăgiáoăd c dân số,ămôiătr ng; giáo d c an toàn
phòng chống tai n năth ngătích,ăanătoƠnăgiaoăthông...ăvƠoăcácămônăh c thích h p.
Việc triểnăkhaiăph ngăphápăBTNBă tr ngăTHCSăch aăth c hiệnăđ i trà, song nó
đưăt o ra mộtăthayăđ i lớn trong d y và h c các môn khoa h c,ăđ ng th i t oăđiều kiện cho
GV ch động biên so n các ch đề/chuyênăđề và l a ch n các PPDH thích h p, mà không
ph thuộc hoàn toàn vào bài/tiết SGK hiện hành.
1.3. Tri n khai chuẩn ngh nghi p giáo viên trung h c
Tr i qua c một quá trình chu n b , nhiều hội th o, hội ngh và một số công trình/d
án nghiên cứu xây d ng Chu n nghề nghiệp c a GV tiểu h c, THCS, THPT, Bộ GD&ĐTă
cũngăđưăbanăhƠnhăvĕnăb n quan tr ngăquyăđ nh về Chu n nghề nghiệpăđối với GV trung
h c,ăđóălƠ:ăThôngăt ăsố 30/2009/TT-BGDĐTăngƠyă22/9/1009ăc a Bộ tr ng Bộ GD&ĐT,ă
về ban hành Chu n nghề nghiệp GV trung h căc ăs , trung h c ph thông.ăThôngăt ănƠyă
đưăđ aăraă6ătiêuăchu năvƠă25ătiêuăchí,ăquyăđ nh về nĕngăl c nghề nghiệp c a ng i GV.
Cĕnăcứ vƠoăthôngăt ănƠy,ămột số tr ngăĐTGVăđưăxơyăd ng chu năđ u ra cho các ngành
s ăph m.
Cóăthểăkhẳngăđ nhăchu nănghềănghiệpăđốiăvớiăGVălƠămộtăb ớcătiếnăquanătr ngătrongă
việcăđ nhăh ớngăđƠoăt oăvƠăb iăd ngăGVătheoătiếpăcậnă nĕngăl c.ăTrênăc ă s ăquyăđ nhă
Chu nă nghềă nghiệpă c aă Bộă GD&ĐT,ă Tr ngă Đ iă h că Giáoă d că (Đ iă h că quốcă giaă HƠă
Nội),ăđưăđềăxu tăxơyăd ngăChu năđ uăraătrongăĐTGV,ăvớiă8ătiêuăchu n,ăthểăhiệnă8ănĕngă
l că c aă ng iă GV,ă đóă lƠ:ă (1)ă Ph mă ch tă chínhă tr ,ă đ oă đức,ă lốiă sốngă c aă ng iă GV;ă (2)
Nĕngăl cătìmăhiểuăđốiăt ngăvƠămôiătr ngăxungăquanh;ă(3)ăNĕngăl căxơyăd ngăkếăho chă
d yăh căvƠăgiáoăd c;ă(4)ăNĕngăl căth căhiệnăkếăho chăd yăh c;ă(5)ăNĕngăl căth căhiệnăkếă
ho chăgiáoăd c;ă(6)ăNĕngăl căkiểmătra,ăđánhăgiáăkếtăqu ăh cătậpăvƠărènăluyệnăđ o đức;ă(7)ă
Nĕngă l că ho tă độngă chínhă tr ă xưă hội;ă vƠă (8)ă Nĕngă l că phátă triểnă nghềă nghiệp.ă Theoă đó,ă
chu năđ uăraănƠyăsẽălƠăc ăs ăquanătr ngăđểăthiếtăkếăch ngătrìnhăđƠoăt oăvƠăb iăd ngăGVă
cũngănh ăt ăchứcăthiăvƠăđánhăgiáăkếtăqu ăđƠoăt o,ăb iăd ngă(NguyễnăTh M ăLộc,ă2011).
149
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Việcăxếpălo i,ăđánhăgiáăchu nănghềănghiệpăc aăGVăđ căth căhiệnăvƠoăcuốiănĕm,ăvớiă
4ămứcăđộ:ăxu tăsắc,ăkhá,ătrungăbình,ăch aăđ tăchu nă - lo iăkém.ăViệcăđánhăgiáăGVătheoă
chu nănghềănghiệpă ăcácătr ngăph thông,ănh ngănĕmăđ uăđưăgơyăraănhiềuălúng túng và
cóăs ăkhácănhauăgi aăcácătr ng;ăch aăcóătácă d ngăthúcăđ yănơngă caoănĕngăl căđốiăvớiă
GV.ăChẳngăh n,ătr ngăch tăl ngăcaoăcóăxuăh ớngăđánhăgiáăGVămộtăcáchănghiêmătúc,ă
chặtăchẽ,ănênăt ălệăxếpălo iăXu tăsắcăl iăth p,ătrongăkhiănh ngătr ngăcóăch tăl ngăth p,ă
cóăxuăh ớngănớiălỏngătrongăđánhăgiáăGV,ătheoăcáchă"hòaăc ălƠng".ă
Tuyănhiên,ăviệcăđánhăgiáănƠyăchoăđếnănayăđưăt ngăb ớcăđiăvƠoăth căch t.ăMộtăsốăS ă
GD&ĐTăđưăcôngăkhaiăkếtăqu ăđánhăgiáătheoăchu nănghềănghiệpăgi aăcácătr ng,ăđểăcácă
tr ngăt ăsoăsánhăvớiănhau,ăt ăđó,ătriểnăkhaiăđánhăgiáăđ măb oădơnăch ăvƠăth căch t.
Quaă nghiênă cứuă 25ă tiêuă chíă quyă đ nhă chu nă nghềă nghiệpă th yă rằng,ă đơyă lƠă nh ngă
nĕngăl căchungămƠăng iăGVăc năcó.ăĐểăđápăứngăyêuăc uăDHTHăvƠăDHPH,ăngoƠiănh ngă
nĕngăl căchungănh ătrên,ătheoăchúngătôi,ăGVăc năb ăsungăthêmămộtăsốănĕngăl căsau:
i. Năng lực chuyên môn sâu, có kiến thức liên ngành ọộng và một sự hiểu biết văn
hóa, xã hội sâu ọộng;ăChẳngăh n,ămộtăGVăd yăĐ aălỦămƠăamăhiểuăl chăs ăvƠăvĕnăhóaănhiềuă
n ớc,ăchắcăchắnăsẽăcóănh ngăbƠiăgi ngăh pădẫnăh n.
ii. Có hiểu biết sâu sắc về DảTả, DảPả:ăhiểuărõăb năch tăc aăDHTH,ăDHPH;ăbiếtă
xơyăd ngăch ăđề/nộiădungătíchăh p;ăthiếtăkếăcácăkếăho chăd yăh cătheoăh ớngătíchăh pănộiă
dung,ăkiênăthức,ănh ngăđ ngăth iăph iăbiếtăh ớngăđếnăt ngăđốiăt ng HS,ănh ăBộătr ngă
BộăGD&ĐTăPh măVũăLuậnăđưăphátăbiểu:ăẢV tọ c đây d y một l ị 40 em, nay d y 40
em tọong một l ị.
iii. Có năng lực khai thác thiết b d y h c và sử dụng thông tin một cách hiệu Ọu ;
iv. Có năng lực đặt gi i Ọuyết v n đề;
v. Có năng lực gắn lý thuyết v i thực tiễn, tự làm thiết b d y h c, kh i gợi cho ảS
tính tò mò, sáng t o khoa h c;
vi. Có năng lực tìm hiểu h c sinh, năng lực t v n h ng nghiệị; năng lực biên so n
tài liệu để d y cho những đối t ợng ảS khác nhau (h c sinh giỏi, h c sinh yếu....)
1.4.ăĐ iăm iăsinhăho tăchuyênămônăv iăquanăđi m,ăcáchăth căphiătruy năth ng
Liênătiếpăt ăđ uănĕmăh că2014ă- 2015ăđếnănay,ăBộăGiáoăd căvƠăĐƠoăt oăbanăhƠnhă3ă
vĕnă b nă liênă quană đếnă sinhă ho tă chuyênă mônă (SHCM),ă côngă tácă b iă d ngă vƠă t ă b iă
d ngăđốiăvớiăGVătrungăh c,ăđóălƠăcácăvĕnăb năsốă80/KH-BGDĐTăngƠyă25/02/2014ăbană
hƠnhă kếă ho chă T ă chứcă th că hiệnă đ iă mớiă SHCMă trongă tr ngă ph ă thôngă vƠă trungă tơmă
GDTX;ăVĕnăb năsốă4188/BGDĐT-GDTrHăngƠyă7/8/2014ăvềăviệcăh ớngădẫnăcuộcăthiăVậnă
d ngăcácăkiếnăthứcăliênămônăđểăgi iăquyếtăcácăv năđềăth cătiễnăvƠăcuộcăthiăD yăh cătheoă
ch ăđềăt ăch năvƠăvĕnăb năsốă5555/BGDĐT-GDTrH,ăh ớngădẫnăSHCMăvềăđ iămớiăPPDHă
vƠăkiểmătraăđánhăgiáă(KTĐG);ăt ăchứcăvƠăqu nălỦăcácăho tăđộngăchuyênămônăc aătr ngă
trungăh c/trungătơmăGDTXăquaăm ng.
Cóăthểănóiănh ngăvĕnăb năch ăđ oătrênăc aăBộăGD&ĐT,ăđưăthểăhiệnăs ăđ iămớiăm nhă
mẽăvềăd yăvƠăh că ătr ngătrungăh c/trungătơmăGDTX,ătrongăđóăcóămộtăsốăquanăđiểmăvƠă
150
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
cáchăthứcătiếnăhƠnhăkhácăhẵnăvớiătruyềnăthống.ăM cătiêuăc aănh ngăthayăđ iănƠyălƠ:ă(1)ă
Nơngă caoă ch tă l ngă SHCM,ă tậpă trungă đ iă mớiă PPDHă vƠă KTĐGă theoă đ nhă h ớngă phátă
triểnănĕngăl căHS;ă(2)ăGiúpăcánăbộăqu nălỦ,ăGVăb ớcăđ uăch ăđộngăxơyăd ngăcácăchuyênă
đềăd yăh cătrongămỗiămônăh căvƠăchuyênăđềătíchăh p,ăliênămônăphùăh păvớiăviệcăt ăchứcă
cácăho t độngătíchăc c,ăt ăl c,ăsángăt oăc aăHS,vƠăquaăđó,ăphátătriểnănĕngăl căvƠăph mă
ch tăchoăcácăem;ă(3)ăThốngănh tăph ngăthứcăvƠăqu nălỦăcácăho tăđộngăchuyênămônăc aă
nhƠă tr ng,ă h că tập,ă b iă d ngă c aă GVă quaă m ngă Internet,ă t oă tiềnă đềă tíchă c că choă đ iă
mớiăch ngătrìnhăvƠăSGKăsauănĕmă2015.
1.4.1. Đ i m i SảCM ỏhỀỊ ỌỐaỉ điểm sỡẾh giỡỊ ỆhỊa Ệhôỉg Ếòỉ ệỢ ịhỡị ệ ỉh
T ăquanăđiểmăcoiăSGKălƠăphápălệnh,ăt tăc ăGV,ăng iăqu nălỦ,ăthanhătraăđềuănh tă
nh tăph iătheoăSGKăvƠăphơnăphốiăch ngătrìnhăc aăBộ.ăDoăđó,ăGVălệăthuộcăvào SGK và
sáchă GVă đ că biênă so nă theoă thểă thứcă tuyếnă tínhă vớiă SGK.ă Điềuă nƠyă đưă lƠmă gi mă kh ă
nĕngăsángăt o,ătínhăch ăđộngăc aăGV.
Quanăđiểmăc aăBộăGD&ĐTălƠăthayăchoăviệcăd yătheoăt ngăbƠi/tiếtătrongăSGK,ăcácă
t /nhómăchuyênămônăcĕnăcứăvƠoăch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngăhiệnăhƠnh,ăl aăch nănộiă
dungăđểăxơyăd ngăcácăchuyênăđềăd yăh căphùăh păvớiăviệcăs ăd ngăPPDHătíchăc cătrongă
điềuăkiệnăth cătếăc aănhƠătr ng.ăTrênăc ăs ăchu năkiếnăthức,ăk ănĕngăc aăch ngătrìnhă
hiệnăhƠnh,ăc năxácăđ nhăcácănĕngăl căvƠăph măch tăcóăthểăhìnhăthƠnhăchoăHSătrongămỗiă
chuyênăđềăđưăxơyăd ng.ăCácăchuyênăđềănƠyăph iăđ cănhƠătr ngăphêăduyệt,ăvƠăđơyălƠăcĕnă
cứăđểătiếnăhƠnhăthanhătra,ăkiểmătra,ăd ăgi ăđốiăvớiăGV.ă
QuanăđiểmătrênălƠăr tămớiăđốiăvớiănhƠătr ngăViệtăNam,ăphùăh păvớiăxuăh ớng xây
d ngă ch ngă trìnhă giáoă d că ph ă thôngă ă cácă n ớcă cóă nềnă giáoă d că tiênă tiếnă vƠă cũngă lƠă
nh ngăb ớcăchu năb ăđểăhiệnăth căhóaăch ătr ngă"mộtăch ngătrìnhănhiềuăbộăSGK"ăsauă
nĕmă2015.ăTuyănhiên,ăđơyălƠămộtănộiădungăkhôngădễădƠngăđốiăvớiăGV,ăb iălẽ:ă(1)ăH uăhếtă
GVăch aăđ căh c,ătậpăhu năvềăxơyăd ngăch ngătrìnhăvƠăbiênăso nătƠiăliệu;ă(2)ăLƠmăthếă
nƠoăđểăxácăđ nhăcácănĕngăl căc năphátătriểnăchoăHSăthôngăquaăchuyênăđề,ăvìăthóiăquenăđưă
ĕnăsơuăđốiăvớiăGVălƠăd yăh căđểăcungăc păkiếnăthứcăvƠăk ănĕng;ă(3)ăNg iălƠm công tác
thanhă tra,ă kiểmă tra,ă d ă gi ă c aă GVă đaă sốă lƠă nh ngă th y,ă côă côngă tácă lơuă nĕmă cóă kinhă
nghiệmăs ăph m,ănh ngăl iăph ăthuộcăcứngănhắcăvƠoăSGK;ă(4)ăNộiădungăkiểmătra,ăthiăc ă
hiệnănayăvẫnăch ăyếuălƠăkiếnăthứcă ăSGK,ănênăGVăkhôngăanătơmăkhiăs ăd ngăngu nătƠiă
liệuăkhác.
1.4.2. Đ i m i SảCM ỏhaỔ đ i ỏ Ếh Ế ế Ổ h Ế, Ệiểm ỏọa, đỡỉh giỡ h Ế siỉh
Việcă đ iă mớiă PPDHă vƠă KTĐGă đưă lƠmă thayă đ iă cáchă thứcă t ă chứcă d yă h c,ă đóă lƠă
khôngătậpătrungăvƠoăho tăđộngăc aăth yămƠăch ăyếuătậpătrungăvƠoăho t động h c của h c
sinh. Tr ớcăđơy,ăkhiăso năbƠi,ăGVăth ngăso nă2ăcộtălƠăHo tăđộngăc aăth yăvƠăHo tăđộngă
c aătrò.ăTrongămộtăbƠiăgi ng,ătheoăph ngăphápăthuyếtătrình+phátăv n,ăho tăđộngăh cătậpă
c aătròăch ăyếuălƠătr ăl iăcácăcơuăhỏiădoăth yăđặtăra.ăVƠăquaăhệăthốngăcơuăhỏiăđó,ăHSălĩnhă
hộiăđ căkiếnăthức.ăNh ngăl nănƠyăkhôngăch ăchúăỦăđếnăho tăđộngătr ăl iăc aătrò,ămƠăGVă
ph iăgiao nhiệm vụ h c tậị choăHS.ăCácănhiệmăv ăh cătậpănƠyăcóăthểăth căhiệnătrênălớp,ă
ngoƠiăgi ălênălớpăhayă ănhƠ.ăViệcăgiaoănhiệmăv ăh cătậpăchoăHSăkhôngăcònăchung chung,
mƠăr tărõărƠng,ăc ăthểăvớiăcácăyêuăc uănh ăsau:ă
151
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Chuyển giao nhiệm vụ h c tậị:ănhiệmăv ăh cătậpărõărƠng,ăphùăh păkh ănĕngăc aă
HS,ăthểăhiệnă ăyêuăc uăvềăs năph mămƠăHSăph iăhoƠnăthƠnhăkhiăth căhiệnănhiệmăv .
Thực hiện nhiệm vụ h c tậị:ă Khuyếnă khíchă HSă h pă tácă vớiă nhauă khiă th că hiệnă
nhiệmăv ăh cătập;ăphátăhiệnăk păth iănh ngăkhóăkhĕnăc aăHSăvƠăcóăbiệnăphápăhỗătr ăphùă
h p,ăhiệuăqu ;ăkhôngăcóăHSăb ă"bỏăquên".
Báo cáo kết Ọu và th o luận:ăHìnhăthứcăbáoăcáoăphùăh păvớiănộiădungăh cătậpăvƠă
k ăthuậtăd y h cătíchăc c;ăkhuyếnăkhíchăHSătraoăđ i,ăth oăluậnăvớiănhauăvƠăx ălỦănh ngă
tìnhăhuốngăs ăph măn yăsinhămộtăcáchăphùăh p.
Đánh giá kết Ọu thực hiện nhiệm vụ h c tậị:ă Nhậnă xétă vềă quáă trìnhă th că hiệnă
nhiệmăv ăh cătậpăc aăHS...
Quaăđơy,ăchúngătaănhậnăth yăquanăđiểmăd yăh că"L yăHSălƠmătrungătơm"ăđưăđ căc ă
thểă hóa,ă chứă khôngă ch ă nóiă suông.ă Bênă c nhă đó,ă Bộă GD&ĐTă cũngă đưă đ aă raă cáchă thứcă
phơnătíchăbƠiăh căd aătrênănh ngătiêuăchíăc ăthể,ăvớiă3ănộiădung,ămƠăd aăvƠoăđóăđểăđánhă
giáăgi ăd y,ăđóălƠ:ăKếăho chăvƠătƠiăliệuăd yăh c;ăT ăchứcăho tăđộngăchoăHS;ăVƠăHo tăđộngă
c aăHS.ăMỗiănộiădungăcóă4ătiêuăchíăc ăthểăđểăđánhăgiá.
Mộtă trongă nh ngă nộiă dungă SHCMă đ că nh nă m nh,ă đóă lƠă đ iă mớiă KTĐGă theoă
h ớngătiếpăcậnănĕngăl căHS.ăV năđềănƠyăđưăđ căBộăGD&ĐTăh ớngădẫnăkháăc ăthểăt i
Côngă vĕnă sốă 8773/BGDĐT-GDTrHă ngƠyă 30/12/2010,ă vềă h ớngă dẫnă so nă đềă kiểmă tra.ă
Theoă đó,ă đềă kiểmă traă tĕngă c ngă cơuă hỏiă thôngă hiểu,ă vậnă d ngă vƠă cơuă hỏiă m ă d aă trênă
chu năkiếnăthức,ăk ănĕngăc aăch ngătrình;ăápăd ngăk ăthuậtălậpămaătrậnăkiếnăthứcăhayă
xơyăd ng đápăánăđềăthiăthôngăquaăk ăthuậtăRubric.ăVớiămỗiăchuyênăđề,ăđưăđ căt ăchuyênă
mônăxơyăd ng,ăc năxácăđ nhăvƠămôăt ă4ămứcăđộăyêuăc uă(nhậnăbiết,ăthôngăhiểu,ăvậnăd ng,ă
vậnăd ngăcao)ăc aă mỗiălo iăcơuă hỏi/ăbƠiătậpăđ că s ăd ngăđểă KTĐGănĕngăl căvƠă ph mă
ch tă c a HS.ă Việcă KTĐGă ch tă l ngă giáoă d că ă tr ngă ph ă thông,ă đưă cóă nhiềuă tiếnă bộă
trongănh ngănĕmăg năđơy,ătuyănhiên,ătheoăđánhăgiáăc aănhiềuănhƠăkhoaăh căgiáoăd c,ălĩnhă
v cănƠyăViệtăNamăcònănhiềuăyếuăkém:ă"Từ m y chục năm nay, Ọuan niệm, hiểu biết, cách
làm đánh giá của cán bộ Ọu n lý giáo dục cũng nh của các ẢV ít thay đổi, còn thiên về
kinh nghiệm"ă(Tr năKiều,ă2011).ă
Đểă khắcă ph că tìnhă tr ngă yếuă kémă nêuă trên,ă Bộă GD&ĐTă xácă đ nhă h ớngă đ iă mớiă
KTĐGătheoăcácăquanăđiểmăc ăb năsau:ă(1)ăCh ăđ oăvƠăt ăchứcăchặtăchẽ,ăănghiêmătúc,ăđúngă
quyăchếă ăt tăc ăcácăkhơuăraăđề,ăcoi,ăch măvƠăđánhăgiáăHSătrongăviệcăthiăvƠăkiểmătra;ăđ mă
b oăth căch t,ăkháchă quan,ătrungăth c,ăcôngăbằng,ăcoiătr ngă s ătiếnăbộăc aăHS;ă(2)ăĐ iă
mớiăKTĐGăchúătr ngăđánhăgiáăquáătrình:ăđánhăgiáătrênălớp;ăđánh giáăbằngăh ăs ;ăđánhăgiáă
bằngănhậnăxét;ăđánhăgiáăthôngăquaăs năph m,ăd ăán;ăkếtăh păđánhăgiáăquáătrìnhăvƠăđánhă
giáăcuốiăkỳ,ăcuốiănĕm;ăKTĐGăh ớngăđếnăphátătriểnănĕngăl c,ăcoiătr ngăđánhăgiáăđểăgiúpă
đ ăHSăvềăph ngăphápăh cătập,ăhứngăthúăh cătập;ă(3)ăCh ăđộngăkếtăh pămộtăcáchăh pălỦ,ă
phùăh păgi aăhìnhăthứcătrắcănghiệmăt ăluậnăvƠătrắcănghiệmăkháchăquan,ăgi aăkiểmătraălỦă
thuyếtăvƠăkiểmătraăth căhƠnh;ătiếpăt căraăđềăthiăd ngăm ăđốiăvớiăcácămônăxưăhội;ăkiểmătraă
tiếngăAnhăđ yăđ ă4ăk ănĕngăNghe,ăNói,ăĐ c,ăViết;ăthiăh căsinhăgiỏiăquốcăgiaămônăngo iă
ng ăkếtăh păc ăViếtăvƠăNói;ăĐốiăvớiăcácămônăLỦ,ăHóa,ăSinh,ăHSăkhôngăch ălƠmăbƠiăthiălỦă
thuyếtămƠăc ăbƠiăth căhƠnh.
152
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
1.4.3. Đ i m i SảCM ỏhaỔ đ i ẾỡẾh ỏh Ế h Ế ỏậị, b i ếư ỉg ỏọaỊ đ i ẾhỐỔêỉ môỉ
ĐơyălƠăcáchăthứcăSHCMăkhácăvớiătruyềnăthống,ăđóălƠăviệcăb iăd ngăGVăkhôngăchúă
tr ngăvƠoăhìnhăthứcătậpătrungătheoăkiểuă"điăbiểnămùaăhèăngheăbáoăcáo"ătrongăvƠiăbaăbu i,ă
mƠă chúă tr ngă chuyểnă quaă hìnhă thứcă t ă h c,ă t ă b iă d ngă thôngă quaă nghiênă cứuă tƠiă liệuă
hoặcăthamăgiaăcácălớpăh cătr cătuyếnăquaăm ngăInternet.
BộăGD&ĐTăđưăkếtăh păvớiămộtăsốădoanhănghiệpăcôngănghệăthôngătinăxơyăhệăthốngă
"Tr ngă h că k tă n i"ă trênă m ngă t iă đ aă ch ă ebsite:ă http://truongtructuyen.edu.vn,
nhằmăt ăchứcăvƠăqu nălỦăcácăho tăđộngăchuyênămônătrongăcácătr ngăh c;ăt oămôiătr ngă
chiaăsẻ,ăth oăluận,ăhỗătr ălẫnănhauăgi aăcácătr ngăph ăthông,ătrungătơmăGDTXătrênăph mă
viătoƠnăquốc;ăt ăchứcăho tăđộngăh cătậpăcũngănh ăho tăđộngătr iănghiệmăsángăt oăchoăHSă
trênăm ng.ă
qu
qu
th
đ
MỗiăS ăGD&ĐTăđ căc pămộtătƠiăkho năqu nătr ăc păs .ăS ăGD&ĐTăc pătƠiăkho nă
nătr ăchoăcácătr ngătrungăh c/trungătơmăGDTX,ăđểăquaăđó,ăc pătƠiăkho năchoăcánăbộă
nălỦ,ăGVăvƠăHSăthamăgiaăcácăho tăđộngăchuyênămônăquaăm ng.ăGVălƠăng iătr cătiếpă
că hiệnă cácă nhiệmă v ă chuyênă mônă trongă cácă khóaă h c/bƠiă h c/chuyênă đề.ă GVă cóă thểă
căgiaoăquyềnăc pătƠiăkho năchoăHS;ăxơyăd ngăcácăkhóaăh c/bƠiăgi ngătrênăm ng...
VƠămớiăđơy,ăBộăGD&ĐTăt ăchứcăcuộcăthiăVận dụng kiến thức liên môn để gi i Ọuyết
các tình huống thực tiễn vƠăcuộcăthiăD y h c theo chủ đề tích hợị. ViệcăđĕngăkỦăvƠănộpă
bƠiăd ăthi,ăyêuăc uăth căhiệnătr cătiếpăt iă ebsite:ăhttp://giaoducphothong.edu.vn.
Tómăl i,ăquaătìmăhiểuăvƠănghiênăcứuăth cătiễnămộtăsốăho tăđộngăđưăvƠăđangădiễnăraă ă
tr ngăph ăthông/trungătơmăGDTX,ăchoăth y:ăth cătiễnăđ iămớiăPPDH,ăkiểmătra, đánhăgiáă
ch tăl ngăgiáoăd căđưădiễnăraăr tănhanhăchóng,ăvƠănhiềuăv năđềăđiătr ớcăcácătr ngăs ă
ph m.ăTrongănh ngăl năc iăcách,ăđ iămớiăch ngătrìnhăvƠăSGKătr ớcăđơy,ăcácătr ngăS ă
ph măch ăthamăgiaămộtăsốăkhơuănh ăth măđ nhăch ngătrình,ăb iăd ngăGVăhay ch ă"đứngă
ngoƠiănhìnăvƠo",ăch aăth căs ălƠă"ng iăđiătr ớc"ăhayălƠă"ng iăđ ngăhƠnh"ăcùngăvớiăquáă
trìnhăđ iămới.ăNh ăvậy,ăvẫnăcònăkho ngăcáchăkháăxaăgi aăth cătiễnăđangădiễnăraă ătr ngă
ph ăthôngăvớiăcôngătácăĐTGVă ăcácătr ngăs ăph m..
Cóăthểănói,ăconătƠuăGiáoăd căViệtăNamăđangăchuyểnăđộngăvềăphíaătr ớcă mộtăcáchă
nhanhăchóng,ăthìăcácătr ngăs ăph măđangălƠănh ngă"toaăcuối"ăc aăđoƠnătƠuăkhiăchuyểnă
độngăđ iămớiăĐTGVăch yătheoăsauăcácătr ngăph ăthông.ăC năph iăcóăs ăthayăđ iătrongăt ă
duyăvƠăhƠnhăđộng,ăcácă tr ngăs ăph măph iălƠănh ngă"toaăđ u"ăc aăđoƠnătƠuăGiáoăd c.ă
ĐTGVăph iăđiătr ớcăđ iămớiăgiáoăd că5ănĕmăhoặcă10ănĕm.
Th că tiễnă đangă diễnă raă ă cácă tr ngă ph ă thôngă choă th y,ă cóă nh ngă v nă đềă mƠă cácă
tr ngăph ăthôngăđưătriểnătr ớc,ăsauăđóătr ngăs ăph mămớiăgiớiăthiệuăhayăgi ngăd yăchoă
sinhăviên.ăChẳngăh n,ămộtăsốăPPDHătheoăd ăán,ăd yăh cătheoăph ngăphápăBTNB,ătriểnă
khaiă d yă h că theoă môă hìnhă tr ngă h că Việtă Namă mớiă (VNEN),...ă đưă đ că cácă tr ngă
tr ngăph ăthôngătriểnăkhaiătr ớcăr iăsauăđóămớiăvậnăd ngăhayătriển khaiăchoătr ngăs ă
ph m;ăHoặcăcóănh ngăviệcăcácătr ngăph ăthôngătriểnăkhaiăr tăm nhăvƠăhiệuăqu ănh ngă ă
cácătr ngăs ăph măđangăgặpăkhóăkhĕn.ăChẳngăh n,ăhệăthốngă"Tr ngăh căk tăn i",ăd ă
kiếnăcuốiănĕmănayăsẽăkếtănốiăhƠngătrĕmăngƠnăGVătrênătoƠnăquốc,ăđểăcùngătraoăđ iăchuyênă
153
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
mônăhayăthamăgiaăcácăkhóaăh cătr cătuyến...trongăkhi,ă ăcácătr ngăs ăph m,ăviệcăt ăchứcă
choăsinhăviênăh cătr cătuyếnămộtăsốămônăchungăvẫnăđangălƠăkhóăkhĕn.
2.ăNh ngăyêuăc uăđ tăraăđ iăv iăđƠoăt oăvƠăb iăd ỡngăgiáoăviên
T ăth cătếăđưăvƠ đangădiễnăraă ătr ngăph ăthôngăvƠăyêuăc uăđòiăhỏiăc aăcôngăcuộcă
"Đ iămớiăcĕnăb năvƠătoƠnădiệnăgiáoăd c",ăc năph iăđ iămớiăm nhămẽăđƠoăt oăvƠăb iăd ngă
GV:
2.1.ăĐ iăv iăđƠoăt oăgiáoăviên
M ỏ ệỢ,ăchuyểnăĐTGVătheoăchu năkiếnăthức,ăk ănĕngăsangăĐTGVătheoăh ớng phát
triểnănĕngăl c.ăCĕnăcứăvƠoăChu nănĕngăl cănghềănghiệpăđốiăvớiăGVătiểuăh c,ătrungăh c,ă
b ăsungăthêmămộtăsốănĕngăl căc năthiếtăchoăDHTH,ăDHPHăđưăđ căđềăcậpăm că1.3ă ătrên,ă
đểăxơyăd ngăcácăchu năđ uăraăđốiăvớiăđƠoăt oăc ănhơnăs ăph m;ăTrênăc ăs ăchu năđ uăraă
đểăxơyăd ngăcácăch ngătrìnhăđƠoăt oăthíchăh p.ăCóăthểăthamăkh oăĐTGVătheoănĕngăl că
c aă mộtă sốă n ớcă nh ă Đức,ă Anh,ă Pháp,ă Hoaă Kỳ,ă cácă n ớcă Chơu Áă nh ă Nhậtă B n,ă HƠnă
Quốc,...
Hai là,ăxơyăd ngăch ngătrìnhăđƠoăt oătheoăh ớngătíchăh p,ăđểăSVăsauăkhiăraătr ngă
cóăthểăd yăh cătíchăh pămộtăsốămônăcùngălĩnhăv cănh :ăcácămônăkhoaăh căt ănhiên,ăcácă
mônăkhoaăh căxưăhộiăvƠănhơnăvĕn;ăcácămônăngo iăng ,ătinăh c,ăcôngănghệ;ăcácămônănghệă
thuậtă (Âmă nh c,ă M ă thuật,ă kiếnă trúc,ă thiếtă kế,ă đ ă h a,ă ină n...).ă GVă đƠoă t oă c nhơnă s ă
ph măcóăthểăđứngălớpăd yănhiềuălớpă ăph ăthông.ăChẳngăh năcóăng iăd yăđ căt ălớpă1ă
đếnălớpă9,ăhoặcăcóăng iăd yăđ căt ălớpă6ăđếnălớpă12;ăTh cătếănhiềuăsinhăviênătốtănghiệpă
đ iăh căs ăph măvềăgi ngăd yă ătr ngăTHCS,ăkhiăđó,ăsinhăviênăr tălúngătúngătrongăviệcă
ph iăd yămônăkhácăngoƠiăchuyênămônăđ căh că ătr ng.
NếuăđƠoăt oătheoăh ớngănƠy,ăcácăkiếnăthứcăsẽăphơnăraătheoăkhối,ănh :ăkhốiăkiếnăthứcă
chung,ăkhốiăkiếnăthứcăc ăb n,ăkhốiăkiếnăthứcătơmălỦ,ăt ăduyăsángăt o,ăvƠăkhốiăkiếnăthứcă
nghiệpăv ăs ăph m;ăc năchúătr ngăcácăPPDHăvƠăKTĐGăphátătriểnănĕngăl căvƠăph măch tă
h căsinh;ăC năthiếtătrangăb ăvềăph ngăphápăluậnăsángăt oăvƠăđ iămớiăchoăSVăs ăph m,ăđểă
sauănƠyăh ătruyềnăl iăt ăduyăsángăt oăchoăHS.
Ba là,ăviệcăĐTGVăgắnăvớiăth cătiễnă ăcácătr ngă ăph ăthông.ăTr ngăs ăph măph iă
kếtănghĩaăvớiămộtăsốătr ngăph ăthông;ăsinhăviênănĕmăthứăba,ăthứăt ăph iăthamăgiaăSHCMă
vớiămộtăt ăchuyênămônăthuộcămộtătr ngăph ăthôngăbằngăhìnhăthứcătraoăđ iătr cătiếpăhoặcă
thôngăquaăhệăthốngă"Tr ngăh căkếtănối".ăCácănhómăsinh viên,ăkhiăđóăcóăthểătraoăđ i,ăh că
tập,ătậpăhu năchuyênămônăthôngăquaătƠiăkho năđ cătr ngăkếtănghĩaăcungăc p;ăViệcăkiếnă
tậpăvƠăth cătậpănghiệpăv ăs ăph măkhôngăch ă ătr ngăTHPTămƠăc ă ătr ngăTHCSăchoă
sinhăviênăs ăph măcácămôn.
B ỉ ệỢ,ătrongăxuăthếăđaăd ngăvƠăgiaoăquyềnăch ăđộngăh năchoăGVănh :ămộtăch ngă
trìnhăcóănhiềuăbộăsáchăgiáoăkhoa,ăxơyăd ngăch ngătrìnhăgắnăvớiăđặcăđiểmăđ aăph ng...ă
thìăviệcăgi ngăd yăvềăPhátătriểnăch ngătrìnhăchoăsinhăviênălƠăr tăc năthiết.ă
Tr ngăs ăph măph iătriểnăkhaiăm nhămẽăvềăE-learning,ăthôngăquaăviệcăh pătácăvớiă
mộtă sốă doanhă nghiệpă CNTTă đểă triểnă khaiă cácă ho tă độngă traoă đ iă chuyênă mônă gi aă cácă
154
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
gi ngăviênăvƠăsinhăviênătrongătr
nh ăcáchălƠmăc aăBộăGD&ĐT.
ng,ăvƠăsinhăviênăcácătr
ngăs ăph mătrongătoƠnăquốc,ă
Năm ệỢ,ămặcădùă tr ngăph ăthôngătriểnăkhaiănhiềuăv năđềănhanhăh n,ănh ngăthiếuă
mộtă lỦă luậnă v ngă chắc,ă nhiềuă khiă triểnă khaiă theoă kiểuă "phongă trƠo".ă B iă vậy,ă tr ngă s ă
ph măph iăđóngăvaiătròădẫnădắtăvƠăcùngăvớiătr ngăph ăthôngătriểnăkhaiăcácăv năđềăgiáoă
d căvớiămộtăc ăs ălỦăluậnăv ngăchắc.ă
Đ iă mớiă cĕnă b n,ă toƠnă diệnă giáoă d că vƠă đƠoă t oă khôngă ph iă lƠă nhơnă rộngă mộtă môă
hình,ămƠătrênăthếăgiớiăcũngănh ăViệtăNamăđangăphátătriểnănh ngămôăhìnhăgiáoăd cătốt.ăVìă
vậy,ă cácă tr ngă s ă ph mă c nă m nhă d nă xơyă d ngă nh ngă môă hìnhă giáoă d că hayă ph ngă
phápăs ăph mămớiătrênăc ăs ăđ nhăh ớngăgiáoăd căc aăĐ ngăvƠăNhƠăn ớc.ăTrongăĐềătƠiă
nghiênăcứuă"Giáoăd căph ăthôngămiềnăNamăgiaiăđo nă1954ă -1975", PGS.TS. Ngô Minh
OanhăvƠănhómănghiênăcứuăthuộcăViệnăNghiênăcứuăgiáoăd căchoăbiết:ăbắtăđ uăt ănĕmă1966,
tr ngăTrungăh căKiểuămẫuăTh ăĐức,ăthuộcăĐ iăh căS ăph măSƠiăGònăđưăxơyăd ngăvƠă
th ă nghiệmă gi ngă d yă ch ngă trìnhă "Trungă h că t ngă h p".ă Ch ngă trìnhă nƠyă đ că th ă
nghiệmă đếnă nĕmă 1973,ă Bộă Quốcă giaă giáoă d că thôngă quaă vƠă triểnă khaiă choă hƠngă trĕmă
tr ng.ăNh vậy,ătr ngăs ăph mătrongătr ngăh pănƠyăl iăđóngăvaiătròăđiăđ uătrongăđ iă
mớiăgiáoăd c.ă
2.2.ăĐ iăv iăb iăd ỡngăgiáoăviên
Trênăc ăs ăch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngădoăBộăGD&ĐTăbanăhƠnh,ăcácătr ngăs ă
ph măc năbiênăso nătƠiăliệuăb iăd ngăgiáoăviênăd aăvƠoăch ngătrình,ăchứăkhôngăd aăvƠoă
SGK.ăT ăđó,ăch ăđộngăvƠăphốiăh păvớiăcácăs ăGD&ĐTătrongăvùngăđểăb iăd ngăGVăvềă
cáchăxơyăd ngăcácăchuyênăđề,ăchuyênăđềăhayătƠiăliệuăgi ngăd yăd aăvƠoăch ngătrìnhăcóă
thamăkh oătƠiăliệuăkhácănhau,ăkhôngăph ăthuộcăvƠoăbộăSGK.
Biênăso năcácătƠiăliệuăvềăDHTHăvƠăDHPHăđểăph ăbiến,ătrangăb ăchoăđộiăngũăGVăph ă
thôngălỦăluậnăvƠăth cătiễnăDHTHăvƠăDHPH.ăNh ngătƠiăliệuănƠyăc năviếtăd ớiăd ngăc mă
nang,ă th că hƠnhă đểă GVă dễă vậnă d ng,ă tránhă hƠnă lơm,ă lỦă thuyết.ă Đ yă m nhă hìnhă thứcă ELearning,ăxơyăd ngăthƠnhăcácăbƠiăgi ngăđ aălênăm ngăInternetă(giốngănh ăTrungătơmăh că
liệuă thuộcă Tr ngă ĐHSPă HƠă Nộiă đangă lƠmă hiệnă nay),ă đểă ph că việcă việcă t ă h c,ă t ă b iă
d ngăc aăGV.
3.ăK tălu nă
Việcăđ iămớiăd yăvƠăh că ătr ngătrungăh cătrongăth iăgianăquaătheo h ớngăDHTHă
vƠăDHPH,ămặcădùăgặpăr tănhiềuăkhóăkhĕn,ănh :ăch ngătrìnhăhiệnăhƠnhătheoăđ nhăh ớngă
nộiădung,ăch ăyếuălƠăcungăc păkiếnăthứcăvƠăk ănĕng,ănh ngăyêuăc uăđ iămớiăph iăh ớngă
đếnăphátătriểnănĕngăl căHS;ăGVăch aăđ căh c/tậpăhu năvềăch ngătrình,ănh ngăđ iămớiă
yêuă c uă GVă ph iă xơyă d ngă cácă ch ă đềă vƠă chuyênă đề;ă Đ iă mớiă yêuă c uă GVă thamă kh oă
nhiềuăngu nătƠiăliệuăngoƠiăSGKăđểăb ăsungăchoăbƠiăd y,ătrongăkhiăthiăc ăvẫnăchúătr ngăch ă
yếuăvƠoăcácăkiếnăthứcă ăSGK,...ănh ngăquáătrìnhăđ iămớiătrênăcũngăđưămangăl i kếtăqu ă
b ớcăđ uăđángătrơnătr ng,ăđóălƠ:ă(1)ăKếtăqu ăđánhăgiáăPISAănĕmă2012ăc aăT ăchứcăOECDă
choăth y,ăh căsinhăph ăthôngăViệtăNamăđứngă ăv ătríăcaoătrongăb ngăxếpăh ngăc aăch ngă
trìnhăvớiă65ăn ớcăvƠăvùngălưnhăth ăthamăgia;ă(2)ăThƠnhătíchăcácăkỳăthiăOlympicăquốcătếăvƠă
khuăv c,ăthiăIntelăISEFănĕmă2014ăc aăHSăViệtăNamăđ tăcaoănh tăt ătr ớcăđếnănayăkểăc ăsốă
155
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
l ngă vƠă ch tă l ngă gi i...ă Nh ngă điểmă sángă nƠyă mangă l iă niềmă tină choă chúngă taă trongă
côngăcuộcăđ iămớiăgiáoăd c.
Tuy nhiên, ch tăl ng c a một nền giáo d cătr ớc hết ph thuộc vào ch tăl ng c a
độiăngũăGVăvƠăcácăcuộc c i cách giáo d c luôn ph thuộc vào ý chí muốnăthayăđ i c a
ng i GV. Raja Roy Singh, một nhà canh tân giáo d c năĐộ nh n m nhă“Không một hệ
thống giáo dục nào có thể v n cao Ọuá tầm những giáo viên làm việc cho nó”.ăVìăvậy,
đƠoăt o và b iăd ng GV ph i tr thành chiếnăl c c a quốcăgiaăđể đƠoăt o ngu n l c cho
nền giáo d c,ătrongăđó,ătr ngăs ăph m ph i là nh ngă"đ u tàu" c a chiếnăl c này.
TÀIăLI UăTHAMăKH O
1.ăPh măTh ăKimăAnhă(2012).ăĐào t o và bồi d ỡng ẢV nh thế nào để đáị ứng yêu
cầu d y h c tích hợị tọong ch ng tọình giáo dục ịhổ thông sau năm 2015.ăK ăyếuăHộiă
th oă khoaă h c:ă D yă h că tíchă h pă - d yă h că phơnă hóaă trongă ch ngă trìnhă giáoă d că ph ă
thông,ăBộăGiáoăd căvƠăĐƠoăt o,ăTP.HCM,ătháng 11/2012;
2.ăH ăS ăAnhă(2013).ăTìm hiểu kiểm tọa đánh giá h c sinh và đổi m i kiểm tọa, đánh
giá h c sinh theo h ng tiếị cận năng lực.ăTCăkhoaăh căĐHSPăTP.HCM,ăsốă50,ă9/2013
3.ă Bộă GD&ĐTă (2012).ă Thông t số 38/2012/TT-BẢD&ĐT ngày 2/11/2012 về ban
hành Quy chế thi nghiên cứu khoa h c, kỹ thuật c ị Ọuốc gia ảS tọung h c c s , tọung
h c ịhổ thông.ăHƠăNội,ă2012;
4.ă Bộă GD&ĐTă (2013).ă Công văn số 3535 /BẢDĐT-ẢDTọả, h ng dẫn tọiển khai
thực hiện ịh ng ịháị “Bàn tay nặn bột” và các PPDả tích cực khác.ăHƠăNội.
5.ă Bộă GD&ĐTă (2014).Công văn số 80/Kả-BẢDĐT ngày 25/02/2014 ban hành kế
ho ch Tổ chức thực hiện đổi m i sinh ho t chuyên môn (SảCM) tọong tọ ng ịhổ thông
và tọung tâm ẢDTX; Công văn số 4188/BẢDĐT-ẢDTọả ngày 7/8/2014 về việc h ng
dẫn cuộc thi Vận dụng các kiến thức liên môn để gi i Ọuyết các v n đề thực tiễn và cuộc
thi D y h c theo chủ đề tự ch n; Công văn số 5555/BẢDĐT-ẢDTọả về việc h ng dẫn
SảCM về đổi m i PPDả và kiểm tọa đánh giá (KTĐẢ); tổ chức và Ọu n lý các ho t động
chuyên môn của tọ ng tọung h c/tọung tâm ẢDTX Ọua m ng.
6.ă Bộă GD&ĐTă (2013).ă Công văn số 3535 /BẢDĐT-ẢDTọả, h ng dẫn tọiển khai
thực hiện ịh ng ịháị “Bàn tay nặn bột” và các PPDả tích cực khác.
7.ă Vũă Đìnhă Chu nă (2012).ă Báo cáo tình hình và tổ chức kết Ọu ảội thi sáng t o
khoa h c, kỹ thuật dành cho h c sinh tọung h c.ă TƠiă liệuă hộiă th o:ă T ă chứcă ho tă độngă
nghiênăcứuăkhoaăh căvƠăk ăthuậtăchoăh căsinhătrungăh c.ăBộăGD&ĐT,ăH iăPhòng,ă2012;
8.ăPhanăDũngă(2010).ăPh ng ịháị luận sáng t o và đổi m i.ăNXBăTrẻ,ă2010.
9.ăTr năKiềuă(2012).ăMột số nhận xét về Ọuá tọình ịhát tọiển ch ng tọình giáo dục
ịhổ thông Việt Nam từ năm 1945 đến nay.ăK ăyếuăHộiăth o:ă"T ngăkếtănghiênăcứuăgiáoă
d căph ăthôngăc aăViệtăNamăvƠămộtăsốăn ớcătrênăthếăgiới,ăđềăxu tăh ớngănghiênăcứuătiếpă
theoă đểă đ iă mớiă ch ngă trìnhă giáoă d că ph ă thôngă sauă nĕmă 2015ă c aă Việtă Nam".ă Bộă
GD&ĐT,ăHƠăNội,ăthángă11/2012.ă
10. Ngô Minh Oanh & cộng s (2012). Giáo dục phổ thông miền Nam giai đo n
1954-1975. Kỷ yếu Hội th o: "T ng kết nghiên cứu giáo d c ph thông c a Việt Nam và
một số n ớc trên thế giới,ăđề xu tăh ớng nghiên cứu tiếpătheoăđể đ i mớiăch ngătrìnhă
giáo d c ph thôngăsauănĕmă2015ăc a Việt Nam". Bộ GD&ĐT,ăHƠăNội, tháng 11/2012
156
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Tích h p giáo d c giá tr vĕnăhóaătruy n
th ng trong d y h c tác phẩmăvĕnăh c
Vi t Nam th iătrungăđ i tr ng
trung h c ph thông
TS. Dư ỉg ThỐ ảằng *
1. T m quan tr ng c a d y h c tích h p trong d y h c tác phẩmăvĕnăh c Vi t
Nam th iătrungăđ i
Hiện nay trên thế giới, bên c nhăcácătrƠoăl uăd y h c (DH) hiệnăđ iănh ăDHătheoăm c
tiêu, DH phơnăhoá,ăDHăt ngătácầ; DH tích h păđangăd n tr thành mộtătrƠoăl uăs ăph m
chiếm nhiềuă uăthế... Việt Nam, b n d th o Ch ng tọình TảPT, môn Ngữ văn,ănĕmă
2002 do Bộ GD&ĐTăbiênăso năđưăxácăđ nh:ă“L y Ọuan điểm tích hợp làm nguyên tắc chỉ
đ o để tổ chức nội dung ch ng tọình, biên so n SGK và lựa ch n các ịh ng ịháị
gi ng d y”ă(1).ăH năn a,ă“Nguyên tắc tích hợp ph i đ ợc quán triệt trong toàn bộ môn
h c, từ Đ c văn, Tiếng Việt đến Làm văn; Ọuán tọiệt trong m i khâu của quá trình d y
h c; quán triệt tromg m i yếu tố của ho t động h c tập; tích hợị tọong ch ng tọình; tích
hợp trong SGK; tích hợị tọong ịh ng ịháị d y h c của GV và tích hợp trong ho t động
h c tập của HS; tích hợị tọong các sách đ c thêm, tham kh o”ă(2).ăNh ăvậy, v năđề c p
thiếtăđangăđặt ra là ph i tiếp cận, nghiên cứu và vận d ng DH tích h păvƠoăch ngătrìnhă
ng vĕnă nhƠătr ng PT nhằmăđápăứng yêu c uăđ i mới.
B n ch t c a mỗi tác ph măvĕnăh căchơnăchínhăxétăđến cùng là nh ng v năđề c a
cuộc sốngăvƠăconăng i b iă“vĕnăh c là nhân h c”,ă“vĕnăh c là cuộc sống”...ăVìăvậy, so
vớiă cácă mônă khác,ă mônă Vĕnă r t thuận l i cho việc l ng ghép giáo d c giá tr vĕnă hóaă
truyền thống cho h c sinh trong t ng gi h c.ă Trongă khiă đó,ă ch ngă trìnhă đƠoă t o và
ph ngăphápăgi ng d yămônăVĕnăhiện nay về c ăb n còn nhiều h n chế nh :ănặng về lí
thuyết,ăch aăgắnăvĕnăch ngăvới cuộc sống,ăkhôngăphátăhuyăđ c tính tích c c ch động
c a sinh viên, hiệu qu giáo d căch aăcaoầ Đặc biệt, chiếm mộtădungăl ng khá lớn và
là bộ phận r t quan tr ngătrongăch ngătrìnhăNg VĕnăTHPTănh ngăph năvĕnăh c Việt
Namă trungă đ i xuyên suốt 10 thế k với nhiều thành t u r c r ch aă th c s phát huy
đ c t m quan tr ng c a nó. Th c tế cho th y, việc gi ng d y các tác ph măvĕnăh c Việt
Namătrungăđ i tr ng THPT gặpăkhôngăítăkhóăkhĕn.ăVề phía giáo viên, do tu iăđ i và
vốn kiến thức, vốnăvĕnăhóa,ăvĕnăh c th iătrungăđ i h n chế dẫnăđến tình tr ng không ít
*
Khoa Ng vĕnăTr
ngăĐ i h căS ăph m – Đ i h c Thái Nguyên
157
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
giáoăviênăđưă“hiệnăđ iăhóa”ătácăph m,ăápăđặt cách c m cách hiểu c aăng i hiệnăđ i vào
tác ph m c a một th iăđưăxa,ăhoặc qui t t c nội dung t ăt ng vào các giá tr yêuăn ớc,
nhơnăđ o một cách chung chung, không thuyết ph c. Về phía h căsinh,ădoătácăđộng c a
đ i sốngăvĕnăhóaăxưăhộiăđaăph ngătiện, ph n lớn h c sinh không hứng thú khi h c các tác
ph m c x aăvới hàng lo t t ng khó hiểu, hệ tâm lý, th m m ,ăvĕnăhóaăxaăl với hiện
th c... Vì vậy, câu hỏi làm thế nƠoăđể một gi d y h căvĕnătrungăđ i tr nênăsinhăđộng, thú
v vƠăcóăỦănghĩaăthiết th c với cuộc sống th c t i hôm nay vẫnăch aăcóăl iăđáp.ă
Trong xu thế toàn c u hóa hiện nay, thế giới đưăvƠăđangătr thành một cái làng toàn
c u global village về m iăph ngădiện (3). Riêng bình diệnăvĕnăhóa,ătoƠnăc u hóa làm cho
nhân lo i trên khắp thế giới tr nên giốngă nhauă hayă khácă nhauă h n,ă lƠă cơuă hỏiă th ng
đ căđặt ra trong các cuộcătraoăđ i về toàn c uăhóaăvĕnăhóa.ăKhôngăthể ph nhận một s
thật trong th c tế hội nhập ngày nay, một số giá tr vĕnăhóaătruyền thốngăđangăd n b mai
một và m tăđi.ăTrongăkhiăđó,ăvớiăđặcătr ngătơmăsinhălíălứa tu i, h căsinhăPTăcóăxuăh ớng
ch y theo cái mới, r t dễ b kíchăđộngăđếnăt ăt ng, tình c măcũngănh ăhƠnhăvi.ăTrênăth c
tế, không ít h căsinhăđangălưngăquênăcácăgiáătr vĕnăhóaătruyền thống, có lối sống tiêu c c,
sùngăbáiăvĕnăhóaăngo iălaiầăVìăvậy, việc giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thốngăđ c các
nhƠăvĕnăg i gắm trong các tác ph măvĕnăh c th iătrungăđ i là việc làm quan thiết, giúp
cho thế hệ trẻ - nh ng ch nhân c aăt ngălaiăđ tăn ớcăcóăđ tơm,ăđ tài tiếpăb ớc cha
ông.ă Đơyă chínhă lƠă cội ngu n sức m nh c a dân tộc ta trong bối c nhă “chiếnă tranhă vĕnă
hóa”,ă“xungăđột vĕnăminh”,ă“v năđề sắc tộcăvƠătônăgiáo”ăhiện nay.
Mặtăkhác,ăđơyăcũngălƠămộtăph ngăánătíchăc c nhằmăđ i mớiăch ngătrìnhăđƠoăt o
vƠăph ngăphápăgi ng d yămônăVĕnătrongătr ng PT. Với mỗi gi h căvĕnătrungăđ i, h c
sinh không ch tiếp cậnăđ c cái hay cái đẹp c a hệ thống ngôn ng , nhân vật, c u trúc tác
ph mầă mƠă cònă th m thía sức sống/giá tr lâu bền và thiết th c c a các giá tr vĕnă hóaă
truyền thống c a dân tộc; góp ph năđ aăvĕnă ch ngăvề g n cuộc sống và góp ph năđ i
mới giáo d căcĕnăb n và toàn diện theo ngh quyết TW8.
2. M t s ch đ vĕnăh cătrungăđ iămangăđ m giá tr vĕnăhóaătruy n th ng
2.1.ăYêuăn
c,ăyêuăđ c l p t do
Do hoàn c nh l ch s đặc biệt,ăvĕnăh c th iătrungăđ i luôn gắn bó máu th t với vận
mệnhăđ tăn ớc,ăđặc biệt là gắn với các cuộc chiến tranh vệ quốc ngay t khi mớiăraăđ i.
ĐơyălƠănguyênănhơnăchínhăt o nên ch nghĩaăyêuăn ớc – một nội dung lớn, xuyên suốt quá
trình t n t i và phát triển c aăvĕnăh cătrungăđ i Việt Nam. Nó gắn liền vớiăt ăt ng trung
quân ái quốc và không tách r i truyền thốngăyêuăn ớc c a dân tộc ta. Biểu hiện c a ch
nghĩaăyêuăn ớcătrongăvĕnăh cătrungăđ i r tăphongăphú,ăđaăd ng, có thể nhận diện qua một
số ph ngădiện c thể: Ý thứcăđộc lập t ch , t c ng, t hào dân tộc, lòngăcĕmăthùăgiặc,
tinh th n quyết chiến quyết thắng kẻ thùăxơmăl c, t hƠoătr ớc chiến công th iăđ i,ătr ớc
truyền thống l ch s , biếtă n,ă caă ng i nh ngă ng iă hiă sinhă vìă đ tă n ớc, tình yêu thiên
nhiênăđ tăn ớcầă
V năđề quan tr ng trong d y h c ch đề yêuăn ớc,ăyêuăđộc lập t doănóiătrênătr ớc
hết là việc giúp h căsinhăđ ng c măđ c với tác ph m, th m th uăđ căthôngăđiệp mà cha
ông g i l i cho thế hệ sau. T đóăcóăỦăthức kế th a và phát huy giá tr truyền thống yêu
158
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
n ớc trong b o vệ độc lập ch quyềnăcũngănh ătrongăcácăho tăđộng xây d ng và phát triển
t ngălaiăđ tăn ớc một cách thiết th c, hiệu qu , phù h p với cuộc sốngăđ ngăđ i. Chẳng
h n,ătrongăvĕnăh cătrungăđ i, có khá nhiều nh ng tác ph m viết về sông B chăĐằng – một
dòng sông l ng danh với nh ng trận th y chiến lớn nh t trong l ch s chống giặc ngo i
xâm c a dân tộcă nh ă B ch Đằng giang phú (Tr ngă Hánă Siêu),ă B ch Đằng h i khẩu
(Nguyễn Trãi), B chăĐằng giang (NguyễnăS ng), B ch Đằng giang (Tr n Minh Tông),
Hậu B ch Đằng giang phú (Nguyễn MộngăTuơn),ăầăĐơyăchínhălƠăngu năt ăliệuăquỦăđể
giáo viên vĕnăkh iădậy tinh th năyêuăn ớc, tinh th n dân tộc, niềm t hào và ý chí b o vệ
ch quyền, lãnh th thiêng liêng c a T quốc cho h căsinhătr ớc hiệnăt ng giàn khoan
Trung Quốc xâm ph m trái phép v a qua. Khắc ghi l i quá khứ hào hùng c a dân tộc,
khẳngă đ nh tinh th nă yêuă n ớc truyền thống trong th iă đ i mới là nh ng kiến thức tích
h p thiết th c, hiệu qu trong d y h căvĕnătrungăđ iătheoăđ nhăh ớngăđ i mới hiện nay.
2.2. Nhân ái, khoan dung
Bên c nh ch đề yêuăn ớc, các tác ph măvĕnăh c th iătrungăđ iăth ng toát lên ch
đề về tình nhân ái và lòng khoan dung c aăng i Việt. Biểu hiện c a ch đề này r t phong
phú,ăđaăd ng:ăĐóălƠălòngăth ngăng i; lên án, tố cáo nh ng thế l c b oătƠnăchƠăđ p lên
conăng i; khẳngăđ nh,ăđề caoăconăng i (ph m ch t,ătƠiănĕng,ăkhát v ng chân chính về
quyền sống, quyềnăh ng h nh phúc, t do, khát v ng về côngălí,ăchínhănghĩaầ);ăđề cao
nh ng quan hệ đ oăđức,ăđ o lí tốtăđẹp gi aăng i vớiăng iầă ph ngădiện này, có thể
nói, ch nghĩaănhơnăđ o c aăng i Việtăđưătíchăh păđ c nh ng giá tr nhơnăvĕnătíchăc c
t Nho, Phật,ăĐ o t n ớc ngoài và xác lậpăđ c diện m oăriêngăđóălƠăyêuăđiều thiện, ghét
điều ác, yêu b n,ăghétăthùăầămƠăkhôngăkh ớc t đ u tranh.
G năđơy,ănh ngăthayăđ i về m iălĩnhăv c trong th i kỳ hội nhập c aăn ớcătaăđưăvƠ
đangăhéăc a cho cái ác, cái x u, s tha hóa, s th păhènầălenălỏi vào m i ngõ ngách cuộc
sống. Tích h p giáo d c lòng nhân ái, khoan dung trong gi d y h că vĕnătrungăđ i góp
ph n xác lập và khẳngăđ nh các bậc thang giá tr nhơnăvĕnătruyền thống c a dân tộc. Trên
c ăs đó,ăh c sinh có thể nâng cao nhận thức, rèn luyện lối sống lành m nh, giàu tình c m,
biết sẻ chia và sẵn sàng tham gia vào các ho tăđộng tình nguyện vì một xã hộiăvĕnăminh,ă
nhân ái.
2.3. Hi u h căvƠătônăs ătr ngăđ o
Dân tộc Việt Nam vốn coi tr ng s h c, l y s h călƠmăđiềuăcĕnăb năđể th c hiện
đ oălỦălƠmăng i (nhân b t h c b t tọi lý, ng i không h c nh ng c không mài). Tr i qua
m yăngƠnănĕmăd ngăn ớc và gi n ớc với nhiềuăthĕngătr m c a l ch s , hiếu h c là một
truyền thống, là ngu n sức m nh tinh th năluônăđ căđề cao.ăTrongăvĕnăh cătrungăđ i, t
hình nhădanhănhơnăvĕnăhóaăNguyễnăTrưiă“tay đeo g m tay mềm m i bút hoa”,ăhayăvuaă
LêăThánhăTôngă“Trống d i canh còn đ c sách/ Chiêng xế bóng chửa thôi chầu”ầ,ăchoă
đếnă Tamă Nguyênă Yênă Đ với 9 kỳ thiầă chínhă lƠă nh ng chứngă tíchă sinhă động c a tinh
th n hiếu h c truyền thống.
Truyền thống hiếu h c c năđ c tích h p trong d y h căvĕnăh cătrungăđ i b i nó có
mộtăỦănghĩaăhết sức lớnălao.ăNg iăx aăđưăkhẳngăđ nh m i s thƠnhăcôngăchínhăđángăđều
ph i nh h c hành: Phi trí b t h ng (Không có trí tuệ thìăkhôngăh ngăth nh - không phát
159
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
triển bền v ng), Phi công b t tài (không nghề nghiệpăthìăkhôngăcóătƠi/ăkhôngăcóăc ăhội thể
hiệnă đ că tƠiă nĕng).ă Nếu không có tinh th n ham h c hỏi, thích hiểu biết một cách t
nguyện với ý thức:ă “H c nhi b t yếm, Hối nhân b t quyện”ă (H c không biết chán, d y
ng i không biết mỏi)ăvƠăcóătháiăđộ luôn coi tr ng s h c, coi tr ngăng i có h c:ă“kính
thầy m i đ ợc làm thầy” “Nh t tự vi s , bán tự vi s ”...ăthìăh c sinh sẽ không thể có đ
tài trí và ph m ch tăđể đápăứng yêu c u hiệnăđ iăhóaăđ tăn ớc trong xu thế hội nhập sôi
động ngày nay.
2.4.ăYêuălaoăđ ng, sáng t o
Là một nềnăvĕnăh că“trẻ”,ăraăđ iăsau,ăvĕnăh cătrungăđ i Việt Nam không phát triển
t thân, t nhiên mà b nềnăvĕnăh c "giƠ"ătácăđộng, chi phốiăd ngănh ătoƠnădiện và quyết
đ nh. Ngoài giá tr nộiă dungăt ăt ng, h căvĕnăth iătrungăđ iăđ ng th i hiểuăđ c hành
trình gian nan mà các thế hệ tác gi vĕnăh cătrungăđ iăđưăt ngănh ăviệc l a ch n, tiếp biến
vĕnăt , ngôn ng , thể lo i, thi liệu,ăvĕnăliệuầăt nềnăvĕnăh căgiƠăđể cóăđ c nh ng mùa
vàng bộiăthu.ăQuáătrìnhălaoăđộng gian kh vƠăđ y sáng t o c a cha ông ta trong việc xây
d ng nềnăvĕnăh cătrungăđ i ViệtăNamăđậmăđƠăb n sắc dân tộc c năđ c trân tr ng, yêu
quý và truyền l i cho các thế hệ h c sinh ngay trong các gi h cătrongănhƠătr ng PT.
2.5. L căquan,ăyêuăđ i
Nóiă đến nh ng giá tr vĕnă hóaă truyền thống không thể không kể đến tinh th n l c
quan,ăyêuăđ i c aăng i Việt. T x a,ăôngăchaătaăsống r t c c kh , gặp muôn vàn gian
truân, th thách nhiềuăkhiăt ngănh ăkhôngăthể v t qua n i, vậy mà l i r t l c quan, yêu
đ i,ătinăt ngăvƠoăt ngălaiăvƠăluônăhiăv ng sẽ có một cuộc sống tốtăđẹpăh n.ăL i khuyên
c a L c Vân Tiên với Hớn Minh sau khi chính b n thân gặp r t nhiều trắc tr “Lúc h còn
có lúc nên/Khuyên ng i hãy giữ cho bền th o ngay”ăchínhălƠăbƠiăcaăkhôngăngưălòngăc a
ng i Việt.ăĐiều này còn thể hiện rõ trong kết c u ba ph n Gặp g - Tai biến – ĐoƠnăviênă
c a thể lo i truyệnăth ăNômădơnătộcầăTinhăth n l căquan,ăyêuăđ i còn giúp cho ông cha
ta rèn luyệnăỦăchíăkiênăc ngătrongălaoăđộng, trong chiếnăđ u chống thiên nhiên và kẻ thù,
cóăỦăchíăv nălênătrongăm i hoàn c nh.ăĐóăqu là nh ng giá tr tinh th năđángăquỦăc a cha
ôngăđưătruyền l i cho thế hệ sau.
Tóm l i, dân tộc Việt Nam có nh ng giá tr đ oăđức truyền thốngăđángătrơnătr ng và
t hƠoănh ăvậy. Nó là cội ngu n sức m nh c a dân tộc ta. Tuy nhiên, ph i th a nhận rằng
nh ng giá tr đ oăđức y không ph i là hằng số b t biến trong suốt tiến trình l ch s , nh t
là vào thế k hội nhập và phát triển hiện nay. Làm thế nƠoăđể phátăhuyăđ c các giá tr
đ oăđứcăđángăquỦăđóătrongăth iăđ i mới nhiềuăc ăhộiănh ngăcũngăđứngătr ớcănguyăc ămaiă
một và biếnăđ iăvĕnăhoáăđangălƠăv năđề đặt ra c p thiết hôm nay.
3. M t s đ xu t
3.1. V phát tri n ch
ngătrìnhăDHăvĕnăh cătrungăđ iătheoăh
ng tích h p:
Để có thể tích h p giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong DH tác ph măvĕnăh c
th iătrungăđ i,ăch ngătrìnhăSGKăc n thiết kế theo hệ ch đề nêu trên. Mỗi ch đề có ph n
khái quát, giới thiệu chung và có nh ngăđiểm nh n c n thiết bằng một số tác ph m tiêu
160
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
biểu theo tiến trình phát triểnăđể ng i h c dễ hình dung và có thể liên hệ,ăsoăsánhăkhiăđiă
sâu vào v năđề c thể cácăgiaiăđo năvĕnăh c khác nhau.
Là một bộ phận quan tr ng c aăvĕnăh c Việt Nam, vĕnăh c th iătrungăđ i có mối
liên hệ chặt chẽ vớiăvĕnăh cădơnăgianăvƠăvĕnăh c hiệnăđ ngăđ i. Phát triểnăch ngătrìnhă
ph năvĕnăh cătrungăđ i c năchúăỦăđếnătínhăliênăthông,ăt ngătácăvới các yếu tố cùng hệ
thốngăđể cóăđ c cái nhìn xuyên suốt c tiến trình l ch s vĕnăh c dân tộc.
3.2. V quanăđi m tích h p
Tích h păđ c hiểuălƠă“sự phối hợp các tri thức gần gũi, có Ọuan hệ mật thiết v i
nhau trong thực tiễn, để chúng hỗ trợ và tác động vào nhau, phối hợp v i nhau nhằm t o
nên kết qu tổng hợp nhanh chóng và vững chắc”ă(4).ăNhằm làm sáng lên nh ng giá tr
vĕnăhóaătruyền thống trong d y h c tác ph măvĕnăh c Việt Nam th iătrungăđ i, giáo viên
ph i vận d ng một cách t ng h p, nhu n nhuyễn nhiều tri thứcăliênăquanănh ăl ch s ,ăvĕnă
hóa,ăt ăt ng,ầă(yếu tố ngoƠiăvĕn b n)ăđể soi sáng cho các kết qu phân tích t bên trong
vĕnăb n.
D y h c tích h p c n khai thác triệtăđể quanăđiểmă“l yăHSălƠmătrungătơm”,ătíchăc c
hoá ho tăđộng h c tập c a HS trong m i mặt, m i khâu c a quá trình d y h c; tìm m i
cáchăphátăhuyănĕngăl c t h c,ănĕngăl c sáng t o c a HS. Tuyănhiên,ăỦănghĩaăc a tác ph m
vĕnăh c không ch ph thuộcăvƠoăỦăđ sáng t o c aănhƠăvĕn,ămƠăcònăph thuộcăvƠoăng i
tiếp nhận. Vì vậy, c năcóăđ nhăh ớngăđúngăđể ng i h c có thể tìm ra các giá tr vĕnăhóaă
truyền thống bao chứa trong các tác ph măvƠăh năthế là biết vận d ng các giá tr đóăchoă
phù h p với b n thân trong nh ng hoàn c nh c thể.
3.3. V ph
ngăphápătíchăh p
D yă vĕnă lƠă c một nghệ thuật. D yă vĕnă theoă h ớng tích h pă đòiă hỏi ph i nhu n
nhuyễn, công phu và sáng t oăh nătránhătìnhătr ng lắpăghépăc ăh c, ph n tác d ng giáo
d c.ăD ớiăđơyălƠă3ăph ngăphápăc ăb n có thể vận d ng trong tích h p giáo d c giá tr
vĕnăhóaătruyền thống trong gi vĕnătrungăđ i nhƠătr ng PT.
Ph ng ịháị nêu v n đề: Trênă c ă s vận d ng kiến thứcă liênă ngƠnh,ă đaă ngƠnh,ă
ng i d y ph iănêuăđ c v năđề nhằmăkh iădậyătrongătơmătríăng i nh ng liên hệ, liên
t ng, so sánh gi a giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong tác ph m với vốn sống, vốnăvĕnăhoáă
và s t ng tr i c a cá nhân mình. T đó,ăng i h c cóăđ c nhận thức, s cộngăh ng,
cộng c m gi aăthôngăđiệpămƠănhƠăvĕnăg i gắm với tâm h n, tình c m cá nhân. S cộng
h ngăvƠătácăđộng qua l i sẽ t o nên nh ng lớpănghĩaămớiăchoăvĕnăb n nghệ thuật. Qua
đó,ăphát triểnăđ căt ăduyăbiện chứng và hình thành nĕngăl c gi i quyết v năđề cho h c
sinh.
Ph ng ịháị đối tho i: Chúng tôi tán thành ý kiến c a GS. Tr nă Đìnhă S :ă “Đối
tho i không chỉ là một t t ng triết h c mà còn là một sách l ợc trong giáo dục. Thầy
không đ ợc dùng quyền uy để áị đặt cho h c trò mà nên thu hút sự hợp tác (5) b iă“Chân
lí không n y sinh và không nằm tọong đầu một con ng i riêng lẻ, nó n y sinh giữa những
con ng i đang cùng nhau đi tìm chân lí và tọong Ọuá tọình giao tiếị ĐT giữa h v i
nhau”ă(6).ăTrongăđối tho i,ătrênăc ăs khái quát, kết h p quan niệm/ý kiến c a mình với
161
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c aăng i khác về một v năđề nƠoăđó,ăch thể đối tho i phát triểnăđ c các k nĕngăchứng
minh, luận gi i, thuyết trình một cách c i m , dân ch .ăĐ ng th i,ăđ c lắng nghe nh ng
quan niệm, nh ngăđiểm nhìn, cách lí gi i và gi ngăđiệu khác về v năđề mìnhăđưăt ăduyă
sâu, h c sinh sẽ đ c phát triểnăđ ng th i nhiềuănĕngăl c và k nĕngăsống bên c nh nh ng
tri thức c năđ t.
Các giá tr vĕnă hóaă truyền thống với nhiều khía c nhă đaă d ng, phong phú và khá
phức t p trong thế đối sánh vớiăvĕnăhóaăhiệnăđ i, vớiăvĕnăhóaăngo iălaiầăr t c năđ căđặt
trong các cuộcă đối tho i tr c tiếp, nhiều chiều. Ch khiă đó,ă m i tri thứcă cũngă nh ă nhận
thức c aăng i h c mớiăđ yăđ h n,ăchínhăxácăh n,ăphùăh păh n,ătránhăđ c s ngộ nhận
vƠăđộcăđoán.ăBằngăcáchăđó,ăng i h căđ c phát huy tính ch động, sáng t o một cách tối
đaăvƠătoƠnădiện.
Ph ng ịháị sắm vai/đồng sáng t o v i tác gi :ăĐơyălƠăph ngăphápăphát huy tính
tích c c ch động và sáng t o c aăng i h c; chú tr ng khai thác mối quan hệ gi aăng i
h c vớiăSGKănóiăriêngăcácăph ngătiện truyền thông hiệnăđ i nói chung. Ví d ,ăđể giáo
d c giá tr yêuăn ớc,ăyêuăđộc lập t do,ăng i d y có thể g i ý cho lớp biên k ch và công
diễnă“ảào khí Đông A”.ăĐể lƠmăđ c việcăđó,ăh c sinh buộc ph i ch độngătìmăđ c t ă
liệuăđể tham kh o, h c hỏi cách chuyển thể k ch b n t vĕnăb năvĕnăh c; ph i ch động
xem phim, xem k chăliênăquanăđể h c cách ph c trang, diễn xu tầă
4. K t lu n
h
đ
h
l
n
Nh ng giá tr vĕnăhóaătruyền thống c a dân tộcăđ c kết tinh trong các tác ph măvĕnă
c th iătrungăđ i là một nhân tố quan tr ng trong tiến trình l ch s xây d ng và phát triển
tăn ớcăbaoăđ i nay. Tích h p nội dung giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong d y
căvĕnălƠămột việc làm thiết th c góp ph năđ i mới giáo d c nói riêng, th c hiện chiến
c xây d ngă conă ng i mới, duy trì m c tiêu phát triển nă đ nh và bền v ngă choă đ t
ớc trong k nguyên hội nhập.
Tuyănhiên,ădoătrìnhăđộ có h n, t t c nh ng ý kiếnăđề xu t c aăcáănhơnănh ănêuătrênă
không tránh khỏi s ch quan, h n chế. R t mong nhậnăđ căgópăỦăvƠătraoăđ i c a các
chuyên gia giáo d c và nh ngăng i có cùng tâm huyếtăđ i mới giáo d c, nh t là ph n
vĕnăh cătrungăđ iătrongătr ng PT. Trân tr ng c mă n!
TÀI LI U THAM KH O
(1), (2), (4). Bộ GD&ĐT (2002), Ch
ng tọình TảPT, môn Ngữ văn, Tr.27, 40, 27.
(3). Jurgen Osterhammel & Niels P. Petersson (2003), Globalization: A Short
History, translated by Dona Geyer, Princeton University Press, USA
(5). Tr năĐìnhăS (2009), Con đ
BáoăVĕnănghệ số ra ngày 07/3.
ng đổi m i căn b n ịh
ng ịháị d y h c văn,
(6). Tr năĐìnhăS (2008), Lí luận và ịhê bình văn h c, Nxb Giáo d c, H.
162
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Giáo d c giá tr di s năvĕnăhóaătrongăd y
h căđ a lý tr ng trung h c ph thông
TS. NgỐỔ ỉ Phư ỉg Liêỉ * ốỢ CN. Tọầỉ Vi ỏ Tùỉg **
Tóm tắt
Giáo d c di s năvĕnăhóaălà một cách nhắc nh về quá khứ để nh ng giá tr c a di s n
vĕnăhóaăth m sâu vào tâm kh m t ngăconăng i và toàn cộngăđ ng. Trong d y h căĐ a lý,
di s năvĕnăhóaăcóăỦănghĩaăquanătr ng và là một trong nh ngăph ngătiện d y h căđaăd ng
sốngă động. n chứa trong di s n là nh ng giá tr l ch s ,ă vĕnă hóa,ă khoaă h c,ă đ că l uă
truyền t thế hệ này qua thế hệ khác nên nó có kh nĕngătácăđộng m nh tới tình c m,ăđ o
đức, tới việc hình thành nhân cách c a h c sinh. NộiădungăbƠiăbáoăđề cập tới giá tr di s n
và việc giáo d c giá tr di s năvĕnăhóaătrongăd y h căđ a lí tr ng Trung h c ph thông.
T khóa: Di s năvĕnăhóa,ăGiáoăd c di s năvĕnăhóa,ăĐ a lý, Hình thức t chức d y
h c di s n.
1.ăĐ t v năđ
B t kỳ dân tộcănƠoăcũngăcóăquáătrìnhăl ch s phát triển riêng c aămình,ăđ ng th i s n
sinh ra giá tr vĕnăhóaădơnătộc và chính giá tr vĕnăhóaăđóăđưălƠmănênădiện m o, cốt cách
riêng c a mỗi dân tộcăđể t o nên s phongăphúăđaăd ng cho nềnăvĕnăhóaăchungăc a nhân
lo i. Th c tế ngày càng khẳngăđ nh vai trò to lớn c a di s năvĕnăhóa dân tộcăđối với quá
trình phát triển c a xã hội. Một quốc gia không thể phát triển bền v ng nếu thiếu một nền
t ngăvĕnăhóaănội sinh, nếu các giá tr di s năvĕnăhóaăb mai một hoặcăkhôngăđ c gi gìn,
phátăhuyăđúngăđắn, có hiệu qu .
Giá tr c a di s năvĕnăhóa nói chung, di tích và danh thắng nói riêng là vô cùng to
lớn,ăsongăđiều quan tr ngăh năc là việc b o t n và phát huy nh ng giá tr c aănóănh ăthế
nƠoăđể phát triển mang tính bền v ngătrongăgiaiăđo n hiện nay mới chính là v năđề c n
đ căđặc biệt quan tơmăđúngămức c a các ngành, các c p, nh t là nh ngăng i làm công
tác qu n lý và giáo d căvĕnăhóaăhiện nay.
V năđề b o t n các di s năvĕnăhoáăc a dân tộcăluônăđiăcùngăvới giáo d c,ătrongăđóă
giáo d c di s nă vĕnă hoáă lƠă một ph n không thể thiếuă trongă ch ngă trình giáo d c ph
thông.ăMônăĐ a lý là môn h c có nội dung phong phú c về t nhiên,ădơnăc ăvƠăxưăhội,
thông qua nộiădungămônăđ a lí giáo d c cho h căsinhătìnhăyêuăquêăh ngăđ tăn ớc, trong
đóăđặc biệtăchúăỦăđến giáo d c giá tr di s n.ăTìnhăyêuăquêăh ng đ tăn ớc ph iăđ c bắt
ngu n t tìnhăyêuăđối với s vật, hiệnăt ng g năgũi,ăthơnăquenăn iăxóm,ălƠngăc a mình và
chúng ta ch th c s yêu chúng khi hiểu biết sâu sắc về chúng. Chính vì vậy, việc giáo d c
* KhoaăĐ a lí - Đ i h căS ăph m - Đ i h c Thái Nguyên
** H c viên cao h căĐ a lí K21
163
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
di s năvĕnăhóaăt oăđiều kiện cho thế hệ trẻ tìm hiểuăvƠăđánhăgiáăđúngătiềmănĕngăc a các
điều kiện t nhiên, tài nguyên thiên nhiên c aăđ tăn ớc, t đóăgiúpăh c sinh hiểuăđúngăgiáă
tr c a di s n.
Hiện nay, việc giáo d c di s năvĕnăhóaătrongămônăĐ aălỦăngƠyăcƠngăđ c áp d ng
rộngărưiăd ới nhiều hình thức t chứcăvƠăph ngăphápăd y h căkhácănhau.ăĐể việc giáo
d c di s n cho h căsinhăđ tăđ c hiệu qu ,ăđòiăhỏiăng i giáo viên ph i xây d ngăđ c
cácăch ngătrình,ăkế ho ch giáo d căsinhăđộng với nh ng m c tiêu c thể thì nội dung và
hình thức ho tăđộng sẽ b ích và phù h p với nhu c u c a h c sinh.
2.ăụănghĩaăc a di s năvĕnăhóaăđ i v i d y ậ h căĐ a lý cho h c sinh THPT
TrongăĐiều 1 c a luật Di s năvĕnăhóa:ă“Diăs năvĕnăhóaăg m di s năvĕnăhóaăvật thể
và di s năvĕnăhóaăphiăvật thể, là s n ph m tinh th n, vật ch t có giá tr l ch s ,ăvĕnăhóa,ă
khoa h căđ căl uătruyền t thế hệ này qua thế hệ khác n ớc Cộng hòa xã hội ch nghĩaă
ViệtăNam”ă[3,ă12].
Di s năvĕnăhóaăđ
c chia thành: Di s năvĕnăhóaăvật thể và di s năvĕnăhóaăphiăvật thể.
Di s năvĕnăhóaăvật thể lƠ:ă“Diăs n vĕnăhóaăvật thể là nh ng s n ph m vật ch t có giá
tr l ch s ,ăvĕnăhóa,ăkhoaăh căđ căl uătruyềnălơuăđ iătrongăđ i sống c a các dân tộc, bao
g m các di tích l ch s - vĕnăhóa,ăcácăcôngătrìnhăxơyăd ng kiến trúc, m thuật, các danh
lam thắng c nh, các di vật, c vật, b o vật quốcăgia”ă[3,ă13].
DSVH phi vật thể là s n ph m tinh th n gắn với cộngă đ ng hoặc cá nhân, vật thể và
khôngăgianăvĕnăhóaăliênăquan,ăcóăgiáătr l ch s ,ăvĕnăhóa,ăkhoaăh c, thể hiện b n sắc c a cộng
đ ng, không ng ngăđ c tái t oăvƠăđ căl uătruyền t thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền
miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác [3, 14].
Di s năvĕnăhóa,ădùăd ới d ng vật thể hoặc phi vật thể đều có thể s d ng trong quá trình
giáo d c, d y h căd ới hình thức t oămôiătr ng; t o công c hoặc là ngu n cung c p ch t liệuăđể
xây d ng nội dung d y h c, giáo d c.
Hệ thống các di s năvĕnăhóaăđóngăvaiătròănh ălƠăngu n tri thức,ălƠăph ngătiện d y
h c. Tuy nhiên, quá trình d y h c các di s nă nƠyăcònăch aăđ c quan tâm hoặc nếu có
th ng mang tính t phát. Vì vậy, vai trò và thế m nh c a nh ng di s nă vĕnă hóaă ch aă
đ căkhaiăthácă đúngă mứcăđể s d ng tr ng d y h c và các ho tăđộng giáo d c c a nhà
tr ng.
D ới d ng công c , thiết b d y h c, di s năvĕnăhóaăgiúpăchoăquáătrìnhăh c tập c a h c
sinh tr nên h p dẫnăh n,ăh c sinh hứng thú h c tập và hiểu bài sâu sắcăh n,ăphátătriểnăt ăduyă
độc lập sáng t o, giáo d căt ăt ng,ăđ oăđức cho h c sinh. Di s n là một ngu n nhận thức,
mộtăph ngătiện tr c quan quý giá trong d y h c nói riêng, giáo d c nói chung. Vì vậy, s
d ng di s n trong d y h c tr ng ph thôngăcóăỦănghĩaătoƠnădiện:
Việc s d ng di s n trong d y h cătácăđộng lớnăđếnăt ăt ng tình c m c a h c sinh.
Khiăđ c tìm hiểu, tiếp cận và tr i nghiệm th c tế, các em sẽ đ c nâng cao hiểu biết với
nh ngădiătíchăđ ng th iăcóătháiăđộ vƠăhƠnhăviăđúngăđắn có ý thức gìn gi , b o t n và phát
huy nh ng di s năvĕnăhóaăc aăquêăh ng.ăViệc s d ng di s n trong d y h c góp ph năđ y
164
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
m nh,ăh ớng dẫn ho tăđộng nhận thức, kích thích hứng thú, giúp h c sinh phát triển k
nĕngăh c tập, t chiếmălĩnhăkiến thức.
Các di s năvĕnăhóa,ădùălƠăvật thật hay qua phim, nh, tranh vẽầăđ c s d ng trong
d y h c, giáo d că đều góp ph n nâng cao tính tr că quan,ă giúpă ng i h c m rộng kh
nĕngătiếp cận vớiăđốiăt ng, hiệnăt ng liên quanăđến bài h c t n t i trong di s n. Bên
c nhăđó,ădiăs năvĕnăhóaăcũngălƠăph ngătiện quan tr ng giúp h c sinh rèn một số k nĕngă
h c tậpănh ăk nĕngăquanăsát,ăthuăthập, x lỦăthôngătinăquaăđóăt chiếmălĩnhăkiến thức c n
thiếtăthuăđ c trong quá trình tiếp cận với di s n; k nĕngăvận d ng kiến thứcăliênămônăđưă
h căđể gi i thích nh ng hiệnăt ng, s vật có trong các di s năvĕnăhóa.
3. Vai trò c aănhƠătr
ng ph thôngăđ i v i vi c giáo d c di s năvĕnăhóa
Giáoă d că đ că coiă lƠă gi iă phápă mangă tínhă lơuă dƠiă vƠă bềnă v ngă đểă tônă vinhă vƠă l uă
truyềnănh ngăgiáătr ăvôăgiáăc aănh ngădiăs n,ădiătíchăvĕnăhóa,ăl chăs ,ălƠăkênhătruyềnăthốngă
cóătínhăhiệuăqu ăcaoănh t.ăThôngăquaănh ngăho tăđộngăngo iăkhóa,ănh ngăch ngătrìnhă
l ngă ghépă trongă cácă mônă h c,ă d nă d nă đ aă nh ngă giáă tr ă cốtă lõi,ă h nă dơnă tộcă đếnă t ngă
ng iăch ăt ngălaiăc aăđ tăn ớc.
NhƠătr ngăph ăthôngăv aăcóătráchănhiệmăgiáoăd cănơngăcaoănhậnăthứcăchoăh căsinhă
vềădiăs năvĕnăhoá,ăgópăph năb oăvệădiăs năvĕnăhoá,ăv aăcóătráchănhiệmăs ăd ngădiăs năvĕnă
hoáăđểăd yăh c.ăViệcăs ăd ngădiăs năvĕnăhoáăđểăd yăh căv aămangăl iănh ngăkếtăqu ătíchă
c c,ăv aăcóăgiáătr ă ăph ngăphápăgiáoăd căkiếnăthứcăph ăthôngătheoăquyăđ nhăc aăch ngă
trình,ăv aănơngăcaoănhậnăthứcăvƠătráchănhiệmăc aăh căsinhăđốiăvớiădiăs năvĕnăhoá.
Kháiăniệmăgiáoăd cădiăs năcóăhƠmănghĩaărộngăh n,ăg măgiáoăd cădiăs năvĕnăhóaă(vậtă
thểăvƠăphiăvậtăthể),ădiăs năthiênănhiên;ăgiáoăd cădiăs năvĕnăhóaăcònăbaoăhƠmăc ăgiáoăd că
truyềnăthống.ăChẳngăh n,ăgiáoăd cădiăs năvậtăthểălƠălƠmăchoăh căsinhănhậnădiệnăvƠăth că
hành trong và vềăcácădiătích,ăcácăcôngătrìnhăkiếnătrúc,ătòaănhƠăl chăs ,ăb oătƠng,ăcácăphòngă
tr ngăbƠy,ăcácăn iăth ăt ă(đìnhăchùa,ămiếuăm o,ănhƠăth ăh ,ănhƠăth ăcácătônăgiáo),ăcôngă
viên,ăcácăc nhăquanăvƠăcácăhiệnăvậtăl chăs ăhayăhiệnăvậtăvĕnăhóa.ăT tăc ăđềuălƠănh ngăđiểm
diătíchăl chăs ăr tăquỦăđểăh căsinhătr iănghiệm.ăNh ngăv năđềăchínhălƠăcungăc păch tăl ngă
tiếpăcậnăgiáoăd cănh ăthếănƠoăvềăcácădiătíchăl chăs ănƠyămƠăthôngăquaăđóăgiáoăd căđ că
nh ngăgiáătr ătruyềnăthốngăl chăs .
Việc giáo d c di s năvĕnăhóaăchoăh c sinh có nhăh ng tr c tiếp tới s hình thành
nhân cách, s phát triển toàn diện c aăng i h c. Giáo d cătrongănhƠătr ng là một ho t
độngămangătínhăs ăph m, có tính chuyên môn cao. Các nội dung giáo d c di s n trong nhà
tr ng c n ph iăchúăỦăđến t ng lứa tu i c a h c sinh. T đóăcóănh ng ho tăđộng giáo d c
phù h p nhằm phát huy tính ch động, sáng t o c a các em, t chức các ho tăđộng h p
dẫn,ăsinhăđộng, phù h p với tâm lý, sức khỏe và hứng thú c a h căsinh,ănh :ăxơyăd ng các
ch ngătrìnhăgiáoăd c giúp các em tìm hiểu về các giá tr c a di s n thông qua việc làm và
trình chiếu các bộ phim khoa h c, tài liệu về di s năvĕnăhóa,ăgiúpăchoăcácăemăcóămột cái
nhìnăđaăchiều trong việc gìn gi và b o vệ di s n.
4. M t s hình th c t ch c d y h c giáo d c giá tr di s n vĕnăhóaăchoăh c sinh
trong d y h căĐ a lý tr ng THPT
165
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Trong th iăđ i ngày nay, s phát triển nhanh chóng, m nh mẽ c aăcácăph ngătiện
thôngătinăđ iăchúngăđưămangăl i nhiều hình thức truyền tin, ph biến tri thức hết sức nhanh
nh y, tiệnăíchăvƠăđ y h p dẫn,ănh ngănhƠătr ng với vai trò giáo d căđặc biệt vẫn không
hề suy gi m kh nĕngămangăl i cho h c sinh nh ng thông tin, nh ng tri thức chân th c,
đángătinăcậyăvƠălỦăthúăthôngăquaăcácăph ngăpháp,ăcácăhìnhăthức d y h c tích c c.
Việcăđ i mớiăph ngăphápătiếp cận di s n thông qua các ho tăđộng trong và ngoài
gi lên lớpăđưăgópăph n giúp cho h c sinh t ch ,ănĕngăđộng, sáng t o, khám phá - không
theo mô hình h c thuộc lòng, hỏiăđáp,thiăch măđiểm.
Để đ m b o việc s d ng di s n trong d y h căĐ a lý tr ng ph thông phù h p,
kh thi và bền v ng thì nội dung l a ch n s d ng trong d y h c và các ho tăđộng giáo
d c c n có s linh ho t và ph i phù h p vớiăvĕnăhóaăđ aăph ngăvƠădơnătộc, phù h p với
m iăđiều kiện c aănhƠătr ng và m iăđốiăt ng h c sinh. Quan niệm d y h c là l y h c
sinh và ho tăđộng h c làm trung tâm, tận d ng khai thác ngu n h c liệu t i chỗ là nh ng
di s nă vĕnă hóaă g nă gũi,ă xungă quanhă môiă tr ng sống, dễ hiểu với h c sinh và s d ng
nh ng kinh nghiệm và tri thức c aăng iăđ aăph ng.ă
- Câu l c b ỔêỐ Đ a lí: v a t o ra mộtăsơnăch iălƠnhăm nh cho h c sinh, v a cung
c p cho h c sinh nh ng kiến thức lý thú về Đ aălí.ăĐ ng th i giáo d c cho các em tình yêu
thiênănhiên,ăyêuăquêăh ngăđ tăn ớc, gìn gi và phát huy các giá tr vĕnăhóaăc a dân tộc.
- T ch c triểỉ ệãm đ a lí:ăĐơylƠăhìnhăthức t chứcătr ngăbƠyăcácăs vật, hiệnăt ng
đ a lí hay các s n ph m khác nhau trong ho tăđộng xã hội c a h c sinh; t i mộtăđ aăđiểm
nh tăđ nh, nhằm m căđíchăgiới thiệu, qu ngăbáăđến t t c các h căsinhătrongănhƠătr ng và
cộngăđ ng. Việc gìn gi , b o t n và phát huy các giá tr di s năvĕnăhóa,ăkhôngăch là ho t
động c t gi , b o vệ cho khỏi th t l c, mai một tài s n, nhằm m căđíchăgi gìn b n sắc
dân tộc hoặc t tôn vinh dân tộc, mà còn c n ph i làm cho các di s năvĕnăhóaăsống l i, làm
cho các giá tr đóăt n t iătrongăđ i sống xã hội hiệnăđ i.
Hình thức ho tăđộng này giúp các em tiếp cận với di s năvĕnăhoáăquaăcácătranhă nh,
mẫu vật.ăQuaăđơy,ăcácăemăsẽ có d pătraoăđ i nh ng hiểu biết c a mình về di s n.
- T ch c tham quan đ a lí - tr i nghi m di s n:
Thamăquanăđ a lí là một hình thức t chức d y h c ngoài lớp giúp h căsinhăđ c h c
ngoài hiệnătr ng, th c tế nh ăNhƠăb o tàng, các di tích l ch s vĕnăhóa,ălƠngănghề truyền
thống... Theo các tác gi Nguyễnă Đứcă Vũă vƠă Ph m Th Senă “Thamă quană cóă tácă d ng
nhiều mặtăđối với s phát triển c a h căsinh,ăcácăemăcóăđiều kiện tiếp xúc tr c tiếp với các
nộiădungăđưăđ c h c trên lớp nắm bài h c c thể h n,ăliênăhệ th c tế với bài h c, phát
triểnăcácăkĩănĕng,ăb iăd ng hứng thú h c tập...”ă[5,ătr.97].ă
Khuyến khích các ho tă động tr i nghiệm c a h că sinhă lƠă đặcă điểm n i bật c a
ph ngă phápă giáoă d c tr i nghiệm di s n.ă Ph ngă phápă nƠyă ch yếu t o ra nhiều ho t
động liên tiếp cho h c sinh khám phá t ngăb ớc, t ngăb ớc một di s n. H c sinh không
ph i h c thuộcălòngăỦănghĩaăhayăgiáătr c a mỗi di s nămƠăcácăemăđ c rèn luyện óc quan
sát, cách miêu t hay cách phỏng v n các ch thể vĕnăhóaăvề di s nămƠăcácăemăđangăquană
tâm. Các em làm quen vớiă cácă ph ngă phápă nghiênă cứu, thu thập, th o luận và x lý
166
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thông tin, trình bày bằngăph ngăthứcăđaăd ngănh ătriển lãm, thuyếtătrình,ăbáoăt ng, k ch
nóiầcácăkết qu tìm hiểu c a mình hay nhóm mình. S đamămê,ăch động khám phá sẽ
dẫnăcácăemăđến s sáng t o. Thông qua ho tăđộng tr i nghiệm di s n, các em h c sinh sẽ
đ c rèn luyện nhiều k nĕngăsống.ăĐơyălƠămộtămôiătr ng rèn luyện k nĕngăsống một
cách b ích, thiết th c, h p dẫnăvƠăsinhăđộng nh t.
- Ti n hành bài h c t i ỉ i Ếó ếi s n: Bài h c là hình thức t chứcăc ăb n c a việc
d y h c tr ng ph thông. Bài h c không ch tiến hành trên lớp mà còn có thể tiến
hành n iăcóădiăs n (th căđ a). Bài h c t i th căđ aăcóăỦănghĩaăr t lớnăđối với HS. B i vì
th căđ a – n iăcóădiăs n là nh ng d u vết, m nh v n c a quá khứ còn sót l i nên khi tiến
hành bài h c nội khoá t iăđơyătứcălƠăHSăđưăđ c quan sát các d u vết, m nh v n c a quá
khứ để b sung, c thể hoá nh ng kiến thứcăcácăemăđangănghiênăcứu. Nó giúp các em phát
triểnă tríă t ngă t ng,ă đaă d ng hoá ho tă động nhận thức, gây hứng thú h c tập bộ môn.
Tiến hành h c t i th căđ aălƠăph ngăthức d y h c gắn vớiăđ i sống có tác d ng nâng cao
hiểu biết về kiến thức môn h c, về vĕnăhoáă– giáo d c,ălòngăyêuăquêăh ng,ăđ tăn ớc, óc
th mămĩăchoăcácăem.ă
- T ch c thi tìm hiểu v di s n: Đơyă lƠă một ho tă động ngo i khoá r t quan
tr ng, một biệnă phápă để th c hiện gắnă nhƠă tr ng vớiă đ i sống xã hội, giúp HS
đ c quan sát tr c tiếp,ă“sinhăđộng”ăcuộc sốngăxungăquanhănh ălƠămột ngu n kiến
thứcă “ngoƠiă sáchă v ”.ă Hìnhă thức th c hiện là các cuộc thi theo nhiều cách khác
nhau:ăThiăd ới d ng sân kh u hóa, thi viết bài, thi hùng biệnầ
4. K t lu n:
Các di s nă vĕnă nóiă chung,ă diă s nă vĕnă hóaă nóiă riêngă cóă vaiă tròă vôă cùngă quană tr ng
trong s phát triển c a xã hội hiệnăđ i.ăTuyănhiên,ăđể các di s n th c s cóăỦănghĩaăthìăviệc
gi gìn, b o t n c n đ căđặtălênăhƠngăđ u, các di s n sẽ đ c b o vệ tốt nh t khi m i
t ng lớpănhơnădơnăđều hiểuăđ c giá tr l ch s , giá tr vĕnăhóa....ăc a nó. Vì vậy, giáo d c
giá tr di s nătrongănhƠătr ng ph thông thông qua gi ng d yăcácămônăvĕnăhóaă(trongăđóă
cóă mônă đ aă lí)ă trongă nhƠă tr ng là việc làm th c s c n thiếtă vƠă cóă Ủă nghĩaă th c tiễn.
Trong quá trình d y h că đ a lí, việc l ng ghép nội dung kiến thức giáo d c di s n vào
trong mỗi bài h c, hoặc t chức các bu i tham quan - ngo i khoá sẽ giúp h căsinhăđ c
tiếp cận một cách g năh năvới di s n.ăQuaăđó,ăgiúpăphátătriển h căsinhăkĩănĕngăt h c
tập, t chiếmălĩnhăkiến thức và kích thích hứng thú h c tập,ăđể t đóăbiết gi gìn, b o t n
và phát huy b n sắcăvĕnăhoáădơnătộc.
TÀI LI U THAM KH O
[1]. Bộ giáo d căvƠăđƠoăt o (2012) di s n trong d y h căđ a lí, UNESCO.
[2].ă Đặngă Vĕnă Đức, Nguyễn Thu Hằngă (2006),ă Ph ngă phápă d y h că Đ a lí theo
h ớng tích c c,ăNXBăĐ i h căs ăph m..
[3] Luật Di s năVĕnăhóaăvƠăvĕnăb năh ớng dẫn thi hành (2003), Nxb Chính tr Quốc
gia, Hà Nội.
[4]. NguyễnăD c, Nguyễn Tr ng Phúc (2010), Lí luận d y h căđ aălí,ăNXBăĐHSP.
[5]. NguyễnăĐứcăVũ,ăPh m Th Senă(2004),ăĐ i mớiăph ngăphápăd y h căĐ a lí
tr ng Trung h c ph thông, NXB Giáo d c, Hà Nội.
[6].ăTháiăDuyăTuyênă(2012),ăPh ngăphápăd y h c – Truyền thống và hiệnăđ i.
167
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Phát tri nănĕngăl c t h c Toán
cho h c sinh l p 12 v i s h tr
c aăđi n tho iădiăđ ng
Tọ ỉh Th Phư ỉg Th Ị*
Tóm tắt
Nội dung bài báo trình bày một số kết qu nghiên cứuăbanăđ u về việc khai thác một
số ứng d ngătrênăđiện tho iădiăđộng giúp phát triểnănĕngăl c t h c cho h c sinh lớp 12
trong môn Toán.
T khóa: H c tậpădiăđộng; M-Learning;ăNĕngăl c t h c; T h c Toán.
1.ăĐ t v năđ
Quanăđiểm d y h c tích h p là mộtăđ nhăh ớngătrongăđ i mớiăcĕnăb n và toàn diện
giáo d c, là mộtăb ớc chuyển t cách tiếp cận nội dung giáo d c sang tiếp cậnănĕngăl c
nhằmă đƠoăt oăconăng i có tri thức mới,ănĕngă động, sáng t o khi gi i quyết các v năđề
trong th c tiễn cuộc sống. M căđíchăc a d y h c tích h p là hình thành và phát triểnănĕngă
l c c aăng i h c. Các thành ph n tham gia tích h p là lo i tri thức hoặc các thành tố c a
quá trình d y h c. Nội dung d y h cătheoăquanăđiểm phát triểnănĕngăl c không ch giới
h n trong tri thức và k nĕngăchuyênămônămƠăg m nh ng nhóm nội dung nhằm phát triển
cácă lĩnhă v că nĕngă l că nh ă nĕngă l că chuyênă môn,ă nĕngă l că ph ngă pháp,ă nĕngă l c xã
hộiầ
Với s phát triển nhanh chóng c a công nghệ thông tin và truyền thông
(CNTT&TT),ăđưăcóămột số nghiên cứu ứng d ng CNTT&TT trong d y h c nói chung và
t h căriêngătrongăđóămáyătínhăđiện t đ c s d ngănh ămột công c h u ích. Ngày nay,
với s phát triển c a công nghệ, các thiết b k thuật số c m tay vớiăđặc tính n i trội là
tínhădiăđộng ngày càng tr nên tinh x o. Việc khai thác các thiết b k thuật số c m tay
trong giáo d căđƠoăt oăđưăm ra một hình thức h c tập mới: H c tậpădiăđộng.
S d ngăMTĐTătrongăt h c không cho phép việc t h căđ c diễn ra m i lúc, m i
n i,ăthậm chí diễn ra ngay c khiăng i h c di chuyểnănh ăviệc s d ngăĐTDĐ.ăMặt khác
nếu s d ngăĐTDĐăthìăviệcăt ngătácăgi a GV với HS, gi a các HS với nhau sẽ phong
phú,ă đaă d ng và thân thiệnă h nă vìă ĐTDĐă nhỏ g n dẽ dàng cho việc mang theo khi di
chuyển.
* Tr
ngăĐ i h căS ăph m - Đ i h c Thái Nguyên
168
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Doăđóăviệc khai thác một số chứcănĕngăc aăđiện tho iădiăđộngă(ĐTDĐ)- một thiết b
số c m tay hết sức ph biến trong việc phát triểnă nĕngă l c t h c Toán cho HS lớp 12
THPT là c n thiết. Nội dung c a bài báo sẽ đề cậpăđến v năđề này.
2. N i dung nghiên c u.
2.1.ăNĕngăl c t h c Toán và v năđ b iăd ỡngănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh l p
12 THPT
2.1.1ăNĕngăl c t h c toán
Nĕngăl c là một thuộc tính quan tr ng c a nhân cách. Hiện nay, khái niệmănĕngăl c
đ c các nhà tâm lý h căđ aăraătheoănhiềuăh ớng tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên có thể
nhận th y mộtăđiểm chung cácăh ớng tiếp cậnăđóălƠ:ăNĕngăl c là kh nĕngăth c hiện
một lo i ho tă động nh tă đ nhă nƠoă đóă c aă conă ng iă vƠă nĕngă l că đ c hình thành, phát
triển và có thể quanăsátăđ cătrongăquáătrìnhăconăng i gi i quyết các yêu c uăđặt ra.
Với cách quan niệmănh ătrênăthìătaăcóăthể quan niệm nĕngăl c t h c là nh ng thuộc
tínhătơmălỦăđ m b o thành công cho việc t h c c a mỗi cá nhân.
Theoă cácă chuyênă gia,ă nĕngă l c t h că đ c thể hiện qua việc ch thể t xácă đ nh
đúngăđắnăđộngăc ăh c tập cho mình, có kh nĕngăt qu n lý việc h c c a mình, có tháiăđộ
tích c c trong các ho tăđộngăđể có thể t làm việc,ăđiều ch nh ho tăđộng h c tậpăvƠăđánhă
giá kết qu h c tập c aă chínhă mìnhă để có thể độc lập làm việc và làm việc h p tác với
ng i khác [2].
Trongăđóănĕngăl c t h căToánălƠăđiều kiệnătơmălỦăđể ho tăđộng t h c Toán diễn ra.
Nếuă HSă khôngă cóă nĕngă l c t h c Toán thì không thể có ho tă động t h c Toán. Tuy
nhiên, nếu ch cóănĕngăl c t h c Toán mà thiếu các yếu tố khácănh ăđộngăc ,ăm căđích,ăỦă
chí, hứng thú t h c thì ho tăđộng t h c Toán sẽ không diễn ra hoặc có diễnăraănh ngă
khôngăđ tăđ c hiệu qu mong muốn.ăNh ăvậy,ănĕngăl c t h c Toán không ch lƠăđiều
kiệnătơmălỦăđể có ho tăđộng t h c Toán mà còn là m căđíchăc a ho tăđộng t h c Toán.
Điều c năl uăỦălƠănĕngăl c t h căToánăđ c hình thành và phát triển thông qua các ho t
động t h c Toán.
Th c tế t chức ho tăđộng t h c Toán cho th y: kết qu t h c ph thuộcăvƠoănĕngă
l c t h c c a mỗiăHS.ăĐể ho tăđộng t h c c aăHSăđ tăđ c m căđích,ăGVăc n chú tr ng
b iăd ng phát triểnănĕngăl c t h c cho HS, chẳng h n có thể s d ngăđ ng bộ các biện
phápăs ăph măsau:ăĐộngăc ăhóaăho tăđộng h c tập c a HS; phát triển các k nĕng,ăthaoătácă
và ho tăđộng trí tuệ phù h p vớiănĕngăl c t h c Toán c a HS; rèn luyện nh ng k nĕngă
h c tậpăc ăb n phù h p với nhiệm v t h c c a HS; t chức ho tăđộng t h c h p lý [1]
2.1.2. V năđ b iăd ỡngănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh
Theo Nguyễn C nhăToƠn,ăTháiăDuyăTuyênă([3],ă[4]),ăđể b iăd
Toán cho HS, GV có thể th c hiện các biện pháp sau:
ngănĕngăl c t h c
(1) Khuyến khích HS ch động trong việc xây d ng kế ho ch t h c: GV yêu c u
HSăđối chiếu vốn kiến thức, k nĕngămƠăb năthơnăđưătíchălũyăđ c với chu n kiến thức k
nĕngămônăToánăđể t đóăHSăt xácăđ nh m cătiêuăcũngănh ănhiệm v t h c một cách c
169
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thể cho b n thân. Tiếpătheoăcĕnăcứ vào qu th i gian và kh nĕngăc a b n thân, HS sẽ xây
d ng kế ho ch t h c một cách phù h p.
(2)ăĐánhăgiáăcaoăkết qu làm việcăđộc lập c aăHS:ăNĕngăl c làm việcăđộc lập c a
HS trong quá trình t h căđ c thể hiện qua nhiềuăgócăđộ, ví d : HS m h ớng dẫn và cố
gắng hoàn thành bài tập; HS ch xem l i gi i hoặcă“c u cứu”ăs giúpăđ c a GV và các
b nă sauă khiă đưă cố gắng hết sức. HS không ph thuộc một cách máy móc vào cách gi i
quyết v năđề đ c giới thiệuătrongăHLĐT...ăTh c tế cho th y,ăkhiăHSăđộc lập t h c thì
th ngăcóăxuăh ớng mong muốnăđ c kiểm tra kết qu , cách gi i quyết v năđề c a mình
là chính xác hay không? Trong gi gi ng, GV c n khuyếnăkhíchăHSăđ aăraănhận xét kết
qu c aămìnhăvƠăđánhăgiáăcaoăc về ý thức lẫn kết qu t h c c aăHSătr ớc lớpăđể tĕngă
thêmăđộng l c t h c cho HS.
(3) Yêu c u HS ph i th c hiện các thao tác phân tích, t ng h p, so sánh: GV c n cài
đặt trong nhiệm v t h c Toán các yêu c uăđòiăhỏi HS khi làm việc ph i th c hiện các
ho tăđộngăt ăduyănh ăphơnătích,ăt ng h p, so sánh... Mặtăkhác,ădoăHSăđ c tiếp cận với
nhiều ngu n thông tin khác nhau nên HS ph i th c hiện việc so sánh, t ng h p...ăđể l a
ch năđ c các cách gi i quyết v năđề một cách h p lý nh t.
(4) Yêu c uăHSăth ngăxuyênăđánhăgiáăs tiến bộ c a b n thân: NgoƠiăđánhăgiáăc a
GV, HS c n ph iăth ng xuyên th c hiện việc t đánhăgiáăkết qu t h c c a mình một
cách t giác bằng các hình thức:
- Th c hiện các bài tập,ăđề kiểm tra;
- Sau khi hoàn thành các bài tập có tr giúp, HS ph i tiếp t c gi i quyết các bài tập
trongăSGK,ăSBTăđể t kiểm tra th c ch t việc nắm và vận d ng kiến thức vào gi i bài tập
c a mình.
(5). Khuyến khích HS tranh luậnăvƠătrìnhăbƠyăquanăđiểm c a mình: Ngoài hình thức
t chức cho HS tranh luận,ătrìnhăbƠyăquanăđiểmăcáănhơnătrênăc ăs kết qu t h c trong
các gi lên lớp, GV c n khuyến khích HS tham gia tranh luận, b o vệ quană điểm c a
mình.
2.2. Phát tri nă nĕngă l c t h c Toán cho HS l p 12 THPT v i s h tr c a
ĐTDĐ.
2.2.1. Góp ph n t oăđ ngăc ăt h c cho h c sinh:
Với s hỗ tr hệ thống h c liệuătrênăĐTDĐ,ănhiệm v t h c c aăHSăđ c thiết kế
và y thác một cách linh ho tăd ới các hiệu ứngăđaăph ngătiện có tác d ngănh ăđònăb y,
làm n yăsinhăđộngăc ăt h c. Trong quá trình t h c, HS liên t căđ c tiếp cận với ngu n
tài nguyên, thông tin hỗ tr đúngălúc,ăđúngăchỗ giúp HS l năl t hoàn thành t ng nhiệm
v một,ăđiềuănƠyălƠmătĕngăkh nĕngăt tinăchoăHSăđể HS tiếp t c xu t hiệnăđộngăc ,ămongă
muốn tiếp t căđ c kết nối, nhận nhiệm v mới. HS không còn nh ngă“kho ng th i gian
nhàn rỗi”ăvới nh ng nhiệm v h c tập d dang mà say mê, khám phá t v năđề này sang
v năđề khác và tiếp t c chiếmălĩnhătriăthức mới với s hỗ tr c aăng i Th yă“ o”ă n mình
d ới các trang web.
170
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ví d nội dung c aă môă đună BƠiă tập có
h ớng dẫn (trong hệ thống M-learning hỗ tr
HS lớp 12 t h c toán trên trang web
mlearningvn.com) bao g m các bài tậpă đ c
thiết kế theo c u trúc phân nhánh. L i gi i
mỗi bài tậpăđ c chia thành các ý nhỏ (mỗi ý
nhỏ là mộtă“tháchăthức”ăvề kiến thức, k nĕngă
đối với HS).
Để v tăquaă“tháchăthức”ănƠyăvƠăchuyển
đến chinh ph că“tháchăthức”ăkế tiếp bắt buộc
HS ph i tr l iă đúngă toƠnă bộ một số câu hỏi
trắc nghiệm. Trong quá trình hoàn thành
nhiệm v đ că quyă đ nhă trongă “tháchă thức”,ă
nếu HS gặpă khóă khĕnă b ớc nào thì có thể
Hình 1
kích chuộtă để xem l i lý thuyết, tham kh o
các g iă Ủ,ă h ớng dẫn (hình 1). Các bài tập
môăđunănƠyăkhôngăcóăl i gi i tr n vẹn,ăđ yăđ . Ít nh tăHSăcũngăph i biết làm theo các g i
Ủ,ăh ớng dẫn chi tiếtăđể hoàn thiện l i gi i.
2.2.2. T oăđi u ki năgiúpăHSăth
ngăxuyênăđánhăgiáăs ti n b c a b n thân
Việcăđánhăgiáăkết qu t h c c a HS có thể triển khai với các hình thức quen thuộc
vẫnăđ c s d ng trong d y h căToán,ătuyănhiênăđiểm khác biệt trong kiểmătraăđánhăgiáă
kết qu t h c c a HS với s hỗ tr c aăĐTDĐălƠ:
- Việcăđánhăgiáăkết qu t h c x y ra song song với quá trình t h c c a HS, c thể:
V a t h c, HS v a t tr l i các câu hỏi trắc nghiệmăđể t mìnhăđánhăgiáăvƠăđiều ch nh
ph ngăánăt h c. Mặt khác, kết qu t h c c a mỗi HS sẽ đ c kiểmăđ nh thông qua quá
trìnhătraoăđ i,ăt ngătácăgi a HS với HS trong quá trình t h c.
- Việcăđánhăgiáăđ c th c hiện t nhiều phía vào nhiều th iăđiểm kể c việcăđánhă
giá tr c tuyến do GV, các HS tham gia t h c và b n thân HS.
Trong quá trình HS t h c,ăcĕnăcứ vào m c tiêu t h c, GV có thể tiếp t c giao b
sung nhiệm v t h c cho HS qua phiếu h c tập hoặc qua hệ thốngătheoăđ nhăh ớng phân
hóa, nâng cao d n yêu c u.
Ví d :ăSauăkhiăđưănắmăđ c lý thuyết và tìm hiểu việc vận d ng lý thuyết vào gi i
bài tập qua các ví d điăkèm,ăHSăbắtăđ u th sức mình với các bài tậpăcóăh ớng dẫn, g i ý
cách gi i quyết (hình 2).
171
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Hình 2
Hình 3
Sau khi tiếp t c c ng cố hoàn thiện hệ thống tri thứcăph ngăphápăvƠănơngăcaoăcácă
k nĕngăvận d ng kiến thức vào gi i bài tập, HS sẽ t kiểmătraăđánhăgiáăkết qu t h c c a
mình bằng việcăđĕngănhập hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Với mỗi câu hỏi trắc nghiệm, HS
ph i gi i quyết v năđề, bài tập ra gi yănhápăđể cóăc ăs ch năph ngăánătr l i.
Nếu tr l iăđúng,ăHSăsẽ tiếp t căđ
và yêu c u cao d n (hình 3).
c nhận một yêu c u mới,ăth
ng là mứcăđộ khó
Nếu tr l iăkhôngăđúng,ăHSăsẽ nh vào s tr giúp c aă“GVă o”.ăTuyănhiên,ătrongă
tr ng h p này, hệ thốngăkhôngăđ aăraăl i gi iănh ăcácăbƠiătậpăcóăh ớng dẫn ph n trên
mà ch đ aăraăcácăg i ý cho HS c n ph iăđ c l i ph n nào, nên xem l i ví d nƠo...ăNh ă
vậy, HS sẽ ph i t mình nỗ l c hoàn thành nhiệm v gi i bài tập.
Để nơngăcaoănĕngăl c gi i bài tập, sau khi hoàn thành t t c các bài tậpăd ới d ng
bài tậpăcóăh ớng dẫn và trắc nghiệm, HS sẽ tiếp t c nghiên cứuăđể hoàn thành các bài tập
đưăđ c GV ch n l căđ aăvƠoă(hình 4).
2.2.3. Khuy n khích HS tranh lu n và trình
bƠyăquanăđi m c a mình
Với s hỗ tr c a M-learning, khái niệm nhóm
HS cùng nhau t h că đ c m rộng: Các HS này
không nh t thiết ph i cùng một lớp, mộtătr ng THPT
mà sẽ là tập h păcácăHSăđangăcóăcùngămột quan tâm và
độngăc ămuốn tìm hiểu một v năđề, cùng tìm cách gi i
một bài tập... Các HS này không nh t thiết ph i có mặt
cùng mộtă đ aă điểm cố đ nh mà mỗi HS mộtă đ a
điểm khác nhau, thậmă chíă cũngă khôngă nh t thiết ph i
truy cập m ng cùng một th iăđiểm.
Trong quá trình t h c HS có thể s d ng diễn
đƠnă để tìm b n chia sẻ,ă traoă đ i nh ngă v ớng mắc
trong h c tập. Với hình thứcănƠyăđôiăkhiăng i GV có
Hình 4
172
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thể đóngăvaiătròălƠămộtăHSăđể châm ngòi cho một cuộc tranh luận, giúp HS có thể thể hiện
quanăđiểm c a mình (hình 5).
Hình 5
3. K t lu n.
Điều kiện th c tiễn Việt Nam hiện nay hoàn toàn có thể đ m b o cho việc khai thác
một số ứng d ngătrênăĐTDĐăđể hỗ tr HS t h c Toán và phát triểnănĕngăl c t h c Toán
choăHS,ăđ ng th i GV và HS về c ăb năcóăđ kĩănĕngăkhaiăthácăcácăứng d ngătrênăĐTDĐă
để hỗ tr cho việc d y h c và t h c.
Chúngătôiăđưăth nghiệmăs ăph m việc thiết kế, biên tập ngu năHLĐTă(đ căđĕngă
t i t iăđ a ch mlearningvn.com) và s d ng một số chứcănĕngăc aăĐTDĐăhỗ tr HS lớp
12 t h că toán.ă B ớcă đ u mang l i kết qu r t kh quan cho th y việc s d ng một số
chứcănĕngăc aăĐTDĐăhỗ tr HS t h căToánăđápăứngăđ yăđ các yêu c u về t h c góp
ph n nâng cao ch tăl ng t h căToánăchoăHS.ăTrênăc ăs đóăchúngătôiăđangătiếp t c th
nghiệm trên diện rộngăđể khắc ph c một số h n chế về độ lớn màn hình hiển th , bộ nhớ...
c aăĐTDĐăquaăđóăphátăhuyăđ c hết các yếu tố tích c c c a mô hình M-Learning.
Mặt khác, việc s d ng một số chứcănĕngăc aăĐTDĐăhỗ tr HS t h c Toán còn góp
ph n b iă d ng việc ứng d ng CNTT vào h c tập, cuộc sốngă choă HSă (đơyă lƠă một trong
nh ng k nĕngăkhôngăthể thiếuăđ c c aăconăng iălaoăđộng trong thế k 21).
TÀI LI U THAM KH O
[1]. Ph măĐìnhăKh ngă(2006),ă Một số gi i pháp nhằm phát triển năng lực tự h c
toán của HS THPT, Luận án tiếnăsĩăGiáoăd c h c.
[2]. Tr nh Quốc Lập (2010), Phát Triển năng lực tự h c trong hoàn c nh Việt Nam,
ebsiteăTr ngăĐHKHXH&NV-ĐHQGăHƠăNội.
[3]. Nguyễn C nh Toàn, Nguyễn Kỳ,ăVũăVĕnăT o,ăBùiăT ng (1998), Quá trình d y
tự h c, NXB Giáo d c Hà Nội.
[4]. Thái Duy Tuyên (2003), Bồi d ỡng năng lực tự h c cho h c sinh, T p chí Giáo
d c, số 73.
173
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h p và d y h c phân hóa
môn ng vĕnă tru ng THPT:
th c tr ng và gi i pháp
ThS. ảỐỳỉh Văỉ Th
*
1.ăTh cătr ng
D yăh cătíchăh pă(DHTH)ăvƠăd yăh căphơnăhóaă(DHPH)ă ătr ngăTHPTănóiăchungă
vƠămônăNg ăVĕnănóiăriêngăđ căxemălƠăxuăthếăphátătriểnăc aăgiáoăd căViệtăNamăsauă2015.ă
Tuyă nhiên,ă DHTHă vƠă DHPHă ă tr ngă THPTă vẫnă ch aă đ că quană tơm,ă ứngă d ngă đúng
mức.
Cáchă hiểuă ph ă biếnă c aă c mă t ă DHTHă lƠă DHTHă chungă mônă vƠă DHTHă liênă môn.ă
Tr ớcănay,ănhiềuăgiáoăviênă(GV)ănghĩăd yăbƠiăA,ăliênăhệămộtăvƠiăđ năv ăkiếnăthứcă ăbƠiăBă
hayăC,ăcùngămônăh c,ălƠăDHTHăchungămôn.ăSáchăgiáoăkhoaă(SGK)ăNg ăVĕnăTHPTăhiệnă
hƠnhă cũngă đ că biênă so nă theoă kiểuă “tích hợị” cácă phơnă mônă Vĕnă h c,ă Tiếngă Việtă vƠă
LƠmăVĕn.ă ămộtăsốăbƠiăTiếngăViệtăvƠăLƠmăVĕn,ăcácăng ăliệuăđ cătríchădẫnăt ăcácăbƠiă
Vĕnăh c.ăBênăc nhăđó,ăkhiăt oălậpămộtăvĕnăb n,ăđ ngănhiênăh căsinhă(HS)ăph iăvậnăd ngă
kiếnăthứcă“tíchăh p”ăc aăTiếngăViệtăvƠăĐ căVĕn.
DHTHă liênă mônă cóă thểă đ că hiểuă lƠă d yă h că cóă s ă kếtă h pă c aă nhiềuă mônă h c.ă
NhiềuăGVănghĩătíchăh păliênămônăchínhălƠăkhiătriểnăkhaiăd yăbƠiăh căA,ăGVăliênăhệăcácă
kiếnăthứcăt ăcácămônăh căkhác,ănh ngăv năđềăngoƠiănộiădung SGK.ăChẳngăh n,ăd yăh că
Ng ăVĕn,ăGVăcóăthểăliênăhệăkiếnăthứcăl chăs ,ăđ aălí,ăt ăt ngăH ăChíăMinh,ăb oăvệămôiă
tr ng,ădơnăsốầTuyănhiên,ăDHTHălơuănayăvẫnălƠăs ăliênăhệ,ăchắpăváăt măth i.
Việcăvậnăd ngăDHTHăch aămangăl iăhiệuăqu ălƠădo:
- NhiềuăGVăTHPTăth ngăbiếtăr tăítăvềămônăTiếngăViệtă ăch ngătrìnhăTiểuăh căvƠă
mônăNg ăVĕnă ăTHCS.ăVìăthế,ăh ăkhôngăhiểuănh ngăkiếnăthứcăliênăquanăvƠănh ngănĕngă
l căc năphátătriểnă ăng iăh căt ăTiểuăh c,ăTHCSăr iăđếnăTHPT.ăVìăvậy,ăGVăTHPTăcũngă
khôngănắmăđ cănộiădungăHSăđư h căph năc ăb nă ăbậcăh căd ớiăđểălênăbậcăTHPTăh că
sơuăh n.ăThƠnhăra,ănộiădungăbƠiăh căth ngăb ălặpăl iăkiếnăthứcăcũ,ăkhôngăkh iăg i,ăliênă
kếtănh ngăkiếnăthứcăđưăh c,ălƠmăHSăc măgiácănặngănề,ăchánăn n.
- GVăbậcăTHPTăth ngăch ăđ căđƠoăt oămộtămôn,ăhoặcăhaiămônănh ăToánă– Tin, Lí
– Tin.ă ăbậcăTHCS,ăGVăcóămộtăsốă mônăliênă quanănh ăVĕnă – S ă– Giáoăd căcôngădơn,ă
Sinh – Thểăd cầCònă ăbậcăTiểuăh c,ăGVăđ căđƠoăt oăđaămônăh năđểăd yăchoămộtălớpă
h c.ăCũngăvìăthế,ăDHTHă ăbậcăTiểuăh căcóăvẻăthuậnăl iăh năbậcăTHPT.
*
Tr
ng THPT Mang Thít – VĩnhăLong
174
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- CácăbƠiăh căbậcăTHPT,ăcácămônăh căđ căbiênăso năriêngălẻăvƠă ămộtăsốămônăh c,ă
nộiădungăđ căbiênăso nătheoăt ngăbƠi.ăChẳngăh n,ă ămônăNg ăVĕn,ăch ngătrìnhăđ că
biênăso nătheoăt ngăbƠiăriêngăbiệt.ăMặcădù,ăBộăGD-ĐTăđưăchoăcácătr ngăt ăchứcăd yăh că
theo ch ăđềănh ngă ăcácătr ngăvẫnăch aăm nhăd n,ăvẫnăd yătheoăt ngăbƠi.ăCònăDHTHă
theoăh ớngăliênămônăcƠngăítăđ căquanătơm.
- Lơuănay,ăquanăđiểmăraăcácăđềăkiểmătraăđ nhăkìăc aăGV,ăcácăbƠiăthiăc aăS ,ăBộăGDĐTăvẫnălƠăh căbƠiănƠoăthiăbƠiăn yăvƠăHSăh căthuộcăbƠiăthìăđiểmăcao.
- Môiă tr ngă h că tậpă vẫnă ch aă đ că chúă Ủ:ă lớpă h că đôngă đúcă (trungă bìnhă trênă 40ă
HS),ăphòngăh cănhỏ,ăbƠnăghếăcốăđ nh,ăth ăviệnăthiếuăsáchăc năthiếtăchoăDHTH,ăquáătrìnhă
h cătậpăch ăyếuăvẫnăquanhăqu nătrongăphòngăh cầ
CònăDHPHăthiênăvềăph ngăphápăt ăchứcăgiúpăHSăchiếmălĩnhăkiếnăthứcăvƠărènăluyệnă
kĩănĕng.ăNhìnăt ăgócăđộăchiếmălĩnhăkiếnăthức,ăDHPHăgiúpăchoăHSătrungăbìnhătrongălớpă
cũngă nhậnă đ că kiếnă thứcă mứcă độă trungă bình.ă Cònă HSă kháă giỏiă sẽă thuă nhậnă nhiềuă kiếnă
thứcăh n.ăNhìnăt ăgócăđộăkĩănĕng,ăph ngăpháp,ăDHPHălƠăcácăcáchăthức,ăconăđ ngăđểăđiă
đếnăđ căkiếnăthứcăđó.ăTómăl i,ăDHPHălƠăd yătheoănĕngăl căng iăh c.ăCóăthểăl yăvíăd ,ă
đểăđiăt ăđiểmăAăđếnăđiểmăB,ăconăchimăcóăthểăbayătrênătr i,ăconăcáăcóăthểălộiăd ớiăn ớc,ă
conăkh ăcóăthểăchuyềnăcƠnh.
T ă lơu,ă Bộă GD-ĐTă cũngă đưă đ nhă h ớngă DHPHă bằngă cácă lo iă hìnhă tr ng:ă tr ngă
THPTăchuyên,ăTHPT,ătrungătơmăgiáoăd căth ngăxuyên.ăSau,ăBộăGD-ĐTăphơnăhóaăbằngă
ch ngătrìnhăphơnăban:ănơngăcaoăt ănhiên,ănơngăcaoăxưă hội,ăc ăb n,ăt ăch n;ălƠăch ngă
trình nâng cao và ch ngă trìnhă chu n.ă HSă h că ch ngă trìnhă chu nă thìă cộngă vớiă nh ngă
mônă“t ăch nă– bắtăbuộc”.ăTrongălớpăh c,ănhƠătr ngăcóăthểăxếpăHSăt ăh căl căgiỏiăđếnă
trungăbìnhăyếuăhayălớpă giỏi,ălớpăkhá,ălớpătrungăbìnhă yếuăvƠănhƠătr ngăyêuăc uă bƠiăd yă
phùă h pă vớiă cácă đối t ng.ă Cáchă GVă th ngă lƠmă lƠă s ă d ngă cơuă hỏiă phơnă hóa,ă bƠiă tậpă
phơnăhóa.ăNghĩaălƠăhệăthốngăcơuăhỏiătìmăhiểuăbƠi,ăbƠiătậpărènăluyệnăsẽăđ căphơnăchiaăt ă
theoăđộăkhóămứcăđộăth păđếnăcao.ă
Việcăvậnăd ngăDHPHăvẫnăcònăb ăh năchếăb i:
- MộtăsốăGVăvƠănhƠătr ngăvẫnăch aăch pănhận,ăconăng iăcóămộtăsốănĕngăl c,ăthiênă
h ớngănh tăđ nh.ăGVămongămuốnăt oăraămộtăs năph mă“toàn diện”. ToƠnădiệnă ăđơyăcóă
thểăhiểuălƠăgiỏiăt tăc ăcácămônăh c.ă
- Nhiềuămônăph ăthôngăbắtăbuộc,ăthiếuămônănĕngăkhiếuăđểăHSăphátătriển.
- Nộiădungămônăh cănhiều,ăt ngăsốămônănhiều,ăGVăvƠăHSăr tăítăcóăth iăgianăđểătìmă
hiểuăgi iăquyếtăv năđềăđểăhìnhăthƠnhăph ngăpháp,ăkĩănĕngă ăng iăh c.
- GVănƠoăcũngă choă mônăh că mìnhăquanătr ngă vƠă muốnărótăthậtăđ yăkiếnăthứcăvƠoă
ng iăh c.ăTheoăh ,ăđóălƠăs ăthƠnhăcôngăc aăquáătrìnhăđƠoăt o.ăCáchăthứcăth ngălƠmălƠă
kiểmătraăbƠiăcũ.ăHSătrìnhăbƠyănộiădungăbƠiăđưăh cănh ngăl iăthiếuăbƠiătập,ăthiếuăph ngă
phápăkhắcăsơuăvƠăch aăhìnhăthƠnhăkĩănĕngăgi iăquyếtămộtăv năđề.ăNóiăchung,ăGVăch aăchúă
Ủăđếnăconăđ ngăhìnhăthƠnhăkiếnăthứcăvƠărènăluyệnăkĩănĕngăchoăng iăh c.
175
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Doă nhăh ngăb iă“lễ giáo ịhong kiến”, mộtăsốăGVăch aătônătr ngă“tinhăth năkhoaă
h c”.ă GVă ch aă ch pă nhậnă nh ngă Ủă kiếnă tráiă chiều,ă t ă duyă ph nă biệnă c aă HS.ă Cònă HSă
khôngăt ătin,ăs ănóiăsaiăvƠă ăl iăng iăth y.
- GV ch aăch ăHSăth y,ăcùngăcáchăthức,ăph ngăpháp,ăHSăcóăthểăvậnăd ngă ănhiềuă
mônăh c,ăkếtăh pănhiềuămônăh căđểăchoăraăs năph m.
- Theoătôi,ăđiềuăquanătr ngăc aăDHPHălƠănĕngăl căt ăh căchoăng iăh c.ăThếănh ng,ă
đaăsốăHSăvẫnăch aăcóăph ngăphápăh cătậpăphùăh p vƠănĕngăl căt ăh căsuốtăđ i.
2.ăGi iăpháp
Đ uătiênăGVăph iăhiểuăđúngăquanăniệm:ă“L y ng i h c làm tọung tâm”. Quanăniệmă
yăcóăngu năgốcăt ăDewayă– nhƠăs ăph măM ăn iătiếng.ăNguyễnăTr ngăHoƠnăhiểuăđóălƠ:ă
“ả c sinh là mặt tọ i Ọuy tụ xung Ọuanh nó m i ịh ng tiện giáo dục”. Nghĩaă lƠă GVă
dùngăt tăc ăcácăph ngăpháp,ăcácăph ngătiệnăđểăh ớngădẫnăHSăt ăchiếmălĩnhăkiếnăthức,ă
d nă hìnhă thƠnhă cácă kĩă nĕng,ă hìnhă thƠnhă cácă nĕngă l că c nă thiết.ă Quáă trìnhă giáoă d că giúpă
“ng i h c ban đầu” thành “ng i h c có năng lực” để gi iăquyếtăcácăv năđềăđ căđặtăraă
trongăcuộcăsống.ăVậy,ăs năph măc aăgiáoăd călƠăconăng i.ăConăng iă yăph iăcóănĕngăl că
đểăt ăduy,ăhƠnhăđộngăvƠăsángăt o.ăThếăk ătr ớc,ăcốăTh ăt ớngăPh măVĕnăĐ ngăcũngăđưă
nói: “Cái Ọuan tọ ng nh t tọong gi ng d y nói chung, và gi ng d y văn nói ọiêng là ọèn
luyện bộ óc, là ọèn luyện ịh ng ịháị suy nghĩ, ịh ng ịháị nghiên cứu, ịh ng ịháị
tìm tòi, ịh ng ịháị vận dụng kiến thức” [1,392].
MƠăđốiăt ngăng iăh căthìăr tăđaăd ng.ăNhiềuănhƠănghiênăcứuătơmălíă– giáoăd căđ aă
ra nhiềuăthuyếtăđểăphơnăhóaăđốiăt ngăng iăh c:ăVygotskyăvớiăthuyếtă “vùng ịhát tọiển
gần nh t”, A.Maslowă vớiă thuyếtă nhuă c u,ă Deweyă vớiă thuyếtă vềă kinhă nghiệm,ă Anthonyă
Gregoreăvớiăthuyếtăvềă phongăcáchăt ăduy.ăCònăGardnerăthìătrìnhăbƠyăthuyếtăđaătríăthôngă
minh.ăTheoăông,ăcóăítănh tă8ăkiểuătríăthôngăminhăvƠăcácăkiểuătríăthôngăminhănƠyăđềuă nhă
h ngă đếnă s ă thƠnhă côngă c aă ng iă h că [7,21].ă Vậyă ng iă GVă ph iă thiếtă kếă cácă chiếnă
l căd yăh căphùăh pănhuăc u,ănĕngăl căvƠăphongăcáchăh căkhácănhauăc aăHSătrongălớpă
h c
Sauăđó,ăng iăd yăxơyăd ngăcácăbƠiăh c,ăcácăch ăđềătíchăh păphùăh p.ăHiệnănay,ăGVă
c năchúăỦănhiềuăđếnălƠăcácăbƠiăh cătíchăh p.ăB iăhiệnănay,ăSGKăvẫnăđ căbiênăso nătheoă
t ngăbƠiăriêngălẻ.ăVƠăviệcăxơyăd ngăch ăđềătíchăh păkhôngăph iămộtăhayămộtănhómăGVăcóă
thểălƠmăđ căngay.
Khiăthiếtăkếătiếnătrìnhăd yăh c,ăGVăchúăỦăđếnăhệăthốngăkĩănĕngăc năs ăd ngăđểăhìnhă
thƠnhănh ngănĕngăl căchoăng iăh c:ănĕngăl căcáănhơn,ănĕngăl căchuyênămôn,ănĕngăl căxưă
hội.ă
S ă GD-ĐT,ă nhƠă tr ngă t oă môiă tr ngă h că tậpă tốtă nh tă cóă thể:ă lớpă h că v aă ph iă
(trungă bìnhă 25ă đếnă 30ă HS),ă phòngă h că rộngă rưi,ă đ că trangă b ă cácă vậtă d ng,ă thiếtă b ,ă
ph ngătiệnăkĩăthuậtăc năthiết,ăbƠnăghếălinhăho t;ăxơyăd ngăth ăviệnătiênătiến,ănốiăkếtătƠiă
liệuăm ăc aăcácătrungătơmăh căliệu;ăm nhăd năt ăchứcăcácăho tăđộngăgiáoăd căngoƠiătr i,ă
thamăquanănghiênăcứuăth cătế.
176
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Tómă l i,ă ng iă GVă ph iă luônă đặtă cơuă hỏi:ă Đốiă t ngă d yă h că c aă chúngă taă lƠă ai?ă
Chúngătaăsẽăd yăcáiăgìăchoăh ?ăChúngătaăsẽăd yănh ăthếănƠo?ăD yănh ăthếănhằmăm cătiêuă
giáoăd cănƠo?ăNg iăh căđưăhìnhăthƠnh đ cănĕngăl că yăch a?
Doăđặcăthùă ătr ngăh căViệtăNam,ălớpăđôngăHS,ătr ngăcóănhiềuălớpănênămuốnăcóă
lớpăh călíăt ng:ătheoănĕngăl căng iăh c,ătheoămônăt ăch n,ầălƠăch aăthể.ăNênăchúngătôiă
t măth iăchiaă2ăđốiăt ngăHSăgiỏiăvƠăHSăTHPTăđ iătrƠ.
2.1.ăD yăh căsinhăgi i
- Đốiăt ngănƠyăcóănĕngăl c:ăđ cătƠiăliệu,ădiễnăđ tă(bằngăngônăng ănóiăvƠăngônăng ă
viết),ănĕngăl căth mămĩ.ă
- Xơyăd ngăcácăch ăđề.ă
- Xácăđ nhănĕngăl căc năhìnhăthƠnhă ăng
v năđề,ăkĩănĕngădiễnăđ t,ăkĩănĕngăsángăt oầ
iăh c:ăKĩănĕngăđ căđề,ăkĩănĕngăgi iăquyếtă
- Xácă đ nhă ph ngă pháp,ă cáchă thức,ă th iă giană th că hiện:ă HSă tƠiă liệu,ă HSă báoă cáoă
thuyếtătrình,ăHSăth oăluậnầ
Gi ăs ăch ăđềă“Đ t n c Việt Nam” vƠăv năđềănhỏăc nătìmăhiểu:ăLá c Việt Nam.
Lúcăb yăgi ,ăHSăcóăthểăđặtănh ngăcơuăhỏi:ăLáăc ăcóăt baoăgi ,ăgắnăbóăvớiădanhăt ớng,ă
chiếnăcôngă(l chăs ),ăláăc ăxu tăhiệnă ăđơu,ăd uă năvùngăđ tă(đ aălí),ăláăc ăxu tăhiệnătrongă
nh ngătácăph măvĕnăh că(vĕnăh c),ăvaiătròăláă c ătrongăcuộcă sốngăconăng i,ănh ngăd pă
xu tăhiệnăc aăláăc ă(xưăhội)ầăHSăsẽătìmăhiểuă ănhƠăb oătƠng,ăsách,ătƠiăliệu,ăm ngăinternet,ă
hỏiăng iăkhác,ăphátăphiếuăđiềuătraầăHSăt ngăh păt ănhiềuăngu nătƠiăliệu,ăt ngăh păcácă
kiếnăthứcăvềăngônăng ă(tiếngăViệtầ),ăvềăquyătắcăviếtă(ph ngăthứcăbiểuăđ tầ),ăHSăt oă
lậpăvĕnăb n.ăSauănƠy,ăkhiăgặpăv năđềăkhác,ănh ăChiếc áo dài, chiếc võng Tọ ng S nầă
HSăcóăthểăt ătìmăhiểu.
2.2.ăM tăs ăbi năphápă ngăd ngăDHTHăvƠăDHPHăchoăh căsinhăTHPT
Nĕngăl căc aăđốiăt ngănƠyăr tăđaăd ng.ăThôngăth ng,ălớpăh căđ căchiaăthƠnhăHSă
kháăgiỏi,ăHSătrungăbìnhăyếu.ăGi iăphápătình thếălƠăkhiătriểnăkhai,ăbƠiăh căhayăcácăch ăđề,ă
GVăchúăỦăphơnăhóaăcơuăhỏi,ămứcăđộădễăvƠăkhóăc aăbƠiătậpăđểăyêuăc uăHSăphátăbiểuăphùă
h p.ăHSăyếuăkhôngăc măgiácănặngănềăhayăb ăbỏăr i.ăHSăkháăgiỏiăvẫnăcóăthểăphátăhuyănĕngă
l căb năthơn.ă
Mộtăsốăbiệnăphápăứngăd ngăDHTHăvƠăDHPH
2.1.ăHSătrìnhăchi uăbƠiăh c (CóăthểăxemăđơyălƠămộtăd ngăph
ngăphápăthuyếtătrình)
Cácăb ớcăth căhiện
+ăB ớcă1.ăGiớiăthiệuăch
ngătrìnhăh c,ăm căđích,ăyêuăc uăc năđ t;
+ăB ớcă2.ăGiớiăthiệuăcácăch ăđề,ănộiădungăc ăb năc aămônăh căvƠăyêuăc uăHSăchu nă
b;
+ă B ớcă 3.ă Phơnă nhómă HSă th că hiện,ă th iă giană chu nă b ă (quyă đ nhă vềă trìnhă chiếu,ă
diễnăgi ng,ăthuyếtăminhầ);
177
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
+ăB ớcă4.ăTh căhiện.
+ăB ớcă5.ăNhậnăxét,ăđánhăgiá
Chẳngă h n,ă t iă tr ngă THPTă Mangă Thít,ă chúngă tôiă đưă th că hiệnă s ă d ngă ph ngă
phápănƠyăt nĕmă2009ăđếnănay.ăNhiềuăHSănghiênăcứu,ăthuyếtăminh,ăgi ngăgi iăbằngătrìnhă
chiếuăr tătốtăv năđề.ăKhiăchúngătôiăgiớiăthiệuăcáchăthứcăth căhiệnăchoănhiềuăđ ngănghiệp,ă
nhiềuă ng iă vẫnă choă rằng,ă cáchă thứcă nƠyă ch ă phùă h pă vớiă HSă giỏi,ă HSă tr ngă chuyên.ă
Hoàn toànăng căl i,ăt tăc ăcácăHSăđềuăcóăthểăth căhiện.ăNhiềuăHSăt ngăthuyếtătrìnhăt iă
lớp,ăkhiăb ớcăvƠoăgi ngăđ ngăcaoăđẳng,ăđ iăh c,ăđưăr tăt ătinăvớiăviệcătrìnhăchiếu,ăthuyếtă
gi ngăv năđề.
2.3.ăHSăvi tătheoăch ăđ
Cácăb ớcăth căhiện
+ăB ớcă1.ăXácăđ nhăđốiăt
cơuăl căbộăvĕnăh c.ă
ngăviết:ăHSălớpăch ănhiệm,ălớpăth căd y,ăHSăgiỏi,ăHSă ă
+ăB ớcă2.ăXácăđ nhăch ăđềăchoăt ngătháng,ăt ngăh căkìăchoăt ngălo iăđốiăt
ng
+ăB ớcă3.ăH căsinhăviếtăvƠăchiaăsẻ
Thôngăth ng,ăGVăch ăyêuăc uăHSăviếtăcácăbƠiăkiểmătraăđ nhăkì.ăNh ngănh ngăđềă
bƠiă yăth ngămangăc măgiácăbắtăbuộcăth căhiện.ăVìăvậy,ăh ớngădẫnăHSăviếtătheoăch ăđềă
v aăg iăđềătƠiăg năgũi,ăv aăg iănênăs ăthích,ăsángăt oăc aăHS.ăNĕmăh că2013-2014, chúng
tôiăh ớngădẫnăHSăviếtătheoăđềătƠi:ăNóiăl iăyêuăth ng.ăCácăemăcóăthểătrìnhăbƠyătìnhăc mă
c aămìnhădƠnhăchoăconăng iăvƠăcuộcăsốngăxungăquanhătheoălốiădiễnăđ tăriêng.ăHayăkhiăraă
đề,ăGVăcóăthểăg iăHSăviếtăt ămộtăbứcă nhăỦănghĩa,ămộtăcơuăchuyệnă“quƠătặngăcuộcăsống”,ă
mộtă bƠiă báoầă Víă d ,ă Sauă khiă choă HSă xemă clipă “ả th ị tiêu chuẩn” trên trang
youtube.com,ăGVăcóăthểăraăđề:ăBƠiăh căc aăanh/ch ăt ăcơuăchuyệnă“ả th ị tiêu chuẩn”.
Sauă khiă HSă đ că cơuă chuyệnă vềă Th ngă táă Lêă Đứcă ĐoƠn,ă GVă cóă thểă raă đề:ă BƠiă h că t ă
ng iăc nhăsátăgiaoăthôngă y.ăHSăvậnăd ngăcácăkĩănĕngăđểăt oălậpăvĕnăb n.
2.4. Ch
ngătrìnhăđ căsách
Cácăb ớcăth căhiệnă
+ăB ớcă1.ăGiớiăthiệuăcácăquyểnăsáchăc năđ cătrongăt ngătháng,ăt ngăh căkìă(ch ăđềă
sách,ălo iăsách)
+ăB ớcă2.ăGiớiăthiệuăth ăviện,ătƠiănguyênăquaăm ng,ăHSămuaăsáchăđểăđ c.
+ăB ớcă3.ăGiớiăthiệuăch ăđềăchoăt ngăquyển sách,ăHSăđ căvƠăviếtăvềăbƠiăluận
+ă B ớcă 4.ă T ă chứcă ch
ngă trìnhă giớiă thiệuă sáchă toƠnă tr
ng,ă t ă chứcă bu iă chiaă sẻă
sách.
178
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nh 1,2. Ải đ c sách, chia sẻ sách l ị 12.3 năm h c 2013-2014 Tọ
Mang Thít (Vĩnh Long)
ng TảPT
Yêuăc uăkhiăđ căsách,ăHSăcóăthểăđ cănh ngătácăph măphùăh pălứaătu i,ănh ngăquyểnă
sáchăgiớiăthiệuăvềăcácătácăph mătrongănhƠătr ngầNh ngăquyểnăsáchăphátătriểnănĕngăl că
c măth ,ăt ăduy,ăkĩănĕngăsốngăluônăc năthiết.
Gi iă quyếtă v nă đềă khôngă đ ă sách,ă khôngă cóă sáchă bằngă cáchă đ că sáchă quaă internet,
th ăviệnăvƠămuaăsách.ăNĕmă2013-2014ăvƠănĕmănay,ăchúngătôiăđưăh ớngădẫnăHSăđ căcácă
quyển:ăMộtălítăn ớcămắtă(KytoăAya),ăNhậtăkíăĐặngăThùyăTrơm,ăMưiămưiătu iăhaiăm i,ă
Johnă điă tìmă Hùng,ă Nhậtă kíă Anneă Frank,ă Tôiă tƠiă giỏiă b nă cũngă thế,ă Nh ngă t mă lòngă caoă
c ầ
2.5.ăThi tăk ăbƠiăh cătheoăh
ngăđ căhi u,ătíchăh păcùngămôn,ătíchăh păliênămôn
Cácăb ớcăth căhiện
+ăB ớcă1.ăH ớngădẫnăhệăthốngăcơuăhỏiăc ăthể,ăchiătiếtăchoăHS.
+ăB ớcă2.ăTriểnăkhaiăbƠiăd yătheoăh ớngăđ căhiểu
+ăB ớcă3.ăLuyệnătập
D ớiăđơyălƠătiếnătrìnhăd yăh căbƠiă“Ch ăng
Giai
đo n
Chu năb
N iădungă
chính
Th că hiệnă Hệă
thốngă cơuă hỏiă
đ căhiểu
Diễnăbiếnă Nộiădungă1:ă
iăt ătù”ătheoăh ớngăđ căhiểu:
H ăth ngăcơuăh i
Kĩănĕng
Nĕngă
l c
Đ că hiểuă T ă
vĕnăb n
h c,ă t ă
nghiên
cứu
- Giớiă thiệuă nh ngă nétă chínhă vềă tácă gi ă Tìmă hiểuă
179
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
tiếtăh c
Đ căhiểuătiểuă (phongăcáchầ)
dẫn
- Giớiă thiệuă tácă ph mă (xu tă xứ,ă nhană
đềầ)
Nộiă dungă 2.ă - Kểă tênă cácă nhơnă vậtă chínhă trongă tácă
Đ că hiểuă vĕnă ph m?
b nă
“Ch ă - Bằngă 1ă cơu/c mă t ,ă anh/ch ă thơuă tómă
ng iăt ătù”
tính cách/tƠiă nĕng/sốă phậnầă c aă t ngă
nhơnăvậtăđó?
- Mốiăquanăhệăgi aăcácănhơnăvậtăđó?
- Chiaă bốă c că vĕnă b n?ă Líă gi i,ă t iă saoă
chiaătheoăbốăc că y?
- ỌngăHu nălƠăng iăviếtăch ă“r tănhanhă
vƠăr tăđẹp”
+ăAiănóiăcơuă y?ăNói vớiăai?
+ăTháiăđộ?ăTìnhăc m?ăQuyếtătơmăc aă
ng iănói?ă(nếuăbỏătínhăt ăch ămứcăđộă
“r t”,ăliênăt ă“vƠ”)
+ă Trongă tácă ph mă cònă l iă đánhă giáă
nƠoălƠăt ngăđ ng?
+ăNg iăđ căđánhăgiá?
+ăTháiăđộăc aătácăgi ?
- Tr ớc tháiă độă “x că x c”ă c aă Hu nă
Cao,ăviênăqu năng c
+ăRaălệnhăđánhă100ăhèo
+ăBậtăkhócăvƠăluiăra
+ăKhôngăđưiăr uăth tăn a
+ăCáchăđốiăx ăkhác.
- Bứcă nhăđưăg iăđ cănh ngăchiătiếtănƠoă
trongătácăph m?
mộtătácăgi ă
vĕnăh c
Tìmă hiểuă Nĕngă
nhơnăvật
l că
khái
quát
v năđề
Tìmă hiểuă Nĕngă
nhơnăvật
l că s ă
d ngă
ngôn
ng
Tìmă hiểuă Nĕngă
nhơnăvật
l că líă
gi iă
v năđề
Tìmă hiểuă Nĕngă
nhân vật
l că
liên
t ngă
t ngă
t ng
- “KẻămêămuộiănƠyăxinăbáiălĩnh”
Tìmă hiểuă
+ăAiănói?ăNóiăvớiăaiă(ng iăđóăcóă nhơnăvật
v ă thếă nh ă thếă nƠo)?ă Nóiă lúcă nƠoă (tr ớcă
đóă cóă s ă việcă gìă x yă ra)?ă Cơuă nóiă yă
nghĩaălƠăgì?
+ă T ă hƠnhă độngă cúiă đ u c aă qu nă
ng c,ă liênă t ngă cúiă đ uă tr ớcă hoaă maiă
Nĕngă
l că
liên
t ng,ă
t ngă
t ng
180
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c aăc aăCaoăBáăQuát
- Viếtătiếpăcơuăchuyện:ăHômăsauầ
NốiăkếtăcộtăAăvƠăBăsaoăchoăh pălí:
A
Tínhă
ch t
Tìmă hiểuă Nĕngă
nhơnăvật
l că
khái
quát
B
cách/ph mă Biểuăhiện
1. Tài hoa
a.ăViếtăch ăr tănhanhăr tăđẹp
2. Khí ịhách của
trang anh hùng
dũng liệt
b.ă Thiếuă chútă n aă taă đưă ph ă
mộtăt mălòngătrongăthiênăh
3. Nhân cách cao
c , thiên l ng
trong sáng
c.ă Ch ă ôngă Hu nă đẹpă lắm,ă
vuôngălắm
d.ă Taă ch ă muốnă cóă mộtă điềuă
lƠă nhƠă ng iă đ ngă đặtă chơnă
vƠoăđơy
e.ă Ng iă ch că tr iă khu yă
n ớc...
f.ă Taă nh tă sinhă khôngă vìă
vƠngăng căhayăquyềnăthếămƠă
épămìnhăviếtăcơuăđốiăbaoăgi
g.ă Taă khuyênă th yă qu nă nênă
thayăchốnă ăđi
Luyệnă
tập
Nộiădungă3
- Th oăluận
Tìmă hiểuă
S ă giốngă vƠă khácă nhauă gi aă nhană đềă nhanăđề
“Dòngăch ăcuốiăcùng”ăvƠă“Ch ăng iăt ă
tù”?ăCóăthểăđặtănhanăđề:ă“Ng iăt ătùăvƠă
ng iă tùă chungă thơn”ă không?ă T iă sao?ă
Cáiă đẹpă trongă tácă ph mă “Ch ă ng iă t ă
tù”?ă
Viếtăđo năc mănhậnăvẻăđẹpăHu năCao.
Viếtăđo n
Viếtă đo nă c mă nhậnă vềă dòngă ch ă cuối
cùng.
Nĕngă
l că
gi iă
quyếtă
v năđề
Nĕngă
l că s ă
d ngă
ngôn
ng
D ớiăđơyălƠăh ớngătriểnăkhaiăd yăh căbƠiă“Đ tăN ớc”ătheoăh ớngăliênămôn:
181
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Đ tăN ớc – NguyễnăKhoaăĐiềm
Đ năv ăkiếnăthức
Vận d ng kiến thức liên môn
- Quêăh ngăc aă
NguyễnăKhoaăĐiềm
L chăs :ăCốăđô
- Huếă- m nhăđ tăcốăđô,ăcóăbềădƠyăvĕnăhóaădơnă
Vĕnăhóa:ăBềădƠy gian
Đ aă lí:ă Miềnă - Ch tăHuếăquaăbƠiăhát.
Trung
Âmă nh c:ă Nh că
vềăHuế
- H năth ăNguyễnă
KhoaăĐiềm
Vĕnă hóa:ă Điệuă hòă H năth ămangăơmăh
máiănhìămáiăđ y
ngădơnăca
- HoƠnăc nhăraăđ iăc aă L ch s :ă Chiếnă
“Mặtăđ ngăkhátă
khuă Bìnhă Tr ă
v ng”
Thiên; thanh niên
ă đôă th ă t mă
chiếmă miềnă Nam;ă
chốngăMĩ
- C nhăt nhăthanhăniênă ăđôăth ăt măchiếm,ănhiềuă
ng iă muốnă quênă điă quêă h ngă đ tă n ớc,ă mêă
đắmă nh ngă đ ngă đôă laă xanhă đếnă t ă bênă kiaă đ iă
d ng
- Kh iă lênă lòngă yêuă n ớcă m nhă mẽă và con
đ ngăđ uătranhăgi iăphóngădơnătộc
- ĐềătƠiăĐ tăN ớc
- BƠiăhátă“Đ tăn ớc”ăc aăPh măMinhăTu n
- Th iăđ iăHùngăV ngălậpăquốcăđếnăth iăđ iăH ă
Chí Minh.
- Nhiềuă v nă th ă vềă đ tă n ớc:ă Quêă h ngă – Bài
h că đ uă đ iă choă em;ă Đo nă trích “Lòngă yêuă
n ớc”ăc aăE-ren-bua.
Đ că hiểuă nộiă dungă 1:ă
Đ tăn ớcăhìnhăthƠnhăt ă
nh ngă gìă g nă gũi,ă
thiêngă liêng;ă t ă huyềnă
tho iă caoă quỦ;ă t ă mốiă
quană hệă gi aă cáă nhơnă
vƠăcộngăđ ng.
L chăs
Âmănh c
Vĕnăhóa
L chăs
Vĕnăhóa
Xưăhội
Vĕnăh cădơnăgian
Hộiăh a/nhiếpă nh
*ă“Đ tăN ớcăbắtăđ uăvới miếngătr uăbơyăgi ăbƠă
ĕn/ăĐ tăN ớcălớnălênăkhiădơnămìnhăbắtăđ uătr ngă
treămƠăđánhăgiặc”
- L chăs :ăTriềuăđ i,ăchốngăgiặcầ
- Vĕnăhóa:ăMiếngătr uăđ uăcơuăchuyện,ăhỏiăc ới,ă
ruộngăđ ngầ
- Vĕnă h că dơnă gian:ă truyềnă thuyết,ă c ă tích,ă caă
daoầ
→ăDiễnăđ t:ăĐ tăN ớcăcóăt ăr tălơuăđ i.ăTácăgi ă
khôngă diễnă đ tă bằngă cáchă g iă lênă cácă v ngă
triềuă Đinh,ă LỦ,ă Tr nă Lêă nh ă trangă s .ă Tácă gi ă
diễnă đ tă bằngă cơuă chuyệnă “miếngă tr u”,ă “tr ngă
treăđánhăgiặc”.ăMiếngătr uăg iăphongăt că“miếngă
tr uă đ uă cơuă chuyện”,ă cònă nhắcă đếnă truyệnă c ă
giƠuălòngăth ngăyêuăS ătíchăTr uăCauầ
*ă“Emă iăemăĐ tăN ớcălƠămáuăx ngăc aămình/ă
Ph iăbiếtăgắnăbóăvƠăsanăsẻầ”
182
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Xưă hội:ă Thanhă niênă sẵnă sƠngă hiă sinhă vìă đ tă
n ớc
→ăDiễnăđ t:ăĐ tăn ớcălƠămáuăx ngănênăchúngă
taă ph iă biếtă gìnă gi .ă Biếtă baoă ng iă đưă “hóaă
thơn”ăchoăđ tăn ớc.
Đ că hiểuă nộiă dungă 2:ă L chăs
Đ tăn ớcăc aănhơnădơn Đ aălí
Vĕnăhóa
Xưăhội
Vĕnăh cădơnăgian
Hộiăh a/nhiếpă nh
*ă “Emă iă hưyă nhìnă r tă xa/ă VƠoă bốnă nghìnă nĕmă
Đ tăN ớc”
- L chăs :ă4000ănĕmăd ngăn ớc
→ăDiễnăđ t:ăT ăthu ăHùngăV ngălậpăquốcăđếnă
nay lƠă4000ănĕm.ăConăsốă4000ăg iăniềmăt ăhƠoă
dơnătộc.
*ă“Nh ngăng iăv ănhớăch ngăcònăgópăchoăĐ tă
N ớcănh ngănúiăV ngăPhu”
- Đ aălí:ăHònăV ngăPhu,ầ
→ă Diễnă đ t:ă Cơuă chuyệnă kểă vềă ng iă v ă ch ă
ch ngăhóaăđáăkhôngăch ă ăĐ ngăĐĕng,ămƠăcònă ă
BìnhăĐ nhầăNh ngăng nănúiăch ăd căchiềuădƠiă
đ tăn ớcầ
*ă“H ăgi ăvƠătruyềnăchoătaăh tălúaătaătr ng/ăH ă
chuyềnă l aă quaă mỗiă nhƠă t ă hònă thană quaă conă
cúi”
- Vĕnăhóa:ăphongăt cătậpăquán
→ăDiễnăđ t:ăH ălƠătiềnănhơn.ăH ăđiăm ăcõi.ăH ă
l uătruyềnăvĕnăhóaăcóăbềădƠyă4000ănĕm.
*ă“D yăanhăbiếtă yêuăemăt ăthu ătrongănôi/ă Biếtă
quỦăcôngăc măvƠngănh ngăngƠyălặnălội”
- Vĕnăh cădơnăgian:ăcaădaoă“C măvƠngầ”
→ă Diễnă đ t:ă Dơnă tộcă cóă mộtă lòngă yêuă th ngă
n ngănƠn.ăNóăphátătriểnăthƠnhătìnhăyêuăđ tăn ớc.
*ă“Ọiănh ngădòngăsôngăbắtăn ớcăt ăđơuầ”
- Hộiăh a:ăVẻăđẹp đ ngăquêầ
→ă Diễnă đ t:ă Bứcă tranhă vềă dòngă sôngă bếnă n ớcă
conăđòầăg iănênătìnhăyêuăquêăh ngătrongălòngă
dơnătộc.
Ph năkết
BƠiăhátăvềăđ tăn ớc,ăquêăh ngầămiềnăTơy
→ăDiễnăđ t:ăHưyăc mănhậnăvềăđ tăn ớc,ăt ămộtă
bƠiăhát,ăt ămộtălƠnădơnăca,ăt ăcơuăth ăgi năd ầ
Âmănh c
Nhiềuănĕmăđ iămớiăph ngăphápăd yăh cătheoăh ớngăđ căhiểuăchoămônăNg ăVĕnă
nh ngămônăNg ăVĕnăvẫnălƠăphơnătích,ăgi ngăvĕnămangăcáiăvỏăđ căhiểu.ăD ớiăđơyălƠăb ngă
soăsánhătiếtăh căhiệnănayăvƠătiếtăh căđ căhiểu
183
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Giaiăđo n
Tiếnătrìnhăd yă
h c
Chu năb
Tiếtăh căhiện nay
Tiếtăh căđ căhiểu
Ítătốnăth iăgian
Tốnănhiềuăth iăgian
Ch aăhiểuăkiếnăthứcămới
Hiểuă đ că kiếnă thứcă mớiă
quaăho tăđộngătìmăhiểu
B iăd
Diễnă biếnă tiếtă KiểmătraăbƠiăcũ
h c
(Th iă giană 45ă
phút)
ngănĕngăl căt ăh c
Táiă hiệnă l iă kiếnă thứcă đưă Kiểmătraăhệăthốngăcơuăhỏiă
h căbu iătr ớc
đ că hiểu,ă bƠiă tậpă th că
hƠnh,ă s nă ph mă nghiênă
cứuăc aăng iăh c
BƠiămới
Kếtă h pă nhiềuă ph ngă GV-HSă cùngă chiếmă lĩnhă
phápă đểă phơnă tíchă mộtă kiếnă thứcă quaă hệă thốngă
bƠiăh c
cơuăhỏi,ăbƠiătậpầăđểăhìnhă
thƠnhă kĩă nĕngă choă ng iă
h c
C ngăcố,ădặnădò
Táiăhiệnăl iăkiếnăthứcăv aă HệăthốngăbƠiătậpănơngăcao,ă
h c
nghiênăcứuăchoăng iăh că
So năbƠiăchoătiếtăh căsauă (m ă rộngă v nă đềă sangă
nhiềuălĩnhăv cầ)
(cơuăhỏiătheoăSGK)
Hệă thốngă cơuă hỏiă đ că
hiểu,ă bƠiă tậpă th că hƠnh,ă
bƠiă tậpă nghiênă cứuă choă
ng iăh c
Thậtăraăd yăh cătheoăh ớngătíchăh păcùngămônăthìăkhôngăph iălƠăv năđềămới,ănh ngă
GVăbậcăTHPTăch aăth căhiện,ăhayăch aăth căhiệnăth uăđáo.ăChẳngăh nă ămônăNg ăVĕn,ă
khiăd yăbƠiă“Vào ịhủ chúa Tọ nh”, thôngăth ng,ăGVăch ăhỏiăthếănƠoălƠăyăđức,ăcóăGV còn
choăHSăviếtălênăsuyănghĩăvềăyăđứcăngƠyănay.ăNếuăGVăcóăthểăg iăcácăvĕnăb năđưăh c:ăTuệ
Tĩnh (Nh ngăvìăsaoăđ tăn ớc)ă– Ng ăVĕnă6ătậpă1,ătrangă44,ăThầy thuốc giỏi cốt nh t t m
lòng (H ăNguyênăTr ng)ă– Ng ăVĕnă6,ătậpă1,ătrangă162.ăHaiăvĕnăb nănƠyăsẽăgiúpăHSălớpă
11ănhanhăchóngăhìnhăthƠnhănộiădungăt ă“l ng y”, “y đức”,ăđiềuănƠyăgiúpăcácăemădễădƠngă
h nătrongăviệcătiếpănhậnănhơnăvậtăLêăH uăTrácă– H iăTh ngăLưnăỌng.ăNếuăGVăg iăthêmă
vĕnăb n:ă“Vũ tọung tùy bút” c aăPh măĐìnhăH ă- Ng ăVĕnă9,ătậpă1,ătrangă60ăthì HS nhanh
chóngăđ nhăhìnhăthểălo i:ăkíă(tùyăbút,ăbútăkíầ)ăchoăvĕnăb nă“Vào ịhủ chúa Tọ nh” (trích
“Th ợng kinh kí sự”)
Cònătíchăh pătheoăh ớngăliênămônăthìătr ớcănayăGVăcũngăch ăd ngăl iă ăxemănóănh ă
mộtă ph ngă phápă tr că quan.ă Chẳngă h n,ă khiă triểnă khaiă d yă h că bƠiă “Ai đã đặt tên cho
184
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
dòng sông?” thìăGVăchoăHSăngheămộtăđo nănh căvềăHuế,ăb năđ ăxứăHuế,ăvềădòngăsôngă
H ng,ăsauăđóăthìăc ăth yăvƠătròăcùngătậpătrungăvƠoăbƠi.ăVớiăbƠiănƠy,ăGVăcóăthểătíchăh pă
cùngă mônă nh ă “Ca ảuế tọên sông ả ng”, Ng ă Vĕnă 8,ă tậpă 1.ă Cácă nhƠă th ă viếtă vềă xứă
Huế:ăHƠnăMặcăT ăvớiă“Đây thôn Vĩ D ”,ăNg ăVĕnă11,ătậpă2.ăTíchăh păliênămônănh ăl chă
s :ăChiếnăd chăHuếă- ĐƠăNẵngă(T ngătiếnăcôngăvƠăn iădậyăMùaăxuơnă1975),ăđ aălí:ăDuyênă
h iămiềnăTrung,ăơmănh c:ăNhưănh căcungăđìnhăHuế,ănh căvềăHuế.
2.5.ăXơyăd ngăcơuăh iăki mătraăđánhăgiáănĕngăl căng
iăh c.ă
Kiểmătraăđánhăgiáătheoănĕngăl căcũngăkhôngăph iălƠăv năđềămới.ăĐiềuăquanătr ngălƠă
dùngăph ngăthứcăgìăvƠăđánhăgiáănh ngănĕngăl căgìă ăng iăh c.ăCácănĕngăl căđ căchúăỦă
trongăth iăgianăg năđơyălƠăđ căhiểu,ăviết.ă
Cơuăhỏiăkiểmătraăđánhăgiáănĕngăl căng iăh cătheoăh ớngăliênămôn.ăThángă4/2014,ă
PGSă Đỗă Ng că Thốngă - Phóă V ă tr ngă v ă THPTă c aă Bộă GDă đưă đ aă raă đềă thiă đềă ngh ,ă
trongăđóăcóănộiădung:ăCho tình huống sau: Ải sử tọong những ngày tháng 5 l ch sử, t i
m nh đ t Điện Biên hôm nay anh, ch đ ợc gặị một ng i anh hùng tọong chiến d ch
Điện Biên năm x a... Anh, ch và ng i y sẽ nói v i nhau chuyện gì? Đi thăm những n i
nào? ảãy ghi l i điều đó và ịhát biểu những suy nghĩ, c m xúc của mình sau cuộc gặị gỡ
y.
Điềuăđ uătiênăđốiăvớiăGVăbậcăTHPTălƠă“sốc”.ăCuộcăđ iămớiăvộiăvƠngă ăth iăđiểmă
cuốiănĕmălƠmăGVăloălắngăchoăHSăc aămình.ăRõărƠng,ăvớiăđềăvĕnănƠy,ăHSăkhôngăch ăvậnă
d ngăkiếnăthứcăvƠăkĩănĕngămônăNg ăVĕnăđểălƠmăbƠi.ăMuốnălƠmătốt,ăng iăh căph iănắmă
v ngă kĩă nĕngă lƠmă vĕnă kểă chuyện,ă phỏngă v nă vƠă tr ă l iă phỏngă v n,ă phátă biểuă c mă nghĩ.ă
Đ ngăth iăcácăemăph iăvậnăd ngăkiếnăthứcăl chăs ,ăđ aălíăvềăTơyăBắc,ăvềăĐiệnăBiênăPh .ă
HSăph iăvậnăd ngănĕngăl căliênăt ng,ăt ngăt ngăn a.ăThậtăra,ăch ngătrìnhăNg ăVĕnă9ă
cũngăcóămộtăđềăvĕnărènăluyệnănĕngăl căkểăchuyện,ăt ngăt ng:ă“Kể về một cuộc gặị gỡ
v i các anh bộ đội nhân Ngày thành lậị Quân đội nhân dân Việt Nam (22-12). Tọong buổi
gặị đó, em đ ợc thay mặt các b n ịhát biểu những suy nghĩ của thế hệ mình về thế hệ cha
anh đã chiến đ u, hi sinh để b o vệ Tổ Ọuốc” tậpă1,ătrangă191.
3.ăL iăk t
DHTHăvƠăDHPHă c năph iăđ cănghiênăcứuăkĩ,ăsơuăvƠă ápăd ngărộngărưi.ăĐiềuănƠyă
c năph iăcóăth iăgian,ătơmăhuyếtăvƠăs ăđ ngălòngăc aăc ămộtăhệăthống.ăKhiăBộăGD-ĐTăxơyă
d ngăkhungăch ng trìnhălinhăho t,ăGVăch ăđộngătrongăviệcăch nănộiădung,ăch năch ăđềă
phùăh păđểăd yăchoăHS.
Bênăc nhăđó,ămộtăsốăGVăc năthayăđ iăt ăduy:ăph iăcóăniềmătinăvƠoăb năthơnămình,ă
dámă nghĩă đúng,ă lƠmă đúng;ă cóă nĕngă l că nghiênă cứuă vƠă tr ă thƠnhă nhƠă nghiênă cứu;ă khôngă
ph iăch ăs năph mănghiênăcứuăc aăaiăđóăr iămớiăth căhiệnămộtăcáchăth ăđộng.ăGVăcóănĕngă
l căsángăt o.ăKhiăd yăh căph iăsángăt o,ănềnăgiáoăd căt oăraănh ngăconăng iăsángăt o.ă
Tómăl i,ăGVăchuyểnăt ăd yă“cái” sangăd yă“cách” choăng iăh c.
Khiăxácăđ nhăquáătrìnhăd yăh că“l y h c sinh làm tọung tâm” thìăcƠngăph iăđềăcaoă
vaiătròăc aăng iăth y.
185
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Chúngătaăt ăhƠoăvềătruyềnăthốngăhiếuăh căvƠănềnăvĕnăhóaă4000ănĕm.ăVƠăng iăViệtă
Namă h că r tă giỏi.ă Ph iă chĕngă việcă lƠmă quană tr ngă c aă nềnă giáoă d că Việtă Namă lƠă “Xây
dựng nền Ảiáo dục Việt Nam”. Đóăph iălƠănềnăgiáoăd cătiênătiếnăchoăconăng iăViệtăNamă
phátătriển.ăNh ngăgìătiếpăthuăt ănềnăgiáoăd căn ớcăngoƠi,ănh ngănghiênăcứuămớiăvềăgiáoă
d căđểăhoƠnăthiệnăh nănềnăgiáoăd căViệtăNam.ăNhƠăgiáoăd cătránhăvộiăvƠng,ăchoángăng pă
mƠăbiếnănềnăgiáoăd căthƠnhăn iăl uăthậpăc m.
TÀI LI U THAM KH O
1. Ph măVĕnăĐ ng (1996), Tuyển tậpăvĕnăh c,ăNxbăVĕnăh c.
2. Nguyễn Tr ng Hoàn (2002), Tiếp cậnăvĕnăh c, Nxb Khoa h c xã hội.
tr
3. Nguyễn Kim H ng, Huỳnh Công Minh Hùng (2013), D y h c tích h p trong
ng ph thông Australia, T p chí Khoa h căĐHSPăTPHCM,ăsố 43.
4. NguyễnăThanhăHùngă(2002),ăĐ c và tiếp nhậnăvĕnăch
ng,ăNxbăGiáoăd c.
5. T.A. Ilina (1978), Giáo d c h c (tập 1, tập 2), Nxb Giáo d c
6. Phan Tr ng Luậnă(1978),ăConăđ
ng nâng cao hiệu qu d yăVĕn,ăNxbăGiáoăd c.
7. Nguyễn Tuyết Nga, Leen Pil (2011), Mô-đună ph ngă phápă h c theo h pă đ ng
(Tài liệu tập hu n c aăVVOB,ăNxbăĐ i h c quốc gia Hà Nội.
186
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h p b o v môiătr
trong môn Sinh h c 11
ng
Lợm Đặỉg TọúẾ Lợm*
PH Nă1:ăĐ T V NăĐ
NgƠyănay,ăv năđềăôănhiễmămôiătr ngădoăs năxu tănôngănghiệpăgơyăraăđưăvƠăđangă
ngƠyăcƠngătr ănênănghiêmătr ngăh nă ăViệtăNam.ăViệtăNamălƠămộtăn ớcănôngănghiệp,ăvớiă
75%ă sốă dơnă vƠă ngu nă l că laoă độngă xưă hộiă đangă sinhă sốngă vƠă lƠmă việcă ă khuă v că nôngă
thôn,ăvớiăh nă13ătriệuăhộănôngădơn,ăl căl ngăs năxu tănƠyăchiếmăv ătríăquanătr ngătrongă
s ă phátă triểnă kinhă tếă - xưă hộiă c aă đ tă n ớc.ă Song,ă v nă n nă môiă tr ngă đ t,ă môiă tr ngă
n ớc,ămôiătr ngăkhôngăkhíăđangăb ăôănhiễm,ăsuyăthoáiăvƠăgi măs ăđaăd ngăsinhăh cădoă
việcăs ăd ngăphơnăbón,ăthuốcăb oăvệăth căvậtăthiếuăbềnăv ngătrongăs năxu tănôngănghiệp.ă
Nguyênănhơnăc ăb năgơyăsuyăthoáiămôiătr ngălƠădoăs ăthiếuăhiểuăbiết,ăthiếuăỦăthứcăc aă
conăng i.ă
Vìăvậyăviệcăb oăvệămôiătr ngălƠănhiệmăv ăc aăt tăc ăm iăng iătrongăđóăgiáoăd căỦă
thứcăb oăvệămôiătr ngăchoăh căsinhălƠăv năđềăquanătr ngănh tăvìăcácăemăđangăng iătrênă
ghếănhƠătr ngăhômănayăsẽătiếpăt căcóătráchănhiệmăb oăvệămôiătr ngăsốngăchoăchínhăb nă
thơnămìnhăvƠăchoăthếăhệămaiăsau.
Trongă ch ngă trìnhă Sinhă h c 11, h c sinh đ c nghiên cứu, tìm hiểu về các quá
trình sinh lí c ăthể th c vậtăvƠăđộng vật.ăCácăquáătrìnhăđóăcóăliênăquanătr c tiếpăđến mối
quan hệ gi a sinh vậtăvƠămôiătr ng,ăquaăđóăgiáoăviênăcóăthể v a thông qua việc cung c p
kiến thức trong sách giáo khoa kết h p d y h c tích h p giáo d c b o vệ môiătr ngăđể
nâng cao hiểu biết và ý thức c a h c sinh trong b o vệ môiătr ng.
PH N 2: TH C TR NG V NăĐ
1. Thu n l i:
- Kiến thứcătrongăch
b o vệ môiătr ng
ngătrìnhăsinhăh c 11 r t thuận l i cho việc d y h c tích h p
- Đ aăph ngăkho ngă90%ăgiaăđìnhăcácăemăkinhătế ch yếu là s n xu t nông nghiệp
nênăcácăemăcóăđiều kiện tham gia vào việc s n xu t nông nghiệp c aăgiaăđìnhăkiến thức
b o vệ môiătr ng sẽ đ c lan rộngătrongăđ aăph ng
* Tr
ng THPT M H
ng,ăt nhăSócăTrĕng
187
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Công nghệ thông tin phát triển nên ta có thể nghiên cứu tài liệu thu thập thông tin,
số liệu,ăs uăt m tranh nh t internet về v n n n ô nhiễmămôiătr ngăđể cung c păt ăliệu
hình nh tr c quan cho h c sinh.
2.ăKhóăkhĕn:ă
- Doăđiều kiện ph c v d y h c,ăc ăs vật ch t trang thiết b còn thiếu. Tài liệu, sách
báo cho h c sinh tham kh oăch aăđ căphongăphú,ăch aăđápăứngăđ c nhu c uăvƠăch aă
h p dẫnăđ c h c sinh.
- Th iăl ng c a một tiết h c h n chế (45ăphút)ădoăđóăgiáoăviênăgi ng d yăkhôngăđ
th iăgianăđiăsơuăvƠoăviệc d y h c tích h p nội dung b o vệ môiătr ng.
- Ph n m rộng liên hệ b o vệ môiătr
ngăluônăđ
c coi là ph n ph nên dễ b bỏ
qua.
- H c sinh ít có kiến thức th c tế dẫnăđến việc liên hệ cho các em là r tăkhóăkhĕn...
PH N III: GI I PHÁP
D y h c tích h p giáo d cămôiătr
Ch
ng trong môn sinh h c 11.
ngăI
Ph n A: Chuy n hóa v t ch tăvƠănĕngăl
Bài 1, 2, 3: Quá tọình tọao đổi n
c
ng
th c v tăbanăc ăb n
thực vật
C th :
- Khi d y bài 1 m c I. 2: Rễ cây phát triển nhanh bề mặt h p ph hoặc m c III: nh
h ng c a các tác nhân môiătr ngăđối với quá trình h p th n ớc và ion khoáng rễ cây.
H c sinh nắmă đ c kiến thức dễ b t nă th ngă khiă môiă tr ngă quáă uă tr ng,ă quáă axită
(PH), thiếuăôxi,ăn ớc b nhiễmăđộcầ
+ S d ngăph
ngăphápăv năđápăđể tích h p giáo d c h c sinh b o vệ ngu năn ớc
* Nh ng yếu tố nào gây t năth
* Khi lông hút b t nă th
không?
* Th c tr ng ngu năn ớc
ngălôngăhút?
ngă rễ cơyă cóă hútă đ
đ aăph
că n ớcă vƠă cácă ionă khoángă đ
c
ngăemănh ăthế nào?
* Nguyên nhân nào làm cho ngu năn ớc
đ aăph
ngăemăb ô nhiễm?
* Hưyăđ aăraănh ng gi i pháp nhằm b o vệ ngu năn ớc
đ aăph
ngăem.
+ Cung c p cho h c sinh thông tin bằng hình nh kết h păph ngăphápăthuyết trình
về th c tr ng ô nhiễm ngu năn ớc Việt Nam và trên thế giới. Tình hình khan hiếmăn ớc
s chầ
l
+ Hiện nay có kho ng 500 km3 n ớc th iăsauăkhiădùngăxongăđ ra sông, h , biển
ngăn ớc th i này chứa ch tăđộc h i và vi khu n gây bệnh
- Khi d y bài 3 m c I: Vai trò c aăquáătrìnhăthoátăh iăn ớc
188
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
S d ngă ph ngă phápă diễn gi ng cung c p thông tin cho h c sinh ích l i c a qu
trìnhăthoátăh iăn ớcănh :ăL ngăn ớcăbayăh iăchiếm 99,2 – 99,9 % t ngăl ngăn ớc hút
vào. S thoátăh iăn ớc gi i phóng vào khí quyển mộtăl ngăn ớc kh ng l quaăđóăgópă
ph năđiều hòa khí hậuăquaăđóănơngăcaoăỦăthức b o vệ cây xanh, tr ngăvƠăchĕmă sócăcây
xanh.
M c IV: Cân bằngăn ớcăvƠăt ới tiêu h p lý cho cây tr ng
S d ngăph
(A)ăl
ngăphápăđặt v năđề kết h p v năđáp
ngăn ớcăhútăvƠoă(B)ăl
ngăn ớc thoát ra.
* Khi (A) < (B) cây sẽ nh ăthế nào?
* Chúng ta ph i làm thế nƠoăđể khắc ph c hiệnăt
***ă Quaă quáă trìnhă traoă đ iă n ớc
ngu năn ớc, cung c păđ n ớc cho cây
ng trên?
th c vật giáo d c cho h c sinh ý thức b o vệ
Bài 4, 5, 6, 7: Quá tọình tọao đổi khoáng
thực vật
C th :
Khi d y bài 4 m c III. 2 Phân bón cho cây tr ng hoặc bài 6 m c V. 3 phân bón với
môiătr ng
S d ngăph
ngăphápăv năđápăđể d y h c tích h p giáo d cămôiătr
ng
H c sinh nắmăđ c kiến thứcăkhiăl ngăphơnăbónăv t quá mức tốiă u,ăcơyăsẽ không
h p th .ă D ă l ng phân bón sẽ làm x u tính ch t lí, hóa c aă đ t, gây ô nhiễm ngu n
n ớcầ.
ph
* Yêu c u h c sinh liên hệ th c tế tình hình s d ng phân hóa h c hiện nay
ngănh ăthế nào? Bón phân cho cây tr ng có h p lí không?
* Hậu qu c a việc bón phân không h pălí?ăĐề xu tăph
đa
ngăphápăkhắc ph c
Cung c p thêm thông tin cho h c sinh nắm: Theo tính toán c a các chuyên gia trong
lĩnhăv c nông hoá h c Việt Nam, hằngănĕmăcóăkho ng 1,77 triệu t n urê, 2,07 triệu t n
supe lân và 344 nghìn t năKaliăCloruaă(KCl)ăđ căbónăvƠoăđ tănh ngăch aăđ c cây tr ng
s d ng. Một ph n còn l i trongăđ t, một ph n b r aătrôiătheoăn ớc mặtădoăm a,ătheoă
các công trình thu l i ra các ao, h , sông suối gây ô nhiễm ngu năn ớc mặt. Một ph n b
r a trôi theo chiều d c xuống t ngă n ớc ng m và một ph n b bayăh iădoătácă động c a
nhiệtăđộ hay quá trình ph n nitrat hoá gây ô nhiễm không khí
Xét về mặt kinh tế thì với t ng th t thoát lên tới kho ng 30 nghìn t đ ng tính theo
giá phân bón hiện nay.
Tácă độngă đếnă môiă tr ngă vƠă sứcă khỏeă ng i.ă Đ mă d ă th aă b ă chuyểnă thƠnhă d ngă
Nitrat (NO3-)ă hoặcă Nitrită (NO2-)ă lƠă nh ngă d ngă gơyă độcă tr că tiếpă choă cácă độngă vậtă thu ă
sinh,ăgiánătiếpăchoăcácăđộngăvậtătrênăc nădoăs ăd ngăngu năn ớc.ăGơyănênăhiệnăt ngăm aă
axit.ă Yă h că đưă xácă đ nhă NO2- nhă h ngă đếnă sứcă khoẻă gơyă nênă chứngă máuă
MethaemoglobinăvƠăungăth ătiềmătƠng.ăTh aăPhosphoătrongăcácăs năph mătr ngătr tăhoặcă
189
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ngu năn ớcălƠmăgi măkh ănĕngăh păthuăCanxiăvìăch tănƠyălắngăđ ngăvớiăCanxiăt oăthƠnhă
muốiă triphosphată canxiă khôngă hòaă tană vƠă t oă thuậnă l iă choă quáă trìnhă s nă xu tă paraă
thormon,ăđiềuănƠyăđưăhuyăđộngănhiềuăCanxiăc aăx ng,ăvƠănguyăc ăgơyăloưngăx ngăngƠyă
mộtătĕng,ăđặcăbiệtă ăph ăn .ă
Hằngănĕmăcóăg n 70.000km2 đ t canh tác b hoang hóa
ToƠnăthếăgiớiăcóăkho ngă25ăt ăt năđ tăb ăcuốnătrôiăraăbiểnăc ăhằngănĕm
tr
Tr ngăcơyătrongădungăd chăh ớngătớiănềnănôngănghiệpăs chăgi măthiểuăôănhiễmămôiă
ngăđ t,ăn ớc...
Bài 8: Quang hợp
thực vật
T kiến thức quang h păđặc biệt là khái niệm quang h p
H c sinh nắm kiến thức: Nguyên liệu quang h p ( H2O, CO2 ). S n ph m quang h p
(Ch t h uăc ,ăO2 ) th c vật h p th CO2 th i ra O2 quaăđóăgópăph năđiều hòa không khí
góp ph năngĕnăchặn hiệu ứng nhà kín mặt khác góp ph n gi cân bằng sinh thái
* Th c tr ng tài nguyên r ng
suy gi m tài nguyên r ng
n ớc ta hiệnănayănh ăthế nào? Nguyên nhân dẫnăđến
Giáo d c h c sinh ph i có ý thức b o vệ r ng
Bài 10: nh h
ng của các nhân tố ngo i c nh đến quang hợp
Ta có thể l ng ghép v năđề giáo d cămôiătr
tr
S d ngăph
ng
ng vào m c II, III, VI
ngăphápăv năđápăkết h p hình nh tr căquanăđể tích h p giáo d c môi
N ngăđộ CO2 trong không khí hiệnănayănh ăthế nào?
Nh ng nguyênănhơnănƠoălƠmătĕngăl
ng khí CO2
Hậu qu c a việc n ngăđộ khí CO2 tĕngălên.
Gi i pháp khắc ph c
Cungăc păthôngătin:ăT ăchứcăkhíăt ngăthếăgiớiăhômă6/11ăchoăbiết,ăl ngăkhíăth iă
gơyăhiệuăứngănhƠăkínhătrongăkhôngăkhíăđ tămứcăk ăl cămớiătrongănĕmă2012.ăTheo báo cáo
hƠngănĕmăc aăt ăchứcănƠy,ăkhốiăl ngăkhíăth iăcarbonică(CO2)ătrongăkhôngăkhíătĕngănhanhă
h nătrongănĕmă2012,ăcaoăh nă41%ăsoăvớiămứcăth iăkìătiềnăcôngănghiệp.ăL ngăkhíăth iă
gơyăhiệuăứngănhƠăkínhănĕmă2020ăd ăkiếnăcaoăh năt ă8ăđếnă12ăt ăt năsoăvớiămứcăc năthiếtă
đểăduyătrìămứcătĕngănhiệtăđộătoƠnăc uăd ớiă2ăđộăCăvƠoănĕmă2020.ăMứcăphátătánăCO 2 hàng
nĕmăho tăđộngăc aăcôngănghiệpăkho ngă5ăt ăt năvƠoăkhíăquyển
Tr ngăcơyăd ớiăánhăsángănhơnăt oăđ
căứngăd ngăđểăs năxu tărauăs ch
Bài 11: Quang hợị và năng su t cây trồng
Thông qua các gi i pháp nhằmătĕngănĕngăsu t cây tr ngătrongăđóăcóăgi i pháp dùng
thuốc hóa h căđể phòng tr sâu, bệnh h i cây tr ng góp ph nătĕngănĕngăsu t cây tr ng
S d ngăph
ngăphápăv năđápăkết h p hình nh tr c quan
190
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
* Tình hình s d ng thuốc b o vệ th c vật trong s n xu t nông nghiệp
diễnăraănh ăthế nào?
* Khi s d ng thuốc b o vệ th c vậtăđemăl i nh ng hậu qu gìăchoămôiătr
đ aăph
ngă
ng?
* Nêu nh ng gi i pháp khắc ph c cho hiện tr ng trên.
Cung c p thêm cho h c sinh thông tin:
+ Mỗiănĕm,ăn ớc ta nhập kh u 130.000 - 150.000 t n thuốc b o vệ th c vật. Trong
đóă hằngă nĕmă s d ng trung bình 15.000 - 25.000 t n,ă tuyă nhiênă cóă đếnă 90%ă khôngă đ t
m căđíchălƠătiêuădiệt sâu h i mà gây nhiễmăđộcăn ớc,ăđ t, không khí và nông s n. Ngoài
ra, c n ớc còn kho ng 50 t n thuốc b o vệ th c vật t nă l uă t i hàng ch c kho bãi và
37.000 t n hóa ch t dùng trong nông nghiệp b t chăthuăđangăđ căl uăgi ch x lý.
+ă Rácă th iă nôngă nghiệpă vớiă t ă lệă vỏă baoă bìă 15%ă thìă hƠngă nĕmă th iă raă môiă tr ngă
19.000ăt năbaoăbì,ăđơyălƠălo iărácăth iănguyăh i.ăMỗiănĕmăt iăkhuăv cănôngăthônă ăn ớcătaă
phátăsinhătrênă6,6ătriệuăt nărácăth iăsinhăho t,ă76ătriệuăt năr măr ầầ.
+ăTheoăPemeletă(1971)ăđể chống l i 1000 loài sâu h i thuốc b o vệ th c vậtăđưătácă
độngăđếnă100.000ăđộng vật, th c vật khác nhau không thuộcăđốiăt ng phòng tr mà l i
r t c năchoăconăng i
PH N IV. K T QU
Qua nh ng nh ng nộiădungăđưăl ng ghép d y h c tích h p giáo d cămôiătr ng cho
h căsinhăliênăquanăđến kiến thứcăch ngă“Chuy n hóa v t ch tăvƠănĕngăl ng th c
v t” đaăsố h căsinhăđều th yăđ c th c tr ng môiătr ng nông thôn hiện nay, biếtăđ c
nh ng nguyên nhân gây ra s ô nhiễm,ăcácăemăcũngăđ aăraăđ c nh ng gi i pháp khắc
ph c hậu qu ô nhiễmăđ ng th iăđ nhăh ớngăđ cătrongăt ngălaiăph i c n thiết xây d ng
một nền nông nghiệp s ch phát triển an toàn và bền v ng
PH N V. BÀI H C KINH NGHI M
Để việc d y h c tích h p giáo d cămôiătr
v ng các yêu c uăsauăđơy:
ngăđemăl i hiệu qu chúng ta c n nắm
1.ăC ăs đ tích h p giáo d c b o v môiătr
- Nh ng kiến thức giáo d cămôiătr
h c 11.
ng
ngăđưăcóătrongăch
ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaăsinhă
- Nh ng kiến thức giáo d cămôiătr ngăkhôngăđ căđ aăvƠoăch ngătrìnhăsáchăgiáoă
khoa,ănh ngăd a vào nội dung bài h c, ta có thể b sung kiến thức giáo d cămôiătr ng có
liên quan với bài h c qua gi gi ng trên lớp.
2. M căđ tích h p giáo d c b o v môiătr
ng trong d y h c Sinh h c 11
Có thể tích h p giáo d cămôiătr ng qua t ng ph n c a bài h c hoặc toàn bài hoặc
toƠnăch ng.ăĐ ng th i liên hệ th c tế nh ng kiến thức giáo d cămôiătr ng khôngăđ c
đ aăvƠoăch ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaănh ngăd a vào nội dung bài h c, ta có thể b sung
kiến thức giáo d cămôiătr ng một cách logic liên quan với bài h c qua gi gi ng trên lớp
theoăph ngăphápăđƠmătho i và cung c p thông tin
191
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
3. Nguyên tắc tích h p.
Nội dung tích h p ph iăliênăquanăđến kiến thức môn h c,ăkhôngănênăg ng ép làm
nặng nề thêm kiến thức. Ph i vậnăđộngăđ c nhiều h c sinh cùng tham gia. Kiến thức tích
h p ph i th c tế phù h p vớiăđ aăph ng
4. Các hình th c tích h p giáo d c b o v môiătr
ng qua môn Sinh h c 11.
G m nhiều hình thức t chứcănh :ănội khóa, ngo iăkhóaầ. đơyăthôngăth ng tôi
ch áp d ng hình thức nội khóa là ch yếu, trong tiết h c môn sinh ngoài việc cung c p
cho h c sinh nh ng kiến thức tr ng tâm mà sách giáo khoa yêu c u tôi tiến hành l ng
ghép giáo d cămôiătr ng liên quan tr c tiếpăđến kiến thứcămƠăcácăemăđ c h c
5.ăPh
ngăphápătíchăh p giáo d c b o v môiătr
ng trong môn Sinh h c 11.
Chúng ta có thể s d ng nhiềuă ph ngăphápăthuyết trình, gi ng gi i kết h p cung
c p thông tin mang tính th i s , v năđáp,ăs d ngăph ngătiện tr căquan,ăđặt v năđề và
gi i quyết v năđềầ
PH N VI. K T LU N V NăĐ
Chúngătaăđưăbiếtănguyênănhơnăc ăb năgơyăsuyăthoáiămôiătr ng là do s thiếu hiểu
biết, thiếu ý thức c aă conă ng i.ă Để nâng cao d n ý thức b o vệ môiă tr ng cho m i
ng iăđặc biệt là h c sinh là công việc c p bách ph iălƠmăth ng xuyên và lâu dài, vì l c
l ng này r tănĕngăđộng, nó có hai mặt: X u: T tàn phá thiên nhiên, gây ô nhiễm môi
tr ng m t cân bằng sinh thái. Tốt: Nếu nhận thức c a mỗi thành viên có ý thức, th c
hiện tốtăđóăcũngălƠăl căl ng tốt b o vệ, khôi ph c thiên nhiên, c i thiệnămôiătr ng.
Để công việc giáo d cămôiătr ngăđemăl i kết qu cao chúng ta c n giáo d c kiến
thức b o vệ môiătr ng cho h c sinh m i lứa tu i, m i c p h c,ăđ ng th i ph i có s
tham gia c a nhiều bộ môn, nhiều bộ phậnăđoƠnăthể.
Tĕngăc ng b iăd ng kiến thức b o vệ môiătr ng cho giáo viên m i c p h c
để giáoăviênăcóăđ c nh ngăkĩănĕngăd y h c tích h p giáo d cămôiătr ng cho h c sinh
một cách hiệu qu nh t
Ph i trang b đ c ăs vật ch t, trang thiết b để việc d y h c tích h p giáo d c môi
tr ngăđemăl i hiệu qu caoăh năđặc biệt là tài liệuăliênăquanăđến v năđề môiătr ng hiện
nay./.
192
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h p và d y h căphơnăhóaăđ i
v i môn Giáo d c Qu c phòng An ninh
tr ng THPT
NgỐỔ ỉ ảữỐ Miỉh*29
1.ăC ăs lý lu n và th c ti n d y h c tích h p và d y h c phân hóa
Giáo d c quốc phòng - An ninh (GDQP-AN) là một môn h c chính trong các lo i
tr ng lớp t bậc trung h c ph thông (THPT).ăCũngănh ăcácă mônă h c khác, Giáo d c
quốc phòng - ANăđangăngƠyăcƠngăphátăhuyăvaiătròăvƠăỦănghĩaăc a nó trong việc giáo d c
vƠă đƠoă t o thế hệ trẻ. Nh ng chuyển biến to lớn, sâu sắc trong th iă đ i ngày nay càng
chứng tỏ s c n thiết, ph i có nộiădungăvƠăph ngăphápăd y h c GDQP-AN cho phù h p
nhằm góp ph n nâng cao ch tăl ng hiệu qu c a công tác giáo d căđƠoăt o.
T ng kết công tác GDQP- AN th i gian qua cho th y, việc triển khai d y h c môn
h cănƠyătrongăcácătr ng trung h c ph thông còn gặp nhiềuăkhóăkhĕn. Một trong nh ng
v năđề đặtăraăchoăcácătr ng này ph i gi i quyếtăđể hoàn thành nhiệm v GDQP-AN và có
giáoăviênăđể tr c tiếp tham gia qu n lý và gi ng d y môn h c. Theo ý kiến chung (đã có
môn h c là ph i có giáo viên) thì mới có thể nóiăđến ch tăl ng, hiệu qu c a môn h c
cũngănh ăviệc ch động th c hiệnăch ngătrìnhăkế ho chăđƠoăt o c aătr ngăầă
Choă đếnă nayă độiă ngũă giáoă viênă d y h c GDQP-ANă trongă cácă tr ngă th ng có
nhiều ngu n.ă Nh ngă d y h c GDQP-AN có ch tă l ng và hiệu qu nh t vẫn là số giáo
viênăđưăquaăcácăkhóaăđƠoăt o ngắn h n hoặcăđƠoăt o d y 2 môn Thể d c – GDQP, S GDQP b iăđơyălƠănh ngăng iăđ c trang b đ yăđ nh ng kiến thứcăc ăb n về quân s
ph thông về Quốc phòng - AN và lý luận d y h c, hiệnănayătheoăđề án 472 c a bộ giáo
d căvƠăđƠo t oăđưăcóăđ c lớp GDQP - ANăchínhăquyănh ngăđangăđƠoăt oătheoăch ngă
trình c a bộ để b sung kiến thức về lý luận GDQP - AN.
Với s nỗ l c và cố gắng khắc ph c m iăkhóăkhĕn,ăthiếu thốnăchoăđến nay công tác
GDQP-ANătrongăcácănhƠătr ngăcũngăđưăthuăđ c nh ngăthƠnhătíchăđángăkể. Song, so với
yên c u, nhiệm v c a s nghiệpăđ i mới giáo d căđƠoăt o thì chúng ta vẫn th y rằngăch aă
thể thỏa mãn với nh ngăgìăđưăđ tăđ c. Công cuộc c i cách giáo d căđƠoăt oăđangădiễn ra
khắp c n ớc,ăđòiăhỏiă đ ng th i c i cách về hệ thống giáo d c, về nộiădungăvƠăph ngă
pháp d y h cănóiăchungăđối với t t c các môn h c,ătrongăđóăcóămônăGDQP_AN.ă
Vì vậy,ăđể đ tăđ c kết qu caoăđòiăhỏi giáo viên ph i biết kết h p d y h c tích h p
(DHTH) và D y h căphơnăhóaă(DHPH)ăđ aăvƠoătrongănội dung c a bài h căđể môn h c
GDQP-ANăngƠyăcƠngăđ c hiệu qu h n.
*
Tr
ng THPT Ph măVĕnăSáng,ăTP.HCM
193
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
GDQP-AN là một môn h cămangăđ yăđ tính ch tăđặc thù c a khoa h c xã hội, khoa
h cănhơnăvĕnăvƠăkhoaăh c t nhiên, cho nên lý luận d y h c c a một số bộ mônăkhácăcũngă
là nh ng v nă đề đặtăc ăs banăđ u, quan tr ng cho c h c sinh tham kh o vận d ngăđể
nghiên cứuăph ngăphápăh c GDQP-AN.
Hiện nay nội dung d y h cătrongănhƠătr ng nói chung và GDQP-AN nói riêng luôn
có s biếnăđ i và phát triển. Vì vậyăđòiăhỏi ph i biết kết h păph ngăphápăd y h c: D y
h c tích h p (DHTH) và d y h căphơnăhóaă(DHPH)ăcácămônătrongăđóăcóăGDQP-ANăcũngă
ph i có nh ngăthayăđ i và phát triển.
Sauă đơyă lƠă t ng kết một số ph ngă phápă DHTH và d y h că DHPHă đối với môn
GDQP-AN Tr ng THPT Ph măVĕnăSáng
Để d yăđ c nh ng bài lý thuyếtăđ tăđ c kết qu caoăđòiăhỏi giáo viên ph i vận
d ng tìm hiểu thêm về kiến thức l ch s ,ă th ng xuyên cập nhập thông tin th i s , báo
chíầvề tình hình hiện nay, ngoài ra còn ph i biết tích h p: s d ng công nghệ thông tin,
b ngăt ngătác,ăđể đ aănh ng hình nh, nh ngăđo năphimăliênăquanăđối nội dung c a bài
h c. Ví d : lớp 10
Bài 1:Truyền thốngăđánhăgiặc gi n ớc c a dân tộc Việt Nam
Bài 2: L ch s truyền thống c aăquơnăđội và công an nhân dân Việt Nam
Vậy chúng ta ph i biết vận d ng d y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa
(DHPH) vào nội dung bài d y:
2. M t s bài h c v n d ng d y h c phân hóa
BÀI 2: L CH S , TRUY N TH NG C AăQUÂNăĐ I VÀ
CÔNG AN NHÂN DÂN (5 TI T)
TI T 2: TRUY N TH NẢ QUÂN Đ I NHÂN DÂN VI T NAM
I. M C TIÊU
1. Ki n th c: H c sinh nắmăđ c các truyền thống c aăQuơnăđội nhân dân: Trung
thành vô h n với s nghiệp cách m ng c aăĐ ng; Quyết chiến, quyết thắng, biếtăđánh,ăbiết
thắng; Gắn bó máu th t với nhân dân.
2.ă Tháiă đ : Có ý thứcă tuă d
Quơnăđội.
II. TI N TRÌNH T
ng, rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào l că l
ng
CH C D Y H C: (10P)
1. T ch c l p h c:
- năđ nh lớp h c:
- KiểmătraăbƠiăcũ:ă
+ Trình bày th i kỳ hình thành c aăQuơnăđội Nhân dân Việt Nam?
+ Th i kỳ xây d ng,ătr
ng thành trong cuộc kháng chiến chống th c dân Pháp?
194
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Gi i thi u bài: Trong quá trình xây d ngăvƠătr ngăthƠnhăquơnăđội nhân dân Việt
Namăđưăviết nên nh ng truyền thống vẻ vang, nh ng truyền thốngăđóălƠ:ăTrungăthƠnhăvôă
h n với s nghiệp cách m ng c aăĐ ng; Quyết chiến, quyết thắng, biếtăđánh,ăbiết thắng;
gắn bó máu th t vớiănhơnădơnầ
2. N i dung và tr ng tâm:
a. N i dung: 1. Trung thành vô h n v i sự nghiệp cách m ng của Đ ng.
2. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
3. Gắn bó v i máu th t nhân dân.
b. Tr ng tâm: thể hiện s trung thành vô h n với s nghiệp cách m ng c aăĐ ng.
3. T ch căvƠăPh
ngăpháp:
a. T ch c: theoăđ năv lớp h c.
b.ăPh ngăpháp: dùngăph ngăphápădiễn gi i, tr c quan, kể chuyện truyền thống,
kết h p với công nghệ thôngătinănh :ăphimă nhầ,ăc ng cố bài sau mỗi tiết h c.
4. Đ aăđi m: t i phòng h c tr
ng THPT Ph măVĕnăSáng.
5. V t ch t: Giáo án, SGK, máy chiếu, tranh nh minh h aầ
III. T
CH C CÁC HO TăĐ NG D Y VÀ H C: (30P)
HO T Đ NG 1: Trung thành vô h n v i s nghi p cách m ng c aăĐ ng.
PH
NGăPHỄPăHO TăĐ NG
N I DUNG
H C
SINH
Giáoă viênă choă cácă emă xemă đo n H c sinh quan sát - Thể hiện trong chiếnăđ u vì
phim,ă sauă đóă choă cácă emă nhận xét nghe,ăđể tr l i?
m cătiêu,ălíăt ng c aăĐ ng
về đo n phim.
tr thành niềm tin, lẽ sống
H c sinh dựa vào SGK c aă Quơnă đội nhân dân
Câu h i:
- Em nào cho Th y và các ban biết và vận dụng vào nội (QĐND).
trongă “th i chi n”ă có nh ng v dung đã h c và sự hiểu - Đ ngălưnhăđ oăQĐNDătheoă
anh hùng nào trung thành v i s biết để tr l i câu hỏi nguyên tắcă “tuyệtă đối tr c
nghi p CM đ c thể hiện qua các của Giáo viên.
tiếp về m i mặt”.
cuộc CT?
- H c sinh d a vào - Khái quát và khen ng i
Sau khi h c sinh tr l i GV nên nh ng kiến thứcă cũă để Quơnă đội ta, Bác H nói:ă “ă
nh n m nh và làm rõ nội dung để tr l i:ăPhanăĐìnhăGiótă Quơnăđội ta trung vớiăĐ ng,
h c sinh hiểu.
l y thân mình l p lỗ hiếu với dân, sẵn sàng chiến
chơuă mai,ă Tôă Vĩnhă đ uă hiă sinhă vìă độc lập t do
- Trongă “th iă bình”ă hi n nay Diện l y thân mình c a t quốc, vì ch nghĩaăxưă
QĐNDăth hi n s trung thành
chènăpháoầ
hội, nhiệm v nƠoăcũngăhoƠnă
đơuăvƠănh ăthế nào?
- H c sinh d a vào thƠnh,ă khóă khĕnă nƠoă cũngă
- Làm rõ tình hình biểnă đôngă thể nh ng kiến thứcă đưă v t qua, kẻ thùă nƠoă cũngă
hiện s trung thành c a c nh sát h c, và s hiểu biết c a đánhăthắng”.
GIÁO VIÊN
195
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
biển Việt Nam! Về s trung thành
c a bộ độiăvƠăSĩăQuanăvƠăCôngăAnă
khi canh gác c a kh u b b n buôn
lậu chốngăđối.
- Gv k m t câu chuy n
th i
Bình v s trung thành v i
Đ ngầ
* Tóm l i: GV nên nh n m nh
trách nhiệm c a các em là một h c
sinh ph i h c tập cho thật tốtăđể xậy
và b o vệ T Quốc hiện nay. (Quý
Th y,ă Côă cũngă khôngă ng ng nâng
cao h c hỏi kinh nghiệmă để đápă
ứngă đ c nhu c u CNH-HDHă Đ t
n ớc.
mìnhăđể tr l i!
-Yêu c u: h c sinh vận
d ng vào trong cuộc
sống và trong h c tập
để đápă ứngă đ c yêu
c u trong xã hội hiện
nay.
HO T Đ NG 2: Quy t chi n, quy t thắng, bi tăđánh,ăbi t thắng.
Câu h i: Tinh th n quyết chiến,
quyết thắng và nghệ thuật quân s
c aăquơnăđộiăđ c thể hiệnănh ăthế
nào?
- HS d a vào kiến thức
đưăh căđể tr l i: Chúng
taă đưă đánhă thắng giặc
Pháp, giặcă Mĩă bằng
- GVăđúcăkết l i kết qu HS tr l i. chính nghệ thuật quân
s độcă đáoă “l y nhỏ
* Gv kể l i nh ng trậnă đánhă c a chống lớn, l yă ítă đ ch
ông cha ta: cuộc kháng chiến chống nhiều”...
quân Tống; Nguyên Mông; Mãn
Thanh và chiến thắngă Điện Biên - HS ngheăđể nắm v ng
bài!
Ph ầ
- Nghệ thuật Quân s :ă “l y
nhỏ chống lớn, l yă ítă đ ch
nhiều”ă l y ch tă l ng cao
thắng số l ngăđông.
- Truyền thốngăđóătr ớc hết
đ c thể hiện quyết tâm
đánhă giặc gi n ớc, quyết
không ch u hi sinh gian
kh , x thân vì s nghiệp
cách m ng c aăĐ ng.
HO T Đ NG 3: Gắn bó máu th t v i nhân dân.
IV. PH N K T THÚC: (5P)
* C NG C :
- Quơnă đội nhân
dân Việtă Namă h nă
60ă nĕmă xơyă d ng
vƠă tr ngă thƠnhă đưă
viết nên nh ng
truyền thống vẻ
vang nào?
- H c sinh lắng
nghe, và tr l i
câu hỏi d a vào
nh ng nội dung
v aăđưăh c.
- Quơnă đội nhân dân Việtă Namă h nă 60ă nĕmă xơyă
d ngă vƠă tr ngă thƠnhă đưă viết nên nh ng truyền
thống vẻ vangăđóănh :ăTrungăthƠnhăvôăh n với s
nghiệp cách m ng c aă Đ ng; Quyết chiến, quyết
thắng, biếtă đánh,ă biết thắng; gắn bó máu th t với
nhân dân.
* D N DÒ:
196
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Về nhà xem l i nộiădungăđưăh c.
- Xem nội dung mới trong SGK:
4. Nội bộ đoƠnăkết thống nh t, k luật t giác, nghiêm minh (SGK 19).
5.ă Độc lập, t ch , t c ng, c n kiệm xậy d ngă Quơnă đội, xây d ngă đ tă n ớc
(SGK 19 ).
6. Nêu cao tinh th n Quốc Tế vô s nătrongăsángăđoƠnăkết th y chung với b n Quốc
tế (SGK 19)
* RÚT KINH NGHI M
Vì vậyăđể đ tăđ c kết qu caoăđòiăhỏi giáo viên ph i biết kết h p d y h c tích h p
(DHTH) và D y h căphơnăhóaă(DHPH)ăđ aăvƠoătrongănội dung c a bài h căđể môn h c
GDQP - ANăngƠyăcƠngăđ c hiệu qu h n.
197
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h p và d y h c phân hóa
tr ng trung h c ph thông
Nguy năTh ng Hi n
Tọầỉ Khôi NgỐỔên*30
I.ăĐ tăv năđ :ă
Xơyăd ngăkếă ho chă d yăh cătheoăh ớngătíchă h p đóălƠă mộtătrongănh ngănộiădungă
tr ngătơmăBộăGD-ĐTăyêuăc uătrongăh ớngădẫnăth căhiệnănhiệmăv ăgiáoăd cătrungăh căc ă
s ănĕmăh că2012-2013.ăD yăh cătheoăh ớngătíchăh pălƠămộtătrongănh ngăquanăđiểmăgiáoă
d căđưătr ăthƠnhăxuăthếătrongăviệcăxácăđ nhănộiădungăd y h cătrongănhƠătr ngăph ăthôngă
vƠătrongăch ngătrìnhăxơyăd ngămônăh c.ăQuanăđiểmătíchăh păđ căxơyăd ngătrênăc ăs ă
nh ngăquanăniệmătíchăc căvềăquáătrìnhăh cătậpăvƠăquáătrìnhăd yăh c.
Th cătiễnăđưăchứngătỏărằng,ăviệcăth căhiệnăquanăđiểmătíchăh pătrongăgiáoăd căvƠă
d yăh căsẽăgiúpăphátătriểnănh ngănĕngăl căgi iăquyếtănh ngăv năđềăphứcăt păvƠălƠmăchoă
việcăh cătậpătr ănênăcóăỦănghĩaăh năđốiăvớiăh căsinhăsoăvớiăviệcăcácămônăh c,ăcácămặtăgiáoă
d căđ căth căhiệnăriêngălẻ.ăTíchăh pălƠămộtătrongănh ngăquanăđiểmăgiáoăd cănhằmănơngă
caoănĕngăl căc aăng iăh c,ăgiúpăđƠoăt oănh ngăng iăcóăđ yăđ ăph măch tăvƠănĕngăl că
đểăgi iăquyếtăcácăv năđềăc aăcuộcăsốngăhiệnăđ i.
II.ăN iădung:
1.ăCácăyêuăc uăc aăm tăk ăho chăd yăh cătheoăh
ngătíchăh p.
- Trangăb ăchoăh căsinhăhiểuăbiếtănh ngăkiếnăthứcăc năthiết,ăc ăb năvềănh ngănộiă
dungăc năđ cătíchăh păđểăt ăđóăgiáoăd căcácăemăcóănh ngăc ăch ,ăviệcălƠm,ăhƠnhăviăđúngă
đắn.
- Phátătriểnăcácăkĩănĕngăth căhƠnh,ăkĩănĕngăphátăhiệnăvƠăứngăx ătíchăc cătrongăh că
tậpăcũngănh ătrongăth cătiễnăcuộcăsống.
- Giúpăh căsinhăhứngăthúăh cătập,ăt ăđóăkhắcăsơuăđ
- Nộiădungătíchăh păph iăphùăh păvớiăt ngăđốiăt
quaăcácămônăh căvƠăho tăđộngăgiáoăd căkhácănhau.
căkiếnăthứcăđưăh c.
ngăh căsinhă ăcácăkhốiălớpăthôngă
- Tránhăápăđặt,ăgiúpăh căsinhăphátătriểnănĕngăl c
2.ăM cătiêu,ăph
ngăpháp,ăn iădungăc aăk ăho chăd yăh cătheoăh
ngătíchăh p.
a.ăM cătiêu
*
T Hóa h c,ăTr
ng THPT NguyễnăTh
ng Hiền - TP.HCM
198
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Hiểuăđ
căb năch tăc aăkếăho chăd yăh cătíchăh p.
- LƠmăchoăquáătrìnhăh cătậpăcóăỦănghĩaăbằngăcáchăgắnăh cătậpăvớiăcuộcăsốngăhƠngă
ngƠy,ătrongăquanăhệăvớiăcácătìnhăhuốngăc ăthểămƠăh căsinhăsẽăgặpăsauănƠy,ăhòaănhậpăthếă
giớiăh căđ ngăvớiăthếăgiớiăcuộcăsống.
- Phơnăbiệtăcáiăcốtăyếuăvớiăcáiăítăquanătr ngăh n.ăCáiăcốtăyếuălƠănh ngănĕngăl căc ă
b năc năchoăh căsinhăvậnăd ngăvƠoăx ălíănh ngătìnhăhuốngăcóăỦănghĩaătrongăcuộcăsống,ă
hoặcăđặtăc ăs ăkhôngăthểăthiếuăchoăquáătrìnhăh cătậpătiếpătheo.
- D yăs ăd ngăkiếnăthứcătrongătìnhăhuốngăc ăthể.ăThayăvìăthamănh iănhétăchoăh că
sinhănhiềuăkiếnăthứcălíăthuyếtăđ ălo i,ăd yăh cătíchăh păchúătr ngătậpăd tăchoăh căsinhă
vậnăd ngăcácăkiếnăthứcăkĩănĕngăh căđ căvƠoăcácătìnhăhuốngăth cătế,ăcóăíchăchoăcuộcăsốngă
sauănƠyălƠmăcôngădơn,ălƠmăng iălaoăđộng,ălƠmăchaămẹ,ăcóănĕngăl căsốngăt ălập.
- Xácălậpămốiăquanăhệăgi aăcácăkháiăniệmăđưăh c.ăTrongăquáătrìnhăh cătập,ăh căsinhă
cóăthể l năl tăh cănh ngămônăh căkhácănhau,ănh ngăph năkhácănhauătrongămỗiămônăh că
nh ngă h că sinhă ph iă biếtă đặtă cácă kháiă niệmă đưă h că trongă nh ngă mốiă quană hệă hệă thốngă
trongăph măviăt ngămônăh căcũngănh ăgi aăcácămônăh căkhácănhau.ăThôngătinăcƠngăđaă
d ng,ăphongăphúăthìătínhăhệăthốngăph iăcƠngăcao,ăcóănh ăvậyăthìăcácăemămớiăth căs ălƠmă
ch ăđ căkiếnăthứcăvƠămớiăvậnăd ngăđ căkiếnăthứcăđưăh căkhiăph iăđ ngăđ uăvớiămộtă
tìnhăhuốngătháchăthức,ăb tăng ,ăch aăt ngăgặp.
b.ăPh
ngăpháp
Ph ngăphápăd yăh cătheoăh ớngătích h pălƠăl ngăghépănộiădungătíchăh păvƠoăcácă
bƠiă d y,ă tùyă theoă t ngă mônă h că mƠă l ngă ghépă tíchă h pă ă cácă mứcă độă nh ă liênă hệ,ă l ngă
ghépăbộăphậnăhayălƠătoƠnăph nă(ăPh nănộiădungăbƠiăh c,ăph năbƠiătậpăhayălƠăt ngăkếtătoƠnă
bƠi...)ăKhiătíchăh păgiáoăviênăc năs ăd ngăngônăt ăkếtănốiăsaoăchoălôăgicăvƠăhƠiăhòa....t ăđóă
giáoăd căvƠărènăkĩănĕngăsống,ăgiáătr ăsốngăchoăh căsinh.
c.ăN iădung
Để đápăứng nhu c u d y h c ngày nay, Bộ GD-ĐTăđưăyêuăc u giáo viên trung h c
ph iăđápăứngăđ c 8 tiêu chu n,ătheoăđóătiêuăchíă8ă– Xây d ng kế ho ch, ch rõ:”Cácăkế
ho ch d y h căđ c xây d ngătheoăh ớng tích h p d y h c với giáo d c thể hiện rõ m c
tiêu, nộiădung,ăph ngăphápăd y h c phù h p vớiăđặc thù môn h c,ăđặcăđiểm h c sinh và
môiătr ng giáo d c, phối h p ho tăđộng h c với ho t động d yătheoăh ớng phát huy tính
tích c c nhận thức c a h căsinh”
Ho tăđ ng 1: Nh n bi tăđ căđi m d y h c tích h p
- D y h c tích h pă đ c hiểu là quá trình d y h că saoă choă trongă đóă toƠnă bộ các
ho tă động h c tập góp ph n hình thành HS nh ngă nĕngă l c rõ ràng, có d tínhă tr ớc
nh ngăđiều c n thiết cho HS, nhằm ph c v các quá trình h c tập tiếp theo và chu n b
choăHSăb ớc vào cuộc sốngălaoăđộng.
- D y h c tích h păh ớng tới việc t chức các ho tăđộng h c tập,ătrongăđóăHSăh c
cách s d ng phối h p các kiến thứcăvƠăkĩănĕngătrongăcácătìnhăhuốngăcóăỦănghĩaăg n với
cuộc sống.
199
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- D y h c tích h p chú tr ng tớiăch ngătrình,ăkế ho chăđể nơngăcaoănĕngăl c, tập
trungăvƠoănĕngăl c chứ khôngăđ năthu n ch là kiến thức.
- D y h c tích h păcóăcácăđặcătr ngăch yếu sau: làm cho các quá trình h c tập có
Ủănghĩa,ăbằng cách gắn quá trình h c tập với cuộc sống hàng ngày, làm cho quá trình h c
tập mang tính m căđíchărõărệt, s d ng kiến thức c a nhiều môn h c và không ch d ng l i
nội dung các môn h c.
Ho tăđ ng 2:ă Xácăđ nh s c n thi t c n ph i xây d ng k ho ch d y h c tích
h p
Hiện nay chúng ta sống trong thế giới các bộ mônăcƠngăĕnănhập vào nhau, vì vậy
ngày càng c n nh ng nhóm làm việcăđaămônăvƠăđòiăhỏiăconăng i c n ph iăđaănĕng.
Việc d y h c tích h p sẽ đápăứng nh ng thách thức và yêu c u d y h c trong xã
hội ngày nay, mang l i nh ng nhăh ng tích c c
- D y h c tích h p góp ph n th c hiện m c tiêu giáo d c toàn diện c aănhƠătr
ph thông.
- D y h c tích h p các môn khoa h cătrongănhƠătr
triển c a khoa h c.
ng
ng ph iăđápăứng yêu c u phát
- D y h c tích h p góp ph n gi m t i h c tập cho h c sinh.
Ho tăđ ng 3:ăXácăđ nh m c tiêu c a d y h c tích h p
Có 4 m c tiêu lớn
- Làm cho quá trình h c tậpăcóăỦănghĩaăh năbằngăcáchăđặt các quá trình h c tập và
nhận thức trong hoàn c nhăcóăỦănghĩaăđối với HS.
- Phân biệt cái cốt yếu với cái thứ yếu.
- D y s d ng kiến thức trong tình huống.
- Lập mối liên hệ gi a các khái niệmăđưăh c.
Ho tăđ ng 4: L p k ho ch d y h c
Một trong nh ng khâu chu n b quan tr ng là lập kế ho ch cho việc d y h c, cho
t ng bài d y,ătrongăđóă d kiếnăđ c một cách khá chắc chắn tiết h c sẽ bắtăđ u ra sao,
diễn biến và kết qu thế nào. Công tác chu n b cho việc d y h c g i là lập kế ho ch d y
h c.
Phân thành 2 lo i: kế ho chănĕmăh c và kế ho ch bài h c (còn g i là giáo án hay
bài so n)
Ho tăđ ng 5: L p k ho chănĕmăh c
- Kế ho ch gi ng d yăchoănĕmăh c, một h c kì, mộtăch ngălƠănh ng nét lớn khái
quát có nội dung quan tr ng,ăgiúpăchoăgiáoăviênăxácăđ nhăph ngăh ớng ph năđ u nâng
cao ch tăl ng d y h c.
200
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Kế ho chănĕmăh c không nên quá chi tiếtănh ngăph i d kiếnăđ nh ng công việc
đ nh làm trong th i gian gi ng d y.
Ho tăđ ng 6: Tìm hi u c u trúc m t k ho ch bài h c
Để xây d ng một bài so n,ăng i th y c n ph iălĩnhăhội m c tiêu và nội dung d y
h căquyăđ nhătrongăch ngătrìnhăvƠăđ c c thể hóa trong SGK, nghiên cứuăph ngăphápă
d y h c d a vào SGK và SGV, vận d ngăvƠoăđiều kiện, hoàn c nh c thể c a lớp h c.
a. Các kiểu bài so n
b.ăCácăb ớc xây d ng bài so n
c. C u trúc c a một kế ho ch bài h c
Ho tăđ ng 7: Tìm hi u s c n thi t c a l p k ho ch d y h c, các yêu c uăc ă
b năđ i v i m t k ho ch bài h c
* Việc lập kế ho ch d y h c là r t c n thiết vì:
- Ch
ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaăhƠngănĕmăcóăthể thayăđ i.
- Tình hình h c sinh có thể thayăđ i.
- Tìnhăhìnhăđ aăph
ng,ătr
ng lớp có thể thayăđ i.
- Tình hình thiết b c aănhƠătr
ng có thể b thayăđ i.
- Trìnhăđộ c aăgiáoăviênăcóăthayăđ i.
- Qua kế ho ch gi ng d y có thể đánhăgiáăđ
c b năthơnăng
i d y.
* Yêu c uăđối với kế ho ch bài h c g m:
- C u trúc bài so n ph iăbaoăquátăđ
c t ng thể cácăph
ngăphápăd y h c.
- Bài so n ph iănêuăđ
c các m c tiêu c a tiết h c.
- Bài so n ph iănêuăđ
c kết c u và tiến trình c a tiết h c.
- Bài so n ph iă xácă đ nhă đ
trong tiết h c.
c nộiă dung,ă ph
ngă phápă lƠmă việc c a th y và trò
Ho tăđ ng 8: Tìm hi uăquanăđi m tích h p các môn h c
Cóă4ăquanăđiểm khác nhau trong việc liên kết, tích h p các môn h c
- Quanăđiểm nội bộ môn h c.
- Quanăđiểmăđaămôn.
- Quanăđiểm liên môn.
- Quanăđiểm xuyên môn.
Ho tăđ ng 9: Tìm hi uăcácăph
ngăth c tích h p
* D ng tích h p thứ nh t:ăđ aăraănh ng ứng d ng chung cho nhiều môn h c
- Cáchă1:ăđ c th c hiện
một bài tập tích h p.
cuốiănĕmăh c hay cuối c p h c trong một bài h c hoặc
201
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Cáchă 2:ă đ
huống thích h p.
c th c hiệnă t
ngă đốiă đềuă đặn trong suốtă nĕmă h c trong các tình
* D ng tích h p thứ hai: phối h p các quá trình h c tập c a nhiều môn h c khác
nhau
- Cách 1: bằngăđề tài tích h p.
- Cách 2: bằng tình huống tích h p
Các nội dung giáo d c c n tích h p có thể tích h p vào các môn h c
khác nhau, c thể:
các mứcăđộ
- Tích h p toàn ph n.
- Tích h p bộ phận.
- Hình thức liên hệ.
Việcăđ aăcácănội dung giáo d c tích h p vào các môn h c có thể th c hiện theo 2
kiểu t chức h c tậpănh ăsau:
- Kiểu 1: thông qua các bài h c trên lớp.
- Kiểu 2: giáo d c các nội dung c n tích h p có thể đ c triểnăkhaiănh ămột ho t
độngăđộc lập song vẫn gắn liền với việc vận d ng kiến thức các môn h c.
Ho tăđ ng 10: Nh ngăl uăỦăkhiăd y h c tích h p
- Các giáo viên bộ mônăvƠănhƠătr
ng c n có s traoăđ i, thống nh t về kế ho ch.
- Ph iăxácăđ nhăđ c m c tiêu tích h păđể lƠmăgì,ăquaăđóăsẽ đ tăđ
vƠăđóăcóăph i là cách tốt nh t, hiệu qu nh t hay không.
c m c tiêu gì
- GV ph iăcácăđ nhăđ c nội dung c n tích h p trong kiến thức môn h c, biết cách
l a ch n, phân lo i các kiến thứcăt ngăứng, phù h p với các mứcăđộ khácănhauăđể đ aă
vào bài gi ng.
* C n d a vào các nguyên tắcăs ăph m sau:
- KhôngălƠmăthayăđ iătínhăđặcătr ngăc a môn h c.
- Khai thác nội dung c n tích h p một cách có ch n l c, có tính hệ thống,ăđặcătr ng.
- Đ m b o tính v a sức.
Ho tăđ ng 11:ăXácăđ nhăcácătiêuăchíăđ l a ch n cách tích h p
h c Làm vi Ế ỏhỀỊ đ tài tích Tích h p hoàn toàn các
h p
môn h c (mục tiêu tích
h p)
Ch yếu d y h c tiểu Ch yếu kì cuối tiểu h c
h c
và trung h c
M c tiêu các môn M c tiêu các môn h c M c tiêu các môn h c thể
h c thể hiện kiến thể hiện tìm hiểu, kh o hiện tháiăđộ hoặc tích h p
thức.
sát.
các kiến thứcăđưălĩnhăhội.
Các môn
riêng bi t
Mức độ
Mục tiêu
202
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Các môn h că đ c d
kiến tích h p trong
ch ngătrìnhăhoặc ít nh t
có thể do cùng 1 GV
gi ng d y)
Môn h c duy nh t là
môn h că “côngă c ”ă
(tiếng mẹ đẻ, toán h c),
các môn h c khác g m
nh ng nội dung không có
nhiều liên hệ với nhau
Kĩă nĕngă bộ môn Quan tâm phát triển
đ că uătiên
nh ngă kĩă nĕngă xuyênă
môn.
Giáo viên Các môn h c do
các GV khác nhau
gi ng d y (c thể
là các GV chuyên
môn hóa)
Nội dung h c Các nội dung bao
tập
hàm r t nhiều các
mối liên hệ logic
hoặc d a trên một
ngôn ng kí hiệu.
Kĩ năng
Các môn h c d kiến tích
h pătrongăch ngătrìnhăhoặc
tích h p các kiến thứcă đưă
lĩnhăhội.
Các môn h c g n nhau
trong b n ch t và trong
nh ng lo iă kĩă nĕngă đ c
phát triển (L ch s - Đ a lý),
(Vật lí – Hóa h c – Sinh
h c)ăầ
Quan tâm phát triển nh ng
kĩănĕngăchuyênămôn.
Ngoài ra, một số hình thứcăkhácăcũngăcó thể s d ng:
- S d ng giáo trình/ SGK riêng biệt,ănh ngăcóăl a ch n một số nộiădungăđể tích h p
các ho tăđộng liên môn.
- Xây d ng một số giáoătrìnhătheoăđề tài tích h p trong một h c kì.
- Xây d ng một tài liệu tham kh o theo d ngă“ngơnăhƠngăd liệu”ă cho nhiều môn
h c.
MINH H A: Phi u mô t h s ăd y h c d thi c aăgiáoăviênănĕmă2013- 2014
1. Tên h s ăd y h c:ă“CLOăậ NH NGăĐI U B NăCH AăBI T”
2. M c tiêu d y h c
H c sinh biết:
- Một số tính ch t vậtălí,ăph
công nghiệp (MÔN HÓA)
ngăphápăđiều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong
- Cuộc chiến tranh thế giới thứ nh t và chiến tranh c a M t i Việt Nam (MÔN S )
- Cácăđ ng muối t i Việt Nam (MỌNăĐ A)
H c sinh hiểu:
- Tính ch t hoá h căc ăb n c a Clo là tính oxi hoá m nh. Ngoài ra Clo còn thể hiện
tính kh trong một số ph n ứng. (MÔN HÓA)
- Tác h i nghiêm tr ng c a ch tăđộc dioxin mà nhân dân Việt Nam ph i gánh ch u
trong chiến tranh (MÔN HÓA)
H c sinh vận dụng: (MÔN HÓA)
- D đoán,ăkiểm tra và kết luậnăđ
c về tính ch t hóa h căc ăb n c a Clo
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình nh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính ch t,ăđiều
chế Clo
203
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ph
- Viếtă cácă ph ngă trìnhă ph n ứng minh ho cho tính oxi hoá, tính kh c a Clo
ngătrìnhăđiều chế Clo trong phòng thí nghiệm.
- Gi i bài tập: Tính khốiăl ng nguyên liệu c n thiếtăđiều chế thể tích khí Clo
c n dùng, các bài tập có nội dung liên quan.
3.ăĐ iăt
đkcă
ng d y h c c a bài h c
H c sinh khối 10.
4.ăụănghĩaăc a bài h c
Clo là nguyên tố tiêu biểu và quan tr ng nh t trong nhóm halogen. Trong chiến
tranh thế giới l n thứ hai,ăphátăxítăĐứcăđưădùngăkhíăcloăđể giếtăng i hàng lo t. Tuy nhiên
nh ng h p ch t c a clo r t quen thuộc và vô cùng quan tr ngăđối với cuộc sống c a chúng
taănh ămuốiăĕnăNaCl,ăaxităclohiđricăcóătrongăd ch v d dày, một số thuốc tr sâu, phân
bón hoá h c,ăd c ph m, thuốc t yầ.ăVậy t iăsaoăphátăxítăĐức l i s d ngăcloălƠmăvũăkhíă
hoá h c? Clo có tính ch t vật lí, tính ch t hoá h c gì? Clo có nh ng ứng d ngăgìăvƠăđiều
chế cloănh ăthế nào?
5. Thi t b d y h c, h c li u
- Hóa ch t, d ng c thí nghiệm bài “Clo”
- Phim thí nghiệm minh h a.
- Phimăt ăliệuă“ăM r i ch tăđộc màu da cam xuống ViệtăNam”;ă“Ng
Đức và nỗiăđauădaăcam”;ă“Nghề làm muối biển”
i Việt Nam
- Hình nh minh h a ứng d ng c a clo.
6. Ho tăđ ng d y h c và ti n trình d y h c
Ho tăđ ng c a giáo viên
Ho tăđ ng c a h c sinh
N i dung
Ho tăđ ng 1: T ch c tình hu ng h c tập
Cho tìm hiểu l ch s tìm ra nguyên tố clo.
Ho tăđ ng 2: Tính chất vật lí
TÍCH H P MÔN L CH S :
Trận chiếnăvũăkhíăhóaăh c toàn diện và lớn nh t c aăĐứcăgiaiăđo n này là trận chiến
Ypres thứ hai, t iă đơyă quơnă Đứcă đưă tungă raă hƠngă nghìnă xylanhă khíă chlorineă vƠng-xanh trên
204
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
khắp chiếnătr ng. Khí chlorine, một ch tăc ăb n c aădòngăvũăkhíăhóaăh c gây ng tăđưăkhiến
hƠngătrĕmăbinhăsĩăPhápăthiệt m ngănh ngăkhôngămangăl iăchoăng iăĐức l i thế ngay lập tức.
Có ý kiến cho rằngăchínhălínhăĐứcăcũngăb choáng váng vì tác d ng c a chlorine nên không
tiếnălênăđ c.
Ho tăđ ng 3: Tính chất hóa h c/ Tác dụng v i kim lo i
Ho tăđ ng 4: Tác dụng v i hidro
Ho tăđ ng 5: Tác dụng v i ỉư c và v i dung d ch ki m
Ho tăđ ng 6: Tác dụng v i mu i c a các halogen khác
Ho tăđ ng 7: Tác dụng v i các chất kh khác
Ho tăđ ng 8: ng dụng
Qua kiến thứcă đưă h c và kinh
nghiệm th c tiễn cuộc sống, HS th o luận, kết h p với kiến
GV g i ý HS rút ra một số ứng thứcătrongăSGKăđể nêu một số
d ng c aăcloătrongăcácălĩnh v c: ứng d ng c a clo
đ i sống, công nghiệp, nông
nghiệpầ
GV có thể cung c p thêm một
số thông tin về s n xu t clo
n ớc ta
TÍCH H P MÔN L CH S :
Phimă“ăM r i ch tăđộc màu da cam xuống ViệtăNam”;ă“Ng
đauădaăcam”
III. ng d ng
- Sátă trùngă n ớc trong hệ
thống cung c pă n ớc
s ch, khi x líăn ớc th i.
- Là nguyên liệuă để s n
xu t nhiều h p ch t h u
c ăvƠăvôăc
- Đ c xếp vào nh ng s n
ph m quan tr ng nh t do
công nghiệp hóa ch t s n
xu t.
i Việt Nam
Đức và nỗi
205
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ho tăđ ng 9: Tr ng thái tự nhiên
Ho tăđ ng 10: Đi u ch
GV:ăđể s n xu t clo trong công HS ph i th yăngayăđ c ngu n
2. Trong công nghi p
nghiệp vớiăl ng lớn, giá thành nguyên liệu ph i có sẵn trong
rẻ ta c n l y nguyên liệuănƠoăđể t nhiên.
đpdd
điều chế clo?
2NaCl+2H2O
- Nêuăph ngăphápăđiều chế clo HS tham kh o SGK tr l i:
trong công nghiệp và viếtăptp . điện phân dd NaCl có màng 2NaOH+H2+Cl2
Có mn
ngĕn.
TÍCH H P MÔN Đ A LÝ:
Phimă“Nghề làm muối”ăvƠăcácăhìnhă nh minh h a
Ho tăđ ng 11: C ng c
- Tính ch t hóa h căđặcătr ngăc a Clo là tính oxi hóa m nh. Viếtăcácăptp ăminhăh a.
- Điều chế clo trong phòng thí nghiệm:ăchoăHClăđătácăd ng với các ch t oxi hóa m nhănh ă
MnO2, KMnO4....
- Điều chế clo trong công nghiệp:ăđiện phânăddăNaClăcóămƠngăngĕn.
7. Ki mătraăđánhăgiáăk t qu h c t p: Đánhăgiáăthôngăquaăcácăcơuăhỏi trắc nghiệm
khách quan.
206
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Đ xu t m t s gi i pháp trong vi c tri n
khai d y h c tích h păch ngătrìnhăăăăăăăăăăă
v t lý ph thông
T Vậỏ ệý - Tọư ỉg TảPT NgỐỔ ỉ Thư ỉg ải ỉ
1. M đ u
Hi n nay tích h p là m t trong nh ng xu th d y h c hi nă đ i đangă đ c áp
d ng nhiềuăn ớc trên thế giới.ă“D y h c tích h p t o ra các tình huống liên kết tri thức
các môn h c và xây d ng các tình huống vận d ng kiến thức, t oăđiều kiện phátăhuyănĕngă
l căt ăduyăsángăt o c a h c sinh (HS)” 31. Ngoài ra, d y h c tích h p sẽ làm gi m trùng
lặp nội dung các môn h c t đóăgópăph n làm gi m tình tr ng quá t i c a nội dung h c
tập,ăđ ng th i nâng cao hiệu qu d y và h c. Tuy nhiên, n ớc ta ch mới quan tâm nghiên
cứu, th nghiệm và áp d ngăvƠoănhƠătr ng ph thông trong nh ngănĕmăg năđơy, và ch
yếu là bậc Tiểu h c. Riêng bậc trung h c thì d y h c tích h p vẫnăch aăđ c áp d ng
một cách ph biến và hệ thống. Chính vì vậy, việcăđề xu t nh ng gi i pháp triển khai d y
h c tích h p bậc trung h c ph thông là hết sức c n thiết nhằmăđápăứng yêu c uăđ i mới
giáo d c.
Nhận thức rõ vai trò và hiệu qu c a việc đ aă tíchăh p vào d y h c,ăchúngătôiăđưă
triểnăkhaiăthíăđiểm d y h c tích h p một số nội dungăch ngătrìnhăvậtălỦă12ăvƠăb ớcăđ u
thuăđ c một số kết qu nh tăđ nh. Trong bài viếtănƠy,ăchúngătôiăđề xu t một số gi i pháp
c thể,ăđ ng th i chia sẻ một số kinh nghiệm th c tiễn trong quá trình th c hiện.
2.ăC ăs lý lu n và th c ti n c a vi c d y h c tích h p trong môn v t lý
2.1 VaiătròăvƠăđ c thù c a môn v tălỦătrongăch ngătrìnhăph thông
Đ uătiên,ăđể xácăđ nhăđ c nội dung c n tích h p khi d y h c vật lý chúng ta c n
hiểuărõă“T i sao c năđ aăd y h c tích h p vào môn vậtălỦ?”ăvƠă“Nh ng kiến thức nào có
thể đ c tích h p vào nộiădungă ch ngătrìnhă gi ng d y vậtălỦ?”.ăĐiều này xu t phát t
chínhăvaiătròăcũngănh ăđặc thù c a môn vậtălỦătrongăch ngătrìnhăph thông32.
Vật lý h c nghiên cứu c u trúc và các hình thức vậnăđộng c a vật ch t. ĐơyălƠăc ă
s c a nhiều ngành khoa h c t nhiên, đặc biệt là hoá h c và sinh h c. Chính vì vậy nhiều
kiến thức liên môn có thể tích h p vào kiến thức vật lý.
NguyễnăVĕnăKh i, Vận d ngăt ăt ngăs ăph m tích h p vào d y h c vật lý tr ng trung h c ph
thôngăđể nâng cao ch tăl ng giáo d c h căsinh,ăĐề tài khoa h c c p bộ, 2008.
32
VũăVĕnăT o, Nh ng yêu c u mớiăđối với ch tăl ng giáo d cătheoăquanăđiểm ch tăl ng là s phù
h p với m cătiêuă“Ch tăl ng giáo d c và v năđề đƠoăt oăgiáoăviên”ă- ĐHQGăHƠăNội, 2004.
31
207
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Vật lý h c nghiên cứu các d ng vậnăđộngăc ăb n nh t c a vật ch t nên nhiều kiến
thức vật lý có liên quan chặt chẽ với các v năđề c ăb n c a triết h c, t oăđiều kiện phát
triển thế giới quan duy vật biện chứng HS.
Kiến thức VậtălỦălƠăc ăs lý thuyết c a việc chế t o máy móc thiết b dùng trong
đ i sống và s n xu t.ăDoăđóăviệc d y h c vật lý góp ph n giáo d căkĩăthuật t ng h p và
h ớng nghiệp cho HS.
ph thông, Vật lý ch yếu d a trên ph ngăphápăth c nghiệm, điều này đòiăhỏi
k nĕngăquană sátătinhătế và t ăduyălôgícăchặt chẽ, biện chứng.ăDoăđó đóngăvaiătròăquană
tr ng trong việc phát triểnăt ăduyăvƠănĕngăl c sáng t o c a HS.
2.2. Nh ng n i dung có th tích h p trong quá trình d y h c v t lý
Nh ăvậy,ătrênăc ăs đặc thù c a môn vật lý, chúng ta có thể th y rằng bên c nh việc
trang b nh ng kiến thứcăvƠăkĩănĕngăvật lý, giáo viên (GV) c n ph i:
- Phát tri nă t ă duyă khoaă h c HS: Rèn luyện nh ngă hƠnhă động,ă ph ngă phápă
chiếmălĩnhătriăthức, vận d ng sáng t oăđể gi i quyết v năđề trong h c tập và ho tăđộng
th c tiễn sau này.
- Góp ph n giáo d căkĩăthu t t ng h p, giáo d cămôiătr ng và giáo d căh ng
nghi p cho h c sinh, giúp HS nắmăđ c nh ngănguyênălỦăc ăb n về c u t o và ho tăđộng
c aăcácămáyămócăđ cădùngăđ i sống s n xu t.
- Trênăc ăs kiến thức vật lý v ng chắc và có hệ thống, b iăd ỡng cho HS th gi i
quan duy v t bi n ch ng và nh ngăđ c tính khác c aăng iălaoăđ ng.
Chính vì vậy, việc tích h p d y h c các kiến thức vật lí đ ng th i giáo d căkĩăthuật
t ng h p,ăh ớng nghiệp và rèn luyệnăt ăduy,ă thế giới quan duy vật biện chứng cho h c
sinh là r t c n thiết và là một trong nh ng nhiệm v c aăng i giáo viên vật lý.
2.3. Th c tr ng và khóăkhĕnăc a vi c tích h p trong d y h c v t lý hi n nay
- D y h c tích h ị Ếhưa đư Ế ỌỐaỉ ỏợm đúỉg m c: Nh ăđưăđ c p, m c dù d y
h c tích h păđư đ c áp d ng và tr thành xu thế nhiềuăn ớc trên thế giới nh ngă
Vi t Nam v n còn khá m i mẻ. Theoăđánhăgiáăc a nhi uăchuyênăgia,ătuyăn c ta đưă
xây d ngăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngătheoăquanăđiểm tích h pănh ngăchậmăvƠăch aă
hiệu qu . Ch y u là tích h păch ngătrìnhă bậc Tiểu h c vì s phân hóa kiến thức c p
bậc h cănƠyăch aăcao, còn Bậc trung h c ph thông ch d ng l i mứcăđộ nghiên cứu
vƠăthíăđiểm.
- Kh i ệư ng ki n th c c a m i môn h c khá l n và áp lực th i gian: đi u này
d năđ n tình tr ng nhi u GV ch t p trung truy năđ t các ki n th căvƠăkĩănĕngăv t lý
mà ch aăchú Ủăđến việc tích h p giáo d căkĩăthuật t ng h p – h ớng nghiệp, phát triểnăt ă
duy khoa h căcũngănh ăhìnhăthƠnhăthế giới quan duy vật biện chứng cho HS. Theo thống
kê t tr ngăĐ i h c Thái nguyên,33 số GVăquanătơmăđến việc giáo d căkĩăthuật t ng h p
VũăTh Thanh Hà, Vận d ngăt ăt ngăs ăph m tích h p nhằm nâng cao ch tăl
sinh, LuậnăvĕnăTh căsĩ,ă2008.ăB o vệ t iăC ăs giáo d cầ?
33
ng giáo d c h c
208
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
vƠăh ớng nghiệp cho HS ch chiếm 25% và giáo d cămôiătr ng và thế giới quan c a HS
ch cóă12%.ăNgoƠiăra,ă25%ăGVăch aăhiểu rõ khái niệm tích h p và d y h c tích h p.
- Vi c gi ng d y Vật lý vẫn mang nặng tính lý thuy t: th c tr ng này xu t phát t
nhiềuănguyênănhơnănh ăthiếu trang thiết b thí nghiệm, th i gian h n hẹp dẫnăđến nhiều
giáoăviênăch aăquanătơmăđến việc gi ng d y vậtălỦătheoăph ngăphápăth c nghiệm,ăđiều
này làm h n chế s phát triểnăt ăduyăkhoaăh c,ănĕngăl c sáng t o c a HS.
- Hệ qu c a nh ng v năđề nêu trên là kiến thức không gắn với th c tiễn, nhiều HS
h c vẹt một cách máy móc, không hệ thốngăđ c kiến thức dẫnăđến mau quên, hoặc ch
lĩnhăhội kiến thức mà không có kh nĕngăvận d ng vào cuộc sống hàng ngày.
2.4. Nh ng gi i pháp
Nhằm triển khai việc d y h c tích h p hiệu qu và khắc ph c nh ngăkhóăkhĕnănêuă
trên,ăchúngătôiăđề xu t ba gi i pháp tóm tắtătheoăs ăđ nh ăhìnhă1ănhằmăđ i mới c về nội
dung,ăph ngăphápăvƠăph ngătiện d y h c so với cách d y truyền thống:
Hình 1: Những gi i pháp nhằm triển khai d y h c tích hợp hiệu qu đối v i môn vật
lý.
Gi i pháp 1: Xây d ng n i dung, k ho ch gi ng d y h pălỦăcơnăđ i gi a n i dung
môn h c và n i dung tích h p, tích h p có ch n l c.
- Đầu tiên, GV c n xácă đ nh n iă dungă c ă b n c a bài h c vật lý: việc làm này
nhằmăđ m b o m c tiêu c a môn h c. Sau đó, xácăđ nh và phân lo i n i dung c n tích
h p vào trong bài d y:ăđiềuănƠyăgiúpăGVăxácăđ nhăđơuălƠănội dung cốt yếuăvƠăđơuălƠănội
dung ít quan tr ng. Nhằm tránh s lan man, l căđề trong quá trình gi ng d y. Cuối cùng,
xây d ng ti n trình d y h c chi ti t và phù h p với nội dung bài h c.ă Để minh h a,
chúng tôi giới thiệu nội dung và tiến trình d y h c c a một bài d y (bài s phân h ch)
trongăch ngătrìnhăvật lý lớp 12 nâng cao. (hình 2 và 3)
209
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Hình 2: Phân bố kiến thức vật lý và nội dung tích hợp trong bài sự phân h ch.
Hình 3: Tiến trình gi ng d y bài sự phân h ch.
- Nh ăminhăh a trong hình 2, thì trong bài này bên c nh các kiến thức vậtălỦăc ăb n
nh ăph n ứng h t nhân dây chuyền và nguyên tắc lò ph n ứng h t nhân thì GV có thể tích
h p giáo d căt ăt ng, giáo d căkĩăthuật t ng h p và giáo d cămôiătr ngăchoăHS.ăTrênăc ă
s xây d ng nội dung bài h c nêu trên tiến trình d y h cănh ămôăt
hình 3, GV sẽ ch
động truyềnăđ t nh ng kiến thức vậtălỦăc ăb n và nh ng nội dung tích h p quan tr ng nh t
nh ăph n kiến thức về kĩăthuật trong ph n lò ph n ứng h tănhơnăvƠănhƠămáyăđiện nguyên
t . Trong khi các nội dung tích h p ít quan tr ngăh nănh ăv năđề môiătr ng, giáo d c thế
giớiăquanầsẽ đ c l ng ghép khéo léo qua các câu hỏi nêu v năđề hoặcăđể HS t tìm hiểu
trong ph n làm việc nhóm. Cuối cùng HS sẽ ôn tập, hệ thống kiến thức bằng biểu b ng do
GV xây d ng.
Gi i pháp 2: S d ngă ph ngă phápă d y h că “l yă ng
nhằm tích c c hóa ho tăđ ng c a h c sinh.
i h că lƠmă trungă tơm”ă
210
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Thứ nh t, sử dụng ịh ng ịháị đàm tho i- d y h c nêu v n đề: GVă đ aă raă hệ
thống nh ng câu hỏi và tình huống th c tiễnăđể HS gi i quyết. T đóăliênăkết kiến thức
với th c tiễn và tích h p các nội dung khác. Chẳng h n trong bài d y s phân h ch nêu
trên, việc gi i quyết câu hỏiă“Trong th c tế,ăđiều gì x y ra khi hệ số nhơnăn tronă(s)ăc a
ph n ứng dây chuyềnăv tăquáă1?”ăsẽ giúp HS hiểuăđ cănguyênălỦăc ăb n c a việc chế
t o bom nguyên t cũngănh ăs cố cácănhƠămáyăđiện h t nhân. Bằngăph ngăphápănƠy,ă
GV có thể tích h p việc rèn luyệnăt ăduyăkhoaăh c cho h c sinh, đ ng th i t o hứng thú
h c tập cho HS.
Hình 4: Một số ho t động d y và h c dựa tọên ịh ng ịháị l y ng i h c làm
trung tâm.
- Thứ hai, d y và h c hợp tác theo nhóm nhỏ: GV xây d ng các ch đề liên quan bài
d y và giao cho t ng nhóm HS th o luận và chu n b ,ăsauăđóătrìnhăbƠyăkết qu thuăđ c.
Mỗi ch đề sẽ tích h p nh ng kiến thức khác nhau. Ví d , trong bài s phân h ch việc tìm
hiểu ch đề “haiăqu bom nguyên t ném xuống Nhật”ăgiúpăHSănhận thứcăđ c tác h i
c aăvũăkhíăh tănhơn,ăhìnhăthƠnhătháiăđộ ph năđối chiến tranh. Việc s d ng ph ngăphápă
nƠyăđòiăhỏi có s cố gắng, nỗ l c c a t t c HS trong lớp. Nh đóăGVătíchăh p việc phát
triển nĕngăl c diễnăđ t cho HS, kh nĕngălƠmăviệcăđộc lập, vận d ng kiến thức vào gi i
quyết v năđề, t oămôiătr ng giao tiếp gi a Th y và Trò cũngănh ăgi a Trò và Trò trong
quá trình t l c chiếmălĩnhăkiến thức mới.
- Thứ ba, t o điều kiện để HS tự đánh giá kết qu h c tập và tự rèn luyện: HS có thể
s d ng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tậpăđ c thiết kế bằngăch ngătrìnhăE-learning
để t đánhăgiáăkh nĕngătiếp thu bài c a b n thân. Ngoài ra HS có thể t ôn l i hoặc b
sung kiến thức d a trên biểu b ngăđưăđ c giáo viên hệ thốngăhóa.ăĐiều này giúp GV có
thể tích h p thêm nh ng kiến thứcăch aăk p chuyển t i trên lớp và giúp HS hệ thống hóa
kiến thức.
Gi i pháp 3: Tích c c ng d ng công ngh thông tin vào trong d y h c
- Sử dụng giáo án điện tử để gi ng d y: ph ngă ánă nƠyă nhằmă tĕngă tínhă tr c quan
sinhă động c a bài gi ng, t o hứng thú h c tập cho HS t đó giúp HS tiếp thu nội dung
kiến thức môn h c và kiến thức tích h p một cách nhẹ nhƠngă h n,ăgópăph n gi i quyết
đ c v nă đề thiếu th i gian. Ngoài ra, việc s d ng các mô hình, thí nghiệm o có thể
giúp GV gi i quyết v năđề thiếu trang thiết b thí nghiệm.
211
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Hình 4: Một số ho t động đã thực hiện v i sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
- Sử dụng các video, hình nh minh h a: điều này giúp HS dễ tiếp thu, dễ hiểu
nh ng kiến thức khó c a môn h c. Ví d , cho HS xem một mô hình c u t o và ho tăđộng
c a lò ph n ứng h t nhân thì sẽ giúp HS dễ tiếpăthuăh nălƠămôăt ch mô t bằng l i nói
hay sách v . Ngoài ra thì việc s d ng nh ng video, hình nh có tính giáo d c cao còn
giúp giáo d căđ oăđức và hình thành thế giới quan tốt cho HS. Chẳng h n, việc cho HS
xem mộtăđo n video về tác h i c a bom nguyên t sẽ mang l i hiệu qu trong việc hình
thƠnhătháiăđộ ph năđối chiếnătranhăh nălƠăs d ng nh ng l i kể bằngăvĕnănói.ă
- T o hệ thống câu hỏi kiểm tọa đánh giá bằng e-learning: ph ngăphápănƠyăgiúpă
HS có thể t kiểmătraăđánhăgiá kết qu h c tập c aămìnhăđ ng th i phát huy tính t l c
c a HS và gi i quyếtăđ c v năđề thiếu th i gian.
3.ăĐánhăgiáăk t qu quá trình tri n khai d y h c tích h p
Để đánhăgiáăs hiệu qu c a các gi iăphápănêuătrên,ăchúngătôiăđưăd aătrênăcácăc ăs
nh ăsau:
+ Kh năng tiếp thu của h c sinh ngay t i l p: thông qua các câu hỏi pháp v n và
cách HS gi i quyết nh ng tình huống có v năđề, kết q a cho th y HS tiếp thu nhanh v n
đề và tích c c tr l i các câu hỏi c a giáo viên. Việc s d ng nh ng câu hỏi nêu v n đề đưă
kíchăthíchăt ăduyăsángăt o, tinh th n ham h c hỏi c a h c sinh, giúp h c sinh tích c c ch
động tham gia vào quá trình tìm hiểu tri thức mới
+ Kết qu thu đ ợc của HS thông qua làm việc nhóm và bài báo cáo: trênă c ă s
nh ng bài thuyết trình c a HS, cho th y HS không nh ng nắm v ng kiến thứcăđ c h c
sau tiết d y c a giáo viên mà còn có thể tiếp t căđƠoăsơuăm rộng tìm hiểu thêm các kiến
thức liên quan.ăKĩănĕngălƠmăviệcănhómăcũngănh ăkĩănĕngătrìnhăbƠyăc aăHSăđ c c i thiện.
Ngoài ra ph n lớn các bài thuyết trình có ch tăl ng tốt và hình nh, video minh h a sinh
động. Điềuăđóăchoăth y HS có ý thức tích c c, ch động trong việc tìm hiểu tri thức
+ Kết qu bài trắc nghiệm của HS: bài trắc nghiệmăđ c so n th o với 70% câu hỏi
kiểm tra về kiến thức vật lý và 30% câu về nh ng kiến thức tích h p trong bài. Kết q a
cho th y h c sinh nắmăbƠiăt ngăđối v ng: 100% h căsinhăđ tăđiểm khá giỏiătrongăđóăg n
70% h căsinhăđ tăđiểm giỏi tr lên,ăđiểm trung bình t t c h căsinhălƠă8.44đ.ăĐiều này cho
th y HS không nh ng nắm v ng nh ng kiến thứcăvƠăkĩănĕngăvật lý mà còn tiếp thu tốt các
kiến thức tích h p trong bài.
212
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
+ NgoƠiăraăchúngătôiăcũngăđưăch n ra một bộ h s ăgiáoăánăd y h c tích h păđể g i
tham gia cuộcăthi”D y h c theo chủ đề tích hợp”ăc a Bộ giáo d căvƠăđƠoăt o phátăđộng
trongănĕmăh c 2013-2014ăđưăđ căđánhăgiáăcaoăvới gi i II toàn quốc về lĩnhăv c vật lý.
4. K t lu n
Quaăquáătrìnhătriểnăkhaiăd yăh cătíchăh păchoămộtăsốănộiădungăch
12,ăkếtăqu ăchoăth yănh ăsau:
ngătrìnhăvậtălỦă
- Nh ngăgi iăphápămƠăchúngătôiăđưăđềăxu tălƠăt ngăđốiăkh ăthiăvƠămangăl iămộtăsốă
hiệuăqu ănh tăđ nhăgiúpănơngăcaoăch tăl ngăd yăvƠăh c.ă
+Một là, việcăxơyăd ngănộiădungăvƠăkếăho chăgi ngăd yătốtăgiúpăHSăkhôngăc măth yă
quáăt i,ăphơnăbiệtăđ cănộiădungătr ngătơmăvƠănộiădungăítăquanătr ng;ăcác kiếnăthứcăgắnă
liềnăvớiăkinhănghiệmăsốngăc aăHS.ă
+Hai là,ăviệcăl yăng iăh călƠmătrungătơm,ăd yăh cănêuăv năđềăgiúpăHSăc măth yă
quáătrìnhăh cătậpăcóăỦănghĩaăvìănóăgi iăquyếtăđ cămộtămộtăv năđề trongăth cătiễnăcuộcă
sốngăt ăđóăcóăđiềuăkiệnăphátătriểnăt ăduyăvƠăkh ănĕngăsángăt o.ă
+Ba là,ăviệcăứngăd ngăcôngănghệăthôngătinăgiúpăbƠiăgi ngătr căquanăsinhăđộngăt oă
hứngăthúăh cătậpăchoăHSăđ ngăth iăgi iăquyếtăđ căv năđềăth iăgianăvƠăthiếuătrangăthiếtăb ă
thíănghiệm.
- Để tiến hành nh ng gi i pháp nêu trên và triển khai việc d y h c tích h p một
cách hiệu qu thìăng i GV c nănơngăcaoănĕngăl c b n thân cho phù h p với yêu c uăđ i
mớí, c thể nh :
+ Một là, GV c n quan tâm nghiên cứu lý luận về ph ngăphápăd y h c tích h p và
vận d ngăquanăđiểm tích h p vào quá trình gi ng d y.
+ Hai là, GV c n ph i b iăd ng thêm kiến thức liên ngành, b sung kiến thức giao
thoa gi a các môn h c.
+ Ba là, GV c năthayăđ iăph ngăphápăd y h c và cách thức kiểmătraăđánhăgiáăraăđề
thi, ch măthi,ăđánhăgiáăs tiến bộ c aăHSầăchoăphùăh p với yêu c u mới (ví d nh ăd y
h c theo nhóm, theo d án, hay d y h c bằng E-learningầ)
Ngoài ra qua quá trình nghiên cứu và th c hiện, chúng tôi th y rằng d y h c tích
h p hiệnăđangălƠăxuăthế trên thế giớiăvƠălƠăph ngăphápăd y h c hiệu qu c năđ c nghiên
cứu và vận d ngătrongăch ngătrìnhăvật lý ph thông nói riêng cũngănh ăcácămônăh c nói
chung nhằm đ i mới và nâng cao ch tăl ng giáo d c. Đ ng th i các ngành qu n lí c n
so n th o các tài liệuăh ớng dẫn, t chức các lớp b iăd ng ph ngăphápăđể giúp GV nắm
v ng lý luận cũngănh ăph ngăphápăth c hành d y h c tích h p cho phù h p với chuyên
mônăvƠăđiều kiện khách quan.
213
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h p và D y h c phân hóa môn
Ng vĕnăb c THPT qua d án
ĐỊỢỉ Th ả i Lý
1. D
*34
ÁN XUÂN QUǵNH
Xuân Quỳnh là tác gi một bƠiăth ăh căsinhăđ
12 – bƠiăth ă“Sóng”.
c h cătrongăch
ngătrìnhăNg vĕnă
Nĕmă2011,ătôiăt chức cho h c sinh lớpă12ăChuyênăvĕnătr ng THPT Chuyên Tr n
Đ iăNghĩaăDự án Xuân Quỳnh. D ánăđ c chia thành 3 d án c thể:
+ Phóng s : Xuân Quỳnh – cuộc đ i và th .
+ Đêm th Xuân Quỳnh
+ Đêm th ịhổ nh c của Xuân Quỳnh
Để th c hiệnă đ c d án, giáo viên gi ng d y ph iă h ớng dẫn h c sinh t ng h p,
tích h p nhiều kiến thức:
+ Kiến thức về môn h c:ăđ căth ,ăbìnhăth ,ăc m nhận về th ầ
+ Kiến thức liên môn:
KĩănĕngăCNTT: x lý hình nh, âm thanh, hiệu ứngầtrongăbƠiăpowpointăbáoăcáoă
s n ph m.
Kĩănĕngăsống: giao tiếp trong nhóm, lớp; x lý các tình huốngầ
Kĩănĕngăt ăduy:ăphơnătích,ăt ng h p,ầ
Kĩă nĕngă khác:ă t chức mộtă ch ngă trìnhă nghệ thuậtă (đêmă th ,ă đêmă nh cầ),ă
phỏng v n, xây d ng phóng s , trình bày một v năđềầ.
Ngoài ra, th c hiện d án,ăgiáoăviênăh ớng dẫn còn giáo d c cho h căsinhătháiăđộ
dám ch u trách nhiệm về nh ngă gìă mìnhă đưă khámă phá,ă trìnhă bƠy;ă Ch động t chức kế
ho ch cho b n thân, nhóm.
Để th c hiện các d án nhỏ trong d án Xuân Quỳnh, giáo viên ph i nhận biết, phát
hiệnăđ căNĔNGăL C c a h c sinh mình gi ng d y.ăNĕmăh c 2010- 2011,ătôiăđưăsớm
nhậnăraănĕngăl c c a h c sinh lớp mình ph trách t các bu i sinh ho t lớp. Các em có kh
nĕngăt chức ho tăđộng r t tốt, một số em hát r t hay, r t nhiều h c sinh có kh nĕngăs
d ng công nghệ thông tin thành th o, nhiều h căsinhăcóănĕngăl c c m th vĕnăh c r t tốt.
34
T Ng vĕnă- Tr
ng Chuyên THPT Tr năĐ iăNghĩa,ăTP.HCM
214
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Kh iăl a cho các em t bƠiăth ă“Sóng”ăc a Xuân Quỳnh trên lớp, giới thiệu tài liệuăđể các
em tham kh o, h ớng dẫn các em làm quen với bài h c d án,ăgiáoăviênăchoăcácăemăđ c
L A CH N nh ng d án mình có kh nĕng.ăTùyăvƠoănĕngăl căcáănhơn,ăđamămêăvƠăyêuă
thích, các em sẽ đĕngăkíăd án. Nh ng h căsinhăcóănĕngăl c c m th vĕnăh c tốt có thể
đĕngăkíăviết l i bình, c m nhận về cácăbƠiăth ăc a Xuân Quỳnh d ánă“Đêmăth ăXuơnă
Quỳnh”,ă nh ng em có gi ngă đ c tốt, gi ngă ngơmă hayầcũngă sẽ phátă huyă nĕngă l c c a
mình d án này. Nh ng h c sinh có kh nĕngăvĕnănghệ, hát hay, biểu diễn năt ngầsẽ
cóăc ăhộiăphátăhuyănĕngăl căcáănhơnăkhiăđĕngăkíăthamăgiaăd ánă“Đêmăth ăph nh c Xuân
Quỳnh”.ă d án này, các em kết h p phỏng v n nh că sĩă Phană Huỳnhă Điểu,ă ng i ph
nh c r tăhayăth ăXuơnăQuỳnh.ăĐóăcũngă“đ t”ăchoănh ngăemăcóănĕngăl c giao tiếp, t chức
s kiệnầNh ng em có kh nĕng t ng h p tài liệu t sách báo, tranh nh,ăầcóăthể tham
gia d ánă“Phóngăs “XuơnăQuỳnh – cuộcăđ iăvƠăth ăca”.ă d ánănƠy,ăcácăemăđóngăvaiă
c aă đ o diễn mộtă ch ngă trìnhă truyền hình, một phóng viên, mộtă kĩă thuật viên truyền
hìnhầđưăth c hiện một phóng s về cuộcăđ i và s nghiệpăth ăcaăc a mộtănhƠăth .ăTh c
hiện d ánănƠy,ăcácăemăcũngăph i có kiến thứcăliênămôn.ăĐóălƠănh ng hiểu biết về phóng
s truyềnăhình,ăđ a lý, l ch s (liênăquanăđến cuộcăđ iănhƠăth ),ăvề các s kiện trong cuộc
đ iănhƠăth ăXuơnăQuỳnhầvà ph i có kiến thức về th ăXuơnăQuỳnh.
Tóm l i, th c hiện d án Xuân QuǶnh,ăgiáoăviênăđưăth c hiện kết h p gi a d y h c
tích h p và d y h c phân hóa (dành cho h c sinh lớpăChuyên)ăđể phát triển, nâng cao, m
rộng kiến thức môn h c c a h c sinh lớp chuyên vĕnăvề th ăXuơnăQuỳnh, thắp sáng, t o
điều kiệnăđể h c sinh tiếp cận, phát huy nh ngănĕngăl c riêng c a t ngăcáănhơnăđ ng th i
giúpăcácăemăđ c h c hỏi, m rộng hiểu biết trên nhiềuălĩnhăv căkhácăđể hoàn thành tốt
nh t d án.
2. D
ÁN NGUY N MINH CHÂU
Nguyễn Minh Châu là một tác gia lớn c aăvĕnăh c Việt Nam hiệnăđ i.ăCh ngătrìnhă
Ng vĕnă12,ăh căsinhăđ c h c một tác ph m c a ông – truyện ngắnă“Chiếc thuyền ngoài
xa”.
Sau một th i gian gi ng d y,ă sauăkhiăkh iăl a cho h c sinh t truyện ngắnă “Chiếc
thuyền ngoài xa”ăvƠăchuyênăđề về nhƠăvĕnăNguyễn Minh Châu, nhậnăraănĕngăl c c a h c
sinh có thể th c hiện tốt d án về NguyễnăMinhăChơu,ăgiáoăviênăđưăg i ý cho h c sinh 4
d án nhỏ:
Mỗi tu n một cuốnă sách;ă Giaoă l uă diễnă viênă điện nh Xuân 2005;H p báo ra mắt
phimă“Chiếc thuyềnăngoƠiăxa”;ăMỗi tu n một nhân vật; K niệmă20ănĕmăraămắtăphimă“Cỏ
lau”
Nguyễn Minh Châu là mộtă nhƠă vĕnă n i tiếng. Tác ph m c aă ôngă đ că đ aă vƠoă
ch ngătrìnhăNg vĕnălớp 9 và Ng vĕnălớp 12. Nhiều truyện ngắn c aăôngăđ c d ng
phim. Nhiều nhà phê bình, nghiên cứuă đưă bƠnă luận về giá tr vĕnă ch ngă c a Nguyễn
Minh Châu. Th c hiện d án NguyễnăMinhăChơu,ăgiáoăviênăh ớng dẫn ph i TÍCH H P
nhiều kiến thức:
+ Kiến thức về môn h c: kiến thức về truyện ngắnă “Chiếc thuyềnă ngoƠiă xa”ă trongă
ch ngătrìnhăNg vĕnă12, kiến thức về các tác ph m khác c a Nguyễn Minh Châu, kiến
215
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thức về giá tr tác ph m c a NguyễnăMinhăChơuăgiaiăđo nătr ớc và sau 1975, kiến thức về
thể lo i (truyện, tiểu thuyết)ầ
+ Kiến thức liên môn:
KĩănĕngăCNTT:ăx lý hình nh, âm thanh, hiệu ứngầtrong bài powpoint báo cáo
s n ph m, trong phóng s về cuộcăđ i và s nghiệp sáng tác c a Nguyễn Minh Châu.
Kĩănĕngăsống: giao tiếp trong nhóm, lớp; x lý các tình huốngầ
Kĩănĕngăt ăduy:ăphơnătích,ăt ng h p,ầ
Kĩănĕngăkhác:ăt chức mộtăch ngătrìnhăraămắt một bộ phim mới trên truyền hình,
kĩănĕngăphỏng v n,ăkĩănĕngăt chức một s kiện (Mỗi tuần một nhân vật)…
Cũngănh ădự án Xuân Quỳnh,ăđến với d án Nguyễn Minh Châu, h căsinhăđ c thắp
sángănĕngăl c,ăkh iăthêmănh ngăđamămêăc a mình qua nh ng d án mà các em t nguyện
đĕngăkíăvƠăth c hiện. Trong quá trình th c hiện d án,ăcácăemăcóăđiều kiện m rộng kiến
thức môn h c và kiến thức c aăcácăngƠnhăliênămônănh :ăđiện nh, công nghệ thông tin,
truyềnăhìnhăầ
3. D
ỄNăQUANGăDǛNG
QuangăDũngălƠătácă gi n i tiếng vớiăbƠiăth ă “TơyăTiến”.ă BƠiăth ăđưă đ căđ aăvƠoă
ch ngă trìnhă Ng vĕnă 12ă nhiềuă nĕmă nay.ă Quangă Dũngă vƠă Xuơnă Quỳnhă đềuă lƠă nhƠă th .ă
Nh ngădự án Xuân Quỳnh và dự án Quang Dũng không giống nhau. B i mỗi d ánăđòiă
hỏiăng i giáo viên tích h p nh ng kiến thức khác nhau và phátăhuyănĕngăl c khác nhau
c a h c sinh.
QuangăDũngălƠămột nghệ sĩăđaătƠi.ăỌngăkhôngăch lƠmăth ămƠăcònăviếtăvĕn,ăvẽ tranh,
sáng tác nh c. Ông n i tiếng vớiăbƠiăth ă“TơyăTiến”ănh ngăkhôngăph iălƠănhƠăth ămột bài.
Nĕmă2014,ătôiăh ớng dẫn h c sinh th c hiện dự án Quang Dũng với 4 d án nhỏ:
Phóng s : Quang Dũng – một th i để nh .
Câu l c bộ Vĕnăh c – Chuyên đề Quang Dũng.
Mỗi ngày một cuốn sách: Mắt ng i S n Tây – Quang Dũng.
Đêm th – nh c Quang Dũng
CũngălƠămộtănhƠăth ănh ngănhƠăth ăQuangăDũngăkhácănhƠăth ăXuân Quỳnh. Ngoài
kiến thứcă liênă mônă nh ă d án Xuân Quỳnh, th c hiện dự án Quang Dũng, giáo viên
không ch c n có kiến thức về TH ă c aă Quangă Dũngă mƠă cònă ph i có hiểu biết về Vĕnă
xuôi c a ông, về nh c và c tranh c aă Quangă Dũngă n a. B n thân nh ng kiến thức mà
giáoăviênăh ớng dẫn cho h căsinhăđưălƠăs tích h p kiến thức về môn h c.
L ik t
tr
d y
ph
tr
T kinh nghiệm c a b n thân, tôi nhận th y d y h c d ánălƠăh ớng d y h c tích c c
ng THPT, không ch đối với môn Ng vĕn.ăB i d y h c theo d ánăđưăkết h păđ c
h c tích h p và d y h căphơnăhóaăđemăđến nhiều hiệu qu vƠăỦănghĩaătrongăđ i mới
ngăphápăd y h c.ăĐóăcũngălƠăh ớng d y h c phù h p vớiăđốiăt ng h c sinh Chuyên
ng THPT Chuyên Tr năĐ iăNghĩaăc a chúng tôi.
216
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Biên so n bài h c l ch s đ aăph ng t nh
Phú Th theoăđ nhăh ng d y h c tích h p
TS. ảỢ Th L Ếh* ốỢ TS. Tọầỉ Vợỉ Aỉh **
Tóm tắt
Tích h p là một trong nh ngăquanăđiểmăđưătr thành xu thế phát triểnăch ngătrìnhă
giáo d c ph thông nhiềuăn ớc trên thế giới. Th c tiễnăđưăchứng tỏ việc th c hiện quan
điểm tích h p sẽ lƠmătĕngătínhăhiệu qu c a các ho tăđộng giáo d c. Vì thế, việc vận d ng
d y h c tích h p trong d y h c l ch s đ aăph ngăsẽ góp ph n nâng cao ch tăl ng d y
h c l ch s đ iăph ngăvốn là một yêu c u c p thiếtăđối với việc giáo d c toàn diện h c
sinh THPT hiệnănay.ăĐể h ớng tới việc tiếp cận d n với d y h c tích h p trong môn L ch
s
tr ngă THPT,ă chúngă tôiă đưă tiến hành th nghiệm biên so n bài h c l ch s đ a
ph ngătheoăcácăchuyênăđề trongăđóăđặc biệt chú tr ngăđến s d ng kết h p kiến thức c a
nhiều môn h c khác nhau. Các bài h căLSĐPăt nh Phú Th đ căđề xu tătrênăđ c biên
so n theo tinh th năđ i mới.
1.ăĐ t v năđ
Trongă tr ng ph thông, bộ môn L ch s cóă uă thế trong việc th c hiện nh ng
nhiệm v và m cătiêuăc ăb n c a giáo d cămƠăĐ ngăđưăđề ra. Ngoài ph n l ch s thế giới
và l ch s dân tộc, l ch s đ aăph ngăcóămột v trí quan tr ng.ăTr ớc hết, việc d y h c
l ch s đ aăph ngăchínhălƠăc ăs để giáo d cătìnhăyêuăquêăh ngăđ tăn ớc, niềm t hào
về truyền thống và nh ng nétăđẹpăđ aăph ngămìnhăđangăsống, t đóăcóătráchănhiệm công
dân với làng quê, với m nhăđ t mình sinh ra và lớn lên. Mặt khác, d y h c L ch s đ a
ph ngă cònă cóă tácă d ng quan tr ngă đối với việc rèn luyệnă cácă nĕngă l c nhận thức,ă đặc
biệtălƠănĕngăl căt ăduy vƠăcácăkĩănĕngăvận d ng kiến thức vào th c tế, th c hành các công
tác xã hộiăầăĐể nâng cao ch tăl ng biên so n và d y h c l ch s đ aăph ng,ăGVăcóăthể
vận d ng mộtăph ngăphápăd y h căcóă uăthế trong d y h c l ch s đ aăph ngăđóălƠăd y
h c tích h p.
2. N i dung
H u hết các nhà nghiên cứu giáo d c hiệnănayăđềuăđ ng thuận cho rằng tích h p là
một trong nh ng xu thế d y h c hiệnăđ iăđangăđ c quan tâm nghiên cứu và áp d ng vào
nhƠătr ng nhiềuăn ớc trên thế giới. n ớc ta, t thập niên 90 cu thế k XX tr l i
* Đ i h căHùngăV ng,ăPhúăTh
** Caoăđẳngăs ăph m Hà Nội
217
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
đơy,ăv năđề xây d ng môn h c tích h p với nh ng mứcăđộ khác nhau mới th c s đ
tập trung nghiên cứu, th nghiệm và áp d ng nhƠătr ng ph thông.
c
Đối vớiăch ngătrìnhăPTTH,ămônăL ch s đưă vƠăđangăl yăquanăđiểm tích h p làm
nguyên tắc ch đ oă để t chức nộiă dungă ch ngă trình,ă biênă so n sách giáo khoa và l a
ch năcácăph ngăphápăgi ng d y.
Trong khuôn kh nghiên cứuănƠy,ăchúngătôiăkhôngăđiăsơuăvƠoătrìnhăbƠyăph n lý luận
về d y h c tích h p mà tr c tiếp trình bày việc biên so n và gi ng d y l ch s đ aăph ngă
t nh Phú Th theoăđ nhăh ớng d y h c tích h p.
2.1. Biên so n bài h c l ch s đ aăph
đ nhăh ng d y h c tích h p
ngădùngăchoăTHPTăt nh Phú Th theo
*ăCácăcĕnăc biên so n
Để biên so n các bài h c về LSĐPă t nh Phú Th ph c v d y h c trong tr
THPT, chúng tôi d aătrênăcácăcĕnăcứ sau:
ng
Thứ nh t,ă cĕnă cứ vào m c tiêu bộ môn L ch s và nội dung kiến thứcă c ă b n c a
LSDT trong khóa trình l ch s
tr ngăTHPT,ăchúngătôiăxácăđ nh nộiădungăLSĐPăt nh
Phú Th để l a ch n kiến thức xây d ng bài h c, đ m b oăđ c tính toàn diện,ătínhăc ă
b n, tính hệ thống c a kiến thứcă LSĐP,ă gópă ph nă đ t m c tiêu c a bộ môn L ch s
tr ng THPT.
Thứ hai, cĕnăcứ vào các tài liệuăh ớng dẫn d y h c môn L ch s
tr ng THPT và
tài liệu ph c v gi ng d yăLSĐPă THCS do S Giáo d căvƠăđƠoăt o Phú Th ban hành,
trênăc ăs kiến thứcăđ ng tâm THCS và THPT, chúng tôi xây d ng nội dung bài h c
LSĐPă tr ngăTHPTăđ m b o tính kế th a, phát triển.
Thứ ba,ătrênăc ăs đ nhăh ớngăđ i mới d y h c l ch s , xu t phát t ph ngăchơmă
giáo d că“gắn lý thuyết với th căhƠnh”,ă“gắnănhƠătr ng vớiăđ i sống xã hội”,ăchúngătôiă
chú ý tớiăđ i mới cách biên so n và thể hiện mỗi bài h cătheoăh ớng tinh gi n cung c p
nội dung kiến thức,ătĕngăc ng kênh hình vớiăt ăcáchălƠăngu n kiến thức, b sung câu hỏi,
bài tập vận d ng kiến thức và liên hệ vớiăđ aăph ngă(nghĩaăhẹp)ăHSăđangăsống.ăC ăchế
s ăph m c a mỗi bài h c g m ph n dẫn nhập bài h c, nội dung chính, kênh hình, câu hỏi,
bài tập và tài liệu tham kh o.
Thứ t , bên c nh kiến thứcăc ăb n, chính xác, nội dung mỗi bài h c còn thể hiện tính
“m ”:ăkhôngăápăđặt nhậnăđ nh, GV và HS có thể b sung kiến thức t tài liệuăs uăt m và
t th c tiễn, GV và HS có thể liên hệ th c tế cuộc sốngăđ aăph ng...Điều này, t oăđiều
kiện cho GV t chức các ho tă động d y – h c, nhằm giúp HS phát triển một cách toàn
diện. Chính vì vậy, GV và HS hoàn toàn thể hiệnăđ c tính sáng t o,ănĕngăđộng và linh
ho t trong quá trình s d ng tài liệu vào d y h căLSĐPă tr ng THPT t nh Phú Th .
Đặc biệtă chúngă tôiă đưă h ớng tới d y h c tích h p trong khi biên so n l ch s đ a
ph ngătheoăchuyênăđề để dễ dàng thuận l iăh nătrongăviệcăhuyăđộng các kiến thức liên
ngƠnhănh :ăvĕnăh c,ăđ a lí, âm nh c, nghệ thuật,...
* Ví d minh h a:
218
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Biên so n bài h c l ch s đ a ịhư ỉg ở ỏọư ng THPT t nh Phú Th dựa ỏọêỉ đ nh
hư ng tích h p liên môn (Interdisciplinary Integration)
PHÚ TH
- MI NăĐ T C A DI S NăVĔNăHịA
Phú Th lƠăn iăsinhăt và phát triển trong bu iăđ u c a dân tộc Việt Nam. Qua
hƠngăngƠnănĕmăl ch s , miềnăđ t Phú Th đưăchứaăđ ng nh ng di s năvĕnăhóaăvật thể
và phi vật thể phong phú và quý giá. Giá tr c a nh ng di s năvĕnăhóaă “vùngăđ t
T ”ăđưăt oănênănétăđặc sắc trong truyền thốngăvĕnăhóaăc a nhân dân Phú Th và góp
ph n làm phong phú kho tàng di s năvĕnăhóaăViệt Nam và nhân lo i.
1. Di s năvĕnăhóaăv t th
Phú Th
a. Khái quát v di s năvĕnăhóaăv t th
t nh Phú Th
S d ng ki n th c v vĕnăhóa:
Di s ỉ ốăỉ hóa là s n phẩm tinh thần,
Phú Th lƠă vùngă đ tă cònă l uă gi nhiều vật ch t có giá tr l ch sử, văn hóa, khoa h c,
di tích l ch s - vĕnăhóa,ăc vật, di vật... tiêu đ ợc l u tọuyền từ thế hệ này qua thế hệ
biểuă nh ă diă tíchă kiếnă trúcă tínă ng ngă (đình,ă khác.
chùa,ăđền, miếu...); các di tích kh o c h c, di
Di s ỉ ốăỉ hóa ốật thể là s n phẩm
tích l ch s cách m ng.
vật ch t có giá tr l ch sử, văn hóa, khoa h c,
Tínhăđếnănĕmă2012,ă Phú Th có 1.372 bao gồm di tích l ch sử - văn hóa, danh lam
di tích l ch s vĕnă hóaă (trongă đóă 161ă diă tíchă thắng c nh, di vật, cổ vật, b o vật quốc gia.
kh o c h c, 262 chùa, còn l i là di tích kiến
Di tích l ch s - ốăỉ hóa là công trình
trúc hoặc d u vết kiến trúc và các di tích l ch
xây dựng, đ a điểm và các di vật, cổ vật, b o
s cách m ng kháng chiến),ătrongăđóăcóă73ădiă
vật quốc gia thuộc công tọình, đ a điểm đó có
tíchă đ c xếp h ng quốcă gia;ă diă tíchă Đền
giá tr l ch sử, văn hóa, khoa h c.
Hùngăđ c xếp h ng Quốcăgiaăđặc biệt, 12 di
(Luật Di s năvĕnăhóa)
tích l ch s , 207 di tích kiến trúc nghệ thuật
đ c xếp h ng c p t nh.
Em biêt nh ng di s năvĕnăhóaăv t
th nào
t nh Phú Th ?
b. M t s di tích l ch s - vĕnăhóaătiêuă Khuădiătíchăđền Hùng là một qu n thể di
bi u t nh Phú Th
tích thuộcă đ a bàn Việt Trì, Lâm Thao, Phù
Ninh, bao g m:ă đền H , chùa Thiên Quang,
KhuădiătíchăĐ n Hùng
đềnă Trung,ă đềnă Th ng,ă lĕngă mộ Hùng
Đềnă Hùngă lƠă n iă th các vua Hùng –
V ng,ă đền Giếng,ă đền Quốc mẫuă Âuă C ,ă
T tiên c a dân tộc Việt Nam, lƠă n iă th c
Quốc T L c Long Quân.
hành nghi lễ cao nh t c aă Tínă ng ng th
cúngăHùngăV ng.ăĐềnăHùngăđ cănhƠăn ớc
các th i kì quan tâm, tu b ,ăđặc biệt t thế k
XVăđến nay.
219
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Nĕmă 2009,ă Khuă diă tíchă Đềnă Hùngă đưă
đ c Chính ph xếp h ng Di tích Quốc gia
đặc biệt.
T iă saoă Đền Hùng l iă đ c xếp h ng di
tích l ch s - vĕnăhóaăc p Quốcăgiaăđặc biệt?
Hình 1. C ngăđền Hùng ( nh Internet)
Em hãy miêu t quang c nh Khu di tích
đền Hùng.
Di tích C t c thƠnhăH ngăHóaă
Cột c thƠnhăH ngăHóaăđ c d ngănĕmă
1842 v tríătrungătơmăthƠnhăH ngăHóa.ă
ThƠnhă H ngă Hóaă cóă chuă viă h nă 360ă
tr ngă (1440),ă caoă 1ă tr ngă 2ă th ớc 1 t c
(g n 5m), hào rộngă 2ă tr ngă 2ă th ớc (g n
9m), m 4 c a.ăĐ iăGiaăLongăđắpăthƠnhăđ t,
nĕmăMinhăMệnh thứ 3ă(1832)ăđ c xây bằng
đáăong.ă
Di tích gắn liền cuộc chiến đ u chống
quân Pháp c a Tu n ph Nguyễn Quang Bích
và binh lính gi thành H ng Hóa nĕm 1884.
Nĕmă 1945,ă láă c đỏ sao vàng c a Việt
Minhăđưătungăbayătrênăcột c .ăNĕmă1947,ădoă
Hình 2. Di tích l ch s cột c thành
tiêu th kháng chiến, cột c đưă b phá d . H ngăHóa,ăTam Nông ( nh Tr n Vân Anh)
Nĕmă 2009,ă cột c đ c ph c d ng theo
Em hãy cho biết l ch s c a cột c H ngă
nguyên mẫuăvƠăđ c công nhận di tích l ch s
Hóa qua các th i kỳ vƠă Ủă nghĩaă c a di tích
- vĕnăhóaăc p t nh.
này ?
Cột c thƠnhă H ngă Hóaă tr thành một
biểuă t ng c a tinh th nă yêuă quêă h ng,ă đ t
n ớc, chống giặc ngo i xâm c a nhân dân
Phú Th .
2. Di s nă vĕnă hóaă phiă v t th
Th
th
Phú Di s năvĕnăhóaăphiăv t th là s n ph m tinh
th n gắn với cộngăđ ng hoặc cá nhân, vật thể
a. Khái quát di s nă vĕnă hóaă phiă v t vƠă khôngă giană vĕnă hóaă liênă quan;ă cóă giáă tr
l ch s ,ăvĕnă hóa,ăkhoaă h c, thể hiện b n sắc
Phú Th
c a cộngăđ ng; không ng ngăđ c tái t o và
Phú Th là vùngăđ t cội ngu n c a dân
220
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
tộc Việt, với nhiều di s năvĕnăhóaăphiăvật thể l uă truyền t thế hệ này sang thế hệ khác
đặc sắcă nh ă tínă ng ng, lễ hội, nghệ thuật bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn
trình diễn, hèm t c, nghệ thuật truyền kể,ăth ă và các hình thức khác. (Luật di s n)
caădơnăgianầmangăđậm sắc thái cội ngu n.
Phú Th
có 260 lễ hội các lo i
trongă đóă có 223 lễ hội dân gian, 92 lễ hội
đ că l uă gi
cácă đ aă ph ng,ă 43ă lễ hội t
chứcă th ngă xuyênă hƠngă nĕm,ă lễ hộiă Đền
Hùng tr thƠnhăđiểm hội t tinhăhoaăvĕnăhóaă
truyền thống Việt Nam. Gắn liền với lễ hội là
cácătròăch iădơnăgian,ă đặc sắcănh ăđánhăphết
( Hiền Quan, Tam Nông), trò Bách nghệ
khôi hài (Tứ Xư,ă Lơmă Thao),ă Tùngă díă (ĐƠoă
HìnhTamă
4. Bu
i lễ bđónă
bằng
công
a
Xá,ă
Nông),ă
iă ch
i (B
ch nhận
H c, cViệt
UNESCO
(Nguồn
Dân trí)
Trì),
ch i trâu
(PhùBáo
Ninh)...
Em biết nh ng di s năvĕnăhóaăphiăvật thể
nào Phú Th ?
S d ng ki n th c vĕnă h c v ca dao và
truy n thuy tăHùngăV ng.
“ Dù ai đi ng ợc về xuôi
Nh ngày giỗ Tổ mùng m
i tháng ba
Khắp miền truyền mãi câu ca
N
c non vẫn n
c non nhà ngàn năm”
Đặc biệt, t nh Phú Th có hai di s năvĕnă
hóa phi vật thể đ c UNESCO công nhận là
di s năvĕnăhóaănhơnălo i.
b. Tínăng ỡng th cúngăHùngăV
ng
Tínă ng ng th cúngă Hùngă V ngă đưă
cóă trênă 2000ă nĕmă vƠă tr thành lễ t c chính
thốngăđ cănhƠăn ớc Việt Nam qua các triều
đ i công nhận và tr c tiếp th c thi. Phú Th ,
với v thế đ t T ,ă lƠă trungă tơm,ă lƠă n iă th c
hành nghi lễ cao nh t c aătínăng ng th cúng
Hùngă V ng.ă Nĕmă 2012,ă tínă ng ng th Hình 3.Tr y hộiăđền Hùng ( nh Internet)
cúngăHùngăV ngă Phú Th đ c UNESCO
công nhận là di s nă vĕnă hóaă phiă vật thể đ i
Bài ca dao và hình 3 ph năánhăđiều gì ?
diện c a nhân lo i.
Theo truyền thuyết,ă Ană D ngă V ngă
đưă d ng cộtă đáă thề trênă núiă Nghĩaă Lĩnh,ă
nguyệnă đ iă đ iă trôngă nomă lĕngă miếu h
Hùng và gìn gi giangă s n.ă Vuaă Lêă Thánhă
Tôngă đưă saiă so n Ng c ph về 18ă chiă đ i
ThánhăV ngătriều Hùng. Nhà Nguyễn chính
thứcă đ nh ngày mùng 10 tháng 3 âm l ch là
Quốc lễ.ă Nĕmă 1946,ă Chínhă ph Việt Nam
dân ch cộngă hòaă đưă quyă đ nh ngày giỗ T
Hùngă V ngă lƠă ngƠyă lễ chính thức.ă Nĕmă
2001, Chính ph đưăbanăhƠnhăchiătiết t chức
221
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nghi lễ,ătrongăđóăcóăLễ Giỗ T HùngăV
Nétă độcă đáoă c aă tínă ng
HùngăV ngălƠăgì ?
c. Hát xoan
ng.ă
ng Th cúng
S d ng ki n th c v âm nh c
L i hát Xoan
Hátă xoană raă đ i t th iă Hùngă V ng,ă
“Tọên thánh Ọuân chính ngự ngai vàng
còn g i là Hát c aă đình, là lo i hình dân ca
D i tọăm h c làng yên vui
nghi lễ phong t c, với hình thức nghệ thuậtăđaă
n vua và l i nh tr i
yếu tố: nh c,ăhát,ă múa;ă th ng biểu diễn vào
Làm ăn th nh v ợng muôn đ i giàu sang”
đ u mùa xuân, ph biến Phú Th .
(Đúm)
Nĕmă 2011, Hát Xoan Phú Th đ c “ Th m thanh một nhánh huê nhài
UNESCO
công diễnă
nhận Xoană
là di s trongă
năvĕnăhóaăphiăvật
Hình 5. Biểu
đìnhă ( nh Lòng anh muốn l y cô cài cành huê
thể
c
n
b
o
vệ
kh
n
c
p
c
a
nhân
lo
i.
Th m thanh một cánh huê sim
Internet )
Lòng th ng d nh đi tìm th y đây”
(Cài huê)
“Bắt cá lòng đình
Cá th i ch đ ợc anh trình cô bay
Cá riếc hay là cá rô
S đi mó l i ph i cô đào”
(Mó cá)
Nội dung hát Xoan ph nă ánhă ớc
nguyện,ătơmăt ăgìăc aăng i Phú Th ?
Với truyền thốngăvĕnăhóaăl ch s lơuăđ i c aăvùngăđ t T vua Hùng, Phú Th đangă
s h u nhiều di s năvĕnăhóaăcóăgiáătr .ăĐơyăv a là niềm t hƠo,ăđ ng th iăcũngălƠătráchă
nhiệm c a nhân dân Phú Th trong việc b o t n và phát huy giá tr di s n trong hiện t i và
t ngălai.ă
Câu h i
1.Di tích l ch s - vĕnăhóaăthuộc lo i di s n nào? Kể tên một số di tích l ch s - vĕnă
hóa n iăemăsinhăsống.
2. Lễ hội thuộc lo i di s n nào ? Hãy giới thiệu về lễ hội gắn vớiăđìnhăhoặcăđền
làng, xã (khu phố,ăph ng) em.
Bài t p
Tìm hiểu th c tr ng c a một di tích n iăemăsinhăsống ? Theo em, c n có nh ng
gi iăphápăgìăđể b o t n và phát huy giá tr c aădiătíchăđó ?
* Phân tích ví dụ v vi Ế hỐỔ đ ng ki n th c liên môn khi d y mục 2 phần b. Tín
ỉgư ng th Ếúỉg ảùỉg Vư ỉg
Th cúngă Hùngă V ngă cóă t m quan tr ng trong tâm thức c aă ng i Việt, khẳng
đ nhăng i Việt có chung một th y t , ngu n gốc. Th cúngăHùngăV ng,ăth cúng th y
t c a c dân tộc tr thành một biểuăt ngăvĕnăhóa,ătínăng ng kết nối gi a quá khứ với
222
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
hiện t i, có tác d ngăvunăđắp tình c m vớiăgiaăđình,ălƠngăxưăvƠăđ tăn ớc.ăĐể tínăng ng
th cúngăHùngăV ngătr thƠnhăđiểm hội t vĕnăhóaătơmălinhăc a các thế hệ ng i Việt
nóiăchung,ăng i dân Phú Th nói riêng thì chúng ta c n ph i bắtăđ u giáo d c thế hệ trẻ
ngay t nh ng bài h c l ch s đ aăph ngăđ uătiênătrongătr ng ph thông.ăĐể d y nội
dung này hay, h p dẫn, giáo viên nên vận d ng các kiến thức về vĕnăh c, l ch s , hội h a,
nghệ thuật,...ăđể truyền t iăđến h c sinh.
Kiến thức văn h c: Giáo viên c năhuyăđộng kiến thức về truyền thuyếtăHùngăV ngă
thông qua một hệ thống truyền thuyếtănh :ăCon Rồng cháu Tiên, S n Tinh – Thủy Tinh,
Bánh ch ng bánh giầy,... Để nh ng câu chuyện truyền thuyếtă điă vƠoă vƠă khắc sâu trong
tâm trí h căsinhăh n,ăng i giáo viên ph thông ph i t ngăb ớcăđaăd ng hóa hình thức d y
và h cănh ăchoăh căsinhăđóngăvaiădiễn k ch theo nội dung truyện kể, t chức nh ng bu i
chiếu phim, nh liên quanăđến truyền thuyếtăHùngăV ng,ăt chức h c nhóm t tìm hiểu
về nộiădung,ăỦănghĩaăc a truyền thuyết. Nh ng hình thức d y và h căđaăd ng, linh ho t
này sẽ t oăđ c s hứng thú và thu hút h c sinh vào bài h c. Thay bằng việc ng i trong
lớp nghe – đ c và chép bài gi ng thì nh ng chuyếnăđiătới mỗiăvùngăđ t,ăđ aăđiểm gắn liền
với nh ng câu chuyện truyền thuyếtă nh ă L u kén rể c a nhà vua t iă ph ng Tiên Cát,
cánhă đ ng tr ng nếpă th mă c a Hoàng t Lang Liêu t iă ph ng D uă Lơu,ă Đ ng Lú (t i
ph ng Minh Nông) - n iăVua Hùng d y dân c yălúa,ăvùngăđ t Phong Châu, khu di tích
Đềnă Hùngầă sẽ đemă tới s hào hứngă cũngă nh ă niềm ham h c hỏi, khám phá cho HS.
Ngoài ra, với truyền thuyết Bánh ch ng bánh giầy gi i thích ngu n gốc hai lo i bánh c
truyền c a dân tộc, gi i thích phong t călƠmăbánhăch ng,ăbánhăgi y và t c th cúng t tiên
c aăng i Việt, giáo viên có thể dẫnăHSăđiăth c tế các vùng tr ngălúaăn ớc, tới nghe
tr c tiếp các nghệ nhân làm bánh kể về câu chuyệnăcũngănh ăcáchălƠmăbánhăvƠăsẽ càng
thú v h năkhiăgiáoăviênăcóăthể t chức nh ng ho tăđộng tham quan lễ hội dân gian gắn
liền với truyền thuyếtă HùngăV ngănh ălễ hội t chăđiền, t căthiă góiă bánhăch ng,ăthiăgiưă
bánh gi y hay t chức một bu i d y h c sinh th căhƠnhălƠmăbánhăch ng,ăbánhăgi y. Tin
chắc rằng khi tr c tiếp c m nh ng s n ph mă bánhă ch ng,ă bánhă gi y do chính tay mình
làm ra, các em h c sinh sẽ c m nhận sâu sắcăh năỦănghĩaăc a câu chuyệnălƠăđề cao nghề
nông tr ngălúaăn ớc,ă ớcăm ăvuaăsáng,ătôiăhiền,ăđ tăn ớc thái bình, nhân dân no m c a
chaăôngătaăx aăvƠăth m thíaăh năđ o lí truyền thống biếtă năt tiên, uốngăn ớc nhớ ngu n
c a dân tộc. T nh ng ho tăđộng giáo d c th c tế nƠy,ătínăng ng th cúngăHùngăV ngă
có t xaăx aămới tr thành một b n sắcăvĕnăhóaăc a cộngăđ ng với triếtălíă“Conăng i có
t cóătông”.ă
Kiến thức l ch sử, đ a lí: Th iăđ i các vua Hùng d ngăn ớc không ch còn l i qua
nh ng truyền thuyết về HùngăV ng,ămƠăcònăcóănhiều d u tích kh o c về th iăđ i các
vua Hùng. Di tích Gò De xưăThanhăĐìnhă(ThƠnhăphố ViệtăTrì)ăngƠyănayăcònăđ c Việt
s l c ghi l i: " bộ GiaăNinhăcóăng i l dùng o thuật áp ph c các bộ l c khác, t x ngă
lƠăHùngăV ng,ăđóngăđôă PhongăChơuăđặtătênăn ớcălƠăVĕnăLang".ăĐến nay tìm th y
Gò De nhiều hiện vậtăđộcăđáo,ăđặc biệt trong nh ng ngôi mộ c cách ngày nay kho ng
trênă2000ănĕmănh :ăvuốtăđ ng,ăl iăđinhăbaăđ ng,ărìu,ăgiáo,ăquaăđ ng...ăĐinhăbaăcóăhìnhă
d ng giốngănh ălƠăcơyăquyềnătr ng chứ không ph iălƠăđinhăbaălaoăcá,ăc n ớc hiện nay
mớiătìmăđ c duy nh t có một cái. Hiện nay xưăThanhăĐìnhăcònăcóăxómăg i tên là Gia
223
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ninh, chúng ta có hình nh v th lĩnhăc a bộ GiaăNinhăx aăvớiămũ,ăvòngăđeoăc có gắn
nh ng chiếc vuốtăđ ng, tay c m cây quyềnătr ngăđể thể hiện uy quyền và th n quyền.
Ng iăx ngăvuaălậpăraăn ớcăVĕnăLang,ădiăchuyển trung tâm ra làng C (Thành phố Việt
Trì ngày nay). làng C đưăđƠoăđ căh nă400ăngôiămộ th iăHùngăV ngăvƠăcóămột hiện
vật r t quý là bộ khoáăđaiăl ngăbằngăđ ngăcóă8ăconărùaămócăvƠoănhau.ăĐóălƠăbộ đaiăl ngă
nh ăcơnăđaiăc a các vua chúa sau này.
Ngoài ra d c các con sông H ng,ăsôngăLô,ăsôngăĐƠăvùngăTamă Nông, Lâm Thao,
Lập Th ch,ăVĩnhăT ng vào tậnăĐôngăS nă(ThanhăHoá)...ăcóăd u tích th i kỳ d ngăn ớc.
Rõ ràng với nh ng chứng tích c a các di ch kh o c h c cộng với nh ng tài liệuăth ă
t ch c nh ătrên,ăchúngătaăhoƠnătoƠnăcóăthể khẳngăđ nh th iăđ i Hùng V ngălƠăth iăđ i có
th c trong l ch s .
S ă d ngă truyệnă tranh:ă Việcă chuyểnă thểă mộtă sốă truyệnă truyềnă thuyếtă thƠnhă truyệnă
tranhădƠnhăchoăh căsinhăluônălƠăđềătƠiăkháăphongăphúăvƠăh pădẫn,ădoăvậyăh uăhếtăh aăsĩă
mongă muốnă điă sơuă khaiă thácă hìnhă nhă cácă nhơnă vậtă điểnă hình,ă nh ngă kếtă tinh,ă tinhă hoaă
cộngăh ngăvớiăt ăduyăsơuăsắcăc aăcácăcơuătruyệnătruyềnăthuyếtăthôngăquaăngônăng ăđ ă
h aăđưăph nănƠoăgiúpăkhaiăm ătríăt ngăchoăcácăem.ăVớiămộtăsốăcơuătruyệnătruyềnăthuyếtă
HùngăV ngăđ căchuyểnăthểănh ăBánh tọ ng bánh dày, S n Tinh Thủy Tinh, Sự tích d a
h u…đưăkéoăcácăemăh căsinhăđếnăg năh năvớiăkhoătƠngăvĕnăh cădơnăgianăđaăd ngăc aăViệtă
Nam.
Việcăchuyểnăt iănh ngăỦănghĩaătíchăc căc aătácăph mă“ăS năTinhă- Th yăTinh”ăthƠnhă
truyệnă tranhă đưă lƠmă choă cơuă chuyệnă tr ă nênă hayă h n,ă đẹpă h n,ă nhơnă vĕnă h n.ă NgoƠiă raă
thôngăquaăviệcăh aăsĩăcắtăcúpădiễnăt ăcácătr ngăđo năhìnhă nhăđiểnăhìnhăc aăcơuătruyện:ă
nh ăc nh:ăVuaăm ălễăhộiăkénărể,ăhìnhă nhăS năTinhăTh yă - Tinhăđangădơngălễăvật,ăhìnhă
nhăđộiăquơnăth yăquáiătiếnăđánhăS năTinh,ăhìnhă nhăS năTinhăv ngăvƠngăqu ăc măcùngă
nhơnădơnăđ ngăđ uăvớiăth yăquáiầăsẽăkhiếnăh căsinhăthíchăthú,ăhamămêăhòaămìnhăvƠoă
cơuătruyện,ănóălôiăcuốnăcácăem,ălƠmăchoăcácăemăthỏaătríăt ngăt ng,ănóăv aăg năgũiăv aă
dễăthuộc.ă
Tómăl iăviệcăgiáoăviênăhuyăđộngăcác kiếnăthứcăliênămônătrongăgi ngăd yăbƠiăl chăs ă
đ aă ph ngă sẽă khiếnă bƠiă gi ngă phongă phú,ă sinhă độngă vƠă h pă dẫnă h nă đốiă vớiă h că sinh.ă
Việcănắmăkiếnăthứcăc aăcácăemătr ănênădễădƠng,ăthuậnăl iăh n,ăcácăemăhiểuăsơuăvƠăchắcă
kiếnăthức.ăĐ ngăth i,ăcácăkĩănĕngăphơn tích,ăt ngăh p,ăsoăsánh,ătríăt ngăt ngăc aăcácăemă
đ că nơngă lên.ă Đặcă biệt,ă thôngă quaă d yă h că tíchă h pă cóă s ă d ngă kiếnă thứcă liênă mônă sẽă
giáoăd cătruyềnăthốngăyêuăquêăh ng,ăđ tăn ớc,ălòngăt ăhƠoădơnătộcăchoăh căsinh.
3.ăK tălu n
T ăviệcăthiếtăkếăbiênăso năbƠiăl chăs ăđ aăph ngăt nhăPhúăTh ătheoăđ nhăh ớngăd yă
h cătíchăh păchúngătôiănhậnăth yărằngăđơyălƠămộtăh ớngăd yăh căcóătínhăkh ăthiăcaoăvƠăsẽă
đóngăgópălớnăvƠoăviệcănơngăcaoăch tăl ngăd yăh căl chăs ănóiăchung,ăd yăh căl chăs ăđ aă
ph ngănóiăriêngă ătr ngăTHPT.ă
224
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
ng d ng lý thuy tăliênăvĕnăb n
trong vi c d y h c ng vĕnă
ThS. NgỐỔ ỉ Nhậỏ ảỐỔ *
Tóm tắt
Liênăvĕnăb n là một trong nh ng lý thuyết tr ng tâm c a thế k XX.ă Nóăđưăm ra
một quan niệm mới về vĕnăb n và cách tiếp cậnăvĕnăb n.ăVĕnăb n gi đơyăkhôngăcònălƠă
một thể độc lập, bó hẹp n a mà m rộng ra vô tận vớiătr ngăliênăt ng c aăng iăđ c.
Ph nă1:ăs ăl
c về khái niệmăLiênăvĕnăb n
Ph n 2: h n chế và gi i pháp trong việc ứng d ngăLiênăvĕnăb n
Bài viết muốn thông qua việc tìm hiểu các quan niệm về Liênă vĕnă b nă để ch ra
nh ng h n chế và gi i pháp trong việc d y h c ng vĕnătrongănhƠătr ng:
Ph n 3: ứng d ng lý thuyết vào d y h c tác ph mă“Đ i th a”ăc aănhƠăvĕnăNamăCao.
Vĕnăh c và nghệ thuật luôn vậnăđộng phát triển không ng ng theo dòng ch y c a
l ch s . mỗi th iăđ i,ăng iăđ c,ăng i h c l i có nh ngăconăđ ngăriêngăđể khám phá
giá tr c a tác ph măvĕnăh c. Trong nh ngănĕmăg năđơy,ăviệc nghiên cứu lý thuyếtăvĕnă
h căph ngăTơyă ViệtăNamăđưăđ tăđ c nhiều thành t uăđángăkể. Các v năđề lý luận mà
tr ớc th iă kìă Đ i mới b lưngă quênă nayă đ c các nhà nghiên cứu xem xét l i một cách
khách quan và khoa h c. Tuy nhiên, nh ng thành t uăđóăl iăch aăthật s đ c vận d ng
ph biến vào d y h c ng vĕnătrongănhƠătr ng. Với bài viết này, tôi muốn th m nh d n
áp d ng lý thuyếtăvĕnăh căph ngăTơyămƠăc thể lƠăLiênăvĕnăb n vào việc gi ng d y trong
các c p h c. Bài viết này th nghiên cứu việc áp d ng một trong nh ng lý thuyết mới c a
vĕnăh căph ngăTơyăvƠoăviệc d y h c Ng vĕnătrongănhƠătr ng ph thông Việt Nam.
ĐóălƠălỦăthuyết về Liênăvĕnăb n.
1. Vài nét v lý thuy tăLiênăvĕnăb n
Liênăvĕnăb n là một khái niệmăđ c s d ng rộng rãi nh t trong giớiăphêăbìnhăvĕnă
h c thế giới n a cuối thể k XX và nh ngănĕmăđ u thế k XXI. Có thể nói việc phát hiện
ra liênăvĕnăb năđưăt o nên một cuộcă“cáchăm ng”ătrongăt ăduyăvĕnăh c,ăthayăđ i một cách
m nh mẽ các quan niệm về vĕnăch ng.
Với t m nhă h ngă nh ă vậy,ă liênă vĕnă b nă đ că xemă lƠă h ớng tiếp cận kh quan
không ch trongă vĕnă h c mà còn có thể vận d ng vào phê bìnhă cácă lĩnhă v c nghệ thuật
khácănhauănh :ăđiện nh, âm nh c...
* Tr
ngăĐ i h căS ăph m - Đ i h c Thái Nguyên
225
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Choăđếnănay,ăvĕnăb năđ c dùng với nhiều ph măvi,ăgócăđộ khác nhau. Vớiănghĩaă
thôngă th ng,ă vĕnă b n là tên g i ch nh ng tài liệu, bài viếtă đ c in n,ă l uă hƠnhă hƠngă
ngày trong giao tiếp (một bài báo, mộtăcôngăvĕn,ămột tập tài liệu, một quyếtăđ nh,ầ).ăVới
nghĩaă lƠă một thuật ng ngôn ng h c,ă vĕnă b n là một trong nh ngă đ nă v phức t p, có
nhiều cách hiểuăvƠăđ nhănghĩaăkhácănhau.ăCùngăvới quan niệmănh ăvậy về vĕnăb n, phê
bìnhăvĕnăh cătr ớcăđơyăcoi tác gi tr thƠnhăng iă“độcăsáng”,ălƠă“đ ng quyềnănĕng”ăchiă
phối toàn bộ tác ph m c aămình.ăTrênă“hònăđ o”ăvĕnăb năđó,ănhƠăvĕnălƠămộtă“v chúa”ă
sáng t o nên t t c ,ăcònăng iăđ c với tác ph m ch gi vai trò tiếp nhận th động. Việc
tiếp cậnăvĕnăb năđ n chiềuănh ăvậyălƠmăchoă Ủănghĩaă c a tác ph m b h n chế, có ph n
cứng nhắc, làm m tăđiănhiều giá tr hàm n c a nó.
Với s raă đ i c a khái niệmă liênă vĕnă b n về c ă b n chúng ta có thể hiểu: Chiều
ngang (ch thể - ng i nhận) và chiều d că(vĕnăb n – vĕnăc nh) cùng hiện diện: mỗi t
(vĕnă b n) là một giao tuyến c a t (cácă vĕnă b n)ă n iă mƠă ítă nh t một t khácă (vĕnă b n
khác) có thể đ că đ c.ă Kristevaă quyă choă vĕnă b n trong giới h n c a hai tr c: một tr c
ngang kết nối gi a tác gi vƠăng iăđ căvĕnăb n, và một tr c d căđ c kết nối gi aăvĕnă
b n vớiăcácăvĕnăb n khác.
Nh ăvậy,ăKristevaătrongăcôngătrìnhă“ ord,ăDialogueăandăNovel”ă(T ,ăđối tho i và
tiểu thuyết) tuyên bố rằng mỗiăvĕnăb năđ c bắtăđ uăd ới quyền l c c a nh ng cuộcăđối
tho i. Quan niệm về liênăvĕnăb n nhắc chúng ta mỗiăvĕnăb n luôn t n t i trong mối quan
hệ với nh ngăvĕnăb n khác, vớiăng iăđ c và tác gi . Nó t o thành một chuỗi b t tận và
vĕnăb n tr nên vô biên trong s ám ch đó.[34,7]
T s phân tích ph n trên, chúng ta có thể đ nhănghĩaăngắn g n: Liênăvĕnăb n là
liên kếtăcácăvĕnăb n trong mộtăvĕnăb n qua s sáng t o và tiếp nhận c aăng iăđ c với
tínhăđối tho i một cách ý thức hay vô thức.
2. Hi n tr ng và gi i pháp ng d ng lý thuy tăLiênăvĕnăb n trong d y h c Ng
vĕn
Tr l i với v năđề ứng d ng Liên vĕnăb n trong gi ng d yăvĕnăh c, chúng ta có thể
nhận ra rằng:
Thứ nh t, việc d yăvĕnăc a Việt Nam t x aăđưăcóăs d ng lý thuyếtănƠyănh ngăđóă
là s s d ng không ý thức và ch d ng một c păđộ nƠoăđó.ăTrongăcácăc păđộ c a Liên
vĕnăb n có yếu tố trích dẫnăvƠăng i d y khi làm mộtăthaoătácăsoăsánhăhayăm n ý c a
một bài bình gi ngălƠăđưăítănhiều th c hiệnăthaoătácăLiênăvĕnăb n.ăNh ngănh ăvậy là còn
quá ít ỏi so với t m vóc c a lý thuyết này. H n chế đơyăchínhălƠăng i d y vẫn quan
niệm về vĕnăb n theo lốiăcũăcoiătácăph m là một thể độc lập.
Thứ hai, khi Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o ch tr ngăl yăng i h călƠmătrungătơmălƠăđưă
đánhăgiáăcaoăvaiătròăc aăng i h căcũngănh ăng iăđ c. Có lẽ,ăđiều này giống với quan
điểm:ă“Tácăgi đưăchết”ăc a R.Bather [5] – một trong nh ng nhà nghiên cứu thành công
trong tìm hiểuă Liênă vĕnă b n.ă Tuyă nhiênă để lƠmă saoă ng iă đ c tr thành trung tâm thì
chúng ta vẫnăch aăth c hiệnăđ c một cách triệtăđể. Thậm chí vẫnăápăđặt cách hiểu, c m
nhậnăvĕnăch ngăchoăng i h c. Lý thuyết về Liên vĕnăb n ph iăchĕngăsẽ gi i quyếtăđ c
v năđề này?
226
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Thứ ba, việc áp d ng công nghệ thông tin với nh ng tranh nh, clip trong d y h c
vĕnă ViệtăNamăđ c cho là không hiệu qu b i chúng ta quan niệmănóălƠăph ngătiện.
Điều này khiến cho việc s d ng nó có ph n cứng nhắc.ăNh ngătheoăquanăđiểm c a các
nhƠă Liênă vĕnă b n, một bức tranh, mộtă đo nă phim,ă webgameầđềuă đ c coi là mộtă vĕnă
b n. Thống nh tăđ c v năđề này, chúng ta có thể th y việc ứng d ng công nghệ thông tin
vào quá trình d y h c có lẽ sẽ ch tăl ngăh n.
Để gi i quyết ba v năđề trên,ăng
i viết th đ aăraămột số cách gi i quyếtănh ăsau:
Thứ nh t, với việc trích dẫn, so sánh, liên hệ trong d y h c Ng vĕnăc n th c hiện
theoăph ngăphápăLiênăvĕnăb n một cách có ý thức và khoa h căh n.ăLiênăvĕnăb n khẳng
đ nh: mỗiă vĕnă b nă khiă điă vƠoă tiếp nhận sẽ kéo theo hàng lo t nh ngă vĕnă b n khác tùy
thuộc vào hiểu biếtăvƠăvĕnăhóaăc aăng iăđ c. Trong việc d y h c ng vĕnă Việt Nam,
ng i d yăth ng liên hệ, so sánh với các tác ph m khác nhằm nâng cao tính h p dẫn c a
bài gi ngăcũngănh ăkhắc sâu tri thứcăchoăng i h c.ăNh ngăs m rộng y ch nằm một
vài câu hay chi tiết c a tác ph măđ c d yămƠăch aăcóăs hệ thốngătrênăc ăs kh o sát
nh ngăvĕnăb n mộtăcáchăkĩăl ng.
Thứ hai,ăđể ng i h c th c s tr thành trung tâm, tích c c ch động trong h c tập
thì không ph i ch đ năgi n là coi nhẹ vai trò c aăng i d y.ăTheoăđiều tra th c tế thìăđaă
ph n các giáo viên, gi ng viên hiện nay th c hiện ch tr ngăc a Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o
bằng việc cho h c sinh, sinh viên th o luận mà công việcănƠyăcũngăch aăth c hiệnăđ c
một cách hiệu qu . Lý thuyếtăliênăvĕnăb n cho th y việcă“khaiăsinhăraăng iăđ c”ă[5]ălƠăđể
t oănênătínhăđối tho i gi a tác gi - ng iăđ c. Mỗiăng iăđ c sẽ t o ra cho mình mộtăvĕnă
b n phái sinh. Th c tế cho th y chúngătaăch aătônătr ng quy tắcănƠy.ăNg i d y vẫn bình
gi ng, phân tích r iăđ aăraăchoăng i h c một cách hiểu.ăNg i h c thuộc t ng ý r i viết
vào bài thi. Giám kh o l iăđếm ý ch măđiểm. Vậyă“sángăt oăđưăchết”ămƠăkhôngăcóăd u vết
c aăđối tho i hay tính tích c c ch động. Ngay c việc th o luậnăthìăng iăgiáoăviênăcũngă
gi chứcănĕngăqu n lý, kiểm tra chứ không có s traoăđ iănh ănguyênătắcăđối tho i nêu
trên.ăChúngătaăcũngăc năl uăỦălƠăkhôngăcóăchơnălỦătuyệtăđối theo quan niệm hậu hiệnăđ i.
Việc tôn tr ngăng i h căh năthayăvìăápăđặt c m th suyănghĩămới chính là chìa khóa cho
ch tr ngăl yăng i h c làm trung tâm.
Thứ ba, v nă đề s d ng công nghệ thông tin trong d y h c hiện này nay đối với
ngƠnhăvĕnăcũngăch aăthật s hiệu qu b i quan niệmăcoiănóălƠăph ngătiện khoa h c chứ
không ph i mộtăvĕnăb n.ăNh ăđưănóiă trên, lý thuyếtăliênăvĕnăb năđưăm rộng nội hàm
c a khái niệmăvĕnăb n.ăVĕnăb n không ch là một trang gi y, một cuốn sách mà có thể là
một b n nh c, một bức tranh, thậm chí mộtăwebsideầQuanăniệm về vĕn b n th c s tr
nên linh ho tăh năvới s raăđ i c a internet. Vớiăinternet,ăvĕnăb n c a chúng ta sẽ đ c
phơnăchiaăthƠnhăcácăđ năv với nh ngăđ ng kết nối, hoặc có thể chứaăđ ng một dãy các
vĕnăb n nối vớiănóăquaăcácăđ ng dẫn.ăNg iăđ c có thể nhanh chóngăđ c tác ph m ch
thông qua một thao tác b măvƠoăđ ng dẫn y, có thể đ c b t cứ đo n nào c a tác ph m
một cách dễ dƠng.ăCácăvĕnăb n d ngănƠyăđ căxemălƠăsiêuăvĕnăb nă(hypertext).ăĐể gi i
quyết v năđề nƠyăchúngătaănênăthayăđ iă cáchă nghĩăvề nó. Xem nó là mộtăvĕnăb n trong
chuỗiăliênăvĕnăb n với tác ph măđangăgi ng d y sẽ góp ph n m rộngăỦănghĩaăcũngănh ă
c m th choăng i h c. Th c tế cũngăchoăth y, nghiên cứuăcácălĩnhăv c hiệnănayăđều theo
227
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
xu thế tích h p.ăVĕnăh c không còn ch đóngăkhungătrongăph m vi c aănóămƠăđ c liên
kết với âm nh c, hội h a,ăđiện nh, kiếnătrúcầăCh aănóiăđến v năđề cóătĕngăthêmănhiều ý
nghĩaăchoătácăph măhayăkhôngănh ngăchắc chắn sẽ h p dẫnăh nănhiều so vớiătr ớc kia.
3.
ng d ng
Vì khuôn kh bài viết có h n nên đơyăng i viết ch có thể ứng d ng mộtăcáchăs ă
l c nh t lý thuyếtăLiênăvĕnăb n vào tác ph măvĕnăh c mà c thể là tác ph mă“Đ i th a”ă
c aănhƠăvĕnăNamăCao.ăĐể th c hiệnăđiềuăđó,ătôiămuônătriểnăkhaiăvĕnăb nătheoăcácăb ớc
liênăt ng t g năđếnăxaăsauăđóăphátăhiện v năđề và gi i quyết:
B c 1: M tr ngă liênă t ng g n, tức là gắnă vĕnă b nă “Đ i th a”ă với nh ng tác
ph m cùng ch đề về ng i trí thứcăbĕnăkhoĕnăđiătìmălẽ sống c aănhƠăvĕn.ăChúng ta sẽ
đ c chuỗiăvĕnăb nănh ăsau:
Đ i th a
Trĕngăsáng
Sống mòn
Trênăc ăs choăng i h c tiếpăxúcăvĕnăb n, chúng ta sẽ dễ dàng nhận ra nhân vật
Hộ,ăĐiền, Thứ cùng một kiểuăng i trí thứcăbĕnăkhoĕnăđiătìmălẽ sống. Các nhân vật này
đềuăđ c tác gi xây d ng g n giống nhau. Qua việcăđối chiếuăsoăsánh,ăng i d yăh ớng
dẫnăchoăng i h c phát hiện ra các th phápăcũngănh ăquanăniệm nghệ thuật c a ông. S
đối tho i gi aăcácăvĕnăb n sẽ làm n i bật lên tính v năđề c a th iăđ i và nh ngăbĕnăkhoĕn,ă
chiêm nghiệm c a tác gi về cuộcăđ iăvƠăconăng i
B c 2: Chuyển d ch th i gian về quá khứ hay m rộng tr ngăliênăt ng về vĕnă
h căgiaiăđo nătr ớc.ăKhiăcácăvĕnăb năđ căđặtătrongămôiătr ng, th iăđiểmăvĕnăhóaăkhácă
nhauăthìăỦănghĩaăsẽ khác nhau. V năđề sẽ xu t hiện. Chúng ta không thể phát hiện ra v n
đề khi ch bó hẹp ph m vi tác ph m. Liên kếtăvĕnăb nă“Đ i th a”ăvới các tác ph măvĕnă
h cătrungăđ i,ăng i d y sẽ đặt ra v năđề: t i sao cácăgiaiăđo nătr ớc c aăvĕnăh c Việt
Nam không có kiểu nhân vật trí thứcăbĕnăkhoĕnătìmălẽ sống. Các nhân vậtătrongăvĕnăh c
trungăđ iăđaăph n là kiểuăng i c a trung, hiếu, tiết,ănghĩa,ătrungăquơnăáiăquốc.ăNh ăvậy,
ng i d yăđưăt o nên mộtăliênăvĕnăb n mới:
Vĕnăhóaătrungă
đ i
Vĕnăhóaăhiệnăđ i
Đ i th a
(L uăỦ:ăLiênăvĕnăb n quan niệm mỗi nềnăvĕnăhóaăcũngălƠămộtăvĕnăb n)
Khiăđối chiếu,ăsoăsánhătìmăđiểmăt ngăđ ng khác biệt các vĕnăb n với nhau, tính v n
đề sẽ bộc lộ vƠă ng i d y sẽ dẫn dắtă ng i h c gi i quyếtă nó.ă Vĕnă h că trungă đ i s dĩă
không có kiểu nhân vật này b i s khác nhau về quan niệm, cái nhìn về thế giới. Nếu th i
trungăđ i,ăconăng iăcoiăvũătr là s hài hòa thiên – đ a – nhân h p nh t, m i thứ đều toàn
vẹn hài hòa thì th i hiệnăđ i với s đôăth hóa, s xâm l n c aăvĕnăhóaăn ớcăngoƠiầăthế
giớiăđ căxemănh ălƠănh ng m nh v .ăNg i viết nhận th y các bài gi ng ng vĕnăhiện
nay về tác ph mă đều ch nói s bĕnă khoĕn,ă đauă kh c a Hộ,ă Điền, Thứ là do c nh m t
n ớc,ădoă“c măáoăkhôngăđùaăvớiăkháchăth ”.ăTheoăquanăđiểm c aătôi,ănh ăvậyăng i d y
ch aălỦăgi iăđ c b n ch t c a v năđề b i th iătrungăđ i, nh ng trí thứcăcũngăsống trong
228
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c nhănghèoăđói,ăcũngăcóăgiaiăđo n b m tăn ớc nh ngăđơuăcóăkiểuăng iăbĕnăkhoĕnăvìălẽ
sống,ăđiătìmăchơnălỦ.ăĐể lý gi iăsơuăxaăh năthìănguyênănhơnăchínhălƠăs biếnăđộngăvĕnăhóa,ă
thayăđ i các thang giá tr khiếnăconăng i tr nên l c lõng.
B c 3: Chuyển d chă vĕnă b n về th i hiện t i (th iă điểmă t ngă lai so với khi tác
ph măraăđ i). Có thể th yăb ớc thứ 3 này r t c n thiết và là thiếu h t trong việc d yăvĕnă
hiện nay. Các tác ph măvĕnăh căđ c gi ng d y không tr l i nh ng câu hỏiăđ i sống hiện
t i nhiều mà ch nh ă“ngôiăđềnălinhăthiêngăđể ng i ta nhìn ngắm”.ăChínhănóălƠămột trong
nh ng lí do khiến cho h c sinh th ăvới việc h căvĕn.ăVĕnăh c là cuộc sống, nếu không
gắn nó vớiă đ i sống th c tiễn thì thì chúng ta ch còn l i nh ng giá tr đưă chết. Việc
chuyển d chăvĕnăb n về th i hiện t iăcũngăphùăh p với lý thuyết tiếp nhận.ăNg iăđ c mỗi
th iăđ iăđều có cách c m th , kiến gi iăvĕnăb năriêng.ăĐiềuăđóăt o nên sức sống cho tác
ph m. Th c hiệnă thaoă tácă nƠy,ă ng i dậyă trênă c ă s liên kết với các tác ph mă vĕnă h c
đ ngăđ i có thể có chuỗiăvĕnăb n sau:
Đ i th a
Con gái th y th n
ĐƠnătr i
(Nam Cao)
(Nguyễn Huy
Thiệp)
(Cao Duy
S n)
Mẫu số để t o nên chuỗiăliênăt ngănƠyăcũngălƠăkiểu nhân vật tìm kiếm lẽ sống, b
l uăđƠyătrongătơmăh n. C ba nhân vật Hộ (Đ i th a),ăCh ngă(Conăgáiăth y th n), Thức
(ĐƠnătr i)ăđều có nh ngăđiểmăt ngăđ ng. H b ám nh b i nh ng cuộc kiếmătìm,ăsuyăt ,ă
đauăkh , chiêm nghiệm nhằm tìm ra chân lý, lẽ sống cuộcăđ i mình. V năđề là t i sao l i
có s t ngăđ ngăđóătrongăkhiăbaătácăph mănƠyăđ căraăđ i cách nhau một kho ng th i
gian khá dài. Lý gi iăđiềuănƠyăng i d y c năđối chiếuăchoăng i h c th y hoàn c nh ra
đ i c a c ba tác ph m. Th iăđiểmăraăđ iăđều là mốc biếnăđộng giá tr vĕnăhóa.ăS biến
động khi nh ng giá tr cũă đangă maiă một và s t n công c aă vĕnă minhă đôă th ,ă vĕnă hóaă
ph ngăTây. S d dang gi aăcũăvƠămới t o nên kiểuăng iă“dangăd ”,ăbĕnăkhoĕnăgi aăcũă
và mới, gi a một thế giới c a nh ng m nh v , gi a nh ng l a ch n: tình yêu – tiền bac,
vĕnăch ngă– nhân cách, tha hóa – gi mìnhầăTrênăc ăs phơnătíchăđóăchúngătaăsẽ m
rộngăvĕn b nătrongătr ngăliênăt ng, làm sống l i nh ng giá tr t ngăđưăcũ,ă mangăl i
choăng i h c nh ng khám phá thú v trongăt ăthế ch động tích c c,ăđặt tác ph m vào
tr ngătháiă“động”,ătức là gắnăđ căvĕnăch ngăvƠoăđ i sống.
Trênăđơyăch là nghiên cứuăb ớc đ u về việc ứng d ng c a lý thuyếtăliênăvĕnăb n
vào quá trình d y h c Ng vĕnătrongănhƠătr ng. Chúng tôi r t mong s đóngăgóp,ătraoă
đ i ý kiến c a các nhà nghiên cứuăvƠăđộc gi để có thể hiểu sâu sắcăh năvƠăvận d ng hiệu
qu h năv năđề này trong quá trình d y h c Ng vĕn./.
TÀI LI U THAM KH O
1. Graham Allen (2000), Intertextuality, Routledge,London tr 133-143, tr 95-115
2. M. Bakhtin (2003), Lý luận và thi pháp tiểu thuyết (Ph măVĩnhăC ăd ch), Nxb.
HộiănhƠăvĕn,ăHƠăNội.
3. M. Bakhtin (1993), Những v n đề thi pháp tiểu thuyết Doxtoiepxki, Nxb GD, HN.
229
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
4. R. Barthes (1997), Độ không của lối viết (Nguyên Ng c d ch), Nxb. HộiănhƠăvĕn,ă
Hà Nội.
5. R.Barthes, Cái chết của tác gi
(Tr nă Đìnhă S
d ch),
lithuyetvĕnhoc.wordpress.com
6. Umberto Eco (2004), Đi tìm sự thật biết c i, Nxb. HộiănhƠăvĕn,ăHƠăNội
7.ă Juliaă Kristevaă (1986),ă “ ord,ă Dialogueă andă Novel”ă trongă Theă Kristevaă Reader,ă
Toril Moi (ed. 1986), New Work: Columbia University Press, p.37
8. Lê Bá Hán, Tr n Đìnhă S , Nguyễn Khắc Phi (Ch biên) (2009), Từ điển thuật
ngữ văn h c, Nxb GD, Hà Nội.
9. Lucie Guillemette và Josiane Cossette (2011), Gi i c u trúc và khái niệm trì biệt
(Nguyễn Duy Bình d ch), Lyluanvanhoc.com.
10. Nguyễnă Namă (2010),ă Điểm qua m yă h ớng tiếp cậnă liênă vĕnă b nă ngoƠiă n ớc,
lyluanvanhoc.com.
11. Nguyễnă Vĕnă Thu n,ă Liênă vĕnă b n, t Mikhailă Bakhtină đến Julia Kristeva, K
yếu hội th o Ch nghĩaăhậu hiệnăđ i – Lý luận và tiếp nhận,ăĐHKHăHuế, 03/2011.
230
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Rèn luy n cho h căsinhăkĩănĕngăkhaiăthácă
kênh hình trong d y h c l ch s theoăh ng
phát tri nănĕngăl căng i h c
TS. NgỐỔ ỉ M ỉh ảưởỉg*
1. Kênh hình (KH) trong d y h c (DH) nói chung, môn L ch s (LS) tr ng ph
thông nói riêng là một lo iăph ngătiện tr c quan quan tr ng chứaăđ ng, chuyển t i l ng
thông tin c a giáo viên (GS) trong quá trình DH và là ngu n tri thứcăphongăphúăđaăd ng,
góp ph n t o biểuăt ng, phát triển trí tuệ,ănơngăcaoănĕngăl c nhận thức cho h c sinh (HS)
trong quá trình h c tập. Trong DHLS, kênh hình (KH) g m t t c nh ng nh ch p, tranh
vẽ, hình vẽ,ăl căđ ,ăs ăđ (graph),ăđ th , phim tài liệu,ầăTheoăchứcănĕngăvƠăm căđíchă
s d ng, các nhà giáo d c và tác gi viết sách giáo khoa LS chia làm 4 lo i:
- KHădùngăđể c thể hóa nội dung s kiện l ch s quan tr ng trong bài h c;
- KH cung c păthôngătinăchoăHSă(th
(th
ng là các tranh nhăt ăliệu LS;
- KH v a cung c p thông tin, v a minh h a cho kênh ch trong sách giáo khoa
ng kèm theo một số thông tin bên c nhăđể HS t đ c và tìm hiểu);
- KHădùngăđể rèn luyệnăkĩănĕngăth c hành, kiểm tra kiến thức HS35.
Mặc dù việc phân lo i KH trên ch mangătínhăt ngăđối,ănh ngăđềuăh ớng tới hình
thành, rèn luyện và phát triểnăcácăkĩănĕngăh c tập LS cho HS.
Trong d yă DHLS,ă khiă GVă đánhă giáă HSă cácă kĩă nĕngă khaiă thácă KHă ph i mang tính
toàn diện (óc quan sát, phát hiện nộiădungăthôngătin,ăt ăt ng,ătháiăđộ và s d ng thông tin
trong h c tập). Mặtă khác,ă GVă cũngă cóă thể đánhă cácă kĩă nĕngă nƠyă m i khâu trong quá
trình DH: t kiểmătraăbƠiăcũ,ăchu n b cho h c sinh nghiên cứu kiến thức mớiăđến tìm hiểu
kiến thức mới và c ng cố, ôn tập, kiểm tra.
2. Để hình thành, rèn luyệnăvƠăđánhăgiáăđ căcácăkĩănĕngăkhaiăthácăKHLSăc a HS,
ngay t đ u GV ph i biết thiết kế các d ng câu hỏiăđ nhăh ớng phù h p với t ng lo i KH.
Doăđặcătr ngăc a mỗi lo iăKH,ănênăph ngăphápă(PP) khai thác, s d ngăvƠătiêuăchíăđánhă
giáăcũngăkhácănhau.ăVíănh ,ăđể đánhăgiáăHSăcácăkĩănĕngăkhaiăthác,ăs d ng các lo i tranh
nh trong DHLS, GV c nătheoăđ nhăh ớng sau:
*
Khoa L ch s - Tr ngăĐHSPăHƠăNội
Phan Ng c Liên (Ch biên).ăPh ngăphápăDHLS,ătậpă1.ăNXBăĐ i h căS ăph m, 2009, tr 90.
35
231
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
B ng đ nh h
Lo i KH
trong DHLS
Tranh nh
ph n ánh
công trình
vĕnăhóa,ă
kiến trúc LS
Tranh nh là
các chân
dung nhân
vật LS
Tranh nh là
các biến cố
LS
Tranh biếm
h a, châm
biếm
ng cách đặt câu hỏi h ng dẫn h c sinh cách khai thác và đánh giá kĩ
năng khai thác một số lo i kênh hình trong d y h c l ch sử
Cáchăđ t câu h iăt
ngă ng
- Côngă trìnhă đ c xây d ng vào th iă điểm
nào? Nhằm m căđíchăgì?
- Nétă đặc sắc c aă côngă trìnhă đ c thể hiện
nh ăthế nào?
- Em hãy cho biết nh ng yếu tố LSă đ c
ph n ánh qua công trình.
- Emăcóăsuyănghĩ,ănhận xét gì về giá tr l ch
s c a công trình LS này?
- Em biết gì về nhân vật LS này?
- Ọng/BƠăcóăcôngălao,ăđóngăgópăgìăchoăLSă?
- Vì sao nhân dân ta l i lậpăđền th /l y tên
nhân vậtăđặtăchoăcácăđ ng phố/tr ng h c?
- Theo em, LS sẽ nh ă thế nào nếu không
xu t hiện nhân vật này?
- Em có nhậnă xét,ă đánhă giáă gìă về nhân vật
LS này?
- Bứcă hìnhă đ c ch p vào th i khắc LS
nào?
- Nội dung (quan c nh) c a bức hình nói lên
điều gì?
- Giá tr c a bức nh LS thể hiện điểm
nào? Vì sao?
- Em có nhận xét gì về Ủănghĩaăc a s kiện
LS trên.
- Bức tranh biếm h a g i cho chúng ta
thôngăđiệp LS gì?
- Nh ng yếu tố LSănƠoăđ c thể hiện qua s
châm biếm c a bức tranh?
- Emăcóăsuyănghĩ,ănhận xét gì về LS b y gi
đ c ph n ánh qua tranh?
- Đo n phim ph n ánh s kiện LS gì?
- Hãy tóm tắt nộiă dungă LSă đ c ph n ánh
quaăđo n phim tài liệu.
Tiêuăchíăđánhăgiáăkĩănĕng
khai thác và s d ng KHLS
- HS biết quan sát, nhận diện
đúngălo i tranh nh LS
- Khaiă thácă đ c nội dung,
thông tin LS ph n ánh qua
công trình (về mặt giá tr LS,
vĕnăhóa,ầ)
- Biết nhậnă xét,ă đánhă giáă LSă
qua KH, hoặc liên hệ với
nh ng công trình khác.
- Biết quan sát, nhận diện
đúngălo i tranh nh LS.
- Nêuă đ c nh ngă đặcă điểm
n i bật về nhân vật (tính cách,
công lao, tội tr ngă đối với
LS,ầ).ă
- HS nhận thứcăđ c nhân vật
chính diện hay ph n diện (theo
quanăđiểm s h c mác-xít).
- Biếtăđánhăgiá,ănhận xét nhân
vật
- Biết quan sát, nhận diện
đúngălo i tranh nh LS.
- Miêu t đ c quang c nh c a
s kiện LS.
- Nhận thứcă đ c giá tr LS
c a bứcăhìnhăđemăl i
- Biếtă đánhă giá,ă nhận xét s
kiện
- Biết quan sát, nhận diện
đúngălo i tranh nh LS.
- Khaiăthácăđ c nh ng yếu tố
LS thể hiện qua bức tranh
biếm h a, châm biếm.
- Biếtă đánhă giá,ă nhận xét s
kiện, hiệnăt ng LS qua tranh.
- Biết quan sát, nhận diện
đúngăthể lo i phim tài liệu (về
một biến cố LS hay nềnă vĕnă
232
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Cácăđo n
phim tài liệu
về LS
- Hãy cho biếtăcácăđ aăph ngădiễn ra cuộc
kh iănghĩa,ăcácămũiăt năcông,ầ
- Emăcóăsuyănghĩ,ănhận xét gì về ầ.ă(vaiătròă
lưnhăđ o c aăĐ ng, tinh th n chiếnăđ uầ..)ă
- L ch s Việtă Nam/ă LSă n ớcă Đức/l ch s
thế giới,ầăsẽ nh ăthế nào nếuăầ.ă?ă(Chiến
tranh thế giới thứ hai không n ra, không có
Cách m ng tháng Tám 1945?,....)
hóa,ầ)
- Khaiăthácăđ c nội dung LS
quaăđo n phim tài liệu
- Biếtă đánhă giá,ă nhận xét s
kiện, hiệnăt ng LS qua phim.
- Biểu hiệnă nĕngă l c xúc c m
và biểu c m vớiă LSă quaă đo n
phim (t hƠo,ă lênă án,ă đ ng
c m,ầ)
- Biết liên hệ kiến thức LS c a
quá khứ với hiện t i.
3. M t s ví d và phân tích c th :
Ví dụ 1, GVăđánhăgiáăHSăquaăkĩănĕngăkhaiăthácătranhă nh chân dung nhân vật LS,
ho tăđộng kiểmătraăbƠiăcũătr ớc khi h c bài 27. Kh i nghĩa Yên Thế và phong trào chống
Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX (lớp 8 THCS).
GV thiết kế và trình chiếuătrênăslideăgiáoăánăđiện t nh chân dung một số nhân vật
LSăđưăh c bƠiătr ớc, kèm theo câu hỏiă(hìnhăd ới): Hãy nhận diện các nhân vật d i
đây và cho biết vai trò của mỗi nhân vật trong LS Việt Nam cuối thế kỉ XẤX, đầu thế kỉ XX.
Sau khi HS tr l i, GV nhậnăxét,ăđ aăthôngătinăph n h i r i kết luận,ăđánhăgiáăvƠăchoăđiểm
các em.
Câu hỏi kiểm tra trênăđ c xây d ng nhằmăđánhăgiáăkĩănĕngăkhaiăthácăKHăLSăc a
HS thông qua hai tiêu chí: nhận diện nhân vật LS và trình bày vai trò c a mỗi nhân vật
trong LS Việt Nam cuối thế k XIX,ăđ u thế k XX. Nh ngăKHănƠyăcácăemăđềuăđ c tiếp
xúc ( bƠiătr ớc),ă nh ngă muốn tr l i tốt,ăđ tă điểm cao thì ph i thể hiệnăđ c s thu n
th cătrongăkĩănĕngăkhaiăthácăc a mình: quan sát, tái hiện,ăt ăduyăLS,ầăKhiăđánhăgiá,ăch m
điểm HS, chúng ta ph i d aăvƠoăcácătiêuăchíăđưăđ nhăh ớng t tr ớc (HS ph i nhận diện
đúngătênăcácănhơnăvật,ăđ ng th i nói rõ công lao c a h đối với LS - biết nhận xét nhân
vật chính diện hay ph n diện,ầ).ă
Qua cách th c hiệnă trên,ă GVă đưă đánhă giáă đ c nh ngă kĩă nĕngă c a HS về các mặt
nhận biết (ph n “sử”) và nhận thức,ă đánhă giáă (ph n“luận”). Nếu HS nhận diện không
đúngă6ănhơn vật LS trên (hiệnăđ i hóa nhân vật),ăch aănóiăđ c vai trò c a mỗi nhân vật
233
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
trongăLSăthìăkĩănĕngăkhaiăthácăKHLSăc a các em còn h n chế, GV c năl uăỦătrongăquáă
trìnhăDH.ăĐ ng th i,ăđể đánhăgiáăđúngăkĩănĕngăkhaiăthácă nh chân dung LS c a HS, GV
c n tránh s d ng các d ng câu hỏiă máyă mócă nh ă “Đây là ai? Ông sinh và m t năm
nào?”,ầăvìăsẽ khôngăphátăhuyăđ c kh nĕngăt ăduyăLSăc a các em.
Ví dụ 2, GVăđánhăgiáăHSăquaăkĩănĕngăkhaiăthácătranhăbiếm h a, ho tăđộng tìm hiểu,
phát hiện kiến thức mới, m c I. N c Pháp tọ c cách m ng (bài 2. Cách m ng t s n
s n Pháp (1789 – 1794), l p 8 THCS).ăĐể đánhăgiáăđúng,ăhiệu qu nh ngăkĩănĕngăkhaiă
thác tranh biếm h a c aăHS,ătr ớcătiênăxácăđ nh m c tiêu, nội dung kiến thức và các tiêu
chíăđánhăgiá,ăg m:
Mục tiêu: HS phát hiện, tìm hiểu kiến thức mớiăliênăquanăđến nguyên nhân bùng n
cách m ng Pháp (tiềnăđề kinh tế, chính tr - xã hội);ăquaăđóăbiết vận d ng kiến thứcăđưăh c
( m cănƠy)ăvƠoăđánhăgiáăs kiện LS (ph n cách m ng bùng n ).
Nội dung kiến thức (tên bức tranh): “Tình c nh nông dân Pháị tọ c cách m ng”,
s d ng khi d y m c I. N c Pháị tọ c cách m ng, giúp h c sinh nhận thức rõ nh ng
tiềnăđề (kinh tế, chính tr - xã hội) dẫnăđến cách m ng Pháp bùng n .
Các tiêu chí đánh giá kĩ năng: Biết quan sát, nhận diệnăđúngălo i tranh nh LS; khai
thácăđ c nh ng yếu tố LS thể hiện qua tranh châm biếm (các nhân vật và vật d ng c a
h đ i diện cho mỗiăđẳng c p trong xã hội);ăcóătháiăđộ c m thông vớiăđẳng c p thứ ba (b
bóc lột), ng hộ cách m ng Pháp; biết rút ra nguyên nhân cách m ng bùng n ,ầ
Trênăc ăs xácăđ nh rõ m c tiêu và nh ngătiêuăchíăđánhăgiáăHSăvề kĩănĕngăkhaiăthácă
tranh biếm h a, GV thiết kế và trình chiếu slide bức tranh “Tình c nh nông dân Pháp
tọ c cách m ng” (kèm theo câu hỏiăliênăquanăđ nhăh ớng cách khai thác), r i giao nhiệm
v cho HS tìm hiểu (hình trên):
234
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
1)ă Baă ng i trong bứcă tranhă t
tr ớc cách m ng?
ngă tr ngă choă nh ngă đẳng c p nào c aă n ớc Pháp
2) Nh ngăđ vật, d ng c c aăbaăng
thanh kiếm, cái cuốc, con vật,ầ)?ă
3) Em có nhận xét gì về tình c nhăng
i này cho chúng ta biếtăđiều gì (cây thánh giá,
iănôngădơnăPhápătr ớc cách m ng?
Hết th i gian, GV g iăHSăđứng lên báo cáo kết qu khai thác thông tin LS qua bức
tranh biếm h a.ăCĕnăcứ vào câu tr l i c a HS, GV sẽ đánhăgiáăđ că kĩănĕngăkhaiăthácă
kênh hình mứcăđộ 1, mứcăđộ 2 hay mứcăđộ 3ă(thôngăth ng, HS ch đ tăđ c mứcăđộ
2 – tr một số emăcóăđamămê,ănĕngăkhiếu với môn S ).
Sauăkhiăđưăđánhăgiáăđ căcácăkĩănĕngăphátăhiện, tìm hiểu kiến thức LS c a HS qua
bức tranh biếm h a, GV nhận xét, trình bày bằng PP miêu t khái quát có phân tích (kết
h p với S đồ chế độ ba đẳng c p Pháp và Biểu đồ thu nhập của nông dân Pháp), giúp
các em tiếp t c hoàn thiệnăcácăkĩănĕngătrongăh c tập36.
Ví dụ 3, GVăđánhăgiáăHSăvề cácăkĩănĕngăkhaiăthácănộiădungăLSăquaăđo n phim tài
liệu “Chiến d ch Hồ Chí Minh” trong ho tăđộng tìm hiểu, phát hiện kiến thức mới khi d y
h c m c III.2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (bài 30. Hoàn thành gi i phóng
miền Nam, thống nh t đ t n c (1973 – 1975), lớp 9 THCS).
C n nhớ rằng, đơyă lƠă ho t
độngă đánhă giáă kĩă nĕngă h c sinh
tìm hiểu, phát hiện kiến thức mới
qua xem phim, chứ không ph i
“xem cho vui”,ă nênă GVă cũngă
ph iăxácăđ nh m c tiêu, nội dung
kiến thứcăvƠăcácătiêuăchíăđánhăgiáă
c thể, g m:
Mục tiêu: HS phát hiện, tìm
hiểu kiến thức mớiăliênăquanăđến
chiến d ch H Chí Minh – đ nh
cao c a cuộc T ng tiến công và
n i dậy Xuân 1975; thể hiện c m
xúc LS, tinh th n t hào với truyền thống dân tộc; biếtăđánhăgiáăvaiătròălưnhăđ o c aăĐ ng
trong cuộc T ng tiến công; trân tr ng giá tr LS.
Nộiă dungă đo nă phim:ă Đo n phim có tên “Chiến d ch Hồ Chí Minh”, s d ng khi
d y h c m c III.2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Vớiă độ dài 8 phút, l i
thuyếtăminhăhay,ăđo n phim ghi l i nh ng diễn biến chính c a chiến d ch r tăsinhăđộng,
vớiă h ớng tiến công c aă 5ă cánhă quơn:ă h ớng Tây Bắcă cóă quơnă đoƠnă III,ă h ớng Bắc có
quơnăđoƠnăI,ăh ớngăTơyăNamăcóăđoƠnă232,ăh ớngăĐôngăcóăquơnăđoƠnăIVăvƠăbộ đội Liên
khuăV,ăh ớngăĐôngăNamăcóăquơnăđoƠnăII.ăĐo n phim tài liệu kết thúc bằng s kiện xe
Nguyễn M nhăH ng (2011), Nâng cao ch t l ợng DH môn LS
CNTT, Luận án tiến sĩăGiáoăd c h c,ăTh ăviện Quốc Gia, H, tr.77.
36
tọ
ng THPT v i sự hỗ trợ của
235
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
tĕngă quơnă taă tiến vào Dinhă Độc Lập, bắt sống toàn bộ nộiă cácă quơnă đội Sài Gòn, t ng
thốngăD ngăVĕnăMinhăđ uăhƠngăvôăđiều kiện và c n ớc vui m ng trong chiến thắng37.
Các tiêu chí đánh giá kĩ năng: Biết quan sát, nhận diệnăđúngăthể lo i phim tài liệu
(về biến cố tr ngăđ i c a LS dân tộc);ăkhaiăthácăđ c nộiădungăLSăquaăđo n phim tài liệu;
thể hiện xúc c m LS (qua theo dõi phim và diễnăđ t ngôn ng ); biết nhận xét vai trò lãnh
đ o c aăĐ ngăvƠăỦănghĩaăl ch s c a s kiện.
Khiăđưăxácăđ nhăđúngăm c tiêu, nội dung kiến thức và các tiêuăchíăđánhăgiáăkĩănĕngă
khaiăthácăđo n phim tài liệu, khi DH trên lớp, GV sẽ choăcácăemătheoădõiăphim.ăTr ớc khi
xem,ăHSăđ c giao nhiệm v h c tập bằng 4 câu hỏiăđ nhăh ớng. Nh ng câu hỏiănƠyăđều
gắn liền vớiăcácătiêuăchíăđánhăgiáăkĩănĕngăkhaiăthácănội dung phim (hình bên):
1). Hãy kể tên 5 cánh quân cùng tiến công th n tốc vào gi i phóng Sài Gòn trong
chiến d ch H Chí Minh.
2). Khí thế c a quân dân ta trong cuộc T ng tiến công và n i dậyăXuơnă1975ănh ăthế
nào?
3). Tình tr ng c a chính quyền Sài Gòn và l căl
cuối cùng c aăthángă4/1975ănh ăthế nào?
ng cố v năMĩătrongănh ng ngày
4). Em có nhận xét gì về vaiătròălưnhăđ o c aăĐ ng trong chiến d ch H Chí Minh?
HS xem phim xong, GV dành một th i gian ngắn (kho ngă1ăphút)ăđể cácăemăcóăđiều
kiện tái hiện l i các hình nh LS, hoàn thiện câu tr l i. Khi HS tr l i,ăGVăcĕnăcứ vào
nh ngătiêuăchíăđưăxơyăd ng t tr ớc (quan sát – nhận diện LS, tìm kiếm thông tin, c m
xúcăLS,ăđánhăgiá,ănhận xét s kiện,ầ)ăđể đánhăgiáăxemăkĩănĕngăkhaiăthácăphimătƠiăliệu
c a các em đ t mứcăđộ 1, mứcăđộ 2 hay mứcăđộ 3.
Cuốiăcùng,ăđể hoàn thiện việcăđánhăgiáăcácăkĩănĕngăkhaiăthácăphimătƠiăliệu c a HS,
GV c n nhận xét và chốt l i, nhằm ph c v cho việc kiểmătra,ăđánhăgiáăsauănƠy:ăS kiện
LSăxeătĕngăquơnăgi i phóng tiếnăvƠoăDinhăĐộc Lập và lá c cách m ngăđ c cắm trên nóc
DinhăĐộc lập là mốc báo hiệu s cáo chung c a Chính quyền Sài Gòn và s toàn thắng
c a Chiến d ch H Chí Minh LS.
4. Một cách khái quát, trong s phát triển c a nền giáo d c hiệnăđ i, vai trò và v trí
c aăng i h c đưăvƠăđangăcóăs chuyểnăđ iăcĕnăb n (ng i h c ph i v trí trung tâm của
nhà tọ ng, là ng i tham gia trực tiếp, tích cực vào quá trình nhận biết, khám phá và
ph n biện,…).ă Để đápă ứngă đ c s chuyểnă đ i này, GV ph iă điă tr ớc, không ch nhận
thứcăđúngămƠ cònăhƠnhăđộng, vận d ng vào th c tiễn DH. ChứcănĕngăvƠăvaiătròăc a GV
ph iăthayăđ i t ng i cung c p thông tin, tr thƠnhăng i nh cătr ng, biết t chức,ăđ nh
h ớng quá trình h c tập cho HS./.
Nguyễn M nhăH ng – ả ng dẫn HS khai thác hiệu qu các đo n phim tài liệu trong
DHSL tọ ng THPT, T p chí Giáo d c, số 258 (3/2011), tr.38 - 40.
37
236
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
TÀI LI U THAM KH O
1. Bộ Giáo d că vƠă ĐƠoă t o(2006), Ch ng trình giáo dục phổ thông môn LS,
NxbGD Việt Nam, HN, 2006, tr.6 – 7.
2. Nguyễn Th Côi (2009). Các con đ ng biện ịháị s ịh m nâng cao hiệu qu bài h c
l ch sử tọ ng phổ thông. NXB Đ i h c S ịh m, HN, 2009.
3. Nguyễn Th Côi (Ch biên), Tr nhă Đìnhă Tùng, Nguyễn M nhă H ng,ầ(2009),
Rèn luyện kĩ năng, nghiệp vụ s ịh m môn LS, NxbăĐHSP,ăHN,ă2009
4. Giselle O.Martin-Kniep. Tám đổi m i để tr thành ng i giáo viên giỏi. (LêăVĕnăCanhă
d ch). NxbGD Việt Nam, HN, 2011.
5. Phan Ng c Liên (Ch biên). Ph ng ịháị DHLS (Tập 1 và 2). NxbăĐHSP,ăHN,ă
2009.
237
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Xây d ng m t s bài h c tích h p v giáo
d cămôiătr ng an toàn - phòng tránh tai
n năth ngătíchă trung h căc ăs
TS. TỢỊ Th ả ỉg Vợỉ*
Tóm tắt
Giáo d cămôiătr ng an toàn, phòng tránh tai n năth ngătíchăvôăcùng quan tr ng
trung h căc ăs . Với m căđích Với m căđích nâng cao kiến thức về môiătr ng giáo d c
an toàn, giúp h c sinh tránh ch năth ng thể ch t. Một trong nh ng nhiệm v quan tr ng
là ph i nơngăcaoănĕngăl c gi ng d y tích h p vào ch đề cho giáo viên để giúp giáo viên
hiểuăđ c đ a ch và bài h c tích h p giáo d cămôiătr ng cho kế ho ch phòng chống tai
n năth ngătích.
T khóa: Giáo d cămôiătr
ng an toàn, tích h p,ăđ a ch tích h p, kế hoặch bài h c
I.ăĐ t v năđ
Ch ngătrìnhăgiáoăd c môi tr ng an toàn- PTTNTT cho h c sinh trung h căc ăs
đ c xây d ng trên nguyên tắc khai thác nh ng nộiădungăđưăcóătrongăch ngătrìnhătrungă
h căc ăs (ban hành kèm theo Quyếtăđ nh số 16/2006/QĐ-BGDĐT)ăngƠyă05ăthángă5ănĕmă
2006 c a Bộ tr ng Bộ giáo d căvƠăđƠoăt o) không làm nặngăthêmăch ngătrìnhăc a các
môn h c. Tiếpă đến ngày 22/8/2007 c a Bộ tr ng Bộ Giáo d c - ĐƠoă t o ra ch th số
40/CT-BGDĐTăvề việc triểnăkhaiăphongătrƠoăthiăđuaă“ăxơyăd ngătr ng h c an toàn, h c
sinh tích c c”ătrênătoƠnăquốc.ăCh ngătrình h ớng tới m cătiêuă“ăXơyăd ngămôiătr ng
giáo d c an toàn, thân thiện, hiệu qu , phù h p vớiăđiều kiện c aăđ aăph ngăvƠăđápăứng
nhu c u xã hội”,ătrongăđóăh c sinh có kh nĕngă“phátăhuyătínhăch động, tích c c, sáng t o
trong h c tập và các ho tăđộng xã hội một cách phù h p và có hiệu qu . Bộ giáo d c kết
h p vớiăUNICEFăđưăđ aăraăcácănội dung giáo d cămôiătr ng an toàn- phòng tránh tai n n
th ngă tíchă trung h că c ă s d a trên nguyên tắcă đóă baoă g m: 7 nội dung về tai n n
th ngătíchădoă(giaoăthông,ăđuối n ớc, cháy, bỏng,ăđiện giật,ăngư,ăđộng vật cắn, vật sắc
nh n, ngộ độc) l ng ghép vào các ho tăđộng d y h c trug h căc ăs .
Tuy nhiên trong th c tế việc d y tích h p các nội dung trên vào cácătr ng trung
h căc ăs còn gặp r t nhiềuăkhóăkhĕnăvƠăh n chế, đặc biệt tích h p vào các môn h c. Một
trong nh ng nguyên nhân trên là do b năthơnăgiáoăviênăch aănắm hết nội dung giáo d c
môiătr ng an toàn- phòng tránh tai n năth ngătíchămộtăcáchăđ yăđ do ngu n thông tin
tài liệu,ă đặc biệt là tài liệu mang tính ch tă chuyênă đề.ă Trongă khiă đóă ngu n thông tin về
* Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr
ng Đ i h căS ăph m Hà Nội
238
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
giáo d c môiătr ng an toàn- phòng tránh tai n năth ngătíchă(GDMTAT-PTTNTT) mà
giáoăviênăcóăđ c h u hết mang tính ch t v n vặt, không hệ thống.ăH năn a h còn lúng
túng và thiếuă kĩă nĕngă trongă việc l ng ghép nội dung GDMTAT-PTTNTT vào các môn
h c. Do vậyă để nơngă caoă nĕngă l c GDMTAT-PTTNTT cho giáo viên bằng cách b i
d ngăkĩănĕngă d y h c tích h p GDMTAT-PTTNTT với việc xây d ng một số bài h c
tích h p với các môn h c là vô cùng quan tr ng.
II. K t qu
Quaă điều tra th c tr ng việc giáo d c GDMTAT-PTTNTT một số tr ng trung
h căc ăs Hà Nội. Với khuôn kh bƠiăbáoăchúngătôiăđ aăraămột số đ a ch tích h p và xây
d ng kế ho ch bài h c về GGMTAT-PTTNTT với một số mônănh ăgiáo dục công dân,
môn đ a lý, môn hóa h c trung h că c ă s
4 nội dung (Tai n n giao thông, ch n
th ng do vật sắc nh n, ngộ độc, động vật t n công).
3.1. Nguyên tắc l ng ghép tích h p
Ch ngătrìnhăgiáoăd c l ng ghép tích h p giáo d cămôiătr ng an toàn- PCTNTT
trung h căc ăs đ c xây d ng thông qua khai thác bài sẵnăcóătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c
cho THCS. Tùy thuộc vào nội dung c a bài mà mứcăđộ tích h p sẽ khác nhau:
(1) Lo i thứ nh t: Tích h p toàn ph n: Khi m c tiêu và nội dung bài h c hoàn toàn
phù h p với m c tiêu giáo d cămôiătr ng an toàn-PTTNTT
(2) Lo i thứ hai: Tích h p một ph n: Khi ch có một bộ phận bài h c có nội dung
giáo d c phù h p và có thể l ng ghép giáo d cămôiătr ng an toàn-PTTNTT
(3) Lo i thứ ba: Tích h p liên hệ: Khi nội dung và bài h căcóăđiều kiện liên hệ một
cách logic với nội dung giáo d cămôiătr ng an toàn-PTTNTT
3.2.ăĐ a ch tích h p n i dung giáo d cămôiătr
h căc ăs qua các môn h c
ng an toàn- PTTNTT
trung
1. Môn giáo d c công dân
1. L p 6
Ch đ
N i dung tích h p
PCTNTT
Bài 1: T chĕmă Ch năth ngă - Không leo trèo cao hoặc trèo nh ngăn iănguyăhiểm dễ b
sóc, rèn luyện do vật sắc ch năth ng
thân thể
nh n
- Khi tập một số môn thể thao c nă cóă ph ngă tiện hoặc
ng i b o hiểmăđể phòng ngã x y ra ch năth ng
Bài 5: Tôn Tai n n giao - Ch p hành nghiêm ch nh luật an toàn giao thông v a biểu
tr ng k luật
thông
hiệnătháiăđộ biết t giác ch păhƠnhăquyăđ nh chung, t o nền
nếp k c ng,ă đ ng th iă tránhă đ c nh ng tai n n nguy
hiểm
Bài 7: Yêu TNTT
do Khi
ngoài thiênă nhiên,ă khôngă đ c hái hoa bẻ cành,
thiên
nhiên, ngã
khôngăleoătrèoăcơyăđể tránh TNTT do ngã
sống hòa h p Ngộ độc
Không c m,ăch i,ăĕnăcácălo i hoa qu , lá, n m,ầăl
Tên bài
239
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Động
vật - Một số loài vật nuôi, vật hoang dã, côn trùng có thể t n
đốt, cắn, húc công, gây TNTT (chó, mèo, trâu, bò, rắn, ong, kiến,ầ)
- Khôngăch iăđùaăquáămức vớiăđộng vật, ngay c chó, mèo
nhà
- Khi b cắn,ăđốt c n x líăngayăvƠăbáoăchoăng i lớn biết
Bài 10: Tích Động
vật Nội dung ho tă động tập thể để b o vệ môiă tr ng an toàn
c c, t
giác đốt, cắn
nh ă d n vệ sinh, vẽ tranh c động về phòng tránh tai n n
trong ho tăđộng
th ngătíchă
tập thể và trong
ho tă động xã
hội
Bài 14: Th c Tai n n giao - Nhận biếtăđ c các lo i biểnăbáoăgiaoăthôngăc ăb n
hiện trật t an thông
- Khi tham gia giao thông ph i tuân th theo tín hiệu c a
toàn giao thông
đèn,ăbiển báo và hiệu lệnh c aăng iăđiều khiển giao thông
- Độiămũăb o hiểm khi ng iăsauăxeămáy,ăkhôngăđùaăngh ch
khi tham gia giao thông
- Khiăđiăbộ ph iăđiătrênăv a hè, lề đ ng bên ph i. Khi sang
đ ng ph iă điă trênă v ch trắng dƠnhă choă ng iă điă bộ sang
đ ng
- Khôngă ch iă đùa,ă đáă bóngă trênă v aă hè,ă lòngă đ ng dễ b
TNTT
Bài 16: Quyền Tai n n giao - Ch p hành nghiêm ch nh luật an toàn giao thông tránh gây
đ c pháp luật thông
TNTT
b o hộ về tính
TNTT
- Khi s d ngădao,ăkéo,ăkimầăđể làm th công ph i
m ng,
sức do vật sắc c n thậnăđể tránh tai n n
khỏe, thân thể, nh n
- Khiăch iăđùa,ăch y nh y không nên c m theo các vật sắc
danh d , nhân
nh n, dễ gây t năth ngăchoămìnhăvƠăchoăb n
ph m
- Biết cách t chốiăch iănh ng trò nguy hiểm dễ gây TNTT
Ngộ độc
- Không s d ng th c ph m quá h n, không rõ ngu n gốc
xu t xứ, th c ph măđưăôi,ăthiu
- Khôngă đ c t ý uống thuốc khi không có ch đ nh và
h ớng dẫn c aăbácăsĩ
với thiên nhiên
2. L p 7
Ch đ
PCTNTT
BƠiă 4:ă Đ oă đức Ngã
và k luật
Tên bài
N i dung tích h p
-Tuân th cácăquyăđ nh c aănhƠătr ng về an toàn
+ăKhôngăleoătrèo,ătéăngưăgơyăth ngătích
+ Trong quá trình tập luyện thể thao ph iăcóăng i giám sát.
+ăKhôngăđiăxeăđ p,ăxeămáyătrongătr ng
Bài 9: Xây Tai
n n - GiaăđìnhăvĕnăhóaălƠăgiaăđìnhătrongăđóăm i thành viên trong
d ngă giaă đìnhă th ngă tíchă giaăđìnhăđ căđ m b o an toàn vì thế m iăng iăđều có trách
vĕnăhóa
do vật sắc nhiệmăđ m b o ngôi nhà an toàn tránh tai n n ch y máu, vết
240
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
nh n
th ngăph n mềmầ..
Bài 13: Quyền Ngộ độc
- Khôngăĕnăcácăthứcăĕnăđưăôiăthiu,ăcácăth c ph m không rõ
đ c b o vệ,
ngu n gốc xu t xứ, th c ph m quá h n s d ng
chĕmă sócă vƠă Vật sắc nh n - Khiă ch iă đùaă khôngă c m các vật sắc, nh n (dao, kéo,
giáo d c c a trẻ
compa,ăbútầ)ădễ gơyăth ngătíchăchoămìnhăvƠăb n
em Việt Nam
- Khi s d ng dao, kéo, cuốc, xẻng,ầăc n chú ý c n thận
Bài 14: B o vệ Ngộ độc
- Không x các ch tăđộc h i vào ngu năn ớc
môiă tr ng và
- Không s d ng quá mức các ch t b o qu n th c vật gây
tài
nguyên
ngộ độcăchoăng i,ăgiaăsúcăvƠămôiătr ng
thiên nhiên
- S d ng các nguyên liệu s chăđể b o vệ an toàn cho môi
tr ng và b n thân
Động
vật - Cácă động vật hoang dã có thể t nă côngă gơyă nênă th ngă
cắn/đốt/hút
tích, c n chú ý nguy hiểmăkhiăđiăvƠoăr ng
- Biết cách x lí nh ngătr ng h p c n thiết và báo ngay cho
ng i lớnăđể nhận s giúpăđ
TNTT
do - Thu d n các m nh v hay các vật sắc nh n trên sàn nhà,
vật sắc nh n đ ngă đi,ă hƠnhă lang,ầă để tránhă gơyă th ngă tíchă choă mìnhă
vƠăng i khác
- Các m nh th y tinh, sắt thép c nă đ c thu d n c n thận,
tránh vứt tràn lan ra môiătr ng
2. Môn đ a lý
L p8
Tên bài
Bài
24.
Vùng biển
Việt nam
BƠiă 31.ă Đặc
điểm khí hậu
Việt Nam
Ch đ
PCTNTT
Tai
n n
th ngă tíchă
doăs ngămù
Tai n n giao
thông
N i dung tích h p
- Không tham gia giao thông khi th y có hiệnă t ngă s ngă
mù
- Khôngăđiăraăbiển khi có hiệnăt ng th y triều lên d dội
- Không tham gia giao thông khi có gió,bão xu t hiện
- C năvƠoăn iătrúă năkhiăm aădôngăcóăs m sét
- C n tắt các ngu nă điệnă khiă cóă m aă dông,ă s mă sétă để đề
phòng tai n n
L p9
Tên bài
Bài 8. S
phát triển và
phân
bố
nông nghiệp
Bài
9.
S
Ch
đ
PCTNTT
Ngộ độc
N i dung tích h p
- Khôngăđiăraăch iănh ngăn iăv a s d ng phun thuốc thuốc
tr sâu cho lúa và hoa màu.
- Không s d ng nh ng s n ph m nông nghiệpă nh ă th t các
lo iăđộng vậtăkhiăđưăb ôi thiu, biến ch tầ
- Khôngăĕnărau,ăhoaăqu v a phun thuốc tr sâu hoặc rau, hoa
qu đưădập nát, biến ch tầ..ă
Tai n n do - Khôngăđiănh ngăn iăkhaiăthácăgỗ để dễ x y ra t i n n do gỗ
241
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
phát triển và
phân bố lâm
nghiệp, th y
s n
Bài 12. S
phát triển và
phân
bố
công nghiệp
Bài 14. Giao
thông vận t i
vƠăb uăchínhă
viễn thông
vật nặng, sắc đè
nh n
Ngộ độc
- Khôngăĕnănh ng th c ph m h i s n b hôi thiu, biến ch t
Ngộ độc
C n tránh nh ngă n iă cóă ch t th i công nghiệpă độc h iă nh :ă
khí Amoniac (do quá trình s n xu tăphơnăđ m,ăs n,ăthuốc n
gây ra); Khí clo do t y s i và quá trình nhuộm; Tro, b i, khói
doăkhíăđốt c aăcácănhƠămáyầ..ă
Tai n n giao - Biếtăđ căcácăđ u mối giao thông vận t i t đóătránhăđ c
thông
nh ng tai n n nguy hiểm x y ra các lo i hình vận t i khác
nhau
- Khi tham gia các lo iă hìnhă giaoă thôngă nh ă đ ng bộ,
đ ng biển,ă đ ng hàng không ph i tuân th luật an toàn
giao thông:
Ví d :ăđ ng bộ:
+ Nhận biết đ ợc các lo i biển báo giao thông c b n
+ Khi tham gia giao thông ph i tuân thủ theo tín hiệu của
đèn, biển báo và hiệu lệnh của ng i điều khiển giao thông
+ Đội mũ b o hiểm khi ngồi sau xe máy, không đùa ngh ch
khi tham gia giao thông
+ Khi đi bộ ph i đi tọên vỉa hè, lề đ ng bên ph i. Khi sang
đ ng ph i đi tọên v ch trắng dành cho ng i đi bộ sang
đ ng
3. Môn hóa h c
L p8
Tên bài
Ch
đ N i dung tích h p
PCTNTT
Bài 24: Tính Cháy, n
Các ch t khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt, r t dễ b bỏng.ă Điă quaă
ch t c a oxi
hàn, xì th y nh ng tia l a nhỏ bắn ra nên tránh xa không l i
g n vì nh ng tia l aă đóă mangă theoă l ng nhiệt lớn dễ bỏng,
th ng qu n áo.
- Không t ý dùng hóa ch t,ăđ các hóa ch t vào lẫn nhau, giã
đập hóa ch t...
Bài 9: 28: Ngộ độc Trong không khí, khí oxi ch chiếm 1/5 thể tích không khí, còn
Không khí- s không khí l iălƠăkhíăniăt ălƠăkhíăkhông duy trì s cháy, s sống nên khi
cháy
b iă lội, vào nh ngă n iă h m lò, trên cao, nh ngă n iă thiếu
không khí c n có bình khí oxi d phòng.
Ngộ độc - Không s d ngăn ớcăkhiăch aăđunăsôi,ăhoặcăch aăsôi...
n ớc
Điện giật
- Không s d ng các thiết b điện b rò r ,ădơyăđiện h nh t là
khi tr iăm aătránhăgơyăchập, cháy, n
242
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
L p9
Bài th c hành Cháy bỏng
1: Tính ch t
hóa h c c a
oxit và axit
Chú ý về an toàn khi làm thí nghiệm:
- CaO ph n ứng vớiă n ớc r t m nh, tỏa nhiều nhiệt nên
không làm vớiăl ng lớn dễ b vôi tôi bắnăvƠoăng i, không
s tayă ớt vào vôi sống vì dễ b bỏng vôi!
- Phôtpho cháy trong oxi m nh, tỏa nhiều nhiệt nên ch l y 1
l ng nhỏ,ăkhiăPăcháyăkhôngăđể mặt g n l th y tinh
- Khi làm thí nghiệm với axit ph i c n thậnă khôngă để axit
dây vào qu n áo sẽ gây bỏng da
Bài th c hành Vật sắc nh n - Đinhăsắt hay m u dây thép ph iăđ căđánhăs ch bằng gi y
2: Tính ch t
giáp mới làm thí nghiệm nên c n thậnăvìăđinhăsắt có thể làm
hóa h c c a
s ớc da tay
baz ăvƠămuối
Bài th c hành Cháy bỏng
- Các ph n ứngăcháy:ăđốt bột nhôm trong không khí, bột sắt
3: Tính ch t
tác d ng vớiăl uăhuỳnh ph i hết sức c n thận cho ng n l a
hóa h c c a
v a ph iăđể không b bỏng, b h ăh i qu năáo,ăđ dùng
nhôm và sắt
- Ph n ứng bột sắt tác d ng vớiă l uă huỳnh nên làm trong
hõm sứ vì tỏa nhiều nhiệt dễ gây bỏng.
Bài th c hành Vật sắc nh n Tr ớcăkhiăđunănóngăống nghiệm ph iăh ăđều ốngăsauăđóămới
4: Tính ch t
tậpătrungăđună đáyăống, tránh làm ống nghiệm nứt, v trong
hóa h c c a
khiăđunăsẽ gây b bỏng.
h p kim và h p
ch t c a chúng
Bài th c hành Ngộ độc
- Brom,benzen là 2 hóa ch tăđộc nên hết sức c n thận, quá
5: Tính ch t
trình ph i th c hiện trong bình kín
c a
- Trong thí nghiệm gi aăđ tăđènăvƠăn ớc ch l yăl ng nhỏ
Hiđrocacbon
Bỏng
đ tăđènăvìăkhiăt o ra axetilen tỏa nhiều nhiệt
Bài th c hành Cháy, bỏng
Thí nghiệm vớiăaxităsunfuricăđặc hết sức c n thậnăkhôngăđể
6: Tính ch t
dây vào qu nă áoă vƠă ng i vì có thể làm cháy qu n áo và
c aă r u và
bỏng( axit này r tăháoăn ớc)
axit
- R u khan, c n 960 dễ ắtăcháyăkhôngăđể g n ng n l aăđèn
c n.
h
3.3. Xây d ng k ho ch bài h c v giáo d cămôiătr
ng tích h p trung h căc ăs
ng an toàn- PTTNTT theo
3.3.1. Nguyên tắc
- Vìăđặcăđiểm c a mỗiătr ng, kh nĕngătiếp thu c a h c sinh và kinh nghiệm d y
h c c a giáo viên khác nhau nên xây d ng kế ho ch bài gi ng chi tiết sẽ do t ng giáo
viên th c hiện phù h p với ho tăđộng d y h c c a h .
- Khi xây d ng kế ho ch bài h c, giáo viên d a vào nội dung tích h păđể so n bài.
C năl uăỦămột số điểm sau:
243
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
* Đ m b o mục tiêu chính của bài h c
* Ph ng ịháị d y h c: với m c tiêu c a việc tích h p giáo d că môiă tr ng an
toàn-PTTNTTăh ớng tới không làm nặngăthêmăch ngătrìnhăgiáoăd c, giáo viên c n l c
ch năcácăph ngăphápăd y h c tích c căđể t chức d y các nội dung tích h p giáo d c
môiătr ng an toàn-PTTNTT.
* V i các bài h c tích hợp không cần tách riêng kế ho ch bài d y cho phần tích
hợp.ăĐối với các bài tích h p mứcăđộ tích h p một ph n (bộ phận) hay liên hệ, có thể
đánhăd u,ăbôiăđậm ph n tích h p
3.3.2. M t s bài so n minh h a v tích h p phòng ch ng tai n năth
ngătích
M Ế đ tích h p toàn phần
Tên bài Tr t t an toàn giao thông (Môn giáo d c công dân lớp 6- bài 14)
A- M c tiêu c năđ t: - Giúp h c sinh:
+ Hiểu tính ch t nguy hiểm và nguyên nhân ph biến c a các v tai n n giao thông;
t m quan tr ng c a trật t an toàn giao thông (TTATGT); hiểu nh ngăquiăđ nh c n thiết về
TTATGT; hiểuăỦănghĩaăc a việc ch p hành TTATGT và các biện pháp b oăđ m an toàn
khiăđiăđ ng.
+ Nhận biếtă đ c một số d u hiệu ch dẫn giao thông thông d ng và biết x lý
nh ng tình huốngăđiăđ ngăth ng gặp; biếtăđánhăgiáăhƠnhăviăđúngăsaiăc aăng i khác về
th c hiện TTANGT; th c hiện nghiêm ch nh TTATGT và nhắc nh b n bè cùng th c
hiện.
+ Có ý thức tôn tr ngăcácăquiăđ nh về TTATGT; ng hộ nh ng việc làm tôn tr ng
TTATGT và ph năđối nh ng việc làm không tôn tr ng TTATGT.
B- N i dung
Nội dung c n khai thác: -Yêu c uăđ m b o an toàn khi giao thông
- Một số lo i biển báo thông d ng, một số quiăđ nh về điăđ
C- Tài li uăvƠăph
ng
ngăti n
- Sách giáo khoa, sách giáo viên giáo d c công dân 6. Tranh nh và tình huống.
D- Ph
ngăpháp
-Th o luận nhóm -Tròăch iă-Đóngăvaiătìnhăhuống.
E- Ti n trình bài d y.
I- ỉ đ nh t ch c l p.
II- Kiểm tra sự chuẩn b c a h c sinh
III- Bài m i
244
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Ho tăđ ng c a th y
Ho tăđ ng
Ghi b ng
c a trò
Ho tăđ ngă1:ăH ng d n h c sinh tìm hi u thông tin, s ki n
GV: G i h căsinhăđ c thông tin, s kiện
I- Thông tin, sự ki n:
GV:ăH ớng dẫn h c sinh th o luận các Đ c
câu hỏi:
1) Hãy quan sát b ng thống kê và nêu -Th o luận - Tai n năgiaoăthôngăngƠyăcƠngătĕng,ă
nhiều v tai n n nghiêm tr ng, tr
nhận xét về tình hình tai n n giao nhóm 3
thành mối quan tâm lo lắng c a toàn
thông, mứcăđộ thiệt h i về ng i do tai
xã hội, c a t ng nhà.
n n gây ra?
- Nguyên nhân chính là do con
2) Em hãy nêu nguyên nhân dẫnă đến
ng i:ă coiă th ng pháp luật hoặc
các v tai n n giao thông. Nguyên nhân
không hiểu biết pháp luật về
nào là ph biến nh t?
* ATGT là h nh phúc c a m iă ng i, -Đ i diện TTATGT.
- Để đ m b oăanătoƠnăkhiăđiăđ ng ta
c a m i nhà -> S c n thiết c p bách trình bày
ph i:
ph i khắc ph c TNGT -> Trách nhiệm
+ H c tập, hiểu pháp luật về
c a mỗiăng i.
Nhận xét,
TTATGT.
3) Làm thế nƠoă để tránhă đ c tai n n b sung
+ T giác tuơnă theoă quiă đ nh
giao thông, b oă đ mă ană toƠnă khiă điă
c a pháp luật về điăđ ng.
đ ng?
+ Chốngă coiă th ng hoặc cố
- H c sinh ghi nhanh ý kiến
tình vi ph m pháp luật về điăđ ng.
GV k t lu n, ch t v năđ :
Ho tăđ ng 2: Hu ng d n h c sinh tìm hi u n i dung bài h c
Khiăđiăđ ng ta ph iălƠmăgìăđể đ m b o -Tr
l i II- N i dung bài h c
an toàn?
d a
vào 1. Biện ịháị đ m b o ATGT:
SGK
- Ph i tuyệtăđối ch p hành hệ thống
báo hiệu giao thông g m hiệu lệnh
c aăng iăđiều khiển giao thông, tín
hiệuă đènă giaoă thông,ă biển báo hiệu,
v ch kẻ đ ng, c c tiêu hoặcă t ng
b o vệ, hàng rào chắn.
Quan sát 3 biển báo c m, 3 biển báo
2. Các lo i biển báo thông
nguy hiểm, 3 biển hiệu lệnh, nhận xét - Quan sát dụng:
màu sắc, hình d ng, t đóă nêuă Ủă nghĩaă và tr l i
a) Biển báo c m:
c a các lo i biển báo này.
- Hình tròn, nền màu trắng có
- Nhận xét,
viềnă đỏ, hình vẽ mƠuă đenă thể hiện
b sung
* BT vận d ng:
điều c m
- GV cho hs quan sát và nêu ý
b) Biển báo nguy hiểm:
nghĩaăc a một số biển báo giao thông
- Hìnhă tamă giácă đều, nền màu
- BT a+b (sgk)
vàng có viềnăđỏ, hình vẽ mƠuăđenăthể
hiệnăđiều nguy hiểm c năđề phòng.
245
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
c) Biển hiệu lệnh:
- Hình tròn, nền màu xanh lam,
hình vẽ màu trắng nhằmă báoă điều
ph i thi hành.
Ho tăđ ng 3: Hình thành, rèn luy năkĩănĕngăth c hi n TTATGT
- GVăchoăhsăch iătròăch iăs d ng - Chu n b
Tròăch iăbiển báo giao thông
nh ng biển báo giao thông.
- Tr ớc mỗi biển báo giao thông, Th c
ng iă điă bộ hoặcă điều khiểnă ph ngă hiện
tiện giao thông tiếnălên,ăđứng yên hoặc -Ch m
lùi xuống (với 3 lo i biển báo v a h c). điểm
Ho tăđ ng 4: Luy n t p
GV:ăH ớng dẫn h c sinh làm bài -Làm việc
III-Bài tập
tậpăd,ăđătrong sgk.
cá nhân
-Trình bày
*C ng c -d n dò: H c bài
III. K t lu n
Việc xây d ng một số bài h c tích h p về giáo d cămôiătr ng an toàn- phòng tránh
tai n năth ngătíchăvƠoăcácămônăh c là một trong nh ng biện pháp quan tr ng góp ph n
nơngăcaoănĕngăl c d y h c tích h p cho giáo viên trung hoặcăc ăs nói chung và môn giao
d cămôiătr ngăanătoƠnănóiăriêng.ăĐể việc d y tích h p nội dung GDMTAT-PTTNTTcó
hiệu qu . Bên c nh việc nắm nộiădung,ăđ a ch tích h p và cách xây d ng kế ho ch bài
h că theoă h ớng tích h p,ă nhƠă tr ng c n t oă điều kiện cho giáo viên t b iă d ng k
nĕng.ăNgayăt đ uănĕmăh cănhƠătr ng c năđ aăkế ho ch b iăd ngăchuyênăđề cho giáo
viên và phối kết h p với s giáo d căvƠăđƠoăt oăvƠăcácăc ăquanăchuyênămônăm lớp tập
hu n b iăd ngăchuyênăđề.
TÀI LI U THAM KH O
1. Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o (2007), Quyếtăđ nh số 4458/QĐ-BGDĐăXây dựng tọ
h c an toàn, phòng, chống tai n n, th ng tích tọong c s giáo dục phổ thông”.
ng
2. Bộ Giáo d că vƠă ĐƠoă t o (2008), Ch th số 40/CT-BGDĐTă về việcă phátă động
phongă trƠoă thiă đuaă “ Xây dựng tọ ng h c thân thiện- H c sinh tích cực” tọong các
tọ ng phổ thông giai đo n 2008-2013.
3.ăĐinhăQuangăBáo,ă2012.ăNh ng v năđề chung về ch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông
sauănĕmă2015.ăHội th oă“D y h c tích hợp - D y h c ịhân hóa tọong ch ng tọình giáo
dục phổ Bộ Giáo d c - ĐƠoăt o tháng 11/2012.
4. Cao Th Thặng (2011). Vận dụng Ọuan điểm tích hợp trong việc phát triển ch
trình Giáo dục phổ thông- Báo cáo t ng kếtăđề tài c p Bộ - Viện KHGDVN, 2011.
ng
5. Cohenă Lă etă ală (2003),ă “Bridgingă theă gap:ă Bringă togetheră intentională andă
unintentionalăinjuryăpreventionăeffortsătoăimproveăhealthăandăwellbeing”,ăJournalăofăSafetyă
Research 34, pp. 472-483.
246
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Tích h p giáo d c k nĕngăs ng trong ho t
đ ng giáo d c ngoài gi lên l p
tr ng THCS
ThS. Võ Th Thaỉh*
Tóm tắt
Bài viết này, chúng tôi trình bày nội dung và biện pháp tích h p giáo d c k nĕngă
sống trong ho tă động giáo d c ngoài gi lên lớp tr ng THCS, thông qua các ví d
minh h a. Chúng tôi hy v ng vớiăcáchălƠmănh ăvậy, h c sinh sẽ đ c giáo d c nh ng k
nĕngăsống qua ho tăđộng, qua các tr i nghiệm giúp các em có nh ng k nĕngăsống thiết
th căđể có thể sống an toàn và khỏe m nh.
1.ăĐ t v năđ
Ch ngătrình ho tăđộng giáo d c ngoài gi lên lớp (HĐGD NGLL) tr ng Trung
h că c ă s (THCS), th c ch t là một kế ho ch ho tă động giáo d c.ă Nóă xácă đ nh rõ nội
dung, nhiệm v c aănhƠătr ng và các t chứcătrong,ăngoƠiănhƠătr ng, t oăđiều kiệnăđể
h căsinhă(HS)ăcóăc ăhội ho tăđộng, rèn luyện, nhằm hình thành nhân cách và các k nĕngă
c n thiếtăchoăHS,ăđápăứng yêu c u c aăconăng i th i kỳ Công nghiệp hóa và Hiệnăđ i
hóaăđ tăn ớc.ăCh ngătrìnhăHĐGDăNGLLă tr ng THCS nhằmăđ tăđ c các m c tiêu
sau:
Về nhận thức: C ng cố và khắc sâu nh ng kiến thức c a các môn h c; m rộng và
nâng cao hiểu biết cho HS về cácălĩnhăv c c aăđ i sống xã hội, làm phong phú thêm vốn
tri thức, kinh nghiệm h atăđộng tập thể c aăHSăầ
Về kỹ năng, hành vi: Hình thành và phát triển các k nĕngăc ăb n phù h p với lứa
tu iăHSănh :ăK nĕngă(KN)ăt kiểmătraăđánhăgiáăkết qu h c tập; KN giao tiếp ứng x có
vĕnăhóa;ăKNăt chức qu n lý và tham gia các ho tăđộng xã hội;ăKNăđ ng c m; KN kiên
đ nh,ăKNăđối phó với nh ngăcĕngăthẳng; KN làm việcănhómầ
Về thái độ:ăHìnhăthƠnhătháiăđộ t giác, tích c c tham gia các ho tăđộng tập thể và
ho tăđộng xã hội, hình thành tình c m chân thành, niềmătinătrongăsáng,ăcóătháiăđộ đúngă
đắn với các hiệnăt ng t nhiên và xã hội, phát triểnătìnhăđoƠnăkết h u ngh và h p tác gắn
bó nhau trong h c tập và trong cuộc sống hàng ngày;ăcóătháiăđộ tích c c trong việc rèn
luyện các k nĕngăsốngầ
*
Tr
ngăCĐSPăBƠăR a – VũngăTƠu
247
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Trong ba m c tiêu trên thì m c tiêu k nĕngăvƠătháiăđộ là quan tr ng. Xu t phát t
m cătiêuătrên,ăHĐGDăNGLLă tr ng THCS có nhiều kh nĕngăgiáoăd c k nĕngăsống
(KNS) cho HS, bằng các hình thức,ăph ngăphápăgiáoăd cătheoăh ớng tiếp cận giáo d c
KNS. Vì thế, việc tích h p giáo d căKNSătrongăHĐGDăNGLLă tr ng THCS là r t thích
h p và c n thiết: V a giáo d c nhân cách cho các em v a rèn luyện cho các em nh ng
KNS thiết th căđể các em sống an toàn và khỏe m nh.
2. N i dung
2.1. N i dung tích h p
Những KNS cần giáo dục cho h c sinh TảCS đ ợc tích hợị vào ch
ảĐẢD NẢLL là:
ng tọình
- Những KNS c t lõi: KN t nhận thức, KN giao tiếp, KN làm việc nhóm, KN tìm
kiếm s hỗ tr , KN t ăduyăsángăt o, KN xác đ nh giá tr , KNăkiênăđ nh, KN ra quyếtăđ nh
và gi i quyết v năđề, KN ứng phó vớiăcĕngăthẳng, KNăth ngăl ng, KN cứuăth ng,ăc p
cứu, KN thuyết ph c và gây nhăh ng, KN ph n biện, KNălaoăđộng, KN thuyết trình...
- Nhữỉg KNS để ng phó v i những vấỉ đ c a l a tu i THCS: KN phòng tránh
l m d ng game, KN phòng tránh r i ro trong quan hệ giới tính, KN phòng tránh s d ng
ch t gây nghiện, KN phòng tránh b o l c h căđ ng
2.2. Bi n pháp tích h p
2.2.1. Tích h p toàn ph n và b ph n
Tích h p giáo d c KNS trong HĐGDăNGLLăđ
c th c hiện theo hai cách:
- Tích h p toàn ph n (T chức các ch đề giáo d c KNS cho HS THCS thông qua
HĐNGLL): Ch n một ch điểm giáo d c,ă sauă đóă l y một tiếtă trongă ch ngă trìnhă để t
chức một ch đề giáo d c KNS cho HS THCS theo qui trình t chứcăHĐGDăNGLL.
- Tích h p bộ phận: Tích h p giáo d c t ng KNS vào mộtăHĐGDăNGLL c thể.
2.2.2. Yêu c u
- Khi tích h p c n mềm m i,ăkhôngăkhiênăc
ng.
- Không làm cho ho tăđộng tr nên tẻ nh t, nặng nề.
- Tùy ho tăđộng mà tích h p.
MINH H A:
a. Tích h p giáo d c t ng KNS vào m tăHĐGDăNGLL c th .
Ch điểm tháng 4: Hòa bình và h u ngh
- Các ho tăđộng có thể đ c th c hiệnănh :ăTròăch iă“Hỏiăđápăvề một ch đề toàn
c u”;ăthiătìmăhiểu cuộc sống c a thiếuănhiăcácă n ớc, diễnăđƠnăthanhăniênăvề ch đề hòa
bình và h u ngh ; h p tác - cùng phát triển; chung tay xoa d u nỗiăđauădaăcam;ăcánhăchimă
hòa bình; giá tr c a b n và tôi.
248
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Nh ngăKNSăđ c rèn luyện thông qua các ho tăđộngătrên,ăđóălƠ:ăKNăgiaoătiếp; KN
xácăđ nh giá tr ;ăKNăkiênăđ nh, KN t chối; KN h p tác; KN th lĩnh;ăKNădiễnăđ t c m
xúc và ph n h i; KN thuyếtătrìnhăvƠănóiăđ căđámăđông;ăKNăvậnăđộng và gây nhăh ng;
KN ra quyếtăđ nh;ăKNăv t qua lo lắng, s hãi; KN khắc ph c s tức giậnầ
Thi t k m t ho ỏ đ ng cụ thể trong ch điểm ỏhỡỉg 4 ỏhỀỊ ỌỐi ỏọửỉh 6 bư c:
Ch điểm tháng 4: Hòa bình và h u ngh
CHUNG TAY XOA D U N IăĐAUăDAăCAM
Lớp 7, th iăl
ng: 1 tiết
Bư c 1: Ch n tên ho tăđ ngăvƠăxácăđ nh yêu c u giáo d c
Tên ho tăđ ng: “CảUNẢ TAY XOA D U N I ĐAU DA CAM”
Yêu c u giáo d c:
- Nhận thức: Nâng cao s hiểu biết cho HS về v nă đề công lý, hòa bình, chiến
tranhầ;ăm rộng một số kiến thứcăliênăquanăđến k nĕngăsốngầ
- Kỹ năng: Rèn luyện KN giao tiếp, ứng x ;ă KNăkiênăđ nhăđể b o vệ lẽ ph i, KN
h p tác và c nh tranh lành m nh; KN thuyếtă trìnhă vƠă nóiă đ că đámă đông; KN diễnă đ t
c m xúc và ph n h i; KN bày tỏ quană điểm và ch p nhận; KN th o luận nhóm; KN ra
quyếtăđ nh
- Thái độ: Hình thành tinh th năđoƠnăkếtăth ngănòiă“láălƠnhăđùmăláărách”ăvƠăkhátă
v ng hòa bình; ph n kh iăvƠăcóătháiăđộ tích c c khi tham gia các ho t độngăđể rèn luyện
các k nĕngăsống.
Bư c 2: N i dung và hình th c ho tăđ ng
- N i dung ho tă đ ng: Ph n ánh nỗiă đauă th ngă m t mát c a n n nhân ch tă độc
màu da cam; ph năđối chiến tranh; tinh th năđoƠnăkếtăth ngănòiă– “láălƠnhăđùmăláărách”;ă
các kiến thức về KNS.
- Hình th c ho tăđ ng:
˙Thi vẽ tranh và bình tranh về ch đề “ph năđối chiếnătranh”
˙Thi thuyết trình
˙Vĕnănghệ xen kẽ
Bư c 3: Chuẩn b ho ỏ đ ng
Phân công công việc cho t ng bộ phận: Chu n b nội dung, c ng
trình (MC), d ng c , th i gianầ.
i dẫnă ch
ngă
Bư c 4: Ti n hành ho ỏ đ ng
Kh iăđộng:ăHátăbƠiăhát:ă“Thiếu nhi thế giớiăliênăhoan”ăvƠă“Tròăch iăđoƠnăkết”
MC Giới thiệuă4ăđộiăch iăvƠăthƠnhăph n ban giám kh o
Ph n 1. Thi v tranh v ch đ “ph năđ i chi nătranh”
249
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
1. Cácăđội thi t giới thiệu (tr l i câu hỏiă“ChúngătôiălƠăai”)
2. Thi vẽ tranh và bình tranh
o Thể lệ cuộc thi:
o Ch đề: ph năđối chiến tranh
o D ng c ,ăph
ngătiện: Gi yăA4,ăbútămƠuầ
o Th i gian: 7 phút
3.ăBìnhătranh:ăĐộiăAăđ aătranhăc aăđộiămìnhăchoăđộiăBăxemătrongă30ăgiơy.ăĐội B hội
ý 60 giơy,ăsauăđóăbìnhătranh.ăSauăkhiăBăbìnhătranhăxong,ăđội A sẽ bình tranh c aăđội mình
vƠăng c l i.
4. Giám kh o nhậnăxétăvƠăchoăđiểm
(Phần 1, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN thuyết tọình và nói tọ
phân tích, KN th o luận nhóm)
c đám đông, KN t duy
Ph n 2. Thi thuy t trình
Gợi ý chủ đề tự ch n: Hòa bình – mƠuăxanhăyêuăth
đùmăláărách”ầ
ng; nỗiăđauădaăcam; “LáălƠnhă
Cácăđội thi thuyết trình tiếp sức trong 5 phút. Sau khi thuyết trình xong, ph i tr l i
câu hỏi c a ban giám kh o và khán gi .
Ban giám kh o nhận xét vƠăchoăđiểm.
(Qua phần 2, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN nói tọ c đám đông, KN v ợt qua lo lắng, sợ
hãi, KN giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ…)
Ph n 3: Thi x lý tình hu ng
Thể lệ thi: Mỗiăđội bốcăthĕmă1ătìnhăhuống, th o luậnă60ăgiơyăvƠăđ aăraăcáchăx lí.
Cácăđội khác ph n biện.
Tình huống 1. Lớp h c c a b n có HS b th t một chân. Cô giáo xếp b năđóăng i g n
b n. B n có c m xúc gì và sẽ tỏ tháiăđộ gì?
Tình huống 2 (Kiên đ nh tọ
c sự rủi ro):
Mộtăng i mà b n r t nể nh b n chuyển mộtăgóiăhƠngăchoăng
th yăgóiăhƠngăđóăcóăgìăkhôngăminhăb ch. B n sẽ làm gì?
Tình huống 3 (Kiên đ nh tọ
i khác. B n c m
c văn hoá ịhẩm đồi trụy):
Mộtăng i b n thân lớn tu iăh năđưăr b n về nhƠăvƠăchoăxemăbĕngăhìnhăđ i tr y.
B n sẽ làm gì?
Tình huống 4: Gặp một em bé b tật (là n n nhân c a ch tăđộc màu da cam) bán vé
số trênăđ ng, b n sẽ làm gì?
Giám kh o nhận xét và công bố điểm
250
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
(Phần 3, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN thuyết tọình và nói tọ
biện, KN kiên đ nh, KN gi i quyết v n đề…)
c đám đông, KN ịh n
Ph n 4: Th o lu nănhóm:“Quyênăgóp ng h n n nhân ch tăđ cămƠuădaăcam”
Các nhóm trình bày ý kiến và thống nh t ý kiến
h
(Phần 4, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN nói tọ c đám đông, KN vận động và gây nh
ng, KN th o luận nhóm, KN bày tỏ Ọuan điểm)
MC: T ng k t và phát phầỉ ỏhưởng
Bư c 5: K t thúc ho tăđ ng
Ng i t chức (NTC) m i 2 thành viên phát biểu c măt
ho tăđộng.
ng c a mình khi tham gia
NTC nhận xét kết qu ho tăđộng về các mặt: k luật trật t , ý thức t giác tham gia
ho tăđộng, nh ngăđiểmăđángăkhenăng i, nh ngăđiểm c n rút kinh nghiệmầ
Bư c 6: Đánhăgiá,ărútăkinhănghi m ho tăđ ng
Ho tăđộng “CảUNẢ TAY XOA D U N I ĐAU DA CAM” đ m b oăđúngăch điểm
đ ng th i giáo d căđ c một số KNS cho HS: KN thuyết tọình và nói tọ c đám đông, KN
ph n biện, KN kiên đ nh, KN gi i quyết v n đề, KN th o luận nhóm, KN giao tiếp. S tích
h p t ng ph n giáo d c k nĕngăsống vào HĐNGLL đ m b o tính mềm m i, không khiên
c ng.
b. Tích h p toàn ph n (T ch c các ch đ giáo d c KNS cho HS THCS thông
qua HĐNGLL)
Tích h p toàn ph n một ch đề GDăKNSăchoăHSăTHCS,ăth ngăđ căđ aăvƠoăph n
t ch n trong mỗi ch điểm. Khi t chức các ch đề giáo d c KNS cho HS THCS thông
qua HĐNGLL, c năl uăỦ:ăTùyătheoăch điểm mà ch n một ch đề thích h p và tiến hành
theoăquiătrìnhă6ăb ớc c a HĐNGLL.
Ch đi m tháng 4: HÒA BÌNH VÀ H U NGH
K NĔNGăXỄCăĐ NH GIÁ TR
Bư c 1: Ch n tên ho tăđộngăvƠăxácăđ nh yêu c u giáo d c
* Tên ho tăđ ng: GIÁ TR C A B N VÀ TÔI
* Yêu c u giáo d c:
Kiến thức:
- Hiểuăđ
mỗiăng i.
căkĩănĕngăxácăđ nh giá tr là một trong nh ngăkĩănĕngăsống c n thiết cho
- Hiểuă đ c giá tr đối với mỗiă conă ng i là gì, biếtă xácă đ nhă đ c nh ng giá tr
riêng c a b n thân và th yăđ c nh ng giá tr này chi phối nh ngăhƠnhăvi/hƠnhăđộng c a
mỗiăng i.
Thái độ:
251
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
HSăcóătháiăđộ t hào và b o vệ nh ng giá tr c a b năthơn,ăđ ng th i biết tôn tr ng
nh ng giá tr riêng c aăng i khác.
Kĩ năng sống:
- Rèn luyệnăkĩănĕngăt nhận thức, t đánhăgiá,ăt xácăđ nh giá tr .
- Rèn luyệnăkĩănĕngăt ăduyăphêăphán,ăt ăduyăsángăt o.
- Rèn luyệnăkĩănĕngăgiaoătiếp,ăkĩănĕngăh p tác.
Bư c 2: Nội dung và hình thức ho tăđộng
- Nội dung ho tăđộng: K nĕngăxácăđ nh giá tr
- Hình thức ho tăđộng: Th o luậnănhóm;ătròăch i,ăvĕnănghệ xen kẽ.
Bư c 3: Chuẩn b ho tăđ ng
Phân công công việc c thể cho t ng thành viên: Chu n b d ng c , trang trí b ng,
viếtăthôngăđiệpầ
Bư c 4: Ti n hành ho tăđ ng
Th c hiện ch đề K nĕngăxácăđ nh giá tr theo qui trình (ỏhỀỊ ềiệỀ đỬỉh Ệứm – Kỹ
ỉăỉg ồỡẾ đ nh giá tr ). Quá trình th c hiện c n xen kẽ vĕnănghệ,ătròăch iăđể tĕngăph n vui
t i,ătho i mái cho HS.
Bư c 5: K t thúc ho tăđ ng
- NTC yêu c u một số thành viên nhận xét, nêu c mă t ng sau khi tham gia ho t
động.ăSauăđóăNTCăt ng h p các ý kiến chung c a c lớp.
- NTC nhận xét kết qu ho tăđộng về các mặt: k luật trật t , ý thức t giác tham gia
ho tăđộng, nh ngăđiểmăđángăkhenăng i, nh ngăđiểm c n rút kinh nghiệmầ
Bư c 6: T ch c rút kinh nghi m,ăđánhăgiáăk t qu ho tăđ ng
Đánhăgiáă uă(ụăthức tham gia ho tăđộng tập thể; kết qu tham gia ho tăđộng),ănh c
điểm, nguyên nhân c aă u,ă nh că điểmă đó.ă T đó,ă th yă đ c trách nhiệm c a t ng cá
nhân, nhóm t .ăTrênăc ăs đó,ăHSăt rút ra kinh nghiệm cho ho tăđộng sau.
Ch đề K NĔNGăXÁCăĐ NH GIÁ TR đ aăvƠoăph n t ch nătrongăch ngătrìnhă
HĐGDăNGLL, đ m b oăđúngăch điểmăđ ng th i giáo d căđ c một số KNS cho HS: KN
xác đ nh giá tr ; KN nói tọ c đám đông, KN tự nhận thức, đánh giá, KN hợp tác, KN kiên
đ nh, KN th o luận nhóm, KN giao tiếp. S tích h pă đ m b o mềm m i, không khiên
c ng và th c hiệnăđ c tr n một ch đề.
3. K t lu n
Nh ng KNS không ph i là một môn h c mà h c sinh cứ thuộc bài là có thể v t
qua. Vì thế, đòiăhỏi ph i có mộtămôiătr ng thật, nh ng tình huốngăphongăphúăđể khi tr i
nghiệm, các em t rút ra bài h căchoăriêngăcáănhơnămình.ăCh ngătrìnhăHĐGDăNGLLă
tr ngăTHCSănh :ăThuyết trình, ho tăđộng hái hoa dân ch , thi hỏiăđáp,ăthi vẽ tranh theo
ch đề, x lý tình huống,ătròăch iầălƠăc ăhội tốt nh tăđể h c sinh rèn luyện. Chúng tôi hy
252
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
v ng rằng qua một số biệnăphápătrên,ăd ới s h ớng dẫn c a giáo viên, HS sẽ hình thành
nh ng KNS và t mình chuyển d ch t kiến thức - "cái chúng ta biết”ăvƠătháiăđộ, giá tr "cáiăchúngătaănghĩ,ăc m th y,ătinăt ng”ăthƠnhăhƠnhăđộng th c tế - “lƠmăgìăvƠălƠmăcáchă
nƠo”.
TÀI LI U THAM KH O
1. Nguyễn Thanh Bình. Giáo trình giáo d c k nĕngă sống.ă NXBă ĐHSP.ă HƠă Nội
2007.
2. ThS. Bùi Ng c Diệp – TS.ăBùiăPh ng Nga – ThS. Bùi Thanh Xuân. C m nang
giáo d c k nĕngăsống cho h c sinh trung h c. NXBGD VN. 2010.
3. Hà NhậtăThĕngă(ch biên). Ho tăđộng giáo d c ngoài gi lên lớp
– Sách giáo viên lớp 6,7,8,9
tr
ng THCS
4. Võ Th Thanh. Tài liệu d y – h c (dùng cho cácă c ă s đƠoă t o giáo viên – l u
hành nội bộ).ăTh ăviệnătr ngăCĐSPăBƠăR a – VũngăTƠu.ă2012.
253
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
D y h c tích h p môn Toán l p 7 ậ Ch đ
t ch n: “CácăbƠiătoánăápăd ng tính ch t
dãy t s bằngănhau”
Phaỉ Lê Đ i Cỡỏ *
I. M c tiêu
1. Ki n th c
- HS nắmăđ
c các d ngătoánăc ăb n áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau.
- Biết dùng kiến thứcăcácămôn:ăHình,ăLỦ,ăSinh,ăĐ a lý, L ch s , Tin, Hiểu biết xã hội
vào gi i toán.
2. K nĕng
- Biết vận d ng kiến thứcăliênămônăđể gi i các bài toán áp d ng tính ch t dãy t số
bằng nhau.
- Trình bày tốt các d ng bài tập áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau.
- Biết vận d ng linh ho t và sáng t oăđể gi i các bài toán có tính th c tiễn và hiểu
biết về t nhiên xã hộiătrongăgiaiăđo n hiện nay.
3.ăTháiăđ
- GD ý thức t giác h c tập và lòng say mê môn h c.
- Có niềm t hào về l ch s quêăh
các di tích l ch s .
- Có ý thức b o vệ môiătr
ng,ăcóătìnhăyêuăquêăh
ng, hiểuăđ
ng,ăbiết gi gìn, b o vệ
c tác h i c a s biếnăđ i khí hậu trên toàn
c u.
- Có ý thức tốt khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn b
1. Giáo viên
- Bài so n.
- Máy chiếu, máy tính, b ng ph
- S uăt m nội dung các bài toán s d ng kiến thức liên môn và hiểu biết xã hội.
*
Tr
ng: TH – THCS – THPT V n H nh, TP.HCM
254
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
- Tìm hiểu về th c tr ng xã hội hiệnănayătrênăcácălĩnhăv c: Vật lý, sinh h c,ăđ a lý,
l ch s , thiên nhiênămôiătr ng,ăgiaoăthông,ầ
- Các hình nh minh h a các nội dung trên, máy quay phim ghi l i tiết d y.
2. H c sinh
- Kiến thứcăliênăquanăđến các bài toán áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau.
- Tìm hiểuă trênă cácă ph ngă tiện thông tin xã hội hiện nay, nh ng v nă đề th i s
nóng bỏng trong c n ớc và trên toàn c u.
- Bút d viết b ng, chia nhóm h c tập.
III. Ti n trình bài d y
1.
năđ nh
2. Ki m tra
Giáo viên cho h căsinhăthamăgiaătròăch iăkhởi đ ng:
ĐơyălƠădiătíchăl ch s nào?
Chia lớpăthƠnhă4ănhómăđể tham gia.
Luậtăch i:
Mỗi nhóm l năl t ch n câu hỏi, th iăgianăsuyănghĩăchoămỗi nhóm là 60 giây, nếu
không tr l iăđ c thì nhóm khác có quyền tr l i.
Nhóm nào tr l iăđúngăcơuăhỏi miếngăghépăt ngăứng sẽ đ c m raă(đ c10ăđiểm).
Các nhóm có thể tr l i tên c a di tích b t cứ lúc nào (nếuăđúngăđ că20ăđiểm)
Câu h i
x y
Câu 1:Tìm x biết và x - y = 34000
5 3
Câu 2:Nếu x t lệ thuận với y theo hệ số t lệ
thì y t lệ thuận với x theo hệ số t lệ nào ?
Câu 3:Biết x:y=5:2 và x+y=14. Tính x
Câu 4:Tìm x biết x
y
và x + y =15000
19
1
1962
Đápăán
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta
có:
x y x y 34000
17000
5 3 53
2
Suy ra x = 85000
Nếu x t lệ thuận với y theo hệ số t lệ
1
1962
thì y t lệ thuận với x theo hệ số t lệ 1962.
x : y 5: 2
x y x y 14
2
5 2 52 7
x 10; y 4
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta
có:
x
y
x y
15000
750
19 1 19
20
Vậy x = 750
255
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Hình nh hiện ra là di tích l ch s Đ ngăĐậu.
KhuădiătíchăĐ ngăĐậu nằmătrongăgòăĐ ngăĐậu, thuộcăđ a phận th tr n Yên L c huyện Yên L c. Gò có diện tích kho ng 85.000m2.Di ch kh o c h că Đ ngă Đậuă đ c
phát hiệnăvƠoănĕmă1962.ăT nĕmă1965ăđếnănĕmă1999ăđưătiến hành 6 l n khai quật với diện
tích kho ng 750m2.ăĐ ngăĐậu là một di ch có nhiều t ngăvĕnăhóa, nếu phân làm 4 t ng
thì t ngăIVă(d ới cùng) thuộcăgiaiăđo n Phùng Nguyên, 2 t ng gi aăIII,ăIIăđặcătr ngăc a
giaiăđo năĐ ngăĐậu, t ng I trên cùng thuộcăgiaiăđo n Gò Mun.
Choăđếnănay,ăch aăcóămột di ch kh o c nƠoăcóăđ yăđ di vật c aă4ăgiaiăđo n phát
triểnăvĕnăhóaăt giaiăđo năPhùngăNguyênăđếnăĐôngăS nănh ă Đ ngăĐậu. Có thể nói,ăvĕnă
hóa TiềnăĐôngăS nămƠădiăch Đ ngăĐậu VĩnhăPhúcălƠămộtătrungătơmăđưăkhẳngăđ nh s
raăđ i và phát triển c a quốcăgiaăVĕnăLangăth iăcácăVuaăHùng.ăĐóălƠăquáătrìnhăhìnhăthƠnhă
và phát triển bộ VĕnăLangă– VĩnhăPhúcăngƠyănay.ăChúngătaăr t t hào vì trên m nhăđ t quê
h ngăYênăL c c a chúng ta l iăđangăl uăgi một di s n c a l ch s (Hình nh minh h a
về di tích l ch s Đ ng Dậu).
Thông qua bài tập trên GV giáo d c cho HS lòng yêu quêăh ngăđ tăn ớc, HS hiểu
thêm về vùngăđ tăquêăh ngăđưăđ c cha ông ta xây d ng t baoăđ i nay. T đóăcóăỦăthức
gi gìn, b o vệ và giới thiệu cho b n bè g n xa biếtăđ c di tích l ch s c aăquêăh ng.
3. Bài m i:
Ho tăđ ng c a giáo viên
Ho tăđ ng 1: ( Ho ỏ đ ng nhóm)
Bài 1: Nếu trong một ngày th i gian nắng là 11
gi thì 1m2 lá cây xanh khi quang h p sẽ c n một
l ng khí cacbonic và nh raă môiă tr ng một
l ng khí oxi t lệ với 11 vƠă 8.ă Tínhă l ng khí
cacbonicăvƠăl ng khí oxi mà 1m2 láăcơyăxanhăđưă
thu vào và nh ra biết rằngăl ng khí cacbonic c n
cho s quang h p nhiềuăh năl ng khí oxi nh ra
môiătr ng là 6 gam.
Gv Bài toán yêu c u tìm gì?
GV: Nếu g iă l ngă khíă cacbonică vƠă l ng
khí oxi mà 1m2 láăcơyă xanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra
khi quang h p (vớiăĐKănh ăđề bài cho) l năl t là
xăgamăvƠăyăgamăthìătheoăđèăraătaăcóăđiều gì ?
Hãy Sắp xếp l iăcácăb ớcăđể đ c l i gi iăđúng ?
(1) Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có:
Ho tăđ ng c a h c sinh.
HS Đ c và tìm hiểuăđề bài.
HS Tínhăl ngăkhíăcacbonicăvƠăl ng khí
oxi mà 1m2 láăcơyăxanhăđưăthuăvƠoăvƠănh
ra
HS: Ta có
x y
và x-y = 6
11 8
6
x
y
x y
2
11 8 11 8 3
Suy ra x = 22 ; y = 16
x y
và x – y = 6
11 8
(3) Vậy trong một ngày mà th i gian nắng là 11gi
(2) Theoăđề bài ta có
- HS th o luận theo nhóm và qu c a
nhóm vào phiếu h c tập
- C đ i diện c a nhóm nộp kết qu cho
256
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
thì 1m2 lá cây xanh khi quang h p sẽ c n 22 gam
khí cácbonic và nh raămôiătr ng 16 gam khí oxi
(4) G iăl ngăkhíăcacbonicăvƠăl ng khí oxi mà
2
1m lá cây xanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra khi quang
h p (vớiăĐKănh ăđề bài cho) l năl t là x gam và
y gam.
- Kết luận các tình huống c a HS khi nhận xét về
cách gi i bài tậpă 1,ă choă điểmă vƠă khenă th ng
nhóm có kết qu nhanh và chính xác nh t.
GV: Em hãy nêu vai trò c a cây xanhăđối với ho t
động c aăconăng i
GV liên hệ:
Khi h c môn Sinh h că6ăcácăemăđưăbiết trong quá
trình quang h p thì cây xanh h p th khí cacbonic
và nh ra khí oxi. Ho tăđộng sống c aăconăng i,
động vật và s đốt cháy nhiên liệu l i h p th khí
oxi và th i ra khí cacbonic vì vậyăconăng i không
thể t n t i nếu thiếu cây xanh
Ho tăđ ng 2: ( Làm việc cá nhân)
- GV yêu c uăHSăquanăsátătrênă mƠnăhình,ăđ căđề
bài.
Bài 2: Diện tích r ng trên thế giới b chặt phá vào
cácănĕmă2002,ă2007ăvƠă2012ăl năl t t lệ với 8, 9,
10. Tính diện tích r ng b chặtăpháăvƠoăcácănĕmăđóă
biết rằng t ng c a diện tích r ng b chặtăpháănĕmă
2002 và diện tích r ng b chặtăpháănĕmă2007ălớn
h nănĕmă2012ălƠă9,1ătriệu ha.
G i 1 h c sinh lên trình bày l i gi i, mỗi bàn l y 2
em làm vào phiếuă để nộp, các h c sinh khác làm
vào v .
Th i gian 5 phút
GV Cho h c sinh nhận xét,
Gv nhận xét ch aăbƠiăchoăđiểm
GV Em có nhận xét gì về tình hình chặt phá r ng
trong nh ngănĕmăg năđơy?ăHậu qu c a chặt phá
r ng b a bãi là gì?
GV liên hệ:ăNh ăchúngătaăđưăbiết r ng che ph 1/3
diện tích l că đ a giúp c n bớt sứcă n ớc ch y do
m aă lớn gây ra nên có vai trò quan tr ng trong
GV
- HSătraoăđ i nhận xét kết qu c a nhóm
khác.
HS xắp xếpăcácăb ớc:
(4) (2) (1) (3)
Gi i:
G iă l ngă khíă cacbonică vƠă l ng khí oxi
mà 1m2 láăcơyăxanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra
khi quang h p (vớiă ĐKă nh ă đề bài cho)
l năl t là x gam và y gam
x
y
và x – y = 6
Theoăđề bài ta có:
11 8
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta
có:
x
y x y 6
=
2
11 8 11 8 3
Suy ra x = 22 ; y = 16
Vậy trong một ngày mà th i gian nắng là
11gi thì 1m2 lá cây xanh khi quang h p
sẽ c n 22 gam khí cácbonic và nh ra môi
tr ng 16 gam khí oxi.
HS lên b ng trình bày
Bài 2:
Gi i:
G i diện tích r ng trên thế giới b chặt
pháăvƠoăcácănĕmă2002,ă2007ăvƠă2012ăl n
l t là x, y, z (triệu ha)
Theoăđề bài ta có:
x y
z
và x + z - y = 9,1
8 9 10
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta
có:
x y
z
x z y 9,1
1,3
8 9 10 8 10 9 7
Suy ra x = 10,4 ; y = 11,7 ; z = 13
Vậy diện tích r ng trên thế giới b chặt
pháă vƠoă cácă nĕmă 2002,ă 2007,ă 2012ă l n
l t là 10,4 triệu ha, 11,7 triệu ha và 13
triệu ha.
HS: Tình hình chặt phá r ng ngày càng
tĕng.ă Hậu qu c a chặt phá r ng gây ra
h năhánăvƠălũăl t
257
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
việc chống sói mòn, s t l đ t,ăcũngănh ăgi đ c
ngu nă n ớc ng m, tránh h n hán. Hiện nay trên
thế giới mỗiănĕmăcóăkho ng 13 triệu ha r ng b tàn
phá,ă khiă đóă ng iă taă ớc tính rằng sẽ có kho ng
0,7 t t n khí cacbonic không b tiêu h y. Ngày
nay với s phát triển m nh mẽ c a các ngành công
nghiệp,ătĕngădơnăsố,ăầăl ng khí th i, ch t th i ra
môiă tr ngă ngƠyă cƠngă tĕngă v t gây hiệu ứng nhà
kính, ô nhiễmă môiă tr ng và biếnă đ i khí hậu
nghiêm tr ng, nếuă nh ă tr ớcă kiaă cácă c nă bưoă ch
th ng cao nh t c p 11, 12 giật trên c p 12 thì
nayănóăđưătr thành nh ng siêu bão c p 14, 15 giật
trên c p 15 với s tàn phá khốc liệt về c con
ng i và tài s n chẳng h nănh ăc năbưoăHaiyanầ.ă
Doăđóăviệc b o vệ r ng là vô cùng c n thiết với t t
c chúng ta. R ng cònălƠăn iătrúăng c a biết bao
nhiêuăloƠiăđộng vật t o nên một hệ sinhătháiăđ ng
th i cung c păchoăconăng i ngu n tài nguyên quý
giáă doă đóă việc tr ng và b o vệ r ng là vô cùng
quan tr ng. Chính vì vậy mà t t c chúngă taă đều
ph i có trách nhiệm b o vệ r ng, chống biếnă đ i
khí hậu. Theo tính toán c a các chuyên gia nếu
gi mă đ c 50% diện tích r ng b m tă vƠoă nĕmă
2030 thì r ng có thể hỗ tr gi cho nhiệtă độ trái
đ tătĕngăkhôngăquáă20C.
Ho tăđ ng 3: (Ho t động nhóm).
Bài 3: Tính các góc c a tam giác ABC biết rằng 3
3
l n góc A bằng góc B và bằng n a góc C
2
GV cho h c sinh tìm hiểuăđề bài.
GV cho th o luậnătheoănhómăvƠăđiền vào phiếu:
Hưyăđiền vào phiếuăđể đ c l i gi i hoàn ch nh ?
G i số đoăcácăgócăA,ăB,ăCăc a tam giác ABC l n
l t là x, y, z
Theoăđề bƠiătaăcó:ă3xă=ăầ.yă=...z
Nhân mỗi t số trên với.....taăđ c:
ầầầầăhayăầầầ
Vì t ng số đoă cácă gócă trongă một tam giác bằng
ầầănênăxă+ăyă+ăză=ăầ..
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có:
x y z x y z .....
......
1 2 6 1 2 6 ....
Suyăra:ầầầầầầầ
- HS làm việc theo nhóm, ghi kết qu c a
nhómvào phiếu nhóm
Gi i:
G i số đoă cácă gócă A,ă B,ă Că c a tam giác
ABC l năl t là x, y, z
3
1
Theoăđề bài ta có: 3x = y = z
2
2
1
taă đ c:
Nhân mỗi t số trên với
3
x y z
3x 3 y
z
hay
1 2 6
1.3 2.3 2.3
Vì t ng số đoăcácăgócătrongămột tam giác
bằng 1800 nên x + y + z = 1800
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta
có:
x y z x y z 1800
200
1 2 6 1 2 6
9
Suy ra x = 200 ; y = 400 ; z = 1200
Vậy số đoă cácă gócă A,ă B,ă Că c a tam giác
ABC l năl t là 200 ; 400 ; 1200
HS Ch m chéo nhóm
HS Tính ch t t ng ba góc c a tam giác;
Tính ch t dãy t số bằng nhau
258
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Vậy số đoăcácăgócăA,ăB,ăCăc a tam giác ABC l n
l tălƠăầầầầầầ
GV Cho h că sinhă traoă đ i phiếu gi a các nhóm,
choăđápăánăh c sinh ch m chéo lẫn nhau
GV Nhận xét bài làm c a các nhóm
GV nhắc l iăđiểmăl uăỦăkhiăgi i bài toán cách biến
đ iăđể áp d ngăđ c tính ch t dãy t số bằng nhau
(kh hệ số 3 các t )
GVăTrongăbƠiătoánătrênăemăđưăs d ng nh ng kiến
thức nào ?
- GV liên hệ:ăNh ăvậy hai môn Hình h căvƠăĐ i số
có quan hệ r t chặt chẽ vì vậyăđể h c tốt môn các
em c n h c tốt c hai môn Hình h căvƠăĐ i số.
Ho tăđ ng 4:
Bài 4: Số v tai n n giao thông n ớcătaăvƠoănĕmă
2000ăvƠănĕmă2008ăt lệ với 1, 2 c aănĕmă2008ăvƠă
nĕmă2012ăt lệ với 4 và 5. Tính số v tai n n giao
thôngăđưăx yăraăvƠoănĕmă2012ăbiết rằng t ng số v
tai n n c aăbaănĕmăđóălƠă23100 v
GV Cho hoc sinh tìm hiểuăđề bài
G i 1 h c sinh lên trình bày l i gi i, mỗi bàn l y 2
em làm vào phiếuă để nộp, các h c sinh khác làm
vào v .
Th i gian 5 phút
- NhậnăxétăvƠăchoăđiểm h c sinh.
-GV nhắc l iă điểmă l uă Ủă khiă gi i bài toán cách
biếnăđ iăđể áp d ngăđ c tính ch t dãy t số bằng
nhau.
Em có nhận xét gì về t lệ số v t i n n giao thông
Việt Nam nh ngănĕmăg năđơy?
GV liên hệ:ă Nh ă vậy nh ngă nĕmă g nă đơyă t lệ
nh ng v tai n n giao thông Việt Nam ngày
cƠngă tĕng,ă nĕmă 2012ă cóă kho ng 10500 v tức là
bình quân mỗi ngày x y ra kho ng 30 v tai n n.
Có r t nhiều nguyên nhân gây tai n n giao thông
nh :ădoăc ăs h t ng, do ch tăl ngăph ngătiện
tham gia giao thông, do s thiếu hiểu biết và ý
thức c aăng i tham gia giao thông...
GV cho h c sinh quan sát một số hình nh vi
ph m giao thông c a các b n h c sinh.
Gi i:
G i số v tai n n giao thông n ớc ta
vƠoănĕmă2000,ă2008,ă2012ăl năl t là x, y,
z
Theoăđề bài ta có:
x y y z
,
và x + y + z =
1 2 4 5
23100
x y
x y
kết h p với
T
1 2
2 4
y z
x y z
suy ra
4 5
2 4 5
Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta
có:
x y z
2 4 5
x y z 23100
2100
245
11
Suy ra z = 2100.5 = 10500
Vậy số v tai n n giao thông x y ra vào
nĕmă2012ălƠă10500ăv .
4. C ng c :
Ho tăđ ng 5: Ho t động củng cố bài h c
259
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
Em đã h c những gì trong bài h c hôm nay?
5.ăH
ng d n v nhà
Ho tăđ ng 6: ả
ng dẫn h c
nhà
Bài 5: Cho tam giác ABC có góc ngoài c a tam giác t iăcácăđ nh A, B, C t lệ với 4,
5,ă6.ăCácăgócătrongăt ngăứng t lệ với các số nào?
HD: G i số đoăcácăgócătrongăt iăcácăđ nh A, B, C c a tam giác ABC l năl
z và số đoăcácăgócăngoƠiăt ngăứng là x , y , z .
1
0
1
t là x, y,
1
0
0
Ta có x + x = 180 ; y + y = 180 ; z + z = 180
1
1
1
0
Suy ra x + x + y + y + z + z = 540
1
1
1
0
Mà x + y + z = 180
0
Nên x + y + z = 360
1
L i có:
1
1
x1 y1 z1
4
5
6
Bài 6: Hai thanh nhôm và sắt có thể tích bằng nhau. Hỏi thanh nào có nặngăh năvƠă
nặngăh năbaoănhiêu l n ?
HD: G i khốiăl
Khốiăl
ng c a hai thanh nhôm và sắt l năl
ngăriêngăt
t là m1 và m2 (g)
ngăứng c a chúng là D1 =2,7g/cm3 và D2 =7,8g/cm3 (g/cm3)
Vì m = V. D và V là hằng số (có thể tích bằngănhau),ănênămăvƠăDălƠăhaiăđ iăl
lệ thuận.
ng t
260
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015
L IC M N
Ban Tổ chức Hộ th o khoa h c: "D y h c tích hợp, d y h c phân hóa
tọ ng trung h c đáị ứng yêu cầu ch ng tọình và sách giáo khoa sau năm 2015"
xin trân tr ng c m n các tác gi : Võ Th Minh Chí, Nguyễn San Hà, Phan Th
Hoài, Ph m Th Liên,... các tọ ng trung h c phổ thông: Nguyễn Th ợng Hiền,
Ph m Văn Sáng, Nguyễn Huệ, Trần Đ i Nghĩa, S ng Nguyệt Ánh (TP.HCM), các
tọ ng TảCS: An Phú Đông, Nguyễn Huệ (Q.12, TP.ảCM); TảCS Vĩnh Lộc A,
ả ng Long, Tân Túc (huyện Bình Chánh, TP.HCM), THCS Nguyễn Văn Ngh , L c
Hồng (Q.10, TP.HCM), Trung tâm KTTH-HN Quận 11,.... đã gửi bài tham gia hội
th o.
Do khuôn khổ kỷ yếu Hội th o có h n, nên ch a đăng hết t t c các bài,
Ban Tổ chức xin hẹn đăng bài Ọuý tác gi , của tập thể giáo viên các tọ ng
vào hội th o khác.
Viện Nghiên cứu Giáo dục trân tr ng c m n và ọ t mong sự cộng tác
của các nhà khoa h c, nhà qu n lý giáo dục, thầy cô giáo tọ ng đ i h c,
cao đẳng và tọ ng phổ thông trong các hội th o sau.
TM. Ban T ch c h i th o
Vi nătr
ng
PGS.TS. Ngô Minh Oanh
261