Academia.eduAcademia.edu
DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 M CL C Báoăcáoăđ ăd năh iăth o ........................................................................................................... 5 PH NăTH ăNH T C S ăLụăLU NăV ăDHTHă&ăDHPH,ăKINHăNGHI MăM TăS ăN CăTRểNăTH ă GI I ......................................................................................................................................... 11 1. D y h c tích h p trong ch ng trình giáo d c ph thông TS. Nguyễn Th Kim Dung ................................................................................................ 13 2. Tích h p trong d y h c b môn tr ng ph thông TS. Võ Văn Duyên Em ....................................................................................................... 19 3. T t ng s ph m tích h p: T ng nghĩaăvƠătri t lý ThS. Hoàng Ng c Hùng..................................................................................................... 26 4. T ng quan m t s v năđ c s lí lu n c a D y h c phân hóa TS. Lê Th Thu H ng ....................................................................................................... 32 5. Nh ng c s khoa h c và các nguyên tắc d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa TS. Lê Hoàng Hà ............................................................................................................... 41 6. Vài nét v c s Tâm lý h c c a d y h c phân hóa PẢS.TS. Đào Th Oanh ..................................................................................................... 46 7. Tri n khai d y h c t đ nh h ngă trongă đƠoă t o, b i d ỡngă giáoă viênă đápă ng yêu c u d y h c phân hóa ThS. Nguyễn Th Cẩm Vân ............................................................................................... 57 8. S l c m t s yêu c u c b n v nĕngăl c d y h c phân hóa n i t i c a ng i giáo viên trung h c ThS. Nguyễn Đắc Thanh .................................................................................................... 63 9.ă ĐƠoă t o và b i d ỡng giáo viên nh th nƠoă đ đápă ng yêu c u d y h c tích h p trong ch ng trình giáo d c ph thôngăsauănĕmă2015 TS Ph m Th Kim Anh ....................................................................................................... 69 10. M t s nĕngăl c ch y u giáo viên c n có trong d y h c tích h p và d y h c phân hóa Nguyễn Th Ng c Linh và TS.Trần Th Nâu ...................................................................... 73 11. H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u xã h i”ăvƠă“Th i gian h c t p t ng h p”ă Nh t B n sau Chi n tranh th gi i th hai Nguyễn Quốc V ng ......................................................................................................... 81 1 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 12. Ch quy n lãnh th trong sách giáo khoa l ch s CHLBăĐ c ậ M tăvƠiăsuyănghĩaăchoă đ i m i sách giáo khoa Vi t Nam sau 2015 PẢS.TS Văn Ng c Thành và ThS. Hoàng Th Nga ..........................................................94 13. Tr ng trung h c c s : ngôi nhà t nhiên c a ch ng trình h c tích h p CN. Võ Th Tích và TS. Ph m Th Lan Ph ợng d ch .......................................................101 14. Các mô hình v ch ng trình tích h p ThS. Bùi Tiến Huân* d ch ................................................... Error! Bookmark not defined. 15.ăĐápă ng nhu c u c a t t c h c sinh thông qua d y h c phân hóa: giúp m i trẻ em đ t và v t chuẩn TS. Ph m Th Lan Ph ợng d ch .......................................................................................117 PH N TH HAI TH C TR NG VÀ GI IăPHỄPăĐỄPă NG DHTH & DHPH .......................................123 16. Th c tr ng d y h c tích h p, phân hóa hi nănayăvƠăđ xu t phát tri n ch ng trình, sách giáo khóa cho giáo d c ph thông Vi t Nam sau 2015 PGS.TS Ngô Minh Oanh, TS. Tr ng Công Thanh ........................................................125 17. M căđ s n sàng c a giáo viên trung h c c s các môn Lý - Hóa - Sinhătrênăđ a bàn thành ph ĐƠăN ngăđ i v i vi c tri n khai d y h c tích h p Tr ng Th Thanh Mai và Thái Th Thùy Trang .............................................................133 18. M căđ chuẩn b th c hi năđ i m i ch ng trình, d y h c tích h p và d y h c phân hóa c a giáo viên trung h c ph thông t i thành ph H Chí Minh TS. Ph m Th Lan Ph ợng, ThS. Ph m Th Thu Thủy CN. Võ Th Tích, ThS. Bùi Tiến Huân, ThS.Hồ Sỹ Anh ...................................................140 19.ăĐ i m i d y và h c tr ng trung h c ậ Yêu c uăđ tăraăđ i v iăđƠoăt o, b i d ỡng giáo viên ThS. Hồ Sỹ Anh ................................................................................................................145 20. Tích h p giáo d c giá tr vĕnă hóaă truy n th ng trong d y h c tác phẩmă vĕnă h c Vi t Nam th iătrungăđ i tr ng trung h c ph thông TS. D ng Thu Hằng .......................................................................................................157 21. Giáo d c giá tr di s năvĕnăhóaătrongăd y h căđ a lý tr ng trung h c ph thông TS. Nguyễn Ph ng Liên và CN. Trần Viết Tùng ..........................................................163 22. Phát tri nănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh l p 12 v i s h tr c aăđi n tho i di đ ng Tr nh Th Ph ng Th o ...................................................................................................168 2 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 23. D y h c tích h p và d y h c phân hóa môn ng vĕnă tru ng THPT: th c tr ng và gi i pháp ThS. Huỳnh Văn Thế........................................................................................................ 174 24. D y h c tích h p b o v môi tr ng trong môn Sinh h c 11 Lâm Đặng Trúc Lâm ....................................................................................................... 187 25. D y h c tích h p và d y h căphơnăhóaăđ i v i môn Giáo d c Qu c phòng An ninh tr ng THPT Nguyễn Hữu Minh ........................................................................................................... 193 26. D y h c tích h p và d y h c phân hóa tr ng trung h c ph thông tr ng THPT Nguy n Th ng Hi n Trần Khôi Nguyên ........................................................................................................... 198 27.ăĐ xu t m t s gi i pháp trong vi c tri n khai d y h c tích h p ch ng trình v t lý ph thông Tổ Vật lý - Tr ng THPT Nguyễn Th ợng Hiền............................................................. 207 28. D y h c tích h p và D y h c phân hóa môn Ng vĕnăb c THPT qua d án Đoàn Th H i Lý .............................................................................................................. 214 29. Biên so n bài h c l ch s đ a ph ng t nh Phú Th theoăđ nh h ng d y h c tích h p TS. Hà Th L ch và TS. Trần Vân Anh ............................................................................ 217 30. ng d ng lý thuy tăliênăvĕnăb n trong vi c d y h c ng vĕn ThS. Nguyễn Nhật Huy .................................................................................................... 225 31. Rèn luy n cho h că sinhă kĩă nĕngă khaiă thácă kênhă hìnhă trongă d y h c l ch s theo h ng phát tri nănĕngăl c ng i h c TS. Nguyễn M nh H ng ................................................................................................ 231 32. Xây d ng m t s bài h c tích h p v giáo d c môi tr ng an toàn - phòng tránh tai n n th ng tích trung h c c s TS. Tào Th Hồng Vân ..................................................................................................... 238 33. Tích h p giáo d c k nĕngăs ng trong ho tăđ ng giáo d c ngoài gi lên l p tr ng THCS ThS. Võ Th Thanh ........................................................................................................... 247 34. D y h c tích h p môn Toán l p 7 ậ Ch đ t ch n: “CácăbƠiătoánăápăd ng tính ch t dãy t s bằngănhau” Phan Lê Đ i Cát ............................................................................................................. 254 3 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 4 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Báoăcáoăđ ăd năh iăth oăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăă D yăh cătíchăh p,ăd yăh căphơnăhóaă ă tr ngătrungăh căđápă ngăyêuăc uăch ngă trìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăsauănĕmă2015 Ban Biên tập H i th o D y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa (DHPH) không ph i là nh ng v n đề mới. B t cứ mộtă ng i giáo viên (GV) ph thôngă nƠoă cũngă đưă t ng s d ng các k thuật này một ch ng m c nƠoăđóătrongăquáătrìnhăd y h căđể hoàn thành m c tiêu giúp cho HS biếtăđ c nh ngăđiều h u ích và thú v c a cuộc sống, chu n b cho các em hành trang c n thiếtăđể b ớcăvƠoăđ i. Các ví d đ năgi n nh tăth ng th y là, khi GV liên hệ tới kiến thức môn h c khác trong bài gi ng môn c a mình chính là DHTH và khi GV ph đ o thêm cho HS chậm tiến trong lớp chính là DHPH. V năđề DHTH và DHPH bậc ph thông mà ViệtăNamăđangămongămuốn th c hiện hiệnănayăđóălƠătriển khai DHTH và DHPH mộtăcáchăđ ng bộ và có hệ thống thay vì d a vào nh ng l a ch nălinhăđộng c a GV về nộiădungăvƠăph ngăphápăd y h c.ăĐiều này có nghĩaăc n ph i có một khung ch dẫnăđể giúp GV và HS biếtăđ c h c n ph i làm gì và đ căphépălƠmăgìăđể th c hiện DHTH và DHPH một cách có hệ thống. Hay nói một cách khác, v năđề DHTHăvƠăDHPHămƠăđ c coi là tr ng tâm c a xây d ngăch ngătrìnhăph thôngăgiaiăđo năsauănĕmă2015ăkhôngănh ngăđòiăhỏi một s thayăđ i về ch ngătrìnhă(CT)ă h c và sách giáo khoa (SGK) mà cònăđòiăhỏi một s thayăđ i về quan niệm và về k thuật d y h c.ăĐóăcũngălƠănh ng nộiădungăđ c quan tâm và bàn luận trong hội th o "D y h c tích h p và d y h c phân hóa ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ Ếhư ỉg ỏọửỉh ốỢ sỡẾh giỡỊ ỆhỊa saỐ ỉăm 2015" c a Viện Nghiên cứu Giáo d c thuộcătr ngăĐHăS ăph m TP. H Chí Minh. Ban t chức hội th oăđưănhậnăđ c 130 bài báo cáo nghiên cứu lý luận và th c tr ng, cùng các bài viết chia sẻ th c tiễn áp d ng DHTH và DHPH c a các nhà nghiên cứu, gi ng viên, GV ph thông trên c n ớc. Có nhiềuătr ng ph thông t i TP. H Chí Minh đưăg i hàng ch c bài viết c aăGVătr ng mình tới hội th o. Có thể kể tênăcácătr ng tiêu biểuănh ătr ng THPT chuyên Tr năĐ iăNghĩaă(Q.1),ătr ng THPT NguyễnăTh ng Hiền (Q.ăTơnăBình),ătr ng THPT S ngăNguyệtăAnhă(Q.10),ătr ngăTHCSăL ngăThế Vinh (Q.12),ă tr ng THCS L c H ngă (Q.10),ă tr ng THCS Tân An Hội (huyện C Chi). Chúng tôi thật s c măkíchătr ớc s h ng ứng n ng nhiệt c a các tác gi ! Các bài viết g i về hội th o tập trung vào v năđề DHTH và DHPH và bàn về các nội dungănh ăc ăs lý luận c a DHTH và DHPH, th c tr ng c a DHTH và DHPH t i Việt 5 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Nam và t i một số đ aă ph ng,ă gi iă phápă đápă ứng yêu c u c a DHTH và DHPH, kinh nghiệm t i một số n ớc trên thế giới,... R t nhiều bài viết cùng chia sẻ cácă đ nhă nghĩa,ă cách tiếp cận và vận d ng giống nhau về DHTH và DHPH. Do giới h n c a K yếu hội th o, chúng tôi ch ch n ra nh ng bài viết thể hiện nh ngăquanăđiểm riêng, có tính n i bật và thuyết ph c. Ban t chức ch năđ c 34 bài viết và tài liệu d ch t tiếngăAnhăđ aăvƠoă K yếu hội th o. Các bài viết này tập trung vào 2 ph n nội dung chính và chúng tôi bố c c K yếu hội th o thành 2 ph nănh ăsau:ă Phần th nhấỏ: C sở lý luận c a DHTH và DHPH và kinh nghi m m t s ỉư c trên th gi i Trong ph n này, h u hết các tác gi đềuă đ ng tình rằng DHTH và DHPH là một quan niệm, một cách tiếp cận chứ không ph i là một k thuật d y h c.ăTS.ăVõăVĕnăDuyênă Em, TS. Ph m Th Kim Anh và ThS. Hoàng Ng căHùngăđều có cùng cách hiểu về DHTH giốngănh ăTS.ăNguyễn Th KimăDungăđưăđ nhănghĩaăDHTHălƠă"d y h c nhằm hình thành h c sinh nh ngănĕngăl c gi i quyết hiệu qu các tình huống th c tiễn d a trên s huy động nội dung, kiến thức,ă kĩă nĕngă thuộc nhiềuă lĩnhă v c khác nhau".ă Điềuă nƠyă cũngă cóă nghĩaălƠăDHTHăđ c thiết kế d a vào các m cătiêuă mongăđ i về nĕngăl c mà h c sinh (HS) c năđ tăđ c chứ không ph i d a vào kiến thức môn h c. Tuy nhiên, trong th c tiễn th c hiện DHTH không ph iăGVănƠoăcũngălƠmăđ căđiều này. Chúngătôiăsẽănóiăthêmăvềă v năđềănƠyătrongăph năbìnhăluậnănh ngăbƠiăviếtăthuộcăph nănộiădungăthứăhaiăc aăK ăyếu.ă CácăbƠiăviếtăcũngăth oăluậnăvềăphơnălo iăDHTH.ăTS. Nguyễn Th Kim Dung s d ng phân lo i theo mứcăđộ tích h p kiếnăthứcăt ătruyềnăthốngătớiăxuyênămôn,ăcònăTS.ăVõăVĕnă Duyên Em chia DHTH thành 3 mô hình: liên môn, d a vào v nă đề và d a vào ch đề. Cáchăphơnălo iăc aăTS.ăDuyênăEmăcũngăgiốngăvớiăcáchăphơnălo iă ăM ămƠăGS.ăFranzieă Loeppă (1999,ă doă ThS.ă Bùiă Tiếnă Huơnă d ch)ă s ă d ng.ă Đặcă điểmă chungă c aă lỦă luậnă vềă DHTHălƠănóăkhôngă đ căxơyăd ngăd aănh ngătrênănghiênăcứuăhƠnălơmă mƠănóăd aăvƠoă th cătiễnăd yăh c,ăvƠoămốiăquanătơmăHS.ăGiáoăs ăJamesăBeaneă(1991)ătrongăbƠiăviếtă(doă CN.ăVõăTh ăTíchăvƠăTS.ăPh măTh ăLanăPh ngăd ch)ăcóăt mă nhăh ngăr tălớnăđếnăcácă nhƠăGDă ăM ăđưăphơnătíchălỦădoăvƠănguyênălỦăc aăDHTH,ăđóălƠăph iăd y nh ngăgìăxu tă phátăt ăs ăquanătơmăvƠăh uăíchăđốiăvớiăHS.ăăăăă KhiăbƠnăluậnăvềăc ăs ălỦăluậnăc aăDHPH,ăcácătácăgi ăcũngăchiaăsẻăr tănhiềuănh ngă điểmăchung.ăCácătácăgi ănh ăTS.ăLêăTh ăThuăH ng,ăPGS.ăTS.ăĐƠoăTh ăOanh,ăđưăs ăd ngă cácăluậnăđiểmăc aă VygotskyăvớiălỦăthuyếtăVùngăphátătriểnăg nănh tă((Zone of Proximal Development) và Howard Gardner với Thuyếtăđaătríătuệ (Theory of Multiple Intelligence) để khẳngă đ nh s c n thiết và nguyên tắc tiến hành DHPH. Ngoài việc s d ng các lý thuyếtăGDălƠmăc ăs lý luận cho DHPH, các tác gi nh ăPGS.ăTS.ăĐƠoăTh Oanh, TS. Lê Hoàng Hà còn vận d ngă đến lý luận c a tâm lý h c, triết h c. Các tác gi g m ThS. NguyễnăĐắcăThanh,ăăNguyễn Th Ng c Linh và TS. Tr n Th Nâu phân lo i DHPH thành phân hóa ngoài (hay còn g i là phân hóaăvĩămô/ăphơnăhóaăCTăh c t ng thể) và phân hóa nội t i (hay còn g i là phân hóa vi mô/phân hóa d y h c nội môn). Khi ph n ánh th c tr ng toàn c nh GD, các tác gi th ng s d ng khái niệmăDHPHăvĩămô,ăcònăkhiăph n ánh th c tiễn DHPH, các tác gi ph n lớn minh h a quá trình th c hiện DHPH nội t i. Chúng tôi sẽ đề cậpăđến v năđề này chi tiếtăh nătrongăbìnhăluận Ph n thứ hai. 6 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Một v năđề lớn khác mà các tác gi r tăquanătơmăđóălƠăs c n thiết ph iăthayăđ iăđƠoă t o và b iăd ng GV cho phù h p với m c tiêu DHTH và DHPH trong CT ph thông sau nĕmă2015.ăTS.ăPh m Th Kim Anh, ThS.ăNguyễnăĐắcăThanh,ăGV. Nguyễn Th Ng c Linh và TS. Tr n Th Nâu, ThS. Nguyễn Th C măVơnăđưăth o luận về v năđề này. Các tác gi ch ra nh ng tiêu chu n mới c năđặt ra về nĕngăl c GV và nhậnăđ nh c n nhiều th iăgianăđể có thể đƠoăt oăraăđộiăngũănƠy.ăTrongăcácăđề xu t về d y h cătrongătr ngăs ăph m cho giáo sinh, ThS. Nguyễn Th C mă Vơnă đưă s d ng cách tiếp cận d y h c t đ nhă h ớng.ă Đơyă mới th c s lƠăỦănghĩaăsơuăxaăvƠăb n ch t nh t c a DHTHăvƠăDHPH,ănh ngăđiều này hiếm khi đ c th c hiện và r t khó th c hiệnăđ c ViệtăNamătrongăđiều kiện hiện t iănh ătácăgi đưăch ra. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm c aă cácă n ớc c a NCS. Nguyễn Quốcă V ng,ă PGS. TS. VĕnăNg c Thành và ThS. Hoàng Th Nga, CN. Võ Th Tích và TS. Ph m Th LanăPh ng (d ch), ThS.ăBùiăTiếnă Huơnă(d ch), TS. Ph m Th LanăPh ng (d ch) cung c p nh ng d liệuăđaăd ng và b ích về kinh nghiệm th c hiện DHTH và DHPH t i Nhật B n,ăĐức, và M . Nh ngăn ớc phát triểnănƠyăđưăđiătr ớc Việt Nam trong triển khai nh ng quan niệm d y h c hiệnăđ i. H có nh ng nghiên cứu th uăđáoăvƠăcáchănhìnătoƠnădiện khi h tiếnăhƠnhăđ i mới GD. Hi v ng rằng nh ngăt ăliệu mà các tác gi bài viết và Ban t chức hội th oăđưăchiaăsẻ tớiăđôngăđ oăđốiăt ng quan tâm sẽ đóngăgópătíchăc c vào vốn hiểu biết c a toàn xã hội về DHTH và DHPH. Dù là hai quan niệm về d y h c có vẻ tráiăng c nhau, một bên là gộp l iăvƠăđối x không phân biệt, mộtăbênălƠăchiaăraăvƠăđối x phân biệt, DHTH và HDPH có mộtăđiểm chung nh t và quan tr ng nh tăđóălƠăl y h c sinh làm trung tâm.ăĐơyăcũngălƠăthôngăđiệp chính mà Ban t chức hội th o muốn g iăđến Quý v đ i biểu tham d Hội th oăvƠăđộc gi c a cuốn K yếu. Chúng ta hãy góp sức triển khai xây d ngăch ngătrìnhăGDăph thông sauă nĕmă 2015 trên một tinh th n coi tr ngă HSă vƠă vìă HS.ă Hưyă điă t ngă b ớc thận tr ng, logic, bao quát, th c ch t và h n chế tối thiểu các sai l m,ă tránhă đ aă trẻ em vào nh ng cuộc thí nghiệm tốnăkémămƠăkhôngăđánhăgiáăđ c hiệu qu th c s . Phần th hai: Thực tr ng và gi i ịhỡị đỡị ng DHTH và DHPH Trong ph n th c tr ng, các bài viết không ch mô t bức tranh toàn c nh c n ớc nh ăbƠiăc aăPGS.ăTS.ăNgôăMinhăOanhăvƠăTS.ăTr ngăCôngăThanh,ăc a ThS. H S Anh, ThS. HuỳnhăVĕnăThế mƠăcònăđ aăraăcácă số liệuăđiều tra kh o sát t i TP.ăĐƠă Nẵngănh ă trong bài c aăNCS.ăTr ngăTh Thanh Mai và Thái Thùy Trang và t i TP. H Chí Minh nh ă trongă bƠiă c a TS. Ph m Th Lană Ph ng và các cộng s .ă Đứng t gócă độ c a nhà nghiên cứu,ăPGS.ăTS.ăNgôăMinhăOanhăvƠăTS.ăTr ngăCôngăThanhăđưăđ aăraăcácăđề xu t gi iăphápăcóătínhăvĩămôăđể th c hiện DHTH và DHPH; ThS. H S Anhăđề xu t các gi i pháp về đƠoăt o và b iăd ngăGV,ăcònăNCS.ăTr ngăTh Thanh Mai và Thái Thùy Trang đề xu t biện pháp nâng cao mứcăđộ sẵn sàng c a GV trong việc triển khai DHTH các môn Lý-Hóa-Sinh bậc THCS. Số bài viết về thiết kế nội dung d y h cătheoăh ớng DHTH là nhiềuăh năc vƠăđề cập tới r t nhiều môn h c và phân môn. B t cứ môn h cănƠoăcũngăcóăthể tích h p theo kiểu l ng ghép. Có thể kể ra nh ng tác gi s d ng kiểuă DHTHă nƠyă nh ă TS. Nguyễn 7 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 M nhăH ng với ch đề d y k nĕngăkhaiăthácăhìnhă nh qua môn l ch s ,ăTS.ăD ngăThuă Hằng với ch đề "giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong d y h c tác ph măvĕnăh c Việt Nam th iătrungăđ i ", TS. NguyễnăPh ngăLiênăăvƠăCN.ăTr n Viết Tùng với bài viết "Giáo d c giá tr di s nă vĕnă hóaă trongă d y h că đ a lý tr ngă THPT",ă GV.ă Lơmă Đặng Trúc Lâm với bài viết "D y h c tích h p b o vệ môiătr ng trong môn sinh h c 11", GV. Tr nh Th Ph ngăTh o với bài viết "Phát triểnănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh lớp 12 với s hỗ tr c aăđiện tho iădiăđộng", GV. PhanăLêăĐ i Cát với bài viết " D y h c tích h p môn Toán lớp 7 - Ch đề t ch n:ă “Cácă bƠiă toánă ápă d ng tính ch t dãy t số bằng nhau", T Lý - tr ng THPT NguyễnăTh ng Hiền vớiăđề xu t về nh ng nội dung trong môn Vật lý bậc THPHT có thể d y tích h p l ng ghép. Mứcăđộ DHTHăcaoăh năd y l ng ghép là tích h p nội môn. Các tác gi đưăápăd ng kiểu tích h p này g m có: TS. Hà Th L ch và TS. Tr n Vân Anh với bài viết "Biên so n bài h c l ch s đ aăph ngăt nh Phú Th theoăđ nhăh ớng d y h c tích h p", ThS. Nguyễn Nhật Huy vớiă đề tài liên kếtă cácă vĕnă b nă vĕnă h că khácă nhauă để giúp HS hiểu nh ng ý nghĩaăsơuăsắcăh năc a một bài h c. Một số tác gi chia sẻ kinh nghiệm thiết kế DHTHăđaă mônănh ăTS.ăTƠoăTh H ng Vân với bài viết "Xây d ng một số bài h c tích h p về giáo d cămôiătr ng an toàn - phòng tránh tai n năth ngătíchă THCS" và ThS. Võ Th Thanh với bài viết "Tích h p giáo d c k nĕngăsống trong ho tăđộng giáo d c ngoài gi lên lớp tr ngăTHCS".ăĐơyălƠămứcăđộ tích h p cao nh t mà các tác gi viết về DHTHăđưăchiaăsẻ với Hội th o. ThêmăvƠoăđó,ăcóănh ng bài viết chia sẻ kinh nghiệm th c hiện kết h p c DHTH và DHPH là c a các tác gi nh ăGV.ăNguyễn H u Minh, GV. Tr năKhôiăNguyên,ăGV.ăĐoƠnă Th H i Lý. Trong nh ng bài viết thuộc nhóm này, kinh nghiệm DHTH và DHPH c a cô giáoăĐoƠnăTh H iăLỦăđưăthể hiện cách triển khai d y h căđ i mới sâu sắc.ăCôăLỦăđưăthiết kế các bài h c trong môn Ng vĕnăTHPTăkhôngătheoăc u trúc kiến thức trong CT h c ph thông mà theo ch đề đ căHSăquanătơmăvƠăcĕnăcứ vào yêu c u về nội dung CT h c. C thể đơy,ăcácăch đề lƠăcácănhƠăth ,ănhƠăvĕnăđ c HS yêu mến. Trong các d án, cô Lý đưăđặt ra các yêu c u về nĕngăl căt ăduy,ăkiến thức môn h c,ăcácăkĩănĕngăkhácăvƠăđề xu t các ho tăđộngăđể HS tham gia tìm hiểu,ăđ c tài liệu, thu thập và x lý thông tin và t o ra s n ph m. Chính trong quá trình tham gia d ánănƠy,ăHSăđưăhìnhăthƠnhănênăđ cănĕngăl c gi i quyết tình huống th c tế, chính là m că đíchă cuối cùng c a quá trình d y h c.ă Đơyă chính là cách tiếp cận và th c hành d y h c mà CT ph thôngăsauănĕmă2015ămuốn nhắm tới. Chính vì thế mà cách d y h cănh ăăGV.ăĐoƠnăTh H iăLỦăđưăth c hiện c năđ c ph biến rộng rãi và nhân rộng. Thật là m tăcơnăđối,ănh ngăkhôngăcóămột bài viết nào tập trung chia sẻ kinh nghiệm DHPH. Ph iăchĕngăcácănhƠăth c hành, các GV không hứng thú với DHPH. Theo kh o sát c a nhóm nghiên cứu c a TS. Ph m Th Lană Ph ng và các cộng s vào tháng 10 và thángă11ănĕmă2014,ă2,4%ătrongăsố 249 GV t iă6ătr ng THPT t i TP. H Chí Minh không hiểu DHPH là gì. Kết qu cuộc kh oăsátăcũngăchoăth y hiểu biết c a số GV tham kh o sát về DHPH có một số điểmăkhôngăđúng.ăMặc dù các bài viết chia sẻ kinh nghiệm DHTH có nhiềuăh năDHPHănh ngăchúngătaăch aănênăl c quan về vốn hiểu biết c a GV về DHTH. Kh o sát c a nhóm nghiên cứu c aăNCS.ăTr ngăTh Thanh Mai và Thái Thùy Trang t 8 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thángă8ăđếnăthángă10ănĕmă2014ătrênă252 GV môn Lý, Hóa, Sinh t iă18ătr ng THCS t i TP. ĐƠăNẵng cũngăchoăth y 9% GV cho rằng b năthơnăch aăhiểu biết nhiều về DHTH. T nh ng v n đề đ c bàn luận trong các bài viết g i về hội th o, Ban t chức chúng tôi nhận th y các tác gi mong muốn chuyển t i tới nh ngăng iăthamăgiaăvƠoăđ i mới GD và xây d ng CT h c ph thôngăsauănĕmă2015,ăđặc biệt là nh ng nhà làm chính sách,ăhaiăthôngăđiệp chính sau:  Ch tr ngăđ i mớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d căvƠăđƠoăt o thông qua th c hiệnăDHTHăvƠăDHPHăđưăđ c thông suốt và triển khai t i một số đ aăph ng.ăTuyă nhiên, việc áp d ng 2 quan niệm d y h c này mới ch d ng l i mứcăđộ chuyên sâu trung bình. Việc s d ngăph ngăphápăđiển hình c a DHTH và DHPH là d y h c gi i quyết v năđề qua d án còn r t hiếm. Th c tế áp d ng DHTH và DHPH còn h n chế nh ăvậyălƠădoăđiều kiện hiện t i c a nềnăGDăn ớc nhà còn r t nhiều khóăkhĕn.ăChínhăvìăvậy, việcăđ i mới CT h c và so n l i SGK ph thôngăsauănĕmă 2015 c n ph i thận tr ngă vƠă tránhă đ i mới c c bộ. Trong lúc ch đ i có một ph ngăánăđ i mớiăđ c s đ ng tình cao c a xã hội, b iăd ngăchoăGVăđ ngă chức về DHTH và DHPH, trao thêm quyền t ch d y h căchoăGVăđể h phát huy sáng kiến d y h c chính là nh ngăb ớcăđiăbanăđ u kh thi và ít tốn kém.  Hiểu biết c a GV ph thông về DHPH và DHTH còn có nh ng h n chế, điều này sẽ làm c n tr quá trình triển khai CT h c ph thôngăsauănĕmă2015.ăVìă thế song song với nh ngăđề án xây d ng CT h c và viết SGK, việcăđ i mớiăCTăđƠoă t o t iăcácătr ngăs ăph măcũngăc n ph iăđ c quan tâm với mứcăđộ t ngăđ ng. Ban t chức hi v ng rằng nh ng tham luậnă đ c trình bày t i Hội th oă cũngă nh ă nh ng bài viếtăđ căđĕngătrongăK yếu sẽ đ c Quý v quan tâm chú ý và th o luận trao đ i t i Hội th o.ăChúngătôiăcũngăhiăv ng rằng Quý v có thể tìmăđ c tiếngănóiăchungăđể sau Hội th o chúng ta có nh ngătácăđộng tích c c,ălƠmătĕngăhiểu biết c a xã hộiăvƠăđặc biệt là c a GV ph thông về DHTHă vƠă DHPH,ă đ ng th i đóngă gópă nh ng ý kiến thiết th c về đ i mới GD và d y h c cho các nhà qu n lý, các nhà làm chính sách. Ban t chức Hội th o xin trân tr ng c mă năcácănhƠănghiênăcứu, các gi ngăviênăđ i h c, các GV ph thông, và các nhà qu n lý giáo d căđưăg i bài viết tới Hội th o. Hội th o này không thể diễn ra nếu không có s h ng ứng tham gia nhiệt tình c a Quý v . Ban t chức Hội th o xin trân tr ng c mă nă nh ng Quý v tham d bu i Hội th o hôm nay. Nh ng ý kiếnăđóngăgópăvƠătraoăđ i c aăcácăđ i biểu tham d sẽ góp ph n quyếtăđ nh vào s thành công c a Hội th o. 9 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 10 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 PH NăTH ăNH T C ăS ăLụăLU NăV ăDHTHă&ăDHPH, KINHăNGHI MăM TăS ăN Că TRểNăTH ăGI I 11 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 12 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h pătrongăch ngătrìnhăăăăăăă giáo d c ph thông TS. NgỐỔ ỉ Th Kim DỐỉg * M đ u D y h c tích h p (DHTH) bắtăđ uăđ căđề cậpăđến vào cuối nh ngănĕmă1980ă- đ u nh ngănĕmă1990.ăVƠoăgiaiăđo n này, giáo d c nhiềuăn ớc b phêăphánălƠăđưăkhôngăchu n b h c sinh tr thành nh ng công dân h uăích,ăđápă ứngăđ c yêu c u c a thế k 21. Một ph n nguyênă nhơnă ng iă taă choă lƠă ch ngă trìnhă d y h că ch aă phùă h p. H c sinh không thích h c do chúng không tìm th yăỦănghĩaăcáănhơnătrongăcácămônăh c. Bên c nhăđó,ăcác nghiên cứu về não bộ cho th y, quá trình nhận thức có hiệu qu h năkhiăcóăs kết nối với nhau và cách tiếp cận tích h p cho phép làm gi măđến mức th p nh t nh ng trùng lập gi a cácălĩnhăv c bộ môn. S phát triển c aăInternetăcũngălƠănguyênănhơnădẫnăđến d y h c tích h p.ăL ng kiến thứcăthôngătinăđaăd ng,ăphongăphúătrênăInternetăvƠăcácăph ngătiện truyền thông khác sẽ không cho phép chúng ta có thể d y m i thứ đ c,ămƠăthayăvƠoăđóălƠănghiênă cứu các khái niệm theo chiềuăsơu,ăđaăchiều thay cho theo chiều rộng. Chính vì vậy,ăđể đápă ứng yêu c u chu n b ngu n nhân l c,ătĕngăc ng kh nĕngă h p tác, c nh tranh cho hội nhập quốc tế; ph c v ngày càng tốtă h nă s nghiệp công nghiệp hoá, hiệnăđ iăhoáăđ tăn ớc,ăđòiăhỏi ph iăđ i mới toàn diện và m nh mẽ giáo d c và đƠoăt o n ớc ta. Vậy DHTH là gì và các mứcăđộ thể hiệnătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngănh ăthế nào? 1. Khái ni m Tích h p và D y h c tích h p 1.1.Kháiăni măTíchăh pă Tíchă h pă (tiếngă Anh:ă Integration)ă cóă ngu nă gốcă t ă tiếngă Laă tinh:ă integrationă vớiă nghĩa:ăxácălậpăl iăcáiăchung,ăcáiătoƠnăthể,ăcáiăthốngănh tătrênăc ăs ănh ngăbộăphậnăriêngălẻ. Theo t ăđiểnăAnhă- Anh (Oxford Advanced Learner'săDictionanyă),ăt ăintegrate có nghĩaălƠăkếtăh pănh ngăph n,ănh ngăbộăphậnăvớiănhauătrongămộtăt ngăthể.ăNh ngăph n,ă nh ngăbộăphậnănƠyăcóăthểăkhácănhauănh ngăthíchăh păvớiănhau. Theoă T ă điểnă Báchă khoaă Khoaă h că Giáoă d că c aă Cộngă hòaă Liênă bangă Đứcă (Enzyklopadieă Erziehungswissienscheft,ă Bd.2,ă Stuttgartă 1984),ă nghĩaă chungă c aă t ă integrationăcóăhaiăkhíaăc nh: - Quáătrìnhăxácălậpăl iăcáiăchung,ăcáiătoƠnăthể,ăcáiăthốngănh tăt ănh ngăcáiăriêngălẻ. * Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr ngăĐHSPăHƠăNội 13 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Tr ngătháiămƠătrongăđóăcó cáiăchung,ăcáiătoƠnăthểăđ căt oăraăt ănh ngăcáiăriêngălẻ. Tíchăh păcóănghĩaălƠăs ăh pănh t,ăs ăkếtăh p,ăs ăhòaănhập. Trongălĩnhăv căgiáoăd c,ăkháiăniệmătíchăh păxu tăhiệnăt ăth iăkỳăKhaiăsángă(thếăk ă XVIII)ă dùngă đểă ch ă mộtă quană niệmă giáoă d că toƠnă diệnă conă ng i,ă chốngă l iă hiệnă t ngă lƠmăchoăconăng iăphátătriểnăthiếuăhƠiăhòa,ăcơnăđối.ăTrongăd yăh căcácăbộămôn,ătíchăh pă đ căhiểuălƠăs ăkếtăh p,ăt ăh păcácănộiădungăt ăcácămônăh c,ălĩnhăv căh cătậpăkhácănhauă (theoă cáchă hiểuă truyềnă thốngă t ă 400ă nĕmă nay)ă thƠnhă mộtă “ă mônă h c”ă mới.ă Víă d ă mônă Khoaă h că (science)ă đ că hìnhă thƠnhă t ă s ă t ă h p,ă kếtă h pă c aă cácă mônă thuộcă lĩnhă v că khoaăh căt ănhiên:ăVậtălỦ,ăHóaăh c,ăSinhăh c;ămônăNghiênăcứuăxưăhộiăđ căhìnhăthƠnhăt ă s ăt ăh p,ăkếtăh păc aăcácămônăthuộcălĩnhăv căKhoaăh căxưăhội:ăL chăs ,ăĐ aălỦ,ăXưăhộiă h c,ăKinhătếăh c. Tíchăh păcũngăcóăthểăđ căhiểuălƠăs ăl ngăghépăcácănộiădungăc năthiếtăvƠoănh ngă nộiădungăvốnăcóăc aămộtămônăh c,ăthíăd :ăl ngăghépănộiădungăgiáoăd cădơnăsố,ăgiáoăd că môiă tr ngầ..vƠoă nộiă dungă cácă mônă h c: Đ aă lỦ,ă Sinhă h c,ă Giáoă d că côngă dơnầ.xơyă d ngămônăh cătíchăh păt ăcácămônăh cătruyềnăthống. 1.2. D y h c tích h p D y h c tích h p là một quan niệm d y h c nhằm hình thành h c sinh nh ngănĕngă l c gi i quyết hiệu qu các tình huống th c tiễn d a trên s huyăđộng nội dung, kiến thức, kĩănĕngăthuộc nhiềuălĩnhăv c khác nhau.ăĐiềuăđóăcũngăcóănghĩaălƠăđ m b oăđể mỗi h c sinh biết cách vận d ng kiến thức h căđ cătrongănhƠătr ng vào các hoàn c nh mới l , khóăkhĕn,ăb t ng ,ăquaăđóătr thành mộtăng i công dân có trách nhiệm, mộtăng i lao độngăcóănĕngăl c. D y h c tích h păđòiăhỏi việc h c tậpătrongănhƠătr ng ph iăđ c gắn với các tình huống c a cuộc sống mà sau này h c sinh có thể đối mặt vì thế nó tr nên có Ủănghĩaăđối với h c sinh. Với cách hiểuănh ăvậy, DHTH ph iăđ c thể hiện c nội dung ch ngă trình,ă ph ngă phápă d y h c,ă ph ngă phápă kiểmă traă đánhă giá,ă hìnhă thức t chức d y h c. Nh vậy, th c hiện DHTH sẽ phát huy tốiăđaăs tr ng thành và phát triển cá nhân mỗi h c sinh, giúp các em thành công trong vai trò c aăng i ch giaăđình,ăng i công dơn,ăng iălaoăđộngăt ngălai. 2. Các m căđ tích h pătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông Nhiều nhà khoa h căđưăphơnăchiaăcácămứcăđộ tích h pătheoăthangătĕngăd nănh ăs ă đ d ớiăđơy: Xuyên môn Liên môn Đa môỉ Trong m t môn K th p Truy n th ng 14 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 2.1.Truy n th ng (traditional) T ng môn h căđ c gi ng d y, xem xét riêng rẽ, biệt lập, không có b t kì s liên hệ, kết nối nào giốngănh ăch p nh cận c nh t ngăđo n - mộtăh ớng, một cách nhìn, s tập trung h n hẹp vào một môn riêng rẽ. Ví d , GV áp d ngăquanăđiểm này trong gi ng d y t ngămônănh ăToán,ăKhoaăh c, nghiên cứu XH, nghệ thuật, ngôn ng ... một cách riêng biệt, ch trong khuôn kh kiến thức c a môn h c mình d y. Các v n đề đ c gi i quyết ch trênăc ăs nh ng kiến thức,ăkĩănĕngăc aăchínhălĩnhăv c bộ mônăđó.ă 2.2. K t h p/l ng ghép (fusion) Một nộiădungănƠoăđóăđ c kết h păvƠoăch ngătrìnhăđưăcóăsẵn. Ví d , mộtătr ng THPT c a bang Illinois (M )ăđưăkết h p các nghiên cứu về toàn c uăhóaăvƠoătrongăch ngă trình c aănhƠătr ng.ăĐiều này sẽ giúp cho HS hiểuăsơuăh nă cácăv nă đề c a thế giới t nhiều góc nhìn khác nhau. Hoặc mộtătr ng h c khác c aăbangăNewăJersey,ănhƠătr ng cho rằng các yếu tố xã hội và xúc c m là nh ng yếu tố quan tr ng nh tăđối vớiăđ i sống c aăđứa trẻ. Chính vì thế, t ng khía c nh nhận thức c aănhƠătr ngăđ c thiết kế để ch rõ cho HS biếtălƠăng i lớnăquanătơmăđếnăchúng.ăNhƠătr ngăđưăs d ngăch ngătrìnhăh c về xã hội và xúc c măđể h ớng dẫn s kết h p. Hiệuătr ng ch đ o các cuộc h p với cha mẹ, vớiăHSăvƠăGVăđể th o luận và cam kết th c hiệnăch ngătrìnhătrên.ăT ngăHSăđ c c m nhận và tr i nghiệmăch ngătrìnhăđóăhƠngăngƠy.ăHSăbắtăđ u một ngày với công việc dành cho phát triển cộngăđ ng. Chúng thuộc về các t /nhómăvƠăcóăc ăhội tiếp cận với t nhóm GV c a mình càng nhiều càng tốt. Cha mẹ đ c khuyến khích tham gia càng nhiều càng tốtănh ălƠănh ngăđối tác, và có một Trung tâm cha mẹ trongănhƠătr ng.ăCóăch ngă trình truyền hình ph c v cộngă đ ng là s n ph m c a HS lớpă 8ă đ c phát hàng ngày, trongă đóă nóiă về nh ng tin tức c a HS và nh ngă điểm nóng ph c v công cộng. Nh ng điểmă nóngă nƠyă đ c rút ra t chính nh ng nghiên cứu c a HS và nộiă dungă th ng tác độngăđến nh ng ch đề hình thành nhân cách... Hoặcănh ă n ớc ta, trong nhiềuănĕmăquaăđưăkết h p, l ng ghép các ch đề về dân số,ă môiă tr ng, an toàn giao thông, sức khỏe sinh s n,ă kĩă nĕngă sống...ă vƠoă cácă lĩnhă v c môn h cănh ăĐ a lý, Sinh h c,ăGDăđ oăđức và công dân... 2.3.Tíchăh pătrongăm tămônăh c Tíchăh pătrongănộiăbộămônăh c.ăTíchăh pănh ngănộiădungăc aăcácăphơnămôn,ăcácălĩnhă v cănộiădungăthuộcăcùngămộtămônăh cătheoănh ngăch ăđề,ăch ng,ăbƠiăc ăthểănh tăđ nh.ă Ví d : Tích h p nội dung c a Hóa h căvôăc ,ăHóaăh c h uăc ătrongănội dung c a ch ngăHóaăh c và các v năđề kinh tế, xã hộiăvƠămôiătr ng; Tích h p gi a các phân môn Đ i số, Hình h căvƠăL ng giác trong môn Toán t i một số th iăđiểm. Chẳng h nănh :ă ứng d ngă l ng giác trong hình h c (khi tính diện tích, thể tích); ứng d ngă l ng giác trongăđ i số,ănh ăbiếnăđ i, chứng minh một số b tăđẳng thức;ăỦănghĩaăhìnhăh căvƠăc ăh c c aăđ o hàm. 2.4.ăĐaămônă(multidisciplinary) đơyăcácămônăh c là riêng biệtănh ngăcóănh ng liên kết có ch đíchăgi a các môn h c và trong t ng môn b i các ch đề hay các v năđề chung. Có thể s ăđ hóaănh ăsau: 15 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Công ngh Sinh h c Ngh thu t Các ch đ /v năđ Toán h c Ngo i ng Môn ầ Khi HS h c/nghiên cứu về một v năđề nƠoăđóăcácăemăđ ng th iăđ c tiếp cận t nhiều bộ môn khác nhau. Ví d , khi HS h c/nghiên cứu về cuộc Nội chiến c a M môn L ch s vƠăđ ng th iăcácăemăđ căđ c câu chuyện về Biểu hiện c aălòngădũngăc m môn Tiếng Anh. Ch đề Nội chiến có thể có môn Nghệ thuật, âm nh c và các môn h căkhác.ăĐôiăkhiăđ c g i là Ch ng tọình song song. Cùng một v năđề đ c d y nhiều môn cùng một lúc. T cách tiếp cậnăđaămônănƠy,ăGVăkhôngăc n ph i thayăđ i nhiều lắm nội dung gi ng d y bộ môn c a mình. NộiădungăvƠăđánhăgiáăvẫn nguyên theo bộ môn. Ch cóăHSăđ c mongăđ i là t o ra nh ng kết nối gi aăcácălĩnhăv c bộ môn, tức là các em sẽ gi i quyết v năđề d a trên kiến thứcăthuăđ c nhiều bộ môn khác nhau. Đôiăkhiăcácătiếp cậnăđaămônăđưăt o ra nh ng liên kết r t m nhăvƠăkhiăđóăthìănh ng ngĕnă cáchă bộ môn b m điă vƠă ch ngă trìnhă chuyểnă sangă lưnhă đ a liên môn (interdisciplinary). 2.5. Liên môn (interdisciplinary) Các môn h căđ c liên h p với nhau và gi a chúng có nh ng ch đề, v năđề, nh ng khái niệm lớn và nh ngăỦăt ng lớn chung. Ch ngătrìnhăliênămônăt o ra nh ng kết nối rõ rệt gi a các môn h c.ăCh ngătrìnhăcũngă xoay quanh các ch đề/v năđề chung,ănh ngăcácăkháiăniệm hoặcăcácăkĩănĕngăliênămônăđ c nh n m nh gi a các môn chứ không ph i trong t ng môn riêng biệt.ăS ăđ sau ch rõ tiếp cận liên môn: L ch s Toán - Ch đ /vấỉ đ - Các chuẩn liên môn ữ Ý ỏưở ậ 16 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Xơyăd ngămônăh cămớiăbằngăcáchăliênăkếtămộtăsốămônăh căvớiănhauăthƠnhămônăh că mớiănh ngăvẫnăcóănh ngăph nămangătênăriêngăc aăt ngămônăh c.ăThíăd :ămôn Lí- Hoá, S - Đ a,ăSinh- Đ aăch t,ăHoáă- Đ a...ăVíăd :ăch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăcácămônăKhoaă h căc aăPhápăg m:ămônăLíă- Hoá; môn Sinh - Đ aăch tă(hoặcăKhoaăh căvềăTráiăđ t). (vi) Xuyên môn (transdisciplinary) Cách tiếp cận nh ng v năđề t cuộc sống th căvƠăcóăỦănghĩaăđối với HS mà không xu t phát t các khoa h căt ngăứng với môn h c, t đóăxơyăd ng thành các môn h c mới khác với môn h c truyền thống. Cách tiếp cận này bắtă đ u bằng ng c nh cuộc sống th c (real-life context). Nó không bắtăđ u bằng môn h c hay bằng nh ng khái niệm hoặcăkĩănĕngăchung.ăĐiều quan tâm nh t đơyălƠăs phù h păđối vớiăHS.ăĐiểm khác duy nh t so với liên môn là chỗ chúng bắtăđ u bằng ng c nh cuộc sống th c và s thích c aăHS.ăS ăđ hóaănh ăsau: Ng c nh cu c s ng th c D a vào v năđề HSălƠăng iăđ aăraăv năđề ứ Ví d , mộtătr ng Quốc tế c a M có 460 HS bang Texas có m căđíchălƠăcungăc p cho HS nh ng kiến thứcăvƠăkĩănĕngăkhoaăh căđể làm việc trong ng c nh toàn c u hóa và "lƠmăthayăđ i thế giới".ăNhƠătr ngăđưăđ aăraămộtăch ngătrìnhăh c tích h p phong phú. HS l a ch n v năđề quốc tế và tiến hành thu thập nghiên cứu, chu n b trang web thông tin, thiết kế và th c hiện d án nghiên cứu - ph c v và trình bày kết qu c aămìnhătr ớc một Hộiă đ ng nh ngă ng i am hiểu c a cộngă đ ng. Các ch đề đaă d ng có thể là tình tr ngăvôăgiaăc ăhayăl m d ng ch t gây nghiện trẻ v thành niên... MộtăvƠiăph ngăphápă gi ng d y mang tính truyền thống. Tuy nhiên, t t c HS ph iăđiăthámăhiểm. Mỗi nhóm/lớp ph i tham quan tr c tiếp mộtăn iănƠoăđóăđể h c/nghiên cứu về v năđề quốc tế. Ví d ,ănh ă ng i mới vào nghề,ăcácăemăđến Nhà ga Quốc tế Heifer Arkansas và sống đóă4ăngƠyă để tr i nghiệm nh ng thách thức về nhu c u kinh tế và h c về s phát triển bền v ng. Xơyăd ngămônăh cămớiăbằngăcáchăkếtăh păhaiăhayănhiềuămônăh căvớiănhauăthƠnhă nh ngăch ăđềăchínhăhayănhánhăchínhăvƠăkhôngăcònămangătênăc aămỗiămônăh c.ăThíăd :ă MônăKhoaăh că(Science)ăc aăV ngăQuốcăAnh,ăAustralia,ăSingapore.ăMônăKhoaăh căT ă nhiênă (Physicală Science)ă c aă Hoaă Kì,ă HƠnă Quốc,ă Canada...ă Mônă Nghiênă cứuă xưă hộiă (SocialăStudies)ăc aăNhậtăB n,ămônăNghiênăcứuăxưăhộiăvƠămôiătr ngă(StudiesăofăSocietyă andăEnvironment)ăc aăAustraliaăv.v... Nói tóm l i, d y h c tích h p là một khái niệmăcònăt ngăđối mới,ăđangăđ c c thể hóa nhiều c păđộ khácănhauătrongăcácăch ngătrìnhăgiáoăd c. Tùy theo v năđề, nội dungăcũngănh ănhuăc u th c tế vƠătrìnhăđộ c a GV mà mứcăđộ tích h p trong gi ng d y là khác nhau. Có nh ng nội dung ch tích h p trong một môn h că nh ă d y h c 17 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 theo ch đề; có nh ng nộiădungăđ c tích h păđaămônăhoặcăxuyênămônănh ăd y h c theo d án chẳng h n. Tích h pănh ăthế nƠoătrongăch ngătrìnhăđể tránh s l ng ghép "c ăh c",ăđể tiếp cận v năđề đ c t nhiênăđòiăhỏi ph i có s nghiên cứu công phu và khoa h c. TÀI LI U THAM KH O 1. Kathryn Paige (2008), Moving towards transdisciplinarity: an ecological sustainable focus for science and mathematics pre-service education in the primary/middle years, Asian-Pacific Journal of teacher education, 36:1, 19-33. 2. Susan M. Drake (2007), Creating Standards - Based Intergrated curriculum, Corwin Press, Inc., Pp. 25-42. 3. Svetlana Nikitina, Three strategies for interdisciplinary teaching: contextualizing, conceptualizing, and problem - centing, Jr. of Curriculum Studies, 38:3, 251-271. 18 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Tích h p trong d y h c b môn tr ng ph thông TS. Võ Văỉ DỐỔêỉ Ạm * 1.ăĐ t v năđ M c tiêu giáo d c ph thông là giúp h c sinh (HS) phát triển toàn diện, chu n b cho HS tiếp t c h c lên hoặcăđiăvƠoăcuộc sốngălaoăđộng.ăĐể hiện th c m cătiêuăđó,ănội dung h c v n ph thôngăth ng bao g m nhiều môn h c khác nhau. Tuy nội dung các môn h c và nhiệm v c a chúng có thể khác nhau, song chúng vẫn có nh ng mối quan hệ nh t đ nh, nhiều khi là r t chặt chẽ.ăChínhăđặcătr ngănƠyăc a h c v n ph thôngăđưăgiúpăphátă triển toàn diện nhân cách c aăHS,ăcũngălƠăbiểu hiện quan tr ng c a ch tăl ng giáo d c ph thông. Tuy nhiên, trong th c tế d y h c các môn h c nói chung, việc th c hiệnăđ yăđ các nhiệm v c a môn h c,ăcũngănh ăkhaiăthácămối quan hệ gi a các môn h căđưăkhôngă đ căquanătơmăđúngămức.ăĐiềuăđóădẫnăđến ch tăl ng giáo d c ph thông, mà biểu hiện c thể th ngălƠănĕngăl c vận d ng kiến thức vào th c tế,ăcũngănh ănĕngăl c gi i quyết v năđề c a HS b h n chế. Góp ph n khắc ph c nh ng h n chế này c a ch tăl ng giáo d c ph thông, nhiềuăn ớc có nền giáo d c tiên tiếnăđưănghiênăcứu và vận d ng lý thuyết s ăph m tích h p hay d y h c tích h p (DHTH). Bài báo này mong muốn góp ph n làm rõăcácăc ăs lí luận về DHTH, vì sao ph i th c hiện DHTH, các gi i pháp th c hiện có hiệu qu khi triển khai DHTH và vận d ng DHTH trong d y h c bộ môn tr ng ph thông Việt Nam. 2. N i dung 2.1. D y h c tích h p Trên thế giới và t i ViệtăNam,ăDHTHăđưătr thành mộtătrƠoăl uăs ăph m hiệnăđ i. Thángă 9ă nĕmă 1968,ă “ảội ngh tích hợp về việc gi ng d y các khoa h c” đưă đ c Hội đ ng Liên quốc gia về gi ng d y khoa h c t chức t i Varna (Bungari), với s b o tr c a UNESCO. Hội ngh nêu ra hai v năđề là vì sao ph i DHTH và tích h p các khoa h c là gì [3].ăTheoăđó,ăDHTHăđ c UNESCO đ nhănghĩaănh ă sau:ă “Một cách trình bày các khái niệm và nguyên lí khoa h c cho phép diễn đ t sự thống nh t c b n của t t ng khoa h c, tránh nh n quá m nh hoặc quá s m sự sai khác giữa các lĩnh vực khoa h c khác nhau”ă[3].ăĐ nhănghĩaăc a UNESCO cho th y DHTH xu t phát t quan niệm về quá trình h c tập hình thành HS nh ngănĕngăl c trìnhăđộ cao,ăđápăứng yêu c u c a xã hội. Quá trình DHTH bao g m nh ng ho tăđộng tích h p giúp HS biết cách phối h p các kiến thức, kĩănĕngăvƠăthaoătácămột cách có hệ thống.ăNh ăvậy, có thể hiểu tích h p bao hàm c nội dung và ho tăđộng. * Khoa Hóa h c - Tr ngăĐ i h căQuyăNh n 19 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Nói một cách khác, DHTH là d y cho HS cách s d ng kiến thứcă vƠă kĩă nĕngă c a mìnhăđể gi i quyết và ứng d ng trong nh ng tình huống c thể, với m căđíchăphátătriển nĕngăl căng i h c. Ngoài ra, DHTH liên hệ gi a kiến thứcăvƠăkĩănĕngăc a các chuyên ngành hoặc các môn h căkhácănhauăđể b oăđ m cho HS phát huy có hiệu qu nh ng kiến thứcăvƠănĕngăl c c a mình trong việc gi i quyết các tình huống tích h p c thể. Các nhà nghiên cứuăđ aăraă các tiêu chí quan tr ng c a DHTH, bao g m: việc h c và nghiên cứu các môn h c khác nhau, có th i khóa biểuălinhăđộng, giáo viên (GV) gi ng d y theo nhóm, quá trình h c l y HS làm trung tâm, có s t ngătácăvề trìnhăđộ gi a HS với HS, gi a HS và GV, và gi a GV với nhau [5, tr.148]. Trong DHTH, các nhà giáo d c h c phân chia ra tích h p d c (vertical integration) và tích h p ngang (horizontal integration). Tích h p d călƠă“tích hợp dựa tọên c s liên kết hai hoặc nhiều môn h c thuộc cùng một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực gần nhau”,ăcònă tích h pă ngangă lƠă “tích hợp dựa tọên c s liên kết các đối t ợng h c tập, nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa h c khác nhau”ăxungăquanhămột ch đề [2, tr.384-385]. 2.2.ăCácămôăhìnhăch ngătrìnhăDHTH Hiện nay, trên thế giới,ă3ămôăhìnhăch ngătrìnhăDHTHăph biến nh t, là: Mô hình đaămônă(interdisciplinaryămodel),ămôăhìnhăd a trên chuỗi v năđề (problem-based model) và mô hình d a trên các ch đề (themebased model) [5]. 2.2.1. Mô hửỉh đa môỉ Hình 1. Mô hình đa môn [1] Mô hình này xây d ng ch một số môn h c khác nhau [1]. ngă trìnhă h c tập theo nh ng kiến thức,ă kĩă nĕngă thuộc Hình 1 cho th y s tích h p gi a kiến thức các môn h cănh ătiếng Anh, Khoa h c (Science), L ch s (History)ă vƠă Đ a lí (Geography) trong một môn h c t iă tr ng ph thông. Ví d t i mộtătr ng trung h c c aăMĩ,ăđể gi ng d yăch ngătrìnhătíchăh p,ăth ng có 4 GV ph trách kho ng 110 HS. Nh ng môn h c chính, g m: Ngôn ng , Toán, Khoa h c, Xã hội. Mô hình này r t thích h p cho bậc trung h c ph thông.ă uă điểm c a mô hình này là GV có th i gian làm việc cùng nhau, số l ng HS v a ph i. 20 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 2.2.2. Mô hình dựa trên chu i vấỉ đ Hình 2. Mô hình dựa trên chuỗi v n đề [4] MôăhìnhănƠyăđòiăhỏi nội dung h c tậpăđ c thiết kế thành một chuỗi v năđề, muốn gi i quyết ph iăhuyăđộng t ng h p kiến thứcăkĩănĕngăc a nh ng môn h c khác nhau [4]. Một ví d cho mô hình này là d án gi ng d y về Công nghệ, Khoa h c và Toán c a hai nhà giáo d căLaporteăvƠăSandersăvƠoănĕmă1996.ăM căđíchăc a d án này là giúp các tr ng trung h c t iăMĩăđ c h c Toán và Khoa h c thông qua các ho tăđộng công nghệ [4]. Hình 2 cho th y một v nă đề có thể liênă quană đến nhiều môn h că khácă nhauă nh ă Nghệ thuật (Arts), Xã hội (Social Studies), Ngôn ng (Language Arts), Toán (Mathematics) và Khoa h că(Science),ăầ Mô hình này cho th y quá trình h c tập xoay quanh nh ng m c tiêu chung cho một nhóm môn, t o thành môn h c tích h p. Mô hình này r t thích h păđối với bậc trung h c c ăs . 2.2.3. Mô hình dựa trên ch đ Hình 3. Mô hình dựa trên chủ đề [1] Mô hình này gi ng d y theo các ch đề đòiăhỏi GV và HS vận d ng kiến thức c a nhiều môn h că khácă nhauă [1].ă uă điểm c a mô hình này là GV vẫn d y một môn h c, nh ngătrongăquáătrìnhă d y h c, GV c n vận d ng và m rộng kiến thức c a nhiều môn h c liên quan khác [4]. MôăhìnhănƠyăđ c áp d ng cho nh ng môn h c g n nhau về b n ch t và m c tiêu. Trongătr ng h p này, môn h c tích h păđ c cùng một GV gi ng d y [8]. Mô hình này 21 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 r t thích h păđối với bậc tiểu h c. Hình 3 cho th y ch đề trong một môn h c có thể liên quanăđến nhiều môn h c khác nhauănh :ăToán,ăGiáoăd c Thể ch t,ăĐ aălí,ầ 2.3. Vì sao ph i th c hi n d y h c tích h p 2.3.1. D y h c tích h p góp phần thực hi n mục tiêu giáo dục toàn di n c a nhà ỏọư ng ph thông Giáo d c toàn diện d a trên việcăđóngăgópăc a nhiều môn h căcũngănh bằng việc th c hiệnăđ yăđ m c tiêu và nhiệm v c a t ng môn h c. Mặt khác, các tri thức khoa h c và kinh nghiệm xã hội c aăloƠiăng i phát triểnănh ă vũăbưo,ătrongăkhiăquĩăth iăgianăcũngănh ăkinhăphíăđể HS ng i trên ghế nhƠătr ng là có h n. Do vậy, không thể đ aănhiều môn h căh năn aăvƠoănhƠătr ng, cho dù nh ng tri thức này là r t c n thiết. Chẳng h n, ngày nay c n thiết ph i trang b nhiềuăkĩănĕngăsống cho HS (về an toàn giao thông, giáo d c b o vệ môiătr ng,ăanătoƠnălaoăđộng, s d ngănĕngă l ng tiết kiệm,ăđ nhăh ớng nghề nghiệp,...) trong khi nh ng tri thức này không thể t o thành môn h c mớiăđể đ aăvƠoănhƠătr ng vì lí do ph iăđ m b o t i h c tập phù h p với s phát triển c a HS. Mặc dù khi xây d ngăch ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaănhiều tri thứcăđưă đ c tích h păđể th c hiện các nhiệm v trên, song không thể đ yăđ và phù h p với t t c đốiăt ng HS. Vì vậy, trong quá trình d y h c GV ph i nghiên cứuăđể tích h p các nội dung này một cách c thể cho t ng môn h c và phù h p với t ngă đốiă t ng HS các vùng miền khác nhau. 2.3.2. Do b n chất c a m i liên h giữa các tri th c khoa h c Các nhà khoa h c cho rằng khoa h c t thế k XXăđưăchuyển d n t phân tích c u trúc lên t ng h p hệ thốngăđưălƠmăxu t hiệnăcácăliênăngƠnhă(nh ăsinhătháiăh c, t động hóa,...). Vì vậy, xu thế d y h cătrongănhƠătr ng là ph i làm sao cho tri thức c a HS xác th c và toàn diện. Quá trình d y h c ph i làm sao liên kết, t ng h p hóa các tri thức,ăđ ng th i thay thế “t duy c gi i cổ điển” bằng “t duy hệ thống”. Theo Xaviers Roegirs [9], nếu nhƠătr ng ch quan tâm d y cho HS các khái niệm một cách r i r c,ăthìănguyăc ăsẽ hình thành HS các “suy luận theo kiểu khéị kín”, sẽ hình thành nh ngăconăng i “mù chức năng”,ă nghĩaă lƠă nh ngă ng iă đưă lĩnhă hội kiến thứcă nh ngă khôngă cóă kh nĕngă s d ng các kiến thứcăđóăhƠngăngƠy. 2.3.3. Góp phần gi m t i h c tập cho h c sinh DHTH giúp phát triểnăcácănĕngăl c,ăđặc biệtălƠătríăt ngăt ng khoa h căvƠănĕngăl c t ăduyăc a HS, vì nó luôn t o ra các tình huốngăđể HS vận d ng kiến thức g n với cuộc sống.ăNóăcũngălàm gi m s trùng lặp các nội dung gi a các môn h c, góp ph n gi m t i nội dung h c tập. Mặt khác, gi m t i h c tập không ch là gi m thiểu khốiăl ng kiến thức môn h c, hoặc thêm th iăl ng cho việc d y h c một nộiădungătheoăquiăđ nh. Phát triển hứng thú h c tậpăcũngăcóăthể đ căxemănh ămột biện pháp gi m t i tâm lí h c tập có hiệu qu và r tăcóăỦănghĩa.ăLƠmăchoăHSăth u hiểuăỦănghĩaăc a các kiến thức c n tiếp thu, tích h p một cách h pălí,ăcóăỦănghĩaăcácănội dung g n với cuộc sống hàng ngày vào môn h c, t đóăt o s xúc c m nhận thức,ăcũngăsẽ làm cho HS nhẹ nhƠngăv tăquaăcácăkhóăkhĕnă nhận thức và việc h c tậpăkhiăđóămới tr thành niềm vui, hứng thú c a HS. 22 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 2.4. So sánh gi aăch ngătrìnhăDHTHăvƠăch ngătrìnhăd y h c truy n th ng Các tác gi Zhbamova, Rule, Montgomery và Nielsen [9] sau khi tiến hành kh o sát và nghiên cứu về DHTH d c,ăđưăđ aăraăb ng so sánh - đối chiếu gi a DHTH d c và d y h c theo kiểu truyền thống (d y một môn h căđ năthu n)ănh ăb ngă1ăd ớiăđơy: B ng 1. So sánh giữa d y h c tích h p và d y h c truy n th ng Đ c thù Ho tăđộng trong gi h c Ph ngăphápăgi ng d y Ph ngăphápăph n h i Câu hỏi Vai trò c a GV Vai trò c a HS D y h c tích h p Làm việc theo nhóm Nhiềuăph ngă phápă c i tiến gi ng d yăthôngăquaăph ngă tiệnăkĩăthuật Nhiều ph n h i tích c c t GV D a theo s l a ch n c a HS Ho tă động theo nhóm, liên môn, và c i thiện các ho t động c a HS Đ c l a ch n, quyếtă đ nh và h c tậpănh ălƠămột thành viên trong nhóm D y h c truy n th ng Làm việc cá nhân Gi ng d y tr c tiếp, ít dùng ph ngătiệnăkĩăthuật Ít ph n h i tích c c t GV Ch tập trung vào s kết nối t kiến thứcăđưăh c Kết nối kiến thức mới với kiến thứcătr ớcăđó Theoă h ớng dẫn c a GV, nhớ các kiến thứcă đưă đ c h c, làm việc một mình B ng 1 cho th y,ă uă thế n i bật c aă ch ngă trìnhă DHTH so với d y h c truyền thống. Wraga [7] nh n m nh rằng DHTH làm cho việc h c có nhiềuăỦănghĩaăh năkhiăxétă theoă gócă độ liên kết HS và HS, HS và GV, liên kết các môn h c,ă độ phức h p và gi i quyết v năđề. Trên bình diện c a HS, HS c m th y hứngăthúăh năvìăđ c thể hiệnănĕngă l c c a chính mình. Mộtă uăđiểm khác c aăch ngătrìnhăDHTHălƠăkhuyếnăkhíchăHSăcóăđộngăc (motivation). Marshall cho rằngă ch ngă trìnhă tíchă h p chú tr ng nhu c u tiếp thức phù h p với nhu c u c a HS; HS sẽ đ c h c cái mình c năvƠăyêuăthích,ăng đóălƠă“động c nội t i” (intrinsicămotivation).ăChínhăvìăcóăđộngăc ăh c tập mà tr nên nhẹ nhƠngăvƠăthíchăthúăh n. ăh c tập thu kiến i ta g i việc h c NgoƠiăra,ăch ngătrìnhăDHTHăcóăđộ phức h păcaoăh năsoăvớiăch ngătrìnhăd y h c truyền thống. Cho nên,ănh ăđưăphơnătíchă trên, vai trò c a GV tr nênănĕngăđộng và quan tr ngă h n.ă Trongă d y h c truyền thống,ă vaiă tròă ng iă GVă t ngă đốiă đ nă gi n với việc so năgiáoăán.ăCònăđối với DHTH, vai trò c a GV nặng nề h năr t nhiều vì ph i th c hiện nhiềuăcôngăđo n, không ch so n giáo án mà còn ph i thiết kế nội dung d y h cănh ăthế nƠoăđể t o s liên kết các môn h c một cách phù h p theo nhu c u c a HS. Tuy nhiên, không ph iăGVănƠoăcũngăcóăthể lƠmăđ cănh ăvậy trong DHTH. Vậy thì ph iălƠmăsaoăđể GV thích nghi với DHTH? Câu hỏiă nƠyă đ c các nhà khoa h c giáo d că nh ă Virtue,ă Wilson, Ingram [6] nghiên cứuăvƠăđ aăraăcácăgi iăphápănh ăsau:ăNếuănh ăGVăch aăquenă với DHTH, GV c n bắtăđ u với nh ng bài gi ng ngắn, liên kết vài v năđề đ năgi n t các môn h c. D aă trênă đánh giá c a HS, GV tiếp t c phát triển và hoàn thiệnă h nă ch ngă 23 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 trình DHTH c a mình vớiă độ phức h pă caoă h n.ă Mộtă uă điểm khác c aă ch ngă trìnhă DHTHăchínhălƠăđể đápăứngăđộngăc ănội t i c a HS, GV c n có nh ng ph n h i tích c c (positiveăfeedback)ăđối với HS, giúp HS có thêm nhiều tr ng thái tích c c trong h c tập. Ch ngătrìnhăDHTHăgiúpăHSăcóănhiềuăc ăhội làm việc theo nhóm, việc h c tập và làm việc theo nhóm t o nên b u không khí thân thiện,ă đoƠnă kết, h c hỏi lẫn nhau (sharelearning). 2.5.ăGiáoăviênăđápă ng nh ăth nƠoăđ i v i d y h c tích h p Nh ăđưănêuă ph n so sánh gi a DHTH và d y h c truyền thống (b ng 1), vai trò c aăGVăđóngăyếu tố hết sức quan tr ng trong DHTH. Dù DHTH d c hay tích h p ngang, GVăcũngăc năđápăứng nh ng yêu c u sau: - GV c n chuyển t d y h c truyền thống sang DHTH, tứcă thayă đ iă ph ngă phápă d y h c truyền thống sang DHTH, GV không ch làm việc với t ng HS mà làm việc với t ng nhóm HS. - GV c n b iăd môn h c. ng thêm kiến thức liên ngành, b sung kiến thức giao thoa gi a các - GV c n nắm ph ngăphápăh c và d yătheoănhómăđể truyềnăđ t kiến thức có hiệu qu . - GV c năxácăđ nh việc chuyểnăđ i chiếnăl căđánhăgiáăHSăt d y h c truyền thống sangăDHTHănh ăraăđề thi, ch măthi,ăđánhăgiáăvƠăkiểm tra s tiến bộ c a HS. 2.6. V n d ng DHTH trong d y h c b môn tr ng ph thông Vi t Nam Doăn ớc ta có s khác biệt lớn về v tríăđ aălỦăvƠăđiều kiện kinh tế xã hội gi a các vùng miền nên khi áp d ngăDHTHăvƠoăcácătr ng ph thông c a Việt Nam c n ph i chú ý cácăđặcăđiểmătrênăđể cho phù h p.ăDoăđóăc n quan tơmăđến 4 lo iătr ng ph thông mang tínhăđặcăthùăđóălƠ:ăcácătr ng khu v c thành th , thành phố;ăcácătr ng khu v c nông thôn, xa thành th ; kế đếnălƠăcácătr ngădƠnhăchoăHSăconăemăng i dân tộcă(cácătr ng dân tộc nộiătrú)ăvƠăcácătr ng dành riêng cho HS khuyết tật. n ớc ta có khá nhiềuătr ng ph thông nằm trong khu v cănôngăthôn,ăđ i sống còn nhiềuăkhóăkhĕn.ăĐối vớiăcácătr ng khu v cănƠy,ăch ngătrìnhăDHTHăthật s r t quan tr ng, vì nó giúp cho HS tiếp thu mộtăl ng kiến thức t ng h p trong một th i gian nh tăđ nh;ăcũngănh ăđ nhăh ớng cho HS tiếp t căconăđ ng c aămìnhătrongăt ngălaiăsauă khi tốt nghiệp trung h căc ăs hoặc tốt nghiệp trung h c ph thông. Hiện nay, h u hết các t nhăđềuăcóătr ng dân tộc nội trú và nhiềuăđ aăph ngă các t nh miền núi phía BắcăvƠăTơyănguyênăconăemăng i dân tộc thiểu số h c t iăcácătr ng ph thông đ aăph ngăr t lớn, các chính sách c aăĐ ngăvƠăNhƠăn ớc ta về giáo d c quy đ nh khá nhiềuă uă tiênă đối vớiă cácă tr ngă dƠnhă choă conă emă ng i dân tộc thiểu số, ch ngătrình DHTH c năđặc biệt chú tr ngăđến việc d y h c ngôn ng Tiếng Việt và kh nĕngătiếp nhận kiến thức,ăkĩănĕngăcácămônăh c. Ngoài ra, DHTH còn nâng cao việc truyền đ t s giaoăthoaăvĕnăhóaăc aăng iăđ ng bào với cộngăđ ng xã hộiăng i Việt. 24 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Đối vớiăcácătr ng dành cho HS khuyết tật,ăch ngătrìnhăDHTHăsẽ phát huy r t tốt việcătíchălũyăkiến thứcăchoăHS,ăvƠăđặc biệt chú tr ngăđến việcăđ nhăh ớng cho HS h c tiếp một ngành nghề phù h p sau khi tốt nghiệp. Với vốn kiến thứcătíchălũyăđ c, HS khuyết tật có thể h c tiếp cácătr ng d y nghề hoặc h c tiếp đ i h c,ầ 3. K t lu n DHTH là một trong nh ngăđ nhăh ớng chính c aăđ i mớiăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngăn ớcătaăsauănĕmă2015,ănhằmăh ớng tới m c tiêu là chuyển nền giáo d căn ớc ta t ch yếu cung c p kiến thức và k nĕngăsangănền giáo d c phát triển ph m ch tăvƠănĕngă l c h c sinh. DHTH là tuân theo quy luật nhận thức c aăloƠiăng i và quy luật phát triển c a khoa h c,ă đápă ứng yêu c u gi i quyết có hiệu qu các v nă đề trong th c tiễn cuộc sống,ăđòiăhỏi HS ph i vận d ng kiến thức,ăkĩănĕng,ăkinhănghiệm một cách linh ho t, t đóă hình thành, phát triểnăđ ng th iăcácănĕngăl căchungăvƠănĕngăl c có tính chuyên biệt,ăđặc thù. Giá tr về lí luận và th c tiễn c aăDHTHăđưăđ c nhiềuăn ớc trên thế giới áp d ng thành công và triểnăkhaiăđ i trà. Tuy nhiên Việt Nam vẫnăch aăđ c áp d ng một cách ph biến và có hệ thống, do vậy DHTH c năđ c nghiên cứuăchuyênăsơuăđể đápăứng nhu c uăđ i mớiăph ngăphápăd y h c hiệnănayăvƠăđề ánăđ i mớiăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaă giáo d c ph thôngăsauănĕmă2015. TÀI LI U THAM KH O [1] Curriculum Council (2008), Integrated approaches to teaching and learning in the senior second y school, WACE. [2] Bùi Hiền (2001), Từ điển giáo dục h c, Nxb T điển bách khoa, Hà Nội. [3] Tr năBáăHoƠnhă(2002),ă“DHTH”,ăhttp://ioer.edu.vn. [4]ăLake,ăK.ă(2004),ă“IntegratedăCurriculum”,ăSchool Improvement Research Series Close up, Vol 8, No 16, http://www.nwrel.org/scpd/sirs/8/c016.html Accessed 16/01/06. [5]ă Todd,ă R.ă J.ă (1995),ă “Integratedă informationă skillsă instruction: Does it make a difference”,ăSLMW. Vol 3, No 2. [6]ă Venville,ă Gă &ă Dawson,ă V.ă (2004),ă “Integrationă ofă scienceă withă otheră learningă areas”,ă The Art of Teaching Science, pp146-161. Crows Nest, New South Wales, Australia: Allen & Unwin. [7] Virtue, D.C., Wilson,ă J.ă L.ă &ă Ingram,ă N.ă (2009),ă “Ină overcomingă obstaclesă toă curriculumăintegration,ălessăcanăbeămoreă!”,ăMiddle school Journal, 40 (3), 4-11. [8] Wraga, W.G. (2009), Toward a connected core curriculum. Educational Horizon, 87(2), 88-96. [9] Xaviers Roegirs (1996), Khoa s ịh m tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng lực nhà tọ ng, Nxb Giáo d c, (biên d ch:ăĐƠoăNg c Quang, Nguyễn Ng c Nh ). 25 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 T ăt ngăs ăph m tích h p: T ng nghĩaăvƠătri t lý ThS. Hoàng Ng c Hùng* T một quy luật, triếtălỦ,ăt ăt ng tích h păđ c c thể hóaăthƠnhăph ngăpháp,ăgi i pháp, k thuật, k nĕngătrongăgiáoăd c, gi ng d y; vì vậy, cách giới thiệu về tích h p là một trong các nguyên nhân làm cho nhà giáo th y mông lung, nặng nề hay th y nó quen đến mức không c n hiểuăthêmăđể nâng hiệu qu ho tăđộngăs ăph m. T s đ ng tình về “tíchăh p – thành ph n quen thuộc trong triết lý về ph ngăphápă giáo d c và d y h c ViệtăNam”,ăsauăđơyălƠănh ngăthôngătinăb ớcăđ u t góc nhìn l ch s và ng nghĩaăvề tích h p, góp ph n nâng hiệu qu giới thiệuă“tíchăh p – d ới d ngăph ngă pháp”. 1. L ch s 1.1. Tri t lý Việt Nam, t th i Pháp thuộc,ăt ăt ngăs ăph m tích h p (về nội dung tri thức)ăđưă đ c thể hiện rõ nh t môn Cách trí (d y về c u t oăc ăthể ng i + Vệ sinhăc ăthể ng i + Môiătr ng và thiên nhiên); tên môn h călƠă“Cáchătrí”ăxu t phát t c m t “cáchăvật trí tri”.ăViệc nói g nă“cáchăvậtătríătri”ăthƠnhă“cáchătrí”ăkhôngăch là s rút g n ngôn t mà còn thể hiệnăt ăt ng d y (và) h c, triết lý giáo d c, b y gi qua việcă“phối h p các ho tăđộng khác nhau, các thành ph n khác nhau c a một hệ thốngăđể b oăđ m s hài hòa chứcănĕngă và m c tiêu ho tăđộng c a hệ thống y – tích h p”.ă Trong Triết s Trung Hoa, c m t “cáchăvậtătríătri”ăxu t hiệnăđ uătiênătrongăsáchăĐ i h c, thuộc Tứ Th ă(TrungăDung,ăĐ i H c, Luận Ng , M nh T ) c a phái Nho gia. Sách Đ i h că đ că Tĕngă T , cháu nội Kh ng T trích t bộ Lễ Ký, g m 2 ph n: ph n I là nh ng l i do Kh ng T truyềnăchoăTĕngăT để d yăng i phép tu tề; ph n II là gi ng gi i c aăTĕngăT về ph n I. Trongă“8ăđiều m c”ăthuộc ph n I, sách d y:ă“Tríătriăt i cách vật, vật cách nhi hậu tri chí”ă(tríăthức biếtăđ c do tiếp xúc với s vật, vậtăđ c tiếp xúc r iăsauăđóătriăthức mới đến). - Tr nh Huyềnăđ iăĐôngăHánăgi i:ă“CáchălƠăđến cùng, vậtănh ălƠăs vật”.ă - Phái Trình – Chuă đ i Tống nh n m nh: Tri thức vốn có ng i,ă nh ngă nh h ng c a vật d ng làm cho m tăđi,ăc n ph iă“cáchăvật”ăhoặcă“tức vậtăcùngălí”ăđể l y l i. Trình Di gi i:ă“Cáchănh ălƠăxétăđến cùng, vậtănh ălƠălí.ăNh ăvậyălƠăxétăđến cùng lí vậy”ă * Tr ngăĐ i h căS ăph m – Đ i h căĐƠăNẵng 26 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 (“Nh Trìnhădiăth ”,ăCuốn 18). Chu Hy gi i:ă“Nóiămuốnăđ tăđến cái biết c aătaăthìăcĕnăcứ vào vậtăvƠăxétăđến cùng cái lí c aănó”ă(“Tứ Th ”,ăch ngăcuối, tập chú). - Trình H o và L că T ngă S nă (siêuă hình):ă Vũă tr ch aă hề cáchă lyă conă ng i, nh ngăconăng i t cáchălyăvũătr . Việc h c là nhằm bỏ che l p yăđể tr về b n thể. Cái c n biết, c năđ t tới là cái tâm. - Cách vật là kh o sát cái tâm. Cái thể c a tâm r t lớn. Nếu có thể phátăhuyăđ cùng c c c a tâm ta, thì sẽ hòa h p với Tr i. c - V ngăD ngăMinhăkế th aăt t ngătrênăđơyăvƠăđ aăraămột số kiến gi i khiến hệ t ă t ng siêu hình tr nên m ch l c.ă Khiă cóă ng i hỏiă ông:ă “nếu b o trong tr iă đ t không có vật gì ngoài tâm, vậy hoa kia trong núi sâu, t n t tàn, thì có liên quan gì tới tơm?”ă V ngă D ngă Minhă gi i thích:ă “Khiă ng iă ch aă xemă hoa,ă hoaă kiaă vƠă tơmă ng iă cùngălƠătĩnhă m ch.ă Khiă ng iăđến xem hoa, thì sắc hoa kia phút chốc tr thành rõ ràng. Mới biết hoa kia không ph i ngoƠiă tơmă ng iă (Truyền Tập L c, Quyển 3). Mộtă đo n khác c a sách này chép l iăV ngăD ngăMinh:ă“Minhălinhă(tơm)ătaălƠăch tể c a Tr i Đ t, qu th n, muôn vậtầă Tr iă Đ t, qu th n, muôn vật mà tách khỏi minh linh ta thì không còn có Tr iăĐ t, qu th n, muôn vật n a”ă(Quyển 3). - Vũătr là một toàn thể tơmălinh,ătrongăđóăch có một thế giới là thế giới th c t i và h u hình mà ta kinh nghiệm l y. Vì thế, không có chỗ cho thế giới tr uăt ng – nh ăkiến gi i về “lỦ”ăc aăChuăHiă(xétăđến cùng cái lý c a s vật). VớiăV ngăD ngăMinh,ă“tơm”ă vƠă“lỦ”ălƠămột) - TheoăV ngăD ngăMinh,ă“cách”ă(trongă“cách vật”,ă“c iăcách”)ăcóănghĩaălƠăs a, hay chính (s aă choă đúng);ă vậtă cóă nghĩaă lƠă s vật,ă vƠă cũngă cóă nghĩaă lƠă s việc; s việc không ch g n trong s kiện,ămƠăcònăbaoăhƠmăỦănghĩaăđ oăđức,ăluơnălỦ;ănh ăh ớng vào hiếu kính cha mẹ, thì hiếu kính cha mẹ là mộtă“vật”.ăNh ăthế,ă“vật”ăcóăỦănghĩaătr n toàn bộ các khía c nh liên quan và thuộc về đ i sốngăconăng i. - TheoănghĩaănƠy,ă“cáchăvật”ăkhôngăcóănghĩaălƠă“tìmăhiểu s vật”,ămƠăcóănghĩaălƠă “chínhăviệc”,ătức làm cho ngay chính s vật, s việc.ăĐiềuănƠyăđ ngănghĩaăvới việcătaăđ t tớiăcùngăl ngătriăc aătơmătaăđối với s vật;ălúcăđó,ă mỗi s vậtătaăđềuăđ tăđ c cái lý c a nó. - Cách vật là s triển khai ý niệmă“lƠmăsángăđứcăsáng”ă(t iăminhăminhăđức)ănóiăđến trongăsáchăĐ i h c. Tuy nhiên, ph i d aăvƠoăđơuăđể “cáchăvật - chính việc”?ăTheoăV ngă D ngă Minh:ă “B n thể c aă minhă đứcă (tơm)ă lƠă l ngă tri;ă choă nênă lƠmă sángă đức sáng và thơnădơnăchínhălƠătríăl ngătriă(th c hành nh ngăgìăl ngătriăd y b o); theo ông: ta tốt hay x u,ăđều có cùng mộtătơmătrongăcĕnăb n, nó không b che b iăt ăỦă(Ủăriêng)ăvƠăt nó biểu hiện qua ph n ứng mau chóng c aătaăđối với s vật. Ví d , khi th yăđứa bé sắpăr iăxuống giếng, ph n ứng tr că nhiênă đ u tiên c a ta là nỗi lo s cho nó. Chính cái ánh sáng bên trongătơmătaăđóămáchăb o ta ph i cứuăđứa bé; và cáiăánhăsángăđóălƠăcáiănh t thể c aăvũătr . - Mặt khác, cách vậtănh ăthế do kinh nghiệm quan sát và gi i quyết v năđề hằng ngày. 27 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - L ngătriăthuộc về “biết - tri”,ăcònă“tríăl ngătri”ăthuộc về “hƠnhă- lƠm”.ăMuốn đ tăcáiătríăl ngătri,ăkhôngăch chiêm nghiệm và tr măt ă(theoălối Phật, Lão), mà ph i làm, ph i ch p nhận th c t i c a s vật. - Tóm l i:ăkhiăđối diện với nh ng v năđề c n gi i quyết,ăl ngătriăsẽ đ nh cho ta biết tính ch t c aă“vật”ăđóălƠătốt hay x u, ph i hay trái; khi biếtă“vật”ălƠătốt, thì ph i thi hành vớiă lòngă thƠnh;ă khiă l ngă triă biếtă đóă lƠă x u,ă thìă cũngă ph iă đ ng thi hành với lòng thƠnh.ăNh ăgặpăbéăr iăgiếng, nếu ta tìm cớ khôngătheoăl ngătriădoănghĩăt ăthùăhayăph n th ng,ăthìătaăđưăđể choăt ăỦă(t ăd c) che m b nătơmă(cũngălƠăb n thể c a Tr i); còn khi thuậnătheoăl ngătriălƠătaăđưă“chínhăviệc”ăvƠăđưă“tríăl ngătri”ă- “l ngătri”ăthuộc về “biết”,ă cònă“tríăl ngătri”ăthuộc về “hƠnhă- lƠm”.ă - L ngătriăch giúp nhận biết lẽ ph iătrái,ănh ngăcáiăbiết trongătaălƠăch aăhoƠnă thành – vìăch aăt o thành qu ngoài ta; ch khi th căhƠnhăl ngătriă(cóăsángăkiến kinh nghiệm về l ngătri)ăthìăcáiăbiết c aăl ngătriă mớiăhoƠnăthƠnh.ăĐơyălƠălỦădoăgộp 2 m c thành một:ă“cáchăvậtă+ătríătri”,ăđể gi iăthíchăchoăcơuănguyênăvĕnătrongăĐ i h c:ă“cáchăvật t i trí tri.” - L ngătriăch cho biết ph i làm (hoặcăkhôngălƠm)ăđiềuăgì,ănh ngăkhôngăch dẫn cách làm thế nào (thiếuă “k nĕngăchuyênă môn”);ămuốn biết thì ph i h c nh ngăph ngă pháp thiết th căđể hƠnhăđộng h p hoàn c nh. - Nếuăkiênătrìătuăd ngă“cáchăvậtătríătri”,ăthìăd năxóaăđ căcácăch ớng ng iăngĕnă tr b n thể c aătơm;ăđếnălúcănƠoăđóăsẽ đ t tận cùng c a b n tâm, tức là tr về tình tr ng thiên uyên - nh t thể với tr iăđ t v n vật. 1.2. Môn h c - Tiểu h c, môn T nhiên Xã hội (Việt Nam Dân ch Cộng hòa, sau Cách m ng Tháng 8, có xu t xứ t mônăCáchătríătr ớc CM tháng 8. - Môn V n vật (ban A, Khoa h c th c nghiệm - giáo d c miềnă Namă tr ớcă nĕmă 1975) có d y thêm Th nh ng,ăđ tăđá,ăhƠnhătinh,ăthiênăhƠ,ầchứ không ch về d y ch t sốngănh ămônăSinhăh c. C m t “khoaăh c th c nghiệm”ăcũng góp ph n nói lên m c tiêu giáo d că theoă đ nhă h ớngă “h c nh ngă ph ngă phápă thiết th că để hƠnhă động h p hoàn c nh” - T nĕmă1987,ăn ớc ta xây d ngămônă“Tìmăhiểu T nhiên và xã hội”ătheoăquană điểm tích h p - t lớpă1ăđến lớp 5. - Ch ngă trìnhă nĕmă 2000ă đ c hoàn ch nh thêm mộtă b ớc, tuy nhiên khái niệm tích h p vẫn còn xa l với không ít giáo viên; một số đưăcóănhận thứcăbanăđ uănh ngăcònă h n chế về kĩănĕngăvận d ng. Nói một số giáoăviênăđưăcóă“nhận thứcăbanăđ u”ăvìăcácăv y vẫn hiểuă“tích h p ch dùng trong d y h c”ămƠăch aăth yănóă“đ c s d ng trong nhiều lĩnhăv c”ămặcădùăđưăđ c giới thiệu về tích h p:  Qua các kiến thức l ch s giáo d c: Th i kì Khai sáng - ch một quan niệm giáo d c toàn diện; thành lập một lo iăhìnhănhƠătr ng có các thuộc tính trội c a các lo i hình nhƠătr ng vốn có. 28 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015  Qua lý luận d y h c các bộ môn: Tích h păđ c hiểu là s kết h p, t h p các nội dung t các môn h c,ălĩnhăv c h c tập khác nhau (theo cách hiểu truyền thống t tr ớc tới nay) thành mộtă“mônăh c”ămới hoặc l ng ghép các nội dung c n thiết vào các nội dung vốn có c a môn h că(nh :ăl ng ghép nội dung giáo d c dân số,ămôiătr ng, an toàn giao thông trong các môn h căĐ oăđức, Tiếng Việt hay T nhiên và xã hộiầăxơyăd ng môn h c tích h p t các môn truyền thống. - Có thể th y,ăl ngătri về s ăph m tích h p ch có thể cho nhà giáo biết ph i làm (hoặcă khôngă lƠm)ă điềuă gìă để tích h p,ă nh ngă ch aă ch rõ cách làm thế nƠoă để tích h p trong d y h c (thiếuă “k nĕngă chuyênă mônă về d y h c tích h p”);ă vìă vậy, c n ph i h c nh ngăph ngăphápătíchăh p thiết th căđể hƠnhăđộng h p hoàn c nh. - Đ aăt ăt ngăs ăph m tích h p vào trong quá trình d y h c là c n thiết. d y h c tích h p là mộtăxuăh ớng c a lí luận d y h căvƠăđ c nhiềuăn ớc trên thế giới th c hiện. 2. M t s t ng liên quan 2.1. T đi n ti ng Vi t, Vi n Ngôn ng h că(nĕmă2006)ă Stt Ch động t 1) 2) h p (tr 465) danh t tích (tr 981) tính t danh t động t Gi iănghĩa gộp chung (cùng lo iănh ngălớnăh nă– hai con sông h p thành một dòng sông) tập h p m i ph n t c a các tập h p khác, trong quan hệ gi a chúng; không mâu thuẫn;ăđúngăvớiăđòiăhỏi kết qu c a phép nhân d n góp t ng ít cho thành số l ngăđángăkể Tích h p (tr.981): lắp ráp, nối kết các thành ph n c a một hệ thốngătheoăquanăđiểm t o nên một hệ thống toàn bộ 2.2. Theo Thi u Ch u: Hán Vi t t đi n, TP H Chí Minh, 1993. 2.2.1. Tích: có ít nh t 27 ch (tích) viếtăkhácă(khácănghĩa),ătrongăđóăcóă12ăch đángă chú ý: Stt Trang 3) 34 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 11) 12) 270 274 288 357 361 495 606 661 675 Gi iănghĩa Nh ng gì không do các v chínhăđínhă(ngayăthẳng,ăđứngăđắng) báo cho biết. Ví d : quái tích là kiểuăvĕnăch ngădùngăđiểnătíchăítăng i biết X a,ălơuăngƠy Sáng, rõ (tách), chẻ. VD: Tích nghi là nói tách b ch mối nghi ng Nhỏ gi tă(cònăđ călƠă“trích”ă Đ t mặn,ăđ t có muối – 1 ch “tích”ăkhácă(đ t x u, h i) Tíchălũyăđến thành công (công tích); kh oătích:ăxétăkhenăth ng Xắn tay, c i áo (sẵn sàng ch u kh nh c) Ph i khó nh c lê chân mớiăb ớcăđ că1ăb ớc ngắn Vua (duy tích tác phúc: ch vua mới t oă đ că phúc);ă tamă ch ngă th t 29 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 13) 14) tích: 3 l n c u, 7 l n m i; phép; sáng tỏ; D u vết; theo d u; Tặng ph m t triềuăđình;ăcơyătr ng c aăcaoătĕngănhƠăPhật 680 715 2.2.2. H p Stt Gi iănghĩa - Ch “h p”ătrongă“đ ng tâm h p l c”.ă - Góp l i,ăđúngă(h p pháp = ph i phép); - “h p”ătrongă“l c h p”:ă6ăcõiă=ă4 ph ngă+ăbênătrênătr iă+ăbênăd ới đ t; - phù h p: dùng tre khắc ch lên, r i chẻ đôi,ămỗi bên gi một n a; khi có việc liên quan thì mỗi bên l y n a thẻ tre c aămìnhăđể khớp l i, nếuăđúngăkhớp (phù h p) thì cùng làm theo; - tế h pă(“h p”ă đơyăviết khác với ch “h p”ănóiătrên):ăviệc cúng (tế) chung (h p) một ông t miếu th y t . Trang 1. 81 2. 442 2.3.ăPh ngăTơy Tích h p là mộtătrongăcácăquanăđiểmăxácăđ nh nội dung d y h cătrongănhƠătr ng ph thông, xây d ngăch ngătrìnhămônăh c nhiềuăn ớc. Tiếng Latinh: integerălƠă“toàn bộ, toàn thể” Tiếng Anh: - Integration: s phối h p các ho tăđộng khác nhau, các thành ph n khác nhau c a một hệ thốngăđể b oăđ m s hài hòa chứcănĕngăvƠăm c tiêu ho tăđộng c a hệ thống y - Integrated: tập h p, tích cóp, một hoặc nhiều ph n t riêng lẻ vào cùng một diện tích - Integrate: (t điển Anh -Anhă(OxfordăAdvancedăLearner’s):ăkết h p nh ng ph n, nh ng bộ phận với nhau trong một t ng thể - chúng có thể khácănhauănh ngătíchăh p với nhau. 3. K t lu n Sẽ đ yăđ h nănếu b sung việc tiếp cận tích h p t gócăđộ t nguyên, tuy vậy, với ít nhiềuăthôngătinătrênăđơyăcóăthể rútăraăđôiăđiều suy gẫm: 3.1. Việc du nhậpăcácăt ăt ngăs ăph m trong xu thế toàn c u hóa, khi s kết nối thế giới phẳng càng rộng sâu, giúp giáo giới Việt Nam tiếp nhận nhiềuăt ăt ngăs ăph m và tích h p là một trong số đó.ă 3.2. Tích h pălƠăt ăt ng, triết lý, nguyên tắc,ăquanăđiểm giáo d c; 3.3. Tích h p mang nh ngănghĩaăỦăthơmăthúyăc truyền; 3.4. T góc nhìn không gian cho th y tích h pă cũngă lƠă s kết nối,ă t ngă tácă m i “nguyênăliệu”ăt thế giới phẳng, t cácăđ aăđiểm trong mộtăn ớc, một t nh, huyện,ătr ng, khu lớp h c, dãy phòng h c, t ng,ăầđến các v trí trong một phòng h căđể t oăthƠnhă“s n ph m”ăphùăh p cho các m c tiêu d y h c và giáo d c. 30 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 3.5. T góc nhìn th i gian cho th y tích h pă đòiă hỏi nhà giáo nh ng k nĕng c n thiếtăđể huyăđộng nh ng tri thức, kinh nghiệm nhân lo i t quá khứ, hiện t iăđể ph c v cho việc hình thành và phát triển ngu n nhân l c phù h păchoăt ngălai. 3.6. T góc nhìn quá trình cho th y, quá trình d y h c nói chung và quá trình tích h p nói riêngă cũngă lƠă quáă trìnhă xưă hội. Quá trình tích h pă cũngă g m các nhân tố: m c đích,ă m c tiêu, nhiệm v , nộiă dung,ă ph ngă pháp,ă ph ngă tiện,ă ng i ph c v ,ă ng i th h ng, kết qu ,ầ 3.7. Hiểu và làm (tri hành) theo triết lý tích h p (cách vậtă tríă tri)ă luônă đemă l i nh ng hiệu qu c thể cho ho tăđộng d y h c và giáo d c; 3.8. D y h c tích h p không ch để ng i h căđ t cái biết (tri) mà ph i giúp h c phát triển k nĕngă gi i quyết v nă đề (hƠnh),ă quaă đóă phátă triển sức sáng t o – nhiệm v phát triển nhận thức, phát triển c păđộ t ăduyăchoăng i h c. 31 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 T ng quan m t s v năđ c ăs lí lu n c a D y h c phân hóa TS. Lê Th ThỐ ảư ỉg*1 Tóm tắt D y h c phân hóa (DHPH) là một trong nh ng đ nh h ớng c b n c a giáo d c ph thông sau 2015. Đơy là v n đề đ c quan tâm nghiên cứu, vận d ng t lâu, nhiều quốc gia trên thế giới. Bài báo tập trung trình bày t ng quan một số v n đề c s lí luận c a DHPH: lý thuyết xã hội h c c a quá trình d y h c; lý thuyết về vùng phát triển g n nh t; thuyết đa trí tuệ; trình độ nhận thức, s thích, phong cách h c c a h c sinh (HS), đ nh h ớng d y h c tích c c hóa ho t động h c tập c a h c sinh. T đó đi đến cái nhìn rõ nét h n về đ nh h ớng DHPH. T khóa: d y h c phân hóa; c s lí luận; thuyết đa trí tuệ, vùng phát triển g n nh t. 1. Đ t v n đ Ngh quyếtă Trungă ngă 8ă khóaă XIă nêuă rõă đ nhă h ớng:ă “Giáoă d c Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nh t tiềmănĕng,ăkh nĕngăsángăt o c a mỗi cá nhân; yêu gia đình,ăyêuăT quốc,ăyêuăđ ng bào; sống tốt và làm việc hiệu qu ”ă[1]. Để th c hiện tốt nội dungăđó,ăDHPHăph iăđ căxemănh ămột trong nh ngăđ nhăh ớngăc ăb n c aăđ i mới giáo d c ph thông Việt Nam sau 2015 nhằm phát triển nền giáo d că n ớcă nhƠă theoă đ nh h ớng tiếp cậnănĕngăl căng i h c. DHPHăđ c nghiên cứu và vận d ng r t nhiềuăn ớc trên thế giới,ătrongăđóăphátă triển nh t là M .ăGibsonă(2010)ăđưăviết:ă“DHPHăkhôngăph i là mộtăxuăh ớng d y h c mớiăvƠăcũngăkhôngăph i là một quan niệm mới về d y h c”ă(theoă[2]).ăNh ng nghiên cứu về DHPHăđ c bắtăđ u t lơuătrênăc ăs nh ng thành t u nghiên cứuătr ớcăđóăvƠănh ng kết qu nghiên cứuănƠyăđ căxemănh ănền t ngăc ăs lí luận v ng chắc c aăđ nhăh ớng DHPH. 2. N i dung 2.1 Lý thuy t xã h i h c c a quá trình d y h c Qua nghiên cứu, tìm hiểu các tài liệu chúng tôi nhận th y một số nhà giáo d c và nghiên cứu giáo d c xem lí thuyết về mặt xã hội h căđ c xây d ng b i nhà tâm lí h c Nga, Vygotsky (1896-1934)ă lƠă c ă s để nghiên cứu về quá trình giáo d c, s thayă đ i trong lớp h c và tái phát triển (Blanton, 1998; Flem, Moen, và Gudmundsdottir, 2000; * Tr ngăĐ i h căS ăph m – Đ i h c Thái Nguyên 32 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Goldfarb, 2000; Kearsley, 1996; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda, Goldenberg, và Gallimoreă nĕmă 1992;ă Shambaughă vƠă Magliaroă nĕmă 2001;ă Tharpă vƠă Gallimore,ă 1988)ă (theo [6]). Lí thuyết về mặtăvĕnăhóaăxưăhội với nh ng nghiên cứu c aăVygotskyăvƠăsauăđóălƠă Wertsch đemăl i nhiềuăỦănghĩaătíchăc căđối với quá trình d y h c và giáo d c trong nhà tr ng. Lí thuyết này d a trên tiềnăđề cho rằng mỗi cá nhân HS ph iăđ c h c tập trong một xã hội c thể và bối c nhă vĕnă hóaă nh tă đ nh (Blanton, 1998; Flem và cs, 2000; MacGillivray và Rueda, 2001; Patsula, 1999; Tharp và Gallimore, 1988). Nh ng hoàn c nhăxácăđ nhănh ăvậy là c n thiết cho s phát triển các chứcănĕngăbậcăcaoăh năvƠă cácă chứcănĕngănƠyăch có thể đ c hình thành và phát triển nh các nhân tố xã hội (Blanton, 1998; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda và cộng s , 1992; Shambaugh và Magliaro, 2001).ăDoăđó,ănhơnătố xã hộiălƠăc ăs cho s phát triển c a nhận thức (Kearsley, 1996; Kearsley,ă 2005;ă MacGillivrayă vƠă Rueda,ă nĕmă 2001;ă Patsulaă nĕmă 1999;ă Riddleă vƠă Dabbagh, 1999; Scherba,ă2002).ăH năn a, lí thuyết c aăVygotskyăcũngăđ aăraăquanăđiểm xem giáo d c là một quá trình diễn ra và phát triển liên t c chứ không ph i là s n ph m c a một quá trình (Riddle và Dabbagh, 1999) (theo [6]). Nh ng nghiên cứu về DHPH ph n ánh lí thuyếtă vĕnă hóa - xã hội c a Vygotsky, nh ng nguyên lí ch yếu c aănóăđều nằm trong mối quan hệ gi a các nhân tố xã hội, gi a GV và HS. Tomlinson (2010) ch ra rằngăGVălƠăng iăđ căđƠoăt oăđể h ớng dẫn,ăđiều khiển quá trình d y h c. Bằng cách s d ngăcácăph ngăpháp,ăhình thức t chức d y h c thích h p, GV sẽ giúp mỗiăng i h căđ tăđến tiềmănĕngăh c tập c a mình trong hoàn c nh nh tăđ nh.ăHS,ăd ới s h ớng dẫn,ăđiều khiển c a GV sẽ độc lập, t giác và tích c c nhận thứcăđể chiếmălĩnhăcácăkiến thức,ăkĩănĕngăvƠăcóătháiăđộ h c tập ngày càng tốtăh n.ăMối quan hệ gi a HS và GV rõ ràng là mối quan hệ t ngăhỗ,ătácăđộng qua l i và ph thuộc lẫn nhau, nh ng nỗ l c chung c a c GV và HS sẽ nâng cao ch tăl ng d y h c.ăNg c l i nh ng h n chế trongăkĩănĕngăgi ng d y c aăGVăcũngăsẽ nhăh ng tiêu c căđến HS trong phát triển vùng phát triển g n nh t c a các em. Th c tiễn d y h c hiện nay cho th y,ă GVă khôngă cònă lƠă ng iă đứngă tr ớc lớpă để thuyết trình t đ uă đến cuối về nh ng gì HS c n h c n a. H ph iă h ớng dẫn cho HS ph ngăphápăt h c. Giáo viên ph iătìmăraăconăđ ngăđể làm cho việc h c tr thành một ph n trong cuộc sống hàng ngày c a trẻ.ă“Ph ngăphápătiếp cận mới này cho rằng HS h c bằng cách tham gia vào các ho tă động tìm hiểu, chiếmă lĩnhă kiến thức,ă kĩă nĕngă mới d a trên nh ng gì cácăemăđưăbiết”ă(Dennis,ă2000)ă([4]).ăHSăt chiếmălĩnhăcácătriăthức này và sauăđóăs d ngănóăđể tiếp t c chiếmălĩnhănh ng tri thức mới. Các em biết biến quá trình h c thành quá trình t h c theo cách phù h p vớiămình.ăĐể đápăứng nhu c u c a t t c HS và khuyến khích các em phát huy thế m nh,ă uăđiểm c a mình, GV c n tiến hành d y h c theoăđ nhăh ớng phân hóa. 2.2. Lý thuy t v vùng phát tri n g n nh t Nhìn chung, d y h c bằngă cáchă nƠyă hayă cáchă khácă đều nhằm m că đíchă gópă ph n phát triểnăHSănh ngăd y h căđ căcoiălƠăđúngăđắn nh t nếuănóăđemăl i s phát triển tốt nh tăchoăng i h c. Vygotsky (1896 - 1934), nhà tâm lí h c Nga cho rằng:ă“D y h căđ c 33 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 coi là tốt nh t nếuănóăđiătr ớc s phát triển và kéo theo s phát triển”ă(theoă[2]).ăC ăs c a quană điểm này là lí thuyết về vùng phát triển g n nh t - ZPD (Zone of Proximal Development). Khái niệm ZPD bắt ngu n chỗ với s giúpăđ c aăng iăkhác,ăđứa trẻ có thể hoàn thành một nhiệm v h c tậpămƠătr ớcăđóăchínhănóăkhôngăthể t hoƠnăthƠnhăđ c. Vygotsky mô t ZPD là s khác biệt gi a mứcăđộ phát triển th c tế và mứcăđộ phát triển có thể đ tăđ c. Một mặt trí tuệ c a HS ch có thể phát triển tốt trong quá trình d y h c khi th y giáo phát huy tốt vai trò c aăng i t chức,ăđiều khiển, làm gi m nhẹ khóăkhĕnă cho HS trong quá trình nhận thức, biết cách khuyến khích HS tích c c tham gia vào ho t động nhận thức. Mặtăkhácăđối vớiăHSăđể phát triển trí tuệ c a mình không có cách nào khác là ph i t mình ho tăđộng, ho tăđộng một cách tích c c và t giác.ăĐóăchínhălƠăb n ch t c a c a mối quan hệ biện chứng gi a d y và h c, gi a ho tăđộng và phát triển. Thông qua ho tăđộng trí tuệ, HS phát triển d n t ngăb ớc t th păđến cao. B i vậy các biện pháp giáo d c c a th yăcũngăph iăthayăđ i cho phù h p với t ng bậc thang c a s phát triển. Theo lí thuyết c aă Vygotsky,ă trìnhă độ bană đ u c aă HSă t ngă ứng vớiă “vùngă phát triển hiện t i”.ăTrìnhăđộ này cho phép HS có thể thuăđ c nh ng kiến thức g năgũiă nh t với kiến thứcăcũăđể đ tăđ cătrìnhăđộ mớiăcaoăh n.ăVygotskyăg iăđóălƠă“vùngăphátă triển g n nh t”.ăSauăđóăth y giáo l i tiếp t c t chứcăvƠăgiúpăđ HSăđ aăHSătớiă“vùngăphátă triển g n nh t”ămớiăđể sauăđóănóăl i tr về “vùngăphátătriển hiện t i”.ăCứ tiếp t cănh ăvậy s phát triển c aăHSăđiăt n căthangănƠyăđến n căthangăkhácăcaoăh n. Vygotskyă cũng ch ra rằng nh ng trẻ em khác nhau có vùng phát triển g n nh t khác nhau và ZPD c a mỗiăđứa trẻ sẽ phát triển thế nào ph thuộc r t nhiềuăvƠoătrìnhăđộ, nĕngăl c c aăng i th y.ăDoăđó,ăcóăthể nói ZPD chính là nền t ng lí thuyết c thể để tiến hành DHPH. Nội dung d y h c, quy trình d y h c và cách HS thể hiện nh ngăgìăđ c h c khi tiến hành d y h cătheoăđ nhăh ớng phân hóa c n phù h p với vùng phát triển g n nh t c a mỗi cá nhân. Các nhà giáo d căcũngăch ra rằng một HS sẽ phát triển vùng phát triển g n nh t c a mình và t đóăh c tậpăđộc lậpăđ c nếuăng iăđóătr ớc hếtăđ căh ớng dẫn b i một GV hoặc chuyên gia giáo d c (Blanton, 1998; Kearsley, 2005; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda và cộng s ,ă 1992).ă Theoă đó,ă quáă trìnhă d y h c tích c c th a nhận nh ng gì mà ng i h căđưăbiếtătr ớc khi mộtăkĩănĕngămớiăđ c d y hoặc kiến thức mớiăđ c giới thiệu (MacGillivrayăvƠăRueda,ă2001).ăKĩănĕngăc aăng i h c ch có thể đ c m rộng và phát triểnăphongăphúăthôngăquaăcácăh ớng dẫn có m căđíchăc a GV hoặcăng i lớn (Blanton, 1998; Riddle và Dabbagh, 1999; Rueda và cộng s , 1992). Vai trò c a GV lúc này tr thƠnhă ng iă h ớng dẫn,ă điều khiển có m că đíchă quáă trìnhă d y h c nhằm giúp HS phát triển vùng phát triển g n nh t c a mình (Blanton, 1998; Rueda và cộng s , 1992) (theo [2]). 2.3. Thuy tăđaătríătu Nhà tâm lí h căng i M , Gardner phát triển ThuyếtăĐaăTríătuệ cũngănhậnăđ nh rằng mỗiă ng i có trí tuệ khác nhau và h c hỏi bằng nhiều cách khác nhau. Lí thuyết c a Gardner cho rằngănhƠătr ng ph iăcoiăHSălƠătrungătơmăvƠăcóăch ng trình gi ng d y phù h p với trí thông minh c a trẻ. 34 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Các lí thuyết về cách HS h c, nội dung các em h c và kế ho ch d y h c c aăGVăđưă đ c các nhà giáo d c h c tập trung th o luận r t nhiềuă(Burton,ă2000;ăGuildănĕmă2001;ă McIlrath và Huitt, 1995). Nh ng nghiên cứuănƠyă đưă chứng minh rằng cá nhân HS không h c theo cùng mộtăcáchă(FischerăvƠăRose,ănĕmă2001;ăGreen,ă1999;ăGuildănĕmă2001;ăMulroyă vƠăEddinger,ă2003).ăĐ ng th i, việcătĕngăc ngăc ăs tri thức về tínhăđaăd ng c aăng i h c đưămangăl i nh ngătácăđộng tích c căđối với GV trong việc xem xét các ho tăđộng d y h c, thayă đ iă ch ngă trìnhă gi ng d y và các k thuậtă đánhă giáă (Brooks,ă 2004;ă Cohen,ă McLaughlin, và Talbert, 1993; Davis và cộng s ,ă2000;ăFischerăvƠăRose,ănĕmă2001;ăGreen,ă 1999;ăMcIlrathăvƠăHuittănĕmă1995; Mulroy và Eddinger, 2003) (theo [2]). Thuyếtă Đaă Tríă tuệ c a Gardner (1993) xu t phát t quană điểm cho rằng, trí thông minh là mộtăđ năv có thể đoăđ c [2]. Lí thuyết c a Gardner tậpătrungăvƠoă8ănĕngăl căt ă duy và nêu bật s c n thiết ph iăđápăứng tínhăđaăd ng về trí tuệ c a mỗiăđứa trẻ. Mộtăkĩă thuật d y h c hoặcăch ngătrìnhăph thuộc r t nhiều vào một trong nh ngănĕngăl căt ăduyă nƠyă(Amstrong,ă2009)ă(theoă[2]).ăCácănĕngăl căt ăduyăkhácănhauăđ căxemănh ălƠăcôngăc để h c tập và gi i quyết v năđề (Campbell và cộng s , 1999; Green, 1999), t oăc ăhội cho t t c HS bằng cách làm phong phú thêm lớp h c thông qua nhiều k thuật và các hình thứcăđánhăgiá,ăphátătriểnăHSăvƠăphátăhuyăđiểm m nh c a chúng (Campbell và cộng s ., 1999; Gardner, 1999; Green, 1999) (theo [2]). S dĩănh ăvậy là b i lý thuyết c a Gardner khẳngăđ nh mỗiăng iătrongăchúngătaăđều t n t i ít nh tă8ănĕngăl căt ăduy.ăVƠăngayăt tu i bắtăđ uăđiăh c, mỗiăđứa trẻ đưăbộc lộ thiênăh ớng phát triển các trí tuệ đặcătr ngănƠoăđóă c a mình. Có em m nh t ăduyălôgicătoánăh c, có em phát triểnăt ăduyăvề ngôn ng ,... DHPHăthayăvìă“bỏ r ”ăcácăemătrongămỗi trí tuệ riêng lẻ sẽ tập trung vào việc t oăđiều kiện choăcácăemăđ c phát huy nh ngă“s tr ng”ăc aămình,ăgiúpăcácăemătìmăđ c s thành công nh tăđ nh ngay c đối với nh ngăHSăt ngănh ăyếu - kém nh t lớp.ăĐơyăchínhălƠătínhă nhơnăvĕnăc a nguyên tắc DHPH mà các nhà giáo d căluônăh ớng tới. 2.4. Nhu c u nh n th c c aăng ih c Các nhà nghiên cứu giáo d căđều có chung nhậnăđ nh:ăHSăngƠyăcƠngăđaăd ngăh nă (Gable và cộng s .,ă2000;ăGuildănĕmă2001;ăHall,ă2002;ăHess,ă1999;ăMcAdamisănĕmă2001;ă McCoyă vƠă Ketterlină Gelleră nĕmă 2004;ă Sizeră nĕmă 1999;ă Tomlinson,ă 2004;ă Moon,ă vƠă Callahan, 1998). Th c tế tr ng h c cho th y một lớp h c có thể có nh ng HS khuyết tật, HS với ngôn ng mẹ đẻ khác nhau, một số HS b bệnh t k ,ătrongăđóăđángăchúăỦălƠăcóă nh ngăHSăcóănĕngăkhiếu.ăĐiều này ph n ánh s đaăd ngănƠyăngƠyăcƠngătĕngă(MulroyăvƠă Eddinger, 2003 Tomlinson, 2001, 2004). Việc d y h c trên lớp ch u nhă h ng b i các yếu tố giới tính,ăvĕnăhóa,ăkinhănghiệm,ătrìnhăđộ,ănĕngăkhiếu, s thích c aăHSăvƠăđặc biệt là cách tiếp cận d y h c c thể (Guild,ănĕmă2001;ăStronge,ă2004;ăTomlinson,ă2000,ă2010)ă (theo [2]). H u hết trẻ em trong một lớpă đều cho rằng chúng không giốngă nhauă víă nh ă trong khi một số có thế m nh trong thể thao thì nh ng em khác có thể thích h căvĕnăhóaă (Tomlinson, 2000 [0]).ăĐiềuănƠyălƠăc ăs để các nhu c u nhận thức khác nhau c aăng i h c c năđ căquanătơmăvƠăđápăứng (Tomlinson, 2010 [8]). Tham gia vào quá trình DHPH, mỗi HS sẽ đ cătraoăthêmăc ăhộiăđể đ tăđ c m c tiêu h c tậpătrênăc ăs xem xét các em d ớiăgócăđộ cá nhân (Fischer và Rose, 2001; Mulroy và Eddinger, 2003; Stronge, 2004; Tomlinson, 2000) [7]. Vì thế v năđề đặt ra là GV c n thiết ph i tìm hiểu nh ng khác biệt 35 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 gi a các cá nhân HS trong một lớp h c (Guild, 2001; Mulroy và Eddinger, 2003 Tomlinson;, 2001c, 2002). Brighton (2002); Fischer và Rose, (2001); Griggs (1991); Guildă(2001);ăTomlinsonă(2010)ăđều cho rằng:ă“Cácălớp h căngƠyănayănênăđ c xây d ng trênăc ăs nh ng nhu c u khác nhau c aăHS”ă[8]. Th c tiễn cho th y không ph i t t c m iăHSăđều có phong cách h c giống nhau. Rõ ràng việc nhận thức về phong cách h c khác nhau c a HS là mộtăph ngătiện quan tr ng để nắmă đ c nh ng yếu tố khác biệt và giúp các em tiến bộ (Strong, Silver, và Perini, 2001). Mô hình giáo d c d a trên các phong cách h c giúp GV lên kế ho ch bài d y và ch ngătrìnhăgi ng d y với m căđíchălƠmăthế nƠoăđể HS có thể h c tốt nh t (Strong và cộng s ., 2001). Nh kh nĕngăxácăđ nh phong cách h c c a HS và có cách d y phù h p GV có thể hỗ tr HSăđ tăđ c kết qu h c tập tốtăh năvƠăc i thiệnătháiăđộ c aăcácăemăđối với việc h că(Green,ă1999).ăXácăđ nh phong cách h c cho phép một GV tận d ngăđiểm m nh c a HS và có thể đ nă gi n hóa một kiến thứcă mƠă bană đ u các em gặpă khóă khĕnă (Green,ă1999).ăFineă(2003)ăđưăđ aăraăkết qu tích c c về mặtăđiểm số c a HS khi các em đ c h c theo phong cách phù h p với mình. HS thể hiện kết qu h c tập tốtăh năđángăkể khiăcácăemăđ c d y h căthôngăquaăph ngăphápătiếp cận phù h p với phong cách h c so với nh ngă ph ngă phápă d y h c truyền thống.ă H nă n a,ă tháiă độ h c tập c aă HSă cũngă đ c c i thiệnăđángă kể khiăcácăemăđ căkhaiăthácăđiểm m nh c a mình trong quá trình d y h c (theo [5]). S thích c aă HSă th ng khác nhau, nh ng mối quan tâm này c a HS có thể tr thành công c hiệu qu để hỗ tr việc h c trong lớp h c phân hóa. Tomlinson, 2010 [8] nhận th y: s thích, mối quan tâm c aăHSăđ căxemănh ămộtăđộng l c m nh mẽ mà một GV có thể tận d ngăđể tiến hành DHPH. GV nên tìm cách tích c c hóa ho tăđộng h c tập c a HS bằng cách khai thác nh ng gì mà các em hứng thú, quan tâm và t o mối liên hệ gi a nh ng v năđề đóăvới nh ng gì diễn ra hàng ngày trên lớp. Các ho tăđộng và các cuộc th o luậnăđ c xây d ng xung quanh mối quan tâm c a HS và kinh nghiệm sống c a các em sẽ làm cho nội dung d y h c tr nên g nă gũi,ă cóă Ủă nghĩaă h nă (Bosch,ă 2001;ă MacGillivray và Rueda, 2001; McBride, 2004; Tomlinson, 2010) [8]. H u hết HS, thậm chí c nh ng em yếu - kém đều có kh nĕngăvƠăniềmăđamămêănƠoăđó.ăVìăthế c n t oăc ă hội cho các em khám phá và thể hiện s thích, mối quan tâm c a mình mà nh đóăsẽ v t qua c m giác th t b iăđưădiễnăraătr ớcăđ y. Theo [2], DHPH coi lớp h cănh ămộtămôiătr ngăgiaoăl u,ătrongăđóăt n t i c nh ng yếu tố giống và khác nhau (Bosch, 2001; Brimijoin, Marquissee, và Tomlinson, 2003; Lawrence, 2004; Tomlinson, 2003). DHPH cho phép t o ra mộtămôiătr ng mà đóăt t c HSăđều có thể thành công (Lawrence, 2004; Tomlinson, 2000 [0]). HS khác nhau yếu tố c ăb nălƠătrìnhăđộ nhận thức, s thích và phong cách h c. Trong lớp h c phân hóa, GV có nghĩaăv tìm hiểu nh ng yếu tố khác biệtăđóăđể tốiăđaăhóaătiềmănĕngăh c tập c a mỗi HS trong lớp. DHPH còn ch ra rằng GV nên lên kế ho ch các nội dung d y h c và các ho tăđộng d y h c c a mình cho phù h p với phong cách h c c aăHS.ăH năthế, DHPH có thể t oăc ă hộiă để thúcă đ y nhóm h c tập và cung c p các l a ch n cho cá nhân h c tậpă độc lập. Nh ng GV nắm rõ nhu c u h c tập c a HS sẽ giúpăcácăemăcóăđ c nh ng l a ch n hiệu 36 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 qu về ph ngăphápăh c tập tốt nh t,ăđ ng th i,ăđiềuănƠyăcũngăt oăđiều kiệnăchoăGVăđ aă ra nh ng nhiệm v uătiênănhằm phát huy kinh nghiệm h c tập c a t ng HS. H c sinh, với kế ho ch h c tập c a cá nhân mình, có thể đ căh ớng dẫn hoàn thành nhiệm v để thôngă quaă đó,ă hìnhă thƠnhă vƠă rènă luyện nh ngă kĩă nĕngă c n thiếtă trongă khiă đ y nhanh ch ngătrìnhăh căđ căđ aăraăd ới d ngăch ngătrìnhăđóngăkínăhoặc nghiên cứu ch đề độc lập (theo [2]). DHPH giúp GV có thể tiến hành d y h c d a trên các ch đề,ă đ aă nh ng kiến thứcăcóăliênăquanăvƠăcóăỦănghĩaăvƠoăquáătrìnhăd y h c. Bên c nhăđó,ăHSătrongăcùngămột lớpăth ngăcóătrìnhăđộ nhận thứcăkhôngăđ ngăđều, đặc biệt là trong bối c nh hiện nay [0]. DHPH phát triểnăcácăc ăhội thành công trong h c tập cho HS. GV c n có kh nĕngăphơnăhóaătrìnhăđộ nhận thức c aăHSăđể t đóăquanătơmă và cung c p nh ng nhiệm v d y h c phù h p, không quá khó hoặc quá dễ đối với t ng đốiăt ng. Tomlinsonă (2000)ă [7]ă xácă đ nh DHPH là một triết lí d y h c d a trên tiềnă đề cho rằng HS h c tốt nh tăkhiăGVăđiều ch nh quá trình d y h c cho phù h p vớiătrìnhăđộ, s thích và phong cách h c tập c a các em. M c tiêu chính c a DHPH là nhằmă“tốiăđaăhóaă kh nĕngăh c tập c aăHS”.ăNgoƠiăra,ăTomlinsonăcũngăch ra DHPH có thể đ c th c hiện theo nhiều cách khác nhau và nếu GV sẵn sàng s d ng triết lí d y h c này trong quá trình d y h c thì nhu c u h c tập c a HS sẽ đ căđápăứng nhiềuăh n.ăTomlinsonă(2000)ăchoă rằng "DHPH không ch là một chiếnăl c d y h c,ăcũngăkhôngăph i là một công thứcăđể d y h c mà là mộtăcáchăt ăduyămới về quá trình d y và h c" [7]. 2.5. Nh ng h n ch khi d y h căđ ng lo t GV ngày nay c n ph i biết làm thế nƠoăđể đápăứng với s đaăd ngăluônăđ c n y sinh trong quá trình d y h că(FischerăvƠăRose,ănĕmă2001;ăFlemăvƠăcộng s ., 2000; McCoy và Ketterlin Geller, 2004; Mulroy và Eddinger, 2003; Sizer, 1999 Tomlinson, 2004). Việc s d ng mộtăch ngătrìnhăduyănh t và cách d y chung cho t t c HS sẽ không còn đápă ứngăđ c nhu c u c aăđ iăđaăsố HS n a (Forsten, Grant và Hollas, 2002; McBride, 2004; McCoy và Ketterlin Geller, 2004; Tomlinson, 2000; Tomlinson và Kalbfleisch, 1998 (theo [2])). Việc tiến hành các bài gi ng thông qua một cách tiếp cận d y và h c duy nh t, bỏ qua yếu tố khác nhau c a HS về cách h c,ătrìnhăđộ và s thích sẽ đemăl i nh ng gi h că đ nă điệu và nhàm chán (Fischer và Rose, 2001; Forsten và cộng s ., 2002; Guild 2001; Tomlinson và Kalbfleisch, 1998, Balliro 1997 (theo [2]). Bên c nhăđó,ăviệc đápăứng nh ng nhu c u h c tập c a HS sẽ thúcăđ yăđộngăc ăh c tậpăvƠăphátăhuyăđ c tính tích c c h c tập c a HS (Stronge, 2004; Tomlinson, 2004 (theo [2])). Bỏ qua nh ng khác biệtă c ă b n này có thể dẫnă đến tình tr ng một số HS tr nên nhàm chán, th ă vƠă b bỏ l iă đằng sau (Tomlinson và Kalbfleisch, 1998 (theo [2])). Nh ng HS khá - giỏi và tích c c có thể sẽ tr nên quá t i khi GV cố nh i nhét thêm kiến thức cho các em (Tomlinson và Kalbfleisch, 1998 [2]). Rõ ràng HS sẽ h c tốtăh n,ăhiệu qu h năkhiăcácănhiệm v đ aăraăphùăh p với các em, không quá dễ hoặc quá khó (Tomlinson, 2004 [2]). DHPH xem nh ng gì diễn ra trên lớp thuộc về trách nhiệm không ch c a GV mà còn c a HS. D aă trênă quană điểm này, Mulroy và Eddinger (2003) b sung rằng DHPH 37 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ngày càng tr nên cóă Ủă nghĩaă trongă bối c nhă HSă ngƠyă cƠngă đaă d ngă h n.ă Trongă môiă tr ng h c tập DHPH, GV và các l căl ng liên quan t o ra nh ngăđiều kiện d y h c tốt nh t cho HS. Các tài liệuăđềuăcóăchungăquanăđiểm cho rằngăcũngătrongămôiătr ng này, mỗiăHSăđều có thể phát huy nh ngăđiểm m nh c aăriêngămìnhăkhiăđ c cung c păc ăhội thể hiệnă cácă kĩă nĕngă thôngă quaă nh ngă kĩă thuậtă đánhă giáă (Mulroyă vƠă Eddinger,ă 2003;ă Tomlinson,ă2000;ăTomlinsonăvƠăKalbfleischănĕmă1998;ăTuttle,ă2000)ă(theoă[2]). DHPHăđ aăraănh ng biện pháp hiệu qu trong việc gi i quyếtătínhăđaăd ng c a HS, tránh nh ng h n chế c a d y h căđ ng lo t (McBride, 2004); trong phát triển nh ngănĕngă l c nhận thức và phong cách h c khác nhau (Lawrence, 2004; Tuttle, 2000) (theo [2]). Nó cung c p một nền t ng quan tr ng cho t t c GV và t oănênăc ăhội thành công cho m i HS. Các lớp h c phân hóa c năcơnăđối nhu c u h c tập chung c a t t c HS với nhu c u c thể c a t ngăđốiăt ng. DHPH có thể gi i phóng các em khỏi việc b “gắnănhưn”,ăcungă c p cho t ngăemăc ăhội h c tập tốt nh t. TheoăTomlinsonă(2010)ăDHPHăđòiăhỏi GV ph iăthayăđ iăcáchăt ăduyăc a mình trong hoƠnăthƠnhăch ngătrìnhăgi ng d yăvƠăthúcăđ y h h ớng tới việcăđápăứng nhu c u c a cá nhơnăHS.ăNóăchoăphépăGVăđ c tập trung vào nh ng yếu tố c ăb n giống nhau c a t t c HS, tuy nhiên trong quá trình gi ng d y, tốcăđộ và khốiăl ng tri thức dành cho các em sẽ đ c phân hóa. Nó giúp cho HS có thể nhận thức nhanh nh t, nhớ lâu và hiểu sâu nh t có thể. GV th c hiệnă đ nhă h ớngă DHPHă th ng sẽ nhận th y rằng h có thể s d ng th i gian và ngu n h c liệu một cách linh ho t và sáng t o, hỗ tr để t o ra một b u không khí h p tác trong lớp h c [8]. 2.6.ăĐ nhăh ng d y h c tích c c hóa ho tăđ ng h c t p c a h c sinh Mộtănguyênălíăc ăb n c a DHPH là GV ph i lôi cuốn t t c HS tham gia vào quá trình d y h c. Subban (2005) ch ra các nghiên cứu c a Coleman, 2001; Guild, 2001; Hall, 2002; Sizer, 1999; Strong và cộng s ,ă2001ăđều cho rằng thiết kế ch ngătrìnhăgi ng d y c n tích c c hóa ho tăđộng h c tập c a HS và có kh nĕngăliênăhệ kiến thức với th c tế cuộc sống c a các em; có nh ng nhăh ng tích c căđể thúcăđ y HS tiến bộ [2]. Giáo viên c n ph i có nh ng hiểu biết nh tă đ nh về nền t ngă vĕnă hóa,ă kiến thức c a HS (MacGillivrayăvƠăRueda,ă2001).ăĐiềuănƠyăchoăphépăGVătìmăraăđiểm m nh c a HS mình và t đóăgiúpăcácăemătiến bộ. TheoăJeromeăBruneră(đ c trích b i Tomlinson, 2000), khi nhu c u h c tập và hứng thú h c tập c aăHSăđ c khai thác, kh nĕngăt h c và tính ch động c a HS sẽ phát triển [0]. Trong một lớp,ăHSăth ng có s khác biệt nh tăđ nhă“về nềnăvĕnăhóa,ăgiaiăc p, giới tính,ă trìnhă độ nhận thức, kh nĕngă linhă ho t và phong cách h c tập”ă (Tomlinsonă vƠă Imbeau, 2010) [7]. Vì thế.ăđể quá trình d y h căđ t hiệu qu caoăh nă vƠăphátăhuyăđ c tính tích c c h c tập c a HS, các nhà nghiên cứuăđều cho rằng GV ph iă“tìmăraăcácăgi i pháp thiết th c trong hình thức t chức và qu n lí lớp h căđể khuyếnăkhích,ăthúcăđ y t t c m i HS h c tập tốtăh n”ă[8]. Xét về gócăđộ giáo d c h c,ăDHPHăđ căxemănh ălƠămột ph ngăphápătiếp cận d y và h c ch động.ă MôăhìnhăDHPHăđòiăhỏi GV ph iăthayăđ i,ăđiều ch nh kế ho ch gi ng 38 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 d y, nội dung d y h c và các yếu tố khác cho phù h p với nhu c u HS thay vì trông ch HSăthayăđ i cho phù h p với nội dung d y h c. DHPH gắn liền vớiă đ m b o th c hiện tốt các nguyên tắc giáo d c và nguyên tắc d y h c Tiểu h cănh :ăNguyênătắc phát huy tính tích c c, ch động và sáng t o c a HS; nguyên tắcă đ m b o s thống nh t gi aă đ ng lo t và phân hóa; nguyên tắcă đ m b o s thống nh t gi a tính v a sức chung và tính v a sức riêng trong d y h c; nguyên tắcăđ m b oăchúăỦăđặcăđiểm tâm lí lứa tu i và tính cá biệt trong quá trình giáo d c (theo [2]). Khi tiếnăhƠnhăDHPH,ăbanăđ u có vẻ nh ăHSălƠăng iăđiều khiển quá trình d y h c (theo [2]). Tuy nhiên, th c tế là vai trò c a GV trong lớp h căphơnăhóaăđ căxemănh ămột ng i cố v n nhiều kinh nghiệm.ă Sauă khiă đánhă giáă HS,ă GVă xơyă d ng các bài tập, ho t động, nội dung d y h că khácă nhauă tùyă theoă trìnhă độ nhận thức c a HS trong lớp.ă Nh ă Tomlinson (2000) trong [7] đưănêuă “nh ng bài h c này nên t o hứng thú h c tập và lôi cuốn t t c HS tham gia tìm hiểu, chiếmălĩnh”.ăSauăđó,ăcóăthể choăHSăđ c quyếtăđ nh sẽ làm gì và bắt tay vào th c hiện.ăĐiều này sẽ t o cho các em ý thức và trách nhiệm hoàn thành công việc, s t tin mà nh ng HS trong một lớp h căthôngăth ng có thể không có đ c. DHPH cho phép t o ra mộtămôiătr ng mà đóăHSălƠătrungătơmăc a quá trình d y h c.ăMôiătr ng d y h c này sẽ khuyếnăkhíchăt ăduyăđộc lập và tính tích c c, ch động các em. Trong môi tr ngă đó,ă HSă đ c yêu c u hoàn thành một số nhiệm v hoặc ho t động nh tăđ nh với nh păđộ c aăriêngămìnhăvƠătheoăMichaelă(2007)ă“mỗiăđứa trẻ ho tăđộng c păđộ cá nhân nên chúng c năđ c cung c p không gian nh tăđ nh trong lớp h căđể hoàn thành ho tăđộng h c tập c aămình”ă(theo [2]). Điều này sẽ giúp cho việc h c tr nên thú v h năvƠăcóăỦănghĩaăh năđối với HS. Mộtăđiều quan tr ng c n ghi nhớ lƠă“b t cứ khi nào có thể, nh ngăỦăt ng c aăHSănênăđ c b sungăđể làm nền t ng cho nội dung h c tập”ă(theo [2]). HS càng nắmăđ c nhiều tri thức về nội dung h c tập thì các em càng có hứng thú nhận thứcăh n.ăGVăc năđề ra nh ng m c tiêu c thể để t oăđiều kiện cho HS cùng tham gia h p tác và h c tậpănh ngăchínhăHSămớiălƠăng i th c hiện và phát triển các kết qu h c tập này. 3.ăK tălu n Nói tóm l i,ă“D y h c hiệu qu là s kết h p linh ho t, sáng t o gi a hàng lo t các ph ngăphápăd y h c với nh ng hiểu biết phong phú về cáănhơnăng i h c và nhu c u c a các em t i mỗi th iă điểm c a quá trình d y h c”ă [3].ă Lớp h c phân hóa ph i là một t chức mà đóăviệc d y và việc h căđ c tiến hành một cách linh ho t nhằmăđápăứng nhu c u c aăcáănhơnăHSăvƠăgiúpăcácăemăđ tăđ c kết qu h c tập tốt nh t d a trên kh nĕngă c a b n thân. TÀI LI U THAM KH O 1. Ban Ch păhƠnhăTrungă ngăKhóa XI, (2014), Ngh quyết Hội ngh l n thứ 8 về Đ i mớiăcĕnăb n, toàn diện Giáo d c - ĐƠoăt o. 2. Lê Th ThuăH ngă(2012),ăD y h c phân hóa tiểu h c nhằm góp phần nâng cao hiệu qu d y và h c môn Toán, Luận án tiếnăsĩ.,ăViện Khoa h c Giáo d c Việt Nam. 39 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 3. Robert J. Marzano, Nguyễn H u Châu (d ch) (2010). Nghệ thuật và khoa h c d y h c, NXB Giáo d c Việt Nam. 4. Dennis M.Mc. (2000), Helping Kids Achieve Their Best: Understanding and using motivation in the classroom, Allen & Unwin Publishers, Australia 5. Green F. R. (1999). Brain and learning research: Implications for meeting the needs of diverse learners, Education, 119(4), 682-688. 6. Kearsley, G. (1996). Social Development Theory, http://www.educationau.edu.au/archives/CP/041 7. Tomlinson C.A. (2000), Differentiation of Instruction in the Elementary Grades, ERIC Digest, University of Illinois, Chicago, US. 8. Tomlinson C.A., Imbeau M.B. (2010), Leading and Managing a Differentiated Classroom, Association for Supervision and Cirriculum Development, Alexandria, Virginia USA. 40 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Nh ngăc ăs khoa h c và các nguyên tắc d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa TS. Lê Hoàng Hà * Nhằm th c hiện m cătiêuămƠăĐ ngăxácăđ nh t i Ngh quyết Hội ngh l n thứ Tám Ban ch păhƠnhăTrungă ngăĐ ng khóa XI về đ i mớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d căvƠăđƠoă t o,ăđápăứng yêu c u công nghiệp hóa, hiệnăđ iăhóaătrongăđiều kiện kinh tế th tr ngăđ nh h ớng xã hội ch nghĩaăvƠăhội nhập quốc tế là: Đổi m i căn b n, toàn diện giáo dục và đào t o là đổi m i những v n đề l n, cốt lõi, c p thiết, từ Ọuan điểm, t t ng chỉ đ o đến mục tiêu, nội dung, ịh ng ịháị, c chế, chính sách, điều kiện đ m b o thực hiện…. Mục tiêu đổi m i căn b n, toàn diện giáo dục và đào t o là t o chuyển biến căn b n, m nh mẽ về ch t l ợng, hiệu qu giáo dục, đào t o; đáị ứng ngày càng tốt h n công cuộc xây dựng, b o vệ Tổ quốc và nhu cầu h c tập của nhân dân. Giáo dục con ng i Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nh t tiềm năng, kh năng sáng t o của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu qu . [3] Nhà tọ ng, gia đình và xã hội ph i nhận thức ọõ đổi m i d y h c là khách quan, ngày nay d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa tr thành xu thế chung của nhiều n c trên thế gi i. Khi nói đến d y h c phân hóa, có một số v n đề quan tr ng đ ợc đặt ra, trong bài viết này chúng tôi xin tọao đổi về những c s khoa h c và các nguyên tắc d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa. 1. Nh ngăc ăs khoa h c c a d y h c h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa 1.ă1.ăC ăs tri t h c c a d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa Xét t các luậnăđiểm c a các nhà duy vật biện chứng về conăng i. Một v năđề c ă b n c a triết h căMácxităthìăconăng i v a là th c thể t nhiên, v a là một th c thể xã hội. Mặt t nhiênăđ căquyă ớc b i các yếu tố sinh h c, t o nên các c u trúc sinh thể đaăd ng, khôngăđ ng nh t cho các cá thể ng i.ăTheoăđó,ămỗiăconăng i là một thế giới t nhiên khác biệt nhau về tố ch t: thể l c, trí tuệ, tính cách. Mặt xã hội, làm nên ch tăng i,ăđ c t o thành b i hệ thống các mối quan hệ xã hội, các quan hệ đóăđ c chế ớc b i nh ng hoàn c nh xã hội c thể.ăMácănói,ăconăng i là t ng hòa các mối quan hệ xã hội. Mỗi cá nhân là ch thể c a một hệ thống các mối quan hệ xã hộiăphongăphúăvƠăđaăd ng,ădoăđóăcóă bộ mặt nhân cách riêng, có một thế giới tinh th nămangătínhăriêngăđộcăđáo,ăkhôngăaiăgiống ai. * Tr ng CaoăđẳngăS ăph m H ngăYênă 41 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Điăt luậnăđiểmăc ăb n y, triết lý xã hội xã hội ch nghĩaăvƠăcộng s n ch nghĩaăđưă đ c nh ng nhà sáng lập ch nghĩaă Mácănh n m nh trong Tuyên ngôn c aăĐ ng Cộng s n (1848) ‘’Phát huy cao nh tănĕngăl c c a mỗi cá nhân, rằng s phát triển c a t ngăng i lƠăđiều kiện cho s phát triển cho m iăng i ’’. T ăt ngănhơnăvĕnătrongănh ng luậnăđiểm triết h cătrênăđ c ph n ánh rõ nét vào giáo d căđƠoăt o. Một nền giáo d cănhơnăvĕnăđòiăhỏi m c tiêu giáo d c ph i toàn diện, nội dung giáo d c ph i thiết th c,ăđaăd ngăvƠăt ngăthíchăđối với t ng lo iăđốiăt ng, c u trúc ph i mềm dẻo, linh ho t, phù h p với yêu c uăvƠăđiều kiện c aăng i h c.[6] 1.2. C s tâm lý h c của d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa Theo Eysenok nhân cách c aăconăng iăđ c thể hiện ph thuộc vào các lo i th n kinhăquaăđặc tính c aăcácătháiăđộ hƠnhăvi.ăCĕnăcứ vƠoăđóăcácănhƠătơmălỦăchiaăthƠnhăhaiă lo iănhơnăcách:ăh ớng nộiăvƠăh ớng ngo i. H ớng ngo i là nhân cách quan tâm ch yếu về thế giớiăxungăquanh,ăth ng c i m , nĕngă n ,ă aă ho tă động, dễ rung c m với các thành công và th t b i, nhanh chóng tiếp nhận, dễ thích ứng với cái mới, nhiệtătìnhăbênăngoƠiănh ngăkhôngăbền, không sâu sắc. H ớng nội là kiểu nhân cách tậpătrungăỦănghĩaăvà c m xúc vào nội tâm, ít quan tâm đến s vậtăxungăquanh,ăítăchúăỦăđến m iăng i, thiên về phân tích tâm tr ng, diễn biếnăđ i sốngătơmălỦăvƠăđaăc m. Nh ng HS thuộc hai lo iă nhơnă cáchă h ớng nộiă vƠă h ớng ngo i có kiểu ph n ứng khác nhau về c ngăđộ và tốcăđộ. Về xúc c m, nh ngăng iăh ớng ngo iăth ng hào hứng, say mê quan hệ vui vẻ, dễ vui, dễ bu n, xúc c m không năđ nh, không bền,ăkhôngăsơuănh ngădễ thiết lập các mối quan hệ với m iăng i. Lo iănhơnăcáchăh ớng nội, quan hệ điềmăđ m, bình th n, sâu sắc, dễ đ ng c m. Xúc c m chậmănh ngăc ngăđộ m nh, sâu, bền, ít giao tiếp, giao tiếp không rộng,ăth ng v ng về ứng phó trong hoàn c nh mới. ĐóălƠămột số đặcăđiểmăc ăb n về các lo i hình th n kinh có nhăh ngăđến s phát triểnă nhơnă cách,ă đến quá trình h c c a các lo iă đốiă t ngă vƠă doă đóă liênă quană đếnă đ nh h ớng nghề nghiệp c a HS. S phơnă đ nh hai lo i nhân cách ch mangă tínhă t ngă đối. Trong quá trình giáo d c, t giáo d c, các cá nhân có thể t điều ch nh, khắc ph c các nh că điểm trong tính cách c aă mình.ă Đơy là v nă đề mà các nhà giáo d c c nă đặc biệt quan tâm.[ 2] S phát triển trí tuệ c aăHSăđ c nhiều nhà tâm lý h căđiăsơuănghiênăcứuăvƠăđ aăraă các ch số xemăxétăđánhăgiáăt ngăđối thống nh t,ăđóălƠ: Một là, tốcă độ đ nhă h ớng trí tuệ (s nhanh trí) thể hiện ra HS khi các em gi i quyết các nhiệm v h c tậpă (cóă emă tìmă đ c cách gi i quyết nhanh chóng, có em ph i loay hoay mãi mới tìm ra cách gi i). Hai là, tốcăđộ kháiăquát,ăđ c thể hiện b i t n số luyện tập c n thiết theo cùng một kiểu (một lo i)ăđể hình thành mộtăhƠnhăđộngăkháiăquátă(hìnhăthƠnhăph ngăphápăchung) 42 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ba là, tính tiết kiệm c aăt ăduyăđ căxácăđ nh b i số l n các lập luận c năvƠăđ để điă đến kết qu ,ăđápăsố,ăhayănóiăcáchăkhácălƠăđể đ t m căđích. Bốn là, tính mềm dẻo c a trí tuệ, thể hiện s dễ dƠngăhayăkhóăkhĕnătrongăviệc xây d ng l i ho tăđộng cho thích h p với nh ng biếnăđ i c aăđiều kiện.[5] Theo lý thuyếtăĐaăthôngăminh c a nhà tâm lý h căng i M Howard Gardner (1983) có tám lo i hình thông minh c nă đ c công nhận là có giá tr ngangă nhauă đóă là thông minh về ngôn ng , thông minh về logic và toán h c, thông minh về không gian, thông minh về âm nh c, thông minh về vậnăđộngăc ăthể, thông minh về giao tiếp, thông minh về nội tâm, thông minh về t nhiên. Các d ngăthôngăminhănƠyălƠăc ăs banăđ uăđể t o nên nh ngănĕngăl căđaăd ng c a các cá nhân khác nhau. [4] ThuyếtănƠyăđưămangăl iăcáchănhìnănhơnăb năvƠăc năthiết,ănhằmăkêuăg iănhƠătr ngă vƠăgiáoăviênăcoiătr ngăs ăđaăd ngăvềăs ăthôngăminhă ămỗiăHS.ăNhƠătr ngămƠătr cătiếpă GV,ăcánăbộăqu nălỦăph iălƠănh ngăng iăphátăhiện,ăgiúpăđ ,ăkh iădậyătiềmănĕng,ăt oăđiềuă kiệnăh cătậpăvƠăphátăhuyănĕngăl cătheoăcácăh ớngăkhácănhauăc aăcácăem. TheoălỦăthuyếtăPhongăcáchăh cătập,ăcácănhƠănghiênăcứuăđ aăraănh ngănộiădungăcốtă lõiăvềăphongăcáchăh cătậpănh ă sau:ăPhongăcáchă h cătậpăbaoăg măcácă đặcăđiểmăvềănhậnă thức,ăxúcăc m,ăsinhălỦ.ăCácănhƠănghiênăcứuăchoărằngăngu năgốcăc aăphongăcáchăh cătậpă xu tăphátăt ăc uăt oăgen,ăkinhănghiệmăh cătậpăvƠă nhăh ngăc aănềnăvĕnăhóaă- xưăhộiămƠă cáănhơnăsinhăsống. Theoăquanăđiểmăc aăDunnăvƠăDunnăphongăcáchăh cătậpăph ăthuộcăvƠoăyếuătốăgen,ă yếuătốădiătruyềnăvƠăcácăgiácăquan.[ă9] 1.3.ăC ăs giáo d c h c c a d y h cătheoăquanăđi m d y h c phân hóa Xu tăphátăt ăchứcănĕngăgiáoăd c,ăxétăđếnăcùng,ălƠăchứcănĕngăphátătriển.ăCứuăcánhă c aăgiáoăd călƠăgiúpămỗiăcáănhơnăphátătriểnăvƠătrênăc ăs ăđóăt oăraăđộngăl căthúcăđ yăxưă hộiăphátătriển.ăM cătiêuămƠăs ănghiệpăgiáoăd căvƠăđƠoăt oăh ớngătớiălƠănơngăcaoădơnătrí,ă đƠoăt oănhơnăl c,ăb iăd ngănhơnătƠiătrênănềnăxơyăd ngănhơnăcách.ăTheoăđó,ăcáănhơnăch ă cóăthểăcó s ăphátătriểnătốiăđaăkhiănhƠăgiáoăd căvƠăhệăthốngăgiáoăd căđápăứngănh ngăkh ă nĕng,ă nh ngă nhuă c u,ă nguyệnă v ngă bằngă mộtă ch ngă trìnhă nộiă dungă vƠă cáchă thứcă phùă h p.ăT ngăt ănh ăthế,ăxưăhộiăsẽăcóăđiềuăkiệnăphátătriểnătốtăh nănếuăngu nănhơnăl căđ că đƠoăt oătheoăđ nhăh ớngăphơnăhoá,ăphùăh păvớiăc ăc uălaoăđộngăxưăhộiăvƠăđ nhăh ớngăphátă triểnăc aăt ngălo iăngƠnhănghềăkhácănhau,ăt ăđóăđápăứngănh ngăyêuăc uăphátătriểnăc aăth iă kỳămớiăCNH-HĐHăvƠăhộiănhậpăquốcătế. Xu tăphátăt ăm cătiêuăc aăgiáoăd c:ăLỦăluậnăgiáoăd căh c,ădùă ăph ngăĐôngăhayă ph ngăTơy,ădùă ăth iăđ iănƠoăcũngăđềuănh tăquánănguyênătắcă“tínhăphùăh p”ăđốiăt ngă choăcácăho tăđộngăd yăh căvƠăgiáoăd c.ăNguyênătắcănƠyăthểăhiệnărõăt ăt ngăvềăd yăh că phơnă hoáă vƠă đ că phátă biểuă kháă nh tă quán:ă đ mă b oă s ă thốngă nh tă gi aă tínhă v aă sứcă chungăvƠătínhăv aăsứcăriêngătrongăd yăh c;ăđ măb oătínhăv aăsứcăvƠătínhăcáăbiệtătrongăquáă trìnhăgiáoăd c.ăSauănƠy,ătrongăcácătƠiăliệuăgiáoăd căkhác,ănguyênătắcăđóăđ căkhẳngăđ nhă l i:ăĐ măb oătínhăv aă sức,ăphùăh păvớiă đặcăđiểmălứa tu i;ăđ măb oă s ăthốngănh tăgi aă đ ngălo tăvƠăphơnăhoáầ[6] 43 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Khiăphơnătíchăng iăh c,ăBurnsăđưăđ aăraăĐ nhăđề: - Khôngăcóăhaiăng iăh căcùngămộtătốcăđộătiếnăbộ. - Khôngăcóăhaiăng iăh căsẵnăsƠngăh căcùngămộtălúc. - Khôngăcóăhaiăng iăh căs ăd ngănh ngăkĩăthuậtăgiốngănhau. - Khôngăcóăhaiăng iăh căgi iăquyếtăv năđềămộtăcáchăthậtăgiốngănhau. - Khôngăcóăhaiăng iăh căcùngăchungămộtătrìnhăt ăhƠnhăvi. - Khôngăcóăhaiăng iăh căcùngăchungămộtăhứngăthú. - Khôngăcóăhaiăng iăh căđềuăcóăđộngăc ăthúcăđ yăđ tăđếnăm căđích chung.[8] Như ốậỔ ỏa ỏhấỔ ọằỉg:ăMỗiăng iăh căđềuăcóăph măch tătơmălỦ,ăcóănh ngă ớcăm ă hoƠiă bưo,ă cóă hoƠnă c nhă sống,ă cóă sứcă khoẻ,ă cóă trìnhă độă xu tă phát,ă cóă tríă thôngă minh,ă cóă phongăcáchăh cătập,ăcóăm căđíchăh căkhácănhauầchoănênăh ăh căkhácănhau.ăTrongăgi ngă d y,ănếuăbiếtătônătr ngăs ăkhácăbiệtăđóăvƠătiếnăhƠnhăd yăh cătheoănĕngăl căc aăh căsinhăthìă cóăthểăthuăhẹpăs ăkhácăbiệtăvềănĕngăl cătiếpăthuăvƠăvậnăd ngătriăthứcămới.ăBênăc nhăđó,ă nếuăchúăỦăđếnătìnhăc m,ăỦăchíăvƠătínhăcách,ăbiếtăphátăhuyătínhătíchăc c thamăgiaăh cătậpă c aăt ngăh căsinhăthìăch tăl ngăd yăh căđ cănơngălênămộtăcáchăth căch t,ăbềnăv ng.ă D yăh căphơnăhóaăđóălƠăchiếnăl căd yăh căd aăvƠoăs ăkhácăbiệtăc aănhómăhayăcáă nhơnă ng iă h că nhằmă lƠmă choă ch ngă trình,ă bƠiă gi ngă vƠă quáă trìnhă d yă h că nói chung thíchăứngătốtăh năvớiănh ngăkhácăbiệtănƠy,ăvớiăng iăh c,ănh ăvậyăcóăthểăđ tăhiệuăqu ăcaoă h n.[7] 2. Các nguyên tắc d y h că theoă quană đi m d y h c phân hóa thông (1)ăGVăth aănhậnăng l (2)ăCh tăl ng. ng ph iăh călƠăkhácănhau. ngăh năsốăl ng. GVăđánhăgiáăth căch tăc aănhiệmăv ămƠăkhôngăph iăsốă (3)ăThayăđ iăcácăcáchătiếpăcậnăđaăph vƠăs năph m. (4)ăTậpătrungăvƠoăng tr ngădiện/ănhiềuămặtăđốiăvớiănộiădung,ăquáătrìnhă iăh c.ăH cătậpălƠăs ăphùăh păvƠăhứngăthú. (5)ăH pănh tăd yăh cătoƠnălớp,ănhómăvƠăcáănhơn.ăĐiềuănƠyăgiúpăd yăh căt oăraămẫuă hìnhănh păđộăgi aăkinhănghiệmăh cătậpăc ălớp,ănhómăvƠăh cătậpăcáănhơn. (6)ăLƠămộtăt ăchức,ălƠănh ngăng th i.[1] iăh căcóăm căđíchăđ năgi năvƠăGVăcùngăh căđ ngă 3.ăK tălu n D aătrênănh ngăcĕnăcứăkhoaăh căvƠăcác nguyênătắcăd yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh că phơnăhóaăchúngătaăth yărằngăd yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh căphơnăhóaălƠăh ớngătớiăcácă giáătr ăriêngăc aămỗiăh căsinhătrênăc ăs ănh ngăgiáătr ăchungăvềănĕngăl căvƠăcácăph măch tă khácătheoăm cătiêuăgiáoăd căc aăc păh c. 44 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh căphơnăhóaăđòiăhỏiăgiáoăviênătrongăquáătrìnhăd yăh că khôngătiếnăhƠnhăgi ngăd yăchungăchungămƠăc năph iăthayăđ iăvƠăthíchănghiăvớiăs ăđaăd ngă c aă h că sinh,ă tốiă uă hoáă s ă tr ngă thƠnhă c aă t ngă h că sinhă vƠă giúpă choă t ngă cáă nhơn ng iăh căthƠnhăcôngătrongăsuốtăquáătrìnhăh c.ăĐóălƠăd yăh cătậpătrungăd yăcáchăh c,ăcáchă nghĩ,ăkhuyếnăkhíchăt ăh c,ăt oăc ăs ăđểăHSăt ăcậpănhậtăvƠăđ iămớiătriăthứcăd aăvƠoăho tă độngăh cătậpăt ăgiác,ătíchăc c,ăch ăđộng,ăsángăt oăc aămình. D yăh cătheoăquanăđiểmăd yăh căphơnăhóaăgópăph năđápăứngăcôngăcuộcătiếpăt căđ iă mớiăm nhămẽăvƠăđ ngăbộăcácăyếuătốăc ăb năc aăgiáoăd c,ăđƠoăt oătheoăh ớngăcoiătr ngă phátătriểnăph măch t,ănĕngăl căc aăng iăh cămƠăngh ăquyếtăc aăĐ ngăđưăđềăra./. TÀIăLI UăTHAMăKH O 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nguyễn Thanh Bình (2007), D y h c phân hóa nhìn từ góc độ của giáo dục h c, K yếu hội th o khoa h c phân hoá giáo d c ph thông,ăTr ngăĐHSPăHƠăNội NguyễnăVĕnăĐ n (2007), Quan niệm về phân hóa giáo d c và nguyên tắc phân hóa, K yếu hội th o khoa h c phân hoá giáo d c ph thông,ăTr ngăĐHSPăHƠăNội Ngh quyết Hội ngh l n thứ Tám Ban ch păhƠnhăTrungă ngăĐ ng Cộng s n Việt Nam khóa XI (2013), Nxb Chính tr Quốc gia - S thật. Tr năKhánhăĐức (2010), Giáo d c và phát triển ngu n nhân l c trong thế k XXI, Nxb Giáo d c Việt Nam Nguyễn Kế Hào (Ch biên), Nguyễn Quang U n (2004), Tâm lý h c lứatuổi và tâm lý h c s ịh m,ăNxbăĐ i h căS ăph m. Ph m Quang Huân (2007), Những căn cứ khoa h c và các ịh ng thức thực hiện phân hóa giáo dục, K yếu Hội th o khoa h c Phân hoá giáo d c ph thông, Tr ngăĐHSPăHƠăNội ĐặngăThƠnhăH ngă(2008),ă « C ăs s ăph m c a d y h c phân hóa », T p chí Khoa h c giáo dục ( 38), tr 30-32. Nguyễn Kỳ ch biên (1996), Mô hình d y h c tích cực L Y NẢ I H C LÀM TRUNG TÂM,ăTr ng CBQLGDă&ĐT,ăHƠăNội Internet: www.academia.edu/5841227/phong_cách_h c_tập 45 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Vài nét v c ăs Tâm lý h c c a d y h c phân hóa PẢS.TS. ĐỢỊ Th Oaỉh * 1. Vì sao ph i th c hi n d y h c phân hoá tr ng trung h c ph thông? Trong l ch s giáo d c, v năđề d y h căphơnăhoáăđưăcóăt lâu. Tuy nhiên, vào nh ng nĕmăđ u thế k 20ăđưăd y lên phong trào giáo d c hiệnăđ i nhằm khắc ph c nh ng h n chế c a giáo d c truyền thống là nền giáo d căđưăchoăraănh ng s n ph m "tiêu chu n" mà khôngăđể Ủăđến s khác biệt gi a các cá nhân (cao th p, khoẻ yếu, giới tính, khí ch t, tính cách, nhu c u nguyện v ngầ)ădoăđóăb thiếu tính linh ho t, kh nĕngăứng biến kém, xem nhẹ cá tính, b o vệ sức ì và tính b o th . Ngày nay, h căsinhăđếnătr ngăquanătơmăđến cácăc ăhội l a ch n ngành nghề, kh nĕngăphátăhuyăđ c tính sáng t o, mứcăđộ độc lập trong h c tập, kh nĕngăcống hiếnầVìă vậy, giáo d cănhƠătr ng nh n m nh việc giúp h c sinh nhận thức thế giới một cách sáng t o, linh ho t, tích c c, chú tr ng phát triển cá tính, quan tâm phát huy s tr ng c a h c sinh.ăNh ng để lƠmăđ căđiều này, c n có nh ngăc ăs khoa h c về nh ng khác biệt cá nhơnăng i h c,ătrongăđó,ăkết qu nghiên cứu tâm lí h c là một ngu năt ăliệu quan tr ng. nhiềuăn iătrênăthế giới, d y h c phân hoá t lơuăđưăđ c quan tâm nghiên cứu, th c hiện vƠăđ tăđ c nh ng kết qu r tăđángăkhíchălệ. D y h c phân hoá có thể đ c xem xét trên hai c păđộ: C păđộ xã hội và c păđộ cá nhân * c ị độ xã hội, th c hiện d y h c phân hoá là th c hiện dân chủ hoá nền giáo dục.ăĐơyălƠăxuăthế r tăđ c quan tâm nhiềuăn ớc trên thế giới nhằm phát huy hết ngu n l c c aăng i h c, t o m iăđiều kiệnăđể ng i h c khắc ph c nh ng tr ng i, tiếp t c h c tập và phát triển không ng ng tuỳ theo s tr ng,ă nĕngă khiếuă vƠă điều kiện c thể c a mình. c pă độ này, th c hiện d y h c phân hoá là thực hiện yêu cầu phân luồng sau THCS và THPT.ăĐóălƠănhiệm v quan tr ng và yêu c u khách quan c a hệ thống giáo d c quốc dân: Một mặt làm cho hệ thống giáo d c có c u trúc h p lí, phù h p với yêu c u phát triển kinh tế – xã hội; mặt khác giúp h c sinh có thể ch động l a ch năconăđ ng tiếp t c h c tập, phù h p vớiănĕngăl c, hứng thú, hoàn c nh c a các em và yêu c u c a s phát triển – kinh tế – xã hội. * c ị độ cá nhân, th c hiện d y h c phân hoá sẽ phát huy tốiăđaăs tr ng thành và phát triển cá nhân c a mỗi h c sinh, giúp h c sinh thành công thông qua việcăđápăứng * Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr ngăĐ i h căS ăph m Hà Nội 46 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 một cách nhanh nh y nh ng nhu c u, hứng thú h c tậpăđaăd ng, nh ng khác biệt về trình độ nhận thức, ngôn ng ầc a h căsinh.ăĐơyăcũngălƠăc păđộ mƠăbáoăcáoănƠyăh ớngăđến khi phơnătíchăc ăs tâm lí h c c a d y h c phân hóa. 2. Vì sao vi c d y h c phân hoá ph i d aăvƠoăc ăs tâm, sinh lí h c? Hiểu một cách chung nh t, Tâm lí h c là khoa h c về các quy luật phát triển và vận hành c a tâm lí vớiăt ăcáchălƠămột d ngăđặc biệt c a ho tăđộng sống.ăĐóălƠălĩnhăv c kiến thức về thế giới nội tâm c aăconăng i. Tuy nhiên, Tâm lí h c không ch là khoa h c nhận thức về conăng i, mà còn là khoa h c xây dựng và sáng t o con ng i. Lí luận tâm lí h c và th c tiễn xã hội cho th y,ăconăng i r tăkhácănhau.ăDoăđó,ăđể “xơyăd ng và sáng t o conă ng i”ă theoă m că tiêuă đặt ra, nh tă đ nh ph i hiểuă đ c nh ng s khác biệt c a con ng iănóiăchung,ăcũngănh ăhiểu rõ t ng cá thể ng iă“cóămộtăkhôngăhai”ăđó.ăTơmălíăh c cung c p nh ng cứ liệu về s khác biệt cá nhân c aăconăng i,ăđ ng th i cung c p các ph ngă phápă đoă l ng,ă đánhă giá,ă xácă đ nh chính xác nh ng khác biệt cá nhân c a con ng i (trí tuệ, các ph m ch t nhân cách, s khác biệt c a nhóm h c tậpầ)ă để cho các ngành khoa h c khác s d ngăcũngăvới m căđíchăcuối cùng là phát triểnăconăng i, trong đóăcóăGiáoăd c h c. Trên thế giới, vào cuối thế k 19, các nghiên cứu tâm lí h c r t quan tâm và nh n m nhăđến s khác biệtăcáănhơnăconăng i. S khác biệtăđ c hiểu là một tập h p nh ng d u hiệu di truyền, hình thái, gi i phẫuăsinhălí,ăđặcăđiểm tâm lí làm cho mộtăng i khác với nh ngăng iăkhác.ăĐến nh ngănĕmăgi a thế k 20, khi tâm lí h căđangătrongăgiaiăđo n phát triển với nh ng nghiên cứu về cácăgiaiăđo n phát triển tâm lí trẻ em và nh ngăph ngă phápăđoăl ngătơmălí,ăđưătr thƠnhăc ăs lí luận quan tr ng c a các c i cách về kiểm tra, đánhăgiá,ăthiăc ,ăđ ng th iălƠmăc ăs cho việc biên so n tài liệu h c tập.ăTheoăđó,ătrongă biên so năch ngătrìnhăđƠoăt o, ngoài việc c n ph i coi tr ng logic môn khoa h c, còn c n ph i chú ý tới logic trong tâm lí c a h c sinh. Tâm lí h c nghiên cứu nhiều v nă đề khácă nhauă liênă quană đến ý thứcă conă ng i, trongăđóăcóăv năđề trí tuệ và s phát triển trí tuệ.ăChoăđến nay nền Tâm lí h c thế giớiăđưă gặtăháiăđ c nhiều thành t u to lớn trên c 2ăph ngădiện v a lí thuyết (lí luận về b n ch t trí tuệ) v aăcácăph ngăphápăđoăl ng trí tuệ. Ngay t khi xu t hiện nh ng quan niệmăđ u tiên về tríăthôngăminhăchoăđến nay, có thể th y các quan niệm không đ ng nh t mà thậm chíăcònătráiăng cănhauănh ngăđiềuăđóăkhôngălƠmăchoăv năđề tr nên rối rắmămƠăng c l i đưătr nên th c s h p dẫn các nhà nghiên cứu nhiềuăh n.ă B i vì t t c đềuăh ớngăđến m c tiêu quan tr ng là: tìm hiểu về trí tuệ conăng i còn nhằmăđể giáo d căconăng i. Chính việc hiểu trí tuệ conăng i mới có thể biết về conăng iăđể giáo d căconăng i một cách phù h p nh tănh ăXukhômlinxkiăđưănói:ăMuốn giáo d căconăng i về m i mặt thì tr ớc tiên c n thiết ph i biếtăconăng i về m i mặtănh ăthế. Các nghiên cứu về trìnhăđộ phát triển trí tuệ c aăconăng i nói chung cho th yăđóălƠă mộtăđ ng cong hình chuông. Hay các nghiên cứu về s phát triển nhận thức c a Piaget cho th y,ă cácă thaoă tácă t ă duyă hìnhă thức ch xu t hiện trẻ em sau tu i lên 10. R i các nghiên cứu về trìnhăđộ phát triển nhận thức c a Bloom, c a Bruner vớiă“Cácămôăhìnhăc a 47 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ng i h c”ăđềuăđưăđ c các nhà giáo d c h căn ớc ngoài nghiên cứu áp d ng vào việc biên so năch ngătrình,ăxơyăd ngăph ngăphápăvƠăthiết kế cách t chức d y h c hiệu qu . Th c tiễn cho th y, mỗi h căsinhăbìnhăth ng, không có khuyết tậtăgì,ăđều có thể h că đ c, nắmă đ că ch ngă trìnhă ph thông.ă Nh ng,ă gi a em này và em kia l i có s khác biệt về đặcăđiểm tâm lí cá nhân khiến cho em này có kh nĕng,ăs tr ng, hứng thú nhiềuăh năvề mặt này; còn em kia l i có kh nĕng,ăs tr ng về mặtăkhácầNhiều nghiên cứu cho th y, trẻ em không h c với tốcăđộ nh ănhau,ăđặc biệt, không h c với cách thức nh ănhau:ăNhiều em có kh nĕngăkháiăquátăhóaăr tănhanhăvƠăng c l i, nh ng em khác l i cóăkhuynhăh ớng tìm ra nh ng khác biệt gi a các vật thể có nhiều tính ch t giống nhau; có nh ng h c sinh thích h c nh t các môn Khoa h c, một số khác thích môn Âm nh c, Thể d cầ;ă cóă nh ng h c sinh h c tốt nh t khi có một mình, trong khi một số khác l i thành công khi h c tậpătheoănhómầă M i gi i thích c a Tâm lí h c ph i d a vào Sinh lí h c và một số khoa h c khác vì hiệnăt ng tâm lí không thể t nhiênăcóăđ c, mà ph i có nh ngăc ăs vật ch t nh tăđ nh. ĐóăchínhălƠăc ăs sinh lí h c. Lúcăđ u, mối quan tâm c a các nhà sinh lí h c là nghiên cứuăđể gi i thích cho câu hỏi:ăC ăc u c aăconăng i nhăh ngănh ăthế nƠoăđến việc quan sát c aăconăng i? Về sau, s quanătơmănƠyăđ căđ aăvƠoătrongăkhoaăh c tâm lí. Ph n lớn nội dung c a tâm lí h căsauănƠyăcũngănh ăcácăph ngăphápăs d ngăđể khai thác các nội dung yăđềuăđ c cung c p b i chuyên ngành sinh lí h c:ăĐ nh luật Bell – Magendie về tính ch t biệt lập c a các th n kinh c m giác và th n kinh vậnă độngă trongă lĩnhă v c gi i phẫu sinh lí; Lí thuyết về cácănĕngăl ng th n kinh chuyên biệt; Lí thuyết Young – Helmholtz về th giác màu sắc; Lí thuyết về triă giácă ơmă thanh;ă Đ nh luật Weber về c m giác vậnă động, các nghiên cứu về ho tăđộng c a não bộầăĐể hiểuă“CáiăT iăsao”ăc a các quá trình tâm lí thì ph i hiểu các quá trình th n kinh dẫnătr ớcăcácăquáătrìnhătơmălí.ăĐiều này lí gi i vì sao bên c nh các nghiên cứu tâm lí h c thì luôn có các nghiên cứu sinh lí h că đ c triển khai. Theo Carol Ann Tomlinson - một chuyên gia về d y h c phân hóa, có 2 trong số 4 yếu tố quan tr ng c n ph iăcóăđể th c hiện d y h c phân hóa, là: a/ Giáo viên ph i hiểu hết h c sinh c a lớp mình d y c păđộ cá nhân và b/ Giáo viên ph i hiểu biếtănưoăng i phát triển nh ăthế nào mỗiăgiaiăđo n phát triển. Kết qu các nghiên cứu tâm lí h c trên h c sinh trung h c ph thông Việt Nam cho th y nh ng khác biệt cá nhân là r tăđaăd ng,ăđ c thể hiện : - Ph ngăphápăh c - Trìnhăđộ/kh nĕngănhận thức - Tốcăđộ, nh păđộ h c tập - Nh ngăkhóăkhĕnătrongăh c tập - Kh nĕng,ămứcăđộ phát triển ngôn ng - Vốn kiến thức, kinh nghiệm, tr i nghiệm - S hứng thú/say mê/khát v ng thành tích 48 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Độngăc ăh c tập cá nhân. - Kh nĕngăth c hiệnăỦăt ng hay khát v ng cá nhân - S phát triển tình c m – xã hội c a cá nhân - S đaăd ng trí tuệ - S phát triển về thể l căvƠăđiều kiện phát triển thể l căđápăứng nhu c u h c tậpầ 3. M t s lí thuy t tâm lí h călƠmăc ăs cho d y h c phân hoá ph thông 3.1. Lí thuy t Phát tri n nh n th c c a J. Piaget (Cognitive Development Theory) Vốn là một nhà sinh h c nên quan niệm c a Piaget về s phát triển trí tuệ mangăh iă h ớng sinh h c riêng biệt, có nhiều s giống nhau vớiăph ngăphápămƠămột nhà phôi h c suyănghĩăvề s phát triển c a các c u trúc gi i phẫu.ăĐể mô t s phát sinh, phát triển trí tuệ c a mộtăcáănhơnăbìnhăth ng,ăJ.Piagetăđưădùngă4ăkhái niệm có gốc sinh h călƠ:ă“Đ ng hoá”;ă“Điều ứng”;ă“S ăc u”ăhayă“S ăđ ”ăvƠă“Cơnăbằng”. Theo Piaget, giốngănh ăc ăthể, trí tuệ đ c hình thành bắtăđ u t đ ng hoá. Nếu d dày tiếp nhận thứcăĕnăvƠăđ ng hoá chúng thành ch tădinhăd ng c aăc ăthể,ăthìăt ngăt nh ă vậy, não tiếp nhậnă thôngă tină vƠă “tiêuă hoá”ă chúng,ă biếnă thƠnhă cáiă cóă nghĩaă choă b n thơn,ăcáiăđóăđ c g iălƠăs ăc u.ăCácăs ăc uănƠyăh ớng dẫn và kiểm soát m iăhƠnhăđộng c a cá nhân, t o ra s cân bằng nh t th i gi a ch thể vớiămôiătr ng. Khi có kích thích mới, tới mứcăcácăs ăc uăcũă(kinhănghiệm, tri thứcầ)ăkhôngăđ đápăứng, dẫnăđến m t cân bằng, buộc cá nhân ph i tiếnăhƠnhăđiều ứng, tức là c u trúc l iăcácăs ăc uăđưăcó,ăt oăraăs ă c u mới, nh đóăch thể có s cân bằng mới,ăb ớc phát triển mới. Quá trình phát triển trí tuệ tuệ điăt cácăs ăc uăđ năgi n nh t, mang tính ph n x (s ăc u giác - động),ănh ăs ăc u bú, mút, c mầănh đ ngăhoáăvƠăđiều ứng liên t c,ăđưăt o ra s tĕngătr ng c a mỗiăs ă c uăđưăcóăvƠăt oăraăs ăc u mới, hình thành m ngăl ớiăs ăc u có quy mô rộng lớn,ăđaăd ng và sâu sắc, tới mức có thể s d ngătrongăt ăduyănh ălƠămột hệ thốngălogic.ăKhiăđóăch thể xu t hiện các thao tác trí tuệ, vớiăcácăđặcătr ng:ăcóătínhăđ oăng c, b o t n và tính liên kết. Th iăkìăđ u, trẻ em tiến hành các thao tác c thể.ăSauăđó,ăcácăvật liệuăđ c thay bằng kí hiệu, khái niệm, mệnhăđềầTríătuệ đ c phát triển tới mức thao tác hình thức – là mức tr ng thành. Nh ăvậy, theo Piaget, s phát triển trí tuệ th c ch tălƠăquáătrìnhăđ ngă hoáăvƠăđiều ứng nhằm xây d ng và liên kếtăcácăs ăđ thao tác, với chứcănĕngăt o ra s thích ứng tích c c c aăc ăthể vớiămôiătr ng.ăĐ ng hoá là tiếp nhận và c i biếnăthôngătinăvƠoăs ăc uăđưă có,ălƠmăchoănóătĕngătr ng, hoàn thiệnăh n.ăĐiều ứng,ăng c l i, phá v các c uătrúcăđưă có, xây d ng các c ă c u mới và chính các c uă trúcă đưă có,ă xơyă d ngă cácă c ă c u mới và chínhăcácăs ăc u này l iăđ căđ ng hoá làm to ra, lớn lên và hoàn thiện bằng thống h păs ă c u mớiăvƠoăs ăc uăđưăcó.ăĐ ngăhoá,ăđiều ứng, cân bằng và m t cân bằng liên t c sẽ t o ra s phát triển không ng ng trong nhận thức c a mỗi cá nhân. Đối với Piaget, mỗi một hiện thực tinh thần của đứa trẻ là một kiến t o duy nh t của riêng nó.ă Nh ngă b i vì t t c chúngă taă đều có một bộ máy sinh h că nh ă nhauă để hành động và gi i thích kinh nghiệm, cho nên tiến trình c a s phát triểnăđều giống nhau t t 49 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c m iăng i. J.Piaget tin rằng, trong suốt th iăkìăth ă u, trẻ em vậnăđộng qua một chuỗi kế tiếpăcácăgiaiăđo n – là nh ng s c i t t ăduyămột cách rõ rệt về ch tăl ng.ăDoăđóăcácă t ăt ng c a ông khác vớiăquanăđiểm trắc nghiệmătríăkhônăđưăthống tr lâu dài trong việc nghiên cứu trí thông minh c a trẻ em M . Piaget tập trung vào mô t các c u trúc nhận thứcălƠmăc ăs cho hành vi trí tuệ vƠăxácăđ nhăcácăgiaiăđo n riêng biệtămƠăquaăđóăcácăc u trúcănƠyăđ c biếnăđ i.ăNh ăvậy, trong hệ thống c a Piaget, các c u trúc mô t cái gì thay đ i, còn các chứcănĕngăcắtănghĩaăs thayăđ iălƠănh ăthế nƠo.ăTheoăPiaget,ăcóă4ăgiaiăđo n chính c a s phát triển trí tuệ, là: - Giaiăđo n c m giác – vậnăđộng (t 0ăđến 2 tu i) - Giaiăđo n tiền thao tác (t 2ăđến 7 tu i) - Giaiăđo n thao tác c thể (t 7ăđến 11 tu i) - Giaiăđo n thao tác hình thức (t 11 tu i tr đi) Cácăgiaiăđo n phát triển nhận thức c aăPiagetăđưăcungăc p một cái khung rõ ràng và t m để xem xét chi tiết quá trình, mà nh nó trẻ phát triển, bằng cách nh n m nh vào vai trò trung tâm c a nhận thức.ăNh ăvậy, lí thuyết này c c kì có l i cho các nhà giáo d c và nh ngăng i làm việc với trẻ em.ăĐặc biệt trong việcăđ nhăh ớng xây d ngăch ngătrìnhă và trong việc giáo d c các bậc cha mẹ về s tôn tr ng h pălíăđối với con cái c a h . Lí thuyết c aăPiagetăđưăcóătácăđộng to lớnăđến việc thiết kế cácăch ngătrìnhăgiáoăd c cho trẻ em. Một số nguyên tắc giáo d c t h c thuyết c aăôngăđ cădùngălƠmăc ăs cho việcăđaă d ngăhoáăch ngătrìnhăđưăđ c phát triển rộng khắp nhiềuăn ớc Tây Âu và M , trong đóăcóămột nguyên tắc gắn với việc d y h c phân hoá là “thừa nhận những khác biệt cá nhân trong sự phát triển”. Lý thuyết c a Piaget th a nhận rằng m i trẻ emăđều tr i qua một trình t phát triển giốngănhau,ănh ngăchúngăcóănh ng tốcăđộ khácănhau.ăDoăđó,ăgiáoă viên c n ph i cố gắngăđể sắp xếp các ho tăđộng trong lớp h c cho các cá nhân và nhóm nhỏ h nălƠăchoăc lớp. Ngoài ra, do nh ng khác biệtăcáănhơnăđ c coi tr ng nên việcăđánhă giá s tiến bộ c a h c sinh c năđ c th c hiện d a trên chiềuăh ớng phát triểnătr ớcăđóă c a mỗiăđứa trẻ h nălƠăd a vào nh ng tiêu chu năđ căđ aăra,ăhayăd a vào thành tích c a các trẻ em cùng tu i. Cácăch ngătrìnhăgiáoăd c d aătrênăt ăt ng c aăPiagetăđều th a nhận vai trò quyết đ nh c a s tham gia tích c c c a trẻ vào các ho tăđộng h c tập. Trong lớp h căđ c t chứcătheoăt ăt ng Piaget, việc giới thiệu các kiến thức cho sẵnăkhôngăđ c coi tr ng. Trẻ emăđ c khuyến khích t mình khám phá thông qua s t ngătác t phát vớiămôiătr ng. Do vậy, thay vì gi ng d y một cách sách v , giáo viên cung c p nh ng ho tăđộng phong phú cho phép trẻ tácăđộng tr c tiếp vào thế giớiăđ vật.ăCácăch ngătrìnhăđóăcũngăkhôngă chú tr ng vào nh ng th c hành nhằm cố gắngălƠmăchoăt ăduyăc a trẻ giốngănh ăc aăng i lớn, mà ch p nhận niềm tin v ng chắc c a ông rằng, việc d y h c sớm có thể x uăh nălƠă không d y gì c . B iăvìănh ăthế dễ dẫnăđến s ch p nhận h i h t nh ng công thức c a ng i lớnăh nălƠăs hiểu biết mang tính nhận thức th c s . Mộtăđiều c n nói thêm là, trong khi J.Piaget ch chú tâm vào việc phát hiện các quy luật sinh thành trí tuệ c a trẻ em, ch quan tâm ch yếuăđến việc mô t nó n y sinh và phát triểnănh ăthế nƠo,ămƠăítăquanătơmăđến việc làm thể nƠoăđể ch động phát triển nó, thì các 50 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nhà Tâm lí h c Liên Xô, với nh ngăđ i diện tiêu biểu là A.N.Leonchiev, P.Ia.Ganperin, Đ.B.Enconhin,ăV.V.DavydovầđưădƠyăcôngătìmăkiếm các c u trúc c a s phát triển nằm bênă ngoƠiă đứa trẻ và xác lậpă c ă chế hình thành chúng, kh dĩă cóă thể kiểm soátă vƠă điều khiểnăđ c, ch động t chức quá trình phát triển t ngoƠiăvƠoăđứa trẻ.ăĐóălƠăs gi i quyết triệtăđể nh ng v năđề mà Piaget và các nhà tâm lí h căcóăcùngăxuăh ớngăch aănghiênăcứu. Điều này gi i thích vì sao trong nh ngănĕmăcuối thế k 20, nhiều n ớc trên thế giới, trong đóăcóăViệt Nam, Tâm lí h c Phát sinh c a Piaget và Tâm lí h c Ho tăđộngăđangătr thành c ăs khoa h c c a các chiếnăl c d y h c và giáo d c trẻ em t s ăsinhăđếnătr ng thành. 3.2. Lý thuy t v “Vùngăphátătri n g n nh t”ăc a L.X.Vygotsky Trongăl chăs ăphátătriểnăgiáoăd căXôăviết,ăv năđềăvềămốiăquanăhệăgi aăd yăh căvƠăs ă phátă triểnă tríă t êă c aă h că sinhă đưă đ că nêuă raă t ă nh ngă nĕmă 20-30ă c aă thếă k ă 20.ă Mộtă trongănh ngăng iăcóăđóngăgópătoălớnălƠăVygotskyăL.ăX.ăvớiăh căthuyếtăvềăsự ịhát tọiển các chức năng tâm lý c ị cao.ăỌngăđưătiếnăhƠnhăphơnătíchălơmăsƠngătơmălỦăcácăhiệnăt ngă bệnhălỦădoăt năth ngăcácăvùngătrênănưoătrẻăemăvƠăng iălớn.ăĐiềuănƠyăcóăỦănghĩaătoălớnă b iă nóă giúpă choă cácă nhƠă nghiênă cứuă hiểuă sơuă sắcă thêmă b nă ch tă phátă triển tâm lý con ng iăcũngănh ăvaiătròăc aăviệcăd yăh căđốiăvớiăqúaătrìnhăphátătriểnătơmălỦ.ăỌngăg iăviệcă nghiênăcứuăs ăphátătriểnăvƠăgiáoăd cătrẻăemăkhuyếtătật,ăcơmăđiếc,ătrẻăchậmăphátătriểnătríătuệă vƠă cácă trẻă b ă cácă bệnhă tơmă lỦă khácă lƠă “nh ngă th că nghiệmă đ că sắpă đặtă b iă chínhă t ă nhiên”. T ăt ng c aăVygotskyăL.ăX.ăđưăđ c các nhà Tâm lý h c th n kinh Xô viết tiếp t c nghiên cứu, hoàn thiện, phát triển và ứng d ng vào việc d y h c ch nh tr (Remedial Teaching) cho nh ng h c sinh gặpăkhóăkhĕnătrongăh c tập do t năth ngă não. Trên thế giới có kho ng 15-25% h c sinh ph thông h căkémădoăcácăcĕnănguyênăliênăquanăđến phát triển c a bộ nưo.ăĐối với h c sinh tiểu h c thì con số nƠyăcònăcaoăh n.ăCácăh c sinh này hàng ngày vẫn cắpăsáchăđếnătr ng, có thể l c bình th ng, hòa nhậpăbìnhăth ng với các b n khác, không có khuyết tật về ngôn ng hay thính, th giácănh ngăkhiăđối mặt với việc h c tập thì bộc lộ rõ nh ngăkhóăkhĕnăvề nhận thức và có nh ng rối lo n hành vi tác phong h c tập. Các h căsinhănƠyăđ c xếp vào lo i trẻ chậm phát triển ranh giới hay còn g i là trẻ khó h c. Nh ng h c sinh này vẫn có thể h c tậpă bìnhă th ngă trongă nhƠă tr ng nếu đ c phát hiện sớmă vƠă đ că giúpă đ k p th i về mặtă s ă ph m.ă Nh ă vậy, có thể nói, lý thuyết tâm lý h c c a Vygotsky L.X. là một trong nh ngă c ă s c a d y h c phân hoá trongănhƠătr ng ph thôngăđóălƠăGiáo dục Đặc biệt (Special Education). Một v năđề khácăđưăđ c Vygotsky r t nh n m nh và có một ứng d ng r t lớn trong lĩnhăv c d y h căvƠăđ căxemălƠăc ăs tâm lý h c c a d y h c phân hóa là lí thuyết về “vùng ịhát tọiển gần” (Zone of proximal development). Ông th a nhận rằng, d y h c, về mặt này hay mặt khác, ph i phù h p vớiătrìnhăđộ phát triển c a trẻ.ăNh ngăôngăcũngăchoă rằng, muốnăxácăđ nh mối quan hệ th c s gi a qúa trình phát triển và kh nĕngăd y h c thì không bao gi ch nên h n chế việcăxácăđ nhătrìnhăđộ phát triển. Theo ông, ít nh t ph i xácăđ nhăhaiătrìnhăđộ phát triển c a trẻ là: tọình độ phát triển hiện t i và vùng phát triển gần nh t. 51 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 CáiămƠăđứa trẻ có thể lƠmăđ c với s giúpăđ c aăng i lớn cho ta th y vùng phát triển g n c aă nó.ă Điềuă nƠyă cóă nghĩaă lƠ,ă vớiă ph ngă phápă nƠy,ă chúngă taă cóă thể tínhă đến không ch qúa trình phát triểnăđ c kết thúc vào ngày hôm nay, không ch các chu kỳ đưă đ c hoàn t t c a nó, không ch nh ng qúa trình chín mu iăđưăcó,ămƠăc nh ng qúa trình hiện bây gi đang tọong tọ ng thái hình thành, chúng m i chỉ đang hình thành, đang ịhát triển. Ông nh n m nh: Cái hôm nay trẻ lƠmăđ c với s giúpăđ c aăng i lớn, thì ngày mai nó có thể t lƠmăđ c một mình.ăNh ăvậy, vùng phát triển g năgiúpăxácăđ nh ngày mai c aăđứa trẻ,ăxácăđ nhăđ c tr ngătháiăđộng trong s phát triển c a trẻ. Ông khẳngăđ nh rằng, s h c vùng phát triển g n ch có thể là s h c tốt mà thôi, b i vì nó kéo theo s phát triển,ăđiătr ớc s phát triển. Trênăc ăs lý thuyết c aămình,ăVygotskyăđưăphêăphánăquanăđiểm d y h căcũăđ c đ nhăh ớngătheoătrìnhăđộ phát triển c a trẻ và ch giới h n đó,ăkhôngăt o ra qúa trình phát triển mà ch bám theo s phát triển.ăỌngăđưădẫn ra kinh nghiệm chua xót trong việc d y h c cho các trẻ chậm phát triểnătr ớcăđơyă LiênăXôănh ăsau:ă“Nh ăchúngătaăđưăbiết, trẻ chậm phát triển trí tuệ ít có kh nĕngăt ăduyătr uăt ng. T đơyăkhoaăs ăph m c a các tr ng d y trẻ khuyết tậtăđưărútăraăkết luận mà tho t nhìn thì có vẻ đúng:ătoƠnăbộ việc d y h c cho trẻ vào lo i này ph i d a vào tính tr căquanầăThƠnhăth một hệ thống d y h c hoàn toàn d a vào tính tr căquanănh ăvậyăđưălo i bỏ khỏi việc d y h c t t c nh ng gì liên quan tớiăt ăduyătr uăt ng, chẳng nh ngăđưăkhôngăgiúp trẻ khắc ph căđ c nh ng khuyết tật b măsinh,ămƠăh năthế,ăcònătĕngăc ng khuyết tật y, làm cho trẻ hoàn toàn quen vớiăt ă duy tr c quan và làm tắt m t nh ng m m mống yếu ớt c aăt ăduyătr uăt ng ít nhiềuăcũngă có nh ngăđứa trẻ nƠy”. Ngày nay, nh ngăt ăt ng và lý thuyết c a Vygotsky vẫnăcóăỦănghĩaătoălớn về mặt ph ngăphápăluận giáo d c không ch Việt Nam mà c trên thế giới. Trong nh ngănĕmă cuối c a thế k 20, một số chuyên gia giáo d c Nhật B năđưănghiênăcứu phát triển lí thuyết về “Vùngă phátă triển g n”ă c a Vygotsky vận d ng vào d y h c phân hóa (cá nhân hóa) d ới tên g iă“Tênăl a 2 t ng”.ă 3.3. Lý thuy tă“Phátăhuyăb năngư”ăhayă“Thápănhuăc u”ăc a A.Maslow Maslow là một trong nh ngă ng i sáng lậpă raă tr ng phái Tâm lí h c Nhân văn, theoăđóănh n m nh giá tr độc lập c a mỗi cá thể, t thể hiện mình là giá tr cao nh t c a conăng i.ăĐiểm chính c a Tâm lí h căNhơnăvĕnălƠănóătập trung vào tính biệt lo i c a con ng i, vào cái phân biệtăconăng i vớiăcácăloƠiăkhác,ăcoiăconăng iănh ămột nhân v ,ănh ă một h u thể có tiềmănĕngăphánăđoánăvƠăhƠnhăđộng t lập, có kh nĕngăsuyăt ăvề hiện h u c a b n thân và t o cho nó mộtăỦănghĩa,ămộtăh ớngăđi.ăTơmălíăh căNhơnăvĕnăđòiăhỏi ph i giúpăđ conăng i t nhận thứcăvƠătinăt ng vào chính b n thân mình. Vì thế, giáo d c theo ch nghĩaănhơnăvĕnăgiúpăconăng i tr thành chính mình. TheoăMaslow,ăconăng i có một hệ thống các nhu c uăvƠoăchúngăđ c sắp xếp theo một trật t nh tăđ nh. Càng các thứ bậc th p thì các nhu c uăcƠngălƠăc ăb n, càng g n với các nhu c u c a loài vật. Các nhu c u càng thứ bậcă caoă cƠngă đặcă tr ngă choă conă ng i. Các nhu c uăđ c sắpăđặtăsaoăchoăkhiăng i ta tho mãn một nhu c u th păh năthìă ng i ta có thể x lí một nhu c uăcaoăh n.ăChẳng h n, khi các nhu c uăc ăthể (ĕn,ăuống, 52 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 mặc, ) c a mộtăng iăđ c tho mưn,ăng i ta có thể x lí các nhu c u an toàn (b o vệ mình trách khỏiăcácăđauăđớn, các nguy hiểm b t ng ầ);ăKhiăcácănhuăc uăanătoƠnăđ c tho mãn h pălí,ăng i ta có thể t do x lí các nhu c u s thuộcă(yêuăvƠăđ căyêu,ăđ c chia sẻầ);ăKhiănhuăc u s thuộcăđ c thỏaămưn,ăng iătaăđ c t doăđể nghĩăđến các nhu c uăđ căđánhăgiá,ăđ c tôn tr ng (có một s cống hiến cho l i ích c aăđộng lo i); Nếu nhu c u về s tôn tr ngăđ c tho mưn,ăng i ta có thể đ t tới s phát huy b năngư.ăNh ă vậy, một cá nhân sẽ hƠnhăđộng khác nhau trong cùng mộtămôiătr ng khi các nhu c u c a ng iăđóăthayăđ i. Vì vậy, c n ph i hiểu biết các nhu c uănƠyătr ớc khi có thể hiểu biết hành vi c aăcáănhơnăđó.ă Maslow cho rằng, trong quá trình phát triển,ăconăng i tr i qua nhiều giai đo năđể h ớng tới chỗ phát huy toàn bộ tiềmănĕngăc a b n thân. Có ít ng iăđ tăđếnătrìnhăđộ phát triển cao nh t. Nh ngăng iănƠyăđ c g i là phát huy b n ngã. Ph n lớn m iăng i d ng l i nh ngă trìnhă độ th pă h n.ă Theoă Maslow,ă nh ngă ng i phát huy b n ngã là nh ng ng iăsoiăđ ng cho nhân lo iăđể tiến tới s phát huy toàn bộ tiềmănĕngăc a mình và h đ c nhìn nhậnănh ănh ng ng n h iăđĕng.ăCácăcáănhơnăkhácănhauă v trí mà h đangăcóă trong bậc thang nhu c u, tức là trìnhă độ phát triển trong s phát huy b n ngã. Nh ng ng iă phátă huyă đ c b n ngã là nh ngă ng iă phátă huyă đ c toàn bộ tiềmă nĕngă cóă một không hai c aă mình.ă Đóă lƠă nh ngă ng i nhìn nhận thế giới chính xác và phân biệt với nh ngăng i khác tính sáng t o.ăĐiều này có thể đ tăđ c bằngăconăđ ng giáo d c do đóăc n t o ra nh ngăthayăđ iătrongăcácăc ăs đƠoăt o,ăc ăs s n xu t, t chức các trung tâm đƠoăt oănơngăcaoăđể kích thích s phát triển c a cá nhân. Nhu c u phát huy b n ngã là nhu c u phát triểnăđ yăđ và triệtăđể các tiềmănĕngăcáănhơnăconăng i,ăvíănh ăcácănh căsĩăph i sáng tác nh c, các ho sĩăph i vẽ,ăcácăthiăsĩăph iălƠmăth ănếu h muốn c m th y hài lòng vớiăchínhămình.ăConăng i có thể là gì thì h ph iălƠănh ăthế. H ph iălƠăng iăđúngăvới b n tính c a h . Vì r tă ítă ng i có thể đ t tớiă đ y đ tiềmă nĕngă c a mình, nên Maslow cho rằng, ng iăphátăhuyăđ c b năngưălƠăng iăđưătho mưnăthíchăđángăbậc thang các nhu c u. Và d a trên việc nghiên cứu một số nhân vật n i tiếng (Albert Einstein, Abert Schweitzer, Sigmund Freud, Jane Addams, William James,ăAbrahamăLincoln),ăMaslowăđưăđ aăraămột danh m căcácăđặcăđiểm c a nh ngăng iăđ căcoiălƠăđưăphátăhuyăđ c b năngư.ăĐiều này có thể giáo viên có thể nhận diện và vận d ng vào quá trình giáo d c h c sinh. Chính lí thuyết c aăMaslowălƠăc ăs khoa h c cho công cuộc c i cách giáo d c nói chung và giáo d cătƠiănĕngă Hoa Kỳ vƠoănĕmă1972.ăHiện nay nó vẫn có nhăh ng lớn đến d y h c phân hoá M vƠăcácăn ớcăTơyăÂu,ăđặc biệt trong việc giáo d căvƠăđƠoăt o tƠiănĕng. 3.4. Lý thuy tăĐaătríătu c a Howard Gardner T thập niên 90 c a thế k 20, một lí thuyết tâm lí h c khác có nhăh ng m nh mẽ đến việc d y h c phân hoá M và Tây Âu là Lí thuyếtăĐaătríătuệ c a Howard Gardner. Lý thuyếtă đaă tríă t ê (Theory of Multiple Intelligence) c a Howard Gardner (1983) d a trênăquanăđiểm cho rằng: Não bộ đưăt o ra các hệ thống riêng biệt cho nh ngănĕngăl c t ngăứngăkhácănhauăvƠăđ c H. Gardner g iălƠă“cácătríăt ê”.ăỌngăđưăđề cậpăđến nh ngăc ă 53 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 s sinh h c c a trí tuệ d a trên nh ng khám phá chung nh t về não và nh ng khám phá trong sinh lí h c.ăCóăhaiăph ngădiện liên quan chặt chẽ gi a trí tuệ vƠăcácăc ăs sinh lí h c là: a/ S phát triểnăconăng i bao hàm tính mềm dẻo,ătrongăđóăcóătríătuệ ; b/ B n sắc, b n ch t c aăcácănĕngăl c trí tuệ c aăconăng i là có thể phát triểnăđ c. Howard Gardner còn xem xét nh ngăc ăs sinh lí h c c a việc h c tập. Theo ông, nếu th a nhận h c tập có nhăh ngăchungăđến s phát triển trí tuệ thìăc ăs sinh lí h c c a việc d y h căcũngălƠă một trong nh ng yếu tố quan tr ngăkhiăxemăxétăc ăs sinh lí h c c a trí tuệ. Theo Howard Gardner, có 8 kiểu trí tuệ khác nhau và mỗi kiểuăđ một mứcăđộ khác nhau trong mỗi mộtăconăng i. c phát triểnăđến Trí tụê ngôn ngữ (LinguisticăIntelligence)ălƠănĕngăl c diễn t ngôn ng dễ dàng bằng cách nói hay viết.ăCácănhƠăth , nhƠăvĕn,ănhƠăbáoălƠănh ng thí d rõ nh t về lo i trí t ê này. H r t nh y c m với âm thanh, nh păđiệuăvƠănghĩaăc a các t , nh y c m với các chứcănĕngă khác nhau c a ngôn ng . Trí tuệ ngôn ng nằm ph n não trái: thùy trán trái kiểm soát các kh nĕngănói,ăcònăthùyătháiăd ngătráiăđiều khiển s hiểu biết ngôn ng . Trí tuệ ngôn ng là một t n t iăđ căđề cậpătr ớc hết vì ngôn ng là mộtătr ng h p n i trội nh t c a trí tuệ conăng i. Trí tụê âm nh c (MusicalăIntelligence)ălƠănĕngăl c t oăraăvƠăth ng thức các nh p điệu, cung bậc (c a nốt nh c), âm sắc;ănĕngăl c biếtăth ng thức các d ng biểu c m c a âm nh c. Lo i trí t êănƠyăđộc lậpărõăh năcácălo i khác. Mộtăng i t măth ng về âm nh c có thể đặc biệt xu t sắc cácălĩnhăv c khác. Một số trẻ t k l i có kh nĕngăch iătốt một nh c c nƠoăđó.ăTiêuăbiểu cho lo i trí t ê này là các nhà so n nh c, các nghệ sĩăbiểu diễn. Có lẽ đơyălƠălo i trí t ê phát triển sớm nh t trẻ em. Theo H.Gardner, gi a âm nh c và toán h c có mối quan hệ nh tăđ nh, tức là trí tuệ âm nh c có gắn bó mật thiết với trí tuệ toán h c. Việc h c âm nh c một cách c n thận có nhiều nét giốngănh ăth c hành toán h c. Việcăđánhăgiáăc u trúc âm nh căc ăb n và khám phá nh ng yếu tố c uătrúcăđặc biệtăcũngă c năt ăduyătoánăh c trìnhăđộ kháăcao.ăĐặcăđiểm chung c a nhiều nhà so n nh c là s nh y c m với các mô hình. Trí tụê logic toán h c (Logicală Mathematicală Intelligence)ă lƠă nĕngă l c tính toán phức h p và lí luận sâu sắc. Tiêu biểu cho lo i trí t ê này là các nhà toán h c và các nhà khoa h c nói chung. Trí t ê này nằm bán c uănưoătrái,ănh ngăkhôngăcóăliênăhệ chuyên biệt với một vùng nào. Cho nên nó dễ b nhăh ng do s suy thoái toàn bộ h nălƠădoăcácăt n th ng,ătaiăbiến c aănưo.ăTr ng h p nh ngăng i chậm phát triển trí t ê l i có thể th c hiện các phép toán với tốcăđộ c cănhanhă(IdiotsăSavants)ăđưăchứng tỏ s t tr c a lo i trí t ê này. Trí tuệ lôgíc toán h c có mối liên hệ r t g năgũiăvới trí tuệ không gian. Trí tụê không gian (Spatial Intelligence) bao g m các kh nĕngătiếp nhận thế giới th giác – không gian một cách chính xác và kh nĕngăth c hiện nh ng biếnăđ iăđối với các s triăgiácăbanăđ u c aămình.ăNóăchoăphépăt ngăt ng hình d ng c a các s vật với góc nhìn khác vớiă ng i khác. Lo i trí t ê này c n thiết cho việcă đ nhă h ớng và trí nhớ th giác c aăchúngăta,ăđặc biệt là s đ nhăh ớng tr uăt ngătrongăkhôngăgian.ăNg i có lo i trí t ê này có thể diễn t t ăt ng và d đ nh c aămìnhăd ới d ng ký h a,ămƠăđiển hình cho lo i trí t ê này là các nhà hàng h i, các kỳ th , h a s vƠăđiêuăkhắc. Xét trong s t n 54 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 t i và phát triển c a mình, trí tuệ khôngăgianăcóăliênăquanăđến một d ng trí tuệ khác gắn liền với việc s d ngăc ăthể mình và t nh ngăhƠnhăđộng c aămình,ătácăđộng lên thế giới. ĐóălƠătríătuệ c ăthể – vậnăđộng. Trí tụê vận động (Body – Kinesthetic Intelligence) g m các thành tố c ăb n là các nĕngăl c kiểm soát vậnăđộng c aăc ăthể và c m, nắm, s d ngăcácăđ vật một cách khéo léo. đơy,ăc ăthể tham gia tr c tiếp vào việc gi i quyết các v năđề th ngănhanhăh năc trí óc, nh t là trong các tình huống nguy hiểmăvƠătrongăkhiăch iăthể thao.ăĐiển hình cho lo i trí t ê này là các nghệ s múa, các vậnăđộng viên thể d c d ng c , các nghệ s k ch câm. Lo i trí tuệ này nằm trung khu vậnăđộng c a bán c uănưoătráiă(đối với ph năc ăthể bên ph i) và bán c u não ph iă(đối với ph năc ăthể bên trái). Trí tụê về b n thân (Intrapersonal Intelligence) bao g măcácănĕngăl căđánhăgiáăcácă c m xúc c a b năthơnă mình,ănĕngăl c phân biệt gi a các c m xúc yăvƠăđ aăchúngăvƠoă h ớng dẫn hành vi; s hiểu biết về nh ngăđiểm m nh và điểm yếu c a b n thân mình, về nh ng ham muốn và về trí thông minh c aămình.ăNg i có trí tuệ kiểuănƠyălƠăng i hiểu biết về b n thân mình một cách cặn kẽ và chính xác. Tuy nhiên, lo i trí t ê này có m i ng i với các mứcăđộ khác nhau. Thùy trán là trung tâm c a lo i trí t ê này. Trí tụê về ng i khác (Interpersonal Intelligence) bao g măcácănĕngăl c nhận thức rõărƠngăvƠănĕngăl căđápă ứng l i các tâm tr ng, khí ch t,ă độngăc ,ăhamă muốn c aăng i khác một cách thích h p.ăNg i có trí t ê lo i này có kh nĕngăxơmănhậpăvƠoăt ăt ng c aăng i khác, có kh nĕngăkhíchălệ vƠănơngăđ ng i khác. Tiêu biểu cho lo i trí t ê này là các nhà tr liệu,ăng i bán hàng, các linh m c,ănhƠăs ăph m.ăThùyătránăcũngăcóăvaiă trò quan tr ngăđối với lo i trí t ê này. Các t năth ng thùy trán có thể làm m t kh nĕngă th u hiểuăng iăkhácăvƠălƠmăthayăđ i hoàn toàn nhân cách. Trí tụê tự nhiên (NaturalistăIntelligence)ălƠănĕngăl c phân biệt một cách tinh tế gi a hệ th c vật và hệ động vật c a thế giới t nhiên hoặc gi a các mẫu vật và nh ng thiết kế doăconăng i t o ra. Tiêu biểu cho lo i trí t ê này là nhà th c vật,ăng iăđ u bếpầ T khiăraăđ i, Lý thuyếtăĐaătríăt ê c aăH.ăGardnerăđưăthuăhútăs chú ý không ch c a giới nghiên cứu tâm lý h c mà c nh ngă ng i làm công tác giáo d c, trongă đóă cóă cácă giáo viên. Vào cuối nh ngănĕmă90,ă M đưăcóănhiều giáo viên nghiên cứu và áp d ng lý thuyết c a Gardner vào qúa trình d y h c t t c các c p h c thuộc hệ chính quy và không chính quy (tiểu h c, trung h c,ăcácăch ngătrìnhădƠnhăchoăng i lớn). Một trong nh ngănguyênănhơnăđể các giáo viên ng hộ cách tiếp cận này là vì quan niệmăđaătríăt ê choă phépă đaă d ng hóa d y h c. Giáo viên có thể dễ dàng xây d ng các bài h c thú v , đ c phân hóa và cá biệt hóa một cách rõ rệtăchoăcácăđ năv kiến thức tích h p. Giáo viên còn có thể cập nhật và m rộng cho các bài h căvƠăch ngătrìnhăcũămƠăkhôngăc n ph i nỗ l c nhiều. Giáo viên c nă đ m b oă để t t c h c sinh h c tập và tr i nghiệm s thành công. Muốn thế h ph iăquanătơmăđến nhu c u c a t ng h c sinh, cung c p cho các em nh ng k nĕngăc n thiết, tìm hiểu cách thức phát triểnăch ngătrình,ăl uăỦăđến t t c các lo i trí t ê khi lập kế ho ch và t chức bài h c. Lý thuyếtăĐaătríăt êăgiúpăgiáoăviênăđápăứng nhu c u c a nhiều lo i h c sinh một cách dễ dàng thông qua hình thức d y h c kết h p phân 55 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 hóa với tích h p,ăđ ng th i c ng cố niềm tin cho giáo viên, h c sinh và ph huynh h c sinh rằng, t t c trẻ emăđều có nh ngănĕngăl căkhácănhau.ăSong,ăđiều quan tr ng nh t là lí thuyết này góp ph năthúcăđ y s phát triển c a t ng cá nhân h c sinh một cách tích c c. TÀI LI U THAM KH O 1. Viên Quốc Ch n (2001). Luận về c i cách giáo d c. NXB Giáo d c. Hà Nội. 2. Hergenhahn B.R. (2003). Nhập môn L ch s Tâm lí h c. NXB Thống kê. Hà Nội. 3.ăHowardăGardneră(2011).ăĐaătríătuệ trong lớp h c. NXB Giáo d c Việt Nam. Hà Nội. 4. Tr n Tr ng Th y (Ch biên)(2006). Các ch số c ăb n về sinh lí và tâm lí h c sinh ph thông hiện nay. NXB Giáo d c. Hà Nội. 7. Ph m Minh H c,ă Đặng Xuân Hoài, Tr n Tr ng Th yă (Đ ng ch biên)(2002). Ho tăđộng – Giao tiếp và Ch tăl ng giáo d c.ăNXBăĐHQGăHƠăNội. 56 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Tri n khai d y h c t đ nhăh ngătrongăđƠoă t o, b iăd ỡngăgiáoăviênăđápă ng yêu c u d y h c phân hóa ThS. NgỐỔ ỉ Th Cẩm Vợỉ * 1. Đ t v năđ Đ nhăh ớngăđ i mớiăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông ViệtăNamăsauănĕmă2015ăđưă xácăđ nh:ăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăđ c thiết kế theoăh ớngătĕngăc ng tích h p c p Tiểu h c và c p Trung h căc ăs (THCS), phân hóa rõ d n t Tiểu h căđến THCS và sơuăh nă THPT [1]. T đó,ăyêuăc u nội dung giáo d c ph thông ph iăđ c thiết kế với các môn h c tích h păcácălĩnhăv c hoặcăliênăngƠnhătheoăh ớng gi mătínhăhƠnălơm,ătĕngă tính th c hành và ứng d ng vào gi i quyết các v năđề trong th c tiễn. Yếu tố phân hóa đ c thể hiện việc gi m d n số l ng môn h c bắt buộc trong mỗi lớp h c, c p h c; tĕngăd n các môn h c,ăcácăchuyênăđề t ch năđápăứngănĕngăl c, k nĕng,ănĕngăkhiếu c a h c sinh (HS). Chẳng nh ng thể hiện tính phân hóa trong nội dung giáo d c, mà ngay c ph ngăphápăvƠăhìnhăthức giáo d căcũngăph iăcơnăđối gi a d y h c bắt buộc và d y h c t ch năđể v a phát triểnănĕngăl c cá nhân v aăđ m b o ch tăl ng giáo d c chung cho m i HS.ăDoăđóăbênăc nh việcăđ i mới trong xây d ngăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông theo h ớng tích h p và phân hoá, b n thân mỗiăGVăcũngăph iăthayăđ iăph ngăphápăvƠăcáchăt chức ho tăđộng d y h c: phân hóa theo t ngăđốiăt ng, phù h p với tâm sinh lý, kh nĕng,ă nhu c u và hứngăthúăđể t oăđiều kiện phát triển tốiăđaătiềmănĕngăriêngăc a mỗi HS. V năđề đặtăraăchoăcácătr ngăs ăph m là ph iăđ i mới ho tăđộngăđƠoăt o và b iăd ng GV; gi ng d y,ăh ớng dẫn và t oăđiều kiện cho sinh viên (SV) tr i nghiệm nh ngăph ngăphápăd y h c linh ho tătheoăh ớng phân hóa: phù h p vớiănĕngăl c,ăđiều kiện, m c tiêu, nhu c u c aăcáănhơnăng i h c. T nh ng kiến thức, k nĕng,ăkinhănghiệm về ph ngăphápăd y h căđưăđ c trang b tr ngăs ăph m, GV sẽ tiếp t c t b iăd ngăđể vận d ng vào quá trình gi ng d y sau này. D y h c t đ nhăh ớngă(DHTĐH)ălƠăho tăđộng d y h c cá thể hóa,ăchoăphépăng i h căđ c h c tập theo nhu c u, s thích, m cătiêuăvƠănĕngăl c c aăcáănhơn.ăDHTĐHăr t phù h pă để vận d ngă trongă quáă trìnhă đƠoă t o, b iă d ngă GVă cũngă nh ă vận d ng trong gi ng d y bậc ph thông nhằmă đápă ứng yêu c uă đ i mớiă ch ngă trìnhă giáoă d c theo h ớng d y h c phân hóa (DHPH) và d y h c tích h p (DHTH). 2. B n ch t c a d y h c phân hóa * KhoaăS ăph m k thuật - Tr ngăĐ i h c Sài Gòn 57 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Theo tác gi V ngăD ngăMinhă[3],ăDHPHăhìnhăthƠnhăd a trên quan niệm: - Nhu c u c a xã hộiăđối với ngu n nhân l c là v a có nh ngăđiểm giống nhau về ph m ch t c aăng iălaoăđộng trong cùng một xã hội, v a có s khác nhau về nĕngăl c, kh nĕngăphátătriển,ăkhuynhăh ớngăvƠătƠiănĕngăc a mỗi cá nhân. - HSătrongăcùngăđộ tu i v a có s giống nhau về tâm sinh lý lứa tu i, v a có s khác nhau về kh nĕngăt ăduy,ăphongăcáchăh c tập, hoàn c nh riêng c a mỗi cá thể HS (hoàn c nhăgiaăđình,ănề nếpăgiaăđình,ăkh nĕngăkinhătế, nhận thức c a cha mẹ về giáo d căầ) Trênăc ăs quan niệm này, DHPH th a nhận s khác biệt c aăng i h c về mứcăđộ sẵn sàng h c tập, sẵn sàng tiếp nhận tri thức.ăDoăđó,ăGVăkhôngăthể áp d ng đ ng lo t một ph ngăphápăd y h c hay một hình thức t chức d y h c duy nh t cho toàn bộ HS. DHPH là d y h c cá thể hóa theo t ng lo iăđốiăt ng, phù h p với tâm sinh lý, kh nĕng,ănhuăc u và hứng thú c aăng i h c nhằm phát triển tốiăđaătiềmănĕngăriêngăvốn có c aăng i h c. Ng i h căđ c ch động l a ch n các môn h c hoặc ch đề phù h p vớiănĕngăl c, s thích,ăđiều kiện c a b n thân. DHPH giúp GV phát hiện nh ng lỗ h ng kiến thức trong t ng cá thể HS,ăđể có biện pháp b sung,ăđiều ch nh h p lý nhằmăđ tăđ c m c tiêu chung c a quá trình d y h c. S phân hóa trong d y h c có thể d a trên các yếu tố nh : - Nh ị độ nhận thức: hay là nh păđộ tiếp nhận và x lý thông tin. Nh păđộ tiếp nhận x lý thông tin thể hiện bằngă l ng th i gian chuyển t ho tă động này sang ho tă động khác, t nhiệm v này sang nhiệm v khác. Trong lớp h c có thể có nhiều nh păđộ nhận thức: nhóm có nh păđộ nhận thức nhanh, nhóm có nh păđộ nhận thức trung bình, nhóm có nh păđộ nhận thức chậm. - Tọình độ nhận thức: trong lớp h c có các nhóm HS cóă trìnhă độ nhận thức khác nhau: giỏi, khá, trung bình, yếu. D aătrênătrìnhăđộ nhận thức c aăng i h c mà GV giao nhiệm v với mứcăđộ khó hay dễ t ngăứng. - Hứng thú nhận thức: tùy thuộc vào t ngălĩnhăv c kiến thức,ăng i h c sẽ có hứng thú khác nhau về lĩnh v c khoa h c t nhiên, khoa h c xã hội, nh ng v năđề về l ch s , vĕnăhóaăhayănh ng v năđề trong th c tiễn cuộc sống,ăầ - Nhu cầu nhận thức: mỗi cá nhân có nhu c u nhận thức khác nhau: tìm tòi khám phá,ănơngăcaoănĕngăl c b n thân, rèn luyện k nĕng,ầ Cĕnăcứ vƠoăđặcăđiểm nhận thức c a t ngănhómăđốiăt ng HS, GV giao nhiệm v h c tập phù h păđể đ m b oăchoăHSălĩnhăhộiăđ c kiến thức, k nĕngătheoăm c tiêu d y h căđ ng th iăcũngăđ căphátăhuyăđ c s tr ngăvƠănĕngăkhiếu c a b n thân. 3. D y h c t đ nhăh ng là gì? Thuật ng D y h c tự đ nh h ng xu t phát t khái niệm H c tập t đ nhă h ớng (HTTĐH)ă đưă đ că cácă nhƠă nghiênă cứuă giáoă d că đ aă raă vƠă xơyă d ngă c ă s ă lỦă luậnă t ă kho ngă50ănĕmătr ớc. Các tác gi nh : Cyril Houle, Allen Tough, Malcolm Knowles đưă góp ph n xây d ng nềnăt ng lý luận banăđ u choăHTTĐH.ăChoăđến nay với s phát triển 58 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nhiềuăỦăt ng mới,ăHTTĐHăđưăđ căquanătơmănghiênăcứuăvƠăứngăd ngărộngărưiătrênăthếă giới,ăđặcăbiệtălƠăt iăM ă[5]. HTTĐH lƠăỌuá tọình h c tậị theo ịh ng h ng do ng i h c tự xác đ nh từ mục tiêu h c tậị của chính mình.ăTheoăđó, t nhu c u, hứngăthú,ănĕngăl căvƠăđiều kiện h c tập c a b năthơn,ăng iăh căch ăđộngăxácăđ nhăph ngăh ớng h c tập, xây d ngăkếăho chă h c tập,ăth căhiệnăkế ho chăvƠăđánhăgiáăkết qu ăh cătậpăvới s tr giúp c aăGV.ăNóiăcáchă khác,ăquáătrìnhăHTTĐHălƠăquáătrìnhăh cătậpăch ăđộngă mứcăđộăcaoăc aăng iăh căngayă t ăgiaiăđo năđ uăxácăđ nhăph ngăh ớng,ăchiếnăl căchoăviệcăh cătập. Thuật ng D y h c tự đ nh h ng đ c s d ngăđể phân biệt với ho tăđộng d y h c theo s đ nhă h ớng c aă GV.ă Trongă DHTĐH,ă GVă khôngă quyă đ nh mộtă ph ngă h ớng chung cho toàn thể HS mà d y h cătheoăph ngăh ớng do mỗi HS t xác lập t nhu c u, nĕngăl căvƠăđiều kiện riêng c a b n thân. B n ch t c a ho tăđộngăDHTĐHălƠăt chức cho ng i h c th c hiệnăHTTĐH.ăT Ủănghĩaăc a khái niệmăHTTĐH,ăcóăthể hiểu: D y h c tự đ nh h ng là ho t động d y h c theo ịh ng h ng do ng i h c tự xác đ nh từ nhu cầu, năng lực và điều kiện h c tập của chính mình. Tọong đó ng i h c chủ động xác đ nh mục tiêu h c tập, xây dựng kế ho ch h c tập và tự lực thực hiện các nhiệm vụ h c tậị d i sự điều phối của giáo viên để lĩnh hội tri thức. TrongăDHTĐH,ăng i h cătraoăđ i vớiăGVăđể thiết kế ch ng trình h c tập nhằm đ t m c tiêu h c tập c aăchínhămìnhăvƠăvƠăđ t m cătiêuăđƠoăt o c aănhƠătr ng. Trong d y h căgiáoăviênăđ nhăh ng, giáo viên: Quyếtăđ nh m c tiêu và nội dung bài h c sẽ gi ng d y. Trình bày nội dung môn h c trong t ng bài h c. Thiết lập các bài tập và các d án h c tập Giám sát quá trình th c hiện nhiệm v h c tập c aăng i h c KiểmătraăvƠăđánhăgiáăkết qu th c hiện c a ng i h c 4. Tri n khai d y h c t đ nhăh Trong d y h c t đ nhăh ng, giáo viên: Yêu c uăng i h c lập m c tiêu c a chính mình và thậm chí là l a ch n nội dung sẽ h căđể đ t m cătiêuăđó. D yăng i h c nh ng k nĕngăvƠăquyătrìnhă lập kế ho ch, th c hiện nhiệm v h c tập. Thỏa thuận vớiăng i h c về nh ngăđề xu t cho các bài tập và d án h c tập. H ớng dẫnăng i h c th c hiện các ho t động h c tập t đ nhăh ớng, t qu n lý quá trình h c tập c a chính mình Nhận xét s t đánhăgiáăc aăng i h c về kết qu th c hiện c a h .ăĐánhăgiáăquáă trình và kết qu c aăng i h c. ngătrongăđƠoăt o và b iăd ỡng giáo viên Trong quá trìnhăđƠoăt o và b iăd ng GV, ho tăđộngăDHTĐHăcóăthể đ c áp d ngăđể gi ng d y nh ng môn h căchuyênăngƠnhăcũngănh ătrongăcácămônăh c nghiệp v s ăph m. 4.1. N i dung d y h c Nội dung d y h cătrongăDHTĐHălƠănh ng nội dung tích h p kiến thức k nĕngăc a nhiều ph n, nhiềuăch ng,ănhiều môn h c thành các ch đề, các d án h c tập c thể để SV có thể vận d ng nh ng kiến thức, k nĕng,ăkinhănghiệm vào gi i quyết v năđề. Trên 59 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c ăs xem xét mứcăđộ hứngăthúăđối với bài h c,ătrìnhăđộ nhận thức, phong cách h c tập c a SV, GV d kiếnătr ớcăcácăỦăt ng ch đề hayăcácăđề tài phù h p cho SV ch n l a. a) Theo mức độ hứng thú  ĐốiăvớiăSVăcóămứcăđộăhứngăthúăm nh:ăd ăkiếnăcácăch ăđềăyêuăc uăs ătìmătòiăvƠă độcălậpăsángăt o.  Đối với SV có mứcăđộ hứng thú trungăbình:ăd ăkiếnăcácăch đề th c hiện theo mẫu và có nội dung yêu c u ph n sáng t o c a SV.  ăĐốiăvớiăSVăcóămứcăđộăhứngăthúăth p:ăd ăkiếnăcácăch ăđềăyêuăc uăquanăsátămẫuă vƠăth căhiệnătheoămẫuăt đóătìmăraănguyênătắc, nguyên lý. b) Theo trình độ nhận thức  ăĐốiă vớiă SVă cóă kiếnă thức/k ă nĕngă th că hƠnhă vƠă kinhă nghiệmă vềă v nă đềă cònă h nă chế:ăcácăch ăđềăgiúpăhìnhăthƠnhăkinhănghiệmăbanăđ u,ăyêuăc uăSVăquanăsátămẫuăđểănắmă v ngăquyătrình.  ăĐốiăvớiăSVăđưătíchălũyăvốnăkiếnăthứcăvƠăk ănĕngăth căhƠnhănh ngăch aăcóăkinhă nghiệmăvềăv năđề:ăcácăch ăđềăchoăphépăSVăvậnăd ngăkiếnăthứcăvƠăth căhƠnhărènăluyệnăđểă c ngăcốăv ngăchắcăkiếnăthứcăđưăcóăvƠăphátătriểnăk ănĕngăđểăt ăđóăhìnhăthƠnhăkinhănghiệmă mới.  ĐốiăvớiăSVăđưătíchălũyăvốnăkiếnăthức/k ănĕngăth căhƠnhăvƠăkinhănghiệmăth cătếăvềă v năđề:ăcácăch ăđềăchoăphépăSVăđ căđộcălậpăsángăt o,ătìmăraăcáchăthứcămới. c) Theo phong cách h c tập Tùyătheoăcáchăthứcătiếpănhận,ăx ălỦăvƠăl uăgi ăthôngătinăc aăSVămƠăGVăd ăkiếnăcácă biệnăphápăth căhiệnăch ăđềăvớiăcácăyêuăc uăkhácănhau.ăTrongălớpăcóăthểăcóănhiềuăSVăvớiă phongă cáchă h că tậpă khácă nhau,ă tuyă nhiênă GVă cóă thểă phơnă lo iă thƠnhă nh ngă nhómă điểnă hìnhăđểătriểnăkhaiăDHTĐH.ăCóănhiềuăcáchăphơnălo iăphongăcáchăh cătậpăc aănhiềuătácăgi ,ă trongăđóăvớiăs ăphơnălo iăphongăcáchăh cătậpătheoănh ngăhƠnhăđộngăt ăduyăc aă itkin,ă GVăcóăthểăth căhiệnănh ăsau:  ăĐốiăvớiăSVă‘sángăt o’,ăkhiăh cătậpăth ngătìmăkiếmănh ngăl iăíchăb năthơn,ărútăraă nh ngăgiáătr ămƠăh ăcóăthểăứngăd ngăđ c:ăGVăd ăkiếnăcácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVă ph iăg iăl iăkinhănghiệm,ăt oăraăkinhănghiệm,ăph iăth căhiệnăđánhăgiáăgiáătr ,ăhoặcăph iăth oă luận,ătrìnhăbƠyăcácăỦăkiếnăb oăvệăquanăđiểm.  ăĐốiăvớiăSVă‘phơnătích’,ăkhiăh cătậpăth ngăthíchăphátătriểnătríătuệăc aăb năthơn,ă tìmăhiểuăs ăkiện:ăGVăd ăkiếnăcácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVăph iătrìnhăbƠyăvƠăphátă triểnăcácălỦăthuyếtăvƠăkháiăniệmămới.  ăĐốiăvớiăSVă‘th cătế’,ăkhiăh cătậpăth ngăthíchătìmătòiăgi iăpháp,ăthíchăvậnăđộng,ă mongămuốnăm iăviệcătr ăthƠnhăhiệnăth c:ăGVăd ăkiếnăcácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVă ph iăluyệnătậpăvƠăc ngăcốăkháiăniệmămới,ăcácăho tăđộngăgi iăquyếtăv năđề.  ĐốiăvớiăSVă‘nĕngăđộng’,ăkhiăh cătậpăth ngăthíchătìmăkiếmănh ngăkh ănĕngătiềmă n,ăthíchăđánhăgiáăs ăviệc,ăthíchăthuăthậpăthôngătinăt ănhiềuăngu năkhácănhau:ăGVăd ăkiếnă 60 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 cácănhiệmăv ătrongăđóăyêuăc uăSVăph iăứngăd ngăcácăkếăho chămới,ăth căhiệnăcácăho tă độngămangătínhăth ăthách. SV có thể ch n l a ch đề do GV g i ý hoặc ch độngăđề xu t nh ngăđề tài theo s thíchă vƠă điều kiện c a b n thân. Vai trò c a GV là th o luận vớiă SVă để cácă đề tài, các nhiệm v h c tậpăđápăứngăđ c hứngăthú,ăđiều kiện c a SV và ph iăđápăứngăđ c m c tiêu c a môn h c, ngành h c, hay m c tiêu c aăquáătrìnhăđƠoăt o. 4.2. Ti n trình d y h c TiếnătrìnhăDHTĐHădiễnăraăquaăcácăgiaiăđo n sau: a) Chuẩn b : l a ch n nội dung d y h c, d kiến các ch đề theo t ngăđốiăt ng SV. b) Tìm hiểu ịh ng h ng h c tập:ătraoăđ i vớiăSVăđể tìm hiểu nhu c u,ănĕngăl c, điều kiện c aăSV.ăTrênăc ăs đóăthống nh t các ch đề, các nhiệm v h c tập mà SV ph i th c hiện. c) Lậị ịh ng án d y h c: lậpăph ngăánăd y h cătheoăph ngăh ớng h c tập, th o luận vớiăSVăđể thống nh t kế ho chăvƠăcácăđiều kiện th c hiện nhiệm v h c tập. d) Triển khai kế ho ch d y h c:ăh ớng dẫn SV th c hiện theo kế ho chăđưăxácăđ nh. e) Đánh giá:ăđánhăgiáăquáătrìnhăth c hiện nhiệm v và kết qu th c hiện. 4.3.ăPh ngăphápăvƠăhìnhăth c t ch c d y h c Trongă DHTĐH,ă tùyă theoă đặcă điểm nhận thức c a SV, GV có thể phối h p các SV thành nhóm nhỏ để cùng th c hiện một ch đề. Tùy theo ch đề mà SV l a ch n, GV xác đ nh các kiến thức k nĕngăc ăb n c năh ớng dẫn chung, các kiến thức k nĕngăchuyênăbiệt theo t ng ch đềầ.,ăđể s d ng linh ho t các hình thức d y h c toàn lớp, d y h c nhóm hay d y h c cá nhân.ăGiáoăviênăcũngăc n vận d ng phối h p nhiềuăph ngăphápăd y h c tích c c, các k thuật d y h c, th thuật d y h c phù h păđể h ớng dẫn, hỗ tr SV th c hiện các nhiệm v h c tập. Để có thể t chứcăDHTĐHăhiệu qu , GV c năđiều tra, kh oăsátăđể có hiểu biết về đối t ngăHSătr ớc khi gi ng d y. Trong quá trình gi ng d y, GV ph iăth ng xuyên theo dõi qúa trình th c hiện c aăHSăđể điều ch nhăph ngăphápăd y h c và t chức d y h c cho h p lý. 4.4.ăĐi u ki n t ch c d y h c Ho tăđộngăDHTĐHăr t thích h p vận d ng trongăquáătrìnhăđ i mới ho tăđộngăđƠoă t o và b iăd ngăgiáoăviên,ăđápăứng yêu c u DHTH và DHPH tr ng ph thông. Tuy nhiênătrongăđiều kiện th c tế hiện nay cácătr ngăs ăph măđangăđƠoăt o theo hệ thống tín ch ,ăDHTĐHăkhôngăph i là l a ch n tốiă uăchoăm i tình huống gi ng d y. Mỗiăph ngă pháp d y h c hay hình thức d y h c ch phù h p với nh ng m c tiêu và nội dung gi ng d yăkhácănhau.ăDoăđóăviệc triển khai DHTH c năđ c l a ch n nh ngătr ng h p sau: a) Ch vận d ngăDHTĐHătrongănh ng lớp có số l ng SV v a ph iă(tùyătheoăđiều kiện có thể t 15 – 20ăSV).ăDHTĐHăd a trên nguyên tắc cá thể hóa việc d y h c, GV ph i làm việc với t ngăSVăđể đ m b oăph ngăh ớng h c tập c a SV phù h p với m c tiêu và 61 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nộiădungăđƠoăt o. Trong qúa trình th c hiện kế ho ch d y h c, GV ph iătheoădõiăvƠăđánhă giá ho tă động c a t ngă SV.ă Doă đóă để đ m b o hiệu qu đƠoă t o thì không vận d ng DHTĐHăđối với nh ng lớp có số l ngăSVăquáăđông.ă b) Trong quá trình t chứcăDHTĐH,ăSVăđ c t oăđiều kiệnăđể l a ch n các ch đề, các d ánăđể lập kế ho ch th c hiện nhằmălĩnhăhội tri thức. Vì thế,ăDHTĐHăkhôngăphùă h p khi GV muốn truyềnăđ t nh ng kiến thứcăc ăs hay các k nĕngăc ăb n. c) Vận d ngăDHTĐHăchoăcácăch đề hay bài tập có th iăl ng lớn.ăTrongăDHTĐH,ă SV ph i gi i quyết các v năđề, nhiệm v ăh cătập là nh ng nhiệm v phức h p, thể hiện d ới d ngăcácăđề tài nghiên cứu, các d án h c tập. SV ph iăcóăđ th iăgianăđể th c hiện đ yăđ cácăgiaiăđo n c a quá trình h c tập t đánhăgiáănĕngăl c,ăđiều kiện b năthơnă(đánhă giáăbanăđ u),ăxácăđ nhă ph ngăh ớng h c tập,ăđến lên kế ho ch, th c hiện kế ho ch và đánhăgiáăkết qu th c hiện.ăDoăđóăho tăđộngăDHTĐHăc n có qu th iăgianăt ngăđối lớn, có thể kéo dài trong một số gi h c, trong một hay một số ngày, một hay một số tu n. 5. K t lu n DHTĐHă cũngă lƠă một lo i ho t động DHPH và tích h p: GV l a ch n nh ng nội dung tích h p t nhiềuălĩnhăv c và xây d ngăcácăph ngăánăd y h cătheoăph ngăh ớng h c tập c a mỗi SV. Triểnă khaiă DHTĐHă trongă đƠoă t o và b iă d ngă GVă giúpă SVă s ă ph mă đ c tr i nghiệm về ho tă động d y và h c theoă h ớngă phơnă hóa.ă Đ ng th i DHTĐHăcònăt oăđiều kiệnăđểăSVăđ căh cătậpătheoăm căđích,ăđiều kiện,ăkh ănĕngăvƠănhuă c uă c aă chínhă h giúpă giaă tĕngă s ă hứngă thú,ă sayă mêă đối với môn h c.ă Trongă quáă trìnhă DHTĐH,ămỗiăSVăcóăph ngăh ớng,ăchiếnăl căcũngănh ăcóăkh nĕngăvƠăđiều kiệnăh că tậpăkhácănhau.ăDoăđóăđòiăhỏiăGVăph iăcóăhiểu biết sâu rộng về lĩnhăv c khoa h căchuyênă ngƠnh,ăth ngăxuyênăcập nhật kiến thức,ăt ănơngăcaoătrìnhăđộăchuyênămônăvƠănghiệp v s ăph măđểăcóăthểălƠmătốtănhiệmăv ăhỗătr ,ăh ớngădẫnăSVăth c hiện nhiều ch đề khác nhau c a một nội dung h c tập.ăĐ ng th iăGVăcũngăph iăcóănĕngăl c t chứcăđể có thể qu n lý, giám sát ho tăđộng h c tập c a lớp h cătrongăđiều kiện nhiều SV cùng triển khai kế ho ch th c hiện nh ng ch đề riêng. Nhiệm v c a GV khi vận d ngăDHTĐHălƠălƠmăsaoăđể ho tăđộng h c tập c a SV đápă ứngă đ c m c tiêu c aă ch ngă trìnhă đƠoă t o, c a môn h c, c a bài h c nhằm góp ph n nâng cao hiệu qu đƠoăt o. TÀI LI U THAM KH O 1. Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt oă(2014).ăĐề ánăđ i mớiăch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaă ph thôngăsauănĕmă2015.ă(D th o). 2. Nguyễn Th C m Vân (2014). Vận d ng d y h c t đ nhă h ớngă trongă đƠoă t o giáo viên THCS trong K yếu hội th o khoa h c Đổi m i nội dung ch ng tọình và ịh ng ịháị đào t o giáo viên trung h c c s . TP HCM. 3. PGS.TSăV ngăD ngăMinh.ă(2005).ăPhơnăhóaătrongăgiáoăd c ph thông.ăĐĕngă trên trang web http://www.hanoi.edu.vn/newsdetail.asp?NewsId=3128&CatId=46 4. Gibbons M. (2002). The self-directed learning handbook: Challenging adolescent student to excel. San Francisco, Jossey-Bass Publishers. 5. Guglielmino L.M., Long H.B., Hiemstra R. (2004). Historical Perspectives Series: Self-Direction in Learning in the United States. International Journal of Selfdirected Learning, volume 1, number 1 (p.1). 62 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 S ăl c m t s yêu c uăc ăb n v nĕngăl c d y h c phân hóa n i t i c a ng i giáo viên trung h c ThS. Nguy ỉ Đắc Thanh * “Ngôi tọ ng mà ta hình dung tự đ m nhiệm việc bồi d ỡng cho h c sinh một sự hiểu biết sâu sắc về nhiều môn cốt lõi. Nó khuyến khích h c sinh (HS) sử dụng vốn kiến thức đó để gi i quyết các v n đề và hoàn thành những nhiệm vụ mà các em có thể sẽ ph i đối mặt trong một cộng đồng rộng l n h n. Đồng th i, nhà tọ ng tìm cách khuyến khích sự hòa hợp thành một tổng thể duy nh t của các d ng trí tuệ mỗi h c sinh và khẳng đ nh sự phát triển đều đặn của các em theo những đ ng lối thông minh nh t” Howard Gardner [6; 137]. 1. Khái ni m v d y h c phân hóa D y h c phân hoá (DHPH) là d y h c theo t ng lo iăđốiăt ng, phù h p với tâm - sinh lí, kh nĕng,ă nhuă c u và hứng thú c aă ng i h c nhằm phát triển tốiă đaă tiềmă nĕngă riêngă vốn có c a mỗiă ng i h c;ă ng i h că đ c ch động l a ch n các môn h c hoặc ch đề phù h p với nĕngăl c và s thích c a mình. (Nguồn: Báo điện tử Giáo dục và Th i đ i) DHPH là một chiếnăl c d y h căđ c phân chia thành hai c păđộ:ăvĩămôăvƠăviămô.ă - C păđộ vĩămôă(phơnăhóaăngòai)ălƠăs t chức quá trình d y h c thông qua các lo i hìnhănhƠătr ng, các lớp khác nhau, xây d ngăcácăch ngătrìnhăd y h c khác nhau. - C păđộ vi mô (phân hóa nội t i) là s t chức ho tăđộng d y h c trong một tiết h c, bài h c, một lớp h c, t ng môn h căcóătínhăđếnăcácăđặcăđiểm cá nhân c a HS, là s d ng các biện pháp thích h p trong một lớp thống nh t với cùng một kế ho ch, mộtăch ngă trình và sách giáo khoa. Trong tham luận này, chúng tôi phân tích nh ng yêu c u về nĕngă l c DHPH c aăng i giáo viên mứcăđộ vi mô (nội t i). 2. C ăs s ăph m c a d y h c phân hóa n i t i * Khoa Tâm lý Giáo d c – Tr ngăĐ i h c S ăph m TP.HCM 63 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Mỗi h că sinhă cóă đặcă điểm tâm sinh lý hoàn toàn khác nhau, vì vậy không có một hình thức,ăph ngăpháp,ăk thuật d y h c nào là tốt cho m iăđốiăt ng. Khi nghiên cứu về d y h căđ ng lo t, nhiều tác gi cho rằngăđơyălƠăhìnhăthứcă“d y h căc ng bức”ăhayă“d y h c c mă đoán”,ă bắt HS ph i theo nh ng khuôn mẫuă nh ă nhau,ă lƠmă thuiă chộtă nĕngă l c, gi m hứng thú, tích c c h c tập và hòan toàn không phát triểnă đ c thế m nh c a b n thơn.ăDHPHălƠăh ớngăđến hình thức d y h căbámăsátăđốiăt ng, phát huy tốiăđaănĕngăl c, hứng thú, s tr ng c a h căsinh.ăChúngătôiăs ăl căc ăs s ăph m c a DHPH nội t i xu t phát t cácăquanăđiểm sau: - Mỗi HS có nhu c u,ă h ớngă thú,ă độngă c ă h c tậpă đối với t ng môn h c là khác nhau. - Lý thuyết về vùng phát triển g n nh t c a Vygotsky ch rõ mỗi một HS riêng biệt có vùng phát triển g n nh t (Zone of Proximal Development) là khác nhau khi tiếp nhận nội dung h c tập, dù chúng cùng một lớp h c (Subban, P. 2006). - Theo Howard Gardner mỗi h că sinhă cóă đặcă điểm trí tuệ khác nhau và h c bằng nhiều cách khác nhau theo 8 d ng: ngôn ng , logic – toán h c, không gian, hình thể độngănĕng, âm nh c, giao tiếp, nội tâm và t nhiên h c [4]. - Mỗi một h c sinh có xu t phát nềnăvĕnăhóa,ăgiaiăc p, dân tộc,ătônăgiáo,ăđ nhăh ớng giá tr ầăkhácănhau. DHPH là chiếnăl c d y h c th c hiện tốt nh t nguyên tắc d y h căđ m b o tính v a sức chung và v a sức riêng trong ho tăđộng d y h c. Vì vậy,ăđ i mới d y h cătheoăh ớng phân hóa là mộtăđ nhăh ớng phù h p với quy luật d y h c. 3. M t s yêu c uăc ăb n v nĕngăl c d y h c phân hóa c aăng i giáo viên Nh ăđưătrìnhăbƠyăDHPHălƠămột chiếnăl c d y h c nhằm th c hiện nguyên tắcă“đ m b o s thống nh t gi a tính v a sức chung và v a sức riêng trong ho tă động d y h c”.ă Ng iăgiáoăviênăđưăđ c trang b cácănĕngăl căDHPHăquaăquáătrìnhăđƠoăt o cácătr ng s ăph măcũngănh ătrongăho tăđộng d y h c th c tiễn. Tuy nhiên, việc th c hiện hoàn h o DHPHă đòiă hỏiă ng i giáo viên ph iă cóă đ yă đ cácă nĕngă l că t ngă ứng với trình t các khâu c a ho tăđộng d y h c sau: 3.1. Nĕngăl căđánhăgiá,ăphơnălo i h c sinh h c sinh B n ch tăvƠătínhă uăviệt c a DHPH là d aăvƠoăđặcăđiểm riêng biệt trong h c tập c a h c sinh (phong cách h c tập,ănĕngăl c h c tập, nhu c u, hứngăthú,ăđộngăc ăh c tập,ăđ nh h ớng giá tr ,ă đặcă điểmă vĕnă hóaă cáă nhơnầ)ă để ng i giáo viên l a ch n m c tiêu, nội dung,ă ph ngă pháp,ă hìnhă thức,ă ph ngă tiệnầă d y h c thích h p với t ng nhómă đối t ng. Công việcăđánhăgiá,ăphơnălo i h căsinhăđ uăvƠoănƠyăcóăỦănghĩaăđặc biệt quan tr ng vƠălƠăkhơuăđ nhăh ớng, ch đ o c chiếnăl c DHPH. T đó,ăgiáoăviênălƠăph iăcóănĕngăl c để xácăđ nhăchínhăxácăcácăđặcăđiểm riêng biệt c a HS sau: - Phân lo iă đặc điểm về phong cách h c tập c a h c sinh tuy còn nhiều tranh cãi nh ngănóiăchungăgi ng d y d a trên phong cách h c tập chính là nhậnăđ nhăđúngăkhíăch t c a h căsinhă(hĕngăhái,ăbìnhăth n,ănóngănưy,ă uăt ),ăphơnălo iăđặcăđiểm trí tuệ nỗi bật c a h c sinh g m: ngôn ng , logic – toán h c, không gian, hình thể - độngă nĕng,ă ơmă nh c, 64 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 giao tiếp, nội tâm và t nhiên h c (Howard Gardner, 1983). Dù biết chắc rằng xây d ng môiă tr ng d y h c d a vào phong cách h c tậpă phátă huyă đ c thế m nh c a t ng HS nh ngăđơyăkhôngăph i là công việc dễ dàng. Giáo viên ph i biết s d ng các trắc nghiệm tâm lý, s d ng các k thuậtăquanăsát,ăđiều tra, phỏng v nầmới phân lo iăđ c HS. - Phân lo i nh pă độ nhận thức trong h c tập t ng môn c thể c a mỗi HS nhanh chậm khác nhau t ngălĩnhăv c trí tuệ.ăKhiăgiáoăviênăđưăcóăc ăhội làm việc với lớp nhiều l n, ph i ghi chú nh păđộ này t ng h c sinh, phân thành t ng nhóm nhanh chậm khác nhauăđể có th c hiện quá trình d y h c cho v a sức t ng nhóm, tránh tình tr ng nh ng h c sinh nh pă độ tiếp nhận nhanh ph i ch đ i, h c sinh chậm c m th yă giáoă viênă l ớt nhanh v nă đề. Hiệnă nay,ă để đánhă giáă nh pă độ nhận thức t ngă lĩnhă v c trí tuệ các nhà nghiên cứu khuyên giáo viên nên s d ng các trắc nghiệm CAT (Cognitiv Ablities Test), trắc nghiệm IQ (Intelligence Quotient), trắc nghiệmăGolomxtocăđưăđ c các tác gi Việt Nam chu năhóaăđể đánhăgiáăh c sinh [2]. - Phân lo iănĕngăl c h c tập t ng môn c a h c sinh là cách ph biến nh t trong rà soátă đ uă vƠoă mƠă giáoă viênă đangă th c hiện.ă Thôngă th ng trong gi ng d y một lớp giáo viên chia lớp thành ba nhóm: giỏi, khá – trung bình – yếu kém. D a vào kết qu phân lo i này giáo viên mớiă đ uă t ă xơyă d ng m c tiêu chung và riêng cho lớp h c, l a ch n nội dung,ăph ngăpháp,ăhìnhăthức (b iăd ng, ph đ o) cho t ngănhóm.ă Cĕnăcứ trên chu n kiến thức, k nĕng,ătháiăđộ c a môn h c,ăng i giáo viên thiết kế các bài tập, tình huống, yêu c u,v năđáp..để kiểm tra h căsinhăquaăđóăphơnălo iănĕngăl c h c tập riêng. - NgoƠiăcácăcĕnăcứ trên, lý luậnăDHPHăđòiăhỏi giáo viên ph i phân lo i h c sinh trên c ăs đánhăgiáănhuăc u, hứngăthú,ăđộngăc ăh c tập, thậm chí c đặcăđiểmăvĕnăhóa,ătônă giáo,ămôiătr ng sốngầăc a HS. Nh ă vậy, phân lo iă HSă để DHPHă đòiă hỏiă ng i giáo viên ph iă đ că đƠoă t o, b i d ng về việc s d ng trắc nghiệm tâm lý, thiết kế b ng kh o sát, thiết kế bài tập..ă để đánhăgiáăvƠăphơnălo i h c sinh chính xác nh t. 3.2. Nĕngă l c l a ch n và thi t k m c tiêu, n iă dung,ă ph ti n, hình th c d y h c phù h p v i t ng nhóm h c sinh ngă pháp,ă ph ngă DHPH không ch p nhận giáo viên th c hiện một giáo án cho t t c các HS trong cùng một lớp. Th c hiện khâu này, giáo viên ph i gi iăđápăcơuăhỏi: M c tiêu h c tập c a t ng nhóm là gì? Phân hóa nội dung nào? D yănh ăthế nào? Về thiết kế m cătiêu:ăTr ớc hết giáo viên ph i xây d ng m c tiêu trên nguyên tắc đ m b o t t c HS trong một lớpăđềuăđ tăđ c yêu c uăc ăb n. D aăvƠoăđánhăgiá,ăphơnă lo iăđ uăvƠo,ăgiáoăviênăxácăđ nh m cătiêuăchoănhómăHSăcóănĕngăl c h c tập khá giỏiăđể b iăd ng, phát triểnăcácăem.ăĐối với HS yếuăkém,ăđể đ tăđ c m cătiêuăc ăb n giáo viên ph i chia m c tiêu thành các m cătiêuăgiaiăđo n nhỏ để ph đ o,ăgiúpăđ t ngăb ớc một. Về thiết kế nội dung: Trên c s chu n kiến thức, k nĕngă c a môn h c, bài h c, giáo viên phân chia ra ba nhóm g m nh ng h căsinh:ăđưăhiểu biết, hiểu biết mứcăđộ, hoàn toƠnăch aăcóăhiểu biết về nội dung. Mặt khác, ph iăxácăđ nhăđ c mứcăđộ tiếp nhận và gi i quyết v năđề để l a ch n nội dung cho t ngănhómătheoănĕngăl c h c tập. Bên c nh 65 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 đó,ăt phong cách h c tập, nh păđộ h c tập, nhu c u hứng thú h c tập c a h c sinh khác nhau, giáo viên ph i t m xây d ng chiếnăl c khai thác nội dung cho t ng nhóm theo các h ớng qua hình nh, âm thanh, ngôn ng , vậnăđộng, logic, th căhƠnhầ. Về thiết kế quy trình d y h c: Xu t phát t tínhăđaăd ng c a m cătiêu,ăng i giáo viên ph i lên k ch b n cho ho tăđộng d y h c c a mình cho phù h p với t ngănhómăđối t ng. DHPH có khi giáo viên lúc ph i làm việc với tòan lớp, lúc l i làm việc với t ng nhóm h c sinh nên ph i linh ho t trong việcăxácăđ nh phối h p các hình thứcăvƠăph ngă pháp d y h c. Dù thiết kế Ủăt ng d y h cănh ăthế nƠoăđều ph iăđ m b o t t c các h c sinh tích c c h c tập theo mứcăđộ m c tiêu c a mình. Thiết kế quy trình DHPH bắt buộc giáo viên ph i có hiểu biết sâu sắc và phối h p linh ho tăcácăph ngăphápăd y h c truyền thống và không truyền thống. Tính tóan k l ng s d ngăph ngăphápănƠo?ăTh i gian nào? Cho nhóm nào?... 3.3. Nĕngăl c t ch c th c hi n d y h c phân hóa trên l p Nhìn chung t chức th c hiện DHPH trên lớp yêu c u giáo viên ph i th c hiện thành th o, có hiệu qu ba hình thứcăc ăb n sau: T chức d y h c toàn lớp: Thế m nh c a hình thức d y h c này là t oăraămôiătr ng t ngătácăgi a các h c sinh với nhau và vớiăgiáoăviên.ăThôngăth ngăgiáoăviênăđ aăraăyêuă c u chung cho m i thành viên gi i quyết. hình thứcănƠy,ăHSăđều cùngăsuyănghĩăhoặc traoăđ i, hỗ tr , h p tác với b năbèăđể tìm ra cách gi i quyết. S d ng nh ng HS khá giỏi để giúpăđ h c sinh trung bình, yếuăkémăđ tăđến m c tiêu chung. T chức d y h cătheoănhómăphơnăhóa:ăđiềuăđ u tiên giáo viên ph iăl uătơmălƠăchiaă nhóm phân hóa luôn d a trên phân lo iănĕngăl c t ng bài h c c thể. bài h căđ u HS này có thể xếp trong nhóm yếuăkém,ănh ngăđếnăbƠiănăthìăHSăđóăcóăthể thuộc nhóm trung bình thậm chí nhóm khá giỏi. Vì vậy, khi sắp xếp nhóm luôn luôn ph i kh o sát và thay đ i thành viên. Th c hiện DHPH nhóm giáo viên ph i tìm hiểu và s d ng các k thuật d y h c sau: k thuật vòng tròn xoay (Carousel); k thuật hòn tuyết (Snowball); k thuật lắp ghép (Jigsaw); k thuật c u v ng (Rainbow); k thuật bể cáă(Fishbow)ầlƠăchiếm uă thế nh t. Trong giới h n bài viếtă chúngă tôiă khôngă cóă điều kiệnă để phân tích sâu các k thuật trên trong DHPH. Nếu sắp xếp nhóm DHPH theo phong cách h c tập, yêu c u giáo viên ph iăcóănĕngă l c thiết kế và t chức nhóm theo hình thức ho tă động. Cùng một nộiă dungă nh ă nhauă nh ngăthiết kế cácăconăđ ng chiếmălĩnhăkhácănhau.ăGiáoăviênăđ aăraăyêuăc uătr ớc, HS có thể gi i quyết v năđề qua t ngănhómăvuiăch i,ăho tăđộng,ăcũngăcóăthể qua xem videos, tranh nh, có thể qua làm việcăđộc lập, có thể qua âm nh c, tranh luậnầvới nhau. Giáo viên cho phép h c sinh l a ch n hình thức tiếp nhận và ghép nhóm theo hứng thú và s thích c a mình. V năđề mongăđ i là t t c ph iăđ tăđ c m c tiêu một cách tích c c và tho i mái nh t. T chức d y h c cá nhân: DHPH là d y h c bám sátăđốiăt ng. Ngoài hình thức d y h c tòan lớp, hình thức nhóm, giáo viên ph i có s giúpăđ riêng. Ph biến c a hình thức d y h c cá nhân là ph đ o HS yếu kém và b iăd ng HS khá giỏi. Hình thứcănƠyăđ m b o cho các h căsinhăđều tiến bộ vƠăđ tăđ c m c tiêu riêng c a mình. 66 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 3.4. Nĕngăl căđánhăgiáăk t qu h c t p c a h căsinhătheoăh ng phân hóa Để đ m b o công bằngă trongă đánhă giáă DHPHă đòiă hỏi giáo viên ph iă cóă nĕngă l c đánhăth ng xuyên, liên t c theo t ngăgiaiăđo n nhỏ. Nếuăcĕnăcứ vƠoănĕngăl c h c tậpăđòiă hỏi ph i th c hiện các bài kiểmătraăphơnăhóaăđộ khó trong yêu c u c aăđề thi. Nếuăcĕnăcứ phong cách, hứng thú h c tập ph i thiết kế các kiểu bài kiểmătraăđaăd ng hình thức cho t ngănhóm.ăĐối với nh ngăHSăcóăđặcăđiểm trí tuệ h c tậpăh ớng nộiănh ngăgiáoăviênăl i yêu c uăđánhăgiáăt ngătácănhómăthìăsẽ thiệt thòi cho em. Ng c l i, nh ngăemăcóăxuăh ớng thích vậnăđộng, th c hành thì sẽ r t thiệt thòi khi ph i cặm c i làm một kiểm tra viếtầăĐơyălƠă một yêu c u không ph i dễ dàng với giáo viên,ănh ngăđưăxácăđ nh DHPH thì ph iătínhătoánăđếnăkhơuăđặc biệt quan tr ng này. 3.5. Nĕngăl căđi u ch nh và hoàn thi n ho tăđ ng d y h c phân hóa KhơuănƠyăđ c xem là khâu cuối cùng c a ho tăđộngăDHPH,ăđ ng th iăcũngălƠăb ớc chu n b cho chiếnăl c DHPH tiếpătheo.ăKhiăcóăđ c kết qu t kiểmătra,ăđánhăgiáăgiáoă viên ph i phân tích nh ng nguyên nhân c a thành qu và th t b i trong kết qu d y h c phân hóa. Ph i nghiên cứu l i các khâu c a ho tăđộngăDHPHăvƠăđiều ch nh, hòan thiện d năỦăt ng DHPH c a b n thân. Tóm l i,ă để th c hiện DHPH giáo viên ph iă đ uă t ă r t nhiều về công sức và th i gian, ph i am hiểuăt ng tận và vận d ng linh ho t các k thuật,ăph ngăpháp,ăhìnhăthức d y h căvƠăđánhăgiáăkết qu d y h c.ăĐơyălƠămột yêu c u không ph i dễ dàng th c hiện ngày một ngày hai mà c n một s đ uăt ălơuădƠi,ăth ng xuyên, liên t c. Mặt khác, không ph i b t kỳ lớpănƠoăcũngădễ dàng tiến hành DHPH mà giáo viên ph iăchúăỦăđến các yếu tố: phân phốiăch ngătrình,ăsố l ng h c sinh trong một lớp, không gian phòng h c,ăc ăs vật ch t, thiết b c a nhà tr ng,ăđặc biệtălƠănĕngăl căs ăph măvƠănĕngăl c chuyên môn c a b năthơnầmớiăđ aăđ căỦăt ng DHPH vào th c tiễn.ăĐể cóăđ c nh ngănĕngăl căc ă b nătrênăđòiăhỏi giáo viên ph iăv tăquaăvôăvƠnăkhóăkhĕn,ătháchăthức mớiăđápăứngăđ c yêu c u, mới th c hiệnăđ c mộtăquanăđiểm d y h c dù không mới mẽ nh ngăđ yă uăviệt mƠăđ nhăh ớng phát triển giáo d c Việt Nam sau 2015 quyết tâm th c hiện. TÀI LI U THAM KH O Ti ng Vi t 1. Ban ch păhƠnhăT ăĐ ng (2013), Ngh quyết Hội nghi lần thứ 8 Ban ch p hành TW Đ ng (Khoá XI) về đổi m i căn b và tòan diện giáo dục- đào t o, Nxb Chính tr Quốc Gia, Hà Nội. 2. VõăTh ăMinhăChíă(2009),ăNh ị độ nhận thức và tự đánh giá khuynh h ng ch n nghề của h c sinh – Một s s khoa h c để d y h c ịhân hóa có kết Ọu ,ăT păchíăKhoaă h căGiáoăd căsốă50 3. Lê Hoàng (2012), Qu n lý d y h c theo Ọuan điểm d y h c phân hóa tọ ng trung h c phổ thông Việt Nam hiện nay, Luận án tiếnăsĩăQu n lý giáo d c,ăĐ i h c Quốc gia Hà Nội. 4. Howard Gardner (1995), C c u trí khôn: lý thuyết về nhiều d ng trí khôn, NXB Giáo d c, Hà Nội,ăNg i d ch: Ph m Toàn 67 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 5. Lê Th Thuă H ngă (2012),ă D y h c phân hóa tiểu h c nhằm góp phần nâng cao hiệu qu d y và h c môn toán, Luận án tiếnăsĩăGiáoăd c h c, Viện Khoa h c Giáo d c Việt Nam. 6. Thomas Armstrong (2011), Đa tọí tuệ trong l p h c, NXB Giáo d c, Hà Nội, Ng i d ch: Lê Quang Long, Hiệuăđính:ăLêăTh Kim Dung. Ti ng Anh 7. Tomlinson, C.A (1998), Teach Me Teach My Brain – A Call For Differenced Classrooms. Educational Leadership – How the Brain Works Educational Leadership Index The Brain and Learning. 8. Tomlinson, C.A and Eidson C.C (2003), Differentiation in Practice: A Resource Guide for Differentiating Curriculum, Grades 5 – 9. 9. Subban, P. (2006), Differentiated instruction: A research basis, International Education Journal, 2006, 7(7), 935-947. 68 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ĐƠoăt o và b iăd ỡngăgiáoăviênănh ăth nào đ đápă ng yêu c u d y h c tích h p trong ch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông sauănĕmă2015 TS. Ph m Th Kim Aỉh* Ch ngătrìnhăGDPTăsauă2015ătriểnăkhaiătheoăt ăt ng tích h păvƠăphơnăhóa.ăĐiều này buộc chúng ta ph iătínhăđến nh ngăph ngăán,ăđiều kiệnăđể th c hiệnăch ngătrìnhă mƠătr ớc hết là chu n b độiăngũăGVănh ăthế nƠoăđể đ nĕngăl c d yăđ căch ngătrìnhă nh ăthế.ăĐơyălƠămộtăbƠiătoánăđ yăkhóăkhĕn,ătháchăthứcăđặtăraăchoăngƠnhăGDăcũngănh ăcácă tr ngăĐHSP trong việcăđƠoăt o,ăđƠoăt o l i và b iăd ngăđộiăngũăGVăcácăc p.ăĐể gi i quyết v năđề nƠy,ătr ớc hết chúng ta ph i tr l iăđ c nh ng câu hỏi hỏiăsauăđơy:ăB n ch t c a d y h c tích h p là gì? nh ngănĕngăl c (hay hệ thống k nĕng)ănƠoăc n có c aăng i GV để d y tích h p ? Chúng ta sẽ đƠoăt o, b iăd ngăGVănh ăthế nƠoăđể đápăứng yêu c u c a việc d y h c tích h p? 1) D y h c tích h p là gì? Về ph ngă diện lí luận d y h c, tích h ị (IỉỏỀgọaỏiỊỉ) đư c hiểu là sự k t h p m t cách hữỐ Ế , Ếó h th ng các ki n th c trong m t môn h c hoặc giữa các môn h c thành m t n i dung th ng nhất. Đơyă lƠă mộtă t ă t ng, mộtă xuă h ớng d y h că đ că đ aă vƠoă nhƠă tr ng t nh ng nĕmă60ăc a thế k XXăvƠăngƠyăcƠngăđ c áp d ng rộng rãi trên thế giới. H u hếtăcácăn ớc khu v căĐôngăNamăÁăcũngăđưăs d ngăcácăch ngătrìnhăkhoaăh c tích h păđể d y các kiến thức về t nhiên và xã hội tr ng tiểu h c và THCS. ViệtăNam,ătrongăquáătrìnhăđ i mới CT-SGK t nh ngănĕmă90ăvƠăsauănĕmă2000,ă các kiến thức về đ a lí, l ch s , khoa h c t nhiênăđưăđ c tích h p trong môn T nhiênXã hội ( bậc tiểu h c). Riêng bậc THCS, THPT việc d y h c tích h p các môn KHXH, KHTN vẫnăch aăápăd ngăđ c. Tâm thế c aăHS,ăGV,ănhƠătr ng và toàn xã hộiăđối với việc d y h c tích h păcũngăch aăsẵn sàng. B i vậy, thuật ng d y h c tích h p còn là mới mẻ vớiăkháăđôngănh ngăng i làm công tác d y h c và giáo d c. Theo cách hiểu c a chúng tôi, DHTH là một cách thức d y h c chú tr ng đến việc hình thành, phát triển t duy sáng t o và kỹ năng tổng hợp thông qua việc gắn kết, phối hợp các nội dung gần gũi liên Ọuan, nhằm hình thành HS những năng lực gi i quyết v n đề, đặc biệt là các v n đề đa d ng của các tình huống thực tiễn. …Doăđó,ăDHTHăđòiăhỏi * Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr ngăĐ i h căS ăph m Hà Nội 69 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ch ngă trìnhă ph iă đ c biên so n theo logic tích h p các kiến thức liên quan với nhau. Nội dung kiến thức ph iăđ c gắn với các tình huống c a cuộc sống sau này mà HS có thể đối mặt. Về mặtăph ngăpháp,ăd y tích h păcònăđ c hiểu là s kết h p gi a gi ng d y lý thuyết và th c hành trong cùng một bài d y, kết h păđ c nhiềuăph ngăpháp, hình thức t chức d y h c trên lớp. Tóm l i, DHTH ph iăđ c thể hiện c m c tiêu, nội dung kiến thức,ăph hình thức t chức d y h c,ăph ngăphápăkiểmătraăđánhăgiá. ngăpháp,ă 2. Giáo viên c n có nh ngă nĕngă l c hay h th ng k nĕngă gìă đ d y h c tích h p? Tr ớc hết ph i khẳngăđ nh rằng, nh ngănĕngăl cămƠăng i GV c năcóăđể d y tích h p sẽ không nằm ngoài nh ngănĕngăl căđưăđ căquiăđ nh trong chu n nghề nghiệp GV tiểu h căvƠăTHCSăđưăđ c ban hành. Song có s b sung nh ngănĕngăl căsauăđơy: a) Có năng lực chuyên môn sâu, có kiến thức liên ngành rộng và một sự hiểu biết xã hội (văn hóa đ i c ng) sâu sắc.ăĐơyălƠăyếu tố nền t ng r t quan tr ng, b i thiếu nó GV sẽ không liên kếtăđ c nh ng kiến thứcăcóăliênăquanăđến nội dung d y h c. b) Có hiểu biết sâu về d y h c tích hợp: Thể hiện việc: + Hiểu rõ b n ch t DHTH; các cách tích h p, các mứcăđộ tích h p (d c, ngang; theo nội dung/ ch đề;ăliênămôn,ăxuyênămôn,ăđaămônầ) +ăBiếtăxơyăd ngăch ăđề/ăhoặcănộiădungătíchăh p;ăbiếtăkhaiăthácănh ngănộiădung,ăyếuă tốăcóămối liênăhệăgắnăkếtăg năgũiăvớiănộiădungăbƠiăh c. + Thiết kế đ độngầ) +ăBiếtăph c các kế ho ch d y h că theoă h ớng tích h p (về nội dung, về ho t ngăpháp,ăcáchăthứcăd yăh cătíchăh p; + Th c hiện tốt quá trình d y h c tích h p trên lớp với nh ngăph ngăpháp, k thuật,ăph ngătiện d y h c và hình thức t chức d y h căđaăd ngăphongăphúầ c) Có năng lực khai thác, sử dụng thông tin một cách hiệu qu để làm cho nội dung bài gi ng ịhong ịhú, đa d ng. d) Có năng lực gi i quyết v n đề. e) Có năng lực về gắn lý thuyết v i thực hành. B n ch t c a d y tích h p là t chức d y h c kết h p gi a d y lý thuyết và th c hành trong một nội dung bài h c.ăDoăđóăGVă ph iăcóăđ cănĕngăl c c n thiết này. 3.ăĐƠoăt o, b iăd ỡngăGVănh ăth nào? Ch ngătrìnhăđƠoăt oăgiáoăviênăph ăthôngăhiệnănay ch ănhằmăđƠoăt oăgiáoăviênăd yă mộtăhoặcăhaiămôn,ăkhôngăcóăkh ănĕngăd yătíchăh păchoămộtăsốămônăcùngălĩnhăv c;ămớiă chúătr ngăkiếnăthứcăvƠăk ănĕng,ăch aăcoiătr ngăđƠoăt oănĕngăl c.ăChínhăđiềuănƠyăđư làm 70 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 gi măkh ănĕngăphátătriển vƠăthíchăứng c aăgiáoăviênătrongăth cătiễnăho tăđộngăd yăh c khi ch ngătrìnhăGDăthayăđ i. 3.1.ăTrongăđƠoăt oăgiáoăviên Gi i pháp kh thi có thể gi i quyết nh ng b t cập trên là cácătr ngă ĐHSP nhanh chóng sắp xếp, thiết kế l iăch ngătrìnhăĐTăGVătheoăh ớng tích h p; t chức đƠoăt o SV theoăch ngătrìnhăđóăđể h có kh nĕngăd y tích h p một số môn h căcùngălĩnhăv cănh :ă các môn khoa h c t nhiên; các môn khoa h c xã hộiănhơnăvĕnăvƠăcácămônăngo i ng , tin h c và công nghệ.ăCácăgiáoăviênăđƠoăt o theo mộtătrongăcácăch ngătrìnhăc nhân trên có thể lƠmăgiáoăviênăđứng lớp cho t t c các lớp c aăch ngătrìnhăph thông. Ch ngătrìnhăc ănhơnăđƠoăt oăgiáoăviênăd yătíchăh pălƠăch ngătrìnhăđƠoăt oă4ănĕmă g mă210ăđ năv ăh cătrìnhă(hoặcă140ătínăch ).ăCácăkhốiăkiếnăthứcăsẽăđ căphơnăthƠnhăkhốiă kiếnă thứcă chung,ă khốiă kiếnă thứcă c ă b n,ă khốiă kiếnă thứcă c ă s ă cốtă lõiă vƠă khốiă kiếnă thứcă nghiệpăv ăs ăph m.ăTrongăđó,ăđặcăbiệtăcoiătr ngăkiếnăthứcănghiệpăv ăs ăph m. Nguyênătắcăchungăc aăviệcăthiếtăkếăch ngătrìnhăđƠoăt oătheoăh ớngătíchăh pănênă theo lƠ:ă cácă mônăh căđ că modulăhóaăthƠnhăcácăh căph năg nă gũiănhauăđểă cóăthểădùngă chungăchoănhiềuăch ngătrìnhăvƠădễădƠngăt ăchứcăđƠoăt oătheoăh căchếătínăch .ăTheoăđó,ă cácă môă đună đ că tíchă h pă kiếnă thứcă chuyênă môn,ă k ă nĕngă th că hƠnhă vƠă tháiă độă nghềă nghiệp.ăĐơy lƠăs ăthayăđ iăcĕnăb năvềăch ngătrìnhăđƠoăt oăsoăvớiăcáchăd yătruyềnăthốngă tr ớcăđơyăvƠăđiềuănƠyăt tăyếuăđòiăhỏiăgi ngăviênăs ăph măph iăđ iămới,ăl aăch năph ngă phápăs ăph măphùăh p,ăcáchăthứcăt ăchứcăd yăh căđểănhằmăđ tăđ căm cătiêuăđƠoăt o. Trong cácămodul,ăkiếnăthứcăc nărộng,ăcốtălõiăsơuăv aăđ ăđểăt oăchoăSVăcóătiềmănĕngă t ăh c,ăt ăphátătriển.ăCácămônăh căc năcóăch ngătrìnhăchiătiếtăđ căso năk ăvƠăngơnăhƠngă cơuăhỏiătrắcănghiệm,ăbƠiătậpăđểăđ măb oăch tăl ngăvƠăhiệuăqu ăcaoătrongăd yăvƠăh c. Trong th că hiệnă ch ngă trìnhă đƠoă t o,ă b nă thơnă gi ngă viênă ph iă lƠă ng iă tíchă h pă đ căcácălĩnhăv căkiếnăthứcăliênăquanăđếnănộiădungătrongăcùngămộtăbƠiăh c,ămộtămônăh c;ă tíchăh păgi aăd yălỦăthuyếtăvớiăth căhƠnh,ătíchăh păđ căcácăph ngăpháp,ăhìnhăthứcăt ă chức,ăph ngătiệnăd yăh c.ăChínhăcáchăd yătíchăh păc aăng iăgi ngăviênăs ăph măsẽătr că tiếpălƠăph ngătiện,ălƠăkhuônămẫuăđểărènăk ănĕngăd yătíchăh păchoăSVă- ng iăGVăt ngă lai sau này. 3.2.ăTrongăb iăd ỡngăgiáoăviên +ăTr ớcăhết,ăc năbiênăso năcácătƠiăliệuăvềăd yăh cătíchăh păđểăph ăbiến,ătrangăb ăchoă độiăngũăGVăph ăthôngănh ngălỦăluậnăvƠăth cătiễnăvềăd yăh cătíchăh p.ăNh ngătƠiăliệuănƠyă c nă đ că viếtă d ớiă d ngă nh ă nh ngă c mă nangă đểă GVă dễă vậnă d ng,ă tránhă hƠnă lơm,ă lỦă thuyết. +ăThiếtăkếămộtăsốăgiáoăánămẫu,ăcácătiếtăd yăminhăh aăthểăhiệnăcáchăthứcăd yăh cătíchă h păđểăGVăh cătập,ăvậnăd ng. +ăT ăchứcăcácăkhóaăb iăd ng,ătậpăhu năchoăt tăc ăGVăcácăc păvƠăđộiăngũăcánăbộă qu nălỦăGDăvềăDHTH.ăViệcăt ăchứcăb iăd ngăc năđiăvƠoăcáiăc ăthể,ăthiếtăth c,ăđápăứngă yêuăc uăc aăGV, tránhătìnhătr ngălỦăluậnăchungăchungăhoặcătheoăkiểu“đi biển mùa hè nghe báo cáo” trongăvƠiăbaăbu i.ă 71 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 + Chú tr ng việc b iă d ng GV t iă đ nă v c ă s ,ă trongă đóă h ớngă GVă điă vƠoă conă đ ng t h c, t nghiên cứuăđể có thể vận d ng d y h c tích h p trong bộ môn c a mình. ĐơyălƠămột trong nh ng biện pháp quan tr ng, có tác d ng quyếtăđ nh tr c tiếpăđếnănĕngă l c d y h c c a GV. + Phát huy chứcănĕngăc aăcácătr ngăs ăph m trong công tác b iăd ng GV và ph i coiăđơyălƠăl căl ng nòng cốt, ch yếu trong công tác b i d ng GV. Vì hiện nay có một th c tr ngălƠ,ăTr ngăs ăph m vẫnăđứng ngoài cuộc trong việc b iăd ngăGV.ăTSăVũăVĕnă D -Nguyên V tr ng V giáoăviênăđưăvíăvonă một cách hình nh rằng, t việc nghiên cứuăđến ch đ o th c hiện giáo d c ph thôngăđều t các c p Bộ/S ,ăS ăph măđứng bên ngoƠiă“nhìnăvƠo”,ăhoặcăđóngăvaiătròăthamăgia.ăDoăđó,ăch aăphátăhuyăđ c vai trò và l i thế c aă cácă tr ngă s ă ph m. Nếu không khắc ph căđ c tình tr ng này, thì việc b iăd ng GV vẫn ch doăđộiăquơnă“khôngăchuyên”ăhoặc mộtănhómăng i tiến hành. 3. Nh ngă đi u ki nă c ă b nă đ th c hi n d y h c tích h pă trongă tr thôngătheoăch ngătrìnhăm i sau 2015 ng ph ViệcăDHTHăkhôngăđ năgi n, vì t lơuăcácătr ngăs ăph m ch quenăđƠoăt o GV d y các môn h c riêng rẽ.ăĐể th c hiện d y h c tích h păđòi hỏi nh ngăđiều kiện sau: 1) Ph i thiết kế l i ch ng tọình ĐT, bồi d ỡng ẢV theo h ng tích hợị.ăCh ngă trìnhăđ căc uătrúcătheoăcácănhómăbƠiăh c,ăcácămôdunăcóănộiădungăg năgũi.ăViệcăsắpăxếpă nh ăvậyăsẽăgiúpăng iăh cănhanhăchóngăhìnhăthƠnhăk ăx oănh ăviệcăsớmăđ cătáiăhiệnăl iă k ănĕngămớiăđ căhìnhăthƠnhă ăcácămôdun,ăbƠiăh cătr ớcăđó.ă 2) Ph i chuẩn b chu đáo về đội ngũ ẢV gi ng d y theo h ng tích hợị.ăMuốnăvậy,ă ph iănhanhăchóngăt ăchứcăcácăkhóaăđƠoăt o,ăđƠoăt oăl iăvƠăb iăd ngăchoăcácăgiáoăviên,ă cán bộăqu nălỦăGDăvềăDHTH. 3) Biên so n tài liệu, giáo án mẫu về cách thức tổ chức d y h c tích hợị để ẢV tham kh o. 4) T o dựng môi tọ ng d y h c tích hợị, đ m b o c s vật ch t, tọang thiết b để d y tích hợị 5) Việc DHTH cácă tr ng PT không ch liên quan với việc thiết kế nội dung ch ngătrìnhămƠăcònăđòi hỏi sự thay đổi đồng bộ về cách tổ chức d y h c, ịh ng ịháị d y h c, thay đổi việc đánh giá, kiểm tra, thi. Nếuăkhôngăthayăđ iăđ ng bộ các yếu tố này thì DHTH khó th c hiệnăđ c một cách có hiệu qu . 6)ă Cácă điều kiện này sẽ lƠă ch aă đ nếuă tr ngă s ă ph mă ch aă điă tr ớc mộtă b ớc trong việc chu n b độiăngũăGVăvƠăxơyăd ngăđ căđộiăngũăgi ng viên cốt cán trong việc b iăd ng,ăđƠoăt o l i GV ph thông. TÀI LI U THAM KH O 1. D y h c tích h p và kh nĕngăápăd ng vào th c tiễn giáo d c Việt Nam-K yếu Hội th o khoa h c-Viện nghiên cứuăs ăph m tháng 12/2008. 2. D y h c tích h p,ăph ngăphápănơngăcaoăch tăl ng gi ng d y- www.hvct.edu.vn 3.ăĐƠoăt oăgiáoăviên:ăMôăhìnhănƠoăthíchăh p.ăGD&TĐ online ngày 2/12/2009 72 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 M t s nĕngăl c ch y u giáo viên c n có trong d y h c tích h p và d y h c phân hóa NgỐỔ ỉ Th Ng Ế Liỉh* ốỢ TS. Tọầỉ Th NợỐ** Tóm tắt Một trong nh ngăđ nhăh ớng chính mang tính chiếnăl c c aăđ i mớiăch ngătrìnhă giáo d c ph thôngăn ớcătaăsauănĕmă2015ălƠ d y h c tích h p và d y h c phân hóa. Bên c nhăcácăkhơuănh ăch ngătrìnhăh c, gi i pháp triểnăkhai,ăc ăs vật ch tầnĕngăl c c a giáo viên là một trong nh ng nhân tố quan tr ng quyếtăđ nh ch tăl ng giáo d căvƠăđƠoă t o ngu n nhân l că choă đ tă n ớc. Ngoài nh ngă nĕngă l c chung, giáo viên c n ph i rèn luyện và phát triển một số nĕngăl c riêng c n thiếtăđể th c hiện tốt vai trò c a mình trong d y h c tích h p và d y h că phơnă hóaă đ t hiệu qu caoă đápă ứng yêu c u c a giáo d c trong th iăđ i mới. T khóa:ănĕngăl c giáo viên, d y h c tích h p, d y h c phân hóa. 1.ăĐ t v năđ Công c laoă động quyếtă đ nh hiệu qu laoă động. Công c laoă động c a giáo viên (GV) chính là t ng h p hệ thốngănĕngăl c cá nhân phức t păvƠăđaăd ng g m tri thức,ăkĩă nĕng,ătháiăđộầătácăđộngăđến h c sinh (HS) một cách có ý thức, có m căđích,ăcóăhệ thống, cóăph ngăpháp.ăNh ăvậy, công c laoăđộngăđặc biệt này vô hình và nằm bên trong ch thể cho nên nó sẽ sớm b l c hậu trong th iăđ i bùng n thông tin, khoa h c,ăkĩăthuật. B i d ngăth ng xuyên chuyên môn, nghiệp v cho GV nhằm giúp GV phát triểnănĕngăl c trong gi ng d y và qu n lí giáo d c là một trong nh ng v năđề mƠăĐ ngăvƠăNhƠăn ớc ta đặc biệtăquanătơm.ăTrongăxuăh ớngăđ i mới chung c a nền giáo d c Việt Nam và c thể là th c hiệnăhaiăđ nhăh ớng d y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa (DHPH), GV c n có nh ngănĕngăl cănƠoăđể th c hiện tốt nhiệm v nƠy?ăĐóălƠăv năđề mƠăchúngătôiăđề cậpăđến trong bài viết này. 2. M t s nĕngăl căs ăph m c n có giáo viên Đa số GV ph thông hiện nay đều đ c đƠo t o khá bài b n,ăđ t chu n về chuyên môn nghiệp v ; yêu nghề, là nh ng ng i có hoài bão, có nguyện v ng đem tri thức c a mình ph c v cho s nghiệp giáo d c.ăĐể đáp ứng đ c nh ng yêu c u c a th iăđ i công nghệ hóa, th ng m i hóa, quốc tế hóa, cùng nh ng biến động về xã hội, s giao l u vĕn hóa và yêu c uăđ i mới ph ng pháp d y h cầGV c n nỗ l c h c tập không ng ng nâng * Tr ngăTHPTăPhanăVĕnăTr - Huyện Gi ng Trôm – T nh Bến Tre KhoaăS ăPh m – Tr ngăĐ i h c C năTh ** 73 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 cao tri thức khoa h c,ătuăd tr ng sau: ngăđ o đức nghề nghiệp vƠăđ t đ c nh ng nĕng l c quan 2.1. Nh ng nĕng l c chung S thành công c a giáo d c ph thuộc ph n lớn vào nĕng l c c a GV – “ng i c m cân, n y m c”.ăGV v a là một “nhà giáo d c”ăv a là một “nghệ sĩ đ i tài”ătrên “sân kh u b c gi ng”.ăDo đó,ăGV ph i nắm v ng và sâu kiến thức chuyên môn và các tri thức khoa h c có liên quan đến môn h c mà mình ph trách;ăđ ng th i ph i th ng xuyên cập nhật thông tin, tri thức hiện đ i,ăđể hoàn thiện tri thức c a b n thân. C thể, GV ph i nắm v ng hệ thống tri thức tâm lí h c, các t ă t ng giáo d c tiến bộ, nh ng thành t u mới trong khoa h c giáo d c và kiến thức chuyên ngành, ph ng pháp d y h c bộ môn và vận d ng có kết qu vào việc thiết kế, t chức quá trình d y h c.ăĐể th c hiện nh ng điều trên, GV ph i có hệ thống kiến thức công c để chiếm lĩnh tri thức nh :ătriết h c, ngo i ng , tin h cầ H c, h c nữa, h c mãi! (Lê-nin) là ph ng châm mà ng i GV ph i th c hành để làm t m g ng sáng cho HS. Tr ớc th i đ i bùng n công nghệ thông tin và s m rộng không ng ng c a tri thức khoa h c, t t c m i ng i (đặc biệt là GV) c n ph i có ý thức chiếm lĩnh tri thức khoa h c để có thể t tin truyền th vƠăđ nh h ớng cho HS nh ng kiến thức mới và ph ng pháp h c tập phù h p. Ch t l ng giáo d c quốc dân đ c quyết đ nh b i nhân tố r t quan tr ng: nhân tố con ng i. Ng i GV là một trong nh ng mắt xích quan tr ng và th c hiện sứ mệnh lớn lao:ă đƠo t o con ng i. Do vậy, muốn hoàn thành sứ mệnh c a mình, GV c n ph i luôn h c tập và rèn luyện suốt đ i không ch tri thức mà nĕng l c s ăph m để đáp ứng yêu c u c a nền giáo d c c a mỗi giai đo n khác nhau. Sau đơy là nh ng nĕng l c s ăph m c n thiết mà mỗi GV c n có: Nĕng l c chẩn đoán nhu cầu và đặc điểm của đối t ợng d y h c, giáo dục. Đơy là nĕng l c phát hiện và nhận biết k p th i,ăđ y đ và chính xác s phát triển c a HS, nh ng nhu c u c n đ c giáo d c c a t ng HS. Để có nĕng l c ch n đoán chính xác, GV ph i th c hiện một khâu quan tr ng đóălà tìm hiểu đối t ng giáo d c, hiểu biết về môi tr ng giáo d c. GV c n nắm rõ một số v n đề về đối t ng giáo d c c a mình nh :ănhận thức, trí tuệ,ăđ i sống tình c m, ý chí,ăđặc điểm tính cách, kh nĕng, nhu c u, s thích ầăGV c n có thái độ khách quan và khoa h c trong việc nhìn nhận,ăđánh giáăđối t ng d y h c, giáo d c thì s ch n đoán mới đ t đ c độ chính xác cao. Trong tr ng h p này, nĕng l c,ă đ o đức nghề nghiệp, tình yêu nghề và tình yêu trẻ là nh ng nhân tố quyết đ nh. Ng i Th y ch có thể hiểu, ch n đoán chính xác nhu c u vƠăđặc điểm c a HS khi biết quan sát, lắng nghe và th u hiểu bằng c trái tim c a mình. Nĕng l c xây dựng mục tiêu, kế ho ch, thiết kế các ho t động d y h c, giáo dục. Nĕng l c này là nĕng l c biết d a vào điểm m nh,ăđiểm yếu c a HS, m c tiêu giáo d c (nh ng ph m ch t, kiến thức, kĩ nĕng c n hình thành cho HS), hình dung đ c hiệu qu c a các tác động giáo d c thông qua việc t chức các ho t động. T đó,ăGV xác đ nh m c tiêu bài h c/giáo d c, nội dung bài h c/giáo d c, xác đ nh khối l ng kiến thức, kĩ nĕng, thiết kế các ho t động và d kiến mức độ tham gia c a HS trong bài h c, d kiến kết qu đ t đ c ầă 74 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Nĕng l c tọiển khai ch ng trình d y h c:ăĐóălà nĕng l c tiến hành d y h c và giáo d c. GV cĕn cứ vào m c đích và nội dung d y h c và giáo d c đưă đ c quy đ nh tiến hành d y h c, giáo d c theo ch ng trình chung nh ng l i phù h p với đặc điểm riêng c a đối t ng. Trong quá trình d y h c,ăđánh giá GV ph i chú tr ng đến vài trò trung tâm c a HS và giúp h phát huy nĕng l c. Với m c tiêu đáp ứng yêu c u tích h p và phân hóa trong d y h c, GV c n ph i biết nh ng bài h c nào thì chú tr ng theo h ớng phân hóa, bài h c nào c n sẽ ph i c n vận d ng tích h p nh ng kiến thức khoa h c liên môn để đ t đ c m c tiêu bài h c. T đó,ăGV sẽ ch động phác th o ngu n kiến thức, l a ch n t ă liệu và ph ng pháp d y, thiết kế câu hỏi, công c kiểm tra đánh giá và cách thức s d ng phù h pầ Nĕng l c tổ chức, thực hiện kế ho ch ho t động d y h c, giáo dục. Nĕng l c này đ c GV thể hiện qua việc giao nhiệm v h c tập, h ớng dẫn HS th c hiện, theo dõi,ăđiều ch nh và hỗ tr ho t động c a HS khi c n thiết, l u tâm tới s tiến bộ c a HS.ăĐể th c hiện đ c điều này, GV ph i có vốn kiến thức chuyên môn chắc chắn, kết h p với b n lĩnh và kĩ nĕng s ăph m c a b n thân. Chẳng h n, nĕng l c t chức d y h c h p tác cho HS và x lí nh ng tình huống phát sinh trong d y h c h p tác đóăsẽ đ c GV hình thành, đúc kết trong quá trình d y h c. T chức th c hiện các ho t động h c tập cho HS, GV ph i h ớng đến m c tiêu chính là tĕng c ng phát huy tính t tin, tích c c, ch động, sáng t o và tĕng c ng kh nĕng, kĩ nĕng vận d ng vào th c tế c a HS. Ph i làm sao cho HS yêu thích môn h c, t khám pháă để kiến thức các em tiếp thu đ c một cách t nhiên không gò ép. Có nh ăvậy, kiến thức đóăsẽ bền v ng và h u d ng. Nĕng l c gi i quyết những tình huống có v n đề n y sinh trong thực tiễn d y h c, giáo dục. Nĕng l c này đòi hỏi GV ph i có kiến thức tâm lí h c v ng chắc, s nh y bén và một kinh nghiệm sống phong phú. Nh ng cách ứng x , gi i quyết v n đề một cách thông minh, h p lý sẽ tác động tích c c đến việc hoàn thiện nhân cách c a HS. Ng c l i, nh ng cách ứng x tiêu c c sẽ để l i nh ng n t ng, kí ức không tốt trong tâm h n các em. Trong th c tế d y h c, GV nào ít nhiều cũng tr i nghiệm nh ng tình huống s ăph m đòi hỏi GV ph i có cách giao tiếp, ứng x s ăph m thật khéo léo. Ví d , khi trong gi h c b t ng có HS đặt nh ng câu hỏi khó, thuộc ph m vi rộng mà có thể GV ch a thông hiểu để gi i đáp cho HS thì GV c n ứng phó nh p nhàng tránh việc các em m t lòng tin và s tôn kính đối với ng i Th y. Trong tr ng h p đó,ăGV có thể khen HS có câu hỏi hay, đ ng th i yêu c u tập thể lớp th o luận hoặc biến câu hỏi đóăthành bài tập về nhƠăđể đến bu i h c sau th y và trò sẽ cùng nhau th o luận và gi i quyết. GV cũng có thể chân thành khuyến khích các em tìm tòi nh ng tri thức mới, và giúp các em hiểu rằng tri thức khoa h c là vô tận mà không ai có thể tinh thông m i thứ. Ch có con đ ng t trau d i kiến thức để tìm chân lí khoa h c là cách tốt nh t. Hoặc một tình huống s ăph m th ng gặp khác là khi GV t chức cho HS th o luận bằng ph ng pháp d y h c nêu v n đề th o luận nhóm, có thể sẽ phát sinh nh ng tình huống gay c n, b t đ ng quan điểm gi a các thành viên. Khi đó,ă GV ph i khéo léo dẫn dắt để các em hiểu nh ng ý kiến nào phù h p và nh ng điều c n ph i nghiên cứu thêm. Trong tr ng h p này, GV c n một chút nĕng khiếu hài h ớc nh ng không quáăđƠăđể xóa tan b u không khí cĕng thẳng. GV d y cho HS cách ph n biện, rèn luyện t ăduy phê phán và h c thái độ bày tỏ s ph n biện một cách có 75 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 vĕn hóa. Ngoài ra, GV c n ph i có kh nĕng tham v n, h ớng dẫn và t ăv n đối t giáo d c, giúp các em không ch h c tốt mà còn ph i có cách sống đúng đắn. ng Nĕng l c kiểm tra, đánh giá kết qu của các ho t động d y h c, giáo dục. Đóă là nĕng l c nhìn th y đ c s thay đ i về nhận thức, kĩă nĕng thái độ và tình c m c a HS thông qua nh ng tác động giáo d c. Nó không ch nhằm m c đích xác nhận kết qu h c tập c a ng i h c mà còn là ngu n thông tin ph n h i giúp ng i d y nắm bắt ch t l ng, ph ng pháp d y để t đóăcó nh ng điều ch nh thích h p trong công việc gi ng d y c a mình. Ngoài ra, kết qu c a ho t động đánh giá còn giúp các c ăquan giáo d c, các nhà qu n lý và ho ch đ nh chính sách có nh ng số liệu, thông tin về ch t l ng và trình độ c a hệ thống giáo d c các c p để có nh ng điều ch nh, b sung và ch đ o k p th i. Nĕng l c này giúp nhìn nhận tính đúng đắn c a các nĕng l c nói trên. Nĕng l c sử dụng thiết b d y h c và ứng dụng công nghệ thông tin trong d y h c. Khoa h c kĩ thuật ngày càng hiện đ i vì vậy đòi hỏi GV ph i có kh nĕng áp d ng nh ng tiến bộ c a khoa h c vào gi ng d y. Ph ng tiện d y h c c a GV ngày nay không ch là “ph n trắng, b ng đen”ămà còn có các thiết b d y h c riêng cho t ng bộ môn và việc s d ng giáo án điện t với máy vi tính, máy chiếu ầăgiúp cho tiết h c thêm c thể, sinh động. Vì thế, GV sẽ tr nên l c hậu nếu không biết s d ng nh ng ph ng tiện d y h c hiện đ i này. Tuy nhiên, GV ph i biết l a ch n thiết b d y h c và ứng d ng công nghệ thông tin một cách phù h p với yêu c u và ph ng pháp c a t ng bài h c,ăđ m b o tính khoa h c và tính s ăph m. Nĕng l c tự h c, tự nghiên cứu, tự giáo dục, đào t o, bồi d ỡng để không ng ng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v và nh ng ph m ch t c a nhân cách. GV c n ph i luôn t đặt câu hỏi về việc mình làm,ăđánh giá ch t l ng công việc c a b n thân để t đóărút ra u, khuyết điểm để có h ớng khắc ph c, h c tập và phát triển. Trong nh ng nĕng l c này thì nĕng l c nghiên cứu khoa h c c a GV là một nĕng l c c n thiết trong bối c nh đ i mới giáo d c hiện nay. B i vì, GV có nĕng l c nghiên cứu khoa h c tốt thì mới có thể h ớng dẫn HS th c hiện nghiên cứu khoa h c. Tr ớc đơy, yêu c u này dành cho GV các tr ng đ i h c, cao đẳng nh ng xu thế phát triển giáo d c hiện nay là gắn kết chặt chẽ gi a tr ng, khoa s ăph m và tr ng ph thông, gi a lí thuyết ph ng pháp và th c tiễn d y h c, gi a kiến thức khoa h c và kinh nghiệm th c tiễn. Một số kết qu nghiên cứu c a GV và HS mà chúng ta đưăđ c biết nh :ăVào tháng 6 nĕm 2011, th y Nguyễn Ng c H i – GV Tr ng THPT An L c Thôn (Kế Sách, Sóc Trĕng)ăđưăh ớng dẫn nhóm HS c a tr ng th c hiện nghiên cứu khoa h c vƠăđưăđ t gi i nh t cuộc thi về “C i thiện việc sử dụng và b o vệ nguồn n c”ăl n thứ 8 (2010 - 2011) do Hội B o vệ Thiên nhiên và Môi tr ng, T ng c c Môi tr ng, Bộ GD-ĐT, Báo Khoa h c và Đ i sống đ ng t chức. VƠăđề tài này đưăđ c ch n đ i diện cho Việt Nam d thi cuộc thi về ngu n n ớc t chức t i th đôăStockholm c a Th y Điển vào tháng 8/2011(dantri.com.vn) ; Hay v a qua 12/10/2014, s n ph m “ảệ thống Ọu n lý nhà thông minh”ăc a nhóm tân sinh viên khóa 40 Tr ng Đ i h c C n Th ăg m Tr n Võ Khánh Ngân (lớp Khoa h c Máy tính), Tr n Th Nguyễn Nhật (lớp K thuật Ph n mềm) và Quan Thanh H i (lớp S ăph m Toán-Tin) là c u HS Tr ng THPT Châu Vĕn Liêm đưăvinh d nhận đ c gi i Ba t i Cuộc thi Sáng t o Thanh-Thiếu niên và Nhi đ ng toàn quốc nĕm 2014. Ngân-Nhật-H i đưăcùng lên kế 76 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ho ch bắt tay vào xây d ng ý t Châu Vĕn Liêm [8]. ng này với s hỗ tr c a quý Th y, Cô Tr ng THPT Nh ăvậy,ăđể giúp HS ứng d ng kiến thức khoa h c vào th c tiễn,ăđòi hỏi GV ph i có nĕng l c và kinh nghiệm nghiên cứu. Sáng kiến kinh nghiệm cũng là một s n ph m c a nghiên cứu khoa h c giáo d c mang tính ứng d ng cao đang đ c th c hiện rộng rãi tr ng ph thông. Trên đơy ch là nh ng ví d c thể về nh ng thành tích nghiên cứu khoa h c c a GV và HS tr ng ph thông.ăĐiều đóălà một minh chứng cho s c n thiết và tính kh thi c a ho t động nghiên cứu khoa h c c a GV, vai trò và ý nghĩa c a việc GV h ớng dẫn HS nghiên cứu khoa h c. Ng i th y giáo có thể h ớng dẫn HS bắt đ u nghiên cứu bằng một việc r t nhỏ, g n gũi với đ i sống nh ng sẽ m m m cho nh ng tài nĕng trong t ng lai. Nĕng l c thiết lậị mối quan hệ v i ng i khác: nh quan hệ đ ng nghiệp, quan hệ với ph huynh HS và nh t là quan hệ với HS. T t c nh ng điều này nhằm m c đích giúp GV cóăđ c nhiều “kênh thông tin”ăvề đối t ng giáo d c c a mình. T đó,ăGV sẽ hiểu h n về đối t ng giáo d c và một ph n biết đ c nh ng kết qu giáo d c mà b n thân đ t đ c. Trong xu thế hội nhập và phát triển, kết h p DHTH và DHPH thì việc t o ra một cộng đ ng h c tập, liên kết h p tác trong lĩnh v c đƠo t o và nghiên cứu gi a nh ng GV cùng chuyên môn, chuyên môn g n để trao đ i kinh nghiệm là nhu c u thiết yếu. Trên đơy là một số nĕng l c chung mà mỗi GV c n có trong ho t động d y h c, giáo d c c a mình. Tùy theo trình độ, kh nĕng và mức độ nhận thức riêng c a b n thân, mỗi GV sẽ vận d ng nó vào trong quá trình d y h c một cách h p lí nh t. T t c vì một m c đích chung lƠăđƠo t o ra ngu n l c v ng m nh cho đ t n ớc. 2.2. Nh ng nĕng l c riêng 2.2.1.ăĐ i v i d y h c tích h p Tiến tới th c hiện h ng trình giáo d c ph thông theo đ nh h ớng phát triển nĕng l c cho h c sinh và tích h p liên môn, GV c n ph i hiểu, c thể hóa nh ng yêu c u c ăb n c a DHTH và DHPH đối với mỗi đ n v bài h c, mỗi môn h c. D Ổ h Ế tích h ị là d y h c, trong đóăGV t chức, h ớng dẫn để HS biết huy động t ng h p kiến thức, kĩănĕng thuộc nhiều khía c nh, lĩnh v c khác nhau nhằm gi i quyết có hiệu qu các nhiệm v h c tập. M c đích c a DHTH là nhằm hình thành kiến thức, kĩă nĕng và phát triển đ c nh ng nĕng l c c n thiết cho HS trong h c tập cũng nh ătrong th c tiễn đ i sống.ă Đ ng th i, DHTH sẽ giúp cho việc gi m số môn h c và l ng ghép đ c các v n đề th i s c a cuộc sống vào các môn h c và ho t động giáo d c. DHTH “làm cho các quá trình h c tập có ý nghĩa, bằng cách gắn quá trình h c tập với cuộc sống hằng ngày,ầs d ng kiến thức c a nhiều môn h c và không ch d ng l i nội dung các môn h c”ă[3;tr.60]. Nếu thành công, DHTH sẽ giúp ng i d y và ng i h c tiết kiệm th i gian, biết cách t ng h p nhiều m ng kiến thức liên môn, xuyên môn,ăđa môn để khái quát kiến thức và giúp hình thành nhiều kĩănĕng khác nhau. Tuy nhiên, DHTH nh ăthế nào cho đ t hiệu qu là một câu hỏi mà GV c n ph i tìm gi i pháp trong quá trình d y h c và b n thân GV ph i có nh ng nĕng l c c n thiết. 77 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Nĕng l c đ u tiên GV c n có là nĕng l c phân tích ch ng trình h c. Sách giáo khoa các c p đ c biên so n theo h ớng tích h p. Ví d ,ăđối với môn Ng vĕn, Văn h c dân gian c p Tiểu h c đ c đ a vào bài h c Tậị đ c, Kể chuyện với m c đích giúp HS nhận ra đ c bài h c đ o đức; ch ng trình THCS,ầ,ăch ng trình THPT thì việc d y tác ph m Văn h c dân gian đòi hỏi ng i GV ph i giúp HS hiểu nội dung và nghệ thuật, chú tr ng đến đặc tr ng thi pháp thể lo i,ầVăn ngh luận đ c đ a vào ch ng trình c p THCS và THPT, mỗi c p có s yêu c u phát triển nĕng l c và kĩănĕng nh ng mức độ khác nhau nh ăthế nào? Kiến thức liên môn gi a l ch s , vĕn h c hỗ tr nhau nh ă thế nào? Do vậy, ng i GV c n ph i hiêu không ch bài h c mình d y mà còn ph i biết c p d ới HS đưăh c gì, các môn khác g n gũi đưăcung c p cho các em kiến thức gìăđể l a ch n ph ng pháp d y h c phù h p. Trong DHTH, nĕng l c c n thiết thứ hai GV c n có là phát hiện, tổng hợị và liên hệ v n đề. DHTH g m tích h p ngang và tích h p d c. Nóăđòi hỏi GV ph i th y mối quan hệ và s nằm cùng một hệ thống c a các kiến thức trong cùng môn h c hoặc gi a các phân môn, gi a các môn h c, gi a lí thuyết và th c tiễn. Ví d , trong môn Ng vĕn khi d y một vĕn b n ngh luận trong ph n Đ c vĕn, GV có thể rèn luyện cho HS nhận biết kết c u, lập luận c a c a một vĕn b n ngh luận. T đóăgiúp cho HS rèn luyện kĩănĕng lập luận trong viết vĕn ngh luận.ăĐơy là kiểu tích hợp giữa các phân môn trong cùng một bộ môn (Vĕn – Làm vĕn). Một kiểu tích h p khác là tích hợp liên môn.ăĐơy là quan điểm tích h p m rộng kiến thức trong bài h c với các kiến thức c a các bộ môn khác, các ngành khoa h c, nghệ thuật khác, cũng nh ăcác kiến thức đ i sống, qua đóălàm giàu thêm vốn hiểu biết và phát triển nhân cách cho HS. Chẳng h n, khi d y bài Phú sông B ch Đằng c a Tr ng Hán Siêu, GV ph i s d ng kiến thức l ch s ,ă đ a lý liên quan đến sông B ch Đằng để gi ng d y cho HS. Hay khi d y Chiếc thuyền ngoài xa c a Nguyễn Minh Châu, GV ph i có nhiều kiến thức đ i sống xã hội, cho HS th y đ c n n b o l c gia đình vẫn còn t n t i trong xã hội đ ng th i. T đó,ăGV h ớng các em đến cách sống lành m nh, có vĕn hóa. Hay khi d y môn Giáo d c công dân về Tình c m gia đình, tình yêu ầăGV có thể yêu c u HS tìm các câu ca dao, t c ng Việt Nam nói về nội dung này. T đó,ăgiúp cho HS v a h c lí thuyết v a rèn luyện kh nĕng th c hành, s u t m. Nh ăvậy,ăđể DHTH đ t hiệu qu cao, GV c n có nĕng l c phát hiện, t ng h p và liên hệ v n đề một cách đúng đắn và sâu sắc. Bên c nh đó,ăGV cũng c n có nĕng l c lựa ch n kiến thức, v n đề. B i vì không ph i t t c các bài h c, các nội dung đều có thể tích h p. Nếu tích h p không h p lí sẽ t o nên s “khập khiễng”ăhoặc sẽ mang nặng tính hình thức. Chẳng h n khi d y đo n trích Trao duyên (Trích Tọuyện Kiều c a Nguyễn Du), GV không nên hỏi câu hỏi liên hệ cuộc sống nh :ă“Nếu là Thúy Kiều, em sẽ làm gì?”.ăB i vì câu tr l i c a HS có khi đi ng c l i điều chúng ta mong muốn h ớng đến. Hay khi d y môn Toán thì GV không thể tích h p với môn Đ a hay Sinh h c ầ Nhìn chung,ăđể DHTH thành công, với các nĕng l c chung và nĕng l c riêng trên, GV c n ph i có kiến thức chuyên môn chắc chắn, kiến thức liên ngành rộng m , kiến thức đ i sống – xã hội phong phú và kinh nghiệm b n thân thì s tích h p sẽ phong phú và h p lí h n. 78 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 2.2.2ăĐ i v i d y h c phân hóa D Ổ h Ế phân hoá là d y h c theo t ng lo i đối t ng, phù h p với tâm sinh lí, kh nĕng, nhu c u và hứng thú c a ng i h c nhằm phát triển tối đa tiềm nĕng riêng vốn có c a mỗi ng i h c.ăĐặc điểm c a DHPH là phát hiện và bùăđắp lỗ h ng kiến thức, t o động l c thúc đ y h c tập. DHPH có thể th c hiện 2 c p độ: Phân hóa c ị vĩ mô (phân hóa ngoài), là s t chức quá trình d y h c thông qua cách t chức các lo i hình tr ng, lớp khác nhau cho các đối t ng HS khác nhau, xây d ng các ch ng trình giáo d c khác nhau (tr ng chuyên, lớp ch n); phân hóa c ị vi mô (phân hóa trong), là t chức quá trình d y h c trong một tiết h c, một lớp h c có tính đến đặc điểm cá nhân HS, là việc s d ng nh ng biện pháp phân hóa thích h p trong một lớp h c, cùng một ch ng trình và sách giáo khoa. Trong bài viết này, chúng tôi ch yếu đề cập đến phân hóa c p vi mô. DHPH đ c t chức d ới các hình thức nh : phân hóa theo hứng thú, phân hóa theo sự nhận thức, phân hóa gi h c theo h c lực, phân hóa gi h c theo động c , lợi ích h c tậị của ng i h c. Vì vậy, DHPH ph i t o d ng môi tr ng t lớp d ới để nh ng HS có nĕng khiếu nào thì có c ăhội phát triển nĕng khiếu, s tr ng đó. Cũng nh ăDHTH,ăđối với DHPH, GV c n hiểu rõăđối t ng giáo d c. T nĕng l c hiểu đối t ng giáo d c, GV c n có một nĕng l c quan tr ng là thiết kế công cụ d y h c. Đóălà hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập, bài kiểm tra ầphù h p với t ng đối t ng HS và thể hiện đ c s phân hóa. Nh ng công c y ph i v a đ m b o đ c m c đích chung là giúp HS nắm v ng nh ng kiến thức c ă b n v a phù h p với nhận thức và h c l c c a t ng đối t ng HS để góp ph n phân hóa đ c đối t ng HS. Nĕng l c thiết kế công c d y h c đòi hỏi GV ph i có kiến thức chuyên môn v ng, hiểu sâu đối t ng HS.ăĐ ng th i, GV c n dành nhiều th i gian, công sức đ u t ătrong việc l a ch n và thiết kế công c d y h c. Nĕng l c thứ hai GV c n có trong DHPH là năng lực sáng t o. Sáng t o trong cách d y, sáng t o trong l a ch n ph ng pháp, công c , t chức ho t động, sáng t o trong cách đánh giáă ầă là một trong nh ng nĕng l c quan tr ng c a ng i GV. Cùng một ph ng pháp d y h c, nội dung d y h c nh ng GV c n có s t chức h p líăđể đ t đ c m c đích phân hóa đối t ng HS mà không làm HS yếu kém ph i t ti, mặc c m hay HS khá giỏi tr nên t cao, t đ i.ăĐóălà nghệ thuật gi ng d y c a GV. Nh ăvậy, DHPH đòi hỏi GV ph i có tâm và ph i phát hiện đ c nĕng khiếu c a m i HS. Để t chức DHPH thành công, GV c n t o mối quan hệ dân ch gi a th y và trò, gi a trò và tròăđể giúp HS c i m , t tin h n. 3. K t lu n Trong m i lĩnh v c, m i ngành nghề,ăđặc biệt là giáo d c, con ng i là yếu tố quan tr ng nh t quyết đ nh kết qu đ t đ c. Vì vậy,ăđể hai đ nh h ớng DHTH và DHPH đ t hiệu qu cao, GV c n ph i nh y bén, nĕng động, sáng t o, có ý chí, ngh l c và không ng ng ph n đ u h c tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nĕng l c b n thân đáp ứng yêu c u đ i mới ph ng pháp d y h c mà ngành giáo d c đặt ra. Nĕng l c c a GV ph i phát 79 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 triển t lệ thuận với quá trình phát triển c a xã hội, có nh ăthế ch t l n ớc ta mới ngày càng nâng cao. ng c a nền giáo d c TÀI LI U THAM KH O 1. Ph m Vĕn Hoan, 2013.Tăng c ng năng lực kiểm tra và đánh giá kết qu h c tập của h c sinh, NXB Giáo d c Việt Nam, NXB Đ i h c S ăph m. 2. Ph m Th Thu H ng,ă2014.ă“Các nĕng l c đặc thù c a giáo viên Ng vĕn ph thông”,ăKỷ yếu Hội th o khoa h c - D y h c Ngữ văn trong bối c nh đổi m i căn b n, toàn diện giáo dục phổ thông, NXB Đ i h c S ăph m TP H Chí Minh. 3. Nguyễn Vĕn Lũy, Nguyễn Vĕn T nh, Nguyễn S Đức, Kiều Th Bích Th y, Nguyễn Tr ng S u, 2013. Nâng cao năng lực lập kế ho ch d y h c của giáo viên, NXB Giáo d c Việt Nam, NXB Đ i h c S ăph m. 4.ă Ngôă Quangă S n,ă Tr n Trung, 2013. Tăng c ng năng lực sử dụng thiết b d y h c và ứng dụng công nghệ thông tin trong d y h c, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ăph m. 5. NguyễnăĐứcăS n,ăTr n Quốc Thành, Nguyễn Thanh Bình, 2013. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối t ợng giáo dục, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ăph m. 6. Lê Thanh S , Nguyễn Thanh Bình, Ph m Quỳnh, 2013. Phát triển năng lực tổ chức các ho t động giáo dục của giáo viên, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ă ph m. 7. Ph m ViếtăV ng,ăVũăLệ Hoa, NguyễnăLĕngăBình,ă2013.ăTăng c ng năng lực nghiên cứu khoa h c của giáo viên, NXB Giáo d c ViệtăNam,ăNXBăĐ i h căS ăph m. 8. Các trang web: - http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/tri-an-nhung-tam-long-doi-voi-thay-troan-lac-thon-514683.htm - http://www.ctu.edu.vn/news_det.php?mn=4&id=1222 80 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u xã h i”ăvƠă“Th i gian h c t p t ng h p”ă Nh t B n sau Chi n tranh th gi i th hai NCS.NgỐỔ ỉ QỐ Ế Vư ỉg* Tóm tắt Bài viết này sẽ khái quát l i nh ngănétăc ăb n nh t về h c tập t ng h p trong môn “Nghiên cứu Xã hội” vƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B n t sau Chiến tranh thế giới thứ haiăđến nay. Mặc dù có s daoăđộng gi aă“h c tập t ng h p”ăvƠă“h c tập phân hóa”ănh ngă“h c tập t ng h p”ăvới triết lý giáo d cănênăng i công dân dân ch vẫn là dòng ch y xuyên suốt trong giáo d c Nhật B n t 1945ă đến nay. Nh ng thành qu đ t đ c và nh ng v năđề đangăđặtăraăđối với giáo d c Nhật B n sẽ là nh ng thông tin tham kh o h u ích cho nh ngăng i làm c i cách giáo d c Việt Nam. T khóa: h c tập tổng hợp, h c tập phân hóa, Nghiên cứu xã hội, Th i gian h c tập tổng hợp, c i cách giáo dục th i hậu chiếnầ. 1. D n nh p ViệtăNam,ă “Đề án đổi m i giáo dục căn b n toàn diện”ăhiệnăđangăđ căcácăc ă quan có liên quan xúc tiến triển khai. Có thể coi việc th c hiệnăđề ánănƠyănh ălƠăcuộc c i cách giáo d c l n thứ t ătrongăl ch s giáo d c Việt Nam tính t nĕmă1945.ăTrongăđề án nƠy,ă đ i mớiă ch ngă trìnhă giáoă d c ph thông sau 2015 là một nội dung quan tr ng và đ nhă h ớngă “d y h c tích h p”,ă “d y h că phơnă hóa”ă đ c coi là một trong nh ngă đ nh h ớngăc ăb n. Tuy nhiên, xét c ph ngădiện lý luận và th c tiễn,ă“d y h c tích h p”ăvƠă “d y h căphơnăhóa”ă Việt Nam vẫn còn mứcăđộ s ăkhai.ă C i cách giáo d c là công việc hệ tr ng có quan hệ mật thiếtăđến s th nh suy c a quốc gia-dân tộc và t ngălaiăc a nhiều thế hệ vì vậy nó c n ph iăđ c tiến hành d a trên các nghiên cứu khoa h c,ăcóăc ăs lý luận và th c tiễn thuyết ph c thay vì tiến hành theo kinh nghiệm, ý chí ch quan hoặc ch chú tr ng du nhập ph nă “kĩă thuật”ă thu n túy t thành t u giáo d c c a thế giới. T quanăđiểm này, tôi muốn phác th o đơyămột vài nét có tính ch t khái quát về s t n t i và nh ng biểu hiện c aă“h c tập t ng h p”2 trong môn “Nghiên cứu Xã hội”ăvƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B năsauănĕmă1945.ăHyăv ng Gi ng viên Khoa L ch s - Tr ngăĐHSPăHƠăNội -Nghiên cứuăsinhăĐ i h c Kanazawa (Nhật B n) Choăđến th iăđiểm hiện t iă(2014)ătôiăch aătìmăth y thuật ng “tíchăh p”ătrongăgiáoăd c Nhật B n mà ch th yă“h c tập t ng h p”ăvìăvậy đơyătôiăsẽ s d ng thuật ng “t ng h p”ăthayăchoă“tíchăh p”.ăMặt khác, theo tôi b n thân thuật ng “d y h c tích h p”ătrongătiếng Việtăcũngăc năđ c tiếp t c bàn luận kĩăthêm.ă * 2 81 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nh ng thông tin về chúng sẽ có giá tr tham kh o h u ích cho nh ngăng tới công cuộc c i cách giáo d c Việt Nam. i có liên quan 2. N i dung 2.1. H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u Xã h i” 2.1.1. S raăđ i, m c tiêu - tri t lý c aămônă“Nghiênăc u Xã h i” Mônă“Nghiên cứu Xã hội”ă(SocialăStudies)ălƠămônăh c hoàn toàn mới l năđ u tiên xu t hiện Nhật B nănĕmă1947ătrongăcuộc c i cách giáo d c toàn diện nhằm xây d ng n ớc Nhậtă“hòa bình - dân chủ - tôn tr ng nhân quyền”3. Có thể nói s raăđ i c a môn h c này là kết qu c a s ph n t nh về nền giáo d c quân phiệtăt ớcăđo t quyền t do c a conăng i t n t i suốt một th iăgianădƠiătr ớcăđóăvƠăviệc tiếp nhận thành t u giáo d căMĩ.ă C chính quyền và nh ngăng i làm giáo d c Nhật B n khi yăđều kỳ v ng vào môn h c đ c coi là h t nhân c a công cuộc c i cách giáo d c nhằm xây d ng nền giáo d c dân ch này. Th c tế l ch s sauăđóăđưăchứngăminhă“Nghiên cứu Xã hội”4 (g i tắt là môn Xã hội) - môn h c t ng h pă3ămônă“Đ a lý”,ă“L ch sử”,ă“Công dân” đưăđóngăvaiătròăvôă cùng quan tr ng trong việc giáo d c nên nh ngăng i công dân mới. Sauă nĕmă 1945,ă giáoă d c Nhật B n có s chuyểnă đ iă 180ă độ về m c tiêu - triết lý giáo d c. Triết lý giáo d c mớiăđ c xây d ng d a trên 3 nguyên lý tr cột c a b n Hiến pháp 1946. Quốc gia mà quốc dân Nhật B nămongă ớc và cam kết xây d ng gi đơyălƠă quốcăgiaă“hòaăbìnhă- dân ch - tôn tr ng nhân quyền”ăvìăvậy m c tiêu giáo d c không còn là nh ng th nădơnă“trungăquơnăáiăquốc”ămƠălƠănh ngăng i CÔNG DÂN có kh nĕngăxơyă d ng và b o vệ xã hội dân ch . Mônă“Xã hội” raăđ iănĕmă1947ătrongăkhóaătrìnhăgiáoăd c mới là s n ph m c a s h p tác gi a ba bên: Sứ đoƠnăgiáoăd căđến t Mĩ5, y ban c i cách giáo d c Nhật B n và nh ngăng i làm giáo d c Nhật B n.ăMônă“Xã hội”ălƠăn iăthể hiện tập trung nh t triết lý c a nền giáo d c mới6. Về mặt hình thức - c u t o,ămônă“Xã hội” là s kết h p gi aă“L ch sử”,ă“Đ a lý”, “Công dân”- nh ngănóăkhôngăđ năthu n ch là phép cộngăc ăh c các môn h c y mà là môn giáo khoa hoàn toàn mới, mang trong mình triết lý giáo d c hoàn toàn khác biệt. Triết lý-m c tiêu giáo d c c a môn “Xã hội” ch u nhăh ngăsơuăđậm t môn “Social Studies”ă c aă Mĩ.ă Về điềuă nƠy,ă “T điển giáo dục môn Xã h i”ă viết:“Social Studies là môn giáo khoa về Xã hội Hợp chúng quốc Hoa Kì. Mục tiêu của nó là thông qua hiểu biết về xã hội, giáo dục cho h c sinh phẩm ch t v i t cách là thành viên của xã hội dân chủ hay nói cách khác là phẩm ch t công dân”ă[5;56].ă Mĩ,ătriết lý c aămônă“Social Studies” đ căđề cập r t rõ ràng trong Thông cáo c a y ban ph tráchămônă“Xã hội”ătr c thuộc y ban c i cách giáo d c trung h căMĩănĕmă 1916:ă“Môn Nghiên cứu Xã hội của Hợp chúng quốc cần có mục tiêu thống nh t một cách “hòaăbình”,ă“dơnăch ”,ă“tônătr ng nhân quyền”ălƠăbaănguyênălỦătr cột c a Hiếnăphápăn ớc Nhật B n công bố ngƠyă3ăthángă11ănĕmă1946ăvƠăcóăhiệu l c t 3ăthángă5ănĕmă1947.ă 4 T đơyătr điătrongăbƠiăviết sẽ g i vắn tắt là môn Xã hội. 5 Sứ đoƠnăgiáoăd căMĩăđến Nhật B năvƠoăthángă3ănĕmă1946ă(Sứ đoƠn giáo d c l n thứ nh t) 6 Ng i Nhật quen g i là giáo d c dân ch . 3 82 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 có ý thức là giáo dục nên những phẩm ch t công dân tốt đẹp”;ă“Môn Nghiên cứu Xã hội ph i làm cho h c sinh lý gi i b n ch t của xã hội và các nguyên tắc của đ i sống xã hội, giáo dục tinh thần trách nhiệm v i t cách là thành viên của nhóm xã hội, phát triển ý chí tham gia vào việc làm tăng tiến phúc lợi xã hội”ă[5;56].ăNh ăvậy,ă“Ph m ch tăcôngădơn”ă trong b n thông cáo nói trên có thể tóm tắt l i baă điểm ch yếu: (1) Hiểu biết về đ i sống xã hội, (2) Tinh thần trách nhiệm v i t cách là thành viên, (3) Ý chí làm tham gia làm tăng ịhúc lợi của xã hội. M cătiêuănóiătrênăđưăđ căđ aăvƠoătrongămônă“Xã hội” c a Nhật B n. M c tiêu này mặcădùăcóăđiều ch nhăđôiăchútătr iăquaăcácăgiaiăđo n l ch s tuy nhiên về c ăb n không thayăđ i. Lý luận về m c tiêu c aănóăc ăb năđ c hình thành ch yếuătrongăgiaiăđo năs ăkìă (1947-1951). M cătiêuănƠyăđ căvĕnăb n hóa chính thứcătrongă“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i I, II”ăđ căphátăhƠnhăvƠoăthángă5,ăthángă6ănĕmă19477. C ăs xây d ng lý luận c aămônă“Xã hội s kì” (1947-1951) có thể tóm tắt g n l i mộtăđiểmăcĕnăb n:ă“Sự giác ngộ về nhân quyền c b n”.ăS giác ngộ về các quyền con ng iăđóăcóăđ c là nh vào s “ph n t nh”ăvề quá khứ 15ănĕmăchiếnătranhăđauăth ngă (1931-1945)ă vƠă tácă động c a nh ngă trƠoă l uă t ă t ng mới bên ngoài dội vào trong bối c nh c i cách chính tr -xã hộiăđangăđ c xúc tiến m nh mẽ. T chỗ coi tr ng nhân quyền, lý luận này nh n m nh tính ch thể vƠăt ăduyăđộc lập c a h căsinh.ă“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”8 nĕmă1947ănh n m nh:ă“nếu nh biết duy trì sự độc lập của b n thân, biết h ng thụ cuộc sống thực sự là ng i… thì có thể lý gi i đ ợc mối quan hệ cùng tồn t i của cuộc sống ng i khác và có thể có đ ợc ý chí mãnh liệt muốn làm cho cuộc sống của mình tr nên tốt đẹị h n”ă[5;58].ăM c tiêu c a giáo d c gi đơyălƠănh ngăcôngădơnăcóăt ă duyăđộc lập, có tinh th năphêăphán.ăĐóălƠănh ngă“con ng i không b đánh lừa b i đám đông th i thế”,ă “con ng i không b mê hoặc b i sự tuyên truyền dối trá”.ă Nh ng con ng i yă“không những không xâm ph m ng i khác mà còn chủ động m rộng một cách tích cực những điều mình nghĩ tốt đẹp ra xung quanh”ă[5;58].ă Để đ tăđ c m c tiêu giáo d c nói trên, nộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd cămônă“Xã hội” đ c nghiên cứu r tăkĩ.ăNộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd c này nh n m nh tính ch thể c a h c sinh, coi tr ngă“tr i nghiệm”ătrongăcuộc sống c a h căsinhăvƠăđặt tr ng tâm vào h c tập gi i quyết các v năđề thiết th căđối vớiăcácăem.ăTrongă“h c tập gi i quyết v n đề”ănƠyăs “nh iănhét”ătriăthức,ă“truyềnăđ t tri thức”ăb lo i tr . đó,ăh c sinh không tiếp nhận th động,ăvôăđiều kiện các tri thứcămƠăgiáoăviênăđ aăra,ăcoiănóălƠăchơnălỦătuyệtăđối mà h căsinhăd ới s tr giúp,ăh ớng dẫn c a giáo viên sẽ ph i tìm kiếm các tri thức t nhiều ngu n khác nhau và biếnănóăthƠnhăt ăduyăc a mình. Có thể nói giáo d cămônă“Xã hội” trongăgiaiăđo nănƠyăđưăchuyển t “truyềnăđ t tri thức”ăsangăhìnhăthƠnhăvƠăphátătriển nĕngăl c nhận thức khoa h c cho h c sinh. B n ả ng dẫn h c tập dành cho các môn giáo khoa t ch n c a môn Xã hộiăTHPTăđ c phát hành vƠoăthángă7ăvƠăthángă10ănĕmă1947 8 “ảư ng dẫn h c tập”ălƠăvĕnăb n thể hiện ch đ o c a Bộ giáo d căđối với hệ thốngăcácătr ng ph thông về m c tiêu, nộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd c.ăVĕnăb n này l năđ uătiênăraăđ iănĕmă1947ăvƠă cứ kho ngă10ănĕmăl i s aăđ i một l n. 7 83 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 2.1.2. H c t p t ng h pătrongămônă“Nghiênăc u Xã h i” Theo các nhà giáo d c Nhật B n, tính ch t t ng h p c aă mônă “Xã hội” đ c thể hiện 6ăđiểm: (1) Tôn tr ng yêu cầu thiết thực (ý thức v n đề) của h c sinh; (2) Tính tổng hợp trong việc làm mềm dẻo cái khung giáo khoa để đ m b o sự truy tìm của h c sinh; (3) Đ ợc tiến hành bằng kế ho ch chỉ đ o (giáo án) mềm dẻo; (4) Giáo dục năng lực gi i quyết và sự Ọuan tâm đối v i các v n đề xã hội t ng ứng v i t duy của h c sinh; (5) Hỗ trợ phát triển toàn diện nhân cách từng cá nhân h c sinh; (6) Là môn nhắm t i giáo dục năng lực của ng i làm chủ và triết lý gi h c làm nền t ng cho nó chính là “tính tổng hợị” [5;52]. Nói một cách khái quát nh t, h c tập t ng h pătrongămônă“Xã hội” thể hiện chỗ h c sinh sẽ không tiếp nhận nh ng tri thứcăđ c sắp xếp, bố tríătrongă“cáiăkhung”ălƠăcácă môn giáo khoa theo cung cách truyền thống mà t b n thân sẽ l a ch n, chiếmălĩnh,ăt ng h păchúngăđể giúp ích cho việc gi i quyết v năđề c a b n thân, cuộc sống. Nh ăvậy,ăđiểm xu t phát c a h c tậpătrongămônă“Xã hội” không ph iălƠăcácăđ năv kiến thứcănh ătrongămônă“Đ a lý”,ă“L ch sử”ătruyền thốngămƠăđiểm xu t phát c a nó là các v nă đề mà xã hội hiện t iă đangă ph iă đối mặt và ý thức về v nă đề đóă c a h c sinh. Nh ng v nă đề nƠyă th ngă lƠă giaoă điểm c aă cácă mônă “Đ a lý”,ă “L ch sử”,ă “Công dân” truyền thống. Mặc dù lý luận h c tập t ng h pătrongămônă“Xã hội” ch đ c th c hiện một cách có quy c và hệ thống kể t cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiếnă nh ngă tr ớc Chiến tranh thế giới thứ hai, nh ng m m mống c aănóăđưăxu t hiện. Higuchi Kanjiro9 trong tác ph mă “Phư ỉg ịhỡị gi ng d y tân t ng h p ch ỉghĩa”ăxu t b nănĕmă1899ăđưăđề x ớng việc h c tập một cách t ng h p thông qua các trò ch iăd a trên mối quan tâm, hứng thú c a h c sinh. Đếnăđ u th i Taisho10 Sawayanagi Masataro11, hiệuătr ngăTr ng tiểu h căSeijoăđưă ch tr ngăchế t o giáo án (kế ho ch ch đ o h c tập) một cách mềm dẻo d a trên yêu c u th c tiễn và tình hình h c sinh. T h tă nhơnă lƠă cácă ngôiă tr ng tiên tiến,ă ph ngă phápă gi ng d y nhắmăđến s t ng h p các môn giáo khoa nhằm m c tiêu phát triển toàn diện trẻ emăđưăđ c tiến hành trên toàn quốc với vai trò trung tâm c aăcácătr ng tr c thuộc cácătr ngăs ăph mănh ăTr ng tiểu h c tr c thuộcăĐ i h c n sinh Nara, các trung tâm, viện nghiên cứu. Trong bối c nh ch nghĩaăquơnăphiệtăbaoătrùmăn ớc Nhật,ătrƠoăl uăt ăt ng giáo d c t ng h păđưătr thành phong trào giáo d c phê phán chính sách quân phiệt ch nghĩa,ăđề cập sâu sắcăđến các v năđề xã hộiăđ ngăth i trong s cân nhắc tới mứcăđộ phù h p vớiăt ă duy c a h c sinh. Nh ng thành t u về lý luận c aăphongătrƠoăđưătácăđộng vào th c tế t o nên hàng lo t các phong trào giáo d c c thể,ăcóătácăđộng lớnăđến xã hộiănh ă“phongătrƠoă giáo d căquêăh ng”,ă“phongătrƠoăviếtăvĕnăvề đ i sống”ầầ Nhà giáo d căng i Nhật (1872-1917) Th i kỳ l ch s đ căđặt tên theo niên hiệu Thiên hoàng (1912-1926) 11 Nhà giáo d căng i Nhật (1865-1937) 9 10 84 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 H c tập t ng h pănh ătrênăb ch nghĩaăquơnăphiệtăđƠnăápăvƠăch th c s bùng n khi mônă“Xã hội” raăđ i.ăNh ă trênăđưătrìnhăbƠy,ăh c tập t ng h p thể hiện r t rõ mônă“Xã hội s kì” với hình thức h c tập gi i quyết v năđề.ăSauăđóădo s biếnăđộng c a xã hội và s điều ch nh chính sách giáo d c c a chính ph Nhật B n,ămônă“Xã hội” đưăcóăs thay đ i về c ăc uănh ngătínhăch t h c tập t ng h p vẫnăđ c duy trì liên t c. Tính ch t t ng h pătrongă mônă “Xã hội” cònă đ c thể hiện rõ trong nguyên lý ch đ o và hình thức t chức h c tập.ă“Xã hội”ălƠămônăh c hoàn toàn mới nhắmăđến việc giáo d c nên nh ng CÔNG DÂN dân ch vì vậy thay vì truyềnăđ t các tri thức nó nhắm tới việc t chức,ăh ớng dẫn h c sinh nghiên cứu các v năđề hiện th c,ăcácăđiểm tranh luận, tình huống x yăraătrongăđ i sống th c hàng ngày cácălĩnhăv cănh ăxưăhội h c, chính tr h c, kinh tế h cầă Nội dung h c tậpăkhôngăđ c trình bày theo kiểuă“laăliệt”ănh ăt ng th y trong các sáchăgiáoăkhoaă“quốcăđ nh”12 vốn t n t iătr ớcăđóămƠăđ căc ăc u, sắp xếp theo t ng ch đề (tangen) hoặc v năđề. Các ch đề đ c l a ch n ph i thỏaămưnăđiều kiệnă“gắn bó trực tiếp v i hứng thú của h c sinh”.ăTrongăquáătrìnhăh c tập, tính ch thể,ăt ăduyăđộc lập và s sáng t o c a h căsinhăđ c tôn tr ng tuyệt đối. Các biện pháp t chức h c tập l y h c sinh làm ch thể nh :ă điều tra thông tin, kh oă sátă điền dã, phỏng v n, làm báo, t p chíầđ c s d ng nhằm phát huy tới mức cao nh tănĕngăl c sáng t o c a h c sinh. D ớiă đơy,ă tôiă sẽ phơnă tíchă sơuă h nă về nguyên lý ch đ o và cách thức tiến hành nh ng nội dung liên quan tới giáo d c l ch s trongă mônă “Xã hội”ă để minh h a. Trong mônă“Quốc sử”ăvốn t n t iătr ớc 1945, nội dung h c tập thông s trong sách giáo khoa quốcăđ nhăđ c trình bày la liệt với các s kiệnăđ c sắp xếp theo thứ t th i gian. Nội dungă“thôngăs ”ănƠyăl y l ch s chính tr làm trung tâm. Tuy nhiên, nguyên lý giáo d c l ch s trongămônă“Xã hội” l iăcóăđiểm khác biệt.ăTrongămônă“Xã hội”, nội dung l ch s không ph i ch đ că trìnhă bƠyă d ới d ngă “thôngă s ”ă mƠă cònă đ c thể hiện hai d ng khácălƠă“l ch s theoăchuyênăđề”ăvƠă“l ch s lộiăng cădòng”.ăNhƠăgiáoăd c l ch s Usui Yoshikazu g iăđơyălƠă“giáoăd c l ch s kiểu nghiên cứu xã hội”ă[4;9-41]. Usui cho rằng, “thông sử” vốn là thứ “trình bày la liệt”ă cácă s kiện, hiệnă t ng theo thứ t th i gian đ c phân chia làm l ch s thế giới và l ch s Nhật B n.ă“L ch sử theo chuyên đề”ălƠăhìnhă thái đóăng i giáo viên bằng việc thiết lập các ch đề nh tăđ nh có thể phân chia nhỏ h năthƠnhă“l ch sử phụ nữ”,ă“l ch sử tọ ng h c”,ă“l ch sử đ a ịh ng”ầăHìnhătháiăthứ baălƠă“l ch sử lội ng ợc dòng”.ăHìnhătháiănƠyăcũngăcóăthể đ căcoiănh ănằmătrongă“l ch sử theo chuyên đề”.ă“L ch sử lội ng ợc dòng”ăl yăđiểm xu t phát là các ch đề (v năđề) hiện t i và giáo viên cùng h c sinh sẽ tiến hành lộiăng c dòng th iăgianăđể phân tích, lý gi i nó.ăĐơyălƠămột bộ phận quan tr ng c u thành việc h c tập l ch s đaăchiều,ăđaădiện trong mônă“Xã hội”. Trongă“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”ăl năđ uătiênăđ c công bố ngay khiămônă“Xã hội” raăđ iănĕmă1947,ăs hiện diện ba hình thái giáo d c l ch s nƠyăđ c thể hiệnănh ăsau: tiểu h c,ă“Xã hội đ i c ng ợc dòng”.ă 12 C n ớc dùng chung mộtăch ng”ăđ c thiết lập bao g mă “thông sử”ăvƠă“l ch sử lội ngătrình,ămột bộ sách giáo khoa do Bộ giáo d c ban hành. 85 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c p trung h căc ăs (THCS), thiết lậpă“Xã hội đ i c ng”ăvớiă“thông sử”ăvƠă“l ch sử lội ng ợc dòng”ăđ ng th iă“Quốc sử”ăcũngăđ căđ aăvƠoăch ngătrìnhăh c tập. c p trung h c ph thông (THPT), thiết lậpă“Xã hội đ i c ng”ăvớiă“thông sử”ăvƠă “l ch sử lội ng ợc dòng”.ă “Thông sử”ă g m hai bộ phậnă lƠă “L ch sử ịh ng Đông”ă vƠă “L ch sử ph ng Tây”.ă C thể, trong kho ngă 10ă nĕmă đ uă sauă nĕmă 1945,ă trongă“Xã hội đ i c ng”ăcóăc uătrúcănh ăsau[4;25]: h c p tiểu h c giáo d c l ch s Lớpă 4:ă “Đ i sống của chúng ta trong quá khứ và hiện t i - sự phát triển của quê ng, sự phát triển của làng và phố, giao thông trong quá khứ và hiện t i”.ă Lớpă5:ă“Sự phát triển của công nghiệp và cuộc sống hiện đ i - từ thủ công nghiệp t i s n xu t c gi i, sự phát triển của th ng nghiệị và đ i sống tiêu dùng”ă Lớpă6:ă“Nhật B n trong lòng thế gi i - Sự phát triển của các c Ọuan tọuyền thông và cuộc sống hiện đ i, cuộc sống của chúng ta và chính tr ”.ă c p THCS, giáo d c l ch s nhắm tới:ă“Nhìn nhận xã hội Nhật B n một cách tổng quát, hiểu đ ợc sự phát triển của xã hội qua xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đ i, xã hội phong kiến và sự khác nhau về b n ch t của từng xã hội đó” [5;26]. c p THPT, giáo d c l ch s có hai bộ phận là l ch s thế giới và l ch s Nhật B n. Trongăđó,ăgiáoăd c l ch s Nhật B n tậpătrungăvƠoă“lý gi i một cách hợp lý, khoa h c sự phát triển của l ch sử Nhật B n, giáo dục năng lực làm rõ quan niệm về từng th i đ i”.ă Trong khi giáo d c l ch s thế giới chú tr ng việcă“đứng tọên Ọuan điểm rộng rãi mang tính thế gi i, giáo dục tinh thần xây dựng hợp tác quốc tế, giáo dục tình yêu nhân lo i và nỗ lực không ngừng vì hòa bình thế gi i”.ă Nhật B n, cứ kho ngă10ănĕmă“ảư ng dẫn h c tập”ăl iăđ c s aăđ i một l n và mỗi l n s aăđ i nộiădungăch ngătrìnhăl i có nh ng điều ch nh quan tr ng. Nhìn vào b nă“ảư ng dẫn h c tập”ămới nh t hiện nay (ban hành tháng 3ănĕmă2008)ătaăth y c ba hình thái giáo d c l ch s vẫn t n t i và tiếp t c phát huy vai trò. Theo b nă“ảư ng dẫn h c tập”ănƠyăthìăm c tiêu c a giáo d c l ch s c p tiểu h c lƠ:ă“làm cho h c sinh lý gi i đ ợc cuộc sống xã hội, giáo dục cho h c sinh sự hiểu biết và tình yêu đối v i lãnh thổ và l ch sử n c ta, giáo dục nền t ng phẩm ch t công dân cần thiết v i t cách là ng i xây dựng quốc gia - xã hội dân chủ, hòa bình và sống trong cộng đồng quốc tế”ă[2;17].ă c p h c này giáo d c l ch s g m hai bộ phận: l ch s đ a ph ngă(lớp 3, 4) và l ch s dân tộc (lớp 6). L ch s lớp 3, 4 l yătiêuăđiểm là các công c c aăconăng i trong quá khứ,ăcácăvĩănhơnăc aăđ aăph ngăvƠăcácădiăs n l ch s . Hình thức h c tập theo kiểuă“l ch s theoăchuyênăđề”ăvƠă“l ch s lội ng cădòng”ăth ngăđ c áp d ng rộng rãi. c p THCS, giáo d c l ch s đặt ra m c tiêu: “Đứng trên tầm nhìn rộng l n, nâng cao mối Ọuan tâm đối v i xã hội, kh o sát đa diện, đa góc độ dựa trên nhiều nguồn t liệu, làm sâu sắc sự hiểu biết và tình yêu đối v i l ch sử và lãnh thổ của đ t n c chúng ta, giáo dục văn hóa c b n v i t cách là công dân, giáo dục nền t ng các phẩm ch t công dân cần thiết v i t cách là ng i xây dựng quốc gia - xã hội dân chủ, hòa bình và sinh sống trong cộng đồng quốc tế” [3;34]. L ch s c p h c này là một phân môn nằm 86 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 trongămônă“Xã hội” vƠăđ c h c ch yếu với lớp 7, lớp 8 Việt Nam). nĕmăthứ nh tăvƠănĕmăthứ haiă(t ngăđ ngă c p THPT, môn h c L ch s đ c chia ra làm l ch s thế giới và l ch s Nhật B n. đó,ăc ba hình thái giáo d c l ch s nóiătrênăđềuăđ c vận d ng. S vận d ng 3 hình thái giáo d c l ch s đóăđưăthể hiện r t rõ tính ch t t ng h p trong h c tập l ch s . Ngoài ra, h c tập t ng h p trong môn Xã hội còn thể hiện hai phân môn t n t i trong một th i gian ngắnălƠă“Nghiên cứu tự do”ăvƠă“Các v n đề th i sự”.ă “Nghiên cứu tự do”ăraăđ i trong b nă“ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”ănĕmă1947ă và biến m t kể t b nă“ảư ng dẫn h c tập” nĕmă1951.ă“Cácăv năđề th i s ”ăraăđ i cùng vớiă“Nghiên cứu tự do”ăvƠăb đìnhăch khi b nă“ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă1955ăđ c công bố. Các nhà nghiên cứu cho rằngă“Các v n đề th i sự”ălƠămônăt ch n có tính ch t t ng h p nh t trong số các phân môn thuộc môn Xã hội tr ng THPT. “ảư ng dẫn h c tập môn Xã h i”ănĕmă1947ăquyăđ nh th iăl ng dànhăchoă“Nghiên cứu tự do”ă cácătr ng tiểu h c là 2 - 4 gi (tiết)/tu n, THCS là t 1 - 4 gi (tiết)/tu n. M căđíchăc a nó là t oăđiều kiện cho h c sinh nghiên cứu,ăđiăsơuătìmăhiểu, truy tìm nh ng v năđề mà h c sinh có mối quan tâm, hứng thú trong quá trình h c tập các môn giáo khoa tr ng.ăNĕmă1950,ătrongătácăph mă“K t qu thực hi n Nghiên c u tự do”,ăBộ giáo d c Nhật B năđưăt ng kết tình hình th c hiệnă“Nghiênăcứu t do”ă toàn quốc 3ăđiểm: (1) R t nhiều tọ ng h c bố trí 2 gi /tuần; (2) Các tọ ng tiến hành d i hình thức câu l c bộ chiếm đa số; (3) Các môn giáo khoa liên Ọuan đến nghiên cứu nhiều nh t là Toán, Khoa h c, Quốc ngữ, Thể dục. Thực ch t ho t động này là ho t động h c phụ đ o [5;18]. T kết qu kh o sát th c tế nói trên Bộ giáo d c Nhật B n nhậnăđ nhă“Nghiên cứu tự do”ă khôngă đápă ứngă đ c kỳ v ng phát triển cá tính sáng t o c a h c sinh. Kết qu là “Nghiên cứu tự do”ăb đìnhăch c păTHCSănĕmă1949ăcũngănh ălo i bỏ nó khỏi ho tăđộng ngo iă khóa.ă “Nghiên cứu tự do”ă khôngă đ c thiết lập bậc THPTă nh ngă trênă th c tế nhiềuătr ng có th c hiện và về sau chuyểnănóăthƠnhă“Luận văn tốt nghiệp”.ă “Các v n đề th i sự”ă xu t hiệnă nĕmă 1947ă trongă b nă “ảư ng dẫn h c tập”.ă Tuyă nhiên, khác với các môn h c khác nó không hề có sách giáo khoa. Tài liệu h c tập đ c biên so n t cácă“ch đề”ăhiện th c và nó có tính ch t t ng h p r tăcao.ăĐếnănĕmă1950,ă Bộ giáo d c Nhật B n công bố b năh ớng dẫnăđ iăc ngăvề thiết kế bài h că“Các v n đề th i sự”.ăT nĕmă1952,ăsáchăgiáoăkhoaădƠnhăchoămônăh cănƠyăđ căphátăhƠnh.ăCh ngă trình c a môn h cănƠyăđ c xây d ngătheoăh ớng m . T ng t nh t oăraăch ngătrìnhăriêngă cĕnăcứ vào tình hình th c tiễn c aăđ aăph ng.ăKhiătiến hành h c tập, h căsinhăth ng s d ng báo chí, tiến hành nghiên cứu theo nhóm và phát biểu, tranh luận sôi n i. Kết qu điều tra th c tế thông qua b ng hỏi do Wakana Toshiyuki tiến hành cho th y,ăđối vớiă“Các v n đề th i sự”ăđaăph n h c sinh cho rằngănóă“r t thú v ”ătrongăkhiăgiáoăviênănhậnăđ nh rằngănóă“r t khó tiếnăhƠnh”ă[5;19].ă đơyăcóămột s tráiăng c gi a ng iă“d y”ăvƠăng i “h c”ăvề “Các v n đề th i sự”.ăCóălẽ gi h căđ aăraăcácăv năđề hiện th călƠăđiềuăkhóăkhĕnă đối vớiăcácăgiáoăviênănh ngăh c sinh l iăthíchăthúăvƠăđánhăgiáăcao.ăTínhăphức t p c a các v năđề th i s trong xã hội hiện t i với thuộcătínhăđaăgiá tr đưălƠmăchoăcácăgiáoăviênălúngă 87 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 túng.ăĐếnănĕmă1955,ă“Các v n đề th i sự”ăkhôngăth y xu t hiện trong b nă“ảư ng dẫn h c tập”ăn a. G năđơy,ăkhiăxuăh ớng h c sinh xa r i chính tr và t lệ bỏ phiếu suy gi m, nh ng tiếngănóiăđề ngh đ aă“Các v n đề th i sự”ătr l iătr ng h căđangăthuăhútăđ c s chú ý c a công luận. 2.2. S daoă đ ng gi a h c t pă “t ng h p”ă vƠă h c t pă “phơnă hóa”ă trongă mônă “Nghiên c u Xã h i” Nhìn t ng thể, tính ch t t ng h p c aămônă“Xã hội” với triết lý giáo d cănênăng i công dân dân ch thể hiện xuyên suốt trong giáo d c Nhật B n t sauă1945ăđến nay. Tuy nhiên, t 1955 tr điătrênăth c tế cũngădiễnăraăquáătrìnhă“phơnăhóa”ămônă“Xã hội”ăvới biểu hiện là s táiăc ăc uămônă“Xã hội”, thiết lập các phân môn mới. S đ u tranh gi a hai xu h ớngă“t ng h p”ăvƠă“phơnăhóa”ăcũngăđ c thể hiện bằng cuộcăđ u tranh b o vệ triết lý dân ch c aămônă“Xã hội”, s tranh luận về “h c tập theo ch nghĩaăkinhănghiệm”- “h c tập gi i quyết v năđề”ăhayă“h c tập hệ thống”ă Nhật B n suốt t sau chiến tranh thế giới thứ haiăđếnănay.ăD ớiă đơyă xinăđ căđiểm qua về s thayăđ iăc ăc u các môn h c xung quanhămônă“Xã hội” phân theo ba c p tiểu h c, trung h căc ăs (THCS) và trung h c ph thông (THPT) 2.2.1. B c ti u h c Nĕmă1947ăl năđ uătiênămônă“Xã hội” đ c thiết lập vớiăt ăcáchălƠămônăh c mớiăđ m nhận vai trò h t nhân c a công cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiến.ăMônă“Xã hội” t n t iătrongăgiaiăđo n 1947-1951ăđ c g iălƠămônă“Xã hội s kì”.ăMônă“Xã hội” trong th i kỳ này ch u nhăh ng lớn t h c thuyết c a J.Dewey13 vì vậyănóăcònăđ c g iălƠă“môn Xã hội theo chủ nghĩa kinh nghiệm”.ăMặt khác, do môn h c nhắm tới việc giáo d c cho h c sinh s hiểu biết về đ i sống xã hội (tri thức)ăvƠănĕngăl c,ătháiăđộ công dân (th c tiễn) một cách thống nh t thông qua h c tập gi i quyết v năđề choănênăng iătaăcũngăg i nó là “môn Xã hội gi i quyết v n đề”.ă Trongă th i kì này, b nă “ảư ng dẫn h c tập” c a Bộ giáo d că đ că đ aă raă vớiă t ă cáchă lƠă đề án tham kh o, các kế ho ch giáo d c c thể (ch ngătrìnhăgiáoăd c)ăđ cătraoăchoăcácătr ng h căvƠăcácăđ aăph ng.ăPhongătrƠoăbiênă so năch ngătrình,ăkế ho ch giáo d c diễn ra sôi n i khắpăcácătr ngăvƠăđ aăph ngătrênă toàn quốc. Một số ví d tiêu biểu về biên so năch ngătrìnhămônă“Xã hội” trongăgiaiăđo n nƠyă lƠă ch ngă trìnhă kiểuă “Core-Curriculum”ă c aă Tr ngă Akashi,ă ch ngă trìnhă c a Sakurada,ăch ngătrìnhăt ng h p các môn c aăNaraầ.ăHoặc các th c tiễn giáo d c tiêu biểuă nh ă “Gaă Fukuoka”ă c aă Tanigawaă Tamako,ă “Tr ng h că Yamabiko”ă c a Muchaku Seikyoầ Trongă giaiă đo nă s ă kỳ này, mặcă dùă mônă “Xã hội” t n t i t tiểu h că đến THPT nh ngăđ ng th i nĕmăthứ nh tăvƠănĕmăthứ hai c p THCS, gi h c l ch s Nhật B n vẫn t n t iăđộc lập với th iăl ng 1 gi (tiết)/tu n (Quốc sử). Tức là xét ph m vi t ng thể trong giáo d c ph thông, giáo d c l ch s đưăkhôngănằm hoàn toàn trong khóa trình môn 13 John Dewey, nhà giáo d căng iăMĩă(1859-1952) 88 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 “Xã hội”. Chính s “mập m ”ănƠyăvề sauăđưăgơyăraăs tranh luận gay gắt về mối quan hệ gi a môn “Xã hội” vƠămônă“L ch sử” vớiăt ăcáchălƠămộtămônăgiáoăkhoaăđộc lập. B nă“ảư ng dẫn h c tập” nĕmă1989ăt o ra s thayăđ i lớnăđối vớiămônă“Xã hội”. Theoăđó,ămônă“Xã hội” lớp 1 và lớp 2 bậc tiểu h c b đìnhăch vƠăđ c thay thế b i môn “Đ i sống”. 2.2.2. B c trung h căc ăs Khi thiết lậpă mônă “Xã hội” nĕmă 1947ă “Quốc sử”ăvới th iăl ng h n chế. bậc THCS t n t i c mônă “Xã hội” và “ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă1955ăraăđ iăđánhăd uăb ớc chuyển t h c tập coi tr ng tính hệ thống c aăt ăduyăh c sinh sang coi tr ng tính hệ thống c a nội dung giáo d c. Nói mộtă cáchă khácă đóă lƠă s diă động t h c tập gi i quyết v nă đề d a trên ch nghĩaă kinhă nghiệm sang h c tập hệ thống tri thức. Theoă quyă đ nh c a b nă “ảư ng dẫn h c tập” nĕmă 1955,ă mônă “Xã hội” c p THCSăđ căchiaăthƠnhă3ălĩnhăv c14 lƠă“Lĩnh vực Đ a lý”,ă“Lĩnh vực L ch sử”,ă“Lĩnh vực Chính tr -Kinh tế - Xã hội”.ăTứcălƠă mônă “Xã hội” gi đơyăđưătr thành môn phân khoa thay vì t ng h p. B nă “ảư ng dẫn h c tập”ă nĕmă 1958ă gi nguyên tình tr ngă nƠyă nh ngă đến b n “ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă1969,ăc ăc uăcácăphơnămônătrongămônă“Xã hội”ăđưăđ c sắp xếp theo mô hình ch Pi (π).ăTheoăđó,ă nĕmăthứ nh t (lớp 7) và thứ hai (lớp 8) h c sinh sẽ h căhaiălĩnhăv că“Đ a lý” vƠă“L ch sử”ăsongăsongăvƠăđếnănĕmăthứ 3 (lớp 9) sẽ h călĩnhă v că “Công dân” (tên g i mớiă thayă choă “Kinh tế-chính tr ”).ă ụă đ c a mô hình này là muốn làm sâu sắc nhận thức xã hội, hình thành ph m ch t công dân c a h c sinh nĕmă thứ baătrênăc ăs nh ngăgìăđưăh căđ c nĕmăthứ nh t và thứ hai. T nĕmă1998,ănhuăc u tìm kiếm mộtăph ngăthức hiện t n mớiăchoămônă“Xã hội” (L ch sử-Đ a lý-Công dân) l iăđ căđặt ra khi trên th c tế xu t hiệnăcácătr ng liên thông t THCS tới THPT. Mặtăkhácăcácămônă“T ch n”ăcũngăđ căđ aăvƠo.ăCũngătrongănĕmă nƠyă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăxu t hiện. 2.2.3. B c trung h c ph thông Banăđ u khi chế độ tr ng THPT mớiăraăđ i15, lớpă10ă(THPTănĕmăthứ nh t) môn “Xã hội đ i c ng”ălƠămônăbắt buộc và t nĕmăthứ hai (lớp 11) tr điăthìăcóăcácămônăt ch nă(“L ch sử ịh ng Đông”,ă“L ch sử ịh ng Tây”,ă“Đ a lý nhân văn”,ă“Các v n đề th i sự”).ăTuyănhiênăđến b nă“ảư ng dẫn h c tập” nĕmă1956ăthìănóătr thƠnhămônă“Xã hội”ăvới s h p nh t c aă“Xã hội đ i c ng”ăvƠă“Các v n đề th i sự”ăđ ng th i kèm theo nội dung về luân lý, t oănênăc ăc u 4 môn. “Lĩnhăv c”ă(bunya)ămột khái niệm mới khác vớiă“môn”ă(kamoku) và môn Xã hội gi đơyăcóăt ăcáchă là môn h c t ng h pă3ă“lĩnhăv c”:ă“Đ a lý”,ă“L ch sử”,ă“Kinh tế - chính tr -Xã hội”. 15 Cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiến Nhật B năsauă1945ăđưăxácălập hệ thốngătr ng h c 6-3-3 (6 nĕmătiểu h c,ă3ănĕmăTHCSăvƠă3ănĕm THPT) 14 89 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Trong b nă “ảư ng dẫn h c tập” nĕmă 1960,ă “Xã hội”ă phơnă chiaă thƠnhă “Kinh tế chính tr ”ăvƠă“Luân lý xã hội”.ăMônă“Xã hội” tr ng THPT gi đơyăđư có tính ch tănh ă là môn phân khoa. Bối c nhăđằng sau là s coi tr ng nội dung khoa h c. Đếnănĕmă1978,ămônă“Xã hội hiện đ i”ăvớiăt ăcáchălƠămônăh c mớiăraăđ i và t nĕmă 1982 tr điă nóă tr thành môn h c bắt buộcă đối với h că sinhă THPTă nĕmă thứ nh t tr điă g mă4ăđ năv h cătrình.ăĐằng sau s thayăđ iăđóălƠăs coi tr ng nộiădungăc ăb n, nền t ng, t ngăứng vớiănĕngăl c, cá tính và s đaăd ng c a h c sinh do t lệ vào h căTHPTătĕngă lên. Nĕmă1989,ămônăh căcóătênă“Xã hội”ă c p THPT ch m dứtăthayăvƠoăđóălƠă“Đ a lýL ch sử”,ă“Công dân”.ăTrongă“Công dân” cóăphơnămônă “Xã hội hiện đ i”.ăS thayăđ i này là mộtăb ớc tiến c aămônă“Xã hội”ăphơnăhóaăvƠătriết lý c aămônă“Xã hội”ăt ng h păđưă đ c chuyển sang cho t ngămônăgiáoăkhoaăđ m nhận. Tr ớc s thayăđ i nói trên c a mônă“Xã hội”, trong giới h c thuật Nhật B n t n t i haiătr ng phái. Mộtătr ngăpháiătánăthƠnhămônă“Xã hội” phân khoa với s độc lập c a các môn khoa h c:ă “Xã hội”, “L ch sử”, “Đ a lý”, “Công dân”, “Luân lý”ầ.ă Một tr ng phái ph năđối và cố gắng b o vệ triết lỦăbanăđ u c aămônă“Xã hội”ăh ớngăđến giáo d c nh ng ph m ch t c aăng i công dân dân ch . Cuộc tranh luậnăđóădiễnăraăđ ng th i và có mối quan hệ mật thiết với cuộc tranh luận về v năđề l a ch n h c tập gi i quyết v n đề, h c tập theo ch đề hay h c tập một cách hệ thống; coi tr ngănĕngăl c, ph m ch t, thái độ c a h c sinh hay coi tr ng hình thành tri thức. Cuộc tranh luận này hiện nay vẫn còn tiếp diễn. 2.3. S raăđ i, n i dung c aă“Th i gian h c t p t ng h p”ăvƠăm i quan h c a nó v iămônă“Nghiênăc u xã h i” 2.3.1. S raăđ i và n i dung c aă“Th i gian h c t p t ng h p” “Th i gian h c tập tổng hợp”ălƠătênăg i kho ng th i gian dành cho h c sinh t ch tiến hành h c tập các v năđề t ng h p, ph quát tr ng h c Nhật B n.ă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăchínhăthứcăđ căđ aăraăl năđ u tiên trong b nă“ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă 1998. Tuy nhiên, m m mống c a việc thiết lậpă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđưăcóăt b n báo cáo l n thứ nh t c a Hộiăđ ng th măđ nh giáo d cătrungă ngă(7/1996).ăB n báo cáo nh n m nhătr ng h c c n giáo d c cho h căsinhă“nĕngăl c sống”ăđể có thể đối phó với s biến chuyển ngày một nhanh mà m nh mẽ c a xã hội hiệnăđ i. Về ph ngăphápăch đ o h c tập, báo cáo cho rằng s “chỉ đ o tổng hợp và theo chiều ngang”ălƠăc n thiết.ă Nh ă vậy, đơyăh c tập t ng h p theo ch đề đ c coi tr ng. Thángă7ănĕmă1998,ăHộiăđ ng th măđ nh khóa trình giáo d căđ aăraăđề án thiết lập “Th i gian h c tập tổng hợp”.ăTrongăph nă“Quyătắc t ng h p”ăc a b nă“ảư ng dẫn h c tập”ăcôngăbố thángă12ănĕmă1990ăghiărõă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđ căđặt ra c p THCS và THPT. Trong m c 3 c aă“Quyătắc t ngăquát”,ăb nă“ảư ng dẫn h c tập”ănƠyă nêuărõ:ă“từng tọ ng tùy theo tình hình thực tế của đ a ịh ng, tọ ng h c và h c sinh mà tiến hành các ho t động giáo dục phát huy sáng t o v i việc h c tập dựa trên mối quan tâm, hứng thú của h c sinh”.ă 90 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Bên c nhăđó,ăm c tiêu c aă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđ căxácăđ nh là: (1) Giáo dục cho h c sinh phẩm ch t và năng lực phát hiện v n đề, tự mình h c tập, tự mình suy nghĩ, tự chủ phê phán và gi i quyết v n đề; (2) Giáo dục cho h c sinh cách h c, cách t duy, thái độ tiến hành một cách sáng t o các ho t động gi i quyết v n đề, nghiên cứu và có thể suy ngẫm về cách sống (triết lý sống) của b n thân. B nă“ả ng dẫn h c tập”ăcũngăg i ý các ch đề có thể tiến hành tr ng h c nhằm đ t m c tiêu trên: (1) Chủ đề có tính tổng hợp,theo chiều ngang (của xã hội hiện đ i) nh lý gi i quốc tế, thông tin, môi tọ ng, phúc lợi-sức khỏe; (2) Chủ đề h c sinh có mối quan tâm, hứng thú; (3) Chủ đề t ng ứng v i đặc tọ ng của tọ ng h c, đ a ịh ng. Vĕnă b nă h ớng dẫn này c a Bộ giáo d că cũngă khẳngă đ nh việcă đặtă tênă choă “Th i gian h c tập tổng hợp”ăcóăthể thayăđ i tùy theo nội dung, ho tăđộng h c tập,ăđặcătr ngăc a t ngăđ aăph ng,ătr ng h c. Đến b nă“ả ng dẫn h c tập”ănĕmă2008,ămột l n n aă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă l iăđ c khẳngăđ nh và m cătiêuăđ căxácăđ nhănh ăsau:ă“Thông qua h c tập các nội dung có tính ch t chung, tổng hợp và h c tập tìm kiếm mà giáo dục cho h c sinh phẩm ch t và năng lực tự mình phát hiện v n đề, tự mình h c tậị, suy nghĩ, ịhán đoán một cách chủ thể và gi i quyết v n đề một cách tốt h n; đồng th i trang b cho h c sinh cách h c, cách t duy, giáo dục thái độ gi i quyết v n đề và ho t động tìm kiếm một cách chủ thể, sáng t o và hợp tác, làm cho h c sinh có thể suy ngẫm về cách sống của b n thân mình.” B nă “ảư ng dẫn h c tập”ănĕmă2008ăcũngă nh n m nh c n ph iăchúă Ủăđến s độc lập, t ch , linh ho t c aăcácătr ng trong việc bố trí th i gian, thiết lập ch đề h c tập và các hình thức h c tậpăđiều tra, tr i nghiệm, khám phá c a h c sinh. 2.3.2. M i quan h gi aă“Th i gian h c t p t ng h p”ăvƠămônăXưăh i Mônă “Xã hội”ă vớiă t ă cáchă lƠă mônă giáoă khoaă mớiă hoƠnă toƠnă ngayă khiă raă đ iă nĕmă 1947ăđưăthể hiện rõ tính ch t t ng h p. Tuy nhiên cùng với th i gian,ăđặc biệt là t nĕmă 1955 tr điăxuăh ớngă“phơnăhóa”ătrongămônăgiáoăkhoaănƠyăngƠyăcƠngărõ.ăKhiămônă“Đ i sống”ăraăđ i thay thế choămônă“Xã hội”ă lớp 1 và lớp 2 bậc tiểu h c, các nhà nghiên cứu đưăg i hiệnăt ngăđóălƠă“gi i thể môn Xã hội”.ăTrongăquáătrình “phơnăhóa”ăc aămônă“Xã hội”ănh ătrên,ă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăđưăxu t hiện (1998) với m c tiêu, nguyên lý và nội dung ho tăđộng có nhiềuăđiểmăt ngăđ ng vớiămônă“Xã hội s kỳ”. Vậy thì gi a chúng có mối quan hệ nh ăthế nào? Có ph iă“Th i gian h c tập tổng hợị ọa đ i”ălƠănhằm thay thế choămônă“Xã hội”? Theo các nhà nghiên cứu Nhật B n, mặc dù chia sẻ nhiềuăđiểmăchung,ă“Th i gian h c tập tổng hợp”ăvƠămônă“Xã hội”ăvẫn có nh ngăđiểm khác biệtăd ớiăđơyă[5;325]: “(1) H c tập của môn giáo khoa giống nh môn Xã hội đ ợc tiến hành v i nội dung giáo dục đ ợc quyết đ nh b i b n ả ng dẫn h c tậị nh ng tọong “Th i gian h c tập tổng hợị” thì nội dung giáo dục không đ ợc Ọuy đ nh cụ thể mà giao cho từng tọ ng. Cũng có tọ ng hợp nội dung đ ợc xác đ nh dần dần trong quá trình triển khai ho t động. Có thể th y sự khác biệt trong ho t động giáo dục và ịh ng thức xác lập nội dung giáo dục của chúng. 91 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 (2) Trong b n báo cáo của Hội đồng thẩm đ nh khóa trình giáo dục có đ a ọa mục tiêu của “Th i gian h c tập tổng hợị” tọong đó có nêu ọõ “liên kết t ng hỗ và làm sâu sắc các tri thức và kĩ năng h c đ ợc từ các môn h c khác h c sinh làm cho các em t duy về sự vật một cách tổng hợị”. Từ sự thuyết miình này có thể th y trong th i gian h c tập tổng hợp, việc tiếp cận từ góc độ ứng dụng, phát triển các môn giáo khoa khác là c b n. Tức là thông qua từng môn giáo khoa, th i gian h c tập tổng hợp nhắm đến mục tiêu tổng hợp hóa các tri thức và t o ra mối liên kết t ng hỗ giữa các tri thức, kĩ năng h c sinh đã h c đ ợc. (3) Cho dẫu vậy, c hai có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, sự khăng khít giữa chúng là điều mong c. Việc tiếp cận chúng t thế đối lập hoặc bỏ qua vai trò, sự liên kết giữa chúng sẽ tr thành v n đề rắc rối. Do sự cắt gi m gi h c dành cho môn Xã hội, cần ph i chú ý v i cách tiếp cận cho rằng nó chỉ gi i h n trong việc h c tập thu nhận kiến thức dựa trên nền t ng môn Xã hội. Cần ph i coi tr ng một cách tích cực muối quan hệ đóng góp cho sự phát triển, làm sâu sắc h c tập của môn Xã hội trong th i gian h c tập tổng hợp.” Nh ăvậy có thể th yămônă“Xã hội”ăvƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B n là hai th c thể độc lập t n t iăsongăsongănh ngăcóămối quan hệ qua l i với nhau. Trên th c tế có r t nhiềuăgiáoăviênăđưăl y các ch đề h c tậpătrongămônă“Xã hội” đ aăvƠoătrongă“Th i gian h c tập tổng hợp”.ă 3. K t lu n Trong bài viếtănƠy,ătôiăđưătrìnhăbƠyămột cách khái quát về s t n t i và nh ng biểu hiện c a h c tập mang tính t ng h pătrongămônă“Nghiên cứu Xã hội”ă(Xã hội)ăvƠă“Th i gian h c tập tổng hợp”ă Nhật B n cùng nh ngă daoă động c a nó xung quanh hai xu h ớngă“t ng h p”ăvƠă“phơnăhóa”.ăS kh o sát này ch yếu l y các biểu hiện trong lý luận, c ă c u các môn giáo khoa và b nă “ảư ng dẫn h c tập”ă (vĕnă b n ch đ o c a Bộ giáo d c) làm trung tâm. S kh o sát nh ng biểu hiện c a h c tập t ng h p trong các th c tiễn giáo d c16 đưăđ c tiến hành Nhật B n là vô cùng c n thiết. Ch đề nƠyăxinăđ c bàn một bài viết khác. Quá trình Nhật B n chuyển mình t mộtăn ớc quân phiệtăvƠăđ nát b i chiến tranh thành một quốc gia hòa bình, dân ch và giàu m nh có s đóngăgópălớn lao c a giáo d c.ăMônă“Xã hội”-môn giáo khoa thể hiện tập trung triết lý giáo d c mới, với vai trò là h t nhân c a công cuộc c i cách giáo d c th i hậu chiếnă đưă cóă v tríă đángă kể trong s đóngăgópăđó.ăTrongămônă“Xã hội”,ă“H c tập t ng h p”ăh ớngăđến m c tiêu giáo d căng i công dân dân ch là dòng ch y xuyên suốt t hậu chiếnăđến hiện t i. Có thể dễ dàng liệtăkêăraăđơyănh ng tr cộtănơngăđ “h c tập t ng h p”ătrongămônă“Xã hội”:ă(1)ăH c tập l y h c sinh làm trung tâm, coi tr ng mối quan tâm, hứng thú và tr i nghiệm c a h c sinh;ă(2)ăĐ m b o t do biên so năch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăvƠăth c tiễn giáo d c c a giáoăviênăthôngăquaăc ăchế “kiểmăđ nhăsáchăgiáoăkhoa”17; (3) Hành chính giáo d c phân Th c tiễn giáo d c không ph iăđ năthu n ch là giáo án hay nội dung bài gi ng c a giáo viên mà còn là toàn bộ nh ng ho tăđộng d y-h c diễn ra trên lớp, nh ng tài liệu, d ng c h s d ng trong gi h c, nh ng l i phát biểu, các câu hỏiăđ aăraăvƠăph n h i c a h c sinh trong và sau bài gi ng. 17 NhƠăn ớc công nhận s t n t i c a nhiều bộ sách giáo khoa do các nhà xu t b năt ănhơnăthamăgiaă biên so n. 16 92 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 quyềnăvƠăđ m b o t tr tr ng h c. Ba tr cộtănƠyăđ ng th iăcũngălƠănh ng nhân tố t o nên thành công c a giáo d c Nhật B n. B i thế cũngăcóăthể nóiăđơyălƠănh ng bài h c kinh nghiệm quý giá cho nh ngă n ớcă chơuă Áă đangă phátă triển khác muốn tiến hành c i cách giáo d căđể hòa nhập với thế giớiăvĕnăminhătrongăth iăđ i toàn c u hóa. TÀI LI U THAM KH O 1. Bộ giáo d c Nhật B n, ả ng dẫn h c tập môn Xã hội (tiểu h c, trung h căc ăs và trung h c ph thông t nĕmă1947ăđến nay) 2. Bộ giáo d c Nhật B n, ả ng dẫn h c tập môn Xã hội tiểu h c, 2008. 3. Bộ giáo d c Nhật B n, ả ng dẫn h c tập môn Xã hội trung h c c s , 2008. 4. Hiệp hội các nhà giáo d c l ch s Nhật B n, Tân giáo dục l ch sử tập 6, Otsuki Shoten, 1994 5. Hội giáo d c môn Xã hội Nhật B n, Từ điển giáo dục môn Xã hội, Gyosei, 2000 6. Kaigo Tokiomi (ch biên), C i cách giáo dục Nhật B n th i hậu chiến-C i cách giáo dục I, Nhà xu t b năĐ i h c Tokyo, 1975. 7. Kato Kimiaki, Ph Shoseiki, 2000. ng ịháị tiến hành gi h c th o luận l ch sử Nhật B n, Nihon 93 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ch quy n lãnh th trong sách giáo khoa l ch s CHLBăĐ c ậ M tăvƠiăsuyănghĩăchoă đ i m i sách giáo khoa Vi t Nam sau 2015 PGS.TS Văỉ Ng Ế ThỢỉh (*) và ThS. ảỊỢỉg Th Nga (**) Ch quyền và toàn vẹn lãnh th là v năđề thiêngăliêngăđối với mỗi dân tộc,ădoăđó,ă pháp luật quốc tế hiệnăđ i và tập quán quốc tế đều th a nhận tính b t kh xâm ph m c a lãnh th quốc gia và biên giới quốc gia(1).ăĐứcălƠăn ớc ch tr ngăhaiăcuộc chiến tranh thế giớiăxơmăl c lãnh th trên ph m vi rộng,ăn ớcăĐứcăcũngăch u nh ng thiệt h i nh tăđ nh về mặt lãnh th sau các cuộc chiến tranh này và đơyăh cũngăb chia cắtăĐôngăĐức – TơyăĐức suốt g nă50ănĕmănênă CộngăhòaăLiênăbangă(CHLB)ăĐức, v năđề ch quyền lãnh th là ch đề v a quan tr ng, v a có tính tế nh . Nhận thứcă đ că điềuă đó,ă v nă đề ch quyền lãnh th và biên giới quốcăgiaăđ căđ aăvƠoăch ngătrìnhăh c t r t sớm và có một số điểmăđộcăđáo.ăNội dung v năđề ch quyền quốcăgia,ădungăl ng và hình thức thể hiện nó trong sách giáo khoa l ch s (SGKLS) CHLBăĐứcăđ căchúngătôiăđề d ớiăđơyăcóăthể là một vài g i ý tham kh o cho việcăđ i mới nộiădungăch ngătrìnhăSGKLSăViệt Nam sau 2015, mà c thể là việc cân nhắcăđ aănội dung ch quyền lãnh th và thể hiện nội dung này. ch 1. V năđ ch quy n lãnh th , biên gi i qu căgiaăđ ngătrình b môn L ch s căquyăđ nh trong Khung V nă đề ch quyền lãnh th , biên giới quốcă giaă đềuă đ că đ aă vƠoă Khungă ch ngă trình L ch s cho h că sinhă Sekundarstufeă 1ă (t ngă đ ngă THCSă Việt Nam) và Sekundarstufeă2ă(t ngăđ ngăTHPT)(2) t t c 16 bang CHLBăĐức. T khungăch ngă trình chung này, các tác gi , các nhà xu t b n sẽ hoƠnătoƠnăđ c t do biên so n nội dung c thể cho t ngăđề m c, t ng bài h c và trình bày, thể hiện với các d ng thức khác nhau. Cácătr ng, các giáo viên d y h c L ch s cũngăd a trên tình hình c a bang, c aăvùngăđể ch n l a nh ng cuốn sách c n thiết và phù h p cho quá trình h c tập bộ môn này c a h c sinh. Gi ng viên Khoa L ch s ,ăTr ngăĐ i h căS ăph m Hà Nội Gi ng viên Khoa L ch s ,ăTr ngăĐHSP Xuân Hòa, Ph.D. Student in Didacstic of History, Faculty 1, University of Siegen, Germany (1) LêăMinhăNghĩa,ăNh ng v năđề về ch quyền lãnh th gi a ViệtăNamăvƠăcácăn ớc láng giềng, Hội th o về phát triển ch uăÁăTháiăBìnhăD ngăvƠătranhăch p biểnăĐông,ăthành phố New York, ngày 15 16.8.1998 (2) Xem thêm về hệ thống giáo d c CộngăhòaăLiênăbangăĐứcătrongă“Khái quát sách giáo khoa L ch sử THPT hiện hành bang Nordrhein Westfalen“, T p chí Khoa h c,ăĐ i h căS ăph m Hà Nội, ISSN 0868 - 3719, Vol 57, No.4/2012 (*) (**) 94 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Kh oăsátăKhungăch ngătrìnhămônăL ch s cho h căsinhăt ngăđ ngătrungăh c ph thông (THPT) bang Nordrhein Westfalen – mộtăbangăphíaăTơyăn ớcăĐứcăcóăđ ng biên giớiăgiápăhaiăn ớc Hà Lan, B , cho th y nội dung ch quyền lãnh th Đức, quốcăgiaăĐức và b n sắcăĐức tập trung trong nội dung lớn thứ 6 trong 7 nội dung lớnăđ căquyăđ nh: 1. Tr i nghiệm nh ng nềnăvĕnăminhăxaăl theoăquanăđiểm l ch s thế giới; 2. Thế giới Ki tô giáo và thế giới H i giáo – cuộc gặp g c aăhaiăvĕnăhóaătrongăth iăTrungăđ i và cậnăđ i; 3. Quyềnăconăng iătheoăquanăđiểm l ch s ; 4. Xã hội công nghiệp hiệnăđ i – gi a tiến bộ và kh ng ho ng;ă5.ăGiaiăđo n Ch nghĩaăxưăhội quốc gia – Điều kiện, quyền l c, nhăh ng vƠăỦănghĩa;ă6. Chủ nghĩa dân tộc, quốc gia dân tộc và b n sắc dân tộc Đức trong các thế kỉ XIX – XX; 7. Chìa khóa hòa bình và trật t hòa bình trong th i hiệnăđ i(3). Ngoài ra, một số nội dung khác, v năđề biên giới lãnh th cũngăđ c nhắcăđến không nhiều,ănh ngă trong s liên quan nh tăđ nhănh ătrongănội dung lớn thứ 5 và thứ 7. 2. N i dung ch quy n lãnh th , biên gi i qu c gia c aăĐ căđ qua các Hi pă c và các cu c chi n tranh c th hi n thông N ớcă Đức có phía BắcăvƠăĐôngăBắc giáp biển nên có một số l ngă đ oăđángăkể. Cácă đ o này trong biển Bắc ph n lớn nằm trong d ng hình chuỗiă tr ớcă đ t liền. Chúng đ că chiaă raă thƠnhă cácă đ o bắcă Friesenă vƠă đôngă Friesen,ă lƠă một ph n c a bãi b i attenmeeră Đức.ă Cácă đ o bắc Friesen c aă Đức thuộc bang Schleswig-Holstein và bao g măcácăđ o lớnăSylt,ăFöhr,ăAmrumăvƠăPellwormăcũngănh ălƠăcácăđ o Hallig nhỏ h năr t nhiều.ăCácăđ oăđôngăFriesenăthuộcăbangăNiedersachsenăcóăđộ lớnăt ngăt .ăCácăđ o này hình thành t nh ng bãi cát b iădoătácăđộng c a sóng biển. Lớn nh tătrongăcácăđ o này là Borkum. Mộtătr ng h p ngo i lệ lƠăđ o Helgoland nằmăngoƠiăkh iăxaăc a biển Bắc. Các đ o này vốn thuộc các công quốc BắcăĐức t th i cậnăđ i nên ch động sáp nhập hòa bình vào các công quốc phía Nam do Ph kh iăx ớng nên có thể khẳngăđ nh v năđề biểnăđ o Đức không có tranh ch p. Vì vậy, nội dung ch quyền biểnă đ o ch yếu thể hiện trong SGKă Đ aă líă đ nă thu n. V nă đề ch quyền, biên giới lãnh th c aă Đức thể hiện trong SGKLS ch yếuăđềuăliênăquanăđến biên giớiătrênăđ t liền. Trongăgiaiăđo n 1866 - 1871, Otto von Bismarck ch m dứt tình tr ng chia rẽ gi a các lãnh th doăng iăĐức cai tr , vốnăđưăhiện diện g n mộtănghìnănĕm,ăthayăvƠoăđ y là n ớcă Đức - Ph .ă Bismarckă đưă t o d ng nên mộtă Đế quốcă Đức quy t dân tộc có thiên b m,ănĕngăđộng.Với các cuộc chiến tranh vớiă Đană M ch,ăn ớc Ph sáp nhậpăđ c m i công quốc c aă ng iă Đức nằm về phía bắcă sôngă Maină nh :ă Hanover,ă Hesse,ă Nassua,ă FrankfurtăvƠăElbe.ăĐ nh cao là cuộc chiến tranh Pháp – Ph , với s th t b i c a Napoleon III, vùng Alsace-Lorraine c a Pháp b n ớc Ph chiếm l y và h p thành một ph n c a n ớcăĐức. NộiădungănƠyăđ c thể hiệnătrongăcácăsáchăgiáoăkhoaănh :ăTrongăcuốn L ch sử và Sự kiện(4) (tập 3) (Geschichte und Geschehen 3) dùng cho h căsinhăt ngăđ ngăTHCSă Đ nhăh ớngăch ngătrìnhăchoăbộ môn l ch s cho THPT bang Nordrhein Westfalen (http://www.standardsicherung.schulministerium.nrw.de/lehrplaene/lehrplannavigator-s-ii/gymnasialeoberstufe/geschichte/geschichte-klp/kompetenzen/kompetenzen.html) (4) Tên các cuốn sách giáo khoa L ch s CHLBăĐứcăkhôngăđ c g i chung là L ch s nh SGK ViệtăNam,ămƠănóăđ c g i bằngăcácătênăkhácănhauănh :ăL ch s và s kiện, Th iăgianăvƠăconăng i, Du l ch th i gian... (3) 95 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 bang Nordrheină estfalenăđưădƠnhă5ătrangăđể nói về cuộc chiến tranh Pháp – Ph và hệ qu c a nó. Các tác gi cũngăth a nhận th c tế “Đế quốc Đức đ ợc m rộng v i một phần lãnh thổ quan tr ng của Pháp, m đầu cho quá trình suy yếu của Pháp”(5). Trong cuốn Th i gian và Con ng i (Zeit und Menschen), ch ngăĐế quốc Đức – một quốc gia dân tộc đã tọ thành sự thật, các tác gi thể hiện s thayă đ iă trongă đ ng biên giới c aă đế quốcăĐức qua 15 trang nội dung với việc trình bày t việc chia rẽ các công quốc Bắc – Namă đến việc Ph thống nh t qua các cuộc chiến tranh và l yă đ c vùng Alsace Lorraine c a Pháp. H g iă n ớcă Phápă lƠă “kẻ thù”,ă vuaă Napolaonă IIIă lƠă “tênă Vuaă ng o m n”ăvƠăđánhăgiáăviệcă“chiếmăđ căvùngăđ t quan tr ng c aăPhápănh ălƠăcáchăđánhăb i s ng o m n c aăĐệ nh đế chế Pháp(6). Hai ví d c thể trên cho th y Ọuan điểm biên so n SGKLS CảLB Đức là h thừa nhận và không né tránh việc chiếm đ ợc một phần lãnh thổ của Pháp trong việc thống nh t và m rộng lãnh thổ của mình. Một nộiădungăkhácăliênăquană đến ch quyền quốc gia, biên giới lãnh th c aăĐức liênă quană đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nh t và Hiệpă ớcă Versailles.ă Hòaă ớc Versaillesănĕmă1919ălƠăhòaă ớc chính thức ch m dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nh t (1914 – 1918) gi aă n ớcă Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệpă ớc. Nộiă dungă Hòaă ớc đ c so n th o b i Georges Clemenceau, Th t ớngă n ớc Pháp, cùng với Hoa Kỳ và V ngăquốc Anh – lƠă baăn ớc thắng trận.ăHòaă ớcăquyăđ nhăĐức ph i tr l i cho Pháp miền Alsace-Lorraine, một m nhă đ t cho B , một m nhă t ngă t Schleswigă choă Đană M ch – tùy kết qu một cuộcătr ngăc uăỦădơn.ăHòaă ớcăcũngătr l i một số m nhăđ t cho BaăLan,ăvƠiăn iătùyăkết qu cuộcătr ngăc uăỦădơn,ămƠăĐứcăđưăchiếm trong s phân chia c aăBaăLan.ăĐơyălƠămột trong nh ngăđiều kho n khiếnădơnăĐức tức giận nh t, không ch vì h b t mãn th y tách r i miềnăĐôngăPh khỏiăn ớcăĐức bằng một hành lang cho Ba Lanăđ ng thông ra biển, mà còn vì h ghét bỏ ng i Ba Lan mà h xemănh ăgiốngăng i h c p. Trong các SGKLS c aăĐức, nộiădungăHòaă ớcăVersaillesăđ c trình bày với dung l ng lớn, t 7ăđếnă14ătrang,ătrongăđóănóăđ c nh n m nh với các ngôn ng chứaăđ ng c măxúcăcaoăđộ nh ă“vô lí”,ă“chỉ một chữ kí chúng ta m t đến 10% dân số và 13% lãnh thổ”(7) hayă“Hôm nay t i Phòng g ng Versailles một ảòa c đáng hổ thẹn đã đ ợc ký kết… hôm nay danh dự của n c Đức đã b chôn xuống mồ. Không bao gi tha thứ cho nó! Sẽ có sự báo thù cho nỗi nhục năm 1919”(8). Các nộiădungăkhácăliênăquanăđến biên giới lãnh th , ch quyền quốc gia c aăĐức còn đ c thể hiệnă trongă cácă ch ng,ă bƠiă liênă quană đến Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh L nh với s chia cắtă Đôngă Đức – Tơyă Đứcầă trongă cácă cuốn SGKLS Đức mà trong ph m vi một bài nghiên cứu có giới h n, chúng tôi không thể trình bày hết. Qua một vài kh o sát trên chúng ta th y Ọuan điểm l ch sử của các tác gi khi đ a v n đề chủ quyền vào Ch ng tọình và nội dung h c cho h c sinh các c p là khá rõ ràng, chân thực, tôn tr ng sự thật l ch sử nh ng cũng b chủ nghĩa dân tộc chi phối khá rõ, dù các s kiện có thể hiện việcăn ớcăĐức m rộng lãnh th bằng việc xâm chiếm, sáp nhập một số vùng (5) Geschichte und Geschehen 3, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2011, p. 176 Zeit und Menschen, Schöningh Verlag, 2008, p.171 (7) Geschichte und Geschehen in Neuzeit, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2005, p. 162 (8) Louis Leo Snyder, The Weimar Republic: a history of Germany from Ebert to Hitler, p.138 (6) 96 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 đ t c a quốc gia khác. Bài h c r t to lớn c aăn ớcăĐức trong hai cuộc Thế chiến cho th y: "yếu tố dân tộc quốcăgiaălƠăcóăđộng l c r t lớn và các quyền l iăchínhăđángăc a nó ph i đ c tôn tr ng". Tình hình quốc tế không thể yên nếu d aătrênăc ăs không tôn tr ng tình c m, quyền l iăchínhăđángăc a quốc gia, dân tộc. Một dân tộc b d n vào thế cùngăđ ng sẽ ph n ứng r t mãnh liệt gây hậu ho cho hoà bình thế giới. Một ví d r tăđiển hình: s kiềm chế kìm hãm càng chặt chẽ đối vớiăĐức sau Chiến tranh thế giới thứ nh t (qua Hòa ớc Versailles) ch cƠngăthúcăđ y ch nghĩaăph c thù với s tìm kiếmăcácăph ngăsáchă càng quyết liệt, c căđoanăh năc a Hitler và cuối cùng là với các kết qu th m khốcăđối với ng i kìm hãm. Sau Thế chiến II, Hoa Kỳ nh ămột thế l călưnhăđ o thế giớiăđưănhận thức đ c v năđề nƠyănênătrongăch ngătrìnhătáiăthiết sau chiếnătranhăđưăgiúpăđ c cácăn ớc kẻ thù thua trận:ăĐức, Italia, Nhật B năđể cácăn ớcănƠyăv nălênăkhôngă v thế buộc ph i lao tiếp vào ch nghĩaăph c thù. 3. N i dung ch quy n lãnh th , biên gi i qu c gia c aăĐ căđ các cu năSGKLSăchungăĐ c ậ PhápăvƠăĐ c ậ Ba Lan c th hi n trong châu Âu, việc các nhà xu t b n, các nhóm nghiên cứu bắt tay h pătácăđể phát hành một cuốn SGKLSănóiăchungăđưăcóăt r t sớm,ăvƠoăđ u nh ngănĕmă30ăc a thế k XX.ăĐặc biệt, vớiăcácăn ớc có nhiều s kiện l ch s liênăquanăđếnănhauănh :ăAnhă– Pháp, Pháp – Đức,ăĐức – BaăLan,ăcácăn ớcăĐôngăÂuầăNghiênăcứu về các cuộc chiến tranh và vẫnăđề biên giới lãnh th trong việc viết chung SGKLS, chúng tôi nhận th y n i bật là cuộcăđối tho iăđể viết SGKLS c a Pháp - Đứcăđưăđ c bắtăđ u trong nh ngănĕmă50.ăNĕmă2003,ăỦă t ng về một cuốn sách l ch s Pháp-Đức bắtăđ uăđ c th c hiện, sau khi các sinh viên Phápă vƠă Đức có mong muốn ra mắt nhân d p k niệmă 40ă nĕmă kỦă kết Hiệpă ớc Elysee. Cuốnăsáchăđ u tiên xu t hiệnăvƠoănĕmă2006ătrongăphiênăb n song ng . Cuốn thứ hai bao g m các s kiện l ch s trongă giaiă đo nă giaiăđo n t Đ i hộiă Viennaă đếnă nĕmă 1945,ă đưă đ c công bố vào ngƠyă09ăThángăT ănĕmă2008ăt i Berlin. Tập thứ baăđangătrongăquáătrìnhă sẵn sàng ra mắt(9). V năđề biên giới, việc xâm chiếm, tranh ch p biên giới gi a Pháp và Đức t thế k 18ăđưăđ c thể hiệnăđ yăđ trong tập 2 c a cuốn SGKLS chung Pháp – Đức, n iămƠăcácănhà biên so năđưătìmăđ c tiếng nói chung trong việcăđánhăgiáăcácăs kiện l ch s theoăquanăđiểm tôn tr ng s thật, g t bớtăquanăđiểm dân tộc ch nghĩaătrongăđó. Việc xu t b năsáchăgiáoăkhoaăĐức - Phápăđưăđ aăraămộtăđộng l c m nh mẽ để tranh luận về một d ánăt ngăt gi aăhaiăn ớcăĐức - Ba Lan, vốnălƠăhaiăn ớc có nhiều xung đột, tranh cãi trong l ch s về v năđề ch quyềnầăNh ngăng i kh iăx ớngăđưăthƠnhălập yăbanăsáchăgiáoăkhoaăchungăvƠoănĕmă1972.ăTuyănhiênăvìămột số s nhiễu lo năĐức - Ba Lan trong nh ng nĕmăđ u thế k 21,ăỦăt ng này mớiăđ căđ aălênămột l n n a sau khi chính ph BaăLanăthayăđ iăvƠoănĕmă2007.ă n ph m SGKLS chung c aăĐức - Ba Lan đ u tiên xu t hiệnăvƠoănĕmă2011.ăCácăph n ứng Ba Lan là khá khác nhau, có c tích c c và tiêu c c. Nh ng ng i ng hộ đưăth y trong d án này là mộtăc ăhộiăđể giới thiệu quan điểm c a Ba Lan trong l ch s n ớc láng giềng,ăcònăcácăcácănhƠăphêăbình,ăđặc biệtălƠăđ i diện c a ch nghĩaăquốc gia b o th , bày tỏ nỗi lo s và cáo buộcăng iăĐức về việc áp (9) Krzysztof Ruchniewicz, Verständigung über die Grenzen hinaus. Das deutsch-französische und das deutsch-polnische Geschichtsschulbuch, Histoire/Geschichte - Europa und die Welt seit 1945, ISBN10: 3-12-416510-1, Klett-Verlag, Stuttgart 2006, p.43 97 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 đặtă quană điểm l ch s c aă Đức lên Ba Lan. Hai d án viếtă SGKLSă chung,ă trongă đóă cóă nh ng nội dung gây tranh cãi về biên giới lãnh th cho th y thiện chí c aăcácăn ớc trong đóăcóăn ớcăĐức trong v năđề nhìn nhận l i l ch s quốcăgiaătheoăquanăđiểm thế giới, bớt quanăđiểm dân tộc.ăĐiềuănƠyăcũngălƠăminhăchứng cho s gặp g , bắt tay, gi ng hòa trong khoa l ch s nói riêng, khoa h c xã hội nói chung là có thể cóăđ căkhiămƠăcácăn ớc tôn tr ng l ch s , tôn tr ng s thật, không bóp méo l ch s nhằm m căđíchăkhác. 4. Hình thức thể hiện v n đề chủ quyền quốc gia, biên gi i lãnh thổ trong SGKLS CảLB Đức Nh ăđưătrìnhăbƠyă trên, nội dung ch quyền, biên giới lãnh th c aăĐức ch yếu thể hiện qua các cuộc chiến tranh và các Hiệpă ớc nên hình thức thể hiện truyền thống vẫn là qua kênh ch , kênh hình. Kênh ch trongăSGKLSăĐứcăđ c trình bày qua 2 d ng: Ph n kênh ch thể hiện nội dung tri thức l ch s c a các tác gi biên so năsáchă(đ c in thẳng, phông ch to) và ph n kênh ch thể hiện nh ngăquanăđiểmăd ới d ng nhậnăxét,ăđ aăỦăkiến về s kiện l ch s c a các nhà nghiên cứu cùng th i với s kiện l ch s , hoặc c a các nhà s h c, các nhà nghiên cứu sau này. Ph nănƠyăđ c in nghiêng với phông ch béăh n.ăChẳng h n,ăđể làm rõ nội dungăHòaă ớc Versailles, trong cuốn L ch s và s kiện th i hiệnăđ i, ngoài ph n kênh ch trình bày các tri thức l ch s nh :ăhoƠnăc nh hội ngh ,ăđ aăđiểm, th iăgian,ăđiều kho n c aăHòaă ớc và hậu qu c a nó vớiăn ớcăĐức và châu Âu trong ba trang 162,163 và 164 thì trong hai trang 165 và 167, các tác gi đưătrích dẫn r t nhiềuăđánhăgiáăkhácănhauăvề Hòaă ớcănƠyătheoăquanăđiểm c a một viên lính th iăđó,ămột nhà báo, một nhà s h c và một trích dẫn trên t báo Pháp sau khi Hòa ớcăđ căkí.ăNh ăvậy, cùng một s kiện l ch s , h c sinh và giáo viên sẽ đ c tìm hiểu qua cácăgócăđộ,ăcácălĕngăkínhăkhácănhauăđể t đóă h c sinh sẽ cóă đánhă giáă c a riêng mình. Về kênh hình, các tác gi s d ngă để minh h a cho nội dung ch quyền, biên giới ch yếu là các b nă đ với các kho ng th i gianăkhácănhauănh :ăB năđ n ớcăĐứcătr ớc khi thống nh t, sau khi thống nh t 1871(10), B nă đ n ớcă Đứcă tr ớc và sau Chiến tranh thế giới l n thứ nh t(11), B năđ “s cắt xẻo n ớcăĐức c aăHòaă ớcăVersailles”(12)(hìnhătrên)ầ 5. M tăvƠiăsuyănghĩăchoăvi c c p nh t n i dung ch quy n trong SGKLS Nam sau 2015 Vi t (10) Geschichte und Geschehen 3, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2011, p. 177 Geschichte und Geschehen in Neuzeit, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2005, p. 125 (12) Geschichte und Geschehen in Neuzeit, Ernst Klett Schulbuchverlage, Leipzig, 2005, p. 162 (11) 98 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 V nă đề đ aă ch quyền quốc gia, biên giới lãnh th vào SGKLS n ớc ta không ph i là mới. Ý thức về biên giới, ch quyền biểnăđ oăđưăđ căNhƠăn ớc phong kiến Việt Nam r tăquanătơmăvƠăđưăđ aăkiến thức về qu năđ oăHoƠngăSa,ăTr ng Sa vào sách d y cho h c trò. Kh i đồng thuyết c là sách giáo khoa d y trẻ h c v lòng bằng ch Hán th i vua T Đức, có vẽ về Hoàng Sa. B năđ Hoàng Sa trong Kh iăđ ng thuyếtă ớc có tên là B n quốc đ a đồ thuộc các trang 15 - 16 c a sách. Trên b năđ ghi v trí các t nh, ng n núi lớn t c aă Namă Quană đếnă Biênă Hòa,ă Vĩnhă Longă vƠă nh ng ghi chú số ph , huyện, t ng,ă xư,ă ph ng, p, giáp, thuộc t ng t nh. Sách do nhà nho Ph m V ng (hiệu Trúc Đ ng), Ngô Thế Vinh (hiệu Khúc Giang) biên so n.ăSáchăđ c khắc in l năđ uăvƠoănĕmă Quý S u T Đức thứ 6ă(1853)ăvƠăđ c s d ng trong t t c tr ng h c ngay t đ uăđ i T Đứcăcũngăgiốngănh ăsáchăgiáoăkhoaăngƠyănay.ăVìălƠăsáchăgiáoăkhoaănênăđưăđ c khắc nhiều l n tr i qua các triều vua(13). cácăn ớc trong khu v căchơuăÁănh ăNhật B n, Trung Quốc cũngăđưăcơnănhắc và nh t trí việcă đ aă cácă nội dung nh y c m về ch quyền lãnh th vào SGKLS. Ngày 28/1/2014 Nhật B n cho biết h đangăs aăđ i l iăsáchăgiáoăkhoaăđể khẳngăđ nh ch quyền đối với các qu nă đ oă đangă tranhă ch pă lƠă Takeshima/Dokkoă vƠă Senkaku/Điếu Ng ă mƠă Nhậtăđangătranhăch p ch quyền với Hàn Quốc và Trung Quốc. Bộ tr ng Bộ Giáo d c Nhật B n Hakubun Shimomura cho biếtăc ăquanănƠyăđangăch nh s a l iăsáchăgiáoăkhoaăđể có thể "giáo dục đúng đắn về l ch sử Nhật B n". Ngoài ra, Bộ Giáo d c Nhậtăcũngăsẽ tĕngă thêmăcácăthôngătinăh ớng dẫn về qu năđ oăSenkaku/ĐiếuăNg ,ăcoiăđơyălƠămột ph n lãnh th không thể tranh cãi c a Tokyo. H khẳngăđ nh:ă“Việc trẻ con, những ng i sẽ gánh vác t ng lai đ t n c, có thể hiểu đúng đắn về lãnh thổ đ t n c, là điều hết sức quan tr ng”ăđ ng th i nh n m nh rằng các qu năđ o nói trên, về mặt l ch s , là một ph n c a Nhật B n.ă“Chúng tôi ph i nỗ lực gi i thích một cách l ch sự v thế của chúng tôi v i hai n c Hàn Quốc, Trung Quốc và mong h hiểu”.(14) Các chuyên gia Trung Quốcăcũngăđề xu tănênăđ aăvƠoăSGKănh ng bằng chứngăđ c ghiă trongă vĕnă ch ngă d ới th i nhà Thanh (1644-1911) về việc Trung Quốc phát hiện qu năđ oăĐiếuăNg ă(Tokyoăg i là Senkaku). Peng Ling, một chuyên gia về sách c thuộc Hiệp hội nh ngăng iăs uăt m Trung Quốc khẳngăđ nh: "Chính phủ Nhật B n luôn ph t l sự thật và c s luật pháp, thậm chí h còn có xu h ng áị đặt những sự thật sai trái lên các thế hệ t ng lai của h ".ăĐề xu tătrênăđ căđ aăraăsauăkhiăchínhăph Nhật B n hômă4/4ăđưăphêăchu n nội dung sách giáoăkhoa,ătrongăđóăkhẳngăđ nh ch quyền c a Nhật B năđối vớiăhònăđ o tranh ch p này(15). đ Th c tế trên cho th y, v năđề giáo d c ý thức ch quyền lãnh th trong SGKLS luôn căcácăn ớc trên thế giới quan tâm. Qua việc kh o sát v năđề ch quyền lãnh th trong NhƠăn ớc Phong kiếnăVNăđưăsớmăđ aăHoƠngăSaăvƠoăSGK d y cho trẻ nhỏ,ăbáoăđiện t VOV, ngày 4.6.2014, http://vov.vn/van-hoa/nha-nuoc-phong-kien-vn-da-som-dua-hoang-sa-vao-sgk-day-cho-trenho-330300.vov (14) Nhậtăđ aăhònăđ o tranh ch p vào sách giáo khoa, Thanh niên online, ngày 28.1.2014, http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140128/nhat-dua-quan-dao-tranh-chap-vao-sach-giaokhoa.aspx (15) Trung Quốcăđề xu tăđ aăđ o tranh ch p vào sách giáo khoa, Vietnamplus, ngày 6.4.2014, http://www.vietnamplus.vn/trung-quoc-de-xuat-dua-dao-tranh-chap-vao-sach-giao-khoa/252925.vnp (13) 99 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 SGKLS CộngăhòaăLiênăbangăĐức, thiếtănghĩăSGKLSăc a ViệtăNamăsauănĕmă2015ănênăchúă ý các v năđề c ăb n sau: - C n thể hiện v năđề ch quyềnătrênăKhungăch ngătrìnhăvƠăápăd ng cho t t c các SGKLSăsauă2015.ăĐiềuănƠyăđặc biệt quan tr ng, có tính pháp lý, ch đ o cho các t chức, cá nhân tham gia biên so n SGKLS. - C nă tìmă đến nhiều cách thể hiện phong phú nội dung ch quyền lãnh th ,ă đ aă nhiềuăquanăđiểm nhậnăxétăđánhăgiáăkhácănhauăvề các s kiện l ch s . Có thể xây d ng hệ thống b năđ minh h a cho s biếnăđ i lãnh th , ch quyền c a Việt Nam qua mỗi s kiện l ch s cũngănh ăs tranh ch p gi a các bên liên quan. - Nội dung ch quyền, c trênă đ t liền, trên biển c n thể hiệnă đ yă đ , chân th c, khách quan. Không ch nh ng nộiădungăliênăquanăđến v năđề tranh ch p trên biển, h iăđ o gi a Việt Nam và Trung Quốc mà c quáătrìnhăchaăôngătaă“điăm cõi“ăcũngănênătônătr ng tính chính xác, khoa h c. Về lâu dài, Việt Nam có thể cùngăcácăn ớc trong khu v căĐôngă Nam Á xu t b n SGK chung về LS,ătrongăđóăcóănội dung ch quyền, lãnh th . 100 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Tr ng trung h căc ăs : ngôi nhà t nhiên c aăch ngătrìnhăh c tích h p T hai thập k qua, các nhà giáo d c trung h căc ăs đưăcóănh ng nỗ l c c i cách, nh ngăch ngătrìnhăh c tích h p liên môn h c vẫn còn hiếm. Jemes Beane* CN. Võ Th Tích và TS. Ph m Th Laỉ Phư ng** ế Ếh Với các miếngă ghépă đưă choă c aă tròă ch iă ghépă hìnhă vƠă ghépă chúngă l i với nhau, không nghi ng gì n a, chúng ta sẽ th yăđ c hình nh mà chúng t o nên. Xét cho cùng, đóăkhôngăch là bứcăhìnhămƠăcònănóiălênăỦănghĩaăc a tròăch iăvƠăđ m b o cho chúng ta biết chắc rằng t t các miếngăghépăđưăđ c ghép l i với nhau, không th a không thiếu. Nếu không có hình nh này, có lẽ chúng sẽ không bậnătơmăgìăđếnătròăch iăghépăhìnhăc . Trớ trêu thay tình huống này l i r t giống với việc ta yêu c u trẻ em h c toàn th i gian tr ng.ăĐối với h c sinh (HS), mộtăch ngătrìnhăh căđiển hình trình bày một dãy dài vô tận nh ng s việc, nh ngăkĩănĕngălẻ tẻ, r i r c và không liên quan. Nh ngăđiều này có thể kết nối với nhau hoặcăh ớngăđến một bức tranh t ng thể là v năđề ph iăđ c ch p nhận b i nh ngăng i trẻ, hoặcăchínhăxácăh nălƠăd a trên th m quyền c aăng iătr ng thành. Giốngănh ăkhiăch iătròăghépăhìnhămƠăkhôngăcóăhìnhăh ớng dẫn,ăng i ta ch có thể d a vào niềm tin rằng nh ng m nh ghép ghép l i thành một t ng thể, và có một con số đúngăđắn và một s kết h p c a nh ng m nh ghép. Nh ngălĩnhăv c ki n th c ĐơyălƠăth iăđiểm ta ph iăđối diện với s thật là nh ng môn h c hoặcăcácălĩnhăv c kiến thứcă mƠă ch ngă trìnhă h c kiểu truyền thốngă đ c thiết kế d aă vƠoă đóă đưă b các chuyên gia chia cắt theo nh ng m că đíchă riêngă c a h . Nh ng môn h c này hàm chứa nhiều kiến thứcă nh ngă khôngă ph i t t c . Nh ng ranh giới c a chúng h n chế chúng ta tiếp cận nh ngăỦănghĩaărộngăh n. Đối với nhiềuăng i không ph i là nh ng h c gi chuyên ngành môn h c, các môn h cănh ăthế ch là các ph m trù tr uăt ng.ăKhiăchúngătaăđ ngăđ u với nh ng tình huống hóc búa, hay nh ng v năđề th c tế h p dẫn trong cuộc sống,ăchúngătaăkhôngăđặt câu hỏi ph nănƠoădùngăđến kiến thức toán h c, khoa h c, l ch s ,..ăThayăvƠoăđó,ăchúngătaăd a vào hoặc tìm kiếm nh ng kiến thức, k nĕngăt một vài hoặc t t c các ngu n mà có thể giúp * B n quyền tài liệuănguyênăvĕn:ăBeane, James A. (1991). The middle school: Natural home of integrated curriculum. Educational Leadership 49, 9-13. ** Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h c S ăph m TP. HCM 101 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ích. Tóm l i,ăcácătr ng h c xây d ng và t chức mộtăch ngătrìnhăh cămƠăđóăch là một sáng chế tinh x o c a cuộc sống, vƠădoăđóăgơyăc n tr cho giáo d c vốn có tính thống nh t vƠăđ yăỦănghĩa. Trong khi việc suy luận t tròăch iăghépăhìnhăgiúpătaăhiểuăđ cănh căđiểm c a một ch ngătrìnhăh c với các môn h c riêng rẽ, nó ch tiết lộ ph n nào một v năđề sơuăh năc a cách tiếp cận này. Việc h c tập thật s bao g m s t ngătácăvớiămôiătr ngănh ăcáchămƠă chúngă taă đưă tr i nghiệmă để biến chúng tr thành một ph n trong hệ thốngă Ủă nghĩaă c a chúng ta. Tích h p là một thứ gìăđóătaălƠmăchoăchínhăb năthơnămình;ăđiềuănƠyăkhôngăđ c th c hiện b iă ng iă khác.ă Điềuă nƠyă cóă nghĩaă lƠă toƠnă bộ bức tranh mà chúng ta bắtă đ u (tình huống, v năđề hóc búa) là cái mà chúng ta sáng t o hoặcăt ngăt ngăra.ăĐiều này r t quan tr ng với chúng ta, và s quan tr ng này buộc chúng ta th c hiện nó. Doă đó,ă chúngă ta th yă đ c s c n thiết c a việc tích h pă trongă ch ngă trìnhă h c. Nh ngăchúngătaăph i c n thận nhận thức rằngăch ngătrìnhăh c tích h p có hai khía c nh quan tr ng.ăĐ u tiên, tích h p hàm ý một s toàn thể và thống nh tăh nălƠăs riêng biệt và r i r c. Thứ hai, mộtă ch ngă trìnhă h c tích h p th c th x yă raă khiă cáă nhơnă ng i trẻ đ ngăđ u với nh ng câu hỏiăcóăỦănghĩaăvƠăd n thân trong nh ng tr i nghiệm liên quan đến nh ng câu hỏiăđó,ănh ng tr i nghiệm h có thể tích h p vào trong hệ thốngăỦănghĩaă c a mình. Khi chúng ta tìm kiếmă để tích h pă ch ngă trìnhă h c, chúng ta c n tìm hiểu nh ng câu hỏiă vƠă Ủă nghĩaă mƠă ng i trẻ sáng t oă h nă lƠă nh ng môn h c mang tính h c thuậtăđưăđ c thiết kế sẵn. V năđ ch ngătrìnhăh c tr ng trung h căc ăs H năhaiăthập k qua, các nhà giáo d c c p trung h căc ăs (THCS)ăđưăcóănh ng nỗ l cănghiêmătúcăđể c iăcáchătr ng h c c a h . Tr ng tâm c a s biến chuyển này là nh ng m t về s c n thiết ph iăsuyănghĩăvề nh ngăđặc tính c aăđ uăgiaiăđo n v thành niên. Nhiềuă tr ng THCS (middleă school)ă đưă cóă nh ngă b ớc tiến nă t ng trong việc h ớngăđến mộtămôiătr ng h căđ ng tích c c và tái c u trúc s sắp xếp t chứcănh ăxếp l ch h c theo khối kiến thức và cộng tác liên môn gi a các giáo viên. Tuy có nhiềuăb ớc biến chuyểnă đángă kể, nó vẫn không tr l iă đ c câu hỏiă c ă b n quan tr ng là: Ch ng trình h c TảCS nên nh thế nào? Để hiểuăvìăđơuămƠăcơuăhỏi quan tr ng này l i b bỏ quên, chúng ta ph i nhìn l i một chút th iăđiểm bắtăđ u c aăxuăh ớngătr ng THCS kiểuăcũă(juniorăhighăschool).ăTr ng THCS kiểuăcũăbắtăđ u xu t hiện M vào kho ngănĕmă1910ăđể đápăl i quan niệm cho rằngăch ngătrìnhăs ăc p m rộng c a h c sinh lứa tu i t nhà trẻ tới lớp 8 không phù h p vớiăgiaiăđo năđ u v thành niên. Nh ngăng i biện hộ cho cách t chức mới này cho rằng cách mới có thể mang l i nh ngă ch ngă trìnhă hỗ tr choă cácă tr ngă đ i h c,ă cũngă nh ă đ nhăh ớng nghề nghiệp và nh ng môn h căkinhăđiển nhập môn cho số HS bỏ h c vào cuối khối lớpă8ăđangăgiaătĕng.ăNóiăcáchăkhác,ătr ng THCS kiểuăcũăđ c d đ nh là một phiên b n c pă d ới c aă tr ng trung h c ph phông (high school), mộtă ch ngă trìnhă t ngăt đ c ch nh s aăđể tr nên thích h păh năchoăgiaiăđo năđ u v thành niên. Trong nh ngă nĕmă 1930,ă nh ng bộ luật giới h nă laoă động trẻ em và việc m rộng giáo d c bắt buộc về lý thuyếtăđưălƠmăchoănh ng lập luậnănh ăthế này lỗi th i.ăChoăđến 102 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 lúcă đó,ă cácă nhƠă giáoă d c THCS kiểuă cũă đưă khôngă nhanhă chóngă suyă tínhă l i nh ng m c đíchăc aătr ng h c c a h hoặcăch ngătrìnhăh c mà nh ng m căđíchănƠyăph i gắn vào. Tuyănhiên,ănh ămột ph n c a một s vậnăđộng rộng lớnăh n,ămộtăvƠiăđề xu t cho s thay đ iăđưăxu t hiện. Một ch đề kiênăđ nhălƠăỦăt ng về việc phát triển mộtăch ngătrìnhăbaoă g m các kiến thức chung cho t tăcácăHSăgiaiăđo năđ u v thành niên mà sẽ l y tr i nghiệm làm trungătơmăvƠăđ c t chức xung quanh các v năđề cá nhân và xã hội.ăDoăđó,ănhiều tr ng THCS kiểuăcũăđưăt o ra cái g i là gi h c khốiăhayăcácăch ngătrìnhăcốt lõi l y v n đề làm trung tâm. Mặcădùăđưăcóăcácăbáoă cáoăvề s thành công, nh ngăch ngătrìnhănƠyăch đ c áp d ng cho kho ngă 12%ă cácă tr ng THCS kiểuă cũă choă tới nh ngă nĕmă 1950,ă nh ng bằng chứngădùngăđể kìmăhưmăđ c duy trì b iăquanăđiểm GD hàn lâm, l y môn h c làm trung tâm. Trong bối c nhă đó,ă việc ph i thay mới l i sức m nh sau s kiện phóng tên l a Sputnik giúp gi i thích t i sao s tiến triển c aătr ng THCS có thể đưăbỏ sót v năđề về ch ngătrìnhăh cănh ănóăđưăđ c tiếnăhƠnhăvƠoăđ uănĕmă1960.ăTrongăkhiămộtăvƠiăđề xu t cho việc c i t ch ngătrìnhăh c mộtăcáchănghiêmătúcăđưăxu t hiện trong nh ngănĕmăg n đơy,ătr ng "trung h c"(secondary), một cách t chức l y môn h c làm trung tâm vẫn tiếp t c chiếmă uăthế cácătr ng THCS. Thậm chí nh ngăbƠiăbáoăcáoăđ c ph biến một cách rộng rãi về bài h c liên ngành gi aă cácă nhómă ngƠnhă điển hình ch có r t ít kết h p gi a các môn h c, chẳng h nă nh ă nh ng câu hỏiănh ă“t ng môn h c có thể đóngăgópăvƠoăch đề nƠy”,ănh ngăđiều này duy trìăđặc tính chia cắt, v trí, và sức m nh c a nh ng môn h c riêng lẻ liên quan. Theo cách hiểuănƠy,ăcáiăgìăđ c cho là liên môn h c thì th c s đaămônăh căvƠăđ ngănhiênăkhôngă h p thành một thể thống nh t.ăH năn a, nh ng hộiăviênăth ng xuyên c a nh ng nhóm này (nghệ thuật ngôn ng , toán h c, khoa h c, nghiên cứu xã hội) tiếp t c phân biệt dai dẳng v trí gi a bốn môn khoa h c lớn này và nh ng môn h căkhácănh ăkinhătế, m thuật công nghiệp, nghệ thuật, âm nh c. Ngay c khiăcácăch ngătrìnhăh c c i tiến cácătr ng trung h c ph thôngă đ c s a l i cho h p với các phiên b n c aă tr ng trung h c ph thông. T m nhìn c aăch ngătrìnhăh c tích h p Một vài nhà giáo d c g năđơyăđưăxem xét v năđề ch ngătrìnhăh c THCS một cách nghiêm túc. Nội dung c a các cuộcăđối tho i c a h có s khác biệt rõ rệt so với các cuộc tranh luận về tínhă uăviệt c a một hoặc mộtălĩnhăv c bộ mônănƠoăđóăhayăcácăcuộc th o luận về các liên kết gi a các ch đề này. Qu th c là, điểm kh iăđ u c a nh ng cuộcăđối tho i mới là hoàn toàn khác so với nh ng cuộc tranh luận kia. Điểm kh i đ u bao g m 3 khái niệm then chốt.ăĐ u tiên là nh ngătr ng THCS nên là tr ng giáo d c t ng quát,ăn iămƠăcácăch ngătrìnhăh c tập trung vào việc chia sẻ rộng rãi các mối quan tâm c a trẻ giaiăđo n đ u v thƠnhăniênăh nălƠăgiaătĕngăs chuyên biệt và khác biệt gi a nh ng môn h c. Khái niệm thứ hai là trongăkhiăch ngătrìnhăh c THCS b ràng buộc b i nhiều yêu c u và áp l c, m căđíchăc ăb n và rõ ràng c a nó là ph c v cho trẻ đ uăgiaiăđo n v thành niên, nh ngăng iăđangăh c c p h c này. 103 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Khái niệm thứ ba bao g m việc xem xét l iă quană điểm đangă ngƠyă cƠngă ph biến trong việc mô t nh ngăng iăđ uăgiaiăđo n v thành niên, coi h g nănh ălƠăn n nhân c a giaiăđo n phát triển c a h , ví d giaiăđo n “d h i”, “nưoăchết”,,...ăTrongăkhiănh ng dán nhãn này có thể xemănh ăhƠiăh ớc, chúng h th p giá tr c aăng i giaiăđo năđ u v thành niên, khuyến khích các mongăđ i th p và nh ng mánh th i ph ngănh ăcácăhệ thống kh u hiệu, các phiếu quà tặngầ để ch việc "gi hormones cân bằng". Cuộcăđối tho i mới về ch ngătrìnhăh c nhìn nhậnăng i giaiăđo năđ u v thƠnhăniênănh ălƠăconăng i th c th , nh ngă ng i cũngă thamă d vào thế giới rộng lớn và có nh ng câu hỏi nghiêm túc và nh ng mối bận tâm về c haiăđiều này. Ba câu hỏi này cùng với ý niệm về quanăđiểm tích h p dẫn tới mộtăph ngăánăthuyết ph c tr l i cho câu hỏi về ch ngătrìnhăh căTHCS.ăQuanăđiểm mới này bắtăđ u với hai lo i câu hỏi và mối quan tâm: nh ngăng i đ uăgiaiăđo n v thành niên biết gì về b n thân h cũngănh ăvề thế giới c a h và nh ngăng i trong thế giới xung quanh chia sẻ nh ngăđiềuăđóănh ăthế nào. Việc nhận diện ra nh ng câu hỏi này là v n đề đ c trẻ đ uăgiaiăđo n v thành niên vƠăng iătr ng thành cácătr ng h c đ aăph ng quan tâm. Có thể minh h a Ủăt ng này bằng một vài ví d . Nh ng trẻ giaiăđo nănƠyăth ng có thắc mắc về nh ngăthayăđ i về mặtă c ă thể mà h đangă tr i nghiệm, s nhận d ng b n ngã, mối quan hệ với nh ng ng i b n cùng trang lứa, vớiă ng i lớnă vƠă suyă nghĩă về viễn c nhă t ngă laiă c a mình. Cùng th i gian này, h chia sẻ toàn bộ nh ng mối bận tâm về việc sống trong một thế giới thayăđ i, về môiătr ng, s giàu nghèo, chiến tranh và hòa bình, t do và lệ thuộc,ầ Doăđó,ănh ngăng iătrongăgiaiăđo năđ u v thànhăniênăcũngăcóănh ng mối quan tâm t ngăt nh ng nh ngă ng iăbìnhăth ng, b t kể giaiăđo n phát triển c a h .ăH năn a, nh ng câu hỏi c a h về b năthơnăth ng là nh ng phiên b n cá nhân c a nh ng câu hỏi rộng lớnăh n,ăvíăd nh ămối liên quan gi a s thayăđ i cá nhân và cuộc sống trong một thế giớiă thayă đ i, s tìm kiếm t tr ng cá nhân và t tr ng c a nhóm trong thế giớiă đaă d ng về vĕnăhóa,ăxungăđột với ng i lớn và b n cùng trang lứa, vƠăxungăđột trên ph m vi toàn c u. Nói cách khác, điểm giao nhau gi a các câu hỏi và mối bận tâm t nh ng ng iăđ u v thành niên và t thế giới rộng lớn bên ngoài, chúng ta có thể t ngăt ng đến nh ng ch đề m nh mẽ kết nối c hai l i và do vậyăđ aăraămột kh nĕngăhứa hẹn cho việc t chứcăch ngătrìnhăd y h c tích h p. Một viễn c nh về ch ngă trìnhă h c THCS đangă hiện ra là nó đ c t chức xung quanh nh ng ch đề phong phú vƠăđ y sáng t o t hai ngu n câu hỏi và mối bận tâm trên h nă lƠă nh ng môn h c tr uă t ng nhân t o.ă Hưyă t ngă t ng xem một bài h c về Đặc tính,ătrongăđó h c sinh tìm hiểu nhận thức b năthơnăđ căhìnhăthƠnhănh ăthế nƠo,ăvĕnăhóaă nhăh ngăđến s t nhận thức c a h ra sao, làm thế nào các nềnăvĕnăhóaăkhácănhauăthể hiệnăđặc tính c a chúng, và làm thế nào s khác biệtăvĕnăhóa đangăgiaătĕng hứa hẹn đ nh hình l i chính tr và kinh tế.ăT ngăt ng xem một bài h c về Sốngătrongăt ngălai,ătrong đóăh c sinh xây d ng nh ng mô hình cộngăđ ngătheoămongăđ i, phân tích suy diễn nh ng xuăh ớng hiện t i, và khám phá các khát v ngăcáănhơn,ăhưyăt ngăt ng xem nh ng phát minh mớiăraăđ iăđể ph c v ch tăl ng cuộc sống ngày một tốtăh n..ăT ngăt ng một bài h c về Phúc l i,ătrongăđóăh căsinhăkhámăpháăđ i sống cá nhân c a h và thế giới rộng lớn 104 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 khi h h c các v năđề về môiătr tắc về sức khỏe. ng,ădinhăd ng, bệnh tật, s cĕngăthẳng, nh ng nguyên Nh ng ví d nh ăthế đưăch ra một trong nh ngăđiểm quan tr ng nh t c a t m nhìn ch ngătrìnhăh căTHCSăđangăn i lên là chúng ta có nhiềuăc ăhội hùng m nhăđể thúcăđ y kiến thứcăvƠăkĩănĕngăc a HS trong việc tìm hiểuăỦănghĩaăc a b n thân và xã hội. Chúng ta có thể hình dung nh ngă ng iă trongă giaiă đo nă đ u v thành niên phát triển và áp d ng nh ng k nĕngăliênăquanăđến giao tiếp, đặt câu hỏi, gi i quyết v năđề, tính toán, nghiên cứu,ăđánhăgiá,ăvƠăhƠnhăđộng xã hội.ăH năn a, h có thế m rộng thêm các kĩănĕngăt ăduyă phê phán, sáng t o và suy ngẫm và tr nên quen thuộc với một dãy các s việc, nguyên lý, và khái niệm t r t nhiều ngu năđaăd ng. Trong việc thiết kế và th c hiện nh ng bài h c có tính ch đề choăng i trẻ,ăchúngătaăcũngăcóăc ăhội bàn luận đến nh ngăỦăt ng luôn đ căquanătơmănh ngăkhóănắm bắtănh ădân ch , ph măgiáăconăng i, và s khác biệtăvĕnă hóa. Đơyăkhôngăph i là một viễn c nh suông c aăch ngătrìnhăh c. Ví d d ớiăđơyălƠăvề một nhóm giáo viên khối lớp 8 tr ng THCS Cross Keys t iăFlorissant,ăMissouriăđangă làm việc với nh ng bài h c có thể dùngăđể minh h aăchoăcáchăt ăduyănƠy: “Giáoăviênăcùngăđ ng ý về mộtăỦăt ng kết nối việc h c tập c a h c sinh và không có ranh giới về lĩnhăv c nội dung. Giáo viên bỏ nh ng ph n cá biệt hóa nội dung và bắtăđ u phác th o các m c tiêu và ho tăđộngăcĕnăcứ vƠoăcácănĕngăl c và kinh nghiệmăđaăd ng c aăconăng i c trongăđƠoăt o chínhăquyăvƠăphiăchínhăquyăvƠăcácălĩnhăv căđ c xác nhận. Một l n n a, h tr nênălƠăconăng i,ăcóănĕngăl c và tr i nghiệm trong chính cuộc sống c a h vƠăcácălĩnhăv c nội dung ch ngẫuănhiên”. T iătr ng THCS Marquette Madison, Wisconsin, mộtănhómăcácăgiáoăviênăđưăth c hiện mộtă chuyênă đề bài h c (thematic unit) g nă nh ă theoă nguyênă vĕnă c a t m nhìn c a ch ngătrìnhăh c mới. Bài h c bắtăđ u với việc các HS sẽ liệt kê các câu hỏi về b n thân và thế giới quan c aăchúngăvƠăsauăđóăsẽ xácăđ nh một số ch đề d a trên nh ng câu hỏiăđưă đ aăra.ăSauăđóăcácăHSăch n một ch đề, Sốngătrongăt ngălai,ăvƠăliệt kê ra các ho tăđộng kh dĩămƠăHSăcóăthể s d ngăđể tr l i các câu hỏiăliênăquanăđến ch đề đưăch n. Các HS ph iăđặt tên cho kiến thức và k nĕngămƠăHSăsẽ c năđể tr l i các câu hỏiănh ăkế ho ch đặt ra. Các ho tăđộng th c tế cho th y mộtăch ngătrìnhăh c ho tăđộngănh ăthế nào. Một ho tăđộngăliênăquanăđến việc thiết kế mô hình cho thành phố Madisonătrongănĕmă2020ăvƠă đòiăhỏi s tích h p công việc c a các y ban về môiătr ng, giao thông, chính ph , giáo d c, và y tế. Một ho tăđộngăkhácăđòiăhỏi việc tiếnăhƠnhăđiều tra l ch s sức khỏeăgiaăđìnhă để xácăđ nh các yếu tố r i ro c a mỗiăcáănhơnătrongăt ngălai.ăHo tăđộng thứ ba là m i một h aăsĩătớiătr ng phác h a hình nh c a nh ngăđứa trẻ trongă30ănĕmătớiăđể th o luận về nh ng nhăh ngăđếnăc ăthể c a s lão hóa. Ho tăđộng thứ t ăbaoăg m thiết kế, phân phát, lập b ng, và phân tích các phiếuăđiềuătraăđưăg iăđến mộtăvƠiătr ngăTHCSăđể tìm ra nh ng d đoánăc aăcácăđ ng nghiệp về t ngălai.ăVẫn còn một ho tăđộng khác trong đóă HS th m tra về tính tính chính xác c a các d đoánăcáchăđơyă100ănĕmăchoăthập k này. 105 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 C n mộtăchútătríăt ngăt ngăđể hình dung các HS sẽ tranh luận về các v năđề khác nhau, lậpăđ th các câu tr l i trong cuộcăđiều tra, trình bày báo cáo miệng về các kết qu theo t ng biến hoặc theo nhóm, tiếp xúc vớiăcácăph ngătiện truyềnăthông,ăvƠăđ aăraăcácă câu hỏi liên t c về công việc c aăchúng.ăĐiềuănƠyăcũngăkhôngătốn nhiềuătríăt ngăt ng để xem xét các m ng kiến thức và k nĕngăđángăkinhăng căđưăđ c t o ra b i bài h c. Ví d này ch ra một số đặcăđiểm chính c a t mănhìnăch ngătrìnhăh c mới. Một là ch ngătrìnhăh c này buộc chúng ta ph i làm việc với nh ngăng i trẻ tu i theo cách mà h sẽ có tiếng nói m nh mẽ trong việc lập kế ho chă ch ngă trìnhă h c.ă Điều này khá là khác so với việc ch nh s a mộtăch ngătrìnhăđ căđ nh sẵn cho phù h p với các nhu c u hoặcăcácăđặc tính gi đ nh c aăng i h c. Chắc chắn nhiềuăgiáoăviênăđưăd y các bài h c thú v nh ămột trong nh ngăđiềuăđưămôăt , thậm chí có lẽ cùng với một tiêu đề nh ngăcóă thể trong một môn h c hoặc thông qua kết h p kiến thức t một vài môn h c. Thay vào đó,ă đơy,ăch đề và các ho tăđộng nối tiếpănhauăđ c xây d ng t nh ng câu hỏi và mối quan tâm nguyên b n c aăHSăsinhăviênăh nălƠăt mong muốn c a giáo viên hoặc yêu c u c a các môn h c. Mộtăđặc tính khác c a cách nhìn này c aăch ngătrìnhăh călƠănóăđiăt quanăđiểm c a nh ngăng i theo ch nghĩaăxơyăd ng. B iăvìăcácăỦănghĩaăđ c HS t o ra chứ không ph i b ápăđặt b iăng i lớn, HS s d ng kiến thức và k nĕngăc a h để tìm kiếm câu tr l i cho các câu hỏi và mối quan tâm riêng c a chính h chứ không ph i là là tập trung vào việc chu n b cho khóa h c kế tiếp hoặcă điểm số,ă thiă đậu, hay chu n b cho công việc t ngă lai,ă hoặcă đ tă đ c một số vốnă vĕnă hóaă h n hẹp. Rõ ràng s thayă đ i này sẽ đ nh nghĩaăl i vai trò c a giáo viên t mộtăng i gác cánh c ng kiến thức và t oăraăcácăỦănghĩaă thƠnhăng iăh ớng dẫn và hỗ tr .ăVƠăvìăng i lớn có nhiều nh ng mối quan tâm giống nh ătrẻ v thành niên, mộtăch ngătrìnhăh c tích h p giống lo iănƠyăcũngăt oăraăcácăc ăhội choăgiáoăviênăđể xây d ng nh ngăđiều mớiăcóăỦănghĩaăvƠăsơuăsắc cho b n thân h . Mộtăđặcăđiểm thứ ba c a t m nhìn mới c aăch ngătrìnhăh c này là kiến thức c a nó phong phú. Không có gì là h i h t hoặc ph n trí tuệ đơy.ăKhôngăph i t t c HS sẽ cùng h c các nội dung thông tin c thể giốngănhau,ănh ngăh cùngăđ c tr i qua nh ng kinh nghiệm chung về các ch đề quan tr ngăđòiăhỏi ph i nghiên cứu chuyên sâu và s d ng các khái niệm quan tr ng. Kiến thức và k nĕngănh ăvậyăđ c tách khỏi các danh m c môn h c tr uă t ngă vƠă đ că đ nh v l i trong bối c nh c a các bài h că chuyênă đề mà chúng có nhiều kh nĕngă để phát triển. Trong th iă đ i bùng n kiến thức nhanh chóng, lo iăch ngătrìnhăh cănh ăthế này là v a phù h p và v a th c tế. Đặc tính thứ t ălƠăch ngătrìnhănƠyăthể hiện một s hòa nhậpăđíchăth c c a s yêu thích và nhận thức. Các câu hỏi và mối quan tâm quan tr ng nh t c aă conă ng i nói chung, và trẻ giaiăđo năđ u v thành niên nói riêng, là ph i làm gì với v năđề xã hội (hoặc tình c m). Nh ng v năđề nh ăthế khôngăđ năgi n ch là v năđề c a c m xúc; chúng ta suy nghĩăvƠăhƠnhăđộng theo chúng trong bối c nh về giá tr ,ăđ oăđức,...ăTuyănhiên,ăcácătr ng THCS vẫn tiếp t c coi tình c m và nhận thứcănh ăthể chúng là nh ng s phân biệt tri thức ph n ánh cuộc sống th c.ăCh ngătrìnhăh c mà tôi hình dung công nhận tính phi t nhiên c a tính phân biệt này và nghi ng tính ứng d ng c a chúng trong các sắpăđặt tình c m giốngănh ăcácăch ngătrìnhăt ăv n. 106 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Cuối cùng, t m nhìn này c aă ch ngă trìnhă h c t bỏ các sắp xếpă nh ă cácă ch ngă trình cốt lõi có th i gian h c theo khối kiến thức,ăđ c lên kế ho ch cùng với các môn h c truyền thống,ămƠăđ căđề xu t cho g nănh ătoƠnăbộ ch ngătrìnhăh c THCS. Một lý gi i choăđiềuănƠyălƠăcácăch ngătrìnhăđóăth ng biến m t khi nh ng nhu c u h c thuật mới tìm đ c chỗ đứng trong tiến trình. Quan tr ngăh n,ăcácăch ngătrìnhăh c mới gắn với một lý thuyết về ch ngătrìnhăh c và h c tập hoàn toàn khác so với cách tiếp cậnălĩnhăv c môn h c.ăCh ngătrìnhăh c mới t oăđiều kiện hội nhập và l yăng i h c làm trung tâm, có tính t o d ng,ăvƠăđ aăraăch đề cóăỦănghĩa,ădoăđó,ănênăđ c áp d ng cho toàn bộ cácătr ng. Tái c uătrúcăch ngătrìnhăh c Ph m vi chung c a việc tái c uătrúcătr ng h c, giốngănh ăs vậnăđộng c a tr ng THCS,ăđ c xem xét g nănh ăcùngăvới nh ngăđặcăđiểm c a xu thế th iăđ i và thể chế. ĐơyălƠănh ng ch đề r t quan tr ng. Có vẻ nh ălƠăchoădùătiếng nói về tái c u trúc có c p tiếnăđếnăđơuăđiăchĕngăn a, nó h uănh ăch aăbaoăgi ch măđếnă chínhă ch ngătrìnhă h c. Cho dù việc tái c u trúc nhậnăđ c nhiều s đ ngătình,ătheoăỦănghĩaănƠy,ăbìnhămớiănh ngă r uăcũăthìăquaăth i gian vẫnăkhôngăngonăh năđ c. Làm sao chúng ta có tuyên bố ng hộ c iăcáchăkhiăch aăchúătơmăđếnăđiều tr ng tâm c aăcácătr ng h c,ăch ngătrình h c? Một th c tế là cách tiếp cận môn h căđưăt n t i với chúng ta r t lâu và bám chặt sâu đến mức nó g nănh ălƠmătêăliệt kh nĕngăc aăchúngătaăđể hìnhădungăraăđiềuăđóăgìăkhácă biệt. M ngăl ới l căl ng nhà giáo d că uătú,ănh ng h c gi hàn lâm, s giáo d c, nh ng c ăquanăc păvĕnăbằng chứng ch , nh ng nhà xu t b n sách giáo khoa và in bài kiểm tra – hình thành nên một l că l ng g nă nh ă khôngă khoană nh ng mà làm cho việc c i cách ch ngă trìnhă h c mộtă cáchă nghiêmă túcă d ngă nh ă lƠă khôngă thể th c hiện. Ch có một ngôn ng còn sót l iădùngăđể mô t nh ng kh nĕngăkhácăchoăch ngătrìnhăh c. Nhiều nhà giáo d c THCS muốn biết phiên b n mới c aăch ngătrìnhăh c liên quan thế nƠoăđến c u trúc cácătr ng THCS kiểuăcũăvẫn còn t n t i,ăcũngănh ăđối với nh ng thứ có nhiềuătínhăcáchătơnănh ăt oănhóm,ăch ngătrìnhăt ăv n, và nh ng t chức khác (một số số tái c u trúc các bậc h c ch v a bắtăđ uăđ c tìm hiểu). H th y lo lắng rằng, hiện nay ngay c nh ngăthayăđ i g năđơyăđối với mộtăch ngătrìnhăh căđ c thiết kế theo môn h căvƠăquanăđiểm h c tập kiểuăcũăvẫn có nh ng b t cập. T khi các luậnăđiểm về ch ngătrìnhătíchăh p có nhăh ng tới t t c các c p h c, tôiăth ngăđ c hỏi t iăsaoăđề xu t c a chính tôi l i tập trung vào c p THCS. Lý do thật đ năgi n. T ba thập k nay, nh ng nhà giáo d c c păTHCSăđưătíchăc c tham gia vào nh ng nỗ l căđể suy xét về công việc c a h vƠăđể c iăcáchătr ng h c c a h h năb t cứ các c p h c nào. Khi mà h u hết các nỗ l c tậpătrungăvƠoăcácăđặcăđiểm thể chế vƠăph ngă pháp d y h c, r t nhiềuătr ng h căđ tăđ c nh ng tiến bộ năt ng. Vì thế, nh ngăng i c p THCS có lẽ sẵn sàng tiếp nhận nh ng kh nĕngă rộng m h n,ă thậm chí một vài trong số đóăbaoăg măđ i mớiăch ngătrìnhăh c. S tiếp cận ngôn ng t ng thể hiệnănayăđangăn i lên c p tiểu h c rõ ràng hứa hẹn về mộtăch ngătrìnhătíchăh p đơy.ăVƠăcóăthể là cuộc kêu g i hiện nay cho việc tích h p n y sinh t các liên kếtălĩnhăv c môn h c, có thể cuối cùng làm r n nứt ngay c nh ng ph m trù môn h c cứng tr ng c pă3.ăNh ngăgiáoăd c bậc THCS không thể ch đ i 107 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nh ng phát triểnănh ăvậyăđ c. Nếuăđ i, một thế hệ c a trẻ giaiăđo năđ u v thành niên có thể bỏ l c ăhộiăcóăđ c nền giáo d căcóăỦănghĩaăth c s . Có lẽ nh ngăhƠnhăđộng th c hiện bậc THCS sẽ tr thành l căl ng ng hộ cho nh ng nỗ l c c p h c khác. Trong t t c cácăđiều này, câu hỏiăđ căđặt ra trong việc c i cách l iăch ngătrìnhă h c là liệu các nhà giáo d c có sẵn lòng t o nên mộtăb ớc nh y v t về lòng tin thay mặt HSălƠăđốiăt ng th h ng d tính. Chính bằngăb ớc nh y v t niềm tin, tôi hàm ý một s sẵnălòngăđể chuyển giao chính h cho nh ngăng i trẻ chứ không ph i là nh ng môn h c tr uăt ng và nh ng m căđíchănhơnăt o nh ng thứ mƠăđưăgơyăh iăchoătr ng h c quá lâu. May mắnăthay,ăđơyăkhôngăph i là mộtăb ớc nh y mù quáng kể t khi chúng ta biết r t lâu r i rằng nh ng chuyển biếnătheoăh ớngănƠyăđưămangăl i l i ích tr c tiếp cho c HS lẫn giáo viên. Nếu chúng ta th c s muốn tích h păch ngă trìnhăh c, thì chúng ta ph iăsuyănghĩă phù h p với t mănhìnăđ c trình bày đơyăvƠăch p nhận cuộcăđ uătranhălơuădƠiăđể làm cho nh ngă mĩă t c a chúng ta về các mối bậnă tơmă choă ng i trẻ tr thành mộtă ch ngă trình h c th c s . Thậtăkhóăđể tin rằng chúng ta sẽ muốn m i thứ ítăđiăchoănh ng HS giaiăđo năđ u v thành niên, nh ngăng iămƠăchúngătaăđang sống và làm việc với h . 108 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Các mô hình v ch ngătrìnhătíchăh p Franzie L. Loepp* ThS. Bùi Tiến Huân** d ch Kháiă niệm ch ngă trình tíchă h p khôngă ph iă lƠă mới. Dewey và Kilpatrick đưă ch ă tr ng các hìnhăthức tíchăh p vƠoăđ uăthếăk (Vars, 1991). Tuy nhiên,ăg năđơyăh n, các nhƠălỦăluận giáoăd căđưăvƠăđangă ngăhộămôăhìnhăch ngătrìnhătíchăh păvìănhiềuălíădo.ăĐơyă là tháchăthức đốiăvới nh ngăng i cốăgắngăđ a lỦăthuyết vƠoăth căhƠnh. M căđíchăc a bài viếtănƠyălƠănhằmăđ nhănghĩa ch ngătrìnhătíchăh p,ăth oăluậnăvềăcácănghiênăcứu đ căl aă ch nămƠăcóăliênăquanăđến ch ngătrìnhătíchăh p,ăgiớiăthiệuămộtăsốămôăhình ch ngătrìnhă tíchăh p, vƠăth oăluậnăvề cácătácăđộngăc aăch ngătrìnhătíchăh păđếnăgiáoăd c Đ nhănghĩaăCh ngătrìnhătíchăh p "Kháiăniệmăthậtăs ăvề 'tíchăh p' bao hàm Ủăt ngăvề s ăthốngănh t gi aăcácălo iă hình kiếnăthứcăvƠ cácămônăh căkhoaăh c t ngăứng" (Pring, 1973, p. 135). Trongăth cătế điềuănƠyăcóăthể cóănhiềuăhìnhăthức. Nh ngăng i xemăthiênăvĕnăh c,ăsinhăh c,ăhóaăh c,ă đ aăch tăvƠăvậtălỦ nh các môn khoaăh căriêngăbiệt choărằngămột khóaăh căkhoaăh căt ngă quát là mộtăb ớc h ớngăđếnătíchăh p. H ăs ăd ng phépă năd ăvề mộtăchiếcăbánh thậpăc mă soăvớiămột chiếcăbánh cóănhiềuălớpăđểăbiểuăth các mứcăđộăkhácănhau c aătíchăh p. Chiếcă bánhănhiềuălớpăbiểuăth mỗi mônăkhoaăh c duyătrìămộtăđặcătínhătrong mộtăkhóaăh c t ngă quát,ătrongăkhiăchiếcăbánhăthậpăc m là d aăvƠoăv năđề mà cácăngƠnhăkhoaăh c khác nhau cùng gópăph năvƠo gi iăquyết v năđềăđó. H ăchoărằng chiếcăbánh cóălớpălƠăthiênăvềă ph ngăphápătiếpăcận liên ngƠnhăđốiăvới ch ngătrìnhăgi ngăd y b iăvì ranhăgiới gi aăcác ngành vẫnăđangăđ căduyătrì. Doăđó,ătrongănh ng th oăluậnăvề tíchăh păch ngătrìnhăvới mộtănhƠăgiáoăd căkhoaăh c, đ uătiênăng iătaăph iăxácăđ nh bốiăc nh b iăvìătíchăh păcóăthể là tíchăh pătrong cácăngƠnhăkhoaăh c chứăkhôngăph i tíchăh p gi aăr tănhiềuăcácăngƠnhă khoaăh căđể ng iăh c tr iă nghiệmăr tănhiềuăcácămốiăliênăkết gi aăcácăngƠnh. Mộtă ch ngă trìnhă liênă ngƠnhă cóă thể liên quan chặt chẽ đến mộtă ch ngă trìnhă tíchă h p. H u hết các nhà giáo d că cóă chungă quană điểm là kiến thức trong nghiên cứu liên ngành là một s gói g n l i và có lẽ, là một s nâng cao kiến thức c a khoa h c chuyên ngƠnhă(Kain,ă1993).ăTrongăđ nhănghĩaăc aăJacobsă(1989),ăliênăngƠnhănghĩaălƠăápăd ng một cách có ch đíchăph ng pháp và ngôn ng c a nhiều môn h căđối với mộtăđề tài, ch đề, hay một v năđề. Mộtăch ngătrìnhălƠăliênăngƠnhăhayătíchăh p không ph i là v năđề chính. Thay vào đó,ă nênă tập trung vào thiết kế mộtă ch ngă trìnhă thíchă h p, d a vào tiêu chu n và có ý * Ngu n tài liệu: Journal of Technology Studies, v25 n2 p21-25 Sum-Fall 1999 Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP.HCM ** 109 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nghĩaăđối vớiăng i h c.ăĐ ng th i,ăch các v năđề th c tế. Các nghiên c u c vǜătíchăh păch ngătrìnhăh c c n thách thứcăng i h c gi i quyết ngătrình Trong thập k này, các nhà khoa h c nhận thứcă đưă cóă thể s d ng các công nghệ hình nh tiên tiếnăđể nghiên cứu ho tăđộng c a não bộ. Ph n lớn các nghiên cứu này vẫnă ch aă đ c ứng d ng tr c tiếpă vƠoă ch ngă trìnhă h căvƠăph ngăphápăs ăph m. Nh ng nghiên cứu thế nƠyăđangăt o ra một triết lý giáo d c nĕngăđộng, g i là "thuyết kiến t o"ătrongăđóăđề cậpăđến s tham gia c a ng i h c trong việc xây d ng kiến thức cho riêng mình. "Cách tốt nh tăđể phát triển não bộ là thông qua gi i quyết các v năđề có tính thách thức.ăĐiều này t o ra các kết nối d ng nhánh mới cho phép chúng ta t o ra nhiều kết nốiăh n"ă(Jenson,ă1998,ăp.ă35). Và một trong nh ng cách tốt nh tăđể thúcăđ y việc gi i quyết v năđề là thông qua mộtămôiătr ng phong phú mà đóăng i ta có thể t o ra các kết nối gi a các môn h c khác nhau (Wolf & Brandt, 1998). Các nhà nghiên cứu giáo d căđưăphátăhiện ra rằng một ch ngătrìnhătíchăh p có thể dẫnăđến s tò mò trí tuệ nhiềuă n,ăc i thiệnătháiăđộ đối với việc h c, nâng cao k nĕngăgi i quyết v nă đề, và gặtă háiă đ c thành tích h c tập tr ngă đ i h că caoă h nă (Austin,ă Hirstein, & Walen, 1997; Kain, 1993). Barab và Landa (1997)ă đưă ch ra rằng khi ngu i h c tập trung vào việc gi i quyết các v năđề h uăíchăthìăđộng l c và việc h c tập sẽ gia tĕng. Một số tr ng h că đưă s d ngă ch ngă trìnhă tíchă h pă nh ă lƠă mộtă cáchă để làm cho giáo d c tr nên phù h păvƠădoăđóălƠămộtăcáchăđể gi HS thích thú với việc h c (Kain, 1993). Trong mộtăch ngătrìnhăh c truyền thống, tính thích h p có thể là một v năđề. Một trong nh ng câu hỏi ph biến nh t trong một lớp h c toán là "T i sao chúng ta h c phép toán này?" Và câu tr l i ph biến là, "B i vì b n sẽ cần t i nó trong l p h c toán của b n vào năm t i". Câu tr l i này hiếm khi làm thỏaămưnăng i h c.ăCácătr ng báo cáo rằng t lệ HSăđiăh căcaoăh năkhiăcácăemăthamăgiaăvƠoămộtăch ngătrìnhătíchăh p (Meier & Dossey, b n th oăch aăxu t b n).ăCóăc hộiăđể s d ng kiến thức và k nĕngăt một số môn h c t o ra nhiềuăc ăhộiăđể lƠmăchoăch ngătrìnhătr nên phù h p. Tuy nhiên, một l i c nh báo đơyălƠă mộtă ch ngătrìnhăđ c tích h păkhôngăcóănghĩaălƠă t nó có tính phù h p. R t nhiều các t chức c vũăcho h c tập tích h p. Tiêu chu n về trìnhăđộ khoa h c đặt ra trong d án 2061 kêu g i một s phát triển kiến thức liên ngành và tích h păđ c t chức quanh các ch đề xuyên qua nhiều các ngành khoa h căkhácănhauănh :ătoánăh c, xã hội h c, và công nghệ (Hiệp hội Phát triển Khoa h c Hoa Kỳ, 1993). Các tiêu chu n Giáo d c Khoa h c Quốc gia (Hộiăđ ng Nghiên cứu Quốc gia, 1996) và các tiêu chu n Toán h c (Hộiăđ ng Giáo viên Toán h c Quốcăgia,ă1989)ăcũngăthúcăđ y h c tập tích h p. Tiêu chu n Giáo d c Công nghệ (Hiệp hội Quốc tế về Giáo d c Công nghệ, 1998)ăđangăch thông qua th c s bao g m mộtăđề m c về việc t o ra "các kết nối công nghệ." Ph n này đề cậpăđến các cách thức mà giáo d c công nghệ liênăquanăđến các ngành khác. 110 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Mộtătiênăđề khác c vũăchoăthayăđ iătheoăh ớngăch ngătrìnhătíchăh p là hệ thống giáo d c d a vào ngành h c hiện t i là không hiệu qu nh ănóăc n ph i có. Gi đ nh đơyă là h u hết các v năđề trong thế giới th c có b n ch tălƠăđaămônăvƠărằngăch ngătrìnhăhiện nay là không thể lôi cuốn HS vào trong nh ng tình huống thế giới th c.ă Doă đó,ă một ch ngă trìnhă d a vào môn h că nênă đ c thay thế bằng mộtă ch ngă trìnhă h c tích h p (Kain, 1993). Mô hình tích h păch ngătrình Trong thập k qua, một số mô hình tích h păch ngătrìnhăđưăthuăhútăs chú ý. Các tài liệu nghiên cứu th y rằng tích h păch ngătrìnhăđ c th c hiện các c p th p (K-8) nhiềuăh năr t nhiều so với c păđộ cao (trung h c,ăđ i h c). Một xuăh ớngăđangăn i lên lƠăcácătr ng tiểu h c xây d ngăcácăch ngătrìnhăliênăngƠnhăxoayăxungăquanhăcácăch đề, trong khi tr ng trung h căvƠăcaoăđẳngăch ngătrìnhătíchăh p d a vào các v năđề. Ví d một ch đề c p tiểu h c có thể là "Cộngăđ ng c a chúng ta" cung c p một bối c nh phù h păđể xácăđ nh kho ng cách, diện tích và số l ngădơnăc ăc a cộngăđ ng;ăđể đ c các mô t về s phát triểnăvƠătĕngătr ng c a cộngăđ ng;ăđể phỏng v n và viết về ng i cao tu i sống trong cộngăđ ng;ăđể chú tr ng tới các ngu n l c c n thiếtăđể duy trì một cộngăđ ng; để nhận ra s pha trộn nhăh ng c a v năđề sắc tộc trong cuộc sống cộngăđ ng;ăđể điều tra các lễ hội cộngă đ ng và các ho tă độngă vĕnă hoáă khác;ă vƠă s d ng một số công nghệ quan tr ng giúp cho s tĕngătr ng cá nhân và cộngăđ ng. phía thái c căđ u bên kia, một khóa h cătrìnhăđộ đ i h c có thể bao g m yêu c u sinh viên gi i quyết một v năđề th c tế nh ăthiết kế, phát triển và lắpăđặt các công c t động trong một nhà máy s n xu t. Gi i pháp c a v năđề này sẽ một cách t nhiên dẫn dắtăng i h căđến các v năđề toán h c, khoa h c và công nghệ mà c n ph iădùngăđến. Cácămôăhìnhăchu ngătrìnhăh c tích h păsauăđơyăđ Khoaăh că Ngônăng Nghiênăcứuăxưăhộiă Toánăh că Giáăd căthểăch t Nghệăthuật Kinhătếăgiaăđìnhă d că nghệă Âmănh că Mônăh căcốtălõi, Ngônăng ,ă Toán,ă ă Khoaă h c,ă Nghiênă cứuăxưăhộiă Ngo iăng ă Ngo iăng ă Giáoă c thể hiện mộtăđ nh d ng chung. Mônăl aăch nă Nghệăthuật Giáoăd căcôngănghệ Kinhătếăgiaăđình côngă Giáoă d că thểă ch t,ă Nghệă thuật,ăÂmănh c Hình 1. Mô hình liên ngành. 111 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Trongă môă hìnhă liênă ngƠnh,ă tr ng h c nhóm các môn h c truyền thống thành các khối th i gian h c tập, phân công một số l ng nh tăđ nh sinh viên cho một nhóm giáo viên và mong muốn các giáo viên truyềnăđ t mộtăch ngătrìnhăliên ngành hoặc tích h p. Ví d trong Hình 1, một nhóm GV nòng cốt bao g m bốnăng i với kho ng 110 HS một khối kiến thức trong 4 tiết h c một ngày. H có một kho ng th i gian một gi để lập kế ho ch chung và một gi để t h c.ăNg i qu n lý trao quyền cho h s d ng khối th i gian (kho ng 175 phút) theo cách b t kỳ nào h muốn. L ch trình hàng ngày tiêu biểu nh t là các nhóm kho ng 30 sinh viên h c luân phiên bốn môn. Th nh tho ng, các giáo viên có thể quyếtăđ nh giới thiệu một ch đề mới cho toàn bộ nhóm cùng một lúc. Hoặc, h có thể dẫn t t c cácăHSăđiăth căđ a. Trong th c tế,ămôăhìnhănƠyăđangăđ c s d ng với t n su t ngày càng nhiều c p trung h c. Mô hình này có một số l i thế:ăGiáoăviênăđ c làm việc cùng nhau, h d y một số l ng HS nh tăđ nh, và mô hình này có thể hỗ tr ch ngătrìnhă h c truyền thống trong khi vẫn có s linh ho t về l chă trìnhă choă cácă đội. Một b t l i là giáo viên r t dễ th c hiện theo cách ch đ năgi n là tiếp t c làm nh ng gì h đưăluônăluônă th c hiện mà ít hoặc không hề quan tâm tớiăch ngătrìnhăh c liên ngành hoặc tích h p. Nh căđiểm lớn nh t là r t hiếmăcácăch ngătrìnhăh c tích h păđ c chu n hóa cho các ngành h c,ăđiềuănƠyăcóănghĩaălƠăgiáoăviênăph i t phát triểnăch ngătrìnhăh c. Vì quá trình phát triểnăch ngătrìnhăm t nhiều th i gian nên có r t ít th iăgianăđể áp d ngăch ngătrìnhă tích h păătrongănĕmăh c. Môăhìnhăch ngătrìnhătíchăh p có thể đ c coi là mô hình d a vào v năđề.ăLỦăt ng nh t,ămôăhìnhănƠyăđặt giáo d c công nghệ là cốt lõi c aăch ngătrình.ăKể t khi chúng ta sống trong một xã hội công nghệ cao và công nghệ là một nỗ l căh ớng tới c aăconăng i, nó là một cách t nhiênăđể thiết kế ch ngătrìnhăh c. Với v năđề công nghệ đ căđặt tr ng tâm, các khoa h c chuyên ngành hỗ tr việc gi i quyết v năđề. Một v năđề ví d có thể lƠătìmăcáchănƠoăđóăđể có thể biến các ch t th i ra vào cộngăđ ng thành một vật có giá tr .ăTrongătr ng h p này, các ngành nghiên cứu xã hội có thể nêu ra các v năđề về vai trò c a chính quyềnăđ aăph ngătrongăviệc thu thập và x lý ch t th i; mối quan tâm trong khoa h c có thể là việc gi m vật liệuăđến các yếu tố c ăb n c a h và kết h p chúng l i; và trong toán h căng i ta có thể nghiên cứuăđoăl ng, diện tích, khốiăl ng, và vv. Trong giáo d c công nghệ, tr ng tâm có thể làcác công nghệ khác nhauăđ c s d ngăđể phân lo i ch t th iăăcũngănh ăs chuyểnăđ i ch t th i thành vật liệu có thể s d ng. Hình 2. Mô hình dựa trên vấỉ đ . 112 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Một l i thế c a mô hình tích h p này là nó cung c p tiềmănĕngălớn cho việc nhận diện các v năđề kh iăg i hứng thú và có tính thích h p. Mặt khác, một b t l i c a mô hình nƠyălƠănóăgơyăkhóăkhĕnătrongăviệcăđ m b oăch ngătrìnhăkhungăc a bang và/hoặc các tiêu chu n quốcăgiaăđ căđề cậpăđ yăđ một c p/lớp h c nh tăđ nh. Một ví d về ứng d ng c a mô hình này là D án Công nghệ, Khoa h c và Toán h c (TSM)ăđ căđiều hành b i LaPorte và Sanders (1996). D ánăđưăt o ra 17 ho tăđộng kết nối khuyến khích h c sinh trung h c h c về các khái niệm khoa h c và toán h c bằng cáchăthúcăđ y chúng với nh ng tình huống thế giới th căquanătơmăđến h . Các ho tăđộng s d ngăph ngăphápăthiết kế sáng t o trong giới h n cho phép và ứng d ng công nghệ th c tiễn (thay vì khoa h c th c tiễn)ăăđể thúcăđ y việc h c tập các môn KHTN và toán h c. Các m cătiêuălƠătĕngăc ng kh nĕngăápăd ng các khái niệm c a khoa h c và toán h c c a các sinh viên vào các tình huống th c tế;ătĕngăc ng kênh liên l c gi a các giáo viên d y KHTN, toán h c, và công nghệ; và tìm hiểu vai trò và hiệu qu các ho tăđộng d a trên công nghệ. Mô hình thứ ba c aăch ngătrìnhăgi ng d y tích h păđ c g i là giáo d c d a trên ch đề.ă uăđiểm c a mô hình này là các giáo viên vẫn có thể gắn với một môn h c nh t đ nh, trong khi dễ dàng kết nốiăcácăch ngătrìnhăđƠoăt o với các tiêu chu n quốc gia và cácăch ngătrìnhăkhungătiểuăbang,ăvƠăng i h c có thể th c hiện kết nối các m c tiêu t các ngành h c khác nhau. Tuy nhiên có thể t n t i mộtăkhuynhăh ớng là , một ch đề và / hoặc một khái niệm cốt lõi liên quan r t ít với một chuyên ngành c thể, gây ra các tình tr ng giáo viên dẫn h c sinh vào nh ng bài h c tập h i h t hoặc không phù h p. Một ví d về việc s d ngă cácă môă hìnhă nƠyă lƠă Ch ngă trìnhă tíchă h p Toán h c, Khoa h c và Công nghệ (IMaST). IMaST là mộtăch ngătrìnhătíchăh p toán h c, khoa h c và công nghệ haiănĕmă choăcácălớpăTHCS.ăCh ngătrìnhăbaoăg mă10ămodules,ătrongăđóă cung c pă ch ngă trìnhă tr n gói cho mỗi môn h c.ă Ch ngă trìnhă đ c thiết kế cho một nhóm 3 giáo viên cho kho ng th i gian là 120 phút mỗi ngày cho c nĕm. Ch ngă trìnhă IMaSTă tíchă h p toán h c, khoa h c và công nghệ vào mộtă ch ngă trình gi ng d y d a trên ch đề m ch l c;ăthúcăđ y d a trên kinh nghiệm, thiết lập việc h c th c tế trong một chu kỳ h c tập;ă thúcă đ y h p tác gi a các giáo viên t ba ngành hoặc nhiềuăh n;ăcungăc p mộtăc ăhội cho sinh viên áp d ng các khái niệm và k nĕngăchoă các tình huống mới s d ng chiếnăl c gi i quyết v năđề; s d ngăđánhăgiáăxácăth c; làm cho s d ngăth ng xuyên làm việc theo nhóm h căsinh;ăđápăứng các tiêu chu n, khung tiêu chu n tiểu bang trong toán h c, khoa h c và công nghệ; kết nối với các ngành khác, chẳng h nănh ănghiênăcứu xã hội và nghệ thuật ngôn ng ;ăvƠăđápăứng các nghiên cứu mới nh t trong gi ng d y / h c tậpăcũngănh ăcác sáng kiến c i cách hệ thống. D ánănƠyăđ c tài tr b i Qu Khoa h c Quốc gia có tr s chính t iăĐ i h c tiểu bang Illinois. Sau khi xem xét các mô hình chung nói trên c aă ch ngă trìnhă h c tích h p, một trong nh ngăđiều có thể dễ dàng th yăđóălƠăcácănhà nghiên cứu và các h c viên ph i có một hệ thống niềm tin m nh mẽ ng hộ cácăch ngătrìnhăh c tích h p nếu trong th c tế, h muốn thành công một cách bền v ng. 113 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ch đề 3-5 khái niệm then chốt Toán KHTN Công nghệ Ngôn ng KHXH M c tiêu ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ ________ Hình 3. Mô hình d a vàoch đề. G i ý v vi n c nh m tăch ngătrìnhătíchăh p MôăhìnhănƠoăđ c l a ch n không thành v năđề, có một số yếu tố ph biến có xu h ớng xu t hiện. Đ u tiên, giáo viên c năthayăđ i hệ thống quan niệm , chuyển t niềm tin vƠoăăph ngăphápăs ăph măđ năthu n sang niềm tin vào ch nghĩaăkiến t o.. Thay vì yêu c u h căsinhăđiătheoătrìnhăt th c hiện, ghi nhớ s kiện, hoặc xác minh nguyên tắc hay luật lệ nh tăđ nh, HS làm việcăcùngănhauăđể khám phá kiến thức, áp d ng kiến thức c a h khi gi i quyết các v năđề th c. Thứ hai, c n ph i b iăd ng r t nhiều cho giáo viên về chuyên môn nghiệp v .ăĐiều nƠyăcóănghĩaălƠăgiáoăviênăc n tr i qua hai hoặc ba tu n b iăd ng kiến thức về cácălĩnhă v cătrongăch ngătrìnhăh c chứ không ph i mộtălĩnhăv c duy nh t mà h đ c c p gi y phép d y h c. Ngoài ra, phát triển chuyên môn ph i bao g m c việcăth ng xuyên th c hành s d ngăph ngăphápăs ăph mătheoăđ nhăh ớng kiến t o. Thứ ba, giáo viên c n ph i tr thành thành viên c a cộngăđ ng h c tập. một mức độ nƠoăđóăđiềuănƠyăcóănghĩaălƠălƠmăviệc vớiăcácăđ ng nghiệpăđể c i thiện giáo d c. một c păđộ khác giáo viên làm việc với h c sinh c a mình trong việc gi i quyết các v năđề có nhiều câu tr l i khác nhau. Thứ t , giáo viên c n ph i có k nĕngătrongăviệc hỗ tr nhóm nhỏ h c tập. Nghiên cứuăđưăch ra rằng h c tập là một quá trình xã hội và rằngăng i h c h c r t nhiều bằng cáchăt ngătácăvới nhau. Thứ năm, giáo viên c n ph i qu n lý bài gi ng theo kinh nghiệm - đ nhăh ớng.ăĐiều này bao g m kiểm kê và các tài liệuăl uătr ; ho tăđộng an toàn c a d ng c , máy móc, và thiết b ; và dẫn sinh viênăh ớng tới s tiến bộ hiệu qu . 114 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Thứ sáu, giáo viên c n ph i h c cách s d ng chiếnăl căđánhăgiáăxácăth cănh ădanhă m căđ uăt ,ăkỳ thi hiệu qu , và phiếuăđánhăgiáătƠiăliệu tiến bộ c a h c sinh. Thứ b y, các nhà qu n tr và hộiăđ ngănhƠătr ng c n ph iăđ nh h ớngăđể các ngu n l c c n thiết và hỗ tr liên t c có thể đ c cung c p cho các giáo viên. Thứ tám, chiếnăl c thông tin công cộng c n ph iăđ c th c hiệnăđể thông báo cho cộngăđ ng và ph huynh rằng một mô hình giáo d c mớiăđangăđ c s d ng. S mong đ iăđối với giáo d căđ c cung c pănh ănóăluônălƠ,ăvƠătr khiăcôngăchúngăđưăđ c thông báo về nh ngăthayăđ iăđ c th c hiện,ăđiều này giốngănh ălƠăăsứcăđề kháng. Cuốiăcùng,ăthayăđ i mộtăch ngătrìnhăh c tích h păđòiăhỏi ph i c i cách c hệ thống. Điềuăđóăbao g m cách thứcăgiáoăviênăđ c chu n b ,ăđ c chứng nhậnăvƠăđ căđánhăgiá.ă S chúăỦăcũngăph iăđ căđánhăgiáătrênătoƠnăkhuăv c tiểu bang c aăng i h c và quá trình theoăđóăcácăchứng nhậnăgiáoăviênăđ căđ i mới. K t lu n Với một lo t nh ng g i ý nêu ra trên, triển v ng chuyển sang áp d ngă ch ngă trình h c tích h p/liên ngành trên toàn quốc khá là măđ m. Mặt khác, nghiên cứu trong lĩnhă v c giáo d că cũngă nh ă trongă khoaă h c nhận thức cho th y rằng một số hình thức ch ngătrìnhăh c tích h p là kh nĕngăthúcăđ y h c tập nhiềuăh năĐiều này là hiện th c, ch đề ch ngătrìnhăh c tích h păđưăđ cătrùăđ nhăđể sớm nhậnăđ c r t nhiều s quan tâm. TÀI LI U THAM KH O Hiệp hội Phát triển Khoa h c Hoa Kỳ. (1993). Dự án 2061: Tiêu chí trong kỹ năng khoa h c. New York: Nhà xu t b năĐ i h c Oxford. Austin, J. D., Hirstein, J., & Walen, S. (1997). Toán h c tích h p kết h p với khoa h c. Khoa h c và toán h c tọong nhà tọ ng, 97(1), 45–49. Barab, S. A., & Landa, A. (1997). Thiết kế mỏ neo liên ngành hiệu qu . Lãnh đ o trong giáo dục, 54(6), 52–58. Hiệp hội Quốc tế về Giáo d c Công nghệ. (1998). Tiêu chí trong giáo dục công nghệ: Nội dung của nghiên cứu công nghệ. Blacksburg, VA: Author. Jacobs, H. H. (Ed.). (1989). Ch ng tọình gi ng d y liên ngành: thiết kế và tiến hành. Alexandria, VA: Hội Thanh tra và Phát triểnăCh ngătrìnhăGi ng d y. Jensen, E. (1998). Ch ng tọình gi ng d y tập trung vào trí não. Alexandria, VA: Hội Thanh tra và Phát triểnăCh ngătrìnhăGi ng d y. ch 331. Kain,ăD.ăL.ă(1993).ăDơnăđenăvƠăvuaăchúa:ăNh ngăđ nhăh ớng trong nghiên cứu về ngătrìnhăgi ng d y tích h p/liên ngành. Tập san Suy ngẫm về giáo dục, 27(3), 312– LaPorte, J., & Sanders, M. (1996). Công nghệ khoa h c toán h c. New York: Glenco/McGraw-Hill. Meier, & Dossey, tài liệuăch aăcôngăbố,ăTr ngăĐ i h c Bang Illinois. 115 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Hộiăđ ng Nghiên cứu Quốc gia. (1996). Tiêu chí trong giáo dục khoa h c tự nhiên. Washington, DC: Nhà Xu t b n Hàn lâm Quốc gia. Hộiăđ ng Giáo viên Toán h c Quốc gia. (1989). Ch ng tọình gi ng d y và chỉ tiêu đánh giá cho môn toán tọong nhà. Reston, VA: Tác gi t xu t b n. Pring,ăR.ă(1973).ăCh ngătrìnhăgi ng d y tích h p. Trong tái b n c a R. S. Peters, Triết lí trong giáo dục (pp. 123–149). London: Nhà xu t b năĐ i h c Oxford. Vars,ăG.ăF.ă(1991).ăCh ngătrìnhăgi ng d y tích h p qua cái nhìn l ch s . Lãnh đ o trong giáo dục, 49(2), 14–15. Wolf, P., & Brandt, R. (1998). Chúng ta biếtăđ đ o trong giáo dục, 56(3), 8–13. c gì t nghiên cứu não bộ? Lãnh 116 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Đápă ng nhu c u c a t t c h c sinh thông qua d y h c phân hóa: giúp m i trẻ em đ t và v t chuẩn Holli M. Levy* TS. Ph m Th Laỉ Phư ng d ch** Tóm tắt: H c sinh (HS) trong một lớp h căcóănĕngăl c, phong cách h c tập và tính cách khác nhau. Nhà giáo d căđ c y quyềnăđể giúp t t c HSăđápăứng các chu n m c c a quận và bang c a chúng ta. Thông qua việc s d ngăcácăph ngăphápăd y h c phân hóa (DHPH), giáo viên (GV) có thể đápăứng nhu c u c a t t c cácăHS,ăgiúpăcácăemăđ t vƠăv t các tiêu chu năđưăđ căđề ra. Trong bài viết này, tác gi đ aăraăcácăvíăd th c tế về cách phân lo i nội dung, quá trình và s n ph m h c tập cho phù h p với HS. Bài viết cũngă đề cậpă đến các k thuậtă phơnă nhóm,ă ph ngă phápă đánhă giáă vƠă bƠiă h c phân theo trìnhăđộ. Từ khóa: D y h c phân hóa, phong cách h c tập, tiêu chu n CôăgiáoăJohnsonăb ớc vào lớp gặp 25 HS lớp 5 mà cô sẽ d y trong 10 tháng tới vào ngƠyăđ u tiên c aănĕmăh c.ăCôăđưăđ c h c b c aăHS,ăxemăđiểm các bài kiểm tra, và gặp GV lớp 4 c a các em. Tuy nhiên, ch khi cô gặp các HS cô mới hiểu các em vớiăt ăcáchălƠă trẻ emăvƠăng i h c. Một HS thích chuộtăđ ng, một em khác khao khát tr thƠnhăng i đánhăcá.ăMộtăHSăđưălƠăng i viếtăvĕnăch ng ch căh năc số tu i c a bé, một bé khác gặp khóăkhĕnăkhiăghépă2ăcơuăvĕnăthƠnhămộtănh ngăcóăthể gi i nh ng bài toán phức t p. Một HS không thích m iăng iăchúăỦăđếnămình,ănh ngămộtăđứa khác l i muốnăđ căchúăỦăđến t ng giây phút trong ngày. Một số HSătranhăđuaăvới nhau khi làm bài tậpăđể tr thƠnhăđứa đ uătiênălƠmăxong,ănh ngăcóămộtăđứa mài miết c căgômăđể làm cho mỗi ch viếtăraăđẹp hoàn h o và c n thêm th iăgianăđể làm xong bài. Bốn HS c n ph đ o vì có khuyết tật h c tập, 3 HS c n ph đ o thêm tiếng Anh, mộtăđứa có triệu chứng Asperger, và mộtăđứa b rối lo n thiếu h t tập trung. Lớp c a cô Johnson không có gì là b tă th ng c , và ng n núi mà cô ph i chinh ph c không ph i là không thể v t qua. Nhiệm v c a cô Jonhson là gi ng d y nhóm HS đaă d ngă nƠyă để mỗiă HSă đềuă đ t chu nă đặt ra b i chính ph c aă bang.ă Điều quan tr ng h n,ănhiệm v khóăkhĕnăh năchínhălƠăhiểu t ngăHSăxemăcácăemăđangămức nào và thúc đ y t ng em tiến tới một trìnhăđộ xa nh t có thể theoăđặcăđiểm h c tập c a t ng em. Th căsĩăHollisăM.ăLevyălƠăGVălớp 5 c aătr ng tiểu h c Veterans Park, Ridgefield, Connecticut, và đangălƠmănghiênăcứuăsinhăch ngătrìnhăđƠoăt o tiếnăsĩăqu n lý d y h c t iătr ngăđ i h c bang Tây Connecticut, Danbury. B n quyền © 2008 Heldref Publications. ** Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP. HCM * 117 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 T p trung vào các tiêu chuẩn: t i sao l i bây gi ? PhongătrƠoăh ớngăđến các tiêu chu năcóăliênăquanăđến nỗ l căđ m b o rằng t t c trẻ emăđ căh ng cùng một mức giáo d c (GD). Mô hình gi ng d yătr ớc cuộc c i cách d a vào các nguyên tắc cho phép mỗi GV có r t nhiều t ch trong việc l a ch n d y cái gì, th iăl ng là bao nhiêu, và cách thứcăđánhăgiáăh c tập c a HS. HS các lớp khác nhau c a cùng mộtătr ng h c có thể đ c d y r tăkhácănhau.ăNg i ta có thể th y kho ng cách khác biệt thậm chí còn nhiềuăh năt iăcácătr ngăkhôngăđ c ban nh ngăđặcăơn.ăĐiều này diễn ra không ph i vì mứcăđộ thông minh c aăHSăkhácănhauămƠădoăGVăđặt kỳ v ng khác nhau vào HS do nhu c u và kinh nghiệm cuộc sống c a các em khác nhau. Có nh ng nhómăHSăđ c GV kỳ v ngăítăh n.ăNh ng HS b tr c trặc về mặt thể ch t, c m xúc, trí tuệ, hoặc h c tập ph i h căítăh năvìăng i ta ít kỳ v ng vào nh ng em này. Trong một hệ thống GD d a vào tiêu chu n,ăc ăquanăqu n lý GD t i các quận, bang và liênăbangăđặt ra các tiêu chu n mà t t c các HS ph iăđ tăđ c b t kể th c tr ngăđộiăngũăGVăvƠăđiều kiện kinh tế - xã hội c aătr ng h c hay tr c trặc hoặc khác biệt gi a các HS. D y h c phân hóa D y h c phân hóa là một thuật ng đưăđ c th o luận trong lĩnhăv c GD t khá lâu nay. Nếu chúng ta nhìn vào lớp h c c a cô Johnson chúng ta sẽ th y một khốiăl ng công việc kh ng l đangăđặt ra cho cô. M i HS trong lớp cô ph iăđ t một tập h p các chu n m căđặt ra. HS sẽ đ căđánhăgiáăquaămột bài kiểm tra chu n hóa, kết qu bài kiểm tra sẽ đ c phòng GD quận, chính ph bang và liên bang xem xét một cách k l ng. Cô Johnson có thể làm gì cho nh ng HS nh ngăngƠyăđ u tiên c aănĕmăh c yếuăh năsoăvới m cătiêuăđặt ra. Cô y có thể làm gì cho nh ng HS trong lớpăđưăcóăđ nh ng k nĕngăc n thiếtăđể đ tăđ c nh ng yêu c uăđặt ra trong bài kiểm tra. Mỗi GV c a một lớp h c có cách gi ng d y khác nhau về mộtăph ngădiệnănƠoăđó.ă GV có quyếtăđ nh khác nhau về các v năđề nh ăchoăphépă1ăHSăthêmăth i gian làm bài, cho phép HS l a ch năđ c cái gì, giao các lo i bài tập khác nhau, và còn vô vàn nh ng s khác biệt n a. Mặc dù t t c cách thứcănh ăvậyăđều có tác d ng, chúng ta có thể t o ra một lớp h căđápăứng nhanh nh y các nhu c u c a HS bằng cách s d ng một cách tiếp cận có hệ thốngăh nătrongăphơnăhóa.ăD y h c phân hóa là một tập h p các cách thức nhằm giúp GV hiểu t ng HS trong lớpăxemăcácăemăđangămứcănƠoăvƠăthúcăđ y t ng em tiến tới mộtătrìnhăđộ xa nh t có thể theoăđặcăđiểm h c tập c a t ng em. N i dung, quá trình và s n phẩm Phòng GD quận, chính ph bangăvƠăliênăbangăđưăđặt ra các tiêu chu n cho chúng ta và truyềnăch ngătrìnhăxuống cho chúng ta. Các tiêu chu n này t o thành các m cătiêuăđặt ra cho t t c HS c aăchúngăta.ăĐể đ t m c tiêu chúng ta có thể điăbằng nhiềuăconăđ ng khác nhau. Cốt lõi c a d y h c phân hóa là s linhăđộng trong nội dung, quá trình và s n ph m h c tập d aăvƠoăđiểm m nh, nhu c u và phong cách h c tập c a HS. Nội dung Nội dung h c tập là cái chúng ta d y. Mỗiăđứa trẻ đ c d y cùng mộtăch ngătrìnhă h cănh ng nội dung có thể khác nhau về khốiăl ng và ch tăl ng. Có nh ngăHSăđ c và 118 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 viếtăv t trên c trìnhăđộ chu n c a lớp. T i sao chúng ta l i muốn h n chế các em trong giới h n c aăch ngătrìnhăvƠătiêuăchu n khi chúng có thể tiếnăxaăh n?ăHSăd ớiătrìnhăđộ chu n c a lớp sẽ thành công với th iăl ng nộiădungăítăh năhoặc nộiădungăcóăđộ khó phù h p với các em. HS mà vẫnăch aăthƠnhăth oăphépănhơnăvƠăphépăchiaăthìăch aăthể h c về phân số. Chúng ta ph i chắc chắnăHSăđưănắmăđ c nội dung c n thiếtătr ớc khi yêu c u các em chuyển sang nhiệm v tiếp theo. D y h c phân hóa cho phép có một s daoăđộng trong nội dung mà không bỏ quaăch ngătrìnhăh c. Quá trình Quá trình bao g m cách thức chúng ta gi ng d y và cách thức HS h c tập. Các ho t động chúng ta thiết kế cho HS h c tập ph iă tínhă toánă đến s khác biệtă trongă nĕngă l c, phong cách h c tập và hứng thú c a HS. Cô Johnson có thể bắtăđ u một bài h c về các chiếnăl c gi i quyết v năđề trong môn Toán với nh ng bài h c nhỏ phác th o việc phân tích mộtăđề bài. T đó,ăcôăcóăthể chia HS thành nh ng nhóm nhỏ h nătheoăkh nĕngăc a HS, giao cho mỗi nhóm mộtăbƠiătoánăcóăđộ khó v a t m với s sẵn sàng c a HS. Khi c lớp cùng tiến bộ qua bài h c này cô Johnson t oăđiều kiện cho HS thể hiện nh ng cách gi iăđaăd ng c a cùng một bài toán bằng cách phân nhóm HS tùy vào phong cách h c tập c aăcácăem.ăĐể nắmăđ c phong cách h c tập c a HS, GV có thể cho HS tr l i các câu hỏi kh o sát phong cách h c tập ngay t đ uănĕmăh c hoặc xem h c b c a các em. Thông qua việc phân chia nh ngă HSă cóă thiênă h ớng vậnă động, ngôn ng , và nghệ thuật vào thành ba nhóm khác nhau, HS có thể thể hiệnă3ăcáchăhoƠnătoƠnăkhácănhauăđể gi i bài toán và cách thứcăcácăemăđiăđến kết luận về đápăsố. Không ph i t t c HS có cùng cách h c, vì vậy chúng ta không thể d y chúng cùng một cách. Chúng ta ph iăđiều ch nh cách c aăchúngătaăchoăt ngăứng với nhu c u c a HS. Để lƠmăđiều này, chúng ta ph i tìm hiểuăđặcăđiểm c a t ng HS khi các em tham gia lớp h c và c ng cố kiến thứcăđưăđ c h c c aăHSăđể giúp các em có thể hiểu nh ng gì chúng ta d y và giúp các em tiến bộ xaăh n.ăT bài kiểm tra quá trình, GV có thể biếtăđ c HS c n các mứcăđộ ph đ o nào. T tănhiên,ăđể việc h c tậpăcóăỦănghĩaăvƠădiễn ra lâu dài, HS ph i nhận thứcăđ c t m quan tr ng c a nó. Cô Johnson ph i ch rõ m căđíchăvà ứng d ng c a kiến thứcăđ c d y trong bài h c. S n phẩm S n ph m là cách thức HS bộc lộ và thể hiệnăcáiămƠăcácăemăđưăh căđ c. S n ph m h c tập thể hiệnăraăkhiăđánhăgiáăt ng kết. Tôi sẽ đề cậpăđến nó một cách chi tiếtăh nătrongă ph năđánhăgiáăt ng kết. S n ph m c a việc h c tập ph n ánh phong cách và kh nĕngăh c tập c a HS. ĐánhăgiáălƠăm t công c h nălƠăm t bài ki m tra Tiền đánh giá Nếu chúng ta không biếtă chúngă taă đangă đơu,ă lƠmă thế nào ta có thể điă đ că đến đ c chỗ chúng ta sắpă điă đến? HS trong lớpă chúngă taă đangă d yă cóă nĕngă l c và kinh nghiệm r t khác nhau. Chỗ để chúng ta bắtăđ u chính là th c hiện tiềnăđánhăgiá.ăTiềnăđánhă giá có thể là lập một biểuăđ KWL (K: what I know - tôi biết gì, W: what I want to know 119 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 tôi muốn biết cái gì, L: what I learned - tôiăđưăbiết cái gì) tới một bài trắc nghiệm chu n b choăGV.ăụăt ng c a việc này là tìm ra một công c để cung c p cho b n một b n mô t vắn tắt về s sẵn sàng c aă HSă đối với nh ng thứ mà b n d đ nh d y các em. Việc s d ng các công c tiềnăđánhăgiá giúp cô Johnson tìm hiểu về HS c a cô một cách khách quanăh n.ăCôăph i d y các phép chia có nhiều ch số,ănh ngăđiều gì sẽ diễn ra với nh ng HSăđưăcóăk nĕngănƠyăr i?ăĐiều gì sẽ diễn ra với nh ngăHSăđángălẽ raăđưăph i nắm bắt đ c nh ng nguyên tắcăc ăb n c aăphépănhơnăvƠăphépăchiaănh ngăvẫnăcònăđếm các ngón tay và làm phép cộng trên v bài làm? B n không thể xây t ngăth ng c a một ngôi nhà mà không gia cố các t ngăd ớiănó.ăĐể tr thành một GV hiệu qu , chúng ta ph i bắtăđ u trìnhăđộ cá nhân c a mỗi HS. Đánh giá Ọuá tọình Khi chúng ta gi ng d y, chúng ta ph iăđ nh kì kiểm tra HS. Cô Johnson kết thúc bài gi ng bằng câu hỏi "Các em có câu hỏi gì không?" Cô y luôn ng c nhiên khi th y b n trẻ hiểu chắc chắnăcôăđangănóiăvề cáiăgì,ăvƠăkhiăcôăđiămột phòng quanh lớp h c cô th y r t nhiều HS có câu hỏi;ăchúngăđưăkhôngănhận ra nh ng câu hỏiănƠyăchoăđến khi chúng ph i t làm bài tập.ăĐánhăgiáăquáătrìnhăcóăthể th c hiện bằng nhiều cách và kết qu là giúp cho GVătìmăraăh ớngăđiăc a bài gi ng sau này. Đánh giá tổng kết Đánhăgiáăt ng kếtădùngăđể tìm hiểu xem HS có h căđ c nh ngăđiềuăchúngăđưăđ c d y không? Hình thứcăđánhăgiáănƠyăcóăthể th c hiện theo nhiều cách r tăđaăd ng.ăĐánhăgiáă t ng kết bao g m các bài kiểm tra chu n hóa, các bài kiểm tra do GV thiết kế, kiểm tra v năđáp,ăbƠiătập d án,ăđánhăgiáăho tăđộng, và b t cứ cáiăgìăkhácămƠăng i ta cho rằng nó đ căchoăđiểm một cách khách quan và d aăvƠoăch ngătrìnhăh c. Không nh t thiết ph i dùng một lo i bài kiểm tra cho t t c các HS. B i vì HS khác biệt về kh nĕngănhận thức, phong cách h c tập và hứng thú, hình thứcăđể các em thể hiện ra cái các em hiểu vì thế cũngănênăđaăd ng. Kh nĕngănh n th c, phong cách h c t p và h ng thú Th iăđ i th c hiện việc phân chia HS một cách ngẫuănhiênăthƠnhăcácănhómăchimăs nă ca, chimăkét,ăchimăóăđưăquaăr i. S d ng mô hình DHPH, việcăphơnănhómănênăđ c th c hiện d aăvƠoăcácătiêuăchíăkhácănhauăliênăquanăđến nhu c u c a HS và m c tiêu ngắn h n c a GV nhằmăđể đ tăđ c tiêu chu n mong muốn. Phân nhóm theo nhu cầu của HS Cách h c c a HS cũngăđaăd ngănh ătínhăcáchăc a HS vậy. Chúng ta có thể tìm hiểu về phong cách h c tập c aăHSăquaălĕngăkínhăc a thuyếtăĐaătríătuệ c a Gardner, ch số kiểu lo i Myers-Briggs, mô hình phong cách h c tập Dun và Dun, và r t nhiều công trình c a các nhà lý thuyết khác.ăĐiểm chung c a các lý thuyết này là quan niệm cho rằng mỗiăđứa trẻ h c tập theo một cách riêng. Một số HS ch chú ý tới nh ng thứ mƠăGVănóiă(ng i h c qua nghe), mộtăvƠiăkhôngăquanătơmăđến nh ngăđiềuămƠăGVănóiănh ngănhìnăGVăvƠăđ c hết nh ng gì GV viết trên b ngă(ng i h c qua nhìn). Một số HS không h c b t cứ thứ gì cho tớiăkhiăcácăemăcácălƠmăđ c th căhƠnhănóă(ng i h c qua th c hành) và một vài ph i th o 120 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 luậnăđể th c s hiểuăcáiăgìăđưăđ c d yă(ng i h c qua ngôn ng l i nói). B n biếtăđ c các HS trong lớp b n, ai c n nh ng màn trình diễn, ai c n nh ng l i thuyết gi ng, ai c n ph i viết ra nh ngăgìăđưătiếp thu. C n có nh ng lúc mỗi HS trong một nhóm ph i làm việc cùngănhauăđể có thể h c hỏi t nhau.ăCũngăc n có nh ng lúc nh ngăng i th xây d ng làm việc chung một nhóm và nh ngănhƠăvĕnănhƠăth ălƠmăviệc nhómăkhácăđể mỗi nhóm làm việcăh ớng về một m c tiêu chung. Cách chúng ta phân nhóm có thể nh m lẫn,ănh ngă khi chúng ta bắtăđ u tập trung vào một tiêu chu n chúng ta muốnăHSăđ tăđ c, hình dung về mỗi nhóm sẽ tr nênărõărƠngăh n.ă Phân nhóm theo hứng thú của HS Khi d y một bài h c về đ c tác ph măphiăvĕnăch ng,ăphơnănhómătheoăhứng thú c a HS là một l a ch năth ng th y. HS b t kể trìnhăđộ nào nếu có hứngăthúăđối vớiăđộng vật sẽ làm việc cùng với nhau và hỗ tr nhau, trong khi nh ng em không có hứng với động vật có thể ch n một ch đề mà chúng có hứng thú. Phân nhóm hỗn t p Th nh tho ng bài h c cho toàn thể lớp là phù h p. Trong nhóm hỗn t p này, chúng ta đangăd y mộtătrìnhăđộ đápăứng nhu c u c a t t c các HS trong lớp với một ch đíchă rằng nhu c u c a t ng cá thể HS sẽ đ c xem xét tới một lúc khác, th iă điểm khác. Gi ng một nhóm hỗn tập lớn có thể ví với việc vẽ một bức tranh với một cây c to. Sau khi toàn bộ bài h c cho lớp kết thúc và HS bắtăđ u t h c GV có thể t o ra các nhóm nhỏ d a vào nhu c u và phong cách h c tập. HS c aăcácăch ngătrìnhăGDăcáăthể hóa có thể c n s hỗ tr thêm c aăGVăGDăđặc biệt.ăĐơyălƠăth iăđiểm thích h pă để s d ng nh ng chiếc c nhỏ.ăNh ăđưănóiă trên,ăđánhăgiáăquá trìnhăvƠăđánhăgiáăt ng kếtălƠăchìaăkhóaăđể nắm bắtăđ c nhu c u HS. Phân hóa cho t t c HS: bài h căphơnătheoătrìnhăđ Làm thế nào cô Johnson có thể th c hiện phân hóa cho t t c các phong cách h c tập và kh nĕngăc a HS trong lớp. Thiết kế các bài h c phơnătheoătrìnhăđộ là mộtăcáchăđể tập trung vào các tiêu chu năvƠăch ngătrìnhăh c trong khi vẫn duy trì s linhăđộng trong nội dung, quá trình và s n ph m. Với một s chú tâm vào tiêu chu năvƠăch ngătrìnhăh c, cô Johnson có thể phân theo mứcăđộ sẵn sàng (trên,ăđúngăvƠăd ớiătrìnhăđộ c a lớp), hứng thú và phong cách h c tập. Cô y có thể phân chia bài h c theo nội dung, quá trình và s n ph m. Tr l i ví d về bài h căđ c tác ph măphiăvĕnăch ng,ătr ng tâm c aăch ngătrìnhă h c có thể quyăđ nh thông tin quan tr ng (các ý chính) c aăbƠiăđ c. đơy,ăbắtăđ u với bài h c nhỏ cho toàn bộ nhóm hỗn t p là phù h p.ăSauăđóăGVăsẽ lập các nhóm nhỏ h năd a vào hứng thú. Bài h c có thể phân t ng theo nhiệm v h c tập, bài tập về nhƠ,ăbƠiăđ c, chu n b tài liệuăt ngăứng với trìnhăđộ nhận thức, phong cách h c tập và hứng thú c a HS. GV có thể tìm kiếm r t nhiều mô hình về bài h c phân t ng. 121 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Phơnă hóaă đ nâng thành tích h c t p c a HS: t pă trungă vƠoă vƠă v tiêu chuẩn t qua các Phong trào tiêu chu n có r t nhiềuăđiểm tích c c. Nó là mộtăcáchăđể thu hẹp kho ng cáchătrìnhăđộ GD bằngăcáchăxácăđ nh rõ ràng GV ph i d yăgìăchoăHS.ăNguyăc ă đơyălƠă nếu GV ch d ng l i đó,ă nh ngăđiềuăđưăđ căquyăđ nh. NếuăGVăvƠăHSăđ căđánhăgiáă d a vào mứcăđộ thành công c a h trong việc th c hiện các bài kiểm tra chu n hóa, nhiều ng i e ng i rằng GV sẽ ch d ng l i đó.ăCácănhƠăGDăph i biếtăđ c tiêu chu năđặt ra mứcănƠoăvƠătrìnhăđộ c aăHSăđangăđơuăkhiăh nhận lớp. Một vài HS c n s giám hộ suốt nĕmăh c và h uănh ăch aăđ tăđ c mức yêu c u, một vƠiăemăv t qua mức yêu c u một cách dễ dàng, và mộtăvƠiăemăđưăđ tăđ c mức yêu c u ngay t đ uănĕmăh c. Nếu chúng ta s d ng tiêu chu nănh ălƠămộtăđiều ch dẫn, chúng ta có thể d y HS một cách công bằng và không thiên v . S r iăroălƠăchúngătaăđưăd ch chuyển tr ng tâm c a chúng ta vào các tiêu chu n và r i xa các HS. Với các công c c a d y h c phân hóa, chúng ta có thể gi tr ng tâm khi c n thiếtăthúcăđ y HS tiếnăxaăh nătùyăkh nĕngăc a các em. 122 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 PH N TH HAI TH C TR NG VÀ GI I PHÁP ĐỄPă NG DHTH & DHPH 123 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 124 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Th c tr ng d y h c tích h p, phân hóa hi nănayăvƠăđ xu t phát tri năch ngă trình, sách giáo khóa cho giáo d c ph thông Vi t Nam sau 2015 PẢS.TS Ngô Miỉh Oaỉh, TS. Tọư ỉg Côỉg Thaỉh * D y h c tích h p và phân hóa trong phát triểnăch ngătrình giáo d c ph thôngăđưă đ căcácăn ớc trên thế giới th c hiện t lâu. Việt Nam trong xu thế hội nhập và phát triển,ăđưăcóănhiều công trình nghiên cứu, qua các l năthayăđ iăch ngătrìnhăcũngăđưăđ c đặt ra và th c hiện trong th c tế. tuy nhiên bên c nh nh ng thành công, việc xây d ng ch ngătrình,ă sáchăgiáoăkhoaătheoăh ớng tích h păvƠăphơnăhóaăcũngă cònănhiều b t cập. Nhận diệnăđ c th c tr ngăvƠăđề xu t phát triểnăch ngătrình,ăbiênăso n sách giáo khoa choăgiaiăđo năsauănĕmă2015ălƠăr t c n thiết. 1.ăTh cătr ngăd yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóaă ăVi tăNam Trongăth iăgianăquaănh tălƠăkhiăLuậtăGiáoăd căđ căthôngăqua,ăv năđềăgiáoăd cătíchă h pă vƠă phơnă hóaă đ că thểă hiệnă trênă nh ngă m că tiêu,ă nộiă dung,ă hệă thốngă giáoă d că quốcă dơn.ăM cătiêuăgiáoăd căkhẳngăđ nhă“ăđƠoăt oăconăng iăViệtăNamăphátătriểnătoƠnădiện,ăcóă đ oăđức,ătriăthức,ăsứcăkhỏe,ăth măm ăvƠănghềănghiệp”.ăNộiădungăvƠăph ngăphápăgiáoăd că “ph iăđ măb oătínhăc ăb n,ătoƠnădiện,ăthiếtăth c,ăhiệnăđ i,ăvƠăcóăhệăthống,ầăphùăh păvớiă tơmăsinhălỦălứaătu iăng iăh c.”18 T ănh ngăt ăt ngăthểăhiệnătrongăluậtăGiáoăd căvƠăcácăvĕnăb năch ăđ iăc aăBộăGiáoă d că– ĐƠoăt oăv năđềătíchăh păvƠăphơnăhóaăđưăđ căc ăthểăhóaătrongăch ngătrìnhăvƠăsáchă giáoăkhoa,ătrongăc ăc uăhệăthốngăc păh c,ăbậcăh că ătr ngăph ăthông.ă V năđềătíchăh păđưăđ cătiếnăhƠnhăt ănh ngănĕmă1998ă ătrongăch ngătrìnhătrungă h căc ăs .ăCh ngătrìnhătíchăh păđưăđ căth căhiệnătheoăcácăc păđộătíchăh păkhácănhauă nh ătíchăh păhoƠnătoƠnăbằngăviệcăt ăchứcătheoăcácăch ăđềăđ căc uătrúcăl iăthƠnhămộtămônă h cămới;ătíchăh pătrongănộiăbộăcácămônăh căbằngăviệcăđ aăcácănộiădungăthuộcăcùngămộtă mônăh cătheoănh ngăch ăđề,ăch ng,ăbƠiăc ăthể;ătíchăh păcácănộiădungăc aănhiềuămônăh că cóăgiaoăthoaăvềăkiếnăthứcăvƠoătrongăcácămônăh căđộcălập...ăKếtăqu ăc aăquáătrìnhăth căhiệnă tích h păđóălƠăraăđ iăcácămônăh că ăc pătiểuăh cănh ămônăT ănhiênăvƠăXưăhộiălớpă1,2,3;ă mônă Khoaăh călớpă4,5;ămônăL chăs ăvƠă Đ aălỦălớpă4,ă5ầă ătiểuăh că việcătíchăh păliênă mônă vƠă xuyênă mônă nh ă trênă đ că tiếnă hƠnhă kháă thuậnă l i.ă Tuyă nhiênă ă c pă THCSă vƠă * Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP.HCM 18 Luật Giáo D c (2003), NXB Chính tr Quốc gia, HN, Tr. 8-9. 125 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 THPTăviệcătíchăh păđểăt oăraămônămớiăkhôngăkh ăthiăvìăkhốiăl ngăvƠăyêuăc uăkiếnăthứcă cácămônăh căđộcălậpăyêuăc uăngƠyăcƠngăcao.ăViệcăt ăchứcătíchăh păcácăkiếnăthức,ăk ănĕngă trongăcùngămônăh căđ cătiếnăhƠnhăvƠătrongăđiềuăkiệnăcóăthể,ătiếnăhƠnhătíchăh păliênămônă và đaămôn.ăTrongăth cătế,ădoănhiềuănguyênănhơn,ăv năđềătíchăh pătrongăphátătriểnăch ngă trìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăcũngăcònănhiềuăh năchế.ăCácăc păh căTHCSăvƠăTHPT,ăsốăl ngă mônăh căcònănhiều,ăđộiăngũăgiáoăviênăch aăđ căđƠoăt oăchu năb ăchoăd yăh cătíchăh p,ă côngătácătậpăhu n,ăb iă d ngăgiáoăviênăch aă đápăứngăđ că yêuă c u,ă việcătiếnăhƠnhăd yă h cătíchăh păch ăyếuăph ăthuộcăvƠoănĕngăl căvƠăỦăthứcăt ăgiácăc aăgiáoăviênănênăhiệuăqu ă d yăh cătíchăh păch aămangăl iăhiệuăqu ăcao.ă Cònăvềăv năđềăphơnăhóaătrongăgiáoăd căph ăthôngăViệtăNam,ăđểănhằmăđápăứngăđ că nĕngă l că cácă nhơnă c aă ng iă h că vƠă phơnă lu ng,ă h ớngă nghiệpă h că sinhă l aă ch nă nghềă nghiệpă t ngă lai,ă v nă đềă phơnă hóaă cũngă đưă đ că th că hiệnă xuyênă suốtă t ă tiểuă h că đếnă trungăh căph ăthông.ă ătiểuăh căviệcăphơnăhóaăđ căth căhiệnăthôngăquaăcácămônăh căvƠă ho tăđộngăt ăch n,ăcònă ăTHCSăviệcăphơnăhóaăđ căth căhiệnăbằngăcácămônăh căt ăch nă bắtăbuộc.ă ăc păTHPT,ăviệcăphơnăhóaăđ căth căhiệnăthôngăquaăviệcăphơnăbanăkếtăh păt ă ch năvớiă cácă mônăh că vƠăch ăđềăt ăch năkhácănhau.ăNh ăvậyăviệcăphơnăhóaăđ căth că hiệnăquaă“ăhaiăl năch n:ă1.ăCh nămộtătrongăbaăbanăKhoaăh căt ănhiênă(KHTN),ăkhoaăh că xưă hộiă vƠă nhơnă vĕnă (KHXHă – NV),ă C ă b n;ă 2.ă Ch nă h că mônă nơngă caoă hayă ch ă đềă t ă ch n,”19 Việcă phơnă hóaă cònă đ că thểă hiệnă trongă c ă c uă hệă thốngă nhƠă tr ngă ph ă thôngă ViệtăNam.ăChúngătaăcóăcácălo iăhìnhătr ngălớp,ănh tălƠă ăTHPTăcóăcácălo iătr ngăTHPT,ă THPTăchuyên,ăTHPTăk ăthuật;ăcóătr ngăcôngălậpăvƠătr ngăt ăth c;ăcácălo iătr ngădƠnhă riêngăchoătrẻăkhuyếtătậtănh ătr ngămù,ătr ngădơnătộcănộiătrúầătuyănhiênăviệcăth căhiệnă phơnăhóaăcònănhiềuăb tăcậpăcũngăc năph iăgi iăquyết.ăViệcăphơnăbană ăTHPTăthƠnhăbaăbană nh ngăth cătếăh căsinhăch ătậpătrungăh căbanăc ăb nălƠăch ăyếu,ăhaiăbanăcònăl i,ăbanăkhoaă h căt ănhiênăcònăcóăh căsinh,ăcònăbanăkhoaăh c xưăhộiăvƠănhơnăvĕnăthìăch ălèoătèoăítăh că sinh,ă thậmă chíă nhiềuă tr ngă THPTă khôngă t nă t iă bană nƠy.ă Việcă phơnă lu ngă vƠă h ớngă nghiệpăchoăh căsinhăsauăTHCSăvƠăsauăTHPTăcũngăcònănhiềuăb tăcập.ăCóăthểănóiăviệcăphơnă hóaăc aăchúngătaăkhôngăđ cănh ămongămuốn.ă 2. Đ nhă h ngă d yă h că tíchă h pă vƠă phơnă hóaă trongă giáoă d că ph ă thôngă sauă 2015. D yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóaăđưăcóănhiềuăcôngătrìnhăc păBộ,ăcácăbƠiănghiênăcứu,ă đặcăbiệtălƠăcácăđềătƠiăc aăcácănhƠăkhoaăh că ăViệnăKhoaăh căGiáoăd căViệtăNam,ăvìăthếă sauăđơyăchúng tôiămuốnăđiểmăquaăcácăỦăkiếnăc aăcácănhƠăkhoaăh cărútăraăt ăkếtăqu ănghiênă cứu. D ăth oăđềăánă“Đ iămớiăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd căph ăthôngăsauănĕmă 2015”ă20 đưăđ aăraănh ngăđ nhăh ớngăxơyăd ngăch ngătrìnhămới,ătheoăđó: Nguyễn Th MinhăPh ngă– Nguyễn Th LanăPh ngă(2011),ăVề phân hóa trong giáo d c ph thông ViệtăNamăgiaiăđo năsauănĕmă2015,ăK yếu Hội th o Quốc gia về Khoa h c Giáo d c Việt Nam, tập II, tr. 232. 20 Đề ánă“Đ i mớiăch ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd c ph thôngăsauănĕmă2015”ă(d th o), 2011, tr.14-16 19 126 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Xơyă d ngă ch ngă trìnhă giáoă d că theoă tiếpă cậnă phátă triểnă nĕngă l c:ă ch ngă trìnhă đ căxơyăd ngătheoăcáchăxu tăphátăt ăcácănĕngăl cămƠămỗiăHSăc năcóătrongăcuộcăsốngăvƠă kếtăqu ăcuốiăcùngăph iăđ tăcácănĕngăl că y.ăMuốnăvậy,ătr ớcăhếtăc năxácăđ nhăcácănĕngăl că nƠyă(víăd ,ănĕngăl cănhậnăthức,ănĕngăl călaoăđộng,ănĕngăl căgi iăquyếtăv năđề,ănĕngăl că sángăt o,ănĕngăl călƠmăviệcănhóm,ănĕngăl căxưăhội,ănĕngăl căthíchăứngăvớiămôiătr ngầ).ă Chúă tr ngă xơyă d ngă cácă mứcă độă khácă nhauă c aă mỗiă nĕngă l că t ngă thíchă vớiă t ngă c pă h c,ă mônă h c.ă Khiă xơyă d ngă cácă thƠnhă tốă ch ngă trìnhă (ph mă viă vƠă nộiă dung,ă ph ngă phápăvƠăhìnhăthứcăt ăchứcăgiáoăd c,ăph ngăphápăđánhăgiáăkếtăqu ăgiáoăd c)ăđềuăph iăxu tă phátăvƠăh ớngătớiăcácănĕngăl că - Đ iămớiăc uătrúcăch ph ăthông: ngătrình,ăđ măb oătínhăch nhăthểăc aăch ngătrìnhăvƠ SGK +ăPh iăđ măb oătiếpănốiăt ăch ngătrìnhăGDMNăđếnăch ngătrìnhăGDPTăvƠăch ngă trìnhăgiáoăd cănghềănghiệp,ăđ iăh c.ăĐ măb oăliênăthôngăgi aăch ngătrình,ăSGKăc păh c,ă lớpăh c,ăgi aăcácămônăvƠămỗiămônăh c +ăCh ngătrính,ăSGKăđ căxơyăd ngălƠămộtăch nhăthểănh tăquánăt ălớpă1ăđếnălớpă12,ă t ă c pă h că đếnă cácă mônă h că vƠă ho tă độngă giáoă d că nhằmă đ mă b oă tínhă thốngă nh t,ă hệă thống.ăCh ngătrìnhăđ căthiếtăkếătheoăhaiăgiaiăđo n,ăgiáoăd cătiểuăh căvƠăTHCSălƠăc pă h că ph ă cậpă (c ă b n),ă giáoă d că THPTă lƠă c pă h că nơngă caoă vƠă đ nhă h ớngă nghềă nghiệpă (sauăgiáoăd căc ăb n) +ăCh ngătrìnhăđ căxơyăd ngătheoăh ớngătíchăh păcaoă ăcácălớpăd ới,ăphơnăhóaărõă d năt ătiểuăh căđếnăTHCSăvƠăsơuăh nă ăTHPT.ăGi măsốăl ngămônăh căbắtăbuộcătrongă mỗiăc păh c,ălớpăh căvƠătĕngăcácămônăh căt ăch năđápăứngănhuăc uănĕngăkhiếuăvƠăđ nhă h ớngănghềănghiệpăc aăh căsinh.ă Đểăđiătheoăcácăđ nhăh ớngătrên,ăcóăr tănhiềuăviệcăph iălƠm.ăMộtăsốătrongăđóălƠ: Tr ớcăhết,ăph iăxácăđ nhăcácănĕngăl căc năhìnhăthƠnh,ăđơyălƠă mộtăv năđềăr tăphứcă t p.ă Ch ng trìnhă thiếtă kếă theoă h ớngă tiếpă cậnă nĕngă l că c aă cácă n ớcă thểă hiệnă haiă lo iă chính21:ă(1)ăNĕngăl căchungă- lƠănĕngăl căc ăb n,ăthiếtăyếuăđểăconăng iăcóăthểăsốngăvƠă lƠmăviệcăbìnhăth ngătrongăxưăhội.ăNĕngăl cănƠyăđ căhìnhăthƠnhăvƠăphátătriểnădoănhiềuă mônăh c,ăliênăquanăđếnănhiềuămônăh c.ăTheoăquanăniệmăc aăEU,ămỗiănĕngăl căchungăc n:ă a.ăgópăph năt oănênăkếtăqu ăcóăgiáătr ăchoăxưăhộiăvƠăcộngăđ ng;ăb.ăgiúpăchoăcácăcáănhơnă đápă ứngă đ că nh ngă đòiă hỏiă c aă mộtă bốiă c nhă rộngă lớnă vƠă phứcă t p;ă c.ă chúngă cóă thểă không quanătr ngăvớiăcácăchuyênăgia,ănh ngăr tăquanătr ngăvớiăt tăc ăm iăng i.ă(2)ăNĕngă l căchuyênăbiệtă- lƠănĕngăl căriêngăđ căhìnhăthƠnhăvƠăphátătriểnădoămộtălĩnhăv c/mônăh că nƠoăđó. Đểăxácăđ nhănĕngăl căchung,ănh ăHộiăđ ngăchơuăÂuăđ aăraă3ătiêuăchí:ă1.ăkh ănĕngă h uăíchăc aănĕngăl că yăđốiăvớiăt tăc ăcácăthƠnhăviênăcộngăđ ng.ăChúngăph iăliênăquanăđếnă t tăc ăm iăng i,ăb tăch păgiớiătính,ăgiaiăc p,ănòiăgiống,ăvĕnăhóa,ăngônăng ăvƠăhoƠnăc nhă 21 ĐỗăNg căThốngă(2011):ăXơyăd ngăch KHGD,ăsốă68,ăthángă5/2011,ătr.20-26 ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngătheoăh ớngătiếpăcậnănĕngăl c,ăT pă chí 127 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 giaăđình;ă2.ăNóăph iăphùăh păvớiăcácăgiáătr ăđ oăđức,ăkinhătế,ăvĕnăhòaăvƠăcácăquyă ớcăxưă hội;ă3.ăNhơnătốăquyếtăđ nhălƠăbốiăc nh,ătrongăđóăcácănĕngăl căc ăb năsẽăđ căứngăd ng Thốngăkêăch ngătrìnhăg năđơyăc aă11ăn ớcătheoătheoăh ớngătiếpăcậnănĕngăl căchoă th yăcóă35ănĕngăl căkhácănhau.ăTuyănhiênăcóămộtăsốănĕngăl căchungăđ căkháănhiềuăn ớcă đềăxu t/l aăch n.ăC ăthểălƠă8ănĕngăl căsauăđơy:ă1.ăt ăduyăphêăphán,ăt ăduyălogic;ă2.ăgiaoă tiếp,ălƠmăch ăngônăng ;ă3.ătínhătoán,ăứngăd ngăsố;ă4.ăđ c-viết;ă5.ălƠmăviệcănhóm-quanăhệă vớiăng iăkhác;ă6.ăcôngănghệăthôngătin-truyềnăthông;ă7.ăsángăt o,ăt ăch ;ă8.ăgi iăquyếtăv nă đề Cóănhiềuănĕngăl căch ăriêngăchoămộtăn ớc:ănh ngăhiểuăbiếtăliênăvĕnăhóaă(Úc);ătr că giácă(Nhật);ăthamăgiaăvƠăđóngăgópă(Niu-zi-lơn);ănhậnăthứcătoƠnăc uă(Singapore);ăhiểuăbiếtă vĕnăhóa,ănghệăthuậtă(TơyăBanăNha);ăh căđộcălậpă(Đức); nĕngăl căxưăhộiă(Úc,ăSingapore) Sốă l ngă nĕngă l că doă mỗiă n ớcă đềă xu tă cũngă khácă nhau:ă 10ă (Úc);ă 9ă (Canada);ă 8ă (Tây Ban Nha, Singapore); 7 (Pháp); 6 (Anh, Scotlen); 5 (Niu-zi-lân); 4 (Nam Phi) Ph nălớnăcácăn ớcătrongăkhốiăEUăcĕnăcứăvƠoă8ălĩnhăv cănĕngăl căchínhămƠăHộiăđ ngă chơuăÂuăđưăthốngănh tăđểăđềăxu tăhệăthốngănĕngăl căchoăch ngătrìnhăgiáoăd cămỗiăn ớc,ă đóă lƠ:ă 1.ă giaoă tiếpă bằngă tiếngă mẹă để;ă 2.ă giaoă tiếpă bằngă tiếngă n ớcă ngoƠi;ă 3.ă côngă nghệă thôngătinăvƠătruyềnăthông;ă4.ătínhătoánăvƠănĕngăl cătoán,ăkhoaăh c,ăcôngănghệ;ă5.ăDoanhă nghiệp,ă kinhă doanh;ă 6.ă nĕngă l că liênă cáă nhơnă vƠă nĕngă l că côngă dơn;ă 7.ă hiểuă biếtă vềă h că (learningătoălearn);ă8.ăvĕnăhóaăchung.ă V nă đềă tiếpă theoă lƠă c nă xơyă d ngă cácă mứcă độă khácă nhauă c aă mỗiă nĕngă l că t ngă thíchăvớiăt ngăc păh c,ămônăh c.ăĐơyălƠămộtătrongănh ngănhiệmăv ăc ăb năc aăcôngătácă xơyăd ngăch ngătrìnhăđòiăhỏiătiếnăhƠnhănh ngănghiênăcứuăr tăsơuăvớiăs ăthamăgiaăc aăcácă nhƠăkhoaăh căthuộcănhiềuălĩnhăv căkhácănhau.22 tr V năđềăkếătiếpălƠăxácăđ nhăcácănguyênătắcăvƠătiêuăchíăl aăch nănộiădungăh căv năchoă ngăph ăthông.ăD ớiăđơyălƠămộtăquanăđiểmăvềăv năđềănƠy23: Cácănguyênătắc: - Nguyênătắcăđ măb oăs ăphùăh păgi aănộiădungăh căv năvớiăcácăyêuăc uăc aăxưăhộiă phátă triển.ă Theoă đó,ă ph iă đ aă vƠoă nộiă dungă h că v nă nh ngă triă thức,ă k ă nĕngă ph nă ánh nh ngăthƠnhăt uăc aăkhoaăh căcôngănghệăthếăgiớiăvƠăs ăphátătriểnăkinhătế-xưăhộiăc aăViệtă Nam,ăth căhiệnăđ ngăth iăcácăchứcănĕngăgiáoăd căvƠăphátătriểnăc aăd yăh c - Nguyênătắcătínhăđếnă mặtănộiădungăvƠă mặtăquáătrình,ăg tăbỏăs ăđ nhăh ớngăphiếnă diệnăc aănộiădungăh căv năvƠăxemăxétănộiădungătáchăr iăth cătiễnăs ăph m,ănghĩaălƠătáchă r iăkhỏiăquáătrìnhăd yăh căc ăthểămƠăngoƠiăquáătrìnhăđóănộiădungăh căv năkhôngăthểăth că hiệnăđ c.ăNh ăvậy,ăkhiăthiếtăkếănộiădungăh căv nămônăh căc năph iătínhăđếnăcácăph ngă pháp,ăquyăluật,ănguyênătắcăd yăh cănóiăchung 22 Jonă iles,ăJosephăBondi:ăXơyăd ngăch ngătrìnhăh că(tƠiăliệuăd ch),ăNXBGD,ă2005,ătr.142-144 Vũă Tr ngă R ă (2010): Đ nhă h ớngă phátă triểnă nộiă dungă h că v nă trongă tr ngă ph ă thôngă sauă 2015,ă T pă chíă KHGD,ăsốă63,ăthángă12/2010, tr.1-5 23 128 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Nguyênătắcăvềăs ăthốngănh tăc uătrúcăc aănộiădungăh căv nă ănh ngăc păđộăkhácă nhau:ăc păđộăkháiăniệm,ălỦăthuyết,ăc păđộămônăh c,ăc păđộănhơnăcáchăh căsinh,ăcóăs ăkếă th aăt ăc păh cănƠyăđếnăc păh căkhác Các tiêu chí: - Ph năánhătr năvẹnăvƠoănộiădungăh căv năcácănhiệmăv ăhìnhăthƠnhănhơnăcáchăphátă triểnăhƠiăhòaă - Cácănộiădungăc aăc ăs ăkhoaăh căđ aăvƠoănộiădungăh căv năph iăcóăgiáătr ăth cătiễnă vƠăkhoaăh căcao - Tínhăphứcăt păc aănộiădungăph iăt sinhă ătu iănh tăđ nh ngăứngăvớiăkh ănĕngăh cătậpăhiệnăth căc aăh că - Khốiăl ngănộiădungăph iăt ngăứngăvớiăth iăgianădƠnhăchoăviệcănghiênăcứuămônă h căhoặcăt ăchứcăho tăđộngăgiáoăd căđó V năđềăph ngăánăth căhiệnăd yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóa.ăChúngătôiăth yăhiệnănayă đưăcóănhiềuănhƠăkhoaăh căđ aăraănh ngăđềăxu tămôăhìnhăt ăchứcăd yăh cătíchăh păvƠăd yă h căphơnăhóaă ătr ngăph ăthôngăsauăđơy24: - CTGDPTăđ căthiếtăkếăt ngăứngăvớiăhaiăgiaiăđo n:ăGDăc ăb năvƠăGDăsauăc ăb n.ă GDăc ăb nă(g măGDătiểuăh căvƠăGDăTHCS)ănhằmăhìnhăthƠnhănh ngăph măch t,ănĕngăl că c ăb n,ătốiăthiểu,ăcóătínhăch tăcốtălõiămƠămỗiăHSăc năph iăcóătrongăxưăhộiăhiệnăđ i.ăGDăsauă c ă b nă (GDă THPT)ă tậpă trungă vƠoă phơnă lu ng,ăh ớngă nghiệpă choă HSă sauă khiă tốtă nghiệpă ph ăthông - CTăGDPTămớiăđ căthiếtăkếătheoăh ớngătíchăh păcaoă ăcácălớpăd ớiă(t ălớpă1-7), phơnăhóaăt ăcuốiăTHCSă(lớpă8-9)ăvƠăphơnăhóaăsơuă ăTHPTăbằngăt ăch năd aătrênămộtămặtă bằngăkiếnăthứcăchung - Đềăxu tăvƠăthiếtăkếăcácălĩnhăv c/mônăh c,ăcácăho tăđộngăGDăc năthiếtăchoămỗiăgiaiă đo nă mộtă cáchă h pă líă nhằmă gi mă sốă l ngă đ uă mônă h că trongă mộtă th iă điểmă (c p/lớpă h c).ă Theoă tinhă th nă nƠy,ă giaiă đo nă GDă c ă b nă baoă g mă cácă ho tă độngă GDă vƠă cácă lĩnhă v c/mônăh cănh :ăTiếngăViệtă- Ng ăvĕn,ăToƠn,ăGDăxưăhộiă- nhơnăvĕnă(L chăs ,ăĐ aălí,ăGDă lốiăsống,ăGDăcôngădơn),ăGDăthểăch tă(Thể thao,ăSứcăkhỏe),ăKhoaăh căt ănhiênă(Vậtălí,ăHóaă h c,ăSinhăh c),ăGDănghệăthuậtă(Mĩăthuật,ăÂmănh c,ăKhiêuăvũ,ăK chăầ),ăGDăcôngănghệă thông tin-truyềnăthôngăvƠăGDăngo iăng .ăCTăGDăsauăc ăb năđ căc uătrúcătheoăh ớngăch ă cóămộtăsốămônăbắtăbuộcă(Toán,ăTiếngăViệt,ăNgo iăng ),ăcònăl iălƠăhệăthốngăcácămônăh că t ă ch nă bắtă buộcă vƠă t ă ch nă khôngă bắtă buộcă baoă g mă cácă lĩnhă v că xưă hộiă nhơnă vĕn,ă t ă nhiên,ăthểăch t,ănghệăthuậtăvƠănghề. - Hệăthốngămônăh căchoăc ăgiaiăđo năGDPTăvƠă ămỗiăc păh căđ tínhăch t vƠăcácămứcăđộăkhácănhau căxácăđ nhăl iătheoă +ăMônăh cănềnăt ngălƠăcácămônăh căcóămặtă ăc ăbaăc p:ăToán,ăTiếngăViệtăầ Đỗ Ng c Thốngă(2010):ăĐ i mớiăch KHGD, số 62, tháng 11/2010, tr.7-12 24 ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd c ph thông, T p chí 129 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 +ăMônăh căcốtălõiălƠăcácămônăh căbắtăbuộcăph iăh cănh ngăquyăđ nhătheoăt ngăc p,ă tốiăđaălƠă8ămônăh c/c pă(cóămônăh căch ăcóă ămộtăhoặcăhaiăc p).ăTrongămỗiăc p,ăsốămônă h căkhôngănh tăthiếtăph iăxu tăhiệnăđềuă ăt tăc ăcácălớp +ăMônăh cătíchăh păvƠăcácăch ăđềătíchăh p:ăKhoaăh căt ănhiênăbaoăg m:ăVậtălí,ăHóaă h c,ăSinhăh căvƠăKhoaăh căxưăhộiăbaoăg m:ăL chăs ,ăĐ aălí,ăĐ oăđức-GDăcôngădơn,ăầCh ă đềătíchăh pălƠăcácănộiădungăch aăthƠnhămônăh cănh ngăc nătíchăh păvƠoănhƠătr ngănh ă biếnăđ iăkhíăhậu,ămôiătr ngăGDăgiaoăthông,ăGDăgiớiăầ +ă Mônă h că t ă ch nă vƠă nộiă dungă t ă ch n:ă mônă h că t ă ch nă lƠă mônă h că khôngă bắtă buộcă ămỗiăc p,ăcònănộiădungăt ăch nălƠănộiădungăch aăthƠnhămônă h cănh ngăc năthiếtă đ aăvƠoănhƠătr ngăđểăh căsinhălƠmăquen,ăh ớngănghiệp,ănh ăcácănộiădungăkinhătế,ăd chă v ăxưăhội,ăcácănghềăth ăcôngăầ 3.ăNh ngăđ ăxu tăcóătínhăvĩămôăd yăh cătíchăh păvƠăphơnăhóaăchoăgiáoăd căph ă thôngăsauănĕmă2015ă Trênăc ăs ăkinhănghiệm giáoăd căcácăn ớcăvƠăgiáoăd căViệtăNam,ătrongăđóăcóăgiáoă d cămiềnăNamănĕmă1954ă– 1975,ăchúngătôiăcóămộtăsốăđềăxu tăsauăđơy: 3.1.Vềăc ăc uăc păh căvƠăbậcăh căph ăthông:ăhệăthốngăgiáoăd căph ăthôngăvẫnăduyă trìă 12ă nĕmă nh ă hiệnă nay.ă ă bậcă tiểuă h că vẫnă duyă trì th iă l ngă 5ă nĕm,ă THCSă 4ă nĕm,ă THPTă3ănĕm.ăChúătr ngătíchăh pătốiăđaă ăcácăc păh căd ớiăvƠăphơnăhóaă ăcácăc păh cătrênă vƠăcácălớpăcuốiăc pănh tălƠă ăTHCSăvƠăTHPT.ă 3.2.ăC năđaăd ngăhóaăh năn aăcácălo iăhìnhătr ngălớpăđểăh căsinhăcóăthểăl aăch nă theoănĕngăl căvƠăs ăthíchănghềănghiệpăt ngălai.ăNgoƠiăcácălo iătr ngăhiệnăcóănh ăcácă tr ngătrungăh căph ăthông,ătrungăh căchuyên,ătrungăh căk ăthuật,ăcácătr ngăkhuyếtătật,ă cácătr ngădơnătộcănộiătrúầăcóăthểăphátătriểnăthêmălo iătr ngătrungăh căt ngăh pătheoă kiểuăgiáoăd căc aăM ăvớiănhiềuăphơnăbanăkhôngăch ăcácăbanăkhoaăh căc ăb nămƠăcònăcóă cácăbanăgắnăvớiăcácănghềănghiệpăvƠăk ăthuật.ă 3.3.ăViệcăth căhiệnăquáătrìnhătíchăh păvƠăphơnăhóaă ăcácăc păh c,ăbậcăh cătiếpăt că duyătrìăvƠăphátăhuyănh ngăthƠnhăcôngăđưăđ tăđ căbằngăviệcătíchăh păliênămônăvƠăxuyênă mônănh ănh ăcácămônăT ănhiênăvƠăXưăhộiălớpă1,2,3,ămônăKhoaăh călớpă4,5,ămônăL chăs ă vƠăĐ aălỦălớpă4,ă5ầă ăc păTHCSăvƠăTHPTăviệcătíchăh pătíchăh păcácăkiếnăthức,ăk ănĕngă trongăcùngămônăh c,ăliênămônăvƠăđaămônăvớiăcácămônăkhácătheoănhómămôn,ăhayăgi aăcácă mônăcóăkiếnăthứcăgiaoăthoaăvớiănhau.ăTĕngăc ngăcácămônăh căvƠăch ăđềăt ăch năđểăh că sinhăcóăthểăh cătheoăkh ănĕngăvƠăxuăh ớngăc aămình. 3.4.Việcăth căhiệnăphơnăhóaă ăTHPTăcóăthểăphơnăchiaăthƠnhăhaiăgiaiăđo nătheoăkiểuă “túătƠiăbánăph n”ăvƠă“túătƠiătoƠnăph n”ătrongăgiáoăd că ăViệtăNamăth iăPhápăvƠăM .ăHaiă nĕmălớpă10ăvƠă11ăvẫnă h cătheoăch ngătrìnhă chungăc aăgiáoăd căph ăthông,ăcóăthểăvẫnă th căhiệnătheoăh ớngăth căhiệnătíchăh pătốiăđa,ănh ngăđếnănĕmălớpă12ăthìăth căhiệnăphân bană(phơnăhóa)ătriệtăđểăgiốngănh ăd ăb ăđ iăh c.ăNh ngăthiênăh ớngă nghềănghiệpăvƠăs ă chu năb ăchoăngƠnhănghềăt ngălaiăđ căkhẳngăđ nhămộtăcácătriệtăđể.ăCácăbanăkhoaăh căt ă nhiênăcóăthểăkhôngăph iăh căvĕn,ăs ăn a,ăcònăcácăbanăkhoaăh căxưăhộiăsẽăkhôngăh c toán, lỦ,ăhóaăn aầă 130 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 3.5.ăC năcóămộtăkếăho chăđ ngăbộăvềăđƠoăt oăvƠăb iăd ngăgiáoăviênăchoăd yăh că phơnăhóaăvƠătíchăh p,ăđểăgiáoăviênăcóăthểăđ mănhậnămộtăcáchăch ăđộngătrongăth căhiệnă ch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăkhaiăthácămộtăcáchătốtănh tăchoăyêuăc u d yăh căphơnăhóaă vƠătíchăh p.ăSáchăgiáoăkhoaăcũngăph iăquánătriệtătinhăth năph căv ăchoăch ngătrìnhăphơnă hóaăvƠătíchăh pădoăcácănhƠăgiáoăđ iăh căvƠăph ăthôngăgiỏiăvềăchuyênămôn,ăamăhiểuăvềăyêuă c uăc aăch ngătrìnhăbiênăso n. Tómă l i,ă v nă đềă tíchă h pă vƠă phơnă hóaă trongă giáoă d că ph ă thôngă lƠă mộtă v nă đềă r tă quanătr ngănóăquyếtăđ nhăđếnăch tăl ngăgiáoăd căph ăthông.ăTiếnăhƠnhăd yăh cătíchăh pă vƠăphơnăhóaăv aăgiúpăphátătriểnănh ngănĕngăl căgi iăquyếtăv năc aăng iăh c,ăgiúpăđƠoă t oănh ngăconăng iăcóăđ yăđ ăph măch tăvƠănĕngăl căđểăgi iăquyếtăđ cănh ngăv năđềă trongăbốiăc nhăhộiănhậpăquốcătế;ămặtăkhácănóăcònăgiúpăchoăviệcăd yăh cătheoănĕngăl căh că sinhănhằmăphátăhuyătốiăđaăs ătr ng,ăkh ănĕngăc aăt ngăcácăthểăh căsinh,ăgúpăđ nhăh ớngă nghềănghiệp,ăphơnălu ngăsau THCSăvƠăTHPT.ăĐơyălƠămộtăv năđềăc năph iătiếpăt cănghiênă cứuăsơu,ăh căhỏiăkinhănghiệmăthếăgiớiăvƠăViệtăNamăvƠăđòiăhỏiăs ăn ăl căcaoăc aăcácănhƠă qu nălỦ,ăcácănhƠăgiáoăvƠăcácănhƠăkhoaăh c.ă TÀIăLI UăTHAMăKH O 1. BộăGiáoăd căvƠăĐƠoăt o:ăĐềăánă“Đ iămớiăch ph ăthôngăsauănĕmă2015”ă(d ăth o),ă2011 ngătrình,ăsáchăgiáoăkhoaăgiáoăd că 2. BộăGiáoăd că vƠăĐƠoăt o:ăHỏiăđápăvềăphơnăbanăTrungăh căph ăthông,ă NXBGD,ă 2007 3. VũăTr ngăR ă(2010):ăĐ nhăh ớngăphátătriểnănộiădungăh căv nătrongătr thôngăsauă2015,ăT păchíăKHGD,ăsốă63, tháng 12/2010, tr. 1-5 ngăph ă 4. Đỗă Ng că Thốngă (2010):ă Đ iă mớiă ch ngă trìnhă vƠă sáchă giáoă khoaă giáoă d că ph ă thông,ăT păchíăKHGD,ăsốă62,ăthángă11/2010,ătr.ă7-12 5. ĐỗăNg căThốngă(2011):ăXơyăd ngăch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngătheoăh ớngă tiếpăcậnănĕngăl c,ăT păchíăKHGD,ăsốă68,ăthángă5/2011,ătr.ă20-26 6. XavierăRoegiers:ăKhoaăs ăph mătíchăh păhayălƠmăthếănƠoăđểăphátătriểnăcácănĕngă l că ănhƠătr ngă(tƠiăliệuăd ch),ăNXBGD,ă1996 7. Jonă iles,ă Josephă Bondi:ă Xơyă d ngă ch ngă trìnhă h că (tƠiă liệuă d ch),ă NXBGD,ă 2005 8. Caoă Th ă Thặngă – L ngă Việtă Tháiă (2011),ă V nă đềă tíchă h pă trongă phátă triểnă ch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngăcácămônăh că ătr ngăphốăthôngăViệtăNam,ăK ăyếuăhộiă th oăQuốcăgiaăvềăGiáoăd căViệtăNam,ăTậpăII,ătr.ă318ă– 332. 9. NguyễnăTh ăMinhăPh ngă– NguyễnăTh ăLanăPh ngă(2011),ăVềăphơnăhóaătrongă giáoăd căph ăthôngăViệtăNamăgiaiăđo năsauă2015,ăK ăyếuăhộiăth oăQuốcăgiaăvềăGiáoăd că ViệtăNam,ăTậpăII,ătr.ă232ă– 239. 131 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 132 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 M căđ s n sàng c a giáo viên trung h c c ăs các môn Lý - Hóa - Sinh trên đ a bàn thành ph ĐƠăN ng đ i v i vi c tri n khai d y h c tích h p NCS.Tọư ỉg Th Thaỉh Mai ốỢ Thỡi Th ThùỔ Tọaỉg* Tóm tắt D y h c tích h p là một trong nh ngăquanăđiểm d y h c nhằmănơngăcaoănĕngăl c cho h c sinh thông qua việc vận d ngăcácălĩnhăv c kiến thức khác nhau để gi i quyết các v năđề h c tập hoặc v năđề th c tiễn.ăTuyănhiên,ăđể việc triển khai d y h c tích h p c p Trung h căc ăs đ t hiệu qu cao nh t thì s chu n b về conăng i,ăđặc biệtălƠăđộiăngũă giáo viên – nh ngăng i tr c tiếp th căthiăđ nhăh ớngăđ i mớiăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngăsauănĕmă2015ălƠăhết sức quan tr ng. Việc tìm hiểu th c tr ng hiểu biết và mứcăđộ sẵn sàng c a giáo viên THCS về d y h c tích h p là hết sức c n thiết. Trong báo cáo này, chúng tôi tiến hành phân tích kết qu kh o sát về nh ng v năđề nóiătrênăđối với giáo viên các môn Vật lý, Hóa h c, Sinh h c bậc THCSătrênăđ a bàn thành phố ĐƠăNẵng. 1.ăĐ t v năđ Trong xã hội ngày nay, s toàn c u hóa c a công nghệ thôngătinăđưăt oăđiều kiện tối uă choă mỗiă ng i dễ dàng tiếp cận với nh ng thông tin mới nh t về s phát triển c a Khoa h c, K thuật và Công nghệ. S giaă tĕngă nhanhă chóngă c a nền tri thức nhân lo i cùng với nh ng v năđề phát sinh trong th c tiễnăđòiăhỏi h c sinh (HS) ph i có nh ngănĕngă l c c n thiếtăđể gi i quyết v năđề.ăĐiều nƠyăđòiăhỏi ngành Giáo d căvƠăĐƠoăt o (GD-ĐT)ă ph iă cóă ch ngă trìnhă vƠă ph ngă phápă d y h c thích h p,ă trongă đóă d y h c tích h p (DHTH) là mộtăh ớng tiếp cậnăđangăđ c quan tâm và t ngăb ớc triển khai. Ph ngăthức d y h c này góp ph n tĕngătínhăhiệu qu c a ho tăđộng giáo d c phù h p với m cătiêuăđ i mới giáo d c, có vai trò nơngăcaoănĕngăl c cho HS; làm cho quá trình h c tập c a h c sinh tr nênă phongă phúă h n,ă vận d ngă đ c nhiềuă lĩnhă v c kiến thứcă để gi i quyết các tình huống c thể một cách hiệu qu h n;ă giúp HS phân biệt gi a cái cốt lõi với cái ít quan tr ngă h nă t đóă HSă cóă thể hình thành, rèn luyện và phát triển nh ngă kĩă nĕngă thiết yếu trong cuộc sống và h c tập. Chính t nh ngălỦădoăđó,ătrongăđề ánăđ i mớiăch ngătrìnhăvƠă sách giáo khoa (SGK) ph thông sau 2015, Bộ giáo d căvƠăĐƠoăt oăđưăch rõăconăđ ng t t yếu c aăDHTHătrongăch ngătrìnhăkhốiăTHCS.ăĐể th c hiện tốtăđiều này, Bộ GD-ĐTă đưătriển khai nhiều công trình nghiên cứu,ăphátăđộng nhiều cuộcăthiăliênăquanăđến v năđề * Khoa Sinh – Môiătr ng,ăTr ngăĐHSPă– ĐHăĐƠăNẵng 133 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 DHTH.ăĐơyăchínhălƠănh ngăb ớc chu n b r tăchuăđáoăvƠădƠiăh iăchoăcôngăcuộcăđ i mới ch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông. Trong quá trình nghiên cứuăđề tài “Xây dựng một số chủ đề tích hợp trong d y h c kiến thức Khoa h c tự nhiên – Ch ng tọình TảCS”ădoătr ng Đ i h căS ăph m – ĐHĐNă ch trì,ăchúngătôiăđưătiến hành kh o sát th c tr ng triển khai và mứcăđộ sẵn sàng c aăđội ngũăgiáoăviênăLỦă– Hóa – Sinh c p Trung h căc ăs (THCS)ătrênăđ a bàn thành phố ĐƠă Nẵngăđối vớiăđ nhăh ớng tích h p các môn Sinh h c, Vật lý, Hóa h c trong môn Khoa h c t nhiên. Kết qu kh o sát sẽ góp ph n cung c p thông tin và làm nền t ng cho việc xây d ng ch đề vƠăđề xu t gi i pháp th c thi việcăDHTHăsauănĕmă2015. Việc kh oăsátăđ c tiến hành d a trên Phiếuăđiều tra. Phiếuăđiềuătraăđ c thiết kế d a trên việc tham kh o các tài liệu c a Cao Th Thặngă[4],ăD ngăQuangăNg c [3]. Quá trình kh oăsátăđ c tiến hành t thángă8ăđếnăthángă10ănĕmă2014ătrênăh nă250ăgiáoăviênăbộ môn Lý, Hóa, Sinh t iă18ătr ngăTHCSătrênăđ a bàn thành phố ĐƠăNẵng. C thể về việc phân phối mẫuăđiều traăđ c thể hiện trong b ng 1. B ng 1. Phân phối mẫu điều tra về thực tr ng hiểu biết và mức độ sẵn sàng của đội ngũ ẢV Lý – Hóa – Sinh, THCS, thành phố Đà Nẵng Qu n/Huy n LiênăChiểu NgũăHƠnhăS n H iăChơu Thanh Khê S năTrƠ Hoà Vang C măLệ Tr ngăTHCS NguyễnăL ngăBằng NguyễnăB nhăKhiêm HuỳnhăBáăChánh LêăL i Tr năĐ iăNghĩa Sào Nam TơyăS n Tr ngăV ng ChuăVĕnăAn HuỳnhăThúcăKháng LỦăT ăTr ng NguyễnăChíăThanh Ph măNg căTh ch ỌngăÍchăĐ ng ĐỗăThúcăT nh NguyễnăVĕnăLinh NguyễnăCôngăTrứ NguyễnăKhuyến Sinh 4 6 (2*) 7 4 5 5 (2*) 7 8 (3*) 4 (1*) 4 6 (2*) 7 (2*) 5 5 6 4 (2*) 6 (3*) 5 T ỉg 100 (17*) (*: GV môn Sinh d S ăphi u Lý Hoá 3 3 4 2 7 5 3 4 2 4 3 3 6 5 8 7 3 3 5 6 7 5 4 3 4 5 5 83 3 4 4 4 4 4 3 3 4 69 T ngă 10 12 19 11 11 11 18 23 10 12 16 18 14 13 13 13 14 14 252 y kiêm nhiệm môn Hóa) 134 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ngoài ra, chúng tôi tiến hành phân tích 73 ch đề đ t gi i c p thành phố t i cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để gi i quyết các tình huống thực tiễn và d y h c các chủ đề tích hợị” c a các GV bộ môn Vật lý, Hóa h c, Sinh h c c p THCS.ăĐ ng th i, chúng tôi tiến hành phỏng v n một số GVăđể phân tích các ch đề GV biên so n tham d cuộc thi nhằm cung c p thêm ngu năt ăliệu cho việc nghiên cứuăđề tài. 2. Th c tr ng hi u bi t và m căđ s n sàng c a giáo viên THCS v d y h c tích h p 2.1. Thực tr ng hiểu bi t c a GV v DHTH Kết qu kh o sát cho th y,ă91%ăgiáoăviênăđưăđ c tiếp cận vớiăc ăs lý thuyết liên quan đến d y h c tích h p. 9% còn l i cho rằng b năthơnăch aăhiểu biết nhiều về DHTH, con số này ch yếuă liênă quană đến các giáo viên trẻ mớiă raă tr ng nhận nhiệm s . Kết qu tìm hiểu về ngu n trang b nh ng thông tin và kiến thứcăDHTHăchoăGVăđ c thể hiện trong b ng 2. B ng 2. Ngu n trang b những ki n th Ế Ế b n v lí thuy t d y h c tích h p Ngu n trangăb S ăphi u T ăl ă% T iăc ăs ăđƠoăt oăn iăGVăh căCaoăđẳngăhoặcăĐ iăh c 9 3,57 T ă ch ngă trìnhă tậpă hu n,ă b iă d ngă GVă Bộăgiáoăd căt ăchức 24 9,52 THCS S ăgiáoăd căt ăchức 81 32,10 Phòngă giáoă d că t ă 121 48,01 chức Tr ngăs ăt iăt ăchức 7 2,77 HoƠnătoƠnădoăt ătìmăhiểu 10 3,97 T ngăsốă 252 100% Nhìn vào b ng 2, có thể nhận th y các kiến thứcăc ăb n về DHTH ch yếuăđ c trang b t cácăch ngătrìnhăb iăd ng và tập hu n do Bộ, S và Phòng GD-ĐTă(92,4%) t chức. Trong đóăPhòngăGDăđóngăvaiătròăquan tr ng, tr c tiếp trong việc triển khai các qui chế,ăvĕnăb n, thông t ầchoă GVăTHCS,ă doă đó,ătrongăviệc triển khai DHTH và trang b kiến thứcă choă GVă cũngă đóngăvaiătròăthenăchốt (chiếm 48,01%). Mứcăđộ th h ng t cácăch ngătrìnhătập hu n, b i d ng GV do Bộ, S , Phòng GD – ĐTăt chứcăcóăxuăh ớng th p d n do việc c cán bộ ch chốtăđiătập hu nătheoăcácăch ngătrìnhăkhácănhau,ăvƠăt đó,ăsố cán bộ ch chốt này l i tiếp t c triển khai l i cho các c p t chức khác. Đề ánă “Đ i mớiă ch ngă trìnhă vƠă Sáchă giáoă khoa Giáo d c Ph thôngă sauă nĕmă 2015”ă đ c Chính ph giao cho Bộ GD – ĐTă xơyă d ng t ngƠyă 19/01/2010ă (theoă côngă vĕnă số 71/VPCP-TH) và b n d th o c aăđề án ch mớiăđ c công bố vƠoăthángă11/2013ă[1].ăTínhăđến th iăđiểm hiệnănay,ăđ nhăh ớngăđ i mới này mới ch đ căđ aăraăvƠăt ngăb ớc chu n b , triển khaiăđ c g nă5ănĕm.ăĐơyăchínhălƠălíădoălíăgi iăvìăsaoăcácătr ngăCaoăđẳng,ăĐ i h căS ăph m đóngă vaiătròăr t th p trong việcăđƠoăt oăGVătheoăđ nhăh ớng tích h p (ch 3,57% - thể hiện trong b ngă2).ăTr ớcăđơy,ăcácătr ngăCaoăĐẳngăvƠăĐHSPăkhôngăcóămônăh cănƠoăliênăquanăđến DHTH, một số tr ng hiện nay vẫn không hoặcăch aăk păđiều ch nh, b sung môn h c liên quanăvƠoăch ngătrìnhăđƠoăt o. Bên c nh nh ng ngu n trang b kiến thức nói trên, 46,03% ý kiến cho rằngăđể hiểu biết nhiềuăh năvề DHTH, các GV ph i t tìm hiểu thêm t nhiều ngu năthôngătinăkhácănhau.ăĐơyălƠă 135 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 một con số kh quan cho th y việc quan tâm tích c c c aăGVăđối với v năđề đ i mới trong công tác giáo d c. Tuy nhiên, ph n lớn GV hiểu về v năđề DHTH còn khá chungăchung,ăch aărõărƠng,ăc thể. Trong kết qu điều tra c a chúng tôi, ch 44,3%ăGVăđ nhănghĩaăđúngăkháiăniệm tích h p liênămônăvƠăcóăđến 40% GV nh m lẫn khái niệm tích h p liên môn với tích h păđaămôn.ăTheoă kết qu kh o sát c a PGS.TS Nguyễn Phúc Ch nh vƠoănĕmă2010-2012ăđối vớiă21ătr ng THPT thuộc 16 t nh, thành phố vớiăh nă400ăGVăthamăgia,ăcóăđếnă90%ăGVăkhôngăđ nhănghĩaăđ c khái niệm DHTH [1]. So với con số hiện t i do chúng tôi kh o sát, mứcăđộ hiểu biết c a GV về DHTHăcóănơngăcao,ăđiều này cho th y tính hiệu qu c aăcácăch ngătrìnhăb iăd ng, tập hu n GV do các c p t chứcăvƠăGVăđưăỦăthức, quan tâm nhiềuăh năvề DHTH. Tuy nhiên, các khái niệmăliênăquanăđếnăDHTHănh ăhìnhăthức, mứcăđộ tích h păch aăđ c làm sáng tỏ. 2.2. Thực tr ng v vi c vận dụng quan điểm tích h p trong quá trình d y h c Khiăđ c hỏi về v năđề vận d ng DHTH trong quá trình d y h c, 74,8% GV cho biết h đưăt ng th c hiện các bài gi ng trên lớp theo hình thức này, ch yếu mứcăđộ liên hệ (63,5%) hoặc tích h p bộ phận (38,3%). 13% GV nhận th y có thể đưăth c hiệnăDHTHănh ngăch mang tính ch t ngẫu nhiên, t phát, không có ch đíchăd ới hình thức liên hệ th c tiễn hoặc dùng kiến thứcăliênăquanăđể gi i thích v năđề th c tiễn. Ch có 12,2% GV (ch yếu là GV bộ môn Lý, Hóa) cho biếtăch aăt ng tiến hành l ng ghép giáo d c các v năđề khác ngoài ph m vi nội dung bài h c do SGK thiết kế. Cácălĩnhăv căđ c GV tích h p trong quá trình gi ng d yăđ c thể hiện trong b ng 3. B ỉg 3. CỡẾ ệĩỉh ốực ki n th Ế đư c GV tích h ị ỏọỊỉg Ếhư ỉg ỏọửỉh ế y h c STT 1 2 3 4 5 6 Lĩnhăv cătíchăh p Lý S ă l ng ngăvƠă 24 Giáoăd cămôiătr Biếnăđ iăkhíăhậuă Nĕngăl ng Dơnă số-kếă ho chă hóaă giaăđìnhă K ănĕngăsốngă Giáoăd căgiớiătính- Sứcă khỏeăsinhăs nă (%) 9,52 Hóa S ă (%) l ng 10 3,96 Sinh T ngă S ă (%) S ă (%) l ng l ng 153 60,71 187 74,20 77 0 30,55 0 0 0 0 0 25 69 9,92 27,38 102 69 40,47 27,38 19 34 0 7,54 13,49 0 0 45 0 0 17,86 0 14 57 85 5,55 22,62 33,73 33 136 125 13,09 53,97 33,73 Lĩnhă v că đ c các GV tích h p nhiều nh t trong quá trình d y h c là Giáo d c môi tr ng và Biếnăđ i khí hậuă(74,20%),ătrongăđóăđặc biệtăđ c tích h p nhiều trong môn Sinh h c (60,71%).ăĐối với giáo viên VậtălỦ,ălĩnhăv căđ c tích h p nhiều nh t là v năđề Nĕngăl ng (30,55%) trong t ng số 40,47% GV tiến hành tích h p ch đề nƠy.ăĐaăsố GV cho rằng, h u hết các môn h cătrongănhƠătr ng ph thôngăđều phù h p với việc tích h p giáo d c k nĕngăsống cho HS (53,97%). Việc l ngăghépăđƠoăt o nghề ch yếuăđ c GV bộ môn Vật lý, Sinh h c th c hiện trong quá trình d y h c chính khóa (13,09%). Ngoài ra một số giáo viên còn cho rằng b n 136 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thơnăđưăt ng vận d ng kiến thứcătrongăch ngătrìnhăchínhăkhóaăđể liên hệ với th c tiễn nhằm giáo d c cho HS biết cách b o vệ sức khỏe c a b n thân và cộngăđ ng. Lý gi i cho kết qu kh quan nói trên là do S GD-ĐTăthƠnhăphố ĐƠăNẵngăđưăphối h p với nhiều t chứcătrongăn ớc và quốc tế nh ă SEEDă ASIA,ă JICA,ă ISETă (lƠă nh ng t chức giáo d c và truyền thông về Môi tr ng), WPF (t chức tài tr d án Giáo d c giới tính -SKSS)... th c hiện các d án về d y h c tích h p biếnăđ i khí hậu, gi m nhẹ r i ro thiên tai, giáo d c giới tính và sức khỏe sinh s nầă trongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông.ăQuaăđóăt chức các bu i tập hu n, d y h c th nghiệm nhằm góp ph n hình thành và rèn luyện k nĕngăd y h c tích h p các ch đề nói trên cho GV, t đóăt ngăb ớc t oăđiều kiện cho GV tiếp cận và triển khai các bài gi ng tích h p thông qua việcăxácăđ nhăđ a ch tích h p, so n giáo án và d y h c th nghiệm. H ng ứng cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để gi i quyết các tình huống thực tiễn và d y h c các chủ đề tích hợị”, 87,6% GV trong ph m vi kh oăsátăđưănhiệt tình tham gia với r t nhiều ch đề tích h p khác nhau, một số ch đề đưăđ c gi i c p thành phố và c p quốc gia. Tuyănhiên,ăđaăsố các GV có s nh m lẫn nh tăđ nh gi a DHTH liên môn với d y h cătheoăđ nh h ớng phát triểnănĕngăl căchoăng i h c,ădoăđóătrongănhiều ch đề,ăGVăđưătíchăh p kho ng 5-6 lĩnhăv c kiến thứcăkhácănhauănh ăToánă– Hóa – Sinh – Vĕnă– Tin h c – Giáo d căcôngădơnầă Khiăđ c phỏng v n về đ nhăh ớng tích h p khi xây d ng ch đề “ nh h ng của thuốc lá đối v i sức khỏe con ng i”, GV chia sẻ:ăĐể th c hiện d y h c ch đề nói trên, GV s d ng D y h c d ánăđể thiết kế ho tăđộng h c tập.ăTrongăđóăHSăph i tiến hành tìm hiểu về số l ngăng i nhiễm thuốc lá nên tích h păđ c môn Toán (th c ch tălƠănĕngăl cătínhătoán);ăxácăđ nh thành ph n hóa h c c a cây thuốc lá (tích h p Hóa h c); nhăh ng c a thuốcăláăđối với hệ hô h p (tích h p Sinh h c),ăhìnhăthƠnhătháiăđộ tích c căđối với việc không hút thuốcăláănênăđưătíchăh p môn GDCD (th c ch tălƠăđ tăđ c m c tiêu về tháiăđộ);ăđ ng th i do HS ph i viết và trình bày báo cáo nên có thể tích h păVĕnăh c (th c ch tălƠănĕngăl c s d ng ngôn ng ); ph i s d ng công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm tài liệu và thiết kế bài trình bày bằng powerpoint nên đưătíchăh p c Tin h c (th c ch tălƠănĕngăl c s d ng CNTT-truyền thông). Ngoài ra, qua việc phân tích các ch đề tích h p do GV biên so n, chúng tôi nhận th yăGVătuyăđưătiếp cận vớiăđ nh h ớngăDHTHănh ngăvẫnăcònăm ăh ,ăch aănắm bắtăđ c việc tích h p liên môn Vật lí – Hóa h c – Sinh h cătrongăch ngătrìnhăTHCSăsauănĕmă2015.ăDoăđóăđ iăđaăsố các ch đề mà GV biên so n có s tích h p ch ng chéo gi a Khoa h c T nhiên và Khoa h c Xã hội. 2.3. Thực tr ng v ỏhỡi đ c a ẢV đ i v i đ nh hư ng tích h p liên môn Lý- Hóa-Sinh T việc tìm hiểu về nh ngă uăđiểm và tính t t yếu c a DHTH, kết h p với t ngăb ớc th c hiện d y h c l ng ghép và tham d các cuộc thi do các c p t chức, 80,9% GV nhận th y việc tích h p liên môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h că trongă ch ngă trìnhă THCSă lƠă c n thiết, và 77,4% cho rằngăđ nhăh ớng này hoàn toàn kh thi trong th c tiễn d y h c tr ng ph thông. Mặcădùăđưăb ớcăđ u có s trang b kiến thứcăvƠăkĩănĕngăDHTHănh ngă37%ăGVăchoărằng vẫnăcònătơmălỦăhoangămangătr ớcăđ nh h ớngăđ i mới này. Nguyên nhân ch yếuălƠădoăch aăcóă sách giáo khoa c thể nênăkhóăhìnhădungăch ngătrìnhăd y h c (71,3%).ăĐiều này cho th y, SGK vẫnăđ căcoiălƠă“chìa khóa v n năng”ăc a GV trong công tác gi ng d y. T t c nội dung d y h căđềuăđ c GV bám sát nội dung SGK và chu n kiến thức,ăkĩănĕng,ătháiăđộ do Bộ GD – ĐTăbanăhƠnh.ăT đóădẫnăđến s th động và gi m tính sáng t o c a GV. Ngoài ra, 20% GV cho rằngăđ nhăh ớngăđ i mớiăkhôngărõărƠng,ăcònăchungăchungăcũngălƠămột lí do quan tr ng. S 137 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 “chungăchung” này thể hiện việc: nh ng thông tin về việcăđ i mớiăch ngătrình,ăSGKăsauă nĕmă2015ătheoăh ớng s d ng nhiều bộ SGK; SGK thiết kế “m ”ăvƠăch mang tính ch t g i ý; phân phốiăch ngătrìnhălinhăho t do chính GV quyếtăđ nh và xây d ngăầăvẫnăcònăm ăh và hoàn toàn khác so vớiă“thóiăquen”ăd y h c c a GV. Ngoài ra, một số nguyênănhơnăkhácălƠmăchoăGVăch aăc m th y thật s t tin trong việc th c hiện d y h c tích h p là do b năthơnăGVăkhôngăđ căđƠoăt oătheoăđ nhăh ớng DHTH (49,6%) nên r t lo ng i về việc sẽ d y nh ngălĩnhăv c khoa h căkhácă(nh ăGVăSinhăd y c Hóa hoặc GV Lý d y c một số nội dung kiến thứcăliênăquanăđếnăSinhầ);ăc ăs vật ch t, trang thiết b ch aăđ m b o (29,6%). Vì vậy,ăđể mangăđến hiệu qu th c thi DHTH cao nh t, 49,6% GV cho rằng h c n ph i đ c tập hu n, rèn luyệnăcácăkĩănĕngăDHTH;ăcóăs hỗ tr về mặt chuyên môn c a GV thuộc cácălĩnhăv c khác trong nhóm Lí, Hóa, Sinh (44,3%)ăvƠăđ c t oăđiều kiện t chức các bu i d y h c th nghiệm các ch đề tích h păliênămônăd ới s tham gia, góp ý c a chuyên gia (29,6%). Cóănh ăvậy thì GV mới có thể thật s đ nĕngăl c triển khai việc DHTH. 3.ăĐ xu t m t s bi n pháp nâng cao m căđ s n sàng c a GV trong vi c tri n khai DHTH Qua quá trình tìm hiểu th c tr ng,ăchúngătôiăxinăđề xu t một số ý kiến nhằm góp ph n giaătĕngămứcăđộ sẵnăsƠngăvƠănơngăcaoănĕngăl căDHTHătheoăh ớng liên môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h căchoăGVăTHCSănh ăsau: - C n tiếnăhƠnhărƠăsoátăvƠăphơnătíchăch ngătrìnhăSGKăhiện hành các môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h c nhằm giúp GV nhận th y nh ngăđiểm t ngăđ ng và mối quan hệ mật thiết về mặt kiến thức gi aă3ălĩnhăv cănóiătrên.ăVD:ăPh ngătrìnhăhóaăh c trong Hóa h c 8 chính là ph ngătrìnhăt ng h p ch t h uăc ăquaăquáătrìnhăQuangăh p - Sinh h că6;ăcácăbƠiăliênăquanăđến C ăquanăphơnătíchăth giác có s trùng lặp vớiăcácăbƠiăliênăquanăđến Khúc x ánh sáng – Vật lí 9, C ch ngătrìnhăVật lý và Sinh h căđều có bài Kính Lúp, Kính Hiển vi (Sinh h c 6 và Vật lý 9); Các bệnh c a mắt (Sinh h c 8 và VậtălỦă9)ầT s phơnătíchăđó,ăcóăthể giúp GV ph n nào hiểuăđ c s t t yếu c aăDHTHătheoăh ớng liên môn nhằmătránhăđiăs khập khiễng và trùng lặpătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c c p THCS. - T chức các khóa tập hu n, b iăd ng về DHTH một cách qui mô, hiệu qu , tránh việcălƠmăquaăloa,ăđ i khái. Ngoài việc làm rõ nh ng v n đề lí thuyết, c n t oăđiều kiện cho GV đ c th c hành so n giáo án và d y h c th nghiệm. Phát huy tốiăđaăs tập trung c a GV trong các bu i tập hu n, b iăd ng. - Các nhà nghiên cứu và biên so n SGK c nănhanhăchóngăđ aăraămột số ch đề tích h p liên môn cốtălõi;ăđ ng th i tiến hành triển khai tập hu n, rèn luyệnăkĩănĕngăvƠăt chức d y h c th nghiệm các ch đề đóăđể giúpăGVăcóăc ăs vƠăđ nhăh ớngărõărƠngăh năn a về DHTH. - Đ aăv năđề DHTH vào các bu i sinh ho tăchuyênămônăđể t oăđiều kiệnăchoăGVăđ c traoăđ i kiến thức, kinh nghiệm d y h c,ătìmăđiểm chung gi aăcácălĩnhăv c kiến thứcăđể thiết kế các ch đề tích h p liên môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h c một cách c thể vƠăđúngăh ớng. - Cácătr ngăĐ i h c,ăCaoăđẳngăS ăph m c nănhanhăchóngărƠăsoátăch ngătrình, thiết kế môn h c,ăchuyênăđề hoặc t chức các bu i seminar, workshop về DHTH nhằm cập nhật các 138 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 kiến thức,ăkĩănĕngăDHTH,ăt đóăgópăph n hình thành và phát triểnănĕngăl c DHTH cho sinh viên, t oăđiều kiện tốiă uăchoăSVăcóăthể th c thi nghề nghiệp ngay sau khiăraătr ng, nhằm tránh lãng phí kinh phí và th iăgianăđƠoăt o l i. - Công bố các ch đề tích h p liên môn có ch tăl ng, các kết qu nghiên cứuăcũngănh ă cácăthôngătinăliênăquanăđến DHTH lên m ngăinternetăđể GV có thể tiếp cận và tham kh o, t đóă tĕngăc ng s hiểu biết và mứcăđộ sẵn sàng c a GV trong việc triểnăkhaiăđ nhăh ớngăđ i mới này. 4. K t lu n Nhìnăchung,ăđứngătr ớc yêu c u c p thiết c a th c tiễn giáo d c Việt Nam, việcăđ i mới là v năđề t t yếu.ăĐộiăngũăgiáoăviênăTHCSă– nh ngăng i tr c tiếp th c thi nh ngăđ nhăh ớng đối mớiănóiătrênăđưăb ớcăđ u có s chu n b về mặt tâm lí, trang b kiến thức và t ngăb ớc hình thƠnhănĕngăl căDHTH.ăTuyănhiên,ăđể làm tốtăh năn aăvƠăđ m b oăđ tăđ c m cătiêuăđề ra c a đề ánăđ i mớiăch ngătrình,ăSGKăsauănĕmă2015,ăngành GD-ĐTăc n nghiên cứu các biện pháp nâng cao s hiểu biết, kh nĕngăvƠămứcăđộ sẵn sàng c a GV. MộtăkhiăGVăđưăth c s sẵn sàng, việc triểnăkhaiăDHTHăsauănĕmă2015ăchắc chắn sẽ thành công. Tài li u tham kh o 1. Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o. 2013. Đổi m i ch Phổ thông sau năm 2015 (B n dự th o). Hà Nội. ng trình và Sách giáo khoa Giáo dục 2. Nguyễn Phúc Ch nh. 2013. Vận dụng Ọuan điểm tích hợp trong d y h c Trung h c Phổ thông. T p chí Giáo d c. Số 296, trang 51-52. tọ ng 3.ă D ngă Quangă Ng c. 2013. Tích hợp các môn Vật lí, Hóa h c, Sinh h c c p Trung h c c s chuẩn b cho việc xây dựng ch ng tọình m i sau năm 2015. T p chí Giáo d c. Số 297, trang 45-46. 4. Cao Th Thặng,ă L ngă Việt Thái. 2011. V n đề tích hợp trong việc phát triển ch ng tọình giáo dục phổ thông các môn h c tọ ng phổ thông Việt Nam. K yếu Khoa h c Giáo d c ViệtăNamăđ i mới và phát triển, tập 2. 139 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 M căđ chuẩn b th c hi năđ i m iăch ngă trình, d y h c tích h p và d y h c phân hóa c a giáo viên trung h c ph thông t i thành ph H Chí Minh TS. Ph m Th Laỉ Phư ỉg, ThS. Ph m Th ThỐ Th Ổ CN. Võ Th TỬẾh, ThS. Bùi Ti ỉ ảỐợỉ, ThS. ả Sỹ Aỉh* 1. Gi i thi u Giáo viên (GV) là một trong nh ng nhân tố quan tr ngăhƠngăđ u c a một nền giáo d că(GD).ăĐóălƠănhậnăđ nhăth ngăđ c các nhà GD và các nhà nghiên cứuăđ ng tình cao độ. Chính vì vậy, s thành b i c a mộtă ch ngă trìnhă đ i mớiă GDă th ng ph thuộc r t nhiều vào mứcăđộ chu n b th c hiện c aăđộiăngũăgiáoăviên.ăNguyễn Th Bình và các cộng s (2012) d a vào kết qu đề tài nghiên cứu c p Bộ trên quy mô toàn quốcăđưăcóăkết luận rằng sức ỳ c a GV còn lớn, vẫn gi thói quen d y h că cũ;ă "soă với các yêu c uă đối với ng i giáo viên sau 10-15ănĕmătới, ph m ch tăvƠănĕngăl c nghề nghiệp c aăđộiăngũăGVă hiện nay còn có một kho ngăcáchăđángăkể" (tr. 35). Kết qu nghiên cứu này cho th y, việc chu n b choăđộiăngũăGVăcóănh ng hiểu biếtăvƠănĕngăl c nghề nghiệp phù h p với m c tiêu c aăđ i mới giáo d c là một công việc t t yếu ph iălƠmătr ớc khi th c hiệnăđ i mới ch ngătrìnhăh c ph thông. ThêmăvƠoăđó,ătr ớc nh ng bàn luận sôi n i c a xã hội về s thành công c aăđ i mới giáo d c ph thông thông qua việc biên so n l i ch ngă trìnhă (CT)ă giáoă d c ph thông giaiăđo năsauănĕmă2015,ătr ớc nh ngăbĕnăkhoĕnăc a GV về đ i mới giáo d c ph thông trong th i gian v a quaăcũngănh ăhiện nay, việc tìm kiếm một cách thức tiếnăhƠnhăđ i mới đ tăđ c s đ ng thuận cao là r t c n thiết.ăĐể tìm hiểu về 2 v năđề trên,ăchúngătôiăđưăth c hiện một nghiên cứuăđể tìm hiểu về mứcăđộăsẵnăsƠngăvềăt ăt ngăcũngănh ănĕngăl cănghềă nghiệpăc a độiăngũăGVăđểăth căhiệnăđ iămới.ăBƠiăviếtănƠyătrìnhăbƠyăs ăbộăvềăkếtăqu ăkh oă sátăđốiăvớiăGVătrungăh căph ăthôngăt iăTP.ăH ăChíăMinh.ăăBƠiăviếtătậpătrungăphơnătíchăcácă yếuătốănh ăs ătánăthƠnhăc aăGVăđốiăvớiăcáchălƠmăđ iămớiăGDăvƠămứcăđộăhiểuăbiết,ăth că tr ngătiếnăhƠnhăd yăh cătíchăh pă(DHTH)ăvƠăd yăh căphơnăhóaă(DHPH)ăc aăGV. * Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐHSPăTP.ăH Chí Minh 140 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 2.ăK tăqu ănghiênăc u 2.1. Mô ỏ ếự ỡỉ ỉghiêỉ Ế Ố Đểătìmăhiểuăvềănĕngăl cănghềănghiệpăc aăđộiăngũăgiáoăviênănhằmăth căhiệnăđ iămớiă giáoăd căph ăthông,ăViệnăNghiênăcứuăGiáoăd căđưăphơnăcôngăchoăchúngătôiăth căhiệnăđềă tƠiănghiênăcứuă"Kh ănĕngăđápăứngăyêuăc uăđ iămớiăch ngătrìnhăvƠăsáchăgiáoăkhoaăc aă độiăngũăgiáoăviênătrungăh căph ăthôngătheoătinhăth năđ iămớiăcĕnăb năvƠătoƠnădiệnăgiáoă d c".ăMộtăph năcôngăviệcătrongăd ăánănghiênăcứuănƠyălƠătìmăhiểuăvềămứcăđộ chu n b th c hiện đ iămớiăc aăđộiăngũăGV.ăTrongăbƠiăviếtănƠyăchúngătôiătríchămộtăph năkếtăqu ănghiênă cứuă t iă 6ă tr ngă THPTă t iă TP.ă H ă Chíă Minh,ă baoă g m:ă Tr nă Đ iă Nghĩaă (Q.1),ă Lêă QuỦă Đônă(Q.ă3),ăVõăTh ăSáuă(Q.ăBìnhăTh nh),ăNguyễnăHiềnă(Q.ă11),ăVĩnhăLộcă(Q.ăBìnhăTơn),ă Th ăĐứcă(Q.ăTh ăĐức).ăT ngăsốăphiếuăkh oăsátăthuăvềălƠă249ăphiếu.ă 2.2. M ỏ s Ệ ỏ ỌỐ ỉghiêỉ Ế Ố ỉ i bậỏ a. Hiểu biết và mức độ đồng tình của GV về chủ tọ ng đổi m i GD SốăliệuătrongăB ngă1ăchoăth y,ămặcădùăt ălệăGV đ ngătìnhăvớiă"ngh ăquyếtă29ăvềăđ iă mớiătoƠnădiệnăgiáoăd c" và "ch ătr ngăđ iămớiăCTăvƠăSGKăsauă2015"ăluônăchiếmăh nă 50%,ăsốăGVăkhôngămuốnăbƠnăluậnăvềăv năđề lớnătrongăđ i mớiăGDăcũngăkháăđángăkể. T lệ GV không có ý kiến về các v năđề này chiếmăt ngăứng là 14,9% và 13,2%. Quaătiếpă xúcă vớiă GV,ă chúngă tôiă ghiă nhậnă mộtă sốă Ủă kiếnă choă rằngă đ iă mớiă CTă vƠă sáchă giáoă khoaă (SGK)ăđưăthayăđ iămộtăsốăl năr iănh ngăkhôngăph iăcứăl năsauălƠătốtăh năl nătr ớc.ăTh că tr ngăvềătơmăt ăc aăđộiăngũăGVăg iăraănh ngăbĕnăkhoĕnăvềăkếăho chăđ iămớiăCTăvƠăSGK.ă Kếăho chănƠyăc năph iăđ căhoƠnăthiệnăh năđểălƠmătĕngătínhăthuyếtăph căc aănóăđốiăvớiă độiăngũăGV. B ng 1. Hiểu bi t và m Ế đ đ ng tình c a GV v ch ỏọư ỉg đ i m i GD N i ếỐỉg Đ ỉg ý (%) Khôỉg đ ỉg ý (%) Không có ý Ệi ỉ (%) S ỉgư i ỏọ ệ i 1 Th y/CôăbiếtăvềăNgh ăquyếtă29ăvềă đ iămớiătoƠnădiệnăgiáoăd c. 71,9 13,2 14,9 249 2 Th y/Côă hiểuă rõă ch ă tr ngă đ iă mớiăCTăvƠăSGKăsauă2015. 63,9 22,9 13,2 249 3 Th y/Côă choă rằngă c nă d yă h că sinhăđểăhìnhăthƠnhănĕngăl c.ă 91,6 4,0 4,4 249 4 Th y/Côă c nă đ că traoă thêmă quyềnăt ăch ătrongăviệcăd yăh c. 94,0 2,8 3,2 249 TT Đối với nh ng v năđề c thể đ căđề cập trong ch tr ngăđ i mới GD thì GV l i r t quan tâm vớiăđ ngătìnhăcaoăđộ. T lệ GVăđ ng tình về m c tiêu và công c th c hiệnăđ i mớiăGDănh ă"d yăHSăđểăhìnhăthƠnhănĕngăl c",ă"traoăthêmăquyềnăt ăch ăchoăGVătrongăd yă 141 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 h c"ălƠăr tăcao,ăchiếmătrênă90%;ăt ălệăkhôngăđ ngătìnhăr tăth p,ăchiếmăd ớiă4,0%.ăDHTHă vƠăDHPHăchínhălƠănh ngăcáchătiếpăcậnăđ căs ăd ngăph ăbiếnăđểăd yăHSăhìnhăthƠnhănĕngă l c,ăphátătriểnănh ngăph măch tăphùăh păchoămỗiăHS.ăT ăđóăcóăthểăsuyăraălƠăGVăđ ngătìnhă vớiăch ătr ngăxơyăd ngăch ngătrìnhăh căph ăthôngătheoăh ớngătiếpăcậnăc aăDHTHăvƠă DHPH. b. Mức độ chuẩn b thực hiện DHTH và DHPH theo chủ tọ ng đổi m i ThƠnhă phốă H ă Chíă Minhă đưă t ă chứcă tậpă hu nă choă GVă cốtă cánă t iă cácă tr ngă ph ă thôngănh ngăkiếnăthứcăc ăb năvềăDHTHăvƠăDHPH.ăT ăđộiăngũănƠyăcácătr ngăph ăthôngă đưăph ăbiếnărộngăh năchoăGVătrongătr ng.ăVìăthếăt ălệăGVăchoărằngăh ăth ngăxuyênăápă d ngăDHTHăvƠăDHPHălƠăkháăcao,ăchiếmătrênă50%ă(B ngă2).ăĐiềuănƠyăchoăth y,ăđ iăbộă phậnăGVăTHPTăt iăTP.ăH ăChíăMinhăđưăsẵnăsƠngăđểăth căhiệnăDHTHăvƠăDHPH.ăMặcădùă nhiềuăGVăchoărằngăh ăđangăth căhiệnăDHTHăvƠăDHPH,ăkhôngănênăl căquanăchoărằngăGVă THPTăt iăTP.ăH ăChíăMinhăđangăđiătr ớc trongăđ iămớiăGD.ăDHTHăvƠăDHPHăd aăvƠoă sángăkiếnăcáănhơnăhoƠnătoƠnăkhácăvớiăd yăh cătheoăh ớngătiếpăcậnăDHTHăvƠăDHPH.ăKhiă BộăGD-ĐTăch aăbanăhƠnhăkhungăch ngătrìnhăh cătheoăh ớngătiếpăcậnăDHTHăvƠăDHPHă thìăcóănghĩaălƠăch aăcóăh ớngădẫnăđ iămớiăph ngăphápăd yăh cămộtăcáchătoƠnădiệnăvƠăcóă hệăthống.ăăăăă B ng 2. M Ế đ áp dụng DHTH và DHPH M Ếđ Phư ỉg ịhỡị S ỉgư i tr l i Rấỏ ỏhư ng xuyên (%) Thư ng xuyên (%) Khôỉg ỏhư ng xuyên (%) Chưa baỊ gi (%) D y h c tích h p 4,4 48,6 36,9 10,0 249 D y h c phân hóa 6,0 49,4 39,0 5,6 249 B ỉg 3. CỡẾ ịhư ỉg ịhỡị ế Ổ h Ế ỏhư ỉg đư Ế ẢV s ếụỉg Thư ng xuyên (%) Khôỉg ỏhư ng xuyên (%) S ỉgư i tr l i Thuyếtătrìnhă 67,1 32,9 249 D yăh cănêuăv năđề 81,1 18,9 249 D yăh cătheoăd ăán 43,4 56,6 249 D yăh căthôngăquaătr iănghiệmă 50,2 49,8 249 Phư ỉg ịhỡị ế Ổ h Ế SốăliệuătrongăB ngă3ăchoătaăhiểuăbiếtăsơuăh năvềăth căch tăc aăviệcăápăd ngăDHTHă vƠăDHPH.ăGVăvẫnăth ngăxuyênăs ăd ngănh ngăph ngăphápăd yăh cătruyềnăthốngăchoă lớpăđôngănh ăthuyếtătrình,ăd yăh cănêuăv n đề,ăchiếmăl năl tălƠă67,1%ăvƠă81,1%.ăNh ngă ph ngăphápăd yăh căchoănhómănhỏăth ngăđ căvậnăd ngătrongăDHTHăvƠăDHPHănh ă d yăh cătheoăd ăánăvƠăd yăh căthôngăquaătr iănghiệmăítăđ căs ăd ngăh n,ăchiếmăl năl tă 142 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 là 43,4% và 50,2%. Các số liệu trong B ng 3 thể hiện một th c tr ng khá l c quan về mức độ đ i mới GD c aăGV;ătuyănhiên,ăđơyălƠăconăsố về th c tr ng t i TP. H Chí Minh, một trong nh ngăđ aăph ngămƠăc ădơnăcóătrìnhăđộ vĕnăhóaăvƠăgiáoăd c cao nh t c n ớc. Và đơyălƠănh ng con số t đánhăgiáăđ aăraăb i GV chứ không ph iăđánhăgiáăc a chuyên gia thông qua d gi . Mộtăđiềuăl uăỦăn a là, nh ng con số nƠyăch aăph năánhăđ c th c ch t c a nh ng cáiă đ c cho là th c hiện DHTH và DHPH. D y h c d án và d y h c thông qua tr i nghiệm là nh ngăph ngăphápăgi ng d y l y HS làm trung tâm. Nội dung c a nh ng bài h căđ c thiết kế d a trên nhu c u, hứngăthúăvƠătrìnhăđộ tiếp thu c a t ng HS hoặc t ng nhóm HS. Với tình tr ngăsĩăsố HS mỗi lớp r tăđôngăvƠăch ngătrìnhăh căđ c c u trúc d a vào nội dung t ng bộ mônănh ăt i Việt Nam, GV khó mà áp d ngăđ căcácăph ngăphápă d y h c c a theoăh ớngătiếpăcậnăDHTHăvƠăDHPH.ăSốăliệuăkh oăsátătrongănghiênăcứuănƠyă choăth y,ăkhóăkhĕnămƠăGVăth ngăgặpăph iănh tăkhiăth căhiệnăDHTHăvƠăDHPHălƠăph iă d yăchoăxongăch ngătrìnhăđ căquyăđ nhătrongăSGK.ă44%ăGVăchoărằngă"khôngăđ ăth iă gianăhoƠnăthƠnhăbƠiăd y"ăgơyăkhóăkhĕnătrongăDHTHăăvƠă53%ăGVăch năyếuătốănƠyălƠăkhóă khĕnăchoăDHPH.ăThêmăvƠoăđó,ăápăd ngăDHPHăkhóăkhĕnăh năDHTHăvìăcònăgặpănh ngă h nă chếă vềă c ă s ă vậtă ch tă (34,9%ă GVă ch n),ă sĩă sốă lớpă (29,3%),ă tƠiă liệuă h ớngă dẫnă (22,1%). c. Yếu tố giúị thúc đẩy thực hiện DHTH và DHPH B ng 4. Y u t ỏhúẾ đẩy thực hi n DHTH - DHPH Tỷ l ch n (%) trên t ng s 249 GV Các y u t DHTH DHPH ngătrình,ăSGK 28,1 24,1 Thayăđ iăcáchăkiểmătraăđánhăgiáăHS 36,1 61,0 B iăd ngănơngăcaoănĕngăl căHS 15,7 B iăd ngăGVăvƠăcungăc pătƠiăliệuăc năthiết 59,4 33,3 26,1 23,7 0,8 2,4 Thayăch Thayăđ iăđƠoăt oăt iătr Khác ngăSP Trongă phiếuă kh oă sátă chúngă tôiă cóă yêuă c uă GVă l aă ch nă cácă cáchă thứcă thúcă đ yă DHTH và DHPH đ căth căhiệnăth ngăxuyênăh nă(B ngă4).ăChúngătôiăch aăchỗătrốngă đểăGVăđềăxu tăcácăcáchăthứcăkhácănh ngăr tăítăGVăđ aăraăỦăkiếnăkhác.ăKếtăqu ăkh oăsátă ă ph nănộiădungănƠyăchoăth yămộtăsốăhiệnăt ngăr tăđángăchúăỦ.ăThứănh tălƠ,ăt ălệăGVăch nă thúcă đ yă DHTH và DHPH thôngă quaă "thayă ch ngă trình,ă SGK"ă lƠă th p,ă ch aă đếnă 30%ă GVăch năyếuătốănƠy.ăĐơyălƠămộtăkếtăqu ăđángăđểăchoăBộăGD-ĐTăvƠăBanăch ăđ oăđ iămớiă CT,ăSGKăph ăthôngăsauănĕmă2015ăquanătơm. Thứ haiălƠ,ăđể có thể th c hiệnăđ i mớiăch ngătrìnhăh c ph thông một cách có hệ thốngăthìăđƠoăt o t iătr ng SP ph iăthayăđ iăđể t o ra mộtăđộiăngũăGVăcóăthể triển khai thƠnhăcôngăch ngătrìnhăh c ph thông mới. Tuy nhiên, GV ít coi tr ng yếu tố này, t lệ 143 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 đ ng tình c a GV chiếmă26,1%ăđối vớiăDHTHăvƠă23,7%ăđối với DHPH. Nh ng hiểu biết về DHTHăvƠăDHPHănh ăvậy sẽ là yếu tố góp ph n c vũăchoănh ngăquanăđiểm thiếuăđ ng bộ trongăđ i mớiăch ngătrìnhăh c ph thông. Thứ ba là, t lệ GV cho rằng "thayă đ iă cáchă kiểmă traă đánhă giáă HS"ă sẽă thúcă đ yă DHPHăchiếmăt ălệăcaoăb tăth ngăvớiăconăsốă61,0%.ăVềălỦăthuyết,ăkiểmătraăđánhăgiáălƠă côngă c ă đểă phơnă lo iă HSă theoă nhómă tr ớcă khiă quyếtă đ nhă s ă d ngă nộiă dungă vƠă ph ngă phápăd y-h căriêngăchoăt ngănhóm.ăVìăthếăkiểmătraăđánhăgiáăítăcóăquanăhệătr cătiếpătớiă DHPH.ăHiệnănay,ăcácăGVă ăViệtăNamăth ngăs ăd ngăkiểmătraăvƠăđánhăgiáăđểăđánhăgiáă h căl căc aăHS,ăviệcăthiếtăkếăcácăphiếuăkh oăsátănhuăc uăh cătậpăc aăHSăr tăhiếmăkhiăđ că th căhiện.ăVìăthếă"kiểmătraăđánhăgiáăHS"ăt iăViệtăNamăvẫnăch aăth căs ălƠăb ớcăcôngăviệcă đ că th că hiệnă tr ớcă DHPH.ă Doă vậy, GV coi "thayă đ iă cáchă kiểmă traă đánhă giáă HS"ă sẽă thúcăđ yăDHPHălƠănh mălẫn.ăThêmăvƠoăđó,ă2,4%ăGVăch năm căyếuătốăkhácătrongăDHPHă cóăghiăchúălƠăh ăkhôngăth căs ăhiểuăDHPHălƠăgì.ăS ăthiếuăhiểuăbiếtăc aăGVăvềăDHPHănh ă trênăchoăth yăviệcătậpăhu năthêmăchoăGVăvề DHTHăvƠăDHPH,ăviệcăthiếtăkếăch ngătrìnhă đƠoăt oăt iăcácătr ngăs ăph mănhằmăchu năb ăchoăGVăvềăDHTHăvƠăDHPHăcũngăc năthiếtă nh ălƠăxơyăd ngăch ngătrìnhăh căph ăthôngătheoăh ớngăDHTHăvƠăDHPH. 3.ăK tălu nă Ch ătr ngăđ iămớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d c và đƠoăt o theo Ngh quyết số 29NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội ngh Trungă ngă8ăkhóaăXIăđ c c xã hộiăđ ng tình ng hộ. Việc xây d ng l iăch ngătrìnhăh c giáo d c ph thôngăchoăgiaiăđo năsauănĕmă2015ătheoă h ớng tiếp cậnă DHTHă vƠă DHPHă để hìnhă thƠnhă nĕngă l c cho HSă đưă đ c khẳngă đ nh trong ngh quyết 29-NQ/T ,ănh ngăkế ho ch triển nội dung vẫn còn r t nhiều ph i bàn. Kết qu kh o sát ý kiến c aăđộiăngũăGVăTHPTăt i TP. H Chí Minh g i ra một số v năđề c n ph iăđ c cân nhắc và xem xét k l ng khi xây d ng l iăch ng trình h c giáo d c ph thông. Thứ nh t là, Ban ch đ oă đ i mới CT-SGK ph i lên kế ho ch th c hiện c thể với nh ng m c tiêu, cách tiến hành, kết qu mongăđ i,ăvƠăh ớng dẫn rõ ràng choăđộiăngũăGVăđể có thể thuyết ph c h tham gia nhiệt tình vào quá trình đ i mới. Thứ hai là, việc viết l i CT-SGK không nên tách biệt khỏiăquáătrìnhăđ i mớiăđƠoăt o t iătr ng s ăph m. R t mong, Bộ GD-ĐTăchúăỦătới các v năđề nƠyăđể đ m b o cho việc xây d ng ch ngătrìnhăh c giáo d c ph thôngăchoăgiaiăđo năsauănĕmă2015ăt o ra một cuộc c i cách lớnăvƠăcóăỦănghĩaăthiết th c và và lâu dài cho nền giáo d c ph thôngăn ớc nhà. TƠiăli uăthamăkh oă Ngh quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội ngh Trungă ngă8ăkhóaăXI Nguyễn Th Bình và cộng s (2012). Báo cáo t ng kếtăđề tài B01-2010 "Nghiên cứuăđề xu t các gi i pháp c i cách côngătácăđƠoăt o, b iăd ng giáo viên ph thông" 144 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Đ i m i d y và h c tr ng trung h c ậ Yêu c uăđ tăraăđ i v iăđƠoăt o, b iăd ỡng giáo viên ThS. ả Sỹ Aỉh* Đ nhăh ớng xây d ngăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngăsauănĕmă2015ătheoăh ớng tiếp cậnănĕngăl c h căsinhă(HS),ătrongăđó,ăd y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa (DHPH) là nh ng gi iă phápă c ă b nă để phát triểnă nĕngă l c và ph m ch tă ng i h c. T đ nhăh ớng này, một số tác gi đưăđề xu tăđ i mớiăđƠoăt oăgiáoăviênă(ĐTGV)ătrênăc ăs tiếp cận lý luận về DHTH và DHPH. Bài viếtănƠy,ăđề xu tăđ i mớiăĐTGV,ăđápăứng yêu c uăDHTHăvƠăDHPHătrênăc ăs tiếp cận th c tiễnăđưăvƠăđangădiễn ra tr ng trung h c Việt Nam trong th i gian g năđơy. 1. Nh ngăđ i m i v d y và h c tr ng ph thông Th c hiện ch tr ngă"Đ i mớiăcĕnăb n, toàn diện giáo d căvƠăđƠoăt o" c aăĐ ng và NhƠă n ớc, ngành giáo d că vƠă đƠoă t oă nóiă chung,ă cácă tr ng ph thôngă nóiă riêngă đưă vƠă đangăcóănhiều chuyểnăđộng, với nhiềuăgócăđộ và c păđộ khác nhau, t đ i mới về ph ngă pháp,ăph ngăthức d y và h c, cách thức kiểmătra,ăđánhăgiáăch tăl ng giáo d căđếnăđ i mới công tác qu n lý, sinh ho t chuyên môn, b iăd ngănơngăcaoătrìnhăđộ chuyên môn, nghiệp v cho giáo viên (GV) v.v. Nh ngăđ i mới về d y và h c tr ng trung h c,ăđưăvƠă đangămangăl i hiệu qu trong việc nâng cao ch tăl ng giáo d c,ăđ ng th i t o ra nh ng chuyển biến m nh mẽ c chiều sâu lẫn chiều rộngăđối với giáo d c ph thôngăn ớc ta. 1.1. Thi nghiên c u khoa h c, k thu tăđ i v i h c sinh trung h c Việc nghiên cứu khoa h că(NCKH)ăđối với HS trung h căđưăđ c một số nhà giáo d căđề xu t khá sớm, t nh ngănĕmă80ăc a thế k XX. Tiêu biểuălƠăđề xu t c aăGiáoăs ,ă ViệnăsĩăNguyễn C nhăToƠn,ăôngălƠăng iăđ uătiênăđ aănghiênăcứu khoa h c vào c p th p (HS ph thông), trong khi th iăđó,ăcóănhiềuăquanăđiểm cho rằng, ch nên NCKH t c p h căcaoă(đ i h c). Một trong nh ngăthƠnhăcôngămƠăôngătơmăđắc nh tălƠă"ph ngăphápăs ă ph m" và "khoa h căs ăph m" c a mình, chính là biếtăkh iăg i cho HS tính tò mò khoa h c, tính ch động tìm h c,ă quaă đóă mƠă rènă luyệnă t ă duyă ngƠyă cƠngă thêmă sắc s o. Tuy nhiên,ă Ủă t ng triển khai cho HS ph thôngă NCKHă ch aă đ c ng hộ Việt Nam vào th iăđó.ăTrongăkhi,ămột số n ớc trên thế giới, nh t là Hoa Kỳ đưăt chức cuộc thi nghiên cứu khoa h c, k thuật (NCKH-KT)ăđối với HS trung h c, t nĕmă1950ăvƠăduyătrìăcuộc thi * Viện Nghiên cứu Giáo d c - Tr ngăĐ i h căS ăph m TP.HCM 145 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 choăđến nay. CuộcăthiănƠyăsauăđó,ăđ c Intel chính thức tài tr và g i là Intel ISEF (Intel International Science and Engineering Fair). Đếnănĕmă2006,ăBộ GD&ĐT,ăIntelăViệt Nam và Vifotec25 đưăcóănh ngăb ớc chu n b đ uătiênăđể triển khai hội thi Intel ISEF t i ViệtăNam.ăNĕmă2007,ăVifotecălƠmăth t c đĕngăkỦăthƠnhăviênăchoăViệt Nam với Intel ISEF. T nĕmă2008,ăViệtăNamăđưăchínhăthức t chức hội thi Intel ISEF. L năđ u tiên Hội thi nàyăđ c t chức t iăLơmăĐ ng.ăNĕmă2009,ăHSăLơmăĐ ngăđ i diện cho Việt Nam d thi Intel ISEF t i Hoa Kỳ. Nh ngănĕmăsau,ăViệt Nam liên t c t chức hội thi NCKH-KT c p quốc gia, g i tắt là VISEF và c đoƠnăHSăd thi Intel ISEF quốc tế.ăTuyănhiên,ăcácăđề tài/d án c a HS ViệtăNamăch aăđ để đo t gi i trong hội thi quốc tế. Nĕmă2012,ăđề tài "Xử lý n c mặn thành n c ng t bằng kỹ thuật chân không và năng l ợng mặt tr i phục vụ cho sinh ho t" c a nhóm tác gi : Tr năBáchăTrung,ăVũăAnhă Vinh và Bùi Th Quỳnh Trang, HSătr ng chuyên Hà Nội - Amsterdam th c hiện,ăđo t gi i Nh t quốc gia và tham gia d thi Intel ISEF t i Hoa Kỳ.ăĐề tƠiănƠyăđưăđo t gi i Nh t trongălĩnhăv căĐiệnăvƠăC ăkhí,ăđơyălƠăl năđ u tiên HS ViệtăNamăđ c vinh danh t i một hội thi NCKH-KT quốc tế lớn nh tăvƠălơuăđ i nh tăđối với HS trung h c. Phát biểu khi đónăđoƠnăHSăViệt Nam tr về, Thứ tr ng Bộ GD&ĐTăNguyễn Vinh Hiển khẳngăđ nh: "Kết qu kỳ thi ẤSEạ năm nay là một tin r t vui, thành tích này không chỉ dành cho các em mà nó còn m ra một h ng m i về hình thức, ịh ng thức d y h c phối hợp giữa các tọ ng phổ thông v i các tọ ng đ i h c, cao đẳng, các viện nghiên cứu. Giữa các thầy cô giáo phổ thông v i các nhà khoa h c". Nĕmă2013ăvƠănĕmă2014,ăHSăViệt Nam d thi Intel ISEF quốc tế đưăđo t 4 gi iăT .ă Cácăđề tài d thi thuộc về HSătr ng THPT chuyên Lê H ngăPhongă(TP.HCM)ăvƠătr ng THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (Hà Nội).ăĐặc biệt, hai em Nguyễn Nam Du và Tr n Th Diệu Liên c aătr ng THPT Chuyên Lê H ng Phong xu t sắc nhận gi i Nhì t Qu T Thiện Open Hearts c a Ukraine và gi iă T ă c a Hội thi Intel ISEF cho d án “B ng điện tử Chữ Bọaille cho ng i khiếm th ”, thuộcălĩnhăv c K thuật. Bộ GD&ĐTăđưăbanăhƠnhăQuyăchế thi NCKH-KT c p quốcăgiaăđối với HS trung h c c ăs , trung h c ph thông t iăThôngăt ăsố 38/2012/TT-BGD&ĐTăngƠyă2/11/2012.ăTheoă thôngăt ănƠy,ăcácăđề tài nghiên cứuăliênăquanăđếnă17ălĩnhăv c, bao g m: Khoa h căđộng vật; Khoa h c xã hội và hành vi; Hóa sinh; Sinh h c tế bào và Phân t ; Khoa h c máy tính; Khoa h cătráiăđ t; K thuật Vật liệu và Công nghệ sinh h c; K thuậtăĐiệnăvƠăC ă khí;ă Nĕngă l ng và vận t i; Khoa h că môiă tr ng; Toán h c; Y khoa và khoa h c sức khỏe; VậtălỦăvƠăthiênăvĕnăh c và Khoa h c th c vật. Nh ngăquyăđ nh c a cuộc thi này g n giống với hộiă thiă Intelă ISEF,ă doă đó,ă về lĩnhă v c NCKH-KT HS Việtă Namă đưă hội nhập nhanh với thế giới. Nh ăvậy, t chỗ nhiềuăng iăch aătinăkh nĕngăNCKH-KT c aăHS,ăđến nay ngành giáo d că đưă t chức kỳ thi quốc gia về NCKH-KTă đối với HS trung h c, có t m nh h ng sâu rộng, t o ra một cách thức h c tập mới, không ch "Kh iă g i cho HS tò mò 25 Qu Hỗ tr sáng t o Việt Nam 146 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 khoa h c" mà t o ra mộtămôiătr ng cho các em sáng t o th c s .ăĐến nay, h u hết các t nh, thành trong c n ớcăđưăt chức hội thi NCKH-KT c p t nh,ăvƠăđơyăcũngălƠănhiệm v hằngănĕmăc aăcácătr ng trung h c và trung tâm GDTX. TiềmănĕngăNCKH-KT c a HS là r t lớn,ănh ngăđể kh iădậy tiềmănĕngănƠyăkhôngăph i dễ dàng, do không nh ng thiếu thiết b th c hành, thí nghiệm; thiếu nhà khoa h că h ớng dẫn, thiếuă kinhă phíă đ uă t ,ă mƠă cáiă chính là h n chế trong PPDH c aăGV,ăch aăkíchăthíchăđể bật ra nh ngăỦăt ng sáng t o n iăHS26. Việc NCKH-KTă đối với HS là một hình thức h c tập mang tính tích h p r t cao. Trongăđó,ăcácăemăph i vận d ng kiến thức c a nhiều môn vào gi i quyết v năđề. Và qua đó,ăhìnhăthƠnhănĕngăl c t h c, t nghiên cứu và cácănĕngăl căkhác,ănh ăh p tác, thuyết trình, làm thí nghiệm,ăđiều tra, giao tiếp và trình bày báo cáo bằng tiếng Anh...Các em t đặt ra bài toán và t mình hay h p tác vớiăng iăkhácăđể gi i quyếtăbƠiătoánăđóămột cách hiệu qu .ăNh ăvậy, việc gi i quyết v năđề đặt ra đơyăkhôngăph iăđ năthu n là làm một bài thi với mộtăđề thiă(bƠiătoánăđúng)ăchoătr ớc, mà ph i tr i qua một quá trình g m nhiều b ớc.ăTheoă(PhanăDũng,ă2010),ăquáătrìnhăđặt và gi i quyết v năđề g mă6ăb ớc,ăđóălƠ:ăXác đ nh tình huống xu t phát v n đề u tiên cần gi i; Xác đ nh cách tiếp cận tình huống v n đề xu t ịhát u tiên; Tìm thông tin gi i bài toán; Tìm ý t ng gi i bài toán; Phát triển ý t ng thành thành phẩm; Áp dụng thành phẩm vào hệ thực tế. Mặt khác, NCKH-KTă cũngă t oă điều kiệnă để HS sớm bộc lộ thiênă h ớng nghề nghiệp, kh nĕng,ăs thích c a mình, t đó,ănhƠătr ng, th y cô giáo t oăđiều kiện cho các em phát huy cao nh tănĕngăl c sáng t oăđangătiềm n trong c a mỗiăHS.ăĐơyăchínhălƠăđiều kiệnăđể th c hiện DHPH một cách hiệu qu nh t và cũng là gi iăphápăđể tìm kiếm, phát hiện m mămóngătƠiănĕngămƠăb iăd ngăđể các em tr thành nh ng nhà khoa h c, nh ng nhơnătƠiăchoăđ tăn ớc. Một h n chế mà ngành giáo d căđưăch ra trong nh ngănĕmăquaăchoăth y,ăđóălƠăth y cô tr ng trung h că ch aă cóăkinhă nghiệm hoặcăch aăbiết triển khai nghiên cứuăđề tài khoa h c một cách bài b n,ădoăđó,ăviệcăh ớng dẫnăcũngănh ăđánhăgiáăđề tài NCKH-KT gặp r t nhiềuăkhóăkhĕn. Vì vậy,ă để đápă ứng yêu c u th c tiễnă đặtă ra,ă sinhă viênă s ă ph m không ch biết NCKH mà còn ph i có ph ngăphápăđể kh iăg iăvƠănơngăcaoănĕngăl c sáng t o khoa h c, k thuật cho HS thông qua ho tăđộng d y h c. Trong một kh o sát mớiăđơy,ăthuộcăđề tài c pătr ngănĕmă201327, trong số 550ăsinhăviênăs ăph m thuộcătr ngăĐHSPăthƠnhăphố H ChíăMinh,ăcóă100ăemăđưăt ng tham gia NCKH (chiếm 22,0%). T lệ này là th p so với yêu c u, vì sẽ có g n 80% sinh viên tốt nghiệp c nhơnăs ăph mănh ngăch aăhề tham gia NCKH. Một số S GD&ĐTăđặtăhƠngăchoăcácătr ngăĐHSPăchuyênăđề b iăd ngăGV:ănơngăcaoănĕngăl c sáng t o khoa h c, k thuật cho HS thông qua gi ng d y và nghiên cứu khoa h c 27 Đề tài: "Kh oăsát,ăđánhăgiáăch tăl ng ph c v c a một số khoa, phòng thuộcătr ngăĐHSPă TP.HCM", tác gi H S Anh 26 147 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 1.2. Tri năkhaiăph ngăphápă"BƠnătayăn n b t" tr ng trung h c. Ph ngăphápăd y h c (PPDH) "Bàn tay nặn bột"- BTNB, tiếng Pháp là La main à la pâte- viết tắt là LAMAP; tiếng Anh là Hands-on, là PPDH khoa h c d aătrênăc ăs c a s tìm tòi - nghiên cứu, áp d ng cho việc d y h c các môn khoa h c t nhiên.ăPh ngăphápă nƠyăđ c kh iăx ớng t i Pháp b iăGiáoăs ăGeorges Chapak t nĕmă1995.ăChoăđến nay, PPDH này không ch triển khai PhápămƠăđưăápăd ng cho nhiềuăn ớc trên thế giới, trong đóăcóăViệt Nam. Ph ngăphápăBTNBăđ căđ aăvƠoăViệt Nam là một nỗ l c to lớn c a Hội gặp g Việt Nam28.ăPh ngăphápănƠyăđ c giới thiệu t i Việt Nam cùng với th iăđiểm mà nó mới raăđ i và th nghiệm ứng d ng trong d y h c Pháp. Thángă10/1995,ăGiáoăs ăGergesăCharpakă(chaăđẻ c aăph ngăphápăBTNB),ăđưăđến Việt Nam d Hội th o VậtălỦănĕngăl ng cao, t i thành phố H Chí Minh. Trong d p này, Giáoăs ăđưăhứa giúp ViệtăNamăđ aăph ngăphápăBTNBăvƠoătr ng h c. T đóă đếnă nay,ă ph ngă phápă BTNBă đưă đ c áp d ng cácă tr ng tiểu h c Việt Nam. Một số t nh,ăthƠnhăđưătriểnăkhaiăph ngăphápănƠyăm nh mẽ nh ăHƠăNội, thành phố H Chíă Minh,ă ĐƠă Nẵng. Có nhiều GV và cán bộ qu nă lỦă đ c tập hu n về so n, gi ng theoă ph ngă phápă nƠyă vƠă h đưă nhận th yă ph ngă phápă BTNBă gópă ph n r t lớn hình thành ý thức, niềm say mê khoa h c cho HS ngay t bậc tiểu h c. Nĕmă2013,ăBộ GD&ĐTăđưăbanăhƠnhăvĕnăb n số 3535/BGDĐT-GDTrH,ăh ớng dẫn triển khai th c hiệnăph ngăphápăBTNB,ătheoăđó,ăph ngăphápănƠyăchínhăthức triển khai cácătr ngăTHCSăđể d y các môn khoa h c (Vật lý, Hóa h c, Sinh h c). C ă s khoa h c c aă ph ngă phápă BTNBă lƠă d y h c khoa h c d a trên tìm tòi, nghiên cứu. D y h c d a trên tìm tòi nghiên cứu là một PPDH xu t phát t s hiểu biết cách thức h c tập c a HS, b n ch t c a NCKH-KT và s xácăđ nh các kiến thức khoa h c và k nĕngămƠăHSăc n nắm v ng. Có 3 v năđề r t quan tr ngăliênăquanăđếnăph ngăphápă này, mà t chuyên môn và GV c n ph i th c hiện,ăđóălƠ: - Xây d ng k ho ch d y h c: Trên nguyên tắcăđ m b o chu n kiến thức,ăkĩănĕngă đ căquyăđ nhătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông, các t /nhómăchuyênămôn,ăGVăđ c ch động l a ch n nội dung, xây d ng các ch đề d y h c trong mỗi môn h c hoặc các ch đề tích h p,ăliênămôn,ăđ ng th i xây d ng kế ho ch d y h c các ch đề đưăxácăđ nh và đ cănhƠătr ng phê duyệtătheoăph ngăphápăBTNB.ă - T ch c ho tă đ ng d y h c: Trênă c ă s kế ho ch d y h că đưă đ c phê duyệt, t /nhóm chuyên môn, GV có thể thiết kế tiến trình d y h c c thể cho mỗi ch đề mà không nh t thiết ph i theo bài/tiết trong sách giáo khoa (SGK). Mỗi ch đề có thể đ c th c hiện nhiều tiết h c, mỗi tiết có thể ch th c hiện một hoặc một số b ớc trong tiến trình s ăph m c aăph ngăphápăBTNB.ăCácănhiệm v h c tập có thể đ c th c hiện trong hoặc ngoài gi trên lớp hoặc giao nhiệm v h c tập về nhà. - Phát tri n thi t b d y h c và h c li u: CácănhƠătr ng ch động s a ch a, mua sắm b sung thiết b d y h c, khuyến khích, hỗ tr kinh phí và t oăcácăđiều kiện thuận l i cho GV t làm thiết b d y h c và h c liệu ph c v d y h c. 28 Hội Gặp g Việt Nam, tên tiếngăPhápălƠăRecontresăduăVietnam,ăđ s ăJeanăTr n Thanh Vân (một Việt Kiều Pháp) làm ch t ch. c thành lậpănĕmă1993,ădoăGiáoă 148 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Khi d y h că theoă ph ngă phápă BTNB,ă GVă ph i s d ng tích h p nhiềuă ph ngă pháp,ănh ăd y h c nêu v năđề, d y h c gắn với tình huống, d y h c thông qua th o luận, d y h cătheoănhóm,...ă Đ ng th i, việc h c tập c a h c sinh không ch lĩnhăhội các kiến thức khoa h c một cách chắc chắn (thông qua quan sát, làm thí nghiệm, th o luận, trao đ i...) mà còn phát triển nhiều k nĕngă khácă nh :ă k nĕngă đặt câu hỏi,ă đề xu t các d đoán,ăgi thiết,ăph ngăánăthíănghiệm, phân tích d liệu, gi i thích và b o vệ các kết luận c a mình... Rõ ràng, việc h c tập c aă HSă theoă ph ngă phápă BTNBă lƠă tíchă h p gi a lý thuyết với th c hành, thí nghiệm.ă Conă đ ng mà HS tìm ra kiến thứcă đ că điă l i g n giống với quá trình tìm ra kiến thức mới c a các nhà khoa h căđưăth c hiệnătr ớcăđó. Song song với việcă đ aă ph ngă phápă BTNBă c p THCS, Bộ GD&ĐTă khuyến khích các PPDH tích c căkhácănhauănh ăd y h c gi i quyết v năđề, d y h c theo d án, m rộng hình thức d y h c tr c tuyến,ă tr ng h c o.... Quán triệtă quană điểm giáo d c tích h p khoa h c - công nghệ - k thuật - toán (Science - Technology - Engineering Mathematic: STEM) trong quá trình th c hiệnăch ngătrìnhăph thông hiện hành.ăĐ ng th i th c hiện tích h p một số ch đề nh :ăgiáoăd c dân số,ămôiătr ng; giáo d c an toàn phòng chống tai n năth ngătích,ăanătoƠnăgiaoăthông...ăvƠoăcácămônăh c thích h p. Việc triểnăkhaiăph ngăphápăBTNBă tr ngăTHCSăch aăth c hiệnăđ i trà, song nó đưăt o ra mộtăthayăđ i lớn trong d y và h c các môn khoa h c,ăđ ng th i t oăđiều kiện cho GV ch động biên so n các ch đề/chuyênăđề và l a ch n các PPDH thích h p, mà không ph thuộc hoàn toàn vào bài/tiết SGK hiện hành. 1.3. Tri n khai chuẩn ngh nghi p giáo viên trung h c Tr i qua c một quá trình chu n b , nhiều hội th o, hội ngh và một số công trình/d án nghiên cứu xây d ng Chu n nghề nghiệp c a GV tiểu h c, THCS, THPT, Bộ GD&ĐTă cũngăđưăbanăhƠnhăvĕnăb n quan tr ngăquyăđ nh về Chu n nghề nghiệpăđối với GV trung h c,ăđóălƠ:ăThôngăt ăsố 30/2009/TT-BGDĐTăngƠyă22/9/1009ăc a Bộ tr ng Bộ GD&ĐT,ă về ban hành Chu n nghề nghiệp GV trung h căc ăs , trung h c ph thông.ăThôngăt ănƠyă đưăđ aăraă6ătiêuăchu năvƠă25ătiêuăchí,ăquyăđ nh về nĕngăl c nghề nghiệp c a ng i GV. Cĕnăcứ vƠoăthôngăt ănƠy,ămột số tr ngăĐTGVăđưăxơyăd ng chu năđ u ra cho các ngành s ăph m. Cóăthểăkhẳngăđ nhăchu nănghềănghiệpăđốiăvớiăGVălƠămộtăb ớcătiếnăquanătr ngătrongă việcăđ nhăh ớngăđƠoăt oăvƠăb iăd ngăGVătheoătiếpăcậnă nĕngăl c.ăTrênăc ă s ăquyăđ nhă Chu nă nghềă nghiệpă c aă Bộă GD&ĐT,ă Tr ngă Đ iă h că Giáoă d că (Đ iă h că quốcă giaă HƠă Nội),ăđưăđềăxu tăxơyăd ngăChu năđ uăraătrongăĐTGV,ăvớiă8ătiêuăchu n,ăthểăhiệnă8ănĕngă l că c aă ng iă GV,ă đóă lƠ:ă (1)ă Ph mă ch tă chínhă tr ,ă đ oă đức,ă lốiă sốngă c aă ng iă GV;ă (2) Nĕngăl cătìmăhiểuăđốiăt ngăvƠămôiătr ngăxungăquanh;ă(3)ăNĕngăl căxơyăd ngăkếăho chă d yăh căvƠăgiáoăd c;ă(4)ăNĕngăl căth căhiệnăkếăho chăd yăh c;ă(5)ăNĕngăl căth căhiệnăkếă ho chăgiáoăd c;ă(6)ăNĕngăl căkiểmătra,ăđánhăgiáăkếtăqu ăh cătậpăvƠărènăluyệnăđ o đức;ă(7)ă Nĕngă l că ho tă độngă chínhă tr ă xưă hội;ă vƠă (8)ă Nĕngă l că phátă triểnă nghềă nghiệp.ă Theoă đó,ă chu năđ uăraănƠyăsẽălƠăc ăs ăquanătr ngăđểăthiếtăkếăch ngătrìnhăđƠoăt oăvƠăb iăd ngăGVă cũngănh ăt ăchứcăthiăvƠăđánhăgiáăkếtăqu ăđƠoăt o,ăb iăd ngă(NguyễnăTh M ăLộc,ă2011). 149 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Việcăxếpălo i,ăđánhăgiáăchu nănghềănghiệpăc aăGVăđ căth căhiệnăvƠoăcuốiănĕm,ăvớiă 4ămứcăđộ:ăxu tăsắc,ăkhá,ătrungăbình,ăch aăđ tăchu nă - lo iăkém.ăViệcăđánhăgiáăGVătheoă chu nănghềănghiệpă ăcácătr ngăph thông,ănh ngănĕmăđ uăđưăgơyăraănhiềuălúng túng và cóăs ăkhácănhauăgi aăcácătr ng;ăch aăcóătácă d ngăthúcăđ yănơngă caoănĕngăl căđốiăvớiă GV.ăChẳngăh n,ătr ngăch tăl ngăcaoăcóăxuăh ớngăđánhăgiáăGVămộtăcáchănghiêmătúc,ă chặtăchẽ,ănênăt ălệăxếpălo iăXu tăsắcăl iăth p,ătrongăkhiănh ngătr ngăcóăch tăl ngăth p,ă cóăxuăh ớngănớiălỏngătrongăđánhăgiáăGV,ătheoăcáchă"hòaăc ălƠng".ă Tuyănhiên,ăviệcăđánhăgiáănƠyăchoăđếnănayăđưăt ngăb ớcăđiăvƠoăth căch t.ăMộtăsốăS ă GD&ĐTăđưăcôngăkhaiăkếtăqu ăđánhăgiáătheoăchu nănghềănghiệpăgi aăcácătr ng,ăđểăcácă tr ngăt ăsoăsánhăvớiănhau,ăt ăđó,ătriểnăkhaiăđánhăgiáăđ măb oădơnăch ăvƠăth căch t. Quaă nghiênă cứuă 25ă tiêuă chíă quyă đ nhă chu nă nghềă nghiệpă th yă rằng,ă đơyă lƠă nh ngă nĕngăl căchungămƠăng iăGVăc năcó.ăĐểăđápăứngăyêuăc uăDHTHăvƠăDHPH,ăngoƠiănh ngă nĕngăl căchungănh ătrên,ătheoăchúngătôi,ăGVăc năb ăsungăthêmămộtăsốănĕngăl căsau: i. Năng lực chuyên môn sâu, có kiến thức liên ngành ọộng và một sự hiểu biết văn hóa, xã hội sâu ọộng;ăChẳngăh n,ămộtăGVăd yăĐ aălỦămƠăamăhiểuăl chăs ăvƠăvĕnăhóaănhiềuă n ớc,ăchắcăchắnăsẽăcóănh ngăbƠiăgi ngăh pădẫnăh n. ii. Có hiểu biết sâu sắc về DảTả, DảPả:ăhiểuărõăb năch tăc aăDHTH,ăDHPH;ăbiếtă xơyăd ngăch ăđề/nộiădungătíchăh p;ăthiếtăkếăcácăkếăho chăd yăh cătheoăh ớngătíchăh pănộiă dung,ăkiênăthức,ănh ngăđ ngăth iăph iăbiếtăh ớngăđếnăt ngăđốiăt ng HS,ănh ăBộătr ngă BộăGD&ĐTăPh măVũăLuậnăđưăphátăbiểu:ăẢV tọ c đây d y một l ị 40 em, nay d y 40 em tọong một l ị. iii. Có năng lực khai thác thiết b d y h c và sử dụng thông tin một cách hiệu Ọu ; iv. Có năng lực đặt gi i Ọuyết v n đề; v. Có năng lực gắn lý thuyết v i thực tiễn, tự làm thiết b d y h c, kh i gợi cho ảS tính tò mò, sáng t o khoa h c; vi. Có năng lực tìm hiểu h c sinh, năng lực t v n h ng nghiệị; năng lực biên so n tài liệu để d y cho những đối t ợng ảS khác nhau (h c sinh giỏi, h c sinh yếu....) 1.4.ăĐ iăm iăsinhăho tăchuyênămônăv iăquanăđi m,ăcáchăth căphiătruy năth ng Liênătiếpăt ăđ uănĕmăh că2014ă- 2015ăđếnănay,ăBộăGiáoăd căvƠăĐƠoăt oăbanăhƠnhă3ă vĕnă b nă liênă quană đếnă sinhă ho tă chuyênă mônă (SHCM),ă côngă tácă b iă d ngă vƠă t ă b iă d ngăđốiăvớiăGVătrungăh c,ăđóălƠăcácăvĕnăb năsốă80/KH-BGDĐTăngƠyă25/02/2014ăbană hƠnhă kếă ho chă T ă chứcă th că hiệnă đ iă mớiă SHCMă trongă tr ngă ph ă thôngă vƠă trungă tơmă GDTX;ăVĕnăb năsốă4188/BGDĐT-GDTrHăngƠyă7/8/2014ăvềăviệcăh ớngădẫnăcuộcăthiăVậnă d ngăcácăkiếnăthứcăliênămônăđểăgi iăquyếtăcácăv năđềăth cătiễnăvƠăcuộcăthiăD yăh cătheoă ch ăđềăt ăch năvƠăvĕnăb năsốă5555/BGDĐT-GDTrH,ăh ớngădẫnăSHCMăvềăđ iămớiăPPDHă vƠăkiểmătraăđánhăgiáă(KTĐG);ăt ăchứcăvƠăqu nălỦăcácăho tăđộngăchuyênămônăc aătr ngă trungăh c/trungătơmăGDTXăquaăm ng. Cóăthểănóiănh ngăvĕnăb năch ăđ oătrênăc aăBộăGD&ĐT,ăđưăthểăhiệnăs ăđ iămớiăm nhă mẽăvềăd yăvƠăh că ătr ngătrungăh c/trungătơmăGDTX,ătrongăđóăcóămộtăsốăquanăđiểmăvƠă 150 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 cáchăthứcătiếnăhƠnhăkhácăhẵnăvớiătruyềnăthống.ăM cătiêuăc aănh ngăthayăđ iănƠyălƠ:ă(1)ă Nơngă caoă ch tă l ngă SHCM,ă tậpă trungă đ iă mớiă PPDHă vƠă KTĐGă theoă đ nhă h ớngă phátă triểnănĕngăl căHS;ă(2)ăGiúpăcánăbộăqu nălỦ,ăGVăb ớcăđ uăch ăđộngăxơyăd ngăcácăchuyênă đềăd yăh cătrongămỗiămônăh căvƠăchuyênăđềătíchăh p,ăliênămônăphùăh păvớiăviệcăt ăchứcă cácăho t độngătíchăc c,ăt ăl c,ăsángăt oăc aăHS,vƠăquaăđó,ăphátătriểnănĕngăl căvƠăph mă ch tăchoăcácăem;ă(3)ăThốngănh tăph ngăthứcăvƠăqu nălỦăcácăho tăđộngăchuyênămônăc aă nhƠă tr ng,ă h că tập,ă b iă d ngă c aă GVă quaă m ngă Internet,ă t oă tiềnă đềă tíchă c că choă đ iă mớiăch ngătrìnhăvƠăSGKăsauănĕmă2015. 1.4.1. Đ i m i SảCM ỏhỀỊ ỌỐaỉ điểm sỡẾh giỡỊ ỆhỊa Ệhôỉg Ếòỉ ệỢ ịhỡị ệ ỉh T ăquanăđiểmăcoiăSGKălƠăphápălệnh,ăt tăc ăGV,ăng iăqu nălỦ,ăthanhătraăđềuănh tă nh tăph iătheoăSGKăvƠăphơnăphốiăch ngătrìnhăc aăBộ.ăDoăđó,ăGVălệăthuộcăvào SGK và sáchă GVă đ că biênă so nă theoă thểă thứcă tuyếnă tínhă vớiă SGK.ă Điềuă nƠyă đưă lƠmă gi mă kh ă nĕngăsángăt o,ătínhăch ăđộngăc aăGV. Quanăđiểmăc aăBộăGD&ĐTălƠăthayăchoăviệcăd yătheoăt ngăbƠi/tiếtătrongăSGK,ăcácă t /nhómăchuyênămônăcĕnăcứăvƠoăch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngăhiệnăhƠnh,ăl aăch nănộiă dungăđểăxơyăd ngăcácăchuyênăđềăd yăh căphùăh păvớiăviệcăs ăd ngăPPDHătíchăc cătrongă điềuăkiệnăth cătếăc aănhƠătr ng.ăTrênăc ăs ăchu năkiếnăthức,ăk ănĕngăc aăch ngătrìnhă hiệnăhƠnh,ăc năxácăđ nhăcácănĕngăl căvƠăph măch tăcóăthểăhìnhăthƠnhăchoăHSătrongămỗiă chuyênăđềăđưăxơyăd ng.ăCácăchuyênăđềănƠyăph iăđ cănhƠătr ngăphêăduyệt,ăvƠăđơyălƠăcĕnă cứăđểătiếnăhƠnhăthanhătra,ăkiểmătra,ăd ăgi ăđốiăvớiăGV.ă QuanăđiểmătrênălƠăr tămớiăđốiăvớiănhƠătr ngăViệtăNam,ăphùăh păvớiăxuăh ớng xây d ngă ch ngă trìnhă giáoă d că ph ă thôngă ă cácă n ớcă cóă nềnă giáoă d că tiênă tiếnă vƠă cũngă lƠă nh ngăb ớcăchu năb ăđểăhiệnăth căhóaăch ătr ngă"mộtăch ngătrìnhănhiềuăbộăSGK"ăsauă nĕmă2015.ăTuyănhiên,ăđơyălƠămộtănộiădungăkhôngădễădƠngăđốiăvớiăGV,ăb iălẽ:ă(1)ăH uăhếtă GVăch aăđ căh c,ătậpăhu năvềăxơyăd ngăch ngătrìnhăvƠăbiênăso nătƠiăliệu;ă(2)ăLƠmăthếă nƠoăđểăxácăđ nhăcácănĕngăl căc năphátătriểnăchoăHSăthôngăquaăchuyênăđề,ăvìăthóiăquenăđưă ĕnăsơuăđốiăvớiăGVălƠăd yăh căđểăcungăc păkiếnăthứcăvƠăk ănĕng;ă(3)ăNg iălƠm công tác thanhă tra,ă kiểmă tra,ă d ă gi ă c aă GVă đaă sốă lƠă nh ngă th y,ă côă côngă tácă lơuă nĕmă cóă kinhă nghiệmăs ăph m,ănh ngăl iăph ăthuộcăcứngănhắcăvƠoăSGK;ă(4)ăNộiădungăkiểmătra,ăthiăc ă hiệnănayăvẫnăch ăyếuălƠăkiếnăthứcă ăSGK,ănênăGVăkhôngăanătơmăkhiăs ăd ngăngu nătƠiă liệuăkhác. 1.4.2. Đ i m i SảCM ỏhaỔ đ i ỏ Ếh Ế ế Ổ h Ế, Ệiểm ỏọa, đỡỉh giỡ h Ế siỉh Việcă đ iă mớiă PPDHă vƠă KTĐGă đưă lƠmă thayă đ iă cáchă thứcă t ă chứcă d yă h c,ă đóă lƠă khôngătậpătrungăvƠoăho tăđộngăc aăth yămƠăch ăyếuătậpătrungăvƠoăho t động h c của h c sinh. Tr ớcăđơy,ăkhiăso năbƠi,ăGVăth ngăso nă2ăcộtălƠăHo tăđộngăc aăth yăvƠăHo tăđộngă c aătrò.ăTrongămộtăbƠiăgi ng,ătheoăph ngăphápăthuyếtătrình+phátăv n,ăho tăđộngăh cătậpă c aătròăch ăyếuălƠătr ăl iăcácăcơuăhỏiădoăth yăđặtăra.ăVƠăquaăhệăthốngăcơuăhỏiăđó,ăHSălĩnhă hộiăđ căkiếnăthức.ăNh ngăl nănƠyăkhôngăch ăchúăỦăđếnăho tăđộngătr ăl iăc aătrò,ămƠăGVă ph iăgiao nhiệm vụ h c tậị choăHS.ăCácănhiệmăv ăh cătậpănƠyăcóăthểăth căhiệnătrênălớp,ă ngoƠiăgi ălênălớpăhayă ănhƠ.ăViệcăgiaoănhiệmăv ăh cătậpăchoăHSăkhôngăcònăchung chung, mƠăr tărõărƠng,ăc ăthểăvớiăcácăyêuăc uănh ăsau:ă 151 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015  Chuyển giao nhiệm vụ h c tậị:ănhiệmăv ăh cătậpărõărƠng,ăphùăh păkh ănĕngăc aă HS,ăthểăhiệnă ăyêuăc uăvềăs năph mămƠăHSăph iăhoƠnăthƠnhăkhiăth căhiệnănhiệmăv .  Thực hiện nhiệm vụ h c tậị:ă Khuyếnă khíchă HSă h pă tácă vớiă nhauă khiă th că hiệnă nhiệmăv ăh cătập;ăphátăhiệnăk păth iănh ngăkhóăkhĕnăc aăHSăvƠăcóăbiệnăphápăhỗătr ăphùă h p,ăhiệuăqu ;ăkhôngăcóăHSăb ă"bỏăquên".  Báo cáo kết Ọu và th o luận:ăHìnhăthứcăbáoăcáoăphùăh păvớiănộiădungăh cătậpăvƠă k ăthuậtăd y h cătíchăc c;ăkhuyếnăkhíchăHSătraoăđ i,ăth oăluậnăvớiănhauăvƠăx ălỦănh ngă tìnhăhuốngăs ăph măn yăsinhămộtăcáchăphùăh p.  Đánh giá kết Ọu thực hiện nhiệm vụ h c tậị:ă Nhậnă xétă vềă quáă trìnhă th că hiệnă nhiệmăv ăh cătậpăc aăHS... Quaăđơy,ăchúngătaănhậnăth yăquanăđiểmăd yăh că"L yăHSălƠmătrungătơm"ăđưăđ căc ă thểă hóa,ă chứă khôngă ch ă nóiă suông.ă Bênă c nhă đó,ă Bộă GD&ĐTă cũngă đưă đ aă raă cáchă thứcă phơnătíchăbƠiăh căd aătrênănh ngătiêuăchíăc ăthể,ăvớiă3ănộiădung,ămƠăd aăvƠoăđóăđểăđánhă giáăgi ăd y,ăđóălƠ:ăKếăho chăvƠătƠiăliệuăd yăh c;ăT ăchứcăho tăđộngăchoăHS;ăVƠăHo tăđộngă c aăHS.ăMỗiănộiădungăcóă4ătiêuăchíăc ăthểăđểăđánhăgiá. Mộtă trongă nh ngă nộiă dungă SHCMă đ că nh nă m nh,ă đóă lƠă đ iă mớiă KTĐGă theoă h ớngătiếpăcậnănĕngăl căHS.ăV năđềănƠyăđưăđ căBộăGD&ĐTăh ớngădẫnăkháăc ăthểăt i Côngă vĕnă sốă 8773/BGDĐT-GDTrHă ngƠyă 30/12/2010,ă vềă h ớngă dẫnă so nă đềă kiểmă tra.ă Theoă đó,ă đềă kiểmă traă tĕngă c ngă cơuă hỏiă thôngă hiểu,ă vậnă d ngă vƠă cơuă hỏiă m ă d aă trênă chu năkiếnăthức,ăk ănĕngăc aăch ngătrình;ăápăd ngăk ăthuậtălậpămaătrậnăkiếnăthứcăhayă xơyăd ng đápăánăđềăthiăthôngăquaăk ăthuậtăRubric.ăVớiămỗiăchuyênăđề,ăđưăđ căt ăchuyênă mônăxơyăd ng,ăc năxácăđ nhăvƠămôăt ă4ămứcăđộăyêuăc uă(nhậnăbiết,ăthôngăhiểu,ăvậnăd ng,ă vậnăd ngăcao)ăc aă mỗiălo iăcơuă hỏi/ăbƠiătậpăđ că s ăd ngăđểă KTĐGănĕngăl căvƠă ph mă ch tă c a HS.ă Việcă KTĐGă ch tă l ngă giáoă d că ă tr ngă ph ă thông,ă đưă cóă nhiềuă tiếnă bộă trongănh ngănĕmăg năđơy,ătuyănhiên,ătheoăđánhăgiáăc aănhiềuănhƠăkhoaăh căgiáoăd c,ălĩnhă v cănƠyăViệtăNamăcònănhiềuăyếuăkém:ă"Từ m y chục năm nay, Ọuan niệm, hiểu biết, cách làm đánh giá của cán bộ Ọu n lý giáo dục cũng nh của các ẢV ít thay đổi, còn thiên về kinh nghiệm"ă(Tr năKiều,ă2011).ă Đểă khắcă ph că tìnhă tr ngă yếuă kémă nêuă trên,ă Bộă GD&ĐTă xácă đ nhă h ớngă đ iă mớiă KTĐGătheoăcácăquanăđiểmăc ăb năsau:ă(1)ăCh ăđ oăvƠăt ăchứcăchặtăchẽ,ăănghiêmătúc,ăđúngă quyăchếă ăt tăc ăcácăkhơuăraăđề,ăcoi,ăch măvƠăđánhăgiáăHSătrongăviệcăthiăvƠăkiểmătra;ăđ mă b oăth căch t,ăkháchă quan,ătrungăth c,ăcôngăbằng,ăcoiătr ngă s ătiếnăbộăc aăHS;ă(2)ăĐ iă mớiăKTĐGăchúătr ngăđánhăgiáăquáătrình:ăđánhăgiáătrênălớp;ăđánh giáăbằngăh ăs ;ăđánhăgiáă bằngănhậnăxét;ăđánhăgiáăthôngăquaăs năph m,ăd ăán;ăkếtăh păđánhăgiáăquáătrìnhăvƠăđánhă giáăcuốiăkỳ,ăcuốiănĕm;ăKTĐGăh ớngăđếnăphátătriểnănĕngăl c,ăcoiătr ngăđánhăgiáăđểăgiúpă đ ăHSăvềăph ngăphápăh cătập,ăhứngăthúăh cătập;ă(3)ăCh ăđộngăkếtăh pămộtăcáchăh pălỦ,ă phùăh păgi aăhìnhăthứcătrắcănghiệmăt ăluậnăvƠătrắcănghiệmăkháchăquan,ăgi aăkiểmătraălỦă thuyếtăvƠăkiểmătraăth căhƠnh;ătiếpăt căraăđềăthiăd ngăm ăđốiăvớiăcácămônăxưăhội;ăkiểmătraă tiếngăAnhăđ yăđ ă4ăk ănĕngăNghe,ăNói,ăĐ c,ăViết;ăthiăh căsinhăgiỏiăquốcăgiaămônăngo iă ng ăkếtăh păc ăViếtăvƠăNói;ăĐốiăvớiăcácămônăLỦ,ăHóa,ăSinh,ăHSăkhôngăch ălƠmăbƠiăthiălỦă thuyếtămƠăc ăbƠiăth căhƠnh. 152 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 1.4.3. Đ i m i SảCM ỏhaỔ đ i ẾỡẾh ỏh Ế h Ế ỏậị, b i ếư ỉg ỏọaỊ đ i ẾhỐỔêỉ môỉ ĐơyălƠăcáchăthứcăSHCMăkhácăvớiătruyềnăthống,ăđóălƠăviệcăb iăd ngăGVăkhôngăchúă tr ngăvƠoăhìnhăthứcătậpătrungătheoăkiểuă"điăbiểnămùaăhèăngheăbáoăcáo"ătrongăvƠiăbaăbu i,ă mƠă chúă tr ngă chuyểnă quaă hìnhă thứcă t ă h c,ă t ă b iă d ngă thôngă quaă nghiênă cứuă tƠiă liệuă hoặcăthamăgiaăcácălớpăh cătr cătuyếnăquaăm ngăInternet. BộăGD&ĐTăđưăkếtăh păvớiămộtăsốădoanhănghiệpăcôngănghệăthôngătinăxơyăhệăthốngă "Tr ngă h că k tă n i"ă trênă m ngă t iă đ aă ch ă ebsite:ă http://truongtructuyen.edu.vn, nhằmăt ăchứcăvƠăqu nălỦăcácăho tăđộngăchuyênămônătrongăcácătr ngăh c;ăt oămôiătr ngă chiaăsẻ,ăth oăluận,ăhỗătr ălẫnănhauăgi aăcácătr ngăph ăthông,ătrungătơmăGDTXătrênăph mă viătoƠnăquốc;ăt ăchứcăho tăđộngăh cătậpăcũngănh ăho tăđộngătr iănghiệmăsángăt oăchoăHSă trênăm ng.ă qu qu th đ MỗiăS ăGD&ĐTăđ căc pămộtătƠiăkho năqu nătr ăc păs .ăS ăGD&ĐTăc pătƠiăkho nă nătr ăchoăcácătr ngătrungăh c/trungătơmăGDTX,ăđểăquaăđó,ăc pătƠiăkho năchoăcánăbộă nălỦ,ăGVăvƠăHSăthamăgiaăcácăho tăđộngăchuyênămônăquaăm ng.ăGVălƠăng iătr cătiếpă că hiệnă cácă nhiệmă v ă chuyênă mônă trongă cácă khóaă h c/bƠiă h c/chuyênă đề.ă GVă cóă thểă căgiaoăquyềnăc pătƠiăkho năchoăHS;ăxơyăd ngăcácăkhóaăh c/bƠiăgi ngătrênăm ng... VƠămớiăđơy,ăBộăGD&ĐTăt ăchứcăcuộcăthiăVận dụng kiến thức liên môn để gi i Ọuyết các tình huống thực tiễn vƠăcuộcăthiăD y h c theo chủ đề tích hợị. ViệcăđĕngăkỦăvƠănộpă bƠiăd ăthi,ăyêuăc uăth căhiệnătr cătiếpăt iă ebsite:ăhttp://giaoducphothong.edu.vn. Tómăl i,ăquaătìmăhiểuăvƠănghiênăcứuăth cătiễnămộtăsốăho tăđộngăđưăvƠăđangădiễnăraă ă tr ngăph ăthông/trungătơmăGDTX,ăchoăth y:ăth cătiễnăđ iămớiăPPDH,ăkiểmătra, đánhăgiáă ch tăl ngăgiáoăd căđưădiễnăraăr tănhanhăchóng,ăvƠănhiềuăv năđềăđiătr ớcăcácătr ngăs ă ph m.ăTrongănh ngăl năc iăcách,ăđ iămớiăch ngătrìnhăvƠăSGKătr ớcăđơy,ăcácătr ngăS ă ph măch ăthamăgiaămộtăsốăkhơuănh ăth măđ nhăch ngătrình,ăb iăd ngăGVăhay ch ă"đứngă ngoƠiănhìnăvƠo",ăch aăth căs ălƠă"ng iăđiătr ớc"ăhayălƠă"ng iăđ ngăhƠnh"ăcùngăvớiăquáă trìnhăđ iămới.ăNh ăvậy,ăvẫnăcònăkho ngăcáchăkháăxaăgi aăth cătiễnăđangădiễnăraă ătr ngă ph ăthôngăvớiăcôngătácăĐTGVă ăcácătr ngăs ăph m.. Cóăthểănói,ăconătƠuăGiáoăd căViệtăNamăđangăchuyểnăđộngăvềăphíaătr ớcă mộtăcáchă nhanhăchóng,ăthìăcácătr ngăs ăph măđangălƠănh ngă"toaăcuối"ăc aăđoƠnătƠuăkhiăchuyểnă độngăđ iămớiăĐTGVăch yătheoăsauăcácătr ngăph ăthông.ăC năph iăcóăs ăthayăđ iătrongăt ă duyăvƠăhƠnhăđộng,ăcácă tr ngăs ăph măph iălƠănh ngă"toaăđ u"ăc aăđoƠnătƠuăGiáoăd c.ă ĐTGVăph iăđiătr ớcăđ iămớiăgiáoăd că5ănĕmăhoặcă10ănĕm. Th că tiễnă đangă diễnă raă ă cácă tr ngă ph ă thôngă choă th y,ă cóă nh ngă v nă đềă mƠă cácă tr ngăph ăthôngăđưătriểnătr ớc,ăsauăđóătr ngăs ăph mămớiăgiớiăthiệuăhayăgi ngăd yăchoă sinhăviên.ăChẳngăh n,ămộtăsốăPPDHătheoăd ăán,ăd yăh cătheoăph ngăphápăBTNB,ătriểnă khaiă d yă h că theoă môă hìnhă tr ngă h că Việtă Namă mớiă (VNEN),...ă đưă đ că cácă tr ngă tr ngăph ăthôngătriểnăkhaiătr ớcăr iăsauăđóămớiăvậnăd ngăhayătriển khaiăchoătr ngăs ă ph m;ăHoặcăcóănh ngăviệcăcácătr ngăph ăthôngătriểnăkhaiăr tăm nhăvƠăhiệuăqu ănh ngă ă cácătr ngăs ăph măđangăgặpăkhóăkhĕn.ăChẳngăh n,ăhệăthốngă"Tr ngăh căk tăn i",ăd ă kiếnăcuốiănĕmănayăsẽăkếtănốiăhƠngătrĕmăngƠnăGVătrênătoƠnăquốc,ăđểăcùngătraoăđ iăchuyênă 153 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 mônăhayăthamăgiaăcácăkhóaăh cătr cătuyến...trongăkhi,ă ăcácătr ngăs ăph m,ăviệcăt ăchứcă choăsinhăviênăh cătr cătuyếnămộtăsốămônăchungăvẫnăđangălƠăkhóăkhĕn. 2.ăNh ngăyêuăc uăđ tăraăđ iăv iăđƠoăt oăvƠăb iăd ỡngăgiáoăviên T ăth cătếăđưăvƠ đangădiễnăraă ătr ngăph ăthôngăvƠăyêuăc uăđòiăhỏiăc aăcôngăcuộcă "Đ iămớiăcĕnăb năvƠătoƠnădiệnăgiáoăd c",ăc năph iăđ iămớiăm nhămẽăđƠoăt oăvƠăb iăd ngă GV: 2.1.ăĐ iăv iăđƠoăt oăgiáoăviên M ỏ ệỢ,ăchuyểnăĐTGVătheoăchu năkiếnăthức,ăk ănĕngăsangăĐTGVătheoăh ớng phát triểnănĕngăl c.ăCĕnăcứăvƠoăChu nănĕngăl cănghềănghiệpăđốiăvớiăGVătiểuăh c,ătrungăh c,ă b ăsungăthêmămộtăsốănĕngăl căc năthiếtăchoăDHTH,ăDHPHăđưăđ căđềăcậpăm că1.3ă ătrên,ă đểăxơyăd ngăcácăchu năđ uăraăđốiăvớiăđƠoăt oăc ănhơnăs ăph m;ăTrênăc ăs ăchu năđ uăraă đểăxơyăd ngăcácăch ngătrìnhăđƠoăt oăthíchăh p.ăCóăthểăthamăkh oăĐTGVătheoănĕngăl că c aă mộtă sốă n ớcă nh ă Đức,ă Anh,ă Pháp,ă Hoaă Kỳ,ă cácă n ớcă Chơu Áă nh ă Nhậtă B n,ă HƠnă Quốc,... Hai là,ăxơyăd ngăch ngătrìnhăđƠoăt oătheoăh ớngătíchăh p,ăđểăSVăsauăkhiăraătr ngă cóăthểăd yăh cătíchăh pămộtăsốămônăcùngălĩnhăv cănh :ăcácămônăkhoaăh căt ănhiên,ăcácă mônăkhoaăh căxưăhộiăvƠănhơnăvĕn;ăcácămônăngo iăng ,ătinăh c,ăcôngănghệ;ăcácămônănghệă thuậtă (Âmă nh c,ă M ă thuật,ă kiếnă trúc,ă thiếtă kế,ă đ ă h a,ă ină n...).ă GVă đƠoă t oă c nhơnă s ă ph măcóăthểăđứngălớpăd yănhiềuălớpă ăph ăthông.ăChẳngăh năcóăng iăd yăđ căt ălớpă1ă đếnălớpă9,ăhoặcăcóăng iăd yăđ căt ălớpă6ăđếnălớpă12;ăTh cătếănhiềuăsinhăviênătốtănghiệpă đ iăh căs ăph măvềăgi ngăd yă ătr ngăTHCS,ăkhiăđó,ăsinhăviênăr tălúngătúngătrongăviệcă ph iăd yămônăkhácăngoƠiăchuyênămônăđ căh că ătr ng. NếuăđƠoăt oătheoăh ớngănƠy,ăcácăkiếnăthứcăsẽăphơnăraătheoăkhối,ănh :ăkhốiăkiếnăthứcă chung,ăkhốiăkiếnăthứcăc ăb n,ăkhốiăkiếnăthứcătơmălỦ,ăt ăduyăsángăt o,ăvƠăkhốiăkiếnăthứcă nghiệpăv ăs ăph m;ăc năchúătr ngăcácăPPDHăvƠăKTĐGăphátătriểnănĕngăl căvƠăph măch tă h căsinh;ăC năthiếtătrangăb ăvềăph ngăphápăluậnăsángăt oăvƠăđ iămớiăchoăSVăs ăph m,ăđểă sauănƠyăh ătruyềnăl iăt ăduyăsángăt oăchoăHS. Ba là,ăviệcăĐTGVăgắnăvớiăth cătiễnă ăcácătr ngă ăph ăthông.ăTr ngăs ăph măph iă kếtănghĩaăvớiămộtăsốătr ngăph ăthông;ăsinhăviênănĕmăthứăba,ăthứăt ăph iăthamăgiaăSHCMă vớiămộtăt ăchuyênămônăthuộcămộtătr ngăph ăthôngăbằngăhìnhăthứcătraoăđ iătr cătiếpăhoặcă thôngăquaăhệăthốngă"Tr ngăh căkếtănối".ăCácănhómăsinh viên,ăkhiăđóăcóăthểătraoăđ i,ăh că tập,ătậpăhu năchuyênămônăthôngăquaătƠiăkho năđ cătr ngăkếtănghĩaăcungăc p;ăViệcăkiếnă tậpăvƠăth cătậpănghiệpăv ăs ăph măkhôngăch ă ătr ngăTHPTămƠăc ă ătr ngăTHCSăchoă sinhăviênăs ăph măcácămôn. B ỉ ệỢ,ătrongăxuăthếăđaăd ngăvƠăgiaoăquyềnăch ăđộngăh năchoăGVănh :ămộtăch ngă trìnhăcóănhiềuăbộăsáchăgiáoăkhoa,ăxơyăd ngăch ngătrìnhăgắnăvớiăđặcăđiểmăđ aăph ng...ă thìăviệcăgi ngăd yăvềăPhátătriểnăch ngătrìnhăchoăsinhăviênălƠăr tăc năthiết.ă Tr ngăs ăph măph iătriểnăkhaiăm nhămẽăvềăE-learning,ăthôngăquaăviệcăh pătácăvớiă mộtă sốă doanhă nghiệpă CNTTă đểă triểnă khaiă cácă ho tă độngă traoă đ iă chuyênă mônă gi aă cácă 154 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 gi ngăviênăvƠăsinhăviênătrongătr nh ăcáchălƠmăc aăBộăGD&ĐT. ng,ăvƠăsinhăviênăcácătr ngăs ăph mătrongătoƠnăquốc,ă Năm ệỢ,ămặcădùă tr ngăph ăthôngătriểnăkhaiănhiềuăv năđềănhanhăh n,ănh ngăthiếuă mộtă lỦă luậnă v ngă chắc,ă nhiềuă khiă triểnă khaiă theoă kiểuă "phongă trƠo".ă B iă vậy,ă tr ngă s ă ph măph iăđóngăvaiătròădẫnădắtăvƠăcùngăvớiătr ngăph ăthôngătriểnăkhaiăcácăv năđềăgiáoă d căvớiămộtăc ăs ălỦăluậnăv ngăchắc.ă Đ iă mớiă cĕnă b n,ă toƠnă diệnă giáoă d că vƠă đƠoă t oă khôngă ph iă lƠă nhơnă rộngă mộtă môă hình,ămƠătrênăthếăgiớiăcũngănh ăViệtăNamăđangăphátătriểnănh ngămôăhìnhăgiáoăd cătốt.ăVìă vậy,ă cácă tr ngă s ă ph mă c nă m nhă d nă xơyă d ngă nh ngă môă hìnhă giáoă d că hayă ph ngă phápăs ăph mămớiătrênăc ăs ăđ nhăh ớngăgiáoăd căc aăĐ ngăvƠăNhƠăn ớc.ăTrongăĐềătƠiă nghiênăcứuă"Giáoăd căph ăthôngămiềnăNamăgiaiăđo nă1954ă -1975", PGS.TS. Ngô Minh OanhăvƠănhómănghiênăcứuăthuộcăViệnăNghiênăcứuăgiáoăd căchoăbiết:ăbắtăđ uăt ănĕmă1966, tr ngăTrungăh căKiểuămẫuăTh ăĐức,ăthuộcăĐ iăh căS ăph măSƠiăGònăđưăxơyăd ngăvƠă th ă nghiệmă gi ngă d yă ch ngă trìnhă "Trungă h că t ngă h p".ă Ch ngă trìnhă nƠyă đ că th ă nghiệmă đếnă nĕmă 1973,ă Bộă Quốcă giaă giáoă d că thôngă quaă vƠă triểnă khaiă choă hƠngă trĕmă tr ng.ăNh vậy,ătr ngăs ăph mătrongătr ngăh pănƠyăl iăđóngăvaiătròăđiăđ uătrongăđ iă mớiăgiáoăd c.ă 2.2.ăĐ iăv iăb iăd ỡngăgiáoăviên Trênăc ăs ăch ngătrìnhăgiáoăd căph ăthôngădoăBộăGD&ĐTăbanăhƠnh,ăcácătr ngăs ă ph măc năbiênăso nătƠiăliệuăb iăd ngăgiáoăviênăd aăvƠoăch ngătrình,ăchứăkhôngăd aăvƠoă SGK.ăT ăđó,ăch ăđộngăvƠăphốiăh păvớiăcácăs ăGD&ĐTătrongăvùngăđểăb iăd ngăGVăvềă cáchăxơyăd ngăcácăchuyênăđề,ăchuyênăđềăhayătƠiăliệuăgi ngăd yăd aăvƠoăch ngătrìnhăcóă thamăkh oătƠiăliệuăkhácănhau,ăkhôngăph ăthuộcăvƠoăbộăSGK. Biênăso năcácătƠiăliệuăvềăDHTHăvƠăDHPHăđểăph ăbiến,ătrangăb ăchoăđộiăngũăGVăph ă thôngălỦăluậnăvƠăth cătiễnăDHTHăvƠăDHPH.ăNh ngătƠiăliệuănƠyăc năviếtăd ớiăd ngăc mă nang,ă th că hƠnhă đểă GVă dễă vậnă d ng,ă tránhă hƠnă lơm,ă lỦă thuyết.ă Đ yă m nhă hìnhă thứcă ELearning,ăxơyăd ngăthƠnhăcácăbƠiăgi ngăđ aălênăm ngăInternetă(giốngănh ăTrungătơmăh că liệuă thuộcă Tr ngă ĐHSPă HƠă Nộiă đangă lƠmă hiệnă nay),ă đểă ph că việcă việcă t ă h c,ă t ă b iă d ngăc aăGV. 3.ăK tălu nă Việcăđ iămớiăd yăvƠăh că ătr ngătrungăh cătrongăth iăgianăquaătheo h ớngăDHTHă vƠăDHPH,ămặcădùăgặpăr tănhiềuăkhóăkhĕn,ănh :ăch ngătrìnhăhiệnăhƠnhătheoăđ nhăh ớngă nộiădung,ăch ăyếuălƠăcungăc păkiếnăthứcăvƠăk ănĕng,ănh ngăyêuăc uăđ iămớiăph iăh ớngă đếnăphátătriểnănĕngăl căHS;ăGVăch aăđ căh c/tậpăhu năvềăch ngătrình,ănh ngăđ iămớiă yêuă c uă GVă ph iă xơyă d ngă cácă ch ă đềă vƠă chuyênă đề;ă Đ iă mớiă yêuă c uă GVă thamă kh oă nhiềuăngu nătƠiăliệuăngoƠiăSGKăđểăb ăsungăchoăbƠiăd y,ătrongăkhiăthiăc ăvẫnăchúătr ngăch ă yếuăvƠoăcácăkiếnăthứcă ăSGK,...ănh ngăquáătrìnhăđ iămớiătrênăcũngăđưămangăl i kếtăqu ă b ớcăđ uăđángătrơnătr ng,ăđóălƠ:ă(1)ăKếtăqu ăđánhăgiáăPISAănĕmă2012ăc aăT ăchứcăOECDă choăth y,ăh căsinhăph ăthôngăViệtăNamăđứngă ăv ătríăcaoătrongăb ngăxếpăh ngăc aăch ngă trìnhăvớiă65ăn ớcăvƠăvùngălưnhăth ăthamăgia;ă(2)ăThƠnhătíchăcácăkỳăthiăOlympicăquốcătếăvƠă khuăv c,ăthiăIntelăISEFănĕmă2014ăc aăHSăViệtăNamăđ tăcaoănh tăt ătr ớcăđếnănayăkểăc ăsốă 155 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 l ngă vƠă ch tă l ngă gi i...ă Nh ngă điểmă sángă nƠyă mangă l iă niềmă tină choă chúngă taă trongă côngăcuộcăđ iămớiăgiáoăd c. Tuy nhiên, ch tăl ng c a một nền giáo d cătr ớc hết ph thuộc vào ch tăl ng c a độiăngũăGVăvƠăcácăcuộc c i cách giáo d c luôn ph thuộc vào ý chí muốnăthayăđ i c a ng i GV. Raja Roy Singh, một nhà canh tân giáo d c năĐộ nh n m nhă“Không một hệ thống giáo dục nào có thể v n cao Ọuá tầm những giáo viên làm việc cho nó”.ăVìăvậy, đƠoăt o và b iăd ng GV ph i tr thành chiếnăl c c a quốcăgiaăđể đƠoăt o ngu n l c cho nền giáo d c,ătrongăđó,ătr ngăs ăph m ph i là nh ngă"đ u tàu" c a chiếnăl c này. TÀIăLI UăTHAMăKH O 1.ăPh măTh ăKimăAnhă(2012).ăĐào t o và bồi d ỡng ẢV nh thế nào để đáị ứng yêu cầu d y h c tích hợị tọong ch ng tọình giáo dục ịhổ thông sau năm 2015.ăK ăyếuăHộiă th oă khoaă h c:ă D yă h că tíchă h pă - d yă h că phơnă hóaă trongă ch ngă trìnhă giáoă d că ph ă thông,ăBộăGiáoăd căvƠăĐƠoăt o,ăTP.HCM,ătháng 11/2012; 2.ăH ăS ăAnhă(2013).ăTìm hiểu kiểm tọa đánh giá h c sinh và đổi m i kiểm tọa, đánh giá h c sinh theo h ng tiếị cận năng lực.ăTCăkhoaăh căĐHSPăTP.HCM,ăsốă50,ă9/2013 3.ă Bộă GD&ĐTă (2012).ă Thông t số 38/2012/TT-BẢD&ĐT ngày 2/11/2012 về ban hành Quy chế thi nghiên cứu khoa h c, kỹ thuật c ị Ọuốc gia ảS tọung h c c s , tọung h c ịhổ thông.ăHƠăNội,ă2012; 4.ă Bộă GD&ĐTă (2013).ă Công văn số 3535 /BẢDĐT-ẢDTọả, h ng dẫn tọiển khai thực hiện ịh ng ịháị “Bàn tay nặn bột” và các PPDả tích cực khác.ăHƠăNội. 5.ă Bộă GD&ĐTă (2014).Công văn số 80/Kả-BẢDĐT ngày 25/02/2014 ban hành kế ho ch Tổ chức thực hiện đổi m i sinh ho t chuyên môn (SảCM) tọong tọ ng ịhổ thông và tọung tâm ẢDTX; Công văn số 4188/BẢDĐT-ẢDTọả ngày 7/8/2014 về việc h ng dẫn cuộc thi Vận dụng các kiến thức liên môn để gi i Ọuyết các v n đề thực tiễn và cuộc thi D y h c theo chủ đề tự ch n; Công văn số 5555/BẢDĐT-ẢDTọả về việc h ng dẫn SảCM về đổi m i PPDả và kiểm tọa đánh giá (KTĐẢ); tổ chức và Ọu n lý các ho t động chuyên môn của tọ ng tọung h c/tọung tâm ẢDTX Ọua m ng. 6.ă Bộă GD&ĐTă (2013).ă Công văn số 3535 /BẢDĐT-ẢDTọả, h ng dẫn tọiển khai thực hiện ịh ng ịháị “Bàn tay nặn bột” và các PPDả tích cực khác. 7.ă Vũă Đìnhă Chu nă (2012).ă Báo cáo tình hình và tổ chức kết Ọu ảội thi sáng t o khoa h c, kỹ thuật dành cho h c sinh tọung h c.ă TƠiă liệuă hộiă th o:ă T ă chứcă ho tă độngă nghiênăcứuăkhoaăh căvƠăk ăthuậtăchoăh căsinhătrungăh c.ăBộăGD&ĐT,ăH iăPhòng,ă2012; 8.ăPhanăDũngă(2010).ăPh ng ịháị luận sáng t o và đổi m i.ăNXBăTrẻ,ă2010. 9.ăTr năKiềuă(2012).ăMột số nhận xét về Ọuá tọình ịhát tọiển ch ng tọình giáo dục ịhổ thông Việt Nam từ năm 1945 đến nay.ăK ăyếuăHộiăth o:ă"T ngăkếtănghiênăcứuăgiáoă d căph ăthôngăc aăViệtăNamăvƠămộtăsốăn ớcătrênăthếăgiới,ăđềăxu tăh ớngănghiênăcứuătiếpă theoă đểă đ iă mớiă ch ngă trìnhă giáoă d că ph ă thôngă sauă nĕmă 2015ă c aă Việtă Nam".ă Bộă GD&ĐT,ăHƠăNội,ăthángă11/2012.ă 10. Ngô Minh Oanh & cộng s (2012). Giáo dục phổ thông miền Nam giai đo n 1954-1975. Kỷ yếu Hội th o: "T ng kết nghiên cứu giáo d c ph thông c a Việt Nam và một số n ớc trên thế giới,ăđề xu tăh ớng nghiên cứu tiếpătheoăđể đ i mớiăch ngătrìnhă giáo d c ph thôngăsauănĕmă2015ăc a Việt Nam". Bộ GD&ĐT,ăHƠăNội, tháng 11/2012 156 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Tích h p giáo d c giá tr vĕnăhóaătruy n th ng trong d y h c tác phẩmăvĕnăh c Vi t Nam th iătrungăđ i tr ng trung h c ph thông TS. Dư ỉg ThỐ ảằng * 1. T m quan tr ng c a d y h c tích h p trong d y h c tác phẩmăvĕnăh c Vi t Nam th iătrungăđ i Hiện nay trên thế giới, bên c nhăcácătrƠoăl uăd y h c (DH) hiệnăđ iănh ăDHătheoăm c tiêu, DH phơnăhoá,ăDHăt ngătácầ; DH tích h păđangăd n tr thành mộtătrƠoăl uăs ăph m chiếm nhiềuă uăthế... Việt Nam, b n d th o Ch ng tọình TảPT, môn Ngữ văn,ănĕmă 2002 do Bộ GD&ĐTăbiênăso năđưăxácăđ nh:ă“L y Ọuan điểm tích hợp làm nguyên tắc chỉ đ o để tổ chức nội dung ch ng tọình, biên so n SGK và lựa ch n các ịh ng ịháị gi ng d y”ă(1).ăH năn a,ă“Nguyên tắc tích hợp ph i đ ợc quán triệt trong toàn bộ môn h c, từ Đ c văn, Tiếng Việt đến Làm văn; Ọuán tọiệt trong m i khâu của quá trình d y h c; quán triệt tromg m i yếu tố của ho t động h c tập; tích hợị tọong ch ng tọình; tích hợp trong SGK; tích hợị tọong ịh ng ịháị d y h c của GV và tích hợp trong ho t động h c tập của HS; tích hợị tọong các sách đ c thêm, tham kh o”ă(2).ăNh ăvậy, v năđề c p thiếtăđangăđặt ra là ph i tiếp cận, nghiên cứu và vận d ng DH tích h păvƠoăch ngătrìnhă ng vĕnă nhƠătr ng PT nhằmăđápăứng yêu c uăđ i mới. B n ch t c a mỗi tác ph măvĕnăh căchơnăchínhăxétăđến cùng là nh ng v năđề c a cuộc sốngăvƠăconăng i b iă“vĕnăh c là nhân h c”,ă“vĕnăh c là cuộc sống”...ăVìăvậy, so vớiă cácă mônă khác,ă mônă Vĕnă r t thuận l i cho việc l ng ghép giáo d c giá tr vĕnă hóaă truyền thống cho h c sinh trong t ng gi h c.ă Trongă khiă đó,ă ch ngă trìnhă đƠoă t o và ph ngăphápăgi ng d yămônăVĕnăhiện nay về c ăb n còn nhiều h n chế nh :ănặng về lí thuyết,ăch aăgắnăvĕnăch ngăvới cuộc sống,ăkhôngăphátăhuyăđ c tính tích c c ch động c a sinh viên, hiệu qu giáo d căch aăcaoầ Đặc biệt, chiếm mộtădungăl ng khá lớn và là bộ phận r t quan tr ngătrongăch ngătrìnhăNg VĕnăTHPTănh ngăph năvĕnăh c Việt Namă trungă đ i xuyên suốt 10 thế k với nhiều thành t u r c r ch aă th c s phát huy đ c t m quan tr ng c a nó. Th c tế cho th y, việc gi ng d y các tác ph măvĕnăh c Việt Namătrungăđ i tr ng THPT gặpăkhôngăítăkhóăkhĕn.ăVề phía giáo viên, do tu iăđ i và vốn kiến thức, vốnăvĕnăhóa,ăvĕnăh c th iătrungăđ i h n chế dẫnăđến tình tr ng không ít * Khoa Ng vĕnăTr ngăĐ i h căS ăph m – Đ i h c Thái Nguyên 157 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 giáoăviênăđưă“hiệnăđ iăhóa”ătácăph m,ăápăđặt cách c m cách hiểu c aăng i hiệnăđ i vào tác ph m c a một th iăđưăxa,ăhoặc qui t t c nội dung t ăt ng vào các giá tr yêuăn ớc, nhơnăđ o một cách chung chung, không thuyết ph c. Về phía h căsinh,ădoătácăđộng c a đ i sốngăvĕnăhóaăxưăhộiăđaăph ngătiện, ph n lớn h c sinh không hứng thú khi h c các tác ph m c x aăvới hàng lo t t ng khó hiểu, hệ tâm lý, th m m ,ăvĕnăhóaăxaăl với hiện th c... Vì vậy, câu hỏi làm thế nƠoăđể một gi d y h căvĕnătrungăđ i tr nênăsinhăđộng, thú v vƠăcóăỦănghĩaăthiết th c với cuộc sống th c t i hôm nay vẫnăch aăcóăl iăđáp.ă Trong xu thế toàn c u hóa hiện nay, thế giới đưăvƠăđangătr thành một cái làng toàn c u global village về m iăph ngădiện (3). Riêng bình diệnăvĕnăhóa,ătoƠnăc u hóa làm cho nhân lo i trên khắp thế giới tr nên giốngă nhauă hayă khácă nhauă h n,ă lƠă cơuă hỏiă th ng đ căđặt ra trong các cuộcătraoăđ i về toàn c uăhóaăvĕnăhóa.ăKhôngăthể ph nhận một s thật trong th c tế hội nhập ngày nay, một số giá tr vĕnăhóaătruyền thốngăđangăd n b mai một và m tăđi.ăTrongăkhiăđó,ăvớiăđặcătr ngătơmăsinhălíălứa tu i, h căsinhăPTăcóăxuăh ớng ch y theo cái mới, r t dễ b kíchăđộngăđếnăt ăt ng, tình c măcũngănh ăhƠnhăvi.ăTrênăth c tế, không ít h căsinhăđangălưngăquênăcácăgiáătr vĕnăhóaătruyền thống, có lối sống tiêu c c, sùngăbáiăvĕnăhóaăngo iălaiầăVìăvậy, việc giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thốngăđ c các nhƠăvĕnăg i gắm trong các tác ph măvĕnăh c th iătrungăđ i là việc làm quan thiết, giúp cho thế hệ trẻ - nh ng ch nhân c aăt ngălaiăđ tăn ớcăcóăđ tơm,ăđ tài tiếpăb ớc cha ông.ă Đơyă chínhă lƠă cội ngu n sức m nh c a dân tộc ta trong bối c nhă “chiếnă tranhă vĕnă hóa”,ă“xungăđột vĕnăminh”,ă“v năđề sắc tộcăvƠătônăgiáo”ăhiện nay. Mặtăkhác,ăđơyăcũngălƠămộtăph ngăánătíchăc c nhằmăđ i mớiăch ngătrìnhăđƠoăt o vƠăph ngăphápăgi ng d yămônăVĕnătrongătr ng PT. Với mỗi gi h căvĕnătrungăđ i, h c sinh không ch tiếp cậnăđ c cái hay cái đẹp c a hệ thống ngôn ng , nhân vật, c u trúc tác ph mầă mƠă cònă th m thía sức sống/giá tr lâu bền và thiết th c c a các giá tr vĕnă hóaă truyền thống c a dân tộc; góp ph năđ aăvĕnă ch ngăvề g n cuộc sống và góp ph năđ i mới giáo d căcĕnăb n và toàn diện theo ngh quyết TW8. 2. M t s ch đ vĕnăh cătrungăđ iămangăđ m giá tr vĕnăhóaătruy n th ng 2.1.ăYêuăn c,ăyêuăđ c l p t do Do hoàn c nh l ch s đặc biệt,ăvĕnăh c th iătrungăđ i luôn gắn bó máu th t với vận mệnhăđ tăn ớc,ăđặc biệt là gắn với các cuộc chiến tranh vệ quốc ngay t khi mớiăraăđ i. ĐơyălƠănguyênănhơnăchínhăt o nên ch nghĩaăyêuăn ớc – một nội dung lớn, xuyên suốt quá trình t n t i và phát triển c aăvĕnăh cătrungăđ i Việt Nam. Nó gắn liền vớiăt ăt ng trung quân ái quốc và không tách r i truyền thốngăyêuăn ớc c a dân tộc ta. Biểu hiện c a ch nghĩaăyêuăn ớcătrongăvĕnăh cătrungăđ i r tăphongăphú,ăđaăd ng, có thể nhận diện qua một số ph ngădiện c thể: Ý thứcăđộc lập t ch , t c ng, t hào dân tộc, lòngăcĕmăthùăgiặc, tinh th n quyết chiến quyết thắng kẻ thùăxơmăl c, t hƠoătr ớc chiến công th iăđ i,ătr ớc truyền thống l ch s , biếtă n,ă caă ng i nh ngă ng iă hiă sinhă vìă đ tă n ớc, tình yêu thiên nhiênăđ tăn ớcầă V năđề quan tr ng trong d y h c ch đề yêuăn ớc,ăyêuăđộc lập t doănóiătrênătr ớc hết là việc giúp h căsinhăđ ng c măđ c với tác ph m, th m th uăđ căthôngăđiệp mà cha ông g i l i cho thế hệ sau. T đóăcóăỦăthức kế th a và phát huy giá tr truyền thống yêu 158 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 n ớc trong b o vệ độc lập ch quyềnăcũngănh ătrongăcácăho tăđộng xây d ng và phát triển t ngălaiăđ tăn ớc một cách thiết th c, hiệu qu , phù h p với cuộc sốngăđ ngăđ i. Chẳng h n,ătrongăvĕnăh cătrungăđ i, có khá nhiều nh ng tác ph m viết về sông B chăĐằng – một dòng sông l ng danh với nh ng trận th y chiến lớn nh t trong l ch s chống giặc ngo i xâm c a dân tộcă nh ă B ch Đằng giang phú (Tr ngă Hánă Siêu),ă B ch Đằng h i khẩu (Nguyễn Trãi), B chăĐằng giang (NguyễnăS ng), B ch Đằng giang (Tr n Minh Tông), Hậu B ch Đằng giang phú (Nguyễn MộngăTuơn),ăầăĐơyăchínhălƠăngu năt ăliệuăquỦăđể giáo viên vĕnăkh iădậy tinh th năyêuăn ớc, tinh th n dân tộc, niềm t hào và ý chí b o vệ ch quyền, lãnh th thiêng liêng c a T quốc cho h căsinhătr ớc hiệnăt ng giàn khoan Trung Quốc xâm ph m trái phép v a qua. Khắc ghi l i quá khứ hào hùng c a dân tộc, khẳngă đ nh tinh th nă yêuă n ớc truyền thống trong th iă đ i mới là nh ng kiến thức tích h p thiết th c, hiệu qu trong d y h căvĕnătrungăđ iătheoăđ nhăh ớngăđ i mới hiện nay. 2.2. Nhân ái, khoan dung Bên c nh ch đề yêuăn ớc, các tác ph măvĕnăh c th iătrungăđ iăth ng toát lên ch đề về tình nhân ái và lòng khoan dung c aăng i Việt. Biểu hiện c a ch đề này r t phong phú,ăđaăd ng:ăĐóălƠălòngăth ngăng i; lên án, tố cáo nh ng thế l c b oătƠnăchƠăđ p lên conăng i; khẳngăđ nh,ăđề caoăconăng i (ph m ch t,ătƠiănĕng,ăkhát v ng chân chính về quyền sống, quyềnăh ng h nh phúc, t do, khát v ng về côngălí,ăchínhănghĩaầ);ăđề cao nh ng quan hệ đ oăđức,ăđ o lí tốtăđẹp gi aăng i vớiăng iầă ph ngădiện này, có thể nói, ch nghĩaănhơnăđ o c aăng i Việtăđưătíchăh păđ c nh ng giá tr nhơnăvĕnătíchăc c t Nho, Phật,ăĐ o t n ớc ngoài và xác lậpăđ c diện m oăriêngăđóălƠăyêuăđiều thiện, ghét điều ác, yêu b n,ăghétăthùăầămƠăkhôngăkh ớc t đ u tranh. G năđơy,ănh ngăthayăđ i về m iălĩnhăv c trong th i kỳ hội nhập c aăn ớcătaăđưăvƠ đangăhéăc a cho cái ác, cái x u, s tha hóa, s th păhènầălenălỏi vào m i ngõ ngách cuộc sống. Tích h p giáo d c lòng nhân ái, khoan dung trong gi d y h că vĕnătrungăđ i góp ph n xác lập và khẳngăđ nh các bậc thang giá tr nhơnăvĕnătruyền thống c a dân tộc. Trên c ăs đó,ăh c sinh có thể nâng cao nhận thức, rèn luyện lối sống lành m nh, giàu tình c m, biết sẻ chia và sẵn sàng tham gia vào các ho tăđộng tình nguyện vì một xã hộiăvĕnăminh,ă nhân ái. 2.3. Hi u h căvƠătônăs ătr ngăđ o Dân tộc Việt Nam vốn coi tr ng s h c, l y s h călƠmăđiềuăcĕnăb năđể th c hiện đ oălỦălƠmăng i (nhân b t h c b t tọi lý, ng i không h c nh ng c không mài). Tr i qua m yăngƠnănĕmăd ngăn ớc và gi n ớc với nhiềuăthĕngătr m c a l ch s , hiếu h c là một truyền thống, là ngu n sức m nh tinh th năluônăđ căđề cao.ăTrongăvĕnăh cătrungăđ i, t hình nhădanhănhơnăvĕnăhóaăNguyễnăTrưiă“tay đeo g m tay mềm m i bút hoa”,ăhayăvuaă LêăThánhăTôngă“Trống d i canh còn đ c sách/ Chiêng xế bóng chửa thôi chầu”ầ,ăchoă đếnă Tamă Nguyênă Yênă Đ với 9 kỳ thiầă chínhă lƠă nh ng chứngă tíchă sinhă động c a tinh th n hiếu h c truyền thống. Truyền thống hiếu h c c năđ c tích h p trong d y h căvĕnăh cătrungăđ i b i nó có mộtăỦănghĩaăhết sức lớnălao.ăNg iăx aăđưăkhẳngăđ nh m i s thƠnhăcôngăchínhăđángăđều ph i nh h c hành: Phi trí b t h ng (Không có trí tuệ thìăkhôngăh ngăth nh - không phát 159 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 triển bền v ng), Phi công b t tài (không nghề nghiệpăthìăkhôngăcóătƠi/ăkhôngăcóăc ăhội thể hiệnă đ că tƠiă nĕng).ă Nếu không có tinh th n ham h c hỏi, thích hiểu biết một cách t nguyện với ý thức:ă “H c nhi b t yếm, Hối nhân b t quyện”ă (H c không biết chán, d y ng i không biết mỏi)ăvƠăcóătháiăđộ luôn coi tr ng s h c, coi tr ngăng i có h c:ă“kính thầy m i đ ợc làm thầy” “Nh t tự vi s , bán tự vi s ”...ăthìăh c sinh sẽ không thể có đ tài trí và ph m ch tăđể đápăứng yêu c u hiệnăđ iăhóaăđ tăn ớc trong xu thế hội nhập sôi động ngày nay. 2.4.ăYêuălaoăđ ng, sáng t o Là một nềnăvĕnăh că“trẻ”,ăraăđ iăsau,ăvĕnăh cătrungăđ i Việt Nam không phát triển t thân, t nhiên mà b nềnăvĕnăh c "giƠ"ătácăđộng, chi phốiăd ngănh ătoƠnădiện và quyết đ nh. Ngoài giá tr nộiă dungăt ăt ng, h căvĕnăth iătrungăđ iăđ ng th i hiểuăđ c hành trình gian nan mà các thế hệ tác gi vĕnăh cătrungăđ iăđưăt ngănh ăviệc l a ch n, tiếp biến vĕnăt , ngôn ng , thể lo i, thi liệu,ăvĕnăliệuầăt nềnăvĕnăh căgiƠăđể cóăđ c nh ng mùa vàng bộiăthu.ăQuáătrìnhălaoăđộng gian kh vƠăđ y sáng t o c a cha ông ta trong việc xây d ng nềnăvĕnăh cătrungăđ i ViệtăNamăđậmăđƠăb n sắc dân tộc c năđ c trân tr ng, yêu quý và truyền l i cho các thế hệ h c sinh ngay trong các gi h cătrongănhƠătr ng PT. 2.5. L căquan,ăyêuăđ i Nóiă đến nh ng giá tr vĕnă hóaă truyền thống không thể không kể đến tinh th n l c quan,ăyêuăđ i c aăng i Việt. T x a,ăôngăchaătaăsống r t c c kh , gặp muôn vàn gian truân, th thách nhiềuăkhiăt ngănh ăkhôngăthể v t qua n i, vậy mà l i r t l c quan, yêu đ i,ătinăt ngăvƠoăt ngălaiăvƠăluônăhiăv ng sẽ có một cuộc sống tốtăđẹpăh n.ăL i khuyên c a L c Vân Tiên với Hớn Minh sau khi chính b n thân gặp r t nhiều trắc tr “Lúc h còn có lúc nên/Khuyên ng i hãy giữ cho bền th o ngay”ăchínhălƠăbƠiăcaăkhôngăngưălòngăc a ng i Việt.ăĐiều này còn thể hiện rõ trong kết c u ba ph n Gặp g - Tai biến – ĐoƠnăviênă c a thể lo i truyệnăth ăNômădơnătộcầăTinhăth n l căquan,ăyêuăđ i còn giúp cho ông cha ta rèn luyệnăỦăchíăkiênăc ngătrongălaoăđộng, trong chiếnăđ u chống thiên nhiên và kẻ thù, cóăỦăchíăv nălênătrongăm i hoàn c nh.ăĐóăqu là nh ng giá tr tinh th năđángăquỦăc a cha ôngăđưătruyền l i cho thế hệ sau. Tóm l i, dân tộc Việt Nam có nh ng giá tr đ oăđức truyền thốngăđángătrơnătr ng và t hƠoănh ăvậy. Nó là cội ngu n sức m nh c a dân tộc ta. Tuy nhiên, ph i th a nhận rằng nh ng giá tr đ oăđức y không ph i là hằng số b t biến trong suốt tiến trình l ch s , nh t là vào thế k hội nhập và phát triển hiện nay. Làm thế nƠoăđể phátăhuyăđ c các giá tr đ oăđứcăđángăquỦăđóătrongăth iăđ i mới nhiềuăc ăhộiănh ngăcũngăđứngătr ớcănguyăc ămaiă một và biếnăđ iăvĕnăhoáăđangălƠăv năđề đặt ra c p thiết hôm nay. 3. M t s đ xu t 3.1. V phát tri n ch ngătrìnhăDHăvĕnăh cătrungăđ iătheoăh ng tích h p: Để có thể tích h p giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong DH tác ph măvĕnăh c th iătrungăđ i,ăch ngătrìnhăSGKăc n thiết kế theo hệ ch đề nêu trên. Mỗi ch đề có ph n khái quát, giới thiệu chung và có nh ngăđiểm nh n c n thiết bằng một số tác ph m tiêu 160 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 biểu theo tiến trình phát triểnăđể ng i h c dễ hình dung và có thể liên hệ,ăsoăsánhăkhiăđiă sâu vào v năđề c thể cácăgiaiăđo năvĕnăh c khác nhau. Là một bộ phận quan tr ng c aăvĕnăh c Việt Nam, vĕnăh c th iătrungăđ i có mối liên hệ chặt chẽ vớiăvĕnăh cădơnăgianăvƠăvĕnăh c hiệnăđ ngăđ i. Phát triểnăch ngătrìnhă ph năvĕnăh cătrungăđ i c năchúăỦăđếnătínhăliênăthông,ăt ngătácăvới các yếu tố cùng hệ thốngăđể cóăđ c cái nhìn xuyên suốt c tiến trình l ch s vĕnăh c dân tộc. 3.2. V quanăđi m tích h p Tích h păđ c hiểuălƠă“sự phối hợp các tri thức gần gũi, có Ọuan hệ mật thiết v i nhau trong thực tiễn, để chúng hỗ trợ và tác động vào nhau, phối hợp v i nhau nhằm t o nên kết qu tổng hợp nhanh chóng và vững chắc”ă(4).ăNhằm làm sáng lên nh ng giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong d y h c tác ph măvĕnăh c Việt Nam th iătrungăđ i, giáo viên ph i vận d ng một cách t ng h p, nhu n nhuyễn nhiều tri thứcăliênăquanănh ăl ch s ,ăvĕnă hóa,ăt ăt ng,ầă(yếu tố ngoƠiăvĕn b n)ăđể soi sáng cho các kết qu phân tích t bên trong vĕnăb n. D y h c tích h p c n khai thác triệtăđể quanăđiểmă“l yăHSălƠmătrungătơm”,ătíchăc c hoá ho tăđộng h c tập c a HS trong m i mặt, m i khâu c a quá trình d y h c; tìm m i cáchăphátăhuyănĕngăl c t h c,ănĕngăl c sáng t o c a HS. Tuyănhiên,ăỦănghĩaăc a tác ph m vĕnăh c không ch ph thuộcăvƠoăỦăđ sáng t o c aănhƠăvĕn,ămƠăcònăph thuộcăvƠoăng i tiếp nhận. Vì vậy, c năcóăđ nhăh ớngăđúngăđể ng i h c có thể tìm ra các giá tr vĕnăhóaă truyền thống bao chứa trong các tác ph măvƠăh năthế là biết vận d ng các giá tr đóăchoă phù h p với b n thân trong nh ng hoàn c nh c thể. 3.3. V ph ngăphápătíchăh p D yă vĕnă lƠă c một nghệ thuật. D yă vĕnă theoă h ớng tích h pă đòiă hỏi ph i nhu n nhuyễn, công phu và sáng t oăh nătránhătìnhătr ng lắpăghépăc ăh c, ph n tác d ng giáo d c.ăD ớiăđơyălƠă3ăph ngăphápăc ăb n có thể vận d ng trong tích h p giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong gi vĕnătrungăđ i nhƠătr ng PT. Ph ng ịháị nêu v n đề: Trênă c ă s vận d ng kiến thứcă liênă ngƠnh,ă đaă ngƠnh,ă ng i d y ph iănêuăđ c v năđề nhằmăkh iădậyătrongătơmătríăng i nh ng liên hệ, liên t ng, so sánh gi a giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong tác ph m với vốn sống, vốnăvĕnăhoáă và s t ng tr i c a cá nhân mình. T đó,ăng i h c cóăđ c nhận thức, s cộngăh ng, cộng c m gi aăthôngăđiệpămƠănhƠăvĕnăg i gắm với tâm h n, tình c m cá nhân. S cộng h ngăvƠătácăđộng qua l i sẽ t o nên nh ng lớpănghĩaămớiăchoăvĕnăb n nghệ thuật. Qua đó,ăphát triểnăđ căt ăduyăbiện chứng và hình thành nĕngăl c gi i quyết v năđề cho h c sinh. Ph ng ịháị đối tho i: Chúng tôi tán thành ý kiến c a GS. Tr nă Đìnhă S :ă “Đối tho i không chỉ là một t t ng triết h c mà còn là một sách l ợc trong giáo dục. Thầy không đ ợc dùng quyền uy để áị đặt cho h c trò mà nên thu hút sự hợp tác (5) b iă“Chân lí không n y sinh và không nằm tọong đầu một con ng i riêng lẻ, nó n y sinh giữa những con ng i đang cùng nhau đi tìm chân lí và tọong Ọuá tọình giao tiếị ĐT giữa h v i nhau”ă(6).ăTrongăđối tho i,ătrênăc ăs khái quát, kết h p quan niệm/ý kiến c a mình với 161 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c aăng i khác về một v năđề nƠoăđó,ăch thể đối tho i phát triểnăđ c các k nĕngăchứng minh, luận gi i, thuyết trình một cách c i m , dân ch .ăĐ ng th i,ăđ c lắng nghe nh ng quan niệm, nh ngăđiểm nhìn, cách lí gi i và gi ngăđiệu khác về v năđề mìnhăđưăt ăduyă sâu, h c sinh sẽ đ c phát triểnăđ ng th i nhiềuănĕngăl c và k nĕngăsống bên c nh nh ng tri thức c năđ t. Các giá tr vĕnă hóaă truyền thống với nhiều khía c nhă đaă d ng, phong phú và khá phức t p trong thế đối sánh vớiăvĕnăhóaăhiệnăđ i, vớiăvĕnăhóaăngo iălaiầăr t c năđ căđặt trong các cuộcă đối tho i tr c tiếp, nhiều chiều. Ch khiă đó,ă m i tri thứcă cũngă nh ă nhận thức c aăng i h c mớiăđ yăđ h n,ăchínhăxácăh n,ăphùăh păh n,ătránhăđ c s ngộ nhận vƠăđộcăđoán.ăBằngăcáchăđó,ăng i h căđ c phát huy tính ch động, sáng t o một cách tối đaăvƠătoƠnădiện. Ph ng ịháị sắm vai/đồng sáng t o v i tác gi :ăĐơyălƠăph ngăphápăphát huy tính tích c c ch động và sáng t o c aăng i h c; chú tr ng khai thác mối quan hệ gi aăng i h c vớiăSGKănóiăriêngăcácăph ngătiện truyền thông hiệnăđ i nói chung. Ví d ,ăđể giáo d c giá tr yêuăn ớc,ăyêuăđộc lập t do,ăng i d y có thể g i ý cho lớp biên k ch và công diễnă“ảào khí Đông A”.ăĐể lƠmăđ c việcăđó,ăh c sinh buộc ph i ch độngătìmăđ c t ă liệuăđể tham kh o, h c hỏi cách chuyển thể k ch b n t vĕnăb năvĕnăh c; ph i ch động xem phim, xem k chăliênăquanăđể h c cách ph c trang, diễn xu tầă 4. K t lu n h đ h l n Nh ng giá tr vĕnăhóaătruyền thống c a dân tộcăđ c kết tinh trong các tác ph măvĕnă c th iătrungăđ i là một nhân tố quan tr ng trong tiến trình l ch s xây d ng và phát triển tăn ớcăbaoăđ i nay. Tích h p nội dung giáo d c giá tr vĕnăhóaătruyền thống trong d y căvĕnălƠămột việc làm thiết th c góp ph năđ i mới giáo d c nói riêng, th c hiện chiến c xây d ngă conă ng i mới, duy trì m c tiêu phát triển nă đ nh và bền v ngă choă đ t ớc trong k nguyên hội nhập. Tuyănhiên,ădoătrìnhăđộ có h n, t t c nh ng ý kiếnăđề xu t c aăcáănhơnănh ănêuătrênă không tránh khỏi s ch quan, h n chế. R t mong nhậnăđ căgópăỦăvƠătraoăđ i c a các chuyên gia giáo d c và nh ngăng i có cùng tâm huyếtăđ i mới giáo d c, nh t là ph n vĕnăh cătrungăđ iătrongătr ng PT. Trân tr ng c mă n! TÀI LI U THAM KH O (1), (2), (4). Bộ GD&ĐT (2002), Ch ng tọình TảPT, môn Ngữ văn, Tr.27, 40, 27. (3). Jurgen Osterhammel & Niels P. Petersson (2003), Globalization: A Short History, translated by Dona Geyer, Princeton University Press, USA (5). Tr năĐìnhăS (2009), Con đ BáoăVĕnănghệ số ra ngày 07/3. ng đổi m i căn b n ịh ng ịháị d y h c văn, (6). Tr năĐìnhăS (2008), Lí luận và ịhê bình văn h c, Nxb Giáo d c, H. 162 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Giáo d c giá tr di s năvĕnăhóaătrongăd y h căđ a lý tr ng trung h c ph thông TS. NgỐỔ ỉ Phư ỉg Liêỉ * ốỢ CN. Tọầỉ Vi ỏ Tùỉg ** Tóm tắt Giáo d c di s năvĕnăhóaălà một cách nhắc nh về quá khứ để nh ng giá tr c a di s n vĕnăhóaăth m sâu vào tâm kh m t ngăconăng i và toàn cộngăđ ng. Trong d y h căĐ a lý, di s năvĕnăhóaăcóăỦănghĩaăquanătr ng và là một trong nh ngăph ngătiện d y h căđaăd ng sốngă động. n chứa trong di s n là nh ng giá tr l ch s ,ă vĕnă hóa,ă khoaă h c,ă đ că l uă truyền t thế hệ này qua thế hệ khác nên nó có kh nĕngătácăđộng m nh tới tình c m,ăđ o đức, tới việc hình thành nhân cách c a h c sinh. NộiădungăbƠiăbáoăđề cập tới giá tr di s n và việc giáo d c giá tr di s năvĕnăhóaătrongăd y h căđ a lí tr ng Trung h c ph thông. T khóa: Di s năvĕnăhóa,ăGiáoăd c di s năvĕnăhóa,ăĐ a lý, Hình thức t chức d y h c di s n. 1.ăĐ t v năđ B t kỳ dân tộcănƠoăcũngăcóăquáătrìnhăl ch s phát triển riêng c aămình,ăđ ng th i s n sinh ra giá tr vĕnăhóaădơnătộc và chính giá tr vĕnăhóaăđóăđưălƠmănênădiện m o, cốt cách riêng c a mỗi dân tộcăđể t o nên s phongăphúăđaăd ng cho nềnăvĕnăhóaăchungăc a nhân lo i. Th c tế ngày càng khẳngăđ nh vai trò to lớn c a di s năvĕnăhóa dân tộcăđối với quá trình phát triển c a xã hội. Một quốc gia không thể phát triển bền v ng nếu thiếu một nền t ngăvĕnăhóaănội sinh, nếu các giá tr di s năvĕnăhóaăb mai một hoặcăkhôngăđ c gi gìn, phátăhuyăđúngăđắn, có hiệu qu . Giá tr c a di s năvĕnăhóa nói chung, di tích và danh thắng nói riêng là vô cùng to lớn,ăsongăđiều quan tr ngăh năc là việc b o t n và phát huy nh ng giá tr c aănóănh ăthế nƠoăđể phát triển mang tính bền v ngătrongăgiaiăđo n hiện nay mới chính là v năđề c n đ căđặc biệt quan tơmăđúngămức c a các ngành, các c p, nh t là nh ngăng i làm công tác qu n lý và giáo d căvĕnăhóaăhiện nay. V năđề b o t n các di s năvĕnăhoáăc a dân tộcăluônăđiăcùngăvới giáo d c,ătrongăđóă giáo d c di s nă vĕnă hoáă lƠă một ph n không thể thiếuă trongă ch ngă trình giáo d c ph thông.ăMônăĐ a lý là môn h c có nội dung phong phú c về t nhiên,ădơnăc ăvƠăxưăhội, thông qua nộiădungămônăđ a lí giáo d c cho h căsinhătìnhăyêuăquêăh ngăđ tăn ớc, trong đóăđặc biệtăchúăỦăđến giáo d c giá tr di s n.ăTìnhăyêuăquêăh ng đ tăn ớc ph iăđ c bắt ngu n t tìnhăyêuăđối với s vật, hiệnăt ng g năgũi,ăthơnăquenăn iăxóm,ălƠngăc a mình và chúng ta ch th c s yêu chúng khi hiểu biết sâu sắc về chúng. Chính vì vậy, việc giáo d c * KhoaăĐ a lí - Đ i h căS ăph m - Đ i h c Thái Nguyên ** H c viên cao h căĐ a lí K21 163 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 di s năvĕnăhóaăt oăđiều kiện cho thế hệ trẻ tìm hiểuăvƠăđánhăgiáăđúngătiềmănĕngăc a các điều kiện t nhiên, tài nguyên thiên nhiên c aăđ tăn ớc, t đóăgiúpăh c sinh hiểuăđúngăgiáă tr c a di s n. Hiện nay, việc giáo d c di s năvĕnăhóaătrongămônăĐ aălỦăngƠyăcƠngăđ c áp d ng rộngărưiăd ới nhiều hình thức t chứcăvƠăph ngăphápăd y h căkhácănhau.ăĐể việc giáo d c di s n cho h căsinhăđ tăđ c hiệu qu ,ăđòiăhỏiăng i giáo viên ph i xây d ngăđ c cácăch ngătrình,ăkế ho ch giáo d căsinhăđộng với nh ng m c tiêu c thể thì nội dung và hình thức ho tăđộng sẽ b ích và phù h p với nhu c u c a h c sinh. 2.ăụănghĩaăc a di s năvĕnăhóaăđ i v i d y ậ h căĐ a lý cho h c sinh THPT TrongăĐiều 1 c a luật Di s năvĕnăhóa:ă“Diăs năvĕnăhóaăg m di s năvĕnăhóaăvật thể và di s năvĕnăhóaăphiăvật thể, là s n ph m tinh th n, vật ch t có giá tr l ch s ,ăvĕnăhóa,ă khoa h căđ căl uătruyền t thế hệ này qua thế hệ khác n ớc Cộng hòa xã hội ch nghĩaă ViệtăNam”ă[3,ă12]. Di s năvĕnăhóaăđ c chia thành: Di s năvĕnăhóaăvật thể và di s năvĕnăhóaăphiăvật thể. Di s năvĕnăhóaăvật thể lƠ:ă“Diăs n vĕnăhóaăvật thể là nh ng s n ph m vật ch t có giá tr l ch s ,ăvĕnăhóa,ăkhoaăh căđ căl uătruyềnălơuăđ iătrongăđ i sống c a các dân tộc, bao g m các di tích l ch s - vĕnăhóa,ăcácăcôngătrìnhăxơyăd ng kiến trúc, m thuật, các danh lam thắng c nh, các di vật, c vật, b o vật quốcăgia”ă[3,ă13]. DSVH phi vật thể là s n ph m tinh th n gắn với cộngă đ ng hoặc cá nhân, vật thể và khôngăgianăvĕnăhóaăliênăquan,ăcóăgiáătr l ch s ,ăvĕnăhóa,ăkhoaăh c, thể hiện b n sắc c a cộng đ ng, không ng ngăđ c tái t oăvƠăđ căl uătruyền t thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác [3, 14]. Di s năvĕnăhóa,ădùăd ới d ng vật thể hoặc phi vật thể đều có thể s d ng trong quá trình giáo d c, d y h căd ới hình thức t oămôiătr ng; t o công c hoặc là ngu n cung c p ch t liệuăđể xây d ng nội dung d y h c, giáo d c. Hệ thống các di s năvĕnăhóaăđóngăvaiătròănh ălƠăngu n tri thức,ălƠăph ngătiện d y h c. Tuy nhiên, quá trình d y h c các di s nă nƠyăcònăch aăđ c quan tâm hoặc nếu có th ng mang tính t phát. Vì vậy, vai trò và thế m nh c a nh ng di s nă vĕnă hóaă ch aă đ căkhaiăthácă đúngă mứcăđể s d ng tr ng d y h c và các ho tăđộng giáo d c c a nhà tr ng. D ới d ng công c , thiết b d y h c, di s năvĕnăhóaăgiúpăchoăquáătrìnhăh c tập c a h c sinh tr nên h p dẫnăh n,ăh c sinh hứng thú h c tập và hiểu bài sâu sắcăh n,ăphátătriểnăt ăduyă độc lập sáng t o, giáo d căt ăt ng,ăđ oăđức cho h c sinh. Di s n là một ngu n nhận thức, mộtăph ngătiện tr c quan quý giá trong d y h c nói riêng, giáo d c nói chung. Vì vậy, s d ng di s n trong d y h c tr ng ph thôngăcóăỦănghĩaătoƠnădiện: Việc s d ng di s n trong d y h cătácăđộng lớnăđếnăt ăt ng tình c m c a h c sinh. Khiăđ c tìm hiểu, tiếp cận và tr i nghiệm th c tế, các em sẽ đ c nâng cao hiểu biết với nh ngădiătíchăđ ng th iăcóătháiăđộ vƠăhƠnhăviăđúngăđắn có ý thức gìn gi , b o t n và phát huy nh ng di s năvĕnăhóaăc aăquêăh ng.ăViệc s d ng di s n trong d y h c góp ph năđ y 164 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 m nh,ăh ớng dẫn ho tăđộng nhận thức, kích thích hứng thú, giúp h c sinh phát triển k nĕngăh c tập, t chiếmălĩnhăkiến thức. Các di s năvĕnăhóa,ădùălƠăvật thật hay qua phim, nh, tranh vẽầăđ c s d ng trong d y h c, giáo d că đều góp ph n nâng cao tính tr că quan,ă giúpă ng i h c m rộng kh nĕngătiếp cận vớiăđốiăt ng, hiệnăt ng liên quanăđến bài h c t n t i trong di s n. Bên c nhăđó,ădiăs năvĕnăhóaăcũngălƠăph ngătiện quan tr ng giúp h c sinh rèn một số k nĕngă h c tậpănh ăk nĕngăquanăsát,ăthuăthập, x lỦăthôngătinăquaăđóăt chiếmălĩnhăkiến thức c n thiếtăthuăđ c trong quá trình tiếp cận với di s n; k nĕngăvận d ng kiến thứcăliênămônăđưă h căđể gi i thích nh ng hiệnăt ng, s vật có trong các di s năvĕnăhóa. 3. Vai trò c aănhƠătr ng ph thôngăđ i v i vi c giáo d c di s năvĕnăhóa Giáoă d că đ că coiă lƠă gi iă phápă mangă tínhă lơuă dƠiă vƠă bềnă v ngă đểă tônă vinhă vƠă l uă truyềnănh ngăgiáătr ăvôăgiáăc aănh ngădiăs n,ădiătíchăvĕnăhóa,ăl chăs ,ălƠăkênhătruyềnăthốngă cóătínhăhiệuăqu ăcaoănh t.ăThôngăquaănh ngăho tăđộngăngo iăkhóa,ănh ngăch ngătrìnhă l ngă ghépă trongă cácă mônă h c,ă d nă d nă đ aă nh ngă giáă tr ă cốtă lõi,ă h nă dơnă tộcă đếnă t ngă ng iăch ăt ngălaiăc aăđ tăn ớc. NhƠătr ngăph ăthôngăv aăcóătráchănhiệmăgiáoăd cănơngăcaoănhậnăthứcăchoăh căsinhă vềădiăs năvĕnăhoá,ăgópăph năb oăvệădiăs năvĕnăhoá,ăv aăcóătráchănhiệmăs ăd ngădiăs năvĕnă hoáăđểăd yăh c.ăViệcăs ăd ngădiăs năvĕnăhoáăđểăd yăh căv aămangăl iănh ngăkếtăqu ătíchă c c,ăv aăcóăgiáătr ă ăph ngăphápăgiáoăd căkiếnăthứcăph ăthôngătheoăquyăđ nhăc aăch ngă trình,ăv aănơngăcaoănhậnăthứcăvƠătráchănhiệmăc aăh căsinhăđốiăvớiădiăs năvĕnăhoá. Kháiăniệmăgiáoăd cădiăs năcóăhƠmănghĩaărộngăh n,ăg măgiáoăd cădiăs năvĕnăhóaă(vậtă thểăvƠăphiăvậtăthể),ădiăs năthiênănhiên;ăgiáoăd cădiăs năvĕnăhóaăcònăbaoăhƠmăc ăgiáoăd că truyềnăthống.ăChẳngăh n,ăgiáoăd cădiăs năvậtăthểălƠălƠmăchoăh căsinhănhậnădiệnăvƠăth că hành trong và vềăcácădiătích,ăcácăcôngătrìnhăkiếnătrúc,ătòaănhƠăl chăs ,ăb oătƠng,ăcácăphòngă tr ngăbƠy,ăcácăn iăth ăt ă(đìnhăchùa,ămiếuăm o,ănhƠăth ăh ,ănhƠăth ăcácătônăgiáo),ăcôngă viên,ăcácăc nhăquanăvƠăcácăhiệnăvậtăl chăs ăhayăhiệnăvậtăvĕnăhóa.ăT tăc ăđềuălƠănh ngăđiểm diătíchăl chăs ăr tăquỦăđểăh căsinhătr iănghiệm.ăNh ngăv năđềăchínhălƠăcungăc păch tăl ngă tiếpăcậnăgiáoăd cănh ăthếănƠoăvềăcácădiătíchăl chăs ănƠyămƠăthôngăquaăđóăgiáoăd căđ că nh ngăgiáătr ătruyềnăthốngăl chăs . Việc giáo d c di s năvĕnăhóaăchoăh c sinh có nhăh ng tr c tiếp tới s hình thành nhân cách, s phát triển toàn diện c aăng i h c. Giáo d cătrongănhƠătr ng là một ho t độngămangătínhăs ăph m, có tính chuyên môn cao. Các nội dung giáo d c di s n trong nhà tr ng c n ph iăchúăỦăđến t ng lứa tu i c a h c sinh. T đóăcóănh ng ho tăđộng giáo d c phù h p nhằm phát huy tính ch động, sáng t o c a các em, t chức các ho tăđộng h p dẫn,ăsinhăđộng, phù h p với tâm lý, sức khỏe và hứng thú c a h căsinh,ănh :ăxơyăd ng các ch ngătrìnhăgiáoăd c giúp các em tìm hiểu về các giá tr c a di s n thông qua việc làm và trình chiếu các bộ phim khoa h c, tài liệu về di s năvĕnăhóa,ăgiúpăchoăcácăemăcóămột cái nhìnăđaăchiều trong việc gìn gi và b o vệ di s n. 4. M t s hình th c t ch c d y h c giáo d c giá tr di s n vĕnăhóaăchoăh c sinh trong d y h căĐ a lý tr ng THPT 165 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Trong th iăđ i ngày nay, s phát triển nhanh chóng, m nh mẽ c aăcácăph ngătiện thôngătinăđ iăchúngăđưămangăl i nhiều hình thức truyền tin, ph biến tri thức hết sức nhanh nh y, tiệnăíchăvƠăđ y h p dẫn,ănh ngănhƠătr ng với vai trò giáo d căđặc biệt vẫn không hề suy gi m kh nĕngămangăl i cho h c sinh nh ng thông tin, nh ng tri thức chân th c, đángătinăcậyăvƠălỦăthúăthôngăquaăcácăph ngăpháp,ăcácăhìnhăthức d y h c tích c c. Việcăđ i mớiăph ngăphápătiếp cận di s n thông qua các ho tăđộng trong và ngoài gi lên lớpăđưăgópăph n giúp cho h c sinh t ch ,ănĕngăđộng, sáng t o, khám phá - không theo mô hình h c thuộc lòng, hỏiăđáp,thiăch măđiểm. Để đ m b o việc s d ng di s n trong d y h căĐ a lý tr ng ph thông phù h p, kh thi và bền v ng thì nội dung l a ch n s d ng trong d y h c và các ho tăđộng giáo d c c n có s linh ho t và ph i phù h p vớiăvĕnăhóaăđ aăph ngăvƠădơnătộc, phù h p với m iăđiều kiện c aănhƠătr ng và m iăđốiăt ng h c sinh. Quan niệm d y h c là l y h c sinh và ho tăđộng h c làm trung tâm, tận d ng khai thác ngu n h c liệu t i chỗ là nh ng di s nă vĕnă hóaă g nă gũi,ă xungă quanhă môiă tr ng sống, dễ hiểu với h c sinh và s d ng nh ng kinh nghiệm và tri thức c aăng iăđ aăph ng.ă - Câu l c b ỔêỐ Đ a lí: v a t o ra mộtăsơnăch iălƠnhăm nh cho h c sinh, v a cung c p cho h c sinh nh ng kiến thức lý thú về Đ aălí.ăĐ ng th i giáo d c cho các em tình yêu thiênănhiên,ăyêuăquêăh ngăđ tăn ớc, gìn gi và phát huy các giá tr vĕnăhóaăc a dân tộc. - T ch c triểỉ ệãm đ a lí:ăĐơylƠăhìnhăthức t chứcătr ngăbƠyăcácăs vật, hiệnăt ng đ a lí hay các s n ph m khác nhau trong ho tăđộng xã hội c a h c sinh; t i mộtăđ aăđiểm nh tăđ nh, nhằm m căđíchăgiới thiệu, qu ngăbáăđến t t c các h căsinhătrongănhƠătr ng và cộngăđ ng. Việc gìn gi , b o t n và phát huy các giá tr di s năvĕnăhóa,ăkhôngăch là ho t động c t gi , b o vệ cho khỏi th t l c, mai một tài s n, nhằm m căđíchăgi gìn b n sắc dân tộc hoặc t tôn vinh dân tộc, mà còn c n ph i làm cho các di s năvĕnăhóaăsống l i, làm cho các giá tr đóăt n t iătrongăđ i sống xã hội hiệnăđ i. Hình thức ho tăđộng này giúp các em tiếp cận với di s năvĕnăhoáăquaăcácătranhă nh, mẫu vật.ăQuaăđơy,ăcácăemăsẽ có d pătraoăđ i nh ng hiểu biết c a mình về di s n. - T ch c tham quan đ a lí - tr i nghi m di s n: Thamăquanăđ a lí là một hình thức t chức d y h c ngoài lớp giúp h căsinhăđ c h c ngoài hiệnătr ng, th c tế nh ăNhƠăb o tàng, các di tích l ch s vĕnăhóa,ălƠngănghề truyền thống... Theo các tác gi Nguyễnă Đứcă Vũă vƠă Ph m Th Senă “Thamă quană cóă tácă d ng nhiều mặtăđối với s phát triển c a h căsinh,ăcácăemăcóăđiều kiện tiếp xúc tr c tiếp với các nộiădungăđưăđ c h c trên lớp nắm bài h c c thể h n,ăliênăhệ th c tế với bài h c, phát triểnăcácăkĩănĕng,ăb iăd ng hứng thú h c tập...”ă[5,ătr.97].ă Khuyến khích các ho tă động tr i nghiệm c a h că sinhă lƠă đặcă điểm n i bật c a ph ngă phápă giáoă d c tr i nghiệm di s n.ă Ph ngă phápă nƠyă ch yếu t o ra nhiều ho t động liên tiếp cho h c sinh khám phá t ngăb ớc, t ngăb ớc một di s n. H c sinh không ph i h c thuộcălòngăỦănghĩaăhayăgiáătr c a mỗi di s nămƠăcácăemăđ c rèn luyện óc quan sát, cách miêu t hay cách phỏng v n các ch thể vĕnăhóaăvề di s nămƠăcácăemăđangăquană tâm. Các em làm quen vớiă cácă ph ngă phápă nghiênă cứu, thu thập, th o luận và x lý 166 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thông tin, trình bày bằngăph ngăthứcăđaăd ngănh ătriển lãm, thuyếtătrình,ăbáoăt ng, k ch nóiầcácăkết qu tìm hiểu c a mình hay nhóm mình. S đamămê,ăch động khám phá sẽ dẫnăcácăemăđến s sáng t o. Thông qua ho tăđộng tr i nghiệm di s n, các em h c sinh sẽ đ c rèn luyện nhiều k nĕngăsống.ăĐơyălƠămộtămôiătr ng rèn luyện k nĕngăsống một cách b ích, thiết th c, h p dẫnăvƠăsinhăđộng nh t. - Ti n hành bài h c t i ỉ i Ếó ếi s n: Bài h c là hình thức t chứcăc ăb n c a việc d y h c tr ng ph thông. Bài h c không ch tiến hành trên lớp mà còn có thể tiến hành n iăcóădiăs n (th căđ a). Bài h c t i th căđ aăcóăỦănghĩaăr t lớnăđối với HS. B i vì th căđ a – n iăcóădiăs n là nh ng d u vết, m nh v n c a quá khứ còn sót l i nên khi tiến hành bài h c nội khoá t iăđơyătứcălƠăHSăđưăđ c quan sát các d u vết, m nh v n c a quá khứ để b sung, c thể hoá nh ng kiến thứcăcácăemăđangănghiênăcứu. Nó giúp các em phát triểnă tríă t ngă t ng,ă đaă d ng hoá ho tă động nhận thức, gây hứng thú h c tập bộ môn. Tiến hành h c t i th căđ aălƠăph ngăthức d y h c gắn vớiăđ i sống có tác d ng nâng cao hiểu biết về kiến thức môn h c, về vĕnăhoáă– giáo d c,ălòngăyêuăquêăh ng,ăđ tăn ớc, óc th mămĩăchoăcácăem.ă - T ch c thi tìm hiểu v di s n: Đơyă lƠă một ho tă động ngo i khoá r t quan tr ng, một biệnă phápă để th c hiện gắnă nhƠă tr ng vớiă đ i sống xã hội, giúp HS đ c quan sát tr c tiếp,ă“sinhăđộng”ăcuộc sốngăxungăquanhănh ălƠămột ngu n kiến thứcă “ngoƠiă sáchă v ”.ă Hìnhă thức th c hiện là các cuộc thi theo nhiều cách khác nhau:ăThiăd ới d ng sân kh u hóa, thi viết bài, thi hùng biệnầ 4. K t lu n: Các di s nă vĕnă nóiă chung,ă diă s nă vĕnă hóaă nóiă riêngă cóă vaiă tròă vôă cùngă quană tr ng trong s phát triển c a xã hội hiệnăđ i.ăTuyănhiên,ăđể các di s n th c s cóăỦănghĩaăthìăviệc gi gìn, b o t n c n đ căđặtălênăhƠngăđ u, các di s n sẽ đ c b o vệ tốt nh t khi m i t ng lớpănhơnădơnăđều hiểuăđ c giá tr l ch s , giá tr vĕnăhóa....ăc a nó. Vì vậy, giáo d c giá tr di s nătrongănhƠătr ng ph thông thông qua gi ng d yăcácămônăvĕnăhóaă(trongăđóă cóă mônă đ aă lí)ă trongă nhƠă tr ng là việc làm th c s c n thiếtă vƠă cóă Ủă nghĩaă th c tiễn. Trong quá trình d y h că đ a lí, việc l ng ghép nội dung kiến thức giáo d c di s n vào trong mỗi bài h c, hoặc t chức các bu i tham quan - ngo i khoá sẽ giúp h căsinhăđ c tiếp cận một cách g năh năvới di s n.ăQuaăđó,ăgiúpăphátătriển h căsinhăkĩănĕngăt h c tập, t chiếmălĩnhăkiến thức và kích thích hứng thú h c tập,ăđể t đóăbiết gi gìn, b o t n và phát huy b n sắcăvĕnăhoáădơnătộc. TÀI LI U THAM KH O [1]. Bộ giáo d căvƠăđƠoăt o (2012) di s n trong d y h căđ a lí, UNESCO. [2].ă Đặngă Vĕnă Đức, Nguyễn Thu Hằngă (2006),ă Ph ngă phápă d y h că Đ a lí theo h ớng tích c c,ăNXBăĐ i h căs ăph m.. [3] Luật Di s năVĕnăhóaăvƠăvĕnăb năh ớng dẫn thi hành (2003), Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội. [4]. NguyễnăD c, Nguyễn Tr ng Phúc (2010), Lí luận d y h căđ aălí,ăNXBăĐHSP. [5]. NguyễnăĐứcăVũ,ăPh m Th Senă(2004),ăĐ i mớiăph ngăphápăd y h căĐ a lí tr ng Trung h c ph thông, NXB Giáo d c, Hà Nội. [6].ăTháiăDuyăTuyênă(2012),ăPh ngăphápăd y h c – Truyền thống và hiệnăđ i. 167 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Phát tri nănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh l p 12 v i s h tr c aăđi n tho iădiăđ ng Tọ ỉh Th Phư ỉg Th Ị* Tóm tắt Nội dung bài báo trình bày một số kết qu nghiên cứuăbanăđ u về việc khai thác một số ứng d ngătrênăđiện tho iădiăđộng giúp phát triểnănĕngăl c t h c cho h c sinh lớp 12 trong môn Toán. T khóa: H c tậpădiăđộng; M-Learning;ăNĕngăl c t h c; T h c Toán. 1.ăĐ t v năđ Quanăđiểm d y h c tích h p là mộtăđ nhăh ớngătrongăđ i mớiăcĕnăb n và toàn diện giáo d c, là mộtăb ớc chuyển t cách tiếp cận nội dung giáo d c sang tiếp cậnănĕngăl c nhằmă đƠoăt oăconăng i có tri thức mới,ănĕngă động, sáng t o khi gi i quyết các v năđề trong th c tiễn cuộc sống. M căđíchăc a d y h c tích h p là hình thành và phát triểnănĕngă l c c aăng i h c. Các thành ph n tham gia tích h p là lo i tri thức hoặc các thành tố c a quá trình d y h c. Nội dung d y h cătheoăquanăđiểm phát triểnănĕngăl c không ch giới h n trong tri thức và k nĕngăchuyênămônămƠăg m nh ng nhóm nội dung nhằm phát triển cácă lĩnhă v că nĕngă l că nh ă nĕngă l că chuyênă môn,ă nĕngă l că ph ngă pháp,ă nĕngă l c xã hộiầ Với s phát triển nhanh chóng c a công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT),ăđưăcóămột số nghiên cứu ứng d ng CNTT&TT trong d y h c nói chung và t h căriêngătrongăđóămáyătínhăđiện t đ c s d ngănh ămột công c h u ích. Ngày nay, với s phát triển c a công nghệ, các thiết b k thuật số c m tay vớiăđặc tính n i trội là tínhădiăđộng ngày càng tr nên tinh x o. Việc khai thác các thiết b k thuật số c m tay trong giáo d căđƠoăt oăđưăm ra một hình thức h c tập mới: H c tậpădiăđộng. S d ngăMTĐTătrongăt h c không cho phép việc t h căđ c diễn ra m i lúc, m i n i,ăthậm chí diễn ra ngay c khiăng i h c di chuyểnănh ăviệc s d ngăĐTDĐ.ăMặt khác nếu s d ngăĐTDĐăthìăviệcăt ngătácăgi a GV với HS, gi a các HS với nhau sẽ phong phú,ă đaă d ng và thân thiệnă h nă vìă ĐTDĐă nhỏ g n dẽ dàng cho việc mang theo khi di chuyển. * Tr ngăĐ i h căS ăph m - Đ i h c Thái Nguyên 168 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Doăđóăviệc khai thác một số chứcănĕngăc aăđiện tho iădiăđộngă(ĐTDĐ)- một thiết b số c m tay hết sức ph biến trong việc phát triểnă nĕngă l c t h c Toán cho HS lớp 12 THPT là c n thiết. Nội dung c a bài báo sẽ đề cậpăđến v năđề này. 2. N i dung nghiên c u. 2.1.ăNĕngăl c t h c Toán và v năđ b iăd ỡngănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh l p 12 THPT 2.1.1ăNĕngăl c t h c toán Nĕngăl c là một thuộc tính quan tr ng c a nhân cách. Hiện nay, khái niệmănĕngăl c đ c các nhà tâm lý h căđ aăraătheoănhiềuăh ớng tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên có thể nhận th y mộtăđiểm chung cácăh ớng tiếp cậnăđóălƠ:ăNĕngăl c là kh nĕngăth c hiện một lo i ho tă động nh tă đ nhă nƠoă đóă c aă conă ng iă vƠă nĕngă l că đ c hình thành, phát triển và có thể quanăsátăđ cătrongăquáătrìnhăconăng i gi i quyết các yêu c uăđặt ra. Với cách quan niệmănh ătrênăthìătaăcóăthể quan niệm nĕngăl c t h c là nh ng thuộc tínhătơmălỦăđ m b o thành công cho việc t h c c a mỗi cá nhân. Theoă cácă chuyênă gia,ă nĕngă l c t h că đ c thể hiện qua việc ch thể t xácă đ nh đúngăđắnăđộngăc ăh c tập cho mình, có kh nĕngăt qu n lý việc h c c a mình, có tháiăđộ tích c c trong các ho tăđộngăđể có thể t làm việc,ăđiều ch nh ho tăđộng h c tậpăvƠăđánhă giá kết qu h c tập c aă chínhă mìnhă để có thể độc lập làm việc và làm việc h p tác với ng i khác [2]. Trongăđóănĕngăl c t h căToánălƠăđiều kiệnătơmălỦăđể ho tăđộng t h c Toán diễn ra. Nếuă HSă khôngă cóă nĕngă l c t h c Toán thì không thể có ho tă động t h c Toán. Tuy nhiên, nếu ch cóănĕngăl c t h c Toán mà thiếu các yếu tố khácănh ăđộngăc ,ăm căđích,ăỦă chí, hứng thú t h c thì ho tăđộng t h c Toán sẽ không diễn ra hoặc có diễnăraănh ngă khôngăđ tăđ c hiệu qu mong muốn.ăNh ăvậy,ănĕngăl c t h c Toán không ch lƠăđiều kiệnătơmălỦăđể có ho tăđộng t h c Toán mà còn là m căđíchăc a ho tăđộng t h c Toán. Điều c năl uăỦălƠănĕngăl c t h căToánăđ c hình thành và phát triển thông qua các ho t động t h c Toán. Th c tế t chức ho tăđộng t h c Toán cho th y: kết qu t h c ph thuộcăvƠoănĕngă l c t h c c a mỗiăHS.ăĐể ho tăđộng t h c c aăHSăđ tăđ c m căđích,ăGVăc n chú tr ng b iăd ng phát triểnănĕngăl c t h c cho HS, chẳng h n có thể s d ngăđ ng bộ các biện phápăs ăph măsau:ăĐộngăc ăhóaăho tăđộng h c tập c a HS; phát triển các k nĕng,ăthaoătácă và ho tăđộng trí tuệ phù h p vớiănĕngăl c t h c Toán c a HS; rèn luyện nh ng k nĕngă h c tậpăc ăb n phù h p với nhiệm v t h c c a HS; t chức ho tăđộng t h c h p lý [1] 2.1.2. V năđ b iăd ỡngănĕngăl c t h c Toán cho h c sinh Theo Nguyễn C nhăToƠn,ăTháiăDuyăTuyênă([3],ă[4]),ăđể b iăd Toán cho HS, GV có thể th c hiện các biện pháp sau: ngănĕngăl c t h c (1) Khuyến khích HS ch động trong việc xây d ng kế ho ch t h c: GV yêu c u HSăđối chiếu vốn kiến thức, k nĕngămƠăb năthơnăđưătíchălũyăđ c với chu n kiến thức k nĕngămônăToánăđể t đóăHSăt xácăđ nh m cătiêuăcũngănh ănhiệm v t h c một cách c 169 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thể cho b n thân. Tiếpătheoăcĕnăcứ vào qu th i gian và kh nĕngăc a b n thân, HS sẽ xây d ng kế ho ch t h c một cách phù h p. (2)ăĐánhăgiáăcaoăkết qu làm việcăđộc lập c aăHS:ăNĕngăl c làm việcăđộc lập c a HS trong quá trình t h căđ c thể hiện qua nhiềuăgócăđộ, ví d : HS m h ớng dẫn và cố gắng hoàn thành bài tập; HS ch xem l i gi i hoặcă“c u cứu”ăs giúpăđ c a GV và các b nă sauă khiă đưă cố gắng hết sức. HS không ph thuộc một cách máy móc vào cách gi i quyết v năđề đ c giới thiệuătrongăHLĐT...ăTh c tế cho th y,ăkhiăHSăđộc lập t h c thì th ngăcóăxuăh ớng mong muốnăđ c kiểm tra kết qu , cách gi i quyết v năđề c a mình là chính xác hay không? Trong gi gi ng, GV c n khuyếnăkhíchăHSăđ aăraănhận xét kết qu c aămìnhăvƠăđánhăgiáăcaoăc về ý thức lẫn kết qu t h c c aăHSătr ớc lớpăđể tĕngă thêmăđộng l c t h c cho HS. (3) Yêu c u HS ph i th c hiện các thao tác phân tích, t ng h p, so sánh: GV c n cài đặt trong nhiệm v t h c Toán các yêu c uăđòiăhỏi HS khi làm việc ph i th c hiện các ho tăđộngăt ăduyănh ăphơnătích,ăt ng h p, so sánh... Mặtăkhác,ădoăHSăđ c tiếp cận với nhiều ngu n thông tin khác nhau nên HS ph i th c hiện việc so sánh, t ng h p...ăđể l a ch năđ c các cách gi i quyết v năđề một cách h p lý nh t. (4) Yêu c uăHSăth ngăxuyênăđánhăgiáăs tiến bộ c a b n thân: NgoƠiăđánhăgiáăc a GV, HS c n ph iăth ng xuyên th c hiện việc t đánhăgiáăkết qu t h c c a mình một cách t giác bằng các hình thức: - Th c hiện các bài tập,ăđề kiểm tra; - Sau khi hoàn thành các bài tập có tr giúp, HS ph i tiếp t c gi i quyết các bài tập trongăSGK,ăSBTăđể t kiểm tra th c ch t việc nắm và vận d ng kiến thức vào gi i bài tập c a mình. (5). Khuyến khích HS tranh luậnăvƠătrìnhăbƠyăquanăđiểm c a mình: Ngoài hình thức t chức cho HS tranh luận,ătrìnhăbƠyăquanăđiểmăcáănhơnătrênăc ăs kết qu t h c trong các gi lên lớp, GV c n khuyến khích HS tham gia tranh luận, b o vệ quană điểm c a mình. 2.2. Phát tri nă nĕngă l c t h c Toán cho HS l p 12 THPT v i s h tr c a ĐTDĐ. 2.2.1. Góp ph n t oăđ ngăc ăt h c cho h c sinh: Với s hỗ tr hệ thống h c liệuătrênăĐTDĐ,ănhiệm v t h c c aăHSăđ c thiết kế và y thác một cách linh ho tăd ới các hiệu ứngăđaăph ngătiện có tác d ngănh ăđònăb y, làm n yăsinhăđộngăc ăt h c. Trong quá trình t h c, HS liên t căđ c tiếp cận với ngu n tài nguyên, thông tin hỗ tr đúngălúc,ăđúngăchỗ giúp HS l năl t hoàn thành t ng nhiệm v một,ăđiềuănƠyălƠmătĕngăkh nĕngăt tinăchoăHSăđể HS tiếp t c xu t hiệnăđộngăc ,ămongă muốn tiếp t căđ c kết nối, nhận nhiệm v mới. HS không còn nh ngă“kho ng th i gian nhàn rỗi”ăvới nh ng nhiệm v h c tập d dang mà say mê, khám phá t v năđề này sang v năđề khác và tiếp t c chiếmălĩnhătriăthức mới với s hỗ tr c aăng i Th yă“ o”ă n mình d ới các trang web. 170 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ví d nội dung c aă môă đună BƠiă tập có h ớng dẫn (trong hệ thống M-learning hỗ tr HS lớp 12 t h c toán trên trang web mlearningvn.com) bao g m các bài tậpă đ c thiết kế theo c u trúc phân nhánh. L i gi i mỗi bài tậpăđ c chia thành các ý nhỏ (mỗi ý nhỏ là mộtă“tháchăthức”ăvề kiến thức, k nĕngă đối với HS). Để v tăquaă“tháchăthức”ănƠyăvƠăchuyển đến chinh ph că“tháchăthức”ăkế tiếp bắt buộc HS ph i tr l iă đúngă toƠnă bộ một số câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình hoàn thành nhiệm v đ că quyă đ nhă trongă “tháchă thức”,ă nếu HS gặpă khóă khĕnă b ớc nào thì có thể Hình 1 kích chuộtă để xem l i lý thuyết, tham kh o các g iă Ủ,ă h ớng dẫn (hình 1). Các bài tập môăđunănƠyăkhôngăcóăl i gi i tr n vẹn,ăđ yăđ . Ít nh tăHSăcũngăph i biết làm theo các g i Ủ,ăh ớng dẫn chi tiếtăđể hoàn thiện l i gi i. 2.2.2. T oăđi u ki năgiúpăHSăth ngăxuyênăđánhăgiáăs ti n b c a b n thân Việcăđánhăgiáăkết qu t h c c a HS có thể triển khai với các hình thức quen thuộc vẫnăđ c s d ng trong d y h căToán,ătuyănhiênăđiểm khác biệt trong kiểmătraăđánhăgiáă kết qu t h c c a HS với s hỗ tr c aăĐTDĐălƠ: - Việcăđánhăgiáăkết qu t h c x y ra song song với quá trình t h c c a HS, c thể: V a t h c, HS v a t tr l i các câu hỏi trắc nghiệmăđể t mìnhăđánhăgiáăvƠăđiều ch nh ph ngăánăt h c. Mặt khác, kết qu t h c c a mỗi HS sẽ đ c kiểmăđ nh thông qua quá trìnhătraoăđ i,ăt ngătácăgi a HS với HS trong quá trình t h c. - Việcăđánhăgiáăđ c th c hiện t nhiều phía vào nhiều th iăđiểm kể c việcăđánhă giá tr c tuyến do GV, các HS tham gia t h c và b n thân HS. Trong quá trình HS t h c,ăcĕnăcứ vào m c tiêu t h c, GV có thể tiếp t c giao b sung nhiệm v t h c cho HS qua phiếu h c tập hoặc qua hệ thốngătheoăđ nhăh ớng phân hóa, nâng cao d n yêu c u. Ví d :ăSauăkhiăđưănắmăđ c lý thuyết và tìm hiểu việc vận d ng lý thuyết vào gi i bài tập qua các ví d điăkèm,ăHSăbắtăđ u th sức mình với các bài tậpăcóăh ớng dẫn, g i ý cách gi i quyết (hình 2). 171 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Hình 2 Hình 3 Sau khi tiếp t c c ng cố hoàn thiện hệ thống tri thứcăph ngăphápăvƠănơngăcaoăcácă k nĕngăvận d ng kiến thức vào gi i bài tập, HS sẽ t kiểmătraăđánhăgiáăkết qu t h c c a mình bằng việcăđĕngănhập hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Với mỗi câu hỏi trắc nghiệm, HS ph i gi i quyết v năđề, bài tập ra gi yănhápăđể cóăc ăs ch năph ngăánătr l i. Nếu tr l iăđúng,ăHSăsẽ tiếp t căđ và yêu c u cao d n (hình 3). c nhận một yêu c u mới,ăth ng là mứcăđộ khó Nếu tr l iăkhôngăđúng,ăHSăsẽ nh vào s tr giúp c aă“GVă o”.ăTuyănhiên,ătrongă tr ng h p này, hệ thốngăkhôngăđ aăraăl i gi iănh ăcácăbƠiătậpăcóăh ớng dẫn ph n trên mà ch đ aăraăcácăg i ý cho HS c n ph iăđ c l i ph n nào, nên xem l i ví d nƠo...ăNh ă vậy, HS sẽ ph i t mình nỗ l c hoàn thành nhiệm v gi i bài tập. Để nơngăcaoănĕngăl c gi i bài tập, sau khi hoàn thành t t c các bài tậpăd ới d ng bài tậpăcóăh ớng dẫn và trắc nghiệm, HS sẽ tiếp t c nghiên cứuăđể hoàn thành các bài tập đưăđ c GV ch n l căđ aăvƠoă(hình 4). 2.2.3. Khuy n khích HS tranh lu n và trình bƠyăquanăđi m c a mình Với s hỗ tr c a M-learning, khái niệm nhóm HS cùng nhau t h că đ c m rộng: Các HS này không nh t thiết ph i cùng một lớp, mộtătr ng THPT mà sẽ là tập h păcácăHSăđangăcóăcùngămột quan tâm và độngăc ămuốn tìm hiểu một v năđề, cùng tìm cách gi i một bài tập... Các HS này không nh t thiết ph i có mặt cùng mộtă đ aă điểm cố đ nh mà mỗi HS mộtă đ a điểm khác nhau, thậmă chíă cũngă khôngă nh t thiết ph i truy cập m ng cùng một th iăđiểm. Trong quá trình t h c HS có thể s d ng diễn đƠnă để tìm b n chia sẻ,ă traoă đ i nh ngă v ớng mắc trong h c tập. Với hình thứcănƠyăđôiăkhiăng i GV có Hình 4 172 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thể đóngăvaiătròălƠămộtăHSăđể châm ngòi cho một cuộc tranh luận, giúp HS có thể thể hiện quanăđiểm c a mình (hình 5). Hình 5 3. K t lu n. Điều kiện th c tiễn Việt Nam hiện nay hoàn toàn có thể đ m b o cho việc khai thác một số ứng d ngătrênăĐTDĐăđể hỗ tr HS t h c Toán và phát triểnănĕngăl c t h c Toán choăHS,ăđ ng th i GV và HS về c ăb năcóăđ kĩănĕngăkhaiăthácăcácăứng d ngătrênăĐTDĐă để hỗ tr cho việc d y h c và t h c. Chúngătôiăđưăth nghiệmăs ăph m việc thiết kế, biên tập ngu năHLĐTă(đ căđĕngă t i t iăđ a ch mlearningvn.com) và s d ng một số chứcănĕngăc aăĐTDĐăhỗ tr HS lớp 12 t h că toán.ă B ớcă đ u mang l i kết qu r t kh quan cho th y việc s d ng một số chứcănĕngăc aăĐTDĐăhỗ tr HS t h căToánăđápăứngăđ yăđ các yêu c u về t h c góp ph n nâng cao ch tăl ng t h căToánăchoăHS.ăTrênăc ăs đóăchúngătôiăđangătiếp t c th nghiệm trên diện rộngăđể khắc ph c một số h n chế về độ lớn màn hình hiển th , bộ nhớ... c aăĐTDĐăquaăđóăphátăhuyăđ c hết các yếu tố tích c c c a mô hình M-Learning. Mặt khác, việc s d ng một số chứcănĕngăc aăĐTDĐăhỗ tr HS t h c Toán còn góp ph n b iă d ng việc ứng d ng CNTT vào h c tập, cuộc sốngă choă HSă (đơyă lƠă một trong nh ng k nĕngăkhôngăthể thiếuăđ c c aăconăng iălaoăđộng trong thế k 21). TÀI LI U THAM KH O [1]. Ph măĐìnhăKh ngă(2006),ă Một số gi i pháp nhằm phát triển năng lực tự h c toán của HS THPT, Luận án tiếnăsĩăGiáoăd c h c. [2]. Tr nh Quốc Lập (2010), Phát Triển năng lực tự h c trong hoàn c nh Việt Nam, ebsiteăTr ngăĐHKHXH&NV-ĐHQGăHƠăNội. [3]. Nguyễn C nh Toàn, Nguyễn Kỳ,ăVũăVĕnăT o,ăBùiăT ng (1998), Quá trình d y tự h c, NXB Giáo d c Hà Nội. [4]. Thái Duy Tuyên (2003), Bồi d ỡng năng lực tự h c cho h c sinh, T p chí Giáo d c, số 73. 173 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h p và d y h c phân hóa môn ng vĕnă tru ng THPT: th c tr ng và gi i pháp ThS. ảỐỳỉh Văỉ Th * 1.ăTh cătr ng D yăh cătíchăh pă(DHTH)ăvƠăd yăh căphơnăhóaă(DHPH)ă ătr ngăTHPTănóiăchungă vƠămônăNg ăVĕnănóiăriêngăđ căxemălƠăxuăthếăphátătriểnăc aăgiáoăd căViệtăNamăsauă2015.ă Tuyă nhiên,ă DHTHă vƠă DHPHă ă tr ngă THPTă vẫnă ch aă đ că quană tơm,ă ứngă d ngă đúng mức. Cáchă hiểuă ph ă biếnă c aă c mă t ă DHTHă lƠă DHTHă chungă mônă vƠă DHTHă liênă môn.ă Tr ớcănay,ănhiềuăgiáoăviênă(GV)ănghĩăd yăbƠiăA,ăliênăhệămộtăvƠiăđ năv ăkiếnăthứcă ăbƠiăBă hayăC,ăcùngămônăh c,ălƠăDHTHăchungămôn.ăSáchăgiáoăkhoaă(SGK)ăNg ăVĕnăTHPTăhiệnă hƠnhă cũngă đ că biênă so nă theoă kiểuă “tích hợị” cácă phơnă mônă Vĕnă h c,ă Tiếngă Việtă vƠă LƠmăVĕn.ă ămộtăsốăbƠiăTiếngăViệtăvƠăLƠmăVĕn,ăcácăng ăliệuăđ cătríchădẫnăt ăcácăbƠiă Vĕnăh c.ăBênăc nhăđó,ăkhiăt oălậpămộtăvĕnăb n,ăđ ngănhiênăh căsinhă(HS)ăph iăvậnăd ngă kiếnăthứcă“tíchăh p”ăc aăTiếngăViệtăvƠăĐ căVĕn. DHTHă liênă mônă cóă thểă đ că hiểuă lƠă d yă h că cóă s ă kếtă h pă c aă nhiềuă mônă h c.ă NhiềuăGVănghĩătíchăh păliênămônăchínhălƠăkhiătriểnăkhaiăd yăbƠiăh căA,ăGVăliênăhệăcácă kiếnăthứcăt ăcácămônăh căkhác,ănh ngăv năđềăngoƠiănộiădung SGK.ăChẳngăh n,ăd yăh că Ng ăVĕn,ăGVăcóăthểăliênăhệăkiếnăthứcăl chăs ,ăđ aălí,ăt ăt ngăH ăChíăMinh,ăb oăvệămôiă tr ng,ădơnăsốầTuyănhiên,ăDHTHălơuănayăvẫnălƠăs ăliênăhệ,ăchắpăváăt măth i. Việcăvậnăd ngăDHTHăch aămangăl iăhiệuăqu ălƠădo: - NhiềuăGVăTHPTăth ngăbiếtăr tăítăvềămônăTiếngăViệtă ăch ngătrìnhăTiểuăh căvƠă mônăNg ăVĕnă ăTHCS.ăVìăthế,ăh ăkhôngăhiểuănh ngăkiếnăthứcăliênăquanăvƠănh ngănĕngă l căc năphátătriểnă ăng iăh căt ăTiểuăh c,ăTHCSăr iăđếnăTHPT.ăVìăvậy,ăGVăTHPTăcũngă khôngănắmăđ cănộiădungăHSăđư h căph năc ăb nă ăbậcăh căd ớiăđểălênăbậcăTHPTăh că sơuăh n.ăThƠnhăra,ănộiădungăbƠiăh căth ngăb ălặpăl iăkiếnăthứcăcũ,ăkhôngăkh iăg i,ăliênă kếtănh ngăkiếnăthứcăđưăh c,ălƠmăHSăc măgiácănặngănề,ăchánăn n. - GVăbậcăTHPTăth ngăch ăđ căđƠoăt oămộtămôn,ăhoặcăhaiămônănh ăToánă– Tin, Lí – Tin.ă ăbậcăTHCS,ăGVăcóămộtăsốă mônăliênă quanănh ăVĕnă – S ă– Giáoăd căcôngădơn,ă Sinh – Thểăd cầCònă ăbậcăTiểuăh c,ăGVăđ căđƠoăt oăđaămônăh năđểăd yăchoămộtălớpă h c.ăCũngăvìăthế,ăDHTHă ăbậcăTiểuăh căcóăvẻăthuậnăl iăh năbậcăTHPT. * Tr ng THPT Mang Thít – VĩnhăLong 174 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - CácăbƠiăh căbậcăTHPT,ăcácămônăh căđ căbiênăso năriêngălẻăvƠă ămộtăsốămônăh c,ă nộiădungăđ căbiênăso nătheoăt ngăbƠi.ăChẳngăh n,ă ămônăNg ăVĕn,ăch ngătrìnhăđ că biênăso nătheoăt ngăbƠiăriêngăbiệt.ăMặcădù,ăBộăGD-ĐTăđưăchoăcácătr ngăt ăchứcăd yăh că theo ch ăđềănh ngă ăcácătr ngăvẫnăch aăm nhăd n,ăvẫnăd yătheoăt ngăbƠi.ăCònăDHTHă theoăh ớngăliênămônăcƠngăítăđ căquanătơm. - Lơuănay,ăquanăđiểmăraăcácăđềăkiểmătraăđ nhăkìăc aăGV,ăcácăbƠiăthiăc aăS ,ăBộăGDĐTăvẫnălƠăh căbƠiănƠoăthiăbƠiăn yăvƠăHSăh căthuộcăbƠiăthìăđiểmăcao. - Môiă tr ngă h că tậpă vẫnă ch aă đ că chúă Ủ:ă lớpă h că đôngă đúcă (trungă bìnhă trênă 40ă HS),ăphòngăh cănhỏ,ăbƠnăghếăcốăđ nh,ăth ăviệnăthiếuăsáchăc năthiếtăchoăDHTH,ăquáătrìnhă h cătậpăch ăyếuăvẫnăquanhăqu nătrongăphòngăh cầ CònăDHPHăthiênăvềăph ngăphápăt ăchứcăgiúpăHSăchiếmălĩnhăkiếnăthứcăvƠărènăluyệnă kĩănĕng.ăNhìnăt ăgócăđộăchiếmălĩnhăkiếnăthức,ăDHPHăgiúpăchoăHSătrungăbìnhătrongălớpă cũngă nhậnă đ că kiếnă thứcă mứcă độă trungă bình.ă Cònă HSă kháă giỏiă sẽă thuă nhậnă nhiềuă kiếnă thứcăh n.ăNhìnăt ăgócăđộăkĩănĕng,ăph ngăpháp,ăDHPHălƠăcácăcáchăthức,ăconăđ ngăđểăđiă đếnăđ căkiếnăthứcăđó.ăTómăl i,ăDHPHălƠăd yătheoănĕngăl căng iăh c.ăCóăthểăl yăvíăd ,ă đểăđiăt ăđiểmăAăđếnăđiểmăB,ăconăchimăcóăthểăbayătrênătr i,ăconăcáăcóăthểălộiăd ớiăn ớc,ă conăkh ăcóăthểăchuyềnăcƠnh. T ă lơu,ă Bộă GD-ĐTă cũngă đưă đ nhă h ớngă DHPHă bằngă cácă lo iă hìnhă tr ng:ă tr ngă THPTăchuyên,ăTHPT,ătrungătơmăgiáoăd căth ngăxuyên.ăSau,ăBộăGD-ĐTăphơnăhóaăbằngă ch ngătrìnhăphơnăban:ănơngăcaoăt ănhiên,ănơngăcaoăxưă hội,ăc ăb n,ăt ăch n;ălƠăch ngă trình nâng cao và ch ngă trìnhă chu n.ă HSă h că ch ngă trìnhă chu nă thìă cộngă vớiă nh ngă mônă“t ăch nă– bắtăbuộc”.ăTrongălớpăh c,ănhƠătr ngăcóăthểăxếpăHSăt ăh căl căgiỏiăđếnă trungăbìnhăyếuăhayălớpă giỏi,ălớpăkhá,ălớpătrungăbìnhă yếuăvƠănhƠătr ngăyêuăc uă bƠiăd yă phùă h pă vớiă cácă đối t ng.ă Cáchă GVă th ngă lƠmă lƠă s ă d ngă cơuă hỏiă phơnă hóa,ă bƠiă tậpă phơnăhóa.ăNghĩaălƠăhệăthốngăcơuăhỏiătìmăhiểuăbƠi,ăbƠiătậpărènăluyệnăsẽăđ căphơnăchiaăt ă theoăđộăkhóămứcăđộăth păđếnăcao.ă Việcăvậnăd ngăDHPHăvẫnăcònăb ăh năchếăb i: - MộtăsốăGVăvƠănhƠătr ngăvẫnăch aăch pănhận,ăconăng iăcóămộtăsốănĕngăl c,ăthiênă h ớngănh tăđ nh.ăGVămongămuốnăt oăraămộtăs năph mă“toàn diện”. ToƠnădiệnă ăđơyăcóă thểăhiểuălƠăgiỏiăt tăc ăcácămônăh c.ă - Nhiềuămônăph ăthôngăbắtăbuộc,ăthiếuămônănĕngăkhiếuăđểăHSăphátătriển. - Nộiădungămônăh cănhiều,ăt ngăsốămônănhiều,ăGVăvƠăHSăr tăítăcóăth iăgianăđểătìmă hiểuăgi iăquyếtăv năđềăđểăhìnhăthƠnhăph ngăpháp,ăkĩănĕngă ăng iăh c. - GVănƠoăcũngă choă mônăh că mìnhăquanătr ngă vƠă muốnărótăthậtăđ yăkiếnăthứcăvƠoă ng iăh c.ăTheoăh ,ăđóălƠăs ăthƠnhăcôngăc aăquáătrìnhăđƠoăt o.ăCáchăthứcăth ngălƠmălƠă kiểmătraăbƠiăcũ.ăHSătrìnhăbƠyănộiădungăbƠiăđưăh cănh ngăl iăthiếuăbƠiătập,ăthiếuăph ngă phápăkhắcăsơuăvƠăch aăhìnhăthƠnhăkĩănĕngăgi iăquyếtămộtăv năđề.ăNóiăchung,ăGVăch aăchúă Ủăđếnăconăđ ngăhìnhăthƠnhăkiếnăthứcăvƠărènăluyệnăkĩănĕngăchoăng iăh c. 175 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Doă nhăh ngăb iă“lễ giáo ịhong kiến”, mộtăsốăGVăch aătônătr ngă“tinhăth năkhoaă h c”.ă GVă ch aă ch pă nhậnă nh ngă Ủă kiếnă tráiă chiều,ă t ă duyă ph nă biệnă c aă HS.ă Cònă HSă khôngăt ătin,ăs ănóiăsaiăvƠă ăl iăng iăth y. - GV ch aăch ăHSăth y,ăcùngăcáchăthức,ăph ngăpháp,ăHSăcóăthểăvậnăd ngă ănhiềuă mônăh c,ăkếtăh pănhiềuămônăh căđểăchoăraăs năph m. - Theoătôi,ăđiềuăquanătr ngăc aăDHPHălƠănĕngăl căt ăh căchoăng iăh c.ăThếănh ng,ă đaăsốăHSăvẫnăch aăcóăph ngăphápăh cătậpăphùăh p vƠănĕngăl căt ăh căsuốtăđ i. 2.ăGi iăpháp Đ uătiênăGVăph iăhiểuăđúngăquanăniệm:ă“L y ng i h c làm tọung tâm”. Quanăniệmă yăcóăngu năgốcăt ăDewayă– nhƠăs ăph măM ăn iătiếng.ăNguyễnăTr ngăHoƠnăhiểuăđóălƠ:ă “ả c sinh là mặt tọ i Ọuy tụ xung Ọuanh nó m i ịh ng tiện giáo dục”. Nghĩaă lƠă GVă dùngăt tăc ăcácăph ngăpháp,ăcácăph ngătiệnăđểăh ớngădẫnăHSăt ăchiếmălĩnhăkiếnăthức,ă d nă hìnhă thƠnhă cácă kĩă nĕng,ă hìnhă thƠnhă cácă nĕngă l că c nă thiết.ă Quáă trìnhă giáoă d că giúpă “ng i h c ban đầu” thành “ng i h c có năng lực” để gi iăquyếtăcácăv năđềăđ căđặtăraă trongăcuộcăsống.ăVậy,ăs năph măc aăgiáoăd călƠăconăng i.ăConăng iă yăph iăcóănĕngăl că đểăt ăduy,ăhƠnhăđộngăvƠăsángăt o.ăThếăk ătr ớc,ăcốăTh ăt ớngăPh măVĕnăĐ ngăcũngăđưă nói: “Cái Ọuan tọ ng nh t tọong gi ng d y nói chung, và gi ng d y văn nói ọiêng là ọèn luyện bộ óc, là ọèn luyện ịh ng ịháị suy nghĩ, ịh ng ịháị nghiên cứu, ịh ng ịháị tìm tòi, ịh ng ịháị vận dụng kiến thức” [1,392]. MƠăđốiăt ngăng iăh căthìăr tăđaăd ng.ăNhiềuănhƠănghiênăcứuătơmălíă– giáoăd căđ aă ra nhiềuăthuyếtăđểăphơnăhóaăđốiăt ngăng iăh c:ăVygotskyăvớiăthuyếtă “vùng ịhát tọiển gần nh t”, A.Maslowă vớiă thuyếtă nhuă c u,ă Deweyă vớiă thuyếtă vềă kinhă nghiệm,ă Anthonyă Gregoreăvớiăthuyếtăvềă phongăcáchăt ăduy.ăCònăGardnerăthìătrìnhăbƠyăthuyếtăđaătríăthôngă minh.ăTheoăông,ăcóăítănh tă8ăkiểuătríăthôngăminhăvƠăcácăkiểuătríăthôngăminhănƠyăđềuă nhă h ngă đếnă s ă thƠnhă côngă c aă ng iă h că [7,21].ă Vậyă ng iă GVă ph iă thiếtă kếă cácă chiếnă l căd yăh căphùăh pănhuăc u,ănĕngăl căvƠăphongăcáchăh căkhácănhauăc aăHSătrongălớpă h c Sauăđó,ăng iăd yăxơyăd ngăcácăbƠiăh c,ăcácăch ăđềătíchăh păphùăh p.ăHiệnănay,ăGVă c năchúăỦănhiềuăđếnălƠăcácăbƠiăh cătíchăh p.ăB iăhiệnănay,ăSGKăvẫnăđ căbiênăso nătheoă t ngăbƠiăriêngălẻ.ăVƠăviệcăxơyăd ngăch ăđềătíchăh păkhôngăph iămộtăhayămộtănhómăGVăcóă thểălƠmăđ căngay. Khiăthiếtăkếătiếnătrìnhăd yăh c,ăGVăchúăỦăđếnăhệăthốngăkĩănĕngăc năs ăd ngăđểăhìnhă thƠnhănh ngănĕngăl căchoăng iăh c:ănĕngăl căcáănhơn,ănĕngăl căchuyênămôn,ănĕngăl căxưă hội.ă S ă GD-ĐT,ă nhƠă tr ngă t oă môiă tr ngă h că tậpă tốtă nh tă cóă thể:ă lớpă h că v aă ph iă (trungă bìnhă 25ă đếnă 30ă HS),ă phòngă h că rộngă rưi,ă đ că trangă b ă cácă vậtă d ng,ă thiếtă b ,ă ph ngătiệnăkĩăthuậtăc năthiết,ăbƠnăghếălinhăho t;ăxơyăd ngăth ăviệnătiênătiến,ănốiăkếtătƠiă liệuăm ăc aăcácătrungătơmăh căliệu;ăm nhăd năt ăchứcăcácăho tăđộngăgiáoăd căngoƠiătr i,ă thamăquanănghiênăcứuăth cătế. 176 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Tómă l i,ă ng iă GVă ph iă luônă đặtă cơuă hỏi:ă Đốiă t ngă d yă h că c aă chúngă taă lƠă ai?ă Chúngătaăsẽăd yăcáiăgìăchoăh ?ăChúngătaăsẽăd yănh ăthếănƠo?ăD yănh ăthếănhằmăm cătiêuă giáoăd cănƠo?ăNg iăh căđưăhìnhăthƠnh đ cănĕngăl că yăch a? Doăđặcăthùă ătr ngăh căViệtăNam,ălớpăđôngăHS,ătr ngăcóănhiềuălớpănênămuốnăcóă lớpăh călíăt ng:ătheoănĕngăl căng iăh c,ătheoămônăt ăch n,ầălƠăch aăthể.ăNênăchúngătôiă t măth iăchiaă2ăđốiăt ngăHSăgiỏiăvƠăHSăTHPTăđ iătrƠ. 2.1.ăD yăh căsinhăgi i - Đốiăt ngănƠyăcóănĕngăl c:ăđ cătƠiăliệu,ădiễnăđ tă(bằngăngônăng ănóiăvƠăngônăng ă viết),ănĕngăl căth mămĩ.ă - Xơyăd ngăcácăch ăđề.ă - Xácăđ nhănĕngăl căc năhìnhăthƠnhă ăng v năđề,ăkĩănĕngădiễnăđ t,ăkĩănĕngăsángăt oầ iăh c:ăKĩănĕngăđ căđề,ăkĩănĕngăgi iăquyếtă - Xácă đ nhă ph ngă pháp,ă cáchă thức,ă th iă giană th că hiện:ă HSă tƠiă liệu,ă HSă báoă cáoă thuyếtătrình,ăHSăth oăluậnầ Gi ăs ăch ăđềă“Đ t n c Việt Nam” vƠăv năđềănhỏăc nătìmăhiểu:ăLá c Việt Nam. Lúcăb yăgi ,ăHSăcóăthểăđặtănh ngăcơuăhỏi:ăLáăc ăcóăt baoăgi ,ăgắnăbóăvớiădanhăt ớng,ă chiếnăcôngă(l chăs ),ăláăc ăxu tăhiệnă ăđơu,ăd uă năvùngăđ tă(đ aălí),ăláăc ăxu tăhiệnătrongă nh ngătácăph măvĕnăh că(vĕnăh c),ăvaiătròăláă c ătrongăcuộcă sốngăconăng i,ănh ngăd pă xu tăhiệnăc aăláăc ă(xưăhội)ầăHSăsẽătìmăhiểuă ănhƠăb oătƠng,ăsách,ătƠiăliệu,ăm ngăinternet,ă hỏiăng iăkhác,ăphátăphiếuăđiềuătraầăHSăt ngăh păt ănhiềuăngu nătƠiăliệu,ăt ngăh păcácă kiếnăthứcăvềăngônăng ă(tiếngăViệtầ),ăvềăquyătắcăviếtă(ph ngăthứcăbiểuăđ tầ),ăHSăt oă lậpăvĕnăb n.ăSauănƠy,ăkhiăgặpăv năđềăkhác,ănh ăChiếc áo dài, chiếc võng Tọ ng S nầă HSăcóăthểăt ătìmăhiểu. 2.2.ăM tăs ăbi năphápă ngăd ngăDHTHăvƠăDHPHăchoăh căsinhăTHPT Nĕngăl căc aăđốiăt ngănƠyăr tăđaăd ng.ăThôngăth ng,ălớpăh căđ căchiaăthƠnhăHSă kháăgiỏi,ăHSătrungăbìnhăyếu.ăGi iăphápătình thếălƠăkhiătriểnăkhai,ăbƠiăh căhayăcácăch ăđề,ă GVăchúăỦăphơnăhóaăcơuăhỏi,ămứcăđộădễăvƠăkhóăc aăbƠiătậpăđểăyêuăc uăHSăphátăbiểuăphùă h p.ăHSăyếuăkhôngăc măgiácănặngănềăhayăb ăbỏăr i.ăHSăkháăgiỏiăvẫnăcóăthểăphátăhuyănĕngă l căb năthơn.ă Mộtăsốăbiệnăphápăứngăd ngăDHTHăvƠăDHPH 2.1.ăHSătrìnhăchi uăbƠiăh c (CóăthểăxemăđơyălƠămộtăd ngăph ngăphápăthuyếtătrình) Cácăb ớcăth căhiện +ăB ớcă1.ăGiớiăthiệuăch ngătrìnhăh c,ăm căđích,ăyêuăc uăc năđ t; +ăB ớcă2.ăGiớiăthiệuăcácăch ăđề,ănộiădungăc ăb năc aămônăh căvƠăyêuăc uăHSăchu nă b; +ă B ớcă 3.ă Phơnă nhómă HSă th că hiện,ă th iă giană chu nă b ă (quyă đ nhă vềă trìnhă chiếu,ă diễnăgi ng,ăthuyếtăminhầ); 177 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 +ăB ớcă4.ăTh căhiện. +ăB ớcă5.ăNhậnăxét,ăđánhăgiá Chẳngă h n,ă t iă tr ngă THPTă Mangă Thít,ă chúngă tôiă đưă th că hiệnă s ă d ngă ph ngă phápănƠyăt nĕmă2009ăđếnănay.ăNhiềuăHSănghiênăcứu,ăthuyếtăminh,ăgi ngăgi iăbằngătrìnhă chiếuăr tătốtăv năđề.ăKhiăchúngătôiăgiớiăthiệuăcáchăthứcăth căhiệnăchoănhiềuăđ ngănghiệp,ă nhiềuă ng iă vẫnă choă rằng,ă cáchă thứcă nƠyă ch ă phùă h pă vớiă HSă giỏi,ă HSă tr ngă chuyên.ă Hoàn toànăng căl i,ăt tăc ăcácăHSăđềuăcóăthểăth căhiện.ăNhiềuăHSăt ngăthuyếtătrìnhăt iă lớp,ăkhiăb ớcăvƠoăgi ngăđ ngăcaoăđẳng,ăđ iăh c,ăđưăr tăt ătinăvớiăviệcătrìnhăchiếu,ăthuyếtă gi ngăv năđề. 2.3.ăHSăvi tătheoăch ăđ Cácăb ớcăth căhiện +ăB ớcă1.ăXácăđ nhăđốiăt cơuăl căbộăvĕnăh c.ă ngăviết:ăHSălớpăch ănhiệm,ălớpăth căd y,ăHSăgiỏi,ăHSă ă +ăB ớcă2.ăXácăđ nhăch ăđềăchoăt ngătháng,ăt ngăh căkìăchoăt ngălo iăđốiăt ng +ăB ớcă3.ăH căsinhăviếtăvƠăchiaăsẻ Thôngăth ng,ăGVăch ăyêuăc uăHSăviếtăcácăbƠiăkiểmătraăđ nhăkì.ăNh ngănh ngăđềă bƠiă yăth ngămangăc măgiácăbắtăbuộcăth căhiện.ăVìăvậy,ăh ớngădẫnăHSăviếtătheoăch ăđềă v aăg iăđềătƠiăg năgũi,ăv aăg iănênăs ăthích,ăsángăt oăc aăHS.ăNĕmăh că2013-2014, chúng tôiăh ớngădẫnăHSăviếtătheoăđềătƠi:ăNóiăl iăyêuăth ng.ăCácăemăcóăthểătrìnhăbƠyătìnhăc mă c aămìnhădƠnhăchoăconăng iăvƠăcuộcăsốngăxungăquanhătheoălốiădiễnăđ tăriêng.ăHayăkhiăraă đề,ăGVăcóăthểăg iăHSăviếtăt ămộtăbứcă nhăỦănghĩa,ămộtăcơuăchuyệnă“quƠătặngăcuộcăsống”,ă mộtă bƠiă báoầă Víă d ,ă Sauă khiă choă HSă xemă clipă “ả th ị tiêu chuẩn” trên trang youtube.com,ăGVăcóăthểăraăđề:ăBƠiăh căc aăanh/ch ăt ăcơuăchuyệnă“ả th ị tiêu chuẩn”. Sauă khiă HSă đ că cơuă chuyệnă vềă Th ngă táă Lêă Đứcă ĐoƠn,ă GVă cóă thểă raă đề:ă BƠiă h că t ă ng iăc nhăsátăgiaoăthôngă y.ăHSăvậnăd ngăcácăkĩănĕngăđểăt oălậpăvĕnăb n. 2.4. Ch ngătrìnhăđ căsách Cácăb ớcăth căhiệnă +ăB ớcă1.ăGiớiăthiệuăcácăquyểnăsáchăc năđ cătrongăt ngătháng,ăt ngăh căkìă(ch ăđềă sách,ălo iăsách) +ăB ớcă2.ăGiớiăthiệuăth ăviện,ătƠiănguyênăquaăm ng,ăHSămuaăsáchăđểăđ c. +ăB ớcă3.ăGiớiăthiệuăch ăđềăchoăt ngăquyển sách,ăHSăđ căvƠăviếtăvềăbƠiăluận +ă B ớcă 4.ă T ă chứcă ch ngă trìnhă giớiă thiệuă sáchă toƠnă tr ng,ă t ă chứcă bu iă chiaă sẻă sách. 178 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nh 1,2. Ải đ c sách, chia sẻ sách l ị 12.3 năm h c 2013-2014 Tọ Mang Thít (Vĩnh Long) ng TảPT Yêuăc uăkhiăđ căsách,ăHSăcóăthểăđ cănh ngătácăph măphùăh pălứaătu i,ănh ngăquyểnă sáchăgiớiăthiệuăvềăcácătácăph mătrongănhƠătr ngầNh ngăquyểnăsáchăphátătriểnănĕngăl că c măth ,ăt ăduy,ăkĩănĕngăsốngăluônăc năthiết. Gi iă quyếtă v nă đềă khôngă đ ă sách,ă khôngă cóă sáchă bằngă cáchă đ că sáchă quaă internet, th ăviệnăvƠămuaăsách.ăNĕmă2013-2014ăvƠănĕmănay,ăchúngătôiăđưăh ớngădẫnăHSăđ căcácă quyển:ăMộtălítăn ớcămắtă(KytoăAya),ăNhậtăkíăĐặngăThùyăTrơm,ăMưiămưiătu iăhaiăm i,ă Johnă điă tìmă Hùng,ă Nhậtă kíă Anneă Frank,ă Tôiă tƠiă giỏiă b nă cũngă thế,ă Nh ngă t mă lòngă caoă c ầ 2.5.ăThi tăk ăbƠiăh cătheoăh ngăđ căhi u,ătíchăh păcùngămôn,ătíchăh păliênămôn Cácăb ớcăth căhiện +ăB ớcă1.ăH ớngădẫnăhệăthốngăcơuăhỏiăc ăthể,ăchiătiếtăchoăHS. +ăB ớcă2.ăTriểnăkhaiăbƠiăd yătheoăh ớngăđ căhiểu +ăB ớcă3.ăLuyệnătập D ớiăđơyălƠătiếnătrìnhăd yăh căbƠiă“Ch ăng Giai đo n Chu năb N iădungă chính Th că hiệnă Hệă thốngă cơuă hỏiă đ căhiểu Diễnăbiếnă Nộiădungă1:ă iăt ătù”ătheoăh ớngăđ căhiểu: H ăth ngăcơuăh i Kĩănĕng Nĕngă l c Đ că hiểuă T ă vĕnăb n h c,ă t ă nghiên cứu - Giớiă thiệuă nh ngă nétă chínhă vềă tácă gi ă Tìmă hiểuă 179 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 tiếtăh c Đ căhiểuătiểuă (phongăcáchầ) dẫn - Giớiă thiệuă tácă ph mă (xu tă xứ,ă nhană đềầ) Nộiă dungă 2.ă - Kểă tênă cácă nhơnă vậtă chínhă trongă tácă Đ că hiểuă vĕnă ph m? b nă “Ch ă - Bằngă 1ă cơu/c mă t ,ă anh/ch ă thơuă tómă ng iăt ătù” tính cách/tƠiă nĕng/sốă phậnầă c aă t ngă nhơnăvậtăđó? - Mốiăquanăhệăgi aăcácănhơnăvậtăđó? - Chiaă bốă c că vĕnă b n?ă Líă gi i,ă t iă saoă chiaătheoăbốăc că y? - ỌngăHu nălƠăng iăviếtăch ă“r tănhanhă vƠăr tăđẹp” +ăAiănóiăcơuă y?ăNói vớiăai? +ăTháiăđộ?ăTìnhăc m?ăQuyếtătơmăc aă ng iănói?ă(nếuăbỏătínhăt ăch ămứcăđộă “r t”,ăliênăt ă“vƠ”) +ă Trongă tácă ph mă cònă l iă đánhă giáă nƠoălƠăt ngăđ ng? +ăNg iăđ căđánhăgiá? +ăTháiăđộăc aătácăgi ? - Tr ớc tháiă độă “x că x c”ă c aă Hu nă Cao,ăviênăqu năng c +ăRaălệnhăđánhă100ăhèo +ăBậtăkhócăvƠăluiăra +ăKhôngăđưiăr uăth tăn a +ăCáchăđốiăx ăkhác. - Bứcă nhăđưăg iăđ cănh ngăchiătiếtănƠoă trongătácăph m? mộtătácăgi ă vĕnăh c Tìmă hiểuă Nĕngă nhơnăvật l că khái quát v năđề Tìmă hiểuă Nĕngă nhơnăvật l că s ă d ngă ngôn ng Tìmă hiểuă Nĕngă nhơnăvật l că líă gi iă v năđề Tìmă hiểuă Nĕngă nhân vật l că liên t ngă t ngă t ng - “KẻămêămuộiănƠyăxinăbáiălĩnh” Tìmă hiểuă +ăAiănói?ăNóiăvớiăaiă(ng iăđóăcóă nhơnăvật v ă thếă nh ă thếă nƠo)?ă Nóiă lúcă nƠoă (tr ớcă đóă cóă s ă việcă gìă x yă ra)?ă Cơuă nóiă yă nghĩaălƠăgì? +ă T ă hƠnhă độngă cúiă đ u c aă qu nă ng c,ă liênă t ngă cúiă đ uă tr ớcă hoaă maiă Nĕngă l că liên t ng,ă t ngă t ng 180 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c aăc aăCaoăBáăQuát - Viếtătiếpăcơuăchuyện:ăHômăsauầ NốiăkếtăcộtăAăvƠăBăsaoăchoăh pălí: A Tínhă ch t Tìmă hiểuă Nĕngă nhơnăvật l că khái quát B cách/ph mă Biểuăhiện 1. Tài hoa a.ăViếtăch ăr tănhanhăr tăđẹp 2. Khí ịhách của trang anh hùng dũng liệt b.ă Thiếuă chútă n aă taă đưă ph ă mộtăt mălòngătrongăthiênăh 3. Nhân cách cao c , thiên l ng trong sáng c.ă Ch ă ôngă Hu nă đẹpă lắm,ă vuôngălắm d.ă Taă ch ă muốnă cóă mộtă điềuă lƠă nhƠă ng iă đ ngă đặtă chơnă vƠoăđơy e.ă Ng iă ch că tr iă khu yă n ớc... f.ă Taă nh tă sinhă khôngă vìă vƠngăng căhayăquyềnăthếămƠă épămìnhăviếtăcơuăđốiăbaoăgi g.ă Taă khuyênă th yă qu nă nênă thayăchốnă ăđi Luyệnă tập Nộiădungă3 - Th oăluận Tìmă hiểuă S ă giốngă vƠă khácă nhauă gi aă nhană đềă nhanăđề “Dòngăch ăcuốiăcùng”ăvƠă“Ch ăng iăt ă tù”?ăCóăthểăđặtănhanăđề:ă“Ng iăt ătùăvƠă ng iă tùă chungă thơn”ă không?ă T iă sao?ă Cáiă đẹpă trongă tácă ph mă “Ch ă ng iă t ă tù”?ă Viếtăđo năc mănhậnăvẻăđẹpăHu năCao. Viếtăđo n Viếtă đo nă c mă nhậnă vềă dòngă ch ă cuối cùng. Nĕngă l că gi iă quyếtă v năđề Nĕngă l că s ă d ngă ngôn ng D ớiăđơyălƠăh ớngătriểnăkhaiăd yăh căbƠiă“Đ tăN ớc”ătheoăh ớngăliênămôn: 181 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Đ tăN ớc – NguyễnăKhoaăĐiềm Đ năv ăkiếnăthức Vận d ng kiến thức liên môn - Quêăh ngăc aă NguyễnăKhoaăĐiềm L chăs :ăCốăđô - Huếă- m nhăđ tăcốăđô,ăcóăbềădƠyăvĕnăhóaădơnă Vĕnăhóa:ăBềădƠy gian Đ aă lí:ă Miềnă - Ch tăHuếăquaăbƠiăhát. Trung Âmă nh c:ă Nh că vềăHuế - H năth ăNguyễnă KhoaăĐiềm Vĕnă hóa:ă Điệuă hòă H năth ămangăơmăh máiănhìămáiăđ y ngădơnăca - HoƠnăc nhăraăđ iăc aă L ch s :ă Chiếnă “Mặtăđ ngăkhátă khuă Bìnhă Tr ă v ng” Thiên; thanh niên ă đôă th ă t mă chiếmă miềnă Nam;ă chốngăMĩ - C nhăt nhăthanhăniênă ăđôăth ăt măchiếm,ănhiềuă ng iă muốnă quênă điă quêă h ngă đ tă n ớc,ă mêă đắmă nh ngă đ ngă đôă laă xanhă đếnă t ă bênă kiaă đ iă d ng - Kh iă lênă lòngă yêuă n ớcă m nhă mẽă và con đ ngăđ uătranhăgi iăphóngădơnătộc - ĐềătƠiăĐ tăN ớc - BƠiăhátă“Đ tăn ớc”ăc aăPh măMinhăTu n - Th iăđ iăHùngăV ngălậpăquốcăđếnăth iăđ iăH ă Chí Minh. - Nhiềuă v nă th ă vềă đ tă n ớc:ă Quêă h ngă – Bài h că đ uă đ iă choă em;ă Đo nă trích “Lòngă yêuă n ớc”ăc aăE-ren-bua. Đ că hiểuă nộiă dungă 1:ă Đ tăn ớcăhìnhăthƠnhăt ă nh ngă gìă g nă gũi,ă thiêngă liêng;ă t ă huyềnă tho iă caoă quỦ;ă t ă mốiă quană hệă gi aă cáă nhơnă vƠăcộngăđ ng. L chăs Âmănh c Vĕnăhóa L chăs Vĕnăhóa Xưăhội Vĕnăh cădơnăgian Hộiăh a/nhiếpă nh *ă“Đ tăN ớcăbắtăđ uăvới miếngătr uăbơyăgi ăbƠă ĕn/ăĐ tăN ớcălớnălênăkhiădơnămìnhăbắtăđ uătr ngă treămƠăđánhăgiặc” - L chăs :ăTriềuăđ i,ăchốngăgiặcầ - Vĕnăhóa:ăMiếngătr uăđ uăcơuăchuyện,ăhỏiăc ới,ă ruộngăđ ngầ - Vĕnă h că dơnă gian:ă truyềnă thuyết,ă c ă tích,ă caă daoầ →ăDiễnăđ t:ăĐ tăN ớcăcóăt ăr tălơuăđ i.ăTácăgi ă khôngă diễnă đ tă bằngă cáchă g iă lênă cácă v ngă triềuă Đinh,ă LỦ,ă Tr nă Lêă nh ă trangă s .ă Tácă gi ă diễnă đ tă bằngă cơuă chuyệnă “miếngă tr u”,ă “tr ngă treăđánhăgiặc”.ăMiếngătr uăg iăphongăt că“miếngă tr uă đ uă cơuă chuyện”,ă cònă nhắcă đếnă truyệnă c ă giƠuălòngăth ngăyêuăS ătíchăTr uăCauầ *ă“Emă iăemăĐ tăN ớcălƠămáuăx ngăc aămình/ă Ph iăbiếtăgắnăbóăvƠăsanăsẻầ” 182 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Xưă hội:ă Thanhă niênă sẵnă sƠngă hiă sinhă vìă đ tă n ớc →ăDiễnăđ t:ăĐ tăn ớcălƠămáuăx ngănênăchúngă taă ph iă biếtă gìnă gi .ă Biếtă baoă ng iă đưă “hóaă thơn”ăchoăđ tăn ớc. Đ că hiểuă nộiă dungă 2:ă L chăs Đ tăn ớcăc aănhơnădơn Đ aălí Vĕnăhóa Xưăhội Vĕnăh cădơnăgian Hộiăh a/nhiếpă nh *ă “Emă iă hưyă nhìnă r tă xa/ă VƠoă bốnă nghìnă nĕmă Đ tăN ớc” - L chăs :ă4000ănĕmăd ngăn ớc →ăDiễnăđ t:ăT ăthu ăHùngăV ngălậpăquốcăđếnă nay lƠă4000ănĕm.ăConăsốă4000ăg iăniềmăt ăhƠoă dơnătộc. *ă“Nh ngăng iăv ănhớăch ngăcònăgópăchoăĐ tă N ớcănh ngănúiăV ngăPhu” - Đ aălí:ăHònăV ngăPhu,ầ →ă Diễnă đ t:ă Cơuă chuyệnă kểă vềă ng iă v ă ch ă ch ngăhóaăđáăkhôngăch ă ăĐ ngăĐĕng,ămƠăcònă ă BìnhăĐ nhầăNh ngăng nănúiăch ăd căchiềuădƠiă đ tăn ớcầ *ă“H ăgi ăvƠătruyềnăchoătaăh tălúaătaătr ng/ăH ă chuyềnă l aă quaă mỗiă nhƠă t ă hònă thană quaă conă cúi” - Vĕnăhóa:ăphongăt cătậpăquán →ăDiễnăđ t:ăH ălƠătiềnănhơn.ăH ăđiăm ăcõi.ăH ă l uătruyềnăvĕnăhóaăcóăbềădƠyă4000ănĕm. *ă“D yăanhăbiếtă yêuăemăt ăthu ătrongănôi/ă Biếtă quỦăcôngăc măvƠngănh ngăngƠyălặnălội” - Vĕnăh cădơnăgian:ăcaădaoă“C măvƠngầ” →ă Diễnă đ t:ă Dơnă tộcă cóă mộtă lòngă yêuă th ngă n ngănƠn.ăNóăphátătriểnăthƠnhătìnhăyêuăđ tăn ớc. *ă“Ọiănh ngădòngăsôngăbắtăn ớcăt ăđơuầ” - Hộiăh a:ăVẻăđẹp đ ngăquêầ →ă Diễnă đ t:ă Bứcă tranhă vềă dòngă sôngă bếnă n ớcă conăđòầăg iănênătìnhăyêuăquêăh ngătrongălòngă dơnătộc. Ph năkết BƠiăhátăvềăđ tăn ớc,ăquêăh ngầămiềnăTơy →ăDiễnăđ t:ăHưyăc mănhậnăvềăđ tăn ớc,ăt ămộtă bƠiăhát,ăt ămộtălƠnădơnăca,ăt ăcơuăth ăgi năd ầ Âmănh c Nhiềuănĕmăđ iămớiăph ngăphápăd yăh cătheoăh ớngăđ căhiểuăchoămônăNg ăVĕnă nh ngămônăNg ăVĕnăvẫnălƠăphơnătích,ăgi ngăvĕnămangăcáiăvỏăđ căhiểu.ăD ớiăđơyălƠăb ngă soăsánhătiếtăh căhiệnănayăvƠătiếtăh căđ căhiểu 183 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Giaiăđo n Tiếnătrìnhăd yă h c Chu năb Tiếtăh căhiện nay Tiếtăh căđ căhiểu Ítătốnăth iăgian Tốnănhiềuăth iăgian Ch aăhiểuăkiếnăthứcămới Hiểuă đ că kiếnă thứcă mớiă quaăho tăđộngătìmăhiểu B iăd Diễnă biếnă tiếtă KiểmătraăbƠiăcũ h c (Th iă giană 45ă phút) ngănĕngăl căt ăh c Táiă hiệnă l iă kiếnă thứcă đưă Kiểmătraăhệăthốngăcơuăhỏiă h căbu iătr ớc đ că hiểu,ă bƠiă tậpă th că hƠnh,ă s nă ph mă nghiênă cứuăc aăng iăh c BƠiămới Kếtă h pă nhiềuă ph ngă GV-HSă cùngă chiếmă lĩnhă phápă đểă phơnă tíchă mộtă kiếnă thứcă quaă hệă thốngă bƠiăh c cơuăhỏi,ăbƠiătậpầăđểăhìnhă thƠnhă kĩă nĕngă choă ng iă h c C ngăcố,ădặnădò Táiăhiệnăl iăkiếnăthứcăv aă HệăthốngăbƠiătậpănơngăcao,ă h c nghiênăcứuăchoăng iăh că So năbƠiăchoătiếtăh căsauă (m ă rộngă v nă đềă sangă nhiềuălĩnhăv cầ) (cơuăhỏiătheoăSGK) Hệă thốngă cơuă hỏiă đ că hiểu,ă bƠiă tậpă th că hƠnh,ă bƠiă tậpă nghiênă cứuă choă ng iăh c Thậtăraăd yăh cătheoăh ớngătíchăh păcùngămônăthìăkhôngăph iălƠăv năđềămới,ănh ngă GVăbậcăTHPTăch aăth căhiện,ăhayăch aăth căhiệnăth uăđáo.ăChẳngăh nă ămônăNg ăVĕn,ă khiăd yăbƠiă“Vào ịhủ chúa Tọ nh”, thôngăth ng,ăGVăch ăhỏiăthếănƠoălƠăyăđức,ăcóăGV còn choăHSăviếtălênăsuyănghĩăvềăyăđứcăngƠyănay.ăNếuăGVăcóăthểăg iăcácăvĕnăb năđưăh c:ăTuệ Tĩnh (Nh ngăvìăsaoăđ tăn ớc)ă– Ng ăVĕnă6ătậpă1,ătrangă44,ăThầy thuốc giỏi cốt nh t t m lòng (H ăNguyênăTr ng)ă– Ng ăVĕnă6,ătậpă1,ătrangă162.ăHaiăvĕnăb nănƠyăsẽăgiúpăHSălớpă 11ănhanhăchóngăhìnhăthƠnhănộiădungăt ă“l ng y”, “y đức”,ăđiềuănƠyăgiúpăcácăemădễădƠngă h nătrongăviệcătiếpănhậnănhơnăvậtăLêăH uăTrácă– H iăTh ngăLưnăỌng.ăNếuăGVăg iăthêmă vĕnăb n:ă“Vũ tọung tùy bút” c aăPh măĐìnhăH ă- Ng ăVĕnă9,ătậpă1,ătrangă60ăthì HS nhanh chóngăđ nhăhìnhăthểălo i:ăkíă(tùyăbút,ăbútăkíầ)ăchoăvĕnăb nă“Vào ịhủ chúa Tọ nh” (trích “Th ợng kinh kí sự”) Cònătíchăh pătheoăh ớngăliênămônăthìătr ớcănayăGVăcũngăch ăd ngăl iă ăxemănóănh ă mộtă ph ngă phápă tr că quan.ă Chẳngă h n,ă khiă triểnă khaiă d yă h că bƠiă “Ai đã đặt tên cho 184 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 dòng sông?” thìăGVăchoăHSăngheămộtăđo nănh căvềăHuế,ăb năđ ăxứăHuế,ăvềădòngăsôngă H ng,ăsauăđóăthìăc ăth yăvƠătròăcùngătậpătrungăvƠoăbƠi.ăVớiăbƠiănƠy,ăGVăcóăthểătíchăh pă cùngă mônă nh ă “Ca ảuế tọên sông ả ng”, Ng ă Vĕnă 8,ă tậpă 1.ă Cácă nhƠă th ă viếtă vềă xứă Huế:ăHƠnăMặcăT ăvớiă“Đây thôn Vĩ D ”,ăNg ăVĕnă11,ătậpă2.ăTíchăh păliênămônănh ăl chă s :ăChiếnăd chăHuếă- ĐƠăNẵngă(T ngătiếnăcôngăvƠăn iădậyăMùaăxuơnă1975),ăđ aălí:ăDuyênă h iămiềnăTrung,ăơmănh c:ăNhưănh căcungăđìnhăHuế,ănh căvềăHuế. 2.5.ăXơyăd ngăcơuăh iăki mătraăđánhăgiáănĕngăl căng iăh c.ă Kiểmătraăđánhăgiáătheoănĕngăl căcũngăkhôngăph iălƠăv năđềămới.ăĐiềuăquanătr ngălƠă dùngăph ngăthứcăgìăvƠăđánhăgiáănh ngănĕngăl căgìă ăng iăh c.ăCácănĕngăl căđ căchúăỦă trongăth iăgianăg năđơyălƠăđ căhiểu,ăviết.ă Cơuăhỏiăkiểmătraăđánhăgiáănĕngăl căng iăh cătheoăh ớngăliênămôn.ăThángă4/2014,ă PGSă Đỗă Ng că Thốngă - Phóă V ă tr ngă v ă THPTă c aă Bộă GDă đưă đ aă raă đềă thiă đềă ngh ,ă trongăđóăcóănộiădung:ăCho tình huống sau: Ải sử tọong những ngày tháng 5 l ch sử, t i m nh đ t Điện Biên hôm nay anh, ch đ ợc gặị một ng i anh hùng tọong chiến d ch Điện Biên năm x a... Anh, ch và ng i y sẽ nói v i nhau chuyện gì? Đi thăm những n i nào? ảãy ghi l i điều đó và ịhát biểu những suy nghĩ, c m xúc của mình sau cuộc gặị gỡ y. Điềuăđ uătiênăđốiăvớiăGVăbậcăTHPTălƠă“sốc”.ăCuộcăđ iămớiăvộiăvƠngă ăth iăđiểmă cuốiănĕmălƠmăGVăloălắngăchoăHSăc aămình.ăRõărƠng,ăvớiăđềăvĕnănƠy,ăHSăkhôngăch ăvậnă d ngăkiếnăthứcăvƠăkĩănĕngămônăNg ăVĕnăđểălƠmăbƠi.ăMuốnălƠmătốt,ăng iăh căph iănắmă v ngă kĩă nĕngă lƠmă vĕnă kểă chuyện,ă phỏngă v nă vƠă tr ă l iă phỏngă v n,ă phátă biểuă c mă nghĩ.ă Đ ngăth iăcácăemăph iăvậnăd ngăkiếnăthứcăl chăs ,ăđ aălíăvềăTơyăBắc,ăvềăĐiệnăBiênăPh .ă HSăph iăvậnăd ngănĕngăl căliênăt ng,ăt ngăt ngăn a.ăThậtăra,ăch ngătrìnhăNg ăVĕnă9ă cũngăcóămộtăđềăvĕnărènăluyệnănĕngăl căkểăchuyện,ăt ngăt ng:ă“Kể về một cuộc gặị gỡ v i các anh bộ đội nhân Ngày thành lậị Quân đội nhân dân Việt Nam (22-12). Tọong buổi gặị đó, em đ ợc thay mặt các b n ịhát biểu những suy nghĩ của thế hệ mình về thế hệ cha anh đã chiến đ u, hi sinh để b o vệ Tổ Ọuốc” tậpă1,ătrangă191. 3.ăL iăk t DHTHăvƠăDHPHă c năph iăđ cănghiênăcứuăkĩ,ăsơuăvƠă ápăd ngărộngărưi.ăĐiềuănƠyă c năph iăcóăth iăgian,ătơmăhuyếtăvƠăs ăđ ngălòngăc aăc ămộtăhệăthống.ăKhiăBộăGD-ĐTăxơyă d ngăkhungăch ng trìnhălinhăho t,ăGVăch ăđộngătrongăviệcăch nănộiădung,ăch năch ăđềă phùăh păđểăd yăchoăHS. Bênăc nhăđó,ămộtăsốăGVăc năthayăđ iăt ăduy:ăph iăcóăniềmătinăvƠoăb năthơnămình,ă dámă nghĩă đúng,ă lƠmă đúng;ă cóă nĕngă l că nghiênă cứuă vƠă tr ă thƠnhă nhƠă nghiênă cứu;ă khôngă ph iăch ăs năph mănghiênăcứuăc aăaiăđóăr iămớiăth căhiệnămộtăcáchăth ăđộng.ăGVăcóănĕngă l căsángăt o.ăKhiăd yăh căph iăsángăt o,ănềnăgiáoăd căt oăraănh ngăconăng iăsángăt o.ă Tómăl i,ăGVăchuyểnăt ăd yă“cái” sangăd yă“cách” choăng iăh c. Khiăxácăđ nhăquáătrìnhăd yăh că“l y h c sinh làm tọung tâm” thìăcƠngăph iăđềăcaoă vaiătròăc aăng iăth y. 185 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Chúngătaăt ăhƠoăvềătruyềnăthốngăhiếuăh căvƠănềnăvĕnăhóaă4000ănĕm.ăVƠăng iăViệtă Namă h că r tă giỏi.ă Ph iă chĕngă việcă lƠmă quană tr ngă c aă nềnă giáoă d că Việtă Namă lƠă “Xây dựng nền Ảiáo dục Việt Nam”. Đóăph iălƠănềnăgiáoăd cătiênătiếnăchoăconăng iăViệtăNamă phátătriển.ăNh ngăgìătiếpăthuăt ănềnăgiáoăd căn ớcăngoƠi,ănh ngănghiênăcứuămớiăvềăgiáoă d căđểăhoƠnăthiệnăh nănềnăgiáoăd căViệtăNam.ăNhƠăgiáoăd cătránhăvộiăvƠng,ăchoángăng pă mƠăbiếnănềnăgiáoăd căthƠnhăn iăl uăthậpăc m. TÀI LI U THAM KH O 1. Ph măVĕnăĐ ng (1996), Tuyển tậpăvĕnăh c,ăNxbăVĕnăh c. 2. Nguyễn Tr ng Hoàn (2002), Tiếp cậnăvĕnăh c, Nxb Khoa h c xã hội. tr 3. Nguyễn Kim H ng, Huỳnh Công Minh Hùng (2013), D y h c tích h p trong ng ph thông Australia, T p chí Khoa h căĐHSPăTPHCM,ăsố 43. 4. NguyễnăThanhăHùngă(2002),ăĐ c và tiếp nhậnăvĕnăch ng,ăNxbăGiáoăd c. 5. T.A. Ilina (1978), Giáo d c h c (tập 1, tập 2), Nxb Giáo d c 6. Phan Tr ng Luậnă(1978),ăConăđ ng nâng cao hiệu qu d yăVĕn,ăNxbăGiáoăd c. 7. Nguyễn Tuyết Nga, Leen Pil (2011), Mô-đună ph ngă phápă h c theo h pă đ ng (Tài liệu tập hu n c aăVVOB,ăNxbăĐ i h c quốc gia Hà Nội. 186 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h p b o v môiătr trong môn Sinh h c 11 ng Lợm Đặỉg TọúẾ Lợm* PH Nă1:ăĐ T V NăĐ NgƠyănay,ăv năđềăôănhiễmămôiătr ngădoăs năxu tănôngănghiệpăgơyăraăđưăvƠăđangă ngƠyăcƠngătr ănênănghiêmătr ngăh nă ăViệtăNam.ăViệtăNamălƠămộtăn ớcănôngănghiệp,ăvớiă 75%ă sốă dơnă vƠă ngu nă l că laoă độngă xưă hộiă đangă sinhă sốngă vƠă lƠmă việcă ă khuă v că nôngă thôn,ăvớiăh nă13ătriệuăhộănôngădơn,ăl căl ngăs năxu tănƠyăchiếmăv ătríăquanătr ngătrongă s ă phátă triểnă kinhă tếă - xưă hộiă c aă đ tă n ớc.ă Song,ă v nă n nă môiă tr ngă đ t,ă môiă tr ngă n ớc,ămôiătr ngăkhôngăkhíăđangăb ăôănhiễm,ăsuyăthoáiăvƠăgi măs ăđaăd ngăsinhăh cădoă việcăs ăd ngăphơnăbón,ăthuốcăb oăvệăth căvậtăthiếuăbềnăv ngătrongăs năxu tănôngănghiệp.ă Nguyênănhơnăc ăb năgơyăsuyăthoáiămôiătr ngălƠădoăs ăthiếuăhiểuăbiết,ăthiếuăỦăthứcăc aă conăng i.ă Vìăvậyăviệcăb oăvệămôiătr ngălƠănhiệmăv ăc aăt tăc ăm iăng iătrongăđóăgiáoăd căỦă thứcăb oăvệămôiătr ngăchoăh căsinhălƠăv năđềăquanătr ngănh tăvìăcácăemăđangăng iătrênă ghếănhƠătr ngăhômănayăsẽătiếpăt căcóătráchănhiệmăb oăvệămôiătr ngăsốngăchoăchínhăb nă thơnămìnhăvƠăchoăthếăhệămaiăsau. Trongă ch ngă trìnhă Sinhă h c 11, h c sinh đ c nghiên cứu, tìm hiểu về các quá trình sinh lí c ăthể th c vậtăvƠăđộng vật.ăCácăquáătrìnhăđóăcóăliênăquanătr c tiếpăđến mối quan hệ gi a sinh vậtăvƠămôiătr ng,ăquaăđóăgiáoăviênăcóăthể v a thông qua việc cung c p kiến thức trong sách giáo khoa kết h p d y h c tích h p giáo d c b o vệ môiătr ngăđể nâng cao hiểu biết và ý thức c a h c sinh trong b o vệ môiătr ng. PH N 2: TH C TR NG V NăĐ 1. Thu n l i: - Kiến thứcătrongăch b o vệ môiătr ng ngătrìnhăsinhăh c 11 r t thuận l i cho việc d y h c tích h p - Đ aăph ngăkho ngă90%ăgiaăđìnhăcácăemăkinhătế ch yếu là s n xu t nông nghiệp nênăcácăemăcóăđiều kiện tham gia vào việc s n xu t nông nghiệp c aăgiaăđìnhăkiến thức b o vệ môiătr ng sẽ đ c lan rộngătrongăđ aăph ng * Tr ng THPT M H ng,ăt nhăSócăTrĕng 187 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Công nghệ thông tin phát triển nên ta có thể nghiên cứu tài liệu thu thập thông tin, số liệu,ăs uăt m tranh nh t internet về v n n n ô nhiễmămôiătr ngăđể cung c păt ăliệu hình nh tr c quan cho h c sinh. 2.ăKhóăkhĕn:ă - Doăđiều kiện ph c v d y h c,ăc ăs vật ch t trang thiết b còn thiếu. Tài liệu, sách báo cho h c sinh tham kh oăch aăđ căphongăphú,ăch aăđápăứngăđ c nhu c uăvƠăch aă h p dẫnăđ c h c sinh. - Th iăl ng c a một tiết h c h n chế (45ăphút)ădoăđóăgiáoăviênăgi ng d yăkhôngăđ th iăgianăđiăsơuăvƠoăviệc d y h c tích h p nội dung b o vệ môiătr ng. - Ph n m rộng liên hệ b o vệ môiătr ngăluônăđ c coi là ph n ph nên dễ b bỏ qua. - H c sinh ít có kiến thức th c tế dẫnăđến việc liên hệ cho các em là r tăkhóăkhĕn... PH N III: GI I PHÁP D y h c tích h p giáo d cămôiătr Ch ng trong môn sinh h c 11. ngăI Ph n A: Chuy n hóa v t ch tăvƠănĕngăl Bài 1, 2, 3: Quá tọình tọao đổi n c ng th c v tăbanăc ăb n thực vật C th : - Khi d y bài 1 m c I. 2: Rễ cây phát triển nhanh bề mặt h p ph hoặc m c III: nh h ng c a các tác nhân môiătr ngăđối với quá trình h p th n ớc và ion khoáng rễ cây. H c sinh nắmă đ c kiến thức dễ b t nă th ngă khiă môiă tr ngă quáă uă tr ng,ă quáă axită (PH), thiếuăôxi,ăn ớc b nhiễmăđộcầ + S d ngăph ngăphápăv năđápăđể tích h p giáo d c h c sinh b o vệ ngu năn ớc * Nh ng yếu tố nào gây t năth * Khi lông hút b t nă th không? * Th c tr ng ngu năn ớc ngălôngăhút? ngă rễ cơyă cóă hútă đ đ aăph că n ớcă vƠă cácă ionă khoángă đ c ngăemănh ăthế nào? * Nguyên nhân nào làm cho ngu năn ớc đ aăph ngăemăb ô nhiễm? * Hưyăđ aăraănh ng gi i pháp nhằm b o vệ ngu năn ớc đ aăph ngăem. + Cung c p cho h c sinh thông tin bằng hình nh kết h păph ngăphápăthuyết trình về th c tr ng ô nhiễm ngu năn ớc Việt Nam và trên thế giới. Tình hình khan hiếmăn ớc s chầ l + Hiện nay có kho ng 500 km3 n ớc th iăsauăkhiădùngăxongăđ ra sông, h , biển ngăn ớc th i này chứa ch tăđộc h i và vi khu n gây bệnh - Khi d y bài 3 m c I: Vai trò c aăquáătrìnhăthoátăh iăn ớc 188 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 S d ngă ph ngă phápă diễn gi ng cung c p thông tin cho h c sinh ích l i c a qu trìnhăthoátăh iăn ớcănh :ăL ngăn ớcăbayăh iăchiếm 99,2 – 99,9 % t ngăl ngăn ớc hút vào. S thoátăh iăn ớc gi i phóng vào khí quyển mộtăl ngăn ớc kh ng l quaăđóăgópă ph năđiều hòa khí hậuăquaăđóănơngăcaoăỦăthức b o vệ cây xanh, tr ngăvƠăchĕmă sócăcây xanh. M c IV: Cân bằngăn ớcăvƠăt ới tiêu h p lý cho cây tr ng S d ngăph (A)ăl ngăphápăđặt v năđề kết h p v năđáp ngăn ớcăhútăvƠoă(B)ăl ngăn ớc thoát ra. * Khi (A) < (B) cây sẽ nh ăthế nào? * Chúng ta ph i làm thế nƠoăđể khắc ph c hiệnăt ***ă Quaă quáă trìnhă traoă đ iă n ớc ngu năn ớc, cung c păđ n ớc cho cây ng trên? th c vật giáo d c cho h c sinh ý thức b o vệ Bài 4, 5, 6, 7: Quá tọình tọao đổi khoáng thực vật C th : Khi d y bài 4 m c III. 2 Phân bón cho cây tr ng hoặc bài 6 m c V. 3 phân bón với môiătr ng S d ngăph ngăphápăv năđápăđể d y h c tích h p giáo d cămôiătr ng H c sinh nắmăđ c kiến thứcăkhiăl ngăphơnăbónăv t quá mức tốiă u,ăcơyăsẽ không h p th .ă D ă l ng phân bón sẽ làm x u tính ch t lí, hóa c aă đ t, gây ô nhiễm ngu n n ớcầ. ph * Yêu c u h c sinh liên hệ th c tế tình hình s d ng phân hóa h c hiện nay ngănh ăthế nào? Bón phân cho cây tr ng có h p lí không? * Hậu qu c a việc bón phân không h pălí?ăĐề xu tăph đa ngăphápăkhắc ph c Cung c p thêm thông tin cho h c sinh nắm: Theo tính toán c a các chuyên gia trong lĩnhăv c nông hoá h c Việt Nam, hằngănĕmăcóăkho ng 1,77 triệu t n urê, 2,07 triệu t n supe lân và 344 nghìn t năKaliăCloruaă(KCl)ăđ căbónăvƠoăđ tănh ngăch aăđ c cây tr ng s d ng. Một ph n còn l i trongăđ t, một ph n b r aătrôiătheoăn ớc mặtădoăm a,ătheoă các công trình thu l i ra các ao, h , sông suối gây ô nhiễm ngu năn ớc mặt. Một ph n b r a trôi theo chiều d c xuống t ngă n ớc ng m và một ph n b bayăh iădoătácă động c a nhiệtăđộ hay quá trình ph n nitrat hoá gây ô nhiễm không khí Xét về mặt kinh tế thì với t ng th t thoát lên tới kho ng 30 nghìn t đ ng tính theo giá phân bón hiện nay. Tácă độngă đếnă môiă tr ngă vƠă sứcă khỏeă ng i.ă Đ mă d ă th aă b ă chuyểnă thƠnhă d ngă Nitrat (NO3-)ă hoặcă Nitrită (NO2-)ă lƠă nh ngă d ngă gơyă độcă tr că tiếpă choă cácă độngă vậtă thu ă sinh,ăgiánătiếpăchoăcácăđộngăvậtătrênăc nădoăs ăd ngăngu năn ớc.ăGơyănênăhiệnăt ngăm aă axit.ă Yă h că đưă xácă đ nhă NO2- nhă h ngă đếnă sứcă khoẻă gơyă nênă chứngă máuă MethaemoglobinăvƠăungăth ătiềmătƠng.ăTh aăPhosphoătrongăcácăs năph mătr ngătr tăhoặcă 189 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ngu năn ớcălƠmăgi măkh ănĕngăh păthuăCanxiăvìăch tănƠyălắngăđ ngăvớiăCanxiăt oăthƠnhă muốiă triphosphată canxiă khôngă hòaă tană vƠă t oă thuậnă l iă choă quáă trìnhă s nă xu tă paraă thormon,ăđiềuănƠyăđưăhuyăđộngănhiềuăCanxiăc aăx ng,ăvƠănguyăc ăgơyăloưngăx ngăngƠyă mộtătĕng,ăđặcăbiệtă ăph ăn .ă Hằngănĕmăcóăg n 70.000km2 đ t canh tác b hoang hóa ToƠnăthếăgiớiăcóăkho ngă25ăt ăt năđ tăb ăcuốnătrôiăraăbiểnăc ăhằngănĕm tr Tr ngăcơyătrongădungăd chăh ớngătớiănềnănôngănghiệpăs chăgi măthiểuăôănhiễmămôiă ngăđ t,ăn ớc... Bài 8: Quang hợp thực vật T kiến thức quang h păđặc biệt là khái niệm quang h p H c sinh nắm kiến thức: Nguyên liệu quang h p ( H2O, CO2 ). S n ph m quang h p (Ch t h uăc ,ăO2 ) th c vật h p th CO2 th i ra O2 quaăđóăgópăph năđiều hòa không khí góp ph năngĕnăchặn hiệu ứng nhà kín mặt khác góp ph n gi cân bằng sinh thái * Th c tr ng tài nguyên r ng suy gi m tài nguyên r ng n ớc ta hiệnănayănh ăthế nào? Nguyên nhân dẫnăđến Giáo d c h c sinh ph i có ý thức b o vệ r ng Bài 10: nh h ng của các nhân tố ngo i c nh đến quang hợp Ta có thể l ng ghép v năđề giáo d cămôiătr tr S d ngăph ng ng vào m c II, III, VI ngăphápăv năđápăkết h p hình nh tr căquanăđể tích h p giáo d c môi  N ngăđộ CO2 trong không khí hiệnănayănh ăthế nào?  Nh ng nguyênănhơnănƠoălƠmătĕngăl ng khí CO2  Hậu qu c a việc n ngăđộ khí CO2 tĕngălên.  Gi i pháp khắc ph c Cungăc păthôngătin:ăT ăchứcăkhíăt ngăthếăgiớiăhômă6/11ăchoăbiết,ăl ngăkhíăth iă gơyăhiệuăứngănhƠăkínhătrongăkhôngăkhíăđ tămứcăk ăl cămớiătrongănĕmă2012.ăTheo báo cáo hƠngănĕmăc aăt ăchứcănƠy,ăkhốiăl ngăkhíăth iăcarbonică(CO2)ătrongăkhôngăkhíătĕngănhanhă h nătrongănĕmă2012,ăcaoăh nă41%ăsoăvớiămứcăth iăkìătiềnăcôngănghiệp.ăL ngăkhíăth iă gơyăhiệuăứngănhƠăkínhănĕmă2020ăd ăkiếnăcaoăh năt ă8ăđếnă12ăt ăt năsoăvớiămứcăc năthiếtă đểăduyătrìămứcătĕngănhiệtăđộătoƠnăc uăd ớiă2ăđộăCăvƠoănĕmă2020.ăMứcăphátătánăCO 2 hàng nĕmăho tăđộngăc aăcôngănghiệpăkho ngă5ăt ăt năvƠoăkhíăquyển Tr ngăcơyăd ớiăánhăsángănhơnăt oăđ căứngăd ngăđểăs năxu tărauăs ch Bài 11: Quang hợị và năng su t cây trồng Thông qua các gi i pháp nhằmătĕngănĕngăsu t cây tr ngătrongăđóăcóăgi i pháp dùng thuốc hóa h căđể phòng tr sâu, bệnh h i cây tr ng góp ph nătĕngănĕngăsu t cây tr ng S d ngăph ngăphápăv năđápăkết h p hình nh tr c quan 190 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 * Tình hình s d ng thuốc b o vệ th c vật trong s n xu t nông nghiệp diễnăraănh ăthế nào? * Khi s d ng thuốc b o vệ th c vậtăđemăl i nh ng hậu qu gìăchoămôiătr đ aăph ngă ng? * Nêu nh ng gi i pháp khắc ph c cho hiện tr ng trên. Cung c p thêm cho h c sinh thông tin: + Mỗiănĕm,ăn ớc ta nhập kh u 130.000 - 150.000 t n thuốc b o vệ th c vật. Trong đóă hằngă nĕmă s d ng trung bình 15.000 - 25.000 t n,ă tuyă nhiênă cóă đếnă 90%ă khôngă đ t m căđíchălƠătiêuădiệt sâu h i mà gây nhiễmăđộcăn ớc,ăđ t, không khí và nông s n. Ngoài ra, c n ớc còn kho ng 50 t n thuốc b o vệ th c vật t nă l uă t i hàng ch c kho bãi và 37.000 t n hóa ch t dùng trong nông nghiệp b t chăthuăđangăđ căl uăgi ch x lý. +ă Rácă th iă nôngă nghiệpă vớiă t ă lệă vỏă baoă bìă 15%ă thìă hƠngă nĕmă th iă raă môiă tr ngă 19.000ăt năbaoăbì,ăđơyălƠălo iărácăth iănguyăh i.ăMỗiănĕmăt iăkhuăv cănôngăthônă ăn ớcătaă phátăsinhătrênă6,6ătriệuăt nărácăth iăsinhăho t,ă76ătriệuăt năr măr ầầ. +ăTheoăPemeletă(1971)ăđể chống l i 1000 loài sâu h i thuốc b o vệ th c vậtăđưătácă độngăđếnă100.000ăđộng vật, th c vật khác nhau không thuộcăđốiăt ng phòng tr mà l i r t c năchoăconăng i PH N IV. K T QU Qua nh ng nh ng nộiădungăđưăl ng ghép d y h c tích h p giáo d cămôiătr ng cho h căsinhăliênăquanăđến kiến thứcăch ngă“Chuy n hóa v t ch tăvƠănĕngăl ng th c v t” đaăsố h căsinhăđều th yăđ c th c tr ng môiătr ng nông thôn hiện nay, biếtăđ c nh ng nguyên nhân gây ra s ô nhiễm,ăcácăemăcũngăđ aăraăđ c nh ng gi i pháp khắc ph c hậu qu ô nhiễmăđ ng th iăđ nhăh ớngăđ cătrongăt ngălaiăph i c n thiết xây d ng một nền nông nghiệp s ch phát triển an toàn và bền v ng PH N V. BÀI H C KINH NGHI M Để việc d y h c tích h p giáo d cămôiătr v ng các yêu c uăsauăđơy: ngăđemăl i hiệu qu chúng ta c n nắm 1.ăC ăs đ tích h p giáo d c b o v môiătr - Nh ng kiến thức giáo d cămôiătr h c 11. ng ngăđưăcóătrongăch ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaăsinhă - Nh ng kiến thức giáo d cămôiătr ngăkhôngăđ căđ aăvƠoăch ngătrìnhăsáchăgiáoă khoa,ănh ngăd a vào nội dung bài h c, ta có thể b sung kiến thức giáo d cămôiătr ng có liên quan với bài h c qua gi gi ng trên lớp. 2. M căđ tích h p giáo d c b o v môiătr ng trong d y h c Sinh h c 11 Có thể tích h p giáo d cămôiătr ng qua t ng ph n c a bài h c hoặc toàn bài hoặc toƠnăch ng.ăĐ ng th i liên hệ th c tế nh ng kiến thức giáo d cămôiătr ng khôngăđ c đ aăvƠoăch ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaănh ngăd a vào nội dung bài h c, ta có thể b sung kiến thức giáo d cămôiătr ng một cách logic liên quan với bài h c qua gi gi ng trên lớp theoăph ngăphápăđƠmătho i và cung c p thông tin 191 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 3. Nguyên tắc tích h p. Nội dung tích h p ph iăliênăquanăđến kiến thức môn h c,ăkhôngănênăg ng ép làm nặng nề thêm kiến thức. Ph i vậnăđộngăđ c nhiều h c sinh cùng tham gia. Kiến thức tích h p ph i th c tế phù h p vớiăđ aăph ng 4. Các hình th c tích h p giáo d c b o v môiătr ng qua môn Sinh h c 11. G m nhiều hình thức t chứcănh :ănội khóa, ngo iăkhóaầ. đơyăthôngăth ng tôi ch áp d ng hình thức nội khóa là ch yếu, trong tiết h c môn sinh ngoài việc cung c p cho h c sinh nh ng kiến thức tr ng tâm mà sách giáo khoa yêu c u tôi tiến hành l ng ghép giáo d cămôiătr ng liên quan tr c tiếpăđến kiến thứcămƠăcácăemăđ c h c 5.ăPh ngăphápătíchăh p giáo d c b o v môiătr ng trong môn Sinh h c 11. Chúng ta có thể s d ng nhiềuă ph ngăphápăthuyết trình, gi ng gi i kết h p cung c p thông tin mang tính th i s , v năđáp,ăs d ngăph ngătiện tr căquan,ăđặt v năđề và gi i quyết v năđềầ PH N VI. K T LU N V NăĐ Chúngătaăđưăbiếtănguyênănhơnăc ăb năgơyăsuyăthoáiămôiătr ng là do s thiếu hiểu biết, thiếu ý thức c aă conă ng i.ă Để nâng cao d n ý thức b o vệ môiă tr ng cho m i ng iăđặc biệt là h c sinh là công việc c p bách ph iălƠmăth ng xuyên và lâu dài, vì l c l ng này r tănĕngăđộng, nó có hai mặt: X u: T tàn phá thiên nhiên, gây ô nhiễm môi tr ng m t cân bằng sinh thái. Tốt: Nếu nhận thức c a mỗi thành viên có ý thức, th c hiện tốtăđóăcũngălƠăl căl ng tốt b o vệ, khôi ph c thiên nhiên, c i thiệnămôiătr ng. Để công việc giáo d cămôiătr ngăđemăl i kết qu cao chúng ta c n giáo d c kiến thức b o vệ môiătr ng cho h c sinh m i lứa tu i, m i c p h c,ăđ ng th i ph i có s tham gia c a nhiều bộ môn, nhiều bộ phậnăđoƠnăthể. Tĕngăc ng b iăd ng kiến thức b o vệ môiătr ng cho giáo viên m i c p h c để giáoăviênăcóăđ c nh ngăkĩănĕngăd y h c tích h p giáo d cămôiătr ng cho h c sinh một cách hiệu qu nh t Ph i trang b đ c ăs vật ch t, trang thiết b để việc d y h c tích h p giáo d c môi tr ngăđemăl i hiệu qu caoăh năđặc biệt là tài liệuăliênăquanăđến v năđề môiătr ng hiện nay./. 192 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h p và d y h căphơnăhóaăđ i v i môn Giáo d c Qu c phòng An ninh tr ng THPT NgỐỔ ỉ ảữỐ Miỉh*29 1.ăC ăs lý lu n và th c ti n d y h c tích h p và d y h c phân hóa Giáo d c quốc phòng - An ninh (GDQP-AN) là một môn h c chính trong các lo i tr ng lớp t bậc trung h c ph thông (THPT).ăCũngănh ăcácă mônă h c khác, Giáo d c quốc phòng - ANăđangăngƠyăcƠngăphátăhuyăvaiătròăvƠăỦănghĩaăc a nó trong việc giáo d c vƠă đƠoă t o thế hệ trẻ. Nh ng chuyển biến to lớn, sâu sắc trong th iă đ i ngày nay càng chứng tỏ s c n thiết, ph i có nộiădungăvƠăph ngăphápăd y h c GDQP-AN cho phù h p nhằm góp ph n nâng cao ch tăl ng hiệu qu c a công tác giáo d căđƠoăt o. T ng kết công tác GDQP- AN th i gian qua cho th y, việc triển khai d y h c môn h cănƠyătrongăcácătr ng trung h c ph thông còn gặp nhiềuăkhóăkhĕn. Một trong nh ng v năđề đặtăraăchoăcácătr ng này ph i gi i quyếtăđể hoàn thành nhiệm v GDQP-AN và có giáoăviênăđể tr c tiếp tham gia qu n lý và gi ng d y môn h c. Theo ý kiến chung (đã có môn h c là ph i có giáo viên) thì mới có thể nóiăđến ch tăl ng, hiệu qu c a môn h c cũngănh ăviệc ch động th c hiệnăch ngătrìnhăkế ho chăđƠoăt o c aătr ngăầă Choă đếnă nayă độiă ngũă giáoă viênă d y h c GDQP-ANă trongă cácă tr ngă th ng có nhiều ngu n.ă Nh ngă d y h c GDQP-AN có ch tă l ng và hiệu qu nh t vẫn là số giáo viênăđưăquaăcácăkhóaăđƠoăt o ngắn h n hoặcăđƠoăt o d y 2 môn Thể d c – GDQP, S GDQP b iăđơyălƠănh ngăng iăđ c trang b đ yăđ nh ng kiến thứcăc ăb n về quân s ph thông về Quốc phòng - AN và lý luận d y h c, hiệnănayătheoăđề án 472 c a bộ giáo d căvƠăđƠo t oăđưăcóăđ c lớp GDQP - ANăchínhăquyănh ngăđangăđƠoăt oătheoăch ngă trình c a bộ để b sung kiến thức về lý luận GDQP - AN. Với s nỗ l c và cố gắng khắc ph c m iăkhóăkhĕn,ăthiếu thốnăchoăđến nay công tác GDQP-ANătrongăcácănhƠătr ngăcũngăđưăthuăđ c nh ngăthƠnhătíchăđángăkể. Song, so với yên c u, nhiệm v c a s nghiệpăđ i mới giáo d căđƠoăt o thì chúng ta vẫn th y rằngăch aă thể thỏa mãn với nh ngăgìăđưăđ tăđ c. Công cuộc c i cách giáo d căđƠoăt oăđangădiễn ra khắp c n ớc,ăđòiăhỏiă đ ng th i c i cách về hệ thống giáo d c, về nộiădungăvƠăph ngă pháp d y h cănóiăchungăđối với t t c các môn h c,ătrongăđóăcóămônăGDQP_AN.ă Vì vậy,ăđể đ tăđ c kết qu caoăđòiăhỏi giáo viên ph i biết kết h p d y h c tích h p (DHTH) và D y h căphơnăhóaă(DHPH)ăđ aăvƠoătrongănội dung c a bài h căđể môn h c GDQP-ANăngƠyăcƠngăđ c hiệu qu h n. * Tr ng THPT Ph măVĕnăSáng,ăTP.HCM 193 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 GDQP-AN là một môn h cămangăđ yăđ tính ch tăđặc thù c a khoa h c xã hội, khoa h cănhơnăvĕnăvƠăkhoaăh c t nhiên, cho nên lý luận d y h c c a một số bộ mônăkhácăcũngă là nh ng v nă đề đặtăc ăs banăđ u, quan tr ng cho c h c sinh tham kh o vận d ngăđể nghiên cứuăph ngăphápăh c GDQP-AN. Hiện nay nội dung d y h cătrongănhƠătr ng nói chung và GDQP-AN nói riêng luôn có s biếnăđ i và phát triển. Vì vậyăđòiăhỏi ph i biết kết h păph ngăphápăd y h c: D y h c tích h p (DHTH) và d y h căphơnăhóaă(DHPH)ăcácămônătrongăđóăcóăGDQP-ANăcũngă ph i có nh ngăthayăđ i và phát triển. Sauă đơyă lƠă t ng kết một số ph ngă phápă DHTH và d y h că DHPHă đối với môn GDQP-AN Tr ng THPT Ph măVĕnăSáng Để d yăđ c nh ng bài lý thuyếtăđ tăđ c kết qu caoăđòiăhỏi giáo viên ph i vận d ng tìm hiểu thêm về kiến thức l ch s ,ă th ng xuyên cập nhập thông tin th i s , báo chíầvề tình hình hiện nay, ngoài ra còn ph i biết tích h p: s d ng công nghệ thông tin, b ngăt ngătác,ăđể đ aănh ng hình nh, nh ngăđo năphimăliênăquanăđối nội dung c a bài h c. Ví d : lớp 10 Bài 1:Truyền thốngăđánhăgiặc gi n ớc c a dân tộc Việt Nam Bài 2: L ch s truyền thống c aăquơnăđội và công an nhân dân Việt Nam Vậy chúng ta ph i biết vận d ng d y h c tích h p (DHTH) và d y h c phân hóa (DHPH) vào nội dung bài d y: 2. M t s bài h c v n d ng d y h c phân hóa BÀI 2: L CH S , TRUY N TH NG C AăQUÂNăĐ I VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN (5 TI T) TI T 2: TRUY N TH NẢ QUÂN Đ I NHÂN DÂN VI T NAM I. M C TIÊU 1. Ki n th c: H c sinh nắmăđ c các truyền thống c aăQuơnăđội nhân dân: Trung thành vô h n với s nghiệp cách m ng c aăĐ ng; Quyết chiến, quyết thắng, biếtăđánh,ăbiết thắng; Gắn bó máu th t với nhân dân. 2.ă Tháiă đ : Có ý thứcă tuă d Quơnăđội. II. TI N TRÌNH T ng, rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào l că l ng CH C D Y H C: (10P) 1. T ch c l p h c: - năđ nh lớp h c: - KiểmătraăbƠiăcũ:ă + Trình bày th i kỳ hình thành c aăQuơnăđội Nhân dân Việt Nam? + Th i kỳ xây d ng,ătr ng thành trong cuộc kháng chiến chống th c dân Pháp? 194 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Gi i thi u bài: Trong quá trình xây d ngăvƠătr ngăthƠnhăquơnăđội nhân dân Việt Namăđưăviết nên nh ng truyền thống vẻ vang, nh ng truyền thốngăđóălƠ:ăTrungăthƠnhăvôă h n với s nghiệp cách m ng c aăĐ ng; Quyết chiến, quyết thắng, biếtăđánh,ăbiết thắng; gắn bó máu th t vớiănhơnădơnầ 2. N i dung và tr ng tâm: a. N i dung: 1. Trung thành vô h n v i sự nghiệp cách m ng của Đ ng. 2. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng. 3. Gắn bó v i máu th t nhân dân. b. Tr ng tâm: thể hiện s trung thành vô h n với s nghiệp cách m ng c aăĐ ng. 3. T ch căvƠăPh ngăpháp: a. T ch c: theoăđ năv lớp h c. b.ăPh ngăpháp: dùngăph ngăphápădiễn gi i, tr c quan, kể chuyện truyền thống, kết h p với công nghệ thôngătinănh :ăphimă nhầ,ăc ng cố bài sau mỗi tiết h c. 4. Đ aăđi m: t i phòng h c tr ng THPT Ph măVĕnăSáng. 5. V t ch t: Giáo án, SGK, máy chiếu, tranh nh minh h aầ III. T CH C CÁC HO TăĐ NG D Y VÀ H C: (30P) HO T Đ NG 1: Trung thành vô h n v i s nghi p cách m ng c aăĐ ng. PH NGăPHỄPăHO TăĐ NG N I DUNG H C SINH Giáoă viênă choă cácă emă xemă đo n H c sinh quan sát - Thể hiện trong chiếnăđ u vì phim,ă sauă đóă choă cácă emă nhận xét nghe,ăđể tr l i? m cătiêu,ălíăt ng c aăĐ ng về đo n phim. tr thành niềm tin, lẽ sống H c sinh dựa vào SGK c aă Quơnă đội nhân dân Câu h i: - Em nào cho Th y và các ban biết và vận dụng vào nội (QĐND). trongă “th i chi n”ă có nh ng v dung đã h c và sự hiểu - Đ ngălưnhăđ oăQĐNDătheoă anh hùng nào trung thành v i s biết để tr l i câu hỏi nguyên tắcă “tuyệtă đối tr c nghi p CM đ c thể hiện qua các của Giáo viên. tiếp về m i mặt”. cuộc CT? - H c sinh d a vào - Khái quát và khen ng i Sau khi h c sinh tr l i GV nên nh ng kiến thứcă cũă để Quơnă đội ta, Bác H nói:ă “ă nh n m nh và làm rõ nội dung để tr l i:ăPhanăĐìnhăGiótă Quơnăđội ta trung vớiăĐ ng, h c sinh hiểu. l y thân mình l p lỗ hiếu với dân, sẵn sàng chiến chơuă mai,ă Tôă Vĩnhă đ uă hiă sinhă vìă độc lập t do - Trongă “th iă bình”ă hi n nay Diện l y thân mình c a t quốc, vì ch nghĩaăxưă QĐNDăth hi n s trung thành chènăpháoầ hội, nhiệm v nƠoăcũngăhoƠnă đơuăvƠănh ăthế nào? - H c sinh d a vào thƠnh,ă khóă khĕnă nƠoă cũngă - Làm rõ tình hình biểnă đôngă thể nh ng kiến thứcă đưă v t qua, kẻ thùă nƠoă cũngă hiện s trung thành c a c nh sát h c, và s hiểu biết c a đánhăthắng”. GIÁO VIÊN 195 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 biển Việt Nam! Về s trung thành c a bộ độiăvƠăSĩăQuanăvƠăCôngăAnă khi canh gác c a kh u b b n buôn lậu chốngăđối. - Gv k m t câu chuy n th i Bình v s trung thành v i Đ ngầ * Tóm l i: GV nên nh n m nh trách nhiệm c a các em là một h c sinh ph i h c tập cho thật tốtăđể xậy và b o vệ T Quốc hiện nay. (Quý Th y,ă Côă cũngă khôngă ng ng nâng cao h c hỏi kinh nghiệmă để đápă ứngă đ c nhu c u CNH-HDHă Đ t n ớc. mìnhăđể tr l i! -Yêu c u: h c sinh vận d ng vào trong cuộc sống và trong h c tập để đápă ứngă đ c yêu c u trong xã hội hiện nay. HO T Đ NG 2: Quy t chi n, quy t thắng, bi tăđánh,ăbi t thắng. Câu h i: Tinh th n quyết chiến, quyết thắng và nghệ thuật quân s c aăquơnăđộiăđ c thể hiệnănh ăthế nào? - HS d a vào kiến thức đưăh căđể tr l i: Chúng taă đưă đánhă thắng giặc Pháp, giặcă Mĩă bằng - GVăđúcăkết l i kết qu HS tr l i. chính nghệ thuật quân s độcă đáoă “l y nhỏ * Gv kể l i nh ng trậnă đánhă c a chống lớn, l yă ítă đ ch ông cha ta: cuộc kháng chiến chống nhiều”... quân Tống; Nguyên Mông; Mãn Thanh và chiến thắngă Điện Biên - HS ngheăđể nắm v ng bài! Ph ầ - Nghệ thuật Quân s :ă “l y nhỏ chống lớn, l yă ítă đ ch nhiều”ă l y ch tă l ng cao thắng số l ngăđông. - Truyền thốngăđóătr ớc hết đ c thể hiện quyết tâm đánhă giặc gi n ớc, quyết không ch u hi sinh gian kh , x thân vì s nghiệp cách m ng c aăĐ ng. HO T Đ NG 3: Gắn bó máu th t v i nhân dân. IV. PH N K T THÚC: (5P) * C NG C : - Quơnă đội nhân dân Việtă Namă h nă 60ă nĕmă xơyă d ng vƠă tr ngă thƠnhă đưă viết nên nh ng truyền thống vẻ vang nào? - H c sinh lắng nghe, và tr l i câu hỏi d a vào nh ng nội dung v aăđưăh c. - Quơnă đội nhân dân Việtă Namă h nă 60ă nĕmă xơyă d ngă vƠă tr ngă thƠnhă đưă viết nên nh ng truyền thống vẻ vangăđóănh :ăTrungăthƠnhăvôăh n với s nghiệp cách m ng c aă Đ ng; Quyết chiến, quyết thắng, biếtă đánh,ă biết thắng; gắn bó máu th t với nhân dân. * D N DÒ: 196 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Về nhà xem l i nộiădungăđưăh c. - Xem nội dung mới trong SGK: 4. Nội bộ đoƠnăkết thống nh t, k luật t giác, nghiêm minh (SGK 19). 5.ă Độc lập, t ch , t c ng, c n kiệm xậy d ngă Quơnă đội, xây d ngă đ tă n ớc (SGK 19 ). 6. Nêu cao tinh th n Quốc Tế vô s nătrongăsángăđoƠnăkết th y chung với b n Quốc tế (SGK 19) * RÚT KINH NGHI M Vì vậyăđể đ tăđ c kết qu caoăđòiăhỏi giáo viên ph i biết kết h p d y h c tích h p (DHTH) và D y h căphơnăhóaă(DHPH)ăđ aăvƠoătrongănội dung c a bài h căđể môn h c GDQP - ANăngƠyăcƠngăđ c hiệu qu h n. 197 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h p và d y h c phân hóa tr ng trung h c ph thông Nguy năTh ng Hi n Tọầỉ Khôi NgỐỔên*30 I.ăĐ tăv năđ :ă Xơyăd ngăkếă ho chă d yăh cătheoăh ớngătíchă h p đóălƠă mộtătrongănh ngănộiădungă tr ngătơmăBộăGD-ĐTăyêuăc uătrongăh ớngădẫnăth căhiệnănhiệmăv ăgiáoăd cătrungăh căc ă s ănĕmăh că2012-2013.ăD yăh cătheoăh ớngătíchăh pălƠămộtătrongănh ngăquanăđiểmăgiáoă d căđưătr ăthƠnhăxuăthếătrongăviệcăxácăđ nhănộiădungăd y h cătrongănhƠătr ngăph ăthôngă vƠătrongăch ngătrìnhăxơyăd ngămônăh c.ăQuanăđiểmătíchăh păđ căxơyăd ngătrênăc ăs ă nh ngăquanăniệmătíchăc căvềăquáătrìnhăh cătậpăvƠăquáătrìnhăd yăh c. Th cătiễnăđưăchứngătỏărằng,ăviệcăth căhiệnăquanăđiểmătíchăh pătrongăgiáoăd căvƠă d yăh căsẽăgiúpăphátătriểnănh ngănĕngăl căgi iăquyếtănh ngăv năđềăphứcăt păvƠălƠmăchoă việcăh cătậpătr ănênăcóăỦănghĩaăh năđốiăvớiăh căsinhăsoăvớiăviệcăcácămônăh c,ăcácămặtăgiáoă d căđ căth căhiệnăriêngălẻ.ăTíchăh pălƠămộtătrongănh ngăquanăđiểmăgiáoăd cănhằmănơngă caoănĕngăl căc aăng iăh c,ăgiúpăđƠoăt oănh ngăng iăcóăđ yăđ ăph măch tăvƠănĕngăl că đểăgi iăquyếtăcácăv năđềăc aăcuộcăsốngăhiệnăđ i. II.ăN iădung: 1.ăCácăyêuăc uăc aăm tăk ăho chăd yăh cătheoăh ngătíchăh p. - Trangăb ăchoăh căsinhăhiểuăbiếtănh ngăkiếnăthứcăc năthiết,ăc ăb năvềănh ngănộiă dungăc năđ cătíchăh păđểăt ăđóăgiáoăd căcácăemăcóănh ngăc ăch ,ăviệcălƠm,ăhƠnhăviăđúngă đắn. - Phátătriểnăcácăkĩănĕngăth căhƠnh,ăkĩănĕngăphátăhiệnăvƠăứngăx ătíchăc cătrongăh că tậpăcũngănh ătrongăth cătiễnăcuộcăsống. - Giúpăh căsinhăhứngăthúăh cătập,ăt ăđóăkhắcăsơuăđ - Nộiădungătíchăh păph iăphùăh păvớiăt ngăđốiăt quaăcácămônăh căvƠăho tăđộngăgiáoăd căkhácănhau. căkiếnăthứcăđưăh c. ngăh căsinhă ăcácăkhốiălớpăthôngă - Tránhăápăđặt,ăgiúpăh căsinhăphátătriểnănĕngăl c 2.ăM cătiêu,ăph ngăpháp,ăn iădungăc aăk ăho chăd yăh cătheoăh ngătíchăh p. a.ăM cătiêu * T Hóa h c,ăTr ng THPT NguyễnăTh ng Hiền - TP.HCM 198 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Hiểuăđ căb năch tăc aăkếăho chăd yăh cătíchăh p. - LƠmăchoăquáătrìnhăh cătậpăcóăỦănghĩaăbằngăcáchăgắnăh cătậpăvớiăcuộcăsốngăhƠngă ngƠy,ătrongăquanăhệăvớiăcácătìnhăhuốngăc ăthểămƠăh căsinhăsẽăgặpăsauănƠy,ăhòaănhậpăthếă giớiăh căđ ngăvớiăthếăgiớiăcuộcăsống. - Phơnăbiệtăcáiăcốtăyếuăvớiăcáiăítăquanătr ngăh n.ăCáiăcốtăyếuălƠănh ngănĕngăl căc ă b năc năchoăh căsinhăvậnăd ngăvƠoăx ălíănh ngătìnhăhuốngăcóăỦănghĩaătrongăcuộcăsống,ă hoặcăđặtăc ăs ăkhôngăthểăthiếuăchoăquáătrìnhăh cătậpătiếpătheo. - D yăs ăd ngăkiếnăthứcătrongătìnhăhuốngăc ăthể.ăThayăvìăthamănh iănhétăchoăh că sinhănhiềuăkiếnăthứcălíăthuyếtăđ ălo i,ăd yăh cătíchăh păchúătr ngătậpăd tăchoăh căsinhă vậnăd ngăcácăkiếnăthứcăkĩănĕngăh căđ căvƠoăcácătìnhăhuốngăth cătế,ăcóăíchăchoăcuộcăsốngă sauănƠyălƠmăcôngădơn,ălƠmăng iălaoăđộng,ălƠmăchaămẹ,ăcóănĕngăl căsốngăt ălập. - Xácălậpămốiăquanăhệăgi aăcácăkháiăniệmăđưăh c.ăTrongăquáătrìnhăh cătập,ăh căsinhă cóăthể l năl tăh cănh ngămônăh căkhácănhau,ănh ngăph năkhácănhauătrongămỗiămônăh că nh ngă h că sinhă ph iă biếtă đặtă cácă kháiă niệmă đưă h că trongă nh ngă mốiă quană hệă hệă thốngă trongăph măviăt ngămônăh căcũngănh ăgi aăcácămônăh căkhácănhau.ăThôngătinăcƠngăđaă d ng,ăphongăphúăthìătínhăhệăthốngăph iăcƠngăcao,ăcóănh ăvậyăthìăcácăemămớiăth căs ălƠmă ch ăđ căkiếnăthứcăvƠămớiăvậnăd ngăđ căkiếnăthứcăđưăh căkhiăph iăđ ngăđ uăvớiămộtă tìnhăhuốngătháchăthức,ăb tăng ,ăch aăt ngăgặp. b.ăPh ngăpháp Ph ngăphápăd yăh cătheoăh ớngătích h pălƠăl ngăghépănộiădungătíchăh păvƠoăcácă bƠiă d y,ă tùyă theoă t ngă mônă h că mƠă l ngă ghépă tíchă h pă ă cácă mứcă độă nh ă liênă hệ,ă l ngă ghépăbộăphậnăhayălƠătoƠnăph nă(ăPh nănộiădungăbƠiăh c,ăph năbƠiătậpăhayălƠăt ngăkếtătoƠnă bƠi...)ăKhiătíchăh păgiáoăviênăc năs ăd ngăngônăt ăkếtănốiăsaoăchoălôăgicăvƠăhƠiăhòa....t ăđóă giáoăd căvƠărènăkĩănĕngăsống,ăgiáătr ăsốngăchoăh căsinh. c.ăN iădung Để đápăứng nhu c u d y h c ngày nay, Bộ GD-ĐTăđưăyêuăc u giáo viên trung h c ph iăđápăứngăđ c 8 tiêu chu n,ătheoăđóătiêuăchíă8ă– Xây d ng kế ho ch, ch rõ:”Cácăkế ho ch d y h căđ c xây d ngătheoăh ớng tích h p d y h c với giáo d c thể hiện rõ m c tiêu, nộiădung,ăph ngăphápăd y h c phù h p vớiăđặc thù môn h c,ăđặcăđiểm h c sinh và môiătr ng giáo d c, phối h p ho tăđộng h c với ho t động d yătheoăh ớng phát huy tính tích c c nhận thức c a h căsinh” Ho tăđ ng 1: Nh n bi tăđ căđi m d y h c tích h p - D y h c tích h pă đ c hiểu là quá trình d y h că saoă choă trongă đóă toƠnă bộ các ho tă động h c tập góp ph n hình thành HS nh ngă nĕngă l c rõ ràng, có d tínhă tr ớc nh ngăđiều c n thiết cho HS, nhằm ph c v các quá trình h c tập tiếp theo và chu n b choăHSăb ớc vào cuộc sốngălaoăđộng. - D y h c tích h păh ớng tới việc t chức các ho tăđộng h c tập,ătrongăđóăHSăh c cách s d ng phối h p các kiến thứcăvƠăkĩănĕngătrongăcácătìnhăhuốngăcóăỦănghĩaăg n với cuộc sống. 199 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - D y h c tích h p chú tr ng tớiăch ngătrình,ăkế ho chăđể nơngăcaoănĕngăl c, tập trungăvƠoănĕngăl c chứ khôngăđ năthu n ch là kiến thức. - D y h c tích h păcóăcácăđặcătr ngăch yếu sau: làm cho các quá trình h c tập có Ủănghĩa,ăbằng cách gắn quá trình h c tập với cuộc sống hàng ngày, làm cho quá trình h c tập mang tính m căđíchărõărệt, s d ng kiến thức c a nhiều môn h c và không ch d ng l i nội dung các môn h c. Ho tăđ ng 2:ă Xácăđ nh s c n thi t c n ph i xây d ng k ho ch d y h c tích h p Hiện nay chúng ta sống trong thế giới các bộ mônăcƠngăĕnănhập vào nhau, vì vậy ngày càng c n nh ng nhóm làm việcăđaămônăvƠăđòiăhỏiăconăng i c n ph iăđaănĕng. Việc d y h c tích h p sẽ đápăứng nh ng thách thức và yêu c u d y h c trong xã hội ngày nay, mang l i nh ng nhăh ng tích c c - D y h c tích h p góp ph n th c hiện m c tiêu giáo d c toàn diện c aănhƠătr ph thông. - D y h c tích h p các môn khoa h cătrongănhƠătr triển c a khoa h c. ng ng ph iăđápăứng yêu c u phát - D y h c tích h p góp ph n gi m t i h c tập cho h c sinh. Ho tăđ ng 3:ăXácăđ nh m c tiêu c a d y h c tích h p Có 4 m c tiêu lớn - Làm cho quá trình h c tậpăcóăỦănghĩaăh năbằngăcáchăđặt các quá trình h c tập và nhận thức trong hoàn c nhăcóăỦănghĩaăđối với HS. - Phân biệt cái cốt yếu với cái thứ yếu. - D y s d ng kiến thức trong tình huống. - Lập mối liên hệ gi a các khái niệmăđưăh c. Ho tăđ ng 4: L p k ho ch d y h c Một trong nh ng khâu chu n b quan tr ng là lập kế ho ch cho việc d y h c, cho t ng bài d y,ătrongăđóă d kiếnăđ c một cách khá chắc chắn tiết h c sẽ bắtăđ u ra sao, diễn biến và kết qu thế nào. Công tác chu n b cho việc d y h c g i là lập kế ho ch d y h c. Phân thành 2 lo i: kế ho chănĕmăh c và kế ho ch bài h c (còn g i là giáo án hay bài so n) Ho tăđ ng 5: L p k ho chănĕmăh c - Kế ho ch gi ng d yăchoănĕmăh c, một h c kì, mộtăch ngălƠănh ng nét lớn khái quát có nội dung quan tr ng,ăgiúpăchoăgiáoăviênăxácăđ nhăph ngăh ớng ph năđ u nâng cao ch tăl ng d y h c. 200 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Kế ho chănĕmăh c không nên quá chi tiếtănh ngăph i d kiếnăđ nh ng công việc đ nh làm trong th i gian gi ng d y. Ho tăđ ng 6: Tìm hi u c u trúc m t k ho ch bài h c Để xây d ng một bài so n,ăng i th y c n ph iălĩnhăhội m c tiêu và nội dung d y h căquyăđ nhătrongăch ngătrìnhăvƠăđ c c thể hóa trong SGK, nghiên cứuăph ngăphápă d y h c d a vào SGK và SGV, vận d ngăvƠoăđiều kiện, hoàn c nh c thể c a lớp h c. a. Các kiểu bài so n b.ăCácăb ớc xây d ng bài so n c. C u trúc c a một kế ho ch bài h c Ho tăđ ng 7: Tìm hi u s c n thi t c a l p k ho ch d y h c, các yêu c uăc ă b năđ i v i m t k ho ch bài h c * Việc lập kế ho ch d y h c là r t c n thiết vì: - Ch ngătrìnhăsáchăgiáoăkhoaăhƠngănĕmăcóăthể thayăđ i. - Tình hình h c sinh có thể thayăđ i. - Tìnhăhìnhăđ aăph ng,ătr ng lớp có thể thayăđ i. - Tình hình thiết b c aănhƠătr ng có thể b thayăđ i. - Trìnhăđộ c aăgiáoăviênăcóăthayăđ i. - Qua kế ho ch gi ng d y có thể đánhăgiáăđ c b năthơnăng i d y. * Yêu c uăđối với kế ho ch bài h c g m: - C u trúc bài so n ph iăbaoăquátăđ c t ng thể cácăph ngăphápăd y h c. - Bài so n ph iănêuăđ c các m c tiêu c a tiết h c. - Bài so n ph iănêuăđ c kết c u và tiến trình c a tiết h c. - Bài so n ph iă xácă đ nhă đ trong tiết h c. c nộiă dung,ă ph ngă phápă lƠmă việc c a th y và trò Ho tăđ ng 8: Tìm hi uăquanăđi m tích h p các môn h c Cóă4ăquanăđiểm khác nhau trong việc liên kết, tích h p các môn h c - Quanăđiểm nội bộ môn h c. - Quanăđiểmăđaămôn. - Quanăđiểm liên môn. - Quanăđiểm xuyên môn. Ho tăđ ng 9: Tìm hi uăcácăph ngăth c tích h p * D ng tích h p thứ nh t:ăđ aăraănh ng ứng d ng chung cho nhiều môn h c - Cáchă1:ăđ c th c hiện một bài tập tích h p. cuốiănĕmăh c hay cuối c p h c trong một bài h c hoặc 201 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Cáchă 2:ă đ huống thích h p. c th c hiệnă t ngă đốiă đềuă đặn trong suốtă nĕmă h c trong các tình * D ng tích h p thứ hai: phối h p các quá trình h c tập c a nhiều môn h c khác nhau - Cách 1: bằngăđề tài tích h p. - Cách 2: bằng tình huống tích h p Các nội dung giáo d c c n tích h p có thể tích h p vào các môn h c khác nhau, c thể: các mứcăđộ - Tích h p toàn ph n. - Tích h p bộ phận. - Hình thức liên hệ. Việcăđ aăcácănội dung giáo d c tích h p vào các môn h c có thể th c hiện theo 2 kiểu t chức h c tậpănh ăsau: - Kiểu 1: thông qua các bài h c trên lớp. - Kiểu 2: giáo d c các nội dung c n tích h p có thể đ c triểnăkhaiănh ămột ho t độngăđộc lập song vẫn gắn liền với việc vận d ng kiến thức các môn h c. Ho tăđ ng 10: Nh ngăl uăỦăkhiăd y h c tích h p - Các giáo viên bộ mônăvƠănhƠătr ng c n có s traoăđ i, thống nh t về kế ho ch. - Ph iăxácăđ nhăđ c m c tiêu tích h păđể lƠmăgì,ăquaăđóăsẽ đ tăđ vƠăđóăcóăph i là cách tốt nh t, hiệu qu nh t hay không. c m c tiêu gì - GV ph iăcácăđ nhăđ c nội dung c n tích h p trong kiến thức môn h c, biết cách l a ch n, phân lo i các kiến thứcăt ngăứng, phù h p với các mứcăđộ khácănhauăđể đ aă vào bài gi ng. * C n d a vào các nguyên tắcăs ăph m sau: - KhôngălƠmăthayăđ iătínhăđặcătr ngăc a môn h c. - Khai thác nội dung c n tích h p một cách có ch n l c, có tính hệ thống,ăđặcătr ng. - Đ m b o tính v a sức. Ho tăđ ng 11:ăXácăđ nhăcácătiêuăchíăđ l a ch n cách tích h p h c Làm vi Ế ỏhỀỊ đ tài tích Tích h p hoàn toàn các h p môn h c (mục tiêu tích h p) Ch yếu d y h c tiểu Ch yếu kì cuối tiểu h c h c và trung h c M c tiêu các môn M c tiêu các môn h c M c tiêu các môn h c thể h c thể hiện kiến thể hiện tìm hiểu, kh o hiện tháiăđộ hoặc tích h p thức. sát. các kiến thứcăđưălĩnhăhội. Các môn riêng bi t Mức độ Mục tiêu 202 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Các môn h că đ c d kiến tích h p trong ch ngătrìnhăhoặc ít nh t có thể do cùng 1 GV gi ng d y) Môn h c duy nh t là môn h că “côngă c ”ă (tiếng mẹ đẻ, toán h c), các môn h c khác g m nh ng nội dung không có nhiều liên hệ với nhau Kĩă nĕngă bộ môn Quan tâm phát triển đ că uătiên nh ngă kĩă nĕngă xuyênă môn. Giáo viên Các môn h c do các GV khác nhau gi ng d y (c thể là các GV chuyên môn hóa) Nội dung h c Các nội dung bao tập hàm r t nhiều các mối liên hệ logic hoặc d a trên một ngôn ng kí hiệu. Kĩ năng Các môn h c d kiến tích h pătrongăch ngătrìnhăhoặc tích h p các kiến thứcă đưă lĩnhăhội. Các môn h c g n nhau trong b n ch t và trong nh ng lo iă kĩă nĕngă đ c phát triển (L ch s - Đ a lý), (Vật lí – Hóa h c – Sinh h c)ăầ Quan tâm phát triển nh ng kĩănĕngăchuyênămôn. Ngoài ra, một số hình thứcăkhácăcũngăcó thể s d ng: - S d ng giáo trình/ SGK riêng biệt,ănh ngăcóăl a ch n một số nộiădungăđể tích h p các ho tăđộng liên môn. - Xây d ng một số giáoătrìnhătheoăđề tài tích h p trong một h c kì. - Xây d ng một tài liệu tham kh o theo d ngă“ngơnăhƠngăd liệu”ă cho nhiều môn h c. MINH H A: Phi u mô t h s ăd y h c d thi c aăgiáoăviênănĕmă2013- 2014 1. Tên h s ăd y h c:ă“CLOăậ NH NGăĐI U B NăCH AăBI T” 2. M c tiêu d y h c H c sinh biết: - Một số tính ch t vậtălí,ăph công nghiệp (MÔN HÓA) ngăphápăđiều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong - Cuộc chiến tranh thế giới thứ nh t và chiến tranh c a M t i Việt Nam (MÔN S ) - Cácăđ ng muối t i Việt Nam (MỌNăĐ A) H c sinh hiểu: - Tính ch t hoá h căc ăb n c a Clo là tính oxi hoá m nh. Ngoài ra Clo còn thể hiện tính kh trong một số ph n ứng. (MÔN HÓA) - Tác h i nghiêm tr ng c a ch tăđộc dioxin mà nhân dân Việt Nam ph i gánh ch u trong chiến tranh (MÔN HÓA) H c sinh vận dụng: (MÔN HÓA) - D đoán,ăkiểm tra và kết luậnăđ c về tính ch t hóa h căc ăb n c a Clo - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình nh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính ch t,ăđiều chế Clo 203 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ph - Viếtă cácă ph ngă trìnhă ph n ứng minh ho cho tính oxi hoá, tính kh c a Clo ngătrìnhăđiều chế Clo trong phòng thí nghiệm. - Gi i bài tập: Tính khốiăl ng nguyên liệu c n thiếtăđiều chế thể tích khí Clo c n dùng, các bài tập có nội dung liên quan. 3.ăĐ iăt đkcă ng d y h c c a bài h c H c sinh khối 10. 4.ăụănghĩaăc a bài h c Clo là nguyên tố tiêu biểu và quan tr ng nh t trong nhóm halogen. Trong chiến tranh thế giới l n thứ hai,ăphátăxítăĐứcăđưădùngăkhíăcloăđể giếtăng i hàng lo t. Tuy nhiên nh ng h p ch t c a clo r t quen thuộc và vô cùng quan tr ngăđối với cuộc sống c a chúng taănh ămuốiăĕnăNaCl,ăaxităclohiđricăcóătrongăd ch v d dày, một số thuốc tr sâu, phân bón hoá h c,ăd c ph m, thuốc t yầ.ăVậy t iăsaoăphátăxítăĐức l i s d ngăcloălƠmăvũăkhíă hoá h c? Clo có tính ch t vật lí, tính ch t hoá h c gì? Clo có nh ng ứng d ngăgìăvƠăđiều chế cloănh ăthế nào? 5. Thi t b d y h c, h c li u - Hóa ch t, d ng c thí nghiệm bài “Clo” - Phim thí nghiệm minh h a. - Phimăt ăliệuă“ăM r i ch tăđộc màu da cam xuống ViệtăNam”;ă“Ng Đức và nỗiăđauădaăcam”;ă“Nghề làm muối biển” i Việt Nam - Hình nh minh h a ứng d ng c a clo. 6. Ho tăđ ng d y h c và ti n trình d y h c Ho tăđ ng c a giáo viên Ho tăđ ng c a h c sinh N i dung Ho tăđ ng 1: T ch c tình hu ng h c tập Cho tìm hiểu l ch s tìm ra nguyên tố clo. Ho tăđ ng 2: Tính chất vật lí TÍCH H P MÔN L CH S : Trận chiếnăvũăkhíăhóaăh c toàn diện và lớn nh t c aăĐứcăgiaiăđo n này là trận chiến Ypres thứ hai, t iă đơyă quơnă Đứcă đưă tungă raă hƠngă nghìnă xylanhă khíă chlorineă vƠng-xanh trên 204 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 khắp chiếnătr ng. Khí chlorine, một ch tăc ăb n c aădòngăvũăkhíăhóaăh c gây ng tăđưăkhiến hƠngătrĕmăbinhăsĩăPhápăthiệt m ngănh ngăkhôngămangăl iăchoăng iăĐức l i thế ngay lập tức. Có ý kiến cho rằngăchínhălínhăĐứcăcũngăb choáng váng vì tác d ng c a chlorine nên không tiếnălênăđ c. Ho tăđ ng 3: Tính chất hóa h c/ Tác dụng v i kim lo i Ho tăđ ng 4: Tác dụng v i hidro Ho tăđ ng 5: Tác dụng v i ỉư c và v i dung d ch ki m Ho tăđ ng 6: Tác dụng v i mu i c a các halogen khác Ho tăđ ng 7: Tác dụng v i các chất kh khác Ho tăđ ng 8: ng dụng Qua kiến thứcă đưă h c và kinh nghiệm th c tiễn cuộc sống, HS th o luận, kết h p với kiến GV g i ý HS rút ra một số ứng thứcătrongăSGKăđể nêu một số d ng c aăcloătrongăcácălĩnh v c: ứng d ng c a clo đ i sống, công nghiệp, nông nghiệpầ GV có thể cung c p thêm một số thông tin về s n xu t clo n ớc ta TÍCH H P MÔN L CH S : Phimă“ăM r i ch tăđộc màu da cam xuống ViệtăNam”;ă“Ng đauădaăcam” III. ng d ng - Sátă trùngă n ớc trong hệ thống cung c pă n ớc s ch, khi x líăn ớc th i. - Là nguyên liệuă để s n xu t nhiều h p ch t h u c ăvƠăvôăc - Đ c xếp vào nh ng s n ph m quan tr ng nh t do công nghiệp hóa ch t s n xu t. i Việt Nam Đức và nỗi 205 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ho tăđ ng 9: Tr ng thái tự nhiên Ho tăđ ng 10: Đi u ch GV:ăđể s n xu t clo trong công HS ph i th yăngayăđ c ngu n 2. Trong công nghi p nghiệp vớiăl ng lớn, giá thành nguyên liệu ph i có sẵn trong rẻ ta c n l y nguyên liệuănƠoăđể t nhiên. đpdd điều chế clo? 2NaCl+2H2O - Nêuăph ngăphápăđiều chế clo HS tham kh o SGK tr l i: trong công nghiệp và viếtăptp . điện phân dd NaCl có màng 2NaOH+H2+Cl2 Có mn ngĕn. TÍCH H P MÔN Đ A LÝ: Phimă“Nghề làm muối”ăvƠăcácăhìnhă nh minh h a Ho tăđ ng 11: C ng c - Tính ch t hóa h căđặcătr ngăc a Clo là tính oxi hóa m nh. Viếtăcácăptp ăminhăh a. - Điều chế clo trong phòng thí nghiệm:ăchoăHClăđătácăd ng với các ch t oxi hóa m nhănh ă MnO2, KMnO4.... - Điều chế clo trong công nghiệp:ăđiện phânăddăNaClăcóămƠngăngĕn. 7. Ki mătraăđánhăgiáăk t qu h c t p: Đánhăgiáăthôngăquaăcácăcơuăhỏi trắc nghiệm khách quan. 206 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Đ xu t m t s gi i pháp trong vi c tri n khai d y h c tích h păch ngătrìnhăăăăăăăăăăă v t lý ph thông T Vậỏ ệý - Tọư ỉg TảPT NgỐỔ ỉ Thư ỉg ải ỉ 1. M đ u Hi n nay tích h p là m t trong nh ng xu th d y h c hi nă đ i đangă đ c áp d ng nhiềuăn ớc trên thế giới.ă“D y h c tích h p t o ra các tình huống liên kết tri thức các môn h c và xây d ng các tình huống vận d ng kiến thức, t oăđiều kiện phátăhuyănĕngă l căt ăduyăsángăt o c a h c sinh (HS)” 31. Ngoài ra, d y h c tích h p sẽ làm gi m trùng lặp nội dung các môn h c t đóăgópăph n làm gi m tình tr ng quá t i c a nội dung h c tập,ăđ ng th i nâng cao hiệu qu d y và h c. Tuy nhiên, n ớc ta ch mới quan tâm nghiên cứu, th nghiệm và áp d ngăvƠoănhƠătr ng ph thông trong nh ngănĕmăg năđơy, và ch yếu là bậc Tiểu h c. Riêng bậc trung h c thì d y h c tích h p vẫnăch aăđ c áp d ng một cách ph biến và hệ thống. Chính vì vậy, việcăđề xu t nh ng gi i pháp triển khai d y h c tích h p bậc trung h c ph thông là hết sức c n thiết nhằmăđápăứng yêu c uăđ i mới giáo d c. Nhận thức rõ vai trò và hiệu qu c a việc đ aă tíchăh p vào d y h c,ăchúngătôiăđưă triểnăkhaiăthíăđiểm d y h c tích h p một số nội dungăch ngătrìnhăvậtălỦă12ăvƠăb ớcăđ u thuăđ c một số kết qu nh tăđ nh. Trong bài viếtănƠy,ăchúngătôiăđề xu t một số gi i pháp c thể,ăđ ng th i chia sẻ một số kinh nghiệm th c tiễn trong quá trình th c hiện. 2.ăC ăs lý lu n và th c ti n c a vi c d y h c tích h p trong môn v t lý 2.1 VaiătròăvƠăđ c thù c a môn v tălỦătrongăch ngătrìnhăph thông Đ uătiên,ăđể xácăđ nhăđ c nội dung c n tích h p khi d y h c vật lý chúng ta c n hiểuărõă“T i sao c năđ aăd y h c tích h p vào môn vậtălỦ?”ăvƠă“Nh ng kiến thức nào có thể đ c tích h p vào nộiădungă ch ngătrìnhă gi ng d y vậtălỦ?”.ăĐiều này xu t phát t chínhăvaiătròăcũngănh ăđặc thù c a môn vậtălỦătrongăch ngătrìnhăph thông32.  Vật lý h c nghiên cứu c u trúc và các hình thức vậnăđộng c a vật ch t. ĐơyălƠăc ă s c a nhiều ngành khoa h c t nhiên, đặc biệt là hoá h c và sinh h c. Chính vì vậy nhiều kiến thức liên môn có thể tích h p vào kiến thức vật lý. NguyễnăVĕnăKh i, Vận d ngăt ăt ngăs ăph m tích h p vào d y h c vật lý tr ng trung h c ph thôngăđể nâng cao ch tăl ng giáo d c h căsinh,ăĐề tài khoa h c c p bộ, 2008. 32 VũăVĕnăT o, Nh ng yêu c u mớiăđối với ch tăl ng giáo d cătheoăquanăđiểm ch tăl ng là s phù h p với m cătiêuă“Ch tăl ng giáo d c và v năđề đƠoăt oăgiáoăviên”ă- ĐHQGăHƠăNội, 2004. 31 207 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015  Vật lý h c nghiên cứu các d ng vậnăđộngăc ăb n nh t c a vật ch t nên nhiều kiến thức vật lý có liên quan chặt chẽ với các v năđề c ăb n c a triết h c, t oăđiều kiện phát triển thế giới quan duy vật biện chứng HS.  Kiến thức VậtălỦălƠăc ăs lý thuyết c a việc chế t o máy móc thiết b dùng trong đ i sống và s n xu t.ăDoăđóăviệc d y h c vật lý góp ph n giáo d căkĩăthuật t ng h p và h ớng nghiệp cho HS.  ph thông, Vật lý ch yếu d a trên ph ngăphápăth c nghiệm, điều này đòiăhỏi k nĕngăquană sátătinhătế và t ăduyălôgícăchặt chẽ, biện chứng.ăDoăđó đóngăvaiătròăquană tr ng trong việc phát triểnăt ăduyăvƠănĕngăl c sáng t o c a HS. 2.2. Nh ng n i dung có th tích h p trong quá trình d y h c v t lý Nh ăvậy,ătrênăc ăs đặc thù c a môn vật lý, chúng ta có thể th y rằng bên c nh việc trang b nh ng kiến thứcăvƠăkĩănĕngăvật lý, giáo viên (GV) c n ph i: - Phát tri nă t ă duyă khoaă h c HS: Rèn luyện nh ngă hƠnhă động,ă ph ngă phápă chiếmălĩnhătriăthức, vận d ng sáng t oăđể gi i quyết v năđề trong h c tập và ho tăđộng th c tiễn sau này. - Góp ph n giáo d căkĩăthu t t ng h p, giáo d cămôiătr ng và giáo d căh ng nghi p cho h c sinh, giúp HS nắmăđ c nh ngănguyênălỦăc ăb n về c u t o và ho tăđộng c aăcácămáyămócăđ cădùngăđ i sống s n xu t. - Trênăc ăs kiến thức vật lý v ng chắc và có hệ thống, b iăd ỡng cho HS th gi i quan duy v t bi n ch ng và nh ngăđ c tính khác c aăng iălaoăđ ng. Chính vì vậy, việc tích h p d y h c các kiến thức vật lí đ ng th i giáo d căkĩăthuật t ng h p,ăh ớng nghiệp và rèn luyệnăt ăduy,ă thế giới quan duy vật biện chứng cho h c sinh là r t c n thiết và là một trong nh ng nhiệm v c aăng i giáo viên vật lý. 2.3. Th c tr ng và khóăkhĕnăc a vi c tích h p trong d y h c v t lý hi n nay - D y h c tích h ị Ếhưa đư Ế ỌỐaỉ ỏợm đúỉg m c: Nh ăđưăđ c p, m c dù d y h c tích h păđư đ c áp d ng và tr thành xu thế nhiềuăn ớc trên thế giới nh ngă Vi t Nam v n còn khá m i mẻ. Theoăđánhăgiáăc a nhi uăchuyênăgia,ătuyăn c ta đưă xây d ngăch ngătrìnhăgiáoăd c ph thôngătheoăquanăđiểm tích h pănh ngăchậmăvƠăch aă hiệu qu . Ch y u là tích h păch ngătrìnhă bậc Tiểu h c vì s phân hóa kiến thức c p bậc h cănƠyăch aăcao, còn Bậc trung h c ph thông ch d ng l i mứcăđộ nghiên cứu vƠăthíăđiểm. - Kh i ệư ng ki n th c c a m i môn h c khá l n và áp lực th i gian: đi u này d năđ n tình tr ng nhi u GV ch t p trung truy năđ t các ki n th căvƠăkĩănĕngăv t lý mà ch aăchú Ủăđến việc tích h p giáo d căkĩăthuật t ng h p – h ớng nghiệp, phát triểnăt ă duy khoa h căcũngănh ăhìnhăthƠnhăthế giới quan duy vật biện chứng cho HS. Theo thống kê t tr ngăĐ i h c Thái nguyên,33 số GVăquanătơmăđến việc giáo d căkĩăthuật t ng h p VũăTh Thanh Hà, Vận d ngăt ăt ngăs ăph m tích h p nhằm nâng cao ch tăl sinh, LuậnăvĕnăTh căsĩ,ă2008.ăB o vệ t iăC ăs giáo d cầ? 33 ng giáo d c h c 208 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 vƠăh ớng nghiệp cho HS ch chiếm 25% và giáo d cămôiătr ng và thế giới quan c a HS ch cóă12%.ăNgoƠiăra,ă25%ăGVăch aăhiểu rõ khái niệm tích h p và d y h c tích h p. - Vi c gi ng d y Vật lý vẫn mang nặng tính lý thuy t: th c tr ng này xu t phát t nhiềuănguyênănhơnănh ăthiếu trang thiết b thí nghiệm, th i gian h n hẹp dẫnăđến nhiều giáoăviênăch aăquanătơmăđến việc gi ng d y vậtălỦătheoăph ngăphápăth c nghiệm,ăđiều này làm h n chế s phát triểnăt ăduyăkhoaăh c,ănĕngăl c sáng t o c a HS. - Hệ qu c a nh ng v năđề nêu trên là kiến thức không gắn với th c tiễn, nhiều HS h c vẹt một cách máy móc, không hệ thốngăđ c kiến thức dẫnăđến mau quên, hoặc ch lĩnhăhội kiến thức mà không có kh nĕngăvận d ng vào cuộc sống hàng ngày. 2.4. Nh ng gi i pháp Nhằm triển khai việc d y h c tích h p hiệu qu và khắc ph c nh ngăkhóăkhĕnănêuă trên,ăchúngătôiăđề xu t ba gi i pháp tóm tắtătheoăs ăđ nh ăhìnhă1ănhằmăđ i mới c về nội dung,ăph ngăphápăvƠăph ngătiện d y h c so với cách d y truyền thống: Hình 1: Những gi i pháp nhằm triển khai d y h c tích hợp hiệu qu đối v i môn vật lý. Gi i pháp 1: Xây d ng n i dung, k ho ch gi ng d y h pălỦăcơnăđ i gi a n i dung môn h c và n i dung tích h p, tích h p có ch n l c. - Đầu tiên, GV c n xácă đ nh n iă dungă c ă b n c a bài h c vật lý: việc làm này nhằmăđ m b o m c tiêu c a môn h c. Sau đó, xácăđ nh và phân lo i n i dung c n tích h p vào trong bài d y:ăđiềuănƠyăgiúpăGVăxácăđ nhăđơuălƠănội dung cốt yếuăvƠăđơuălƠănội dung ít quan tr ng. Nhằm tránh s lan man, l căđề trong quá trình gi ng d y. Cuối cùng, xây d ng ti n trình d y h c chi ti t và phù h p với nội dung bài h c.ă Để minh h a, chúng tôi giới thiệu nội dung và tiến trình d y h c c a một bài d y (bài s phân h ch) trongăch ngătrìnhăvật lý lớp 12 nâng cao. (hình 2 và 3) 209 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Hình 2: Phân bố kiến thức vật lý và nội dung tích hợp trong bài sự phân h ch. Hình 3: Tiến trình gi ng d y bài sự phân h ch. - Nh ăminhăh a trong hình 2, thì trong bài này bên c nh các kiến thức vậtălỦăc ăb n nh ăph n ứng h t nhân dây chuyền và nguyên tắc lò ph n ứng h t nhân thì GV có thể tích h p giáo d căt ăt ng, giáo d căkĩăthuật t ng h p và giáo d cămôiătr ngăchoăHS.ăTrênăc ă s xây d ng nội dung bài h c nêu trên tiến trình d y h cănh ămôăt hình 3, GV sẽ ch động truyềnăđ t nh ng kiến thức vậtălỦăc ăb n và nh ng nội dung tích h p quan tr ng nh t nh ăph n kiến thức về kĩăthuật trong ph n lò ph n ứng h tănhơnăvƠănhƠămáyăđiện nguyên t . Trong khi các nội dung tích h p ít quan tr ngăh nănh ăv năđề môiătr ng, giáo d c thế giớiăquanầsẽ đ c l ng ghép khéo léo qua các câu hỏi nêu v năđề hoặcăđể HS t tìm hiểu trong ph n làm việc nhóm. Cuối cùng HS sẽ ôn tập, hệ thống kiến thức bằng biểu b ng do GV xây d ng. Gi i pháp 2: S d ngă ph ngă phápă d y h că “l yă ng nhằm tích c c hóa ho tăđ ng c a h c sinh. i h că lƠmă trungă tơm”ă 210 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Thứ nh t, sử dụng ịh ng ịháị đàm tho i- d y h c nêu v n đề: GVă đ aă raă hệ thống nh ng câu hỏi và tình huống th c tiễnăđể HS gi i quyết. T đóăliênăkết kiến thức với th c tiễn và tích h p các nội dung khác. Chẳng h n trong bài d y s phân h ch nêu trên, việc gi i quyết câu hỏiă“Trong th c tế,ăđiều gì x y ra khi hệ số nhơnăn tronă(s)ăc a ph n ứng dây chuyềnăv tăquáă1?”ăsẽ giúp HS hiểuăđ cănguyênălỦăc ăb n c a việc chế t o bom nguyên t cũngănh ăs cố cácănhƠămáyăđiện h t nhân. Bằngăph ngăphápănƠy,ă GV có thể tích h p việc rèn luyệnăt ăduyăkhoaăh c cho h c sinh, đ ng th i t o hứng thú h c tập cho HS. Hình 4: Một số ho t động d y và h c dựa tọên ịh ng ịháị l y ng i h c làm trung tâm. - Thứ hai, d y và h c hợp tác theo nhóm nhỏ: GV xây d ng các ch đề liên quan bài d y và giao cho t ng nhóm HS th o luận và chu n b ,ăsauăđóătrìnhăbƠyăkết qu thuăđ c. Mỗi ch đề sẽ tích h p nh ng kiến thức khác nhau. Ví d , trong bài s phân h ch việc tìm hiểu ch đề “haiăqu bom nguyên t ném xuống Nhật”ăgiúpăHSănhận thứcăđ c tác h i c aăvũăkhíăh tănhơn,ăhìnhăthƠnhătháiăđộ ph năđối chiến tranh. Việc s d ng ph ngăphápă nƠyăđòiăhỏi có s cố gắng, nỗ l c c a t t c HS trong lớp. Nh đóăGVătíchăh p việc phát triển nĕngăl c diễnăđ t cho HS, kh nĕngălƠmăviệcăđộc lập, vận d ng kiến thức vào gi i quyết v năđề, t oămôiătr ng giao tiếp gi a Th y và Trò cũngănh ăgi a Trò và Trò trong quá trình t l c chiếmălĩnhăkiến thức mới. - Thứ ba, t o điều kiện để HS tự đánh giá kết qu h c tập và tự rèn luyện: HS có thể s d ng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tậpăđ c thiết kế bằngăch ngătrìnhăE-learning để t đánhăgiáăkh nĕngătiếp thu bài c a b n thân. Ngoài ra HS có thể t ôn l i hoặc b sung kiến thức d a trên biểu b ngăđưăđ c giáo viên hệ thốngăhóa.ăĐiều này giúp GV có thể tích h p thêm nh ng kiến thứcăch aăk p chuyển t i trên lớp và giúp HS hệ thống hóa kiến thức. Gi i pháp 3: Tích c c ng d ng công ngh thông tin vào trong d y h c - Sử dụng giáo án điện tử để gi ng d y: ph ngă ánă nƠyă nhằmă tĕngă tínhă tr c quan sinhă động c a bài gi ng, t o hứng thú h c tập cho HS t đó giúp HS tiếp thu nội dung kiến thức môn h c và kiến thức tích h p một cách nhẹ nhƠngă h n,ăgópăph n gi i quyết đ c v nă đề thiếu th i gian. Ngoài ra, việc s d ng các mô hình, thí nghiệm o có thể giúp GV gi i quyết v năđề thiếu trang thiết b thí nghiệm. 211 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Hình 4: Một số ho t động đã thực hiện v i sự hỗ trợ của công nghệ thông tin - Sử dụng các video, hình nh minh h a: điều này giúp HS dễ tiếp thu, dễ hiểu nh ng kiến thức khó c a môn h c. Ví d , cho HS xem một mô hình c u t o và ho tăđộng c a lò ph n ứng h t nhân thì sẽ giúp HS dễ tiếpăthuăh nălƠămôăt ch mô t bằng l i nói hay sách v . Ngoài ra thì việc s d ng nh ng video, hình nh có tính giáo d c cao còn giúp giáo d căđ oăđức và hình thành thế giới quan tốt cho HS. Chẳng h n, việc cho HS xem mộtăđo n video về tác h i c a bom nguyên t sẽ mang l i hiệu qu trong việc hình thƠnhătháiăđộ ph năđối chiếnătranhăh nălƠăs d ng nh ng l i kể bằngăvĕnănói.ă - T o hệ thống câu hỏi kiểm tọa đánh giá bằng e-learning: ph ngăphápănƠyăgiúpă HS có thể t kiểmătraăđánhăgiá kết qu h c tập c aămìnhăđ ng th i phát huy tính t l c c a HS và gi i quyếtăđ c v năđề thiếu th i gian. 3.ăĐánhăgiáăk t qu quá trình tri n khai d y h c tích h p Để đánhăgiáăs hiệu qu c a các gi iăphápănêuătrên,ăchúngătôiăđưăd aătrênăcácăc ăs nh ăsau: + Kh năng tiếp thu của h c sinh ngay t i l p: thông qua các câu hỏi pháp v n và cách HS gi i quyết nh ng tình huống có v năđề, kết q a cho th y HS tiếp thu nhanh v n đề và tích c c tr l i các câu hỏi c a giáo viên. Việc s d ng nh ng câu hỏi nêu v n đề đưă kíchăthíchăt ăduyăsángăt o, tinh th n ham h c hỏi c a h c sinh, giúp h c sinh tích c c ch động tham gia vào quá trình tìm hiểu tri thức mới + Kết qu thu đ ợc của HS thông qua làm việc nhóm và bài báo cáo: trênă c ă s nh ng bài thuyết trình c a HS, cho th y HS không nh ng nắm v ng kiến thứcăđ c h c sau tiết d y c a giáo viên mà còn có thể tiếp t căđƠoăsơuăm rộng tìm hiểu thêm các kiến thức liên quan.ăKĩănĕngălƠmăviệcănhómăcũngănh ăkĩănĕngătrìnhăbƠyăc aăHSăđ c c i thiện. Ngoài ra ph n lớn các bài thuyết trình có ch tăl ng tốt và hình nh, video minh h a sinh động. Điềuăđóăchoăth y HS có ý thức tích c c, ch động trong việc tìm hiểu tri thức + Kết qu bài trắc nghiệm của HS: bài trắc nghiệmăđ c so n th o với 70% câu hỏi kiểm tra về kiến thức vật lý và 30% câu về nh ng kiến thức tích h p trong bài. Kết q a cho th y h c sinh nắmăbƠiăt ngăđối v ng: 100% h căsinhăđ tăđiểm khá giỏiătrongăđóăg n 70% h căsinhăđ tăđiểm giỏi tr lên,ăđiểm trung bình t t c h căsinhălƠă8.44đ.ăĐiều này cho th y HS không nh ng nắm v ng nh ng kiến thứcăvƠăkĩănĕngăvật lý mà còn tiếp thu tốt các kiến thức tích h p trong bài. 212 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 + NgoƠiăraăchúngătôiăcũngăđưăch n ra một bộ h s ăgiáoăánăd y h c tích h păđể g i tham gia cuộcăthi”D y h c theo chủ đề tích hợp”ăc a Bộ giáo d căvƠăđƠoăt o phátăđộng trongănĕmăh c 2013-2014ăđưăđ căđánhăgiáăcaoăvới gi i II toàn quốc về lĩnhăv c vật lý. 4. K t lu n Quaăquáătrìnhătriểnăkhaiăd yăh cătíchăh păchoămộtăsốănộiădungăch 12,ăkếtăqu ăchoăth yănh ăsau: ngătrìnhăvậtălỦă - Nh ngăgi iăphápămƠăchúngătôiăđưăđềăxu tălƠăt ngăđốiăkh ăthiăvƠămangăl iămộtăsốă hiệuăqu ănh tăđ nhăgiúpănơngăcaoăch tăl ngăd yăvƠăh c.ă +Một là, việcăxơyăd ngănộiădungăvƠăkếăho chăgi ngăd yătốtăgiúpăHSăkhôngăc măth yă quáăt i,ăphơnăbiệtăđ cănộiădungătr ngătơmăvƠănộiădungăítăquanătr ng;ăcác kiếnăthứcăgắnă liềnăvớiăkinhănghiệmăsốngăc aăHS.ă +Hai là,ăviệcăl yăng iăh călƠmătrungătơm,ăd yăh cănêuăv năđềăgiúpăHSăc măth yă quáătrìnhăh cătậpăcóăỦănghĩaăvìănóăgi iăquyếtăđ cămộtămộtăv năđề trongăth cătiễnăcuộcă sốngăt ăđóăcóăđiềuăkiệnăphátătriểnăt ăduyăvƠăkh ănĕngăsángăt o.ă +Ba là,ăviệcăứngăd ngăcôngănghệăthôngătinăgiúpăbƠiăgi ngătr căquanăsinhăđộngăt oă hứngăthúăh cătậpăchoăHSăđ ngăth iăgi iăquyếtăđ căv năđềăth iăgianăvƠăthiếuătrangăthiếtăb ă thíănghiệm. - Để tiến hành nh ng gi i pháp nêu trên và triển khai việc d y h c tích h p một cách hiệu qu thìăng i GV c nănơngăcaoănĕngăl c b n thân cho phù h p với yêu c uăđ i mớí, c thể nh : + Một là, GV c n quan tâm nghiên cứu lý luận về ph ngăphápăd y h c tích h p và vận d ngăquanăđiểm tích h p vào quá trình gi ng d y. + Hai là, GV c n ph i b iăd ng thêm kiến thức liên ngành, b sung kiến thức giao thoa gi a các môn h c. + Ba là, GV c năthayăđ iăph ngăphápăd y h c và cách thức kiểmătraăđánhăgiáăraăđề thi, ch măthi,ăđánhăgiáăs tiến bộ c aăHSầăchoăphùăh p với yêu c u mới (ví d nh ăd y h c theo nhóm, theo d án, hay d y h c bằng E-learningầ) Ngoài ra qua quá trình nghiên cứu và th c hiện, chúng tôi th y rằng d y h c tích h p hiệnăđangălƠăxuăthế trên thế giớiăvƠălƠăph ngăphápăd y h c hiệu qu c năđ c nghiên cứu và vận d ngătrongăch ngătrìnhăvật lý ph thông nói riêng cũngănh ăcácămônăh c nói chung nhằm đ i mới và nâng cao ch tăl ng giáo d c. Đ ng th i các ngành qu n lí c n so n th o các tài liệuăh ớng dẫn, t chức các lớp b iăd ng ph ngăphápăđể giúp GV nắm v ng lý luận cũngănh ăph ngăphápăth c hành d y h c tích h p cho phù h p với chuyên mônăvƠăđiều kiện khách quan. 213 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h p và D y h c phân hóa môn Ng vĕnăb c THPT qua d án ĐỊỢỉ Th ả i Lý 1. D *34 ÁN XUÂN QUǵNH Xuân Quỳnh là tác gi một bƠiăth ăh căsinhăđ 12 – bƠiăth ă“Sóng”. c h cătrongăch ngătrìnhăNg vĕnă Nĕmă2011,ătôiăt chức cho h c sinh lớpă12ăChuyênăvĕnătr ng THPT Chuyên Tr n Đ iăNghĩaăDự án Xuân Quỳnh. D ánăđ c chia thành 3 d án c thể: + Phóng s : Xuân Quỳnh – cuộc đ i và th . + Đêm th Xuân Quỳnh + Đêm th ịhổ nh c của Xuân Quỳnh Để th c hiệnă đ c d án, giáo viên gi ng d y ph iă h ớng dẫn h c sinh t ng h p, tích h p nhiều kiến thức: + Kiến thức về môn h c:ăđ căth ,ăbìnhăth ,ăc m nhận về th ầ + Kiến thức liên môn:  KĩănĕngăCNTT: x lý hình nh, âm thanh, hiệu ứngầtrongăbƠiăpowpointăbáoăcáoă s n ph m.  Kĩănĕngăsống: giao tiếp trong nhóm, lớp; x lý các tình huốngầ  Kĩănĕngăt ăduy:ăphơnătích,ăt ng h p,ầ  Kĩă nĕngă khác:ă t chức mộtă ch ngă trìnhă nghệ thuậtă (đêmă th ,ă đêmă nh cầ),ă phỏng v n, xây d ng phóng s , trình bày một v năđềầ. Ngoài ra, th c hiện d án,ăgiáoăviênăh ớng dẫn còn giáo d c cho h căsinhătháiăđộ dám ch u trách nhiệm về nh ngă gìă mìnhă đưă khámă phá,ă trìnhă bƠy;ă Ch động t chức kế ho ch cho b n thân, nhóm. Để th c hiện các d án nhỏ trong d án Xuân Quỳnh, giáo viên ph i nhận biết, phát hiệnăđ căNĔNGăL C c a h c sinh mình gi ng d y.ăNĕmăh c 2010- 2011,ătôiăđưăsớm nhậnăraănĕngăl c c a h c sinh lớp mình ph trách t các bu i sinh ho t lớp. Các em có kh nĕngăt chức ho tăđộng r t tốt, một số em hát r t hay, r t nhiều h c sinh có kh nĕngăs d ng công nghệ thông tin thành th o, nhiều h căsinhăcóănĕngăl c c m th vĕnăh c r t tốt. 34 T Ng vĕnă- Tr ng Chuyên THPT Tr năĐ iăNghĩa,ăTP.HCM 214 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Kh iăl a cho các em t bƠiăth ă“Sóng”ăc a Xuân Quỳnh trên lớp, giới thiệu tài liệuăđể các em tham kh o, h ớng dẫn các em làm quen với bài h c d án,ăgiáoăviênăchoăcácăemăđ c L A CH N nh ng d án mình có kh nĕng.ăTùyăvƠoănĕngăl căcáănhơn,ăđamămêăvƠăyêuă thích, các em sẽ đĕngăkíăd án. Nh ng h căsinhăcóănĕngăl c c m th vĕnăh c tốt có thể đĕngăkíăviết l i bình, c m nhận về cácăbƠiăth ăc a Xuân Quỳnh d ánă“Đêmăth ăXuơnă Quỳnh”,ă nh ng em có gi ngă đ c tốt, gi ngă ngơmă hayầcũngă sẽ phátă huyă nĕngă l c c a mình d án này. Nh ng h c sinh có kh nĕngăvĕnănghệ, hát hay, biểu diễn năt ngầsẽ cóăc ăhộiăphátăhuyănĕngăl căcáănhơnăkhiăđĕngăkíăthamăgiaăd ánă“Đêmăth ăph nh c Xuân Quỳnh”.ă d án này, các em kết h p phỏng v n nh că sĩă Phană Huỳnhă Điểu,ă ng i ph nh c r tăhayăth ăXuơnăQuỳnh.ăĐóăcũngă“đ t”ăchoănh ngăemăcóănĕngăl c giao tiếp, t chức s kiệnầNh ng em có kh nĕng t ng h p tài liệu t sách báo, tranh nh,ăầcóăthể tham gia d ánă“Phóngăs “XuơnăQuỳnh – cuộcăđ iăvƠăth ăca”.ă d ánănƠy,ăcácăemăđóngăvaiă c aă đ o diễn mộtă ch ngă trìnhă truyền hình, một phóng viên, mộtă kĩă thuật viên truyền hìnhầđưăth c hiện một phóng s về cuộcăđ i và s nghiệpăth ăcaăc a mộtănhƠăth .ăTh c hiện d ánănƠy,ăcácăemăcũngăph i có kiến thứcăliênămôn.ăĐóălƠănh ng hiểu biết về phóng s truyềnăhình,ăđ a lý, l ch s (liênăquanăđến cuộcăđ iănhƠăth ),ăvề các s kiện trong cuộc đ iănhƠăth ăXuơnăQuỳnhầvà ph i có kiến thức về th ăXuơnăQuỳnh. Tóm l i, th c hiện d án Xuân QuǶnh,ăgiáoăviênăđưăth c hiện kết h p gi a d y h c tích h p và d y h c phân hóa (dành cho h c sinh lớpăChuyên)ăđể phát triển, nâng cao, m rộng kiến thức môn h c c a h c sinh lớp chuyên vĕnăvề th ăXuơnăQuỳnh, thắp sáng, t o điều kiệnăđể h c sinh tiếp cận, phát huy nh ngănĕngăl c riêng c a t ngăcáănhơnăđ ng th i giúpăcácăemăđ c h c hỏi, m rộng hiểu biết trên nhiềuălĩnhăv căkhácăđể hoàn thành tốt nh t d án. 2. D ÁN NGUY N MINH CHÂU Nguyễn Minh Châu là một tác gia lớn c aăvĕnăh c Việt Nam hiệnăđ i.ăCh ngătrìnhă Ng vĕnă12,ăh căsinhăđ c h c một tác ph m c a ông – truyện ngắnă“Chiếc thuyền ngoài xa”. Sau một th i gian gi ng d y,ă sauăkhiăkh iăl a cho h c sinh t truyện ngắnă “Chiếc thuyền ngoài xa”ăvƠăchuyênăđề về nhƠăvĕnăNguyễn Minh Châu, nhậnăraănĕngăl c c a h c sinh có thể th c hiện tốt d án về NguyễnăMinhăChơu,ăgiáoăviênăđưăg i ý cho h c sinh 4 d án nhỏ: Mỗi tu n một cuốnă sách;ă Giaoă l uă diễnă viênă điện nh Xuân 2005;H p báo ra mắt phimă“Chiếc thuyềnăngoƠiăxa”;ăMỗi tu n một nhân vật; K niệmă20ănĕmăraămắtăphimă“Cỏ lau” Nguyễn Minh Châu là mộtă nhƠă vĕnă n i tiếng. Tác ph m c aă ôngă đ că đ aă vƠoă ch ngătrìnhăNg vĕnălớp 9 và Ng vĕnălớp 12. Nhiều truyện ngắn c aăôngăđ c d ng phim. Nhiều nhà phê bình, nghiên cứuă đưă bƠnă luận về giá tr vĕnă ch ngă c a Nguyễn Minh Châu. Th c hiện d án NguyễnăMinhăChơu,ăgiáoăviênăh ớng dẫn ph i TÍCH H P nhiều kiến thức: + Kiến thức về môn h c: kiến thức về truyện ngắnă “Chiếc thuyềnă ngoƠiă xa”ă trongă ch ngătrìnhăNg vĕnă12, kiến thức về các tác ph m khác c a Nguyễn Minh Châu, kiến 215 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thức về giá tr tác ph m c a NguyễnăMinhăChơuăgiaiăđo nătr ớc và sau 1975, kiến thức về thể lo i (truyện, tiểu thuyết)ầ + Kiến thức liên môn:  KĩănĕngăCNTT:ăx lý hình nh, âm thanh, hiệu ứngầtrong bài powpoint báo cáo s n ph m, trong phóng s về cuộcăđ i và s nghiệp sáng tác c a Nguyễn Minh Châu.  Kĩănĕngăsống: giao tiếp trong nhóm, lớp; x lý các tình huốngầ  Kĩănĕngăt ăduy:ăphơnătích,ăt ng h p,ầ  Kĩănĕngăkhác:ăt chức mộtăch ngătrìnhăraămắt một bộ phim mới trên truyền hình, kĩănĕngăphỏng v n,ăkĩănĕngăt chức một s kiện (Mỗi tuần một nhân vật)… Cũngănh ădự án Xuân Quỳnh,ăđến với d án Nguyễn Minh Châu, h căsinhăđ c thắp sángănĕngăl c,ăkh iăthêmănh ngăđamămêăc a mình qua nh ng d án mà các em t nguyện đĕngăkíăvƠăth c hiện. Trong quá trình th c hiện d án,ăcácăemăcóăđiều kiện m rộng kiến thức môn h c và kiến thức c aăcácăngƠnhăliênămônănh :ăđiện nh, công nghệ thông tin, truyềnăhìnhăầ 3. D ỄNăQUANGăDǛNG QuangăDũngălƠătácă gi n i tiếng vớiăbƠiăth ă “TơyăTiến”.ă BƠiăth ăđưă đ căđ aăvƠoă ch ngă trìnhă Ng vĕnă 12ă nhiềuă nĕmă nay.ă Quangă Dũngă vƠă Xuơnă Quỳnhă đềuă lƠă nhƠă th .ă Nh ngădự án Xuân Quỳnh và dự án Quang Dũng không giống nhau. B i mỗi d ánăđòiă hỏiăng i giáo viên tích h p nh ng kiến thức khác nhau và phátăhuyănĕngăl c khác nhau c a h c sinh. QuangăDũngălƠămột nghệ sĩăđaătƠi.ăỌngăkhôngăch lƠmăth ămƠăcònăviếtăvĕn,ăvẽ tranh, sáng tác nh c. Ông n i tiếng vớiăbƠiăth ă“TơyăTiến”ănh ngăkhôngăph iălƠănhƠăth ămột bài. Nĕmă2014,ătôiăh ớng dẫn h c sinh th c hiện dự án Quang Dũng với 4 d án nhỏ:  Phóng s : Quang Dũng – một th i để nh .  Câu l c bộ Vĕnăh c – Chuyên đề Quang Dũng.  Mỗi ngày một cuốn sách: Mắt ng i S n Tây – Quang Dũng.  Đêm th – nh c Quang Dũng CũngălƠămộtănhƠăth ănh ngănhƠăth ăQuangăDũngăkhácănhƠăth ăXuân Quỳnh. Ngoài kiến thứcă liênă mônă nh ă d án Xuân Quỳnh, th c hiện dự án Quang Dũng, giáo viên không ch c n có kiến thức về TH ă c aă Quangă Dũngă mƠă cònă ph i có hiểu biết về Vĕnă xuôi c a ông, về nh c và c tranh c aă Quangă Dũngă n a. B n thân nh ng kiến thức mà giáoăviênăh ớng dẫn cho h căsinhăđưălƠăs tích h p kiến thức về môn h c. L ik t tr d y ph tr T kinh nghiệm c a b n thân, tôi nhận th y d y h c d ánălƠăh ớng d y h c tích c c ng THPT, không ch đối với môn Ng vĕn.ăB i d y h c theo d ánăđưăkết h păđ c h c tích h p và d y h căphơnăhóaăđemăđến nhiều hiệu qu vƠăỦănghĩaătrongăđ i mới ngăphápăd y h c.ăĐóăcũngălƠăh ớng d y h c phù h p vớiăđốiăt ng h c sinh Chuyên ng THPT Chuyên Tr năĐ iăNghĩaăc a chúng tôi. 216 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Biên so n bài h c l ch s đ aăph ng t nh Phú Th theoăđ nhăh ng d y h c tích h p TS. ảỢ Th L Ếh* ốỢ TS. Tọầỉ Vợỉ Aỉh ** Tóm tắt Tích h p là một trong nh ngăquanăđiểmăđưătr thành xu thế phát triểnăch ngătrìnhă giáo d c ph thông nhiềuăn ớc trên thế giới. Th c tiễnăđưăchứng tỏ việc th c hiện quan điểm tích h p sẽ lƠmătĕngătínhăhiệu qu c a các ho tăđộng giáo d c. Vì thế, việc vận d ng d y h c tích h p trong d y h c l ch s đ aăph ngăsẽ góp ph n nâng cao ch tăl ng d y h c l ch s đ iăph ngăvốn là một yêu c u c p thiếtăđối với việc giáo d c toàn diện h c sinh THPT hiệnănay.ăĐể h ớng tới việc tiếp cận d n với d y h c tích h p trong môn L ch s tr ngă THPT,ă chúngă tôiă đưă tiến hành th nghiệm biên so n bài h c l ch s đ a ph ngătheoăcácăchuyênăđề trongăđóăđặc biệt chú tr ngăđến s d ng kết h p kiến thức c a nhiều môn h c khác nhau. Các bài h căLSĐPăt nh Phú Th đ căđề xu tătrênăđ c biên so n theo tinh th năđ i mới. 1.ăĐ t v năđ Trongă tr ng ph thông, bộ môn L ch s cóă uă thế trong việc th c hiện nh ng nhiệm v và m cătiêuăc ăb n c a giáo d cămƠăĐ ngăđưăđề ra. Ngoài ph n l ch s thế giới và l ch s dân tộc, l ch s đ aăph ngăcóămột v trí quan tr ng.ăTr ớc hết, việc d y h c l ch s đ aăph ngăchínhălƠăc ăs để giáo d cătìnhăyêuăquêăh ngăđ tăn ớc, niềm t hào về truyền thống và nh ng nétăđẹpăđ aăph ngămìnhăđangăsống, t đóăcóătráchănhiệm công dân với làng quê, với m nhăđ t mình sinh ra và lớn lên. Mặt khác, d y h c L ch s đ a ph ngă cònă cóă tácă d ng quan tr ngă đối với việc rèn luyệnă cácă nĕngă l c nhận thức,ă đặc biệtălƠănĕngăl căt ăduy vƠăcácăkĩănĕngăvận d ng kiến thức vào th c tế, th c hành các công tác xã hộiăầăĐể nâng cao ch tăl ng biên so n và d y h c l ch s đ aăph ng,ăGVăcóăthể vận d ng mộtăph ngăphápăd y h căcóă uăthế trong d y h c l ch s đ aăph ngăđóălƠăd y h c tích h p. 2. N i dung H u hết các nhà nghiên cứu giáo d c hiệnănayăđềuăđ ng thuận cho rằng tích h p là một trong nh ng xu thế d y h c hiệnăđ iăđangăđ c quan tâm nghiên cứu và áp d ng vào nhƠătr ng nhiềuăn ớc trên thế giới. n ớc ta, t thập niên 90 cu thế k XX tr l i * Đ i h căHùngăV ng,ăPhúăTh ** Caoăđẳngăs ăph m Hà Nội 217 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 đơy,ăv năđề xây d ng môn h c tích h p với nh ng mứcăđộ khác nhau mới th c s đ tập trung nghiên cứu, th nghiệm và áp d ng nhƠătr ng ph thông. c Đối vớiăch ngătrìnhăPTTH,ămônăL ch s đưă vƠăđangăl yăquanăđiểm tích h p làm nguyên tắc ch đ oă để t chức nộiă dungă ch ngă trình,ă biênă so n sách giáo khoa và l a ch năcácăph ngăphápăgi ng d y. Trong khuôn kh nghiên cứuănƠy,ăchúngătôiăkhôngăđiăsơuăvƠoătrìnhăbƠyăph n lý luận về d y h c tích h p mà tr c tiếp trình bày việc biên so n và gi ng d y l ch s đ aăph ngă t nh Phú Th theoăđ nhăh ớng d y h c tích h p. 2.1. Biên so n bài h c l ch s đ aăph đ nhăh ng d y h c tích h p ngădùngăchoăTHPTăt nh Phú Th theo *ăCácăcĕnăc biên so n Để biên so n các bài h c về LSĐPă t nh Phú Th ph c v d y h c trong tr THPT, chúng tôi d aătrênăcácăcĕnăcứ sau: ng Thứ nh t,ă cĕnă cứ vào m c tiêu bộ môn L ch s và nội dung kiến thứcă c ă b n c a LSDT trong khóa trình l ch s tr ngăTHPT,ăchúngătôiăxácăđ nh nộiădungăLSĐPăt nh Phú Th để l a ch n kiến thức xây d ng bài h c, đ m b oăđ c tính toàn diện,ătínhăc ă b n, tính hệ thống c a kiến thứcă LSĐP,ă gópă ph nă đ t m c tiêu c a bộ môn L ch s tr ng THPT. Thứ hai, cĕnăcứ vào các tài liệuăh ớng dẫn d y h c môn L ch s tr ng THPT và tài liệu ph c v gi ng d yăLSĐPă THCS do S Giáo d căvƠăđƠoăt o Phú Th ban hành, trênăc ăs kiến thứcăđ ng tâm THCS và THPT, chúng tôi xây d ng nội dung bài h c LSĐPă tr ngăTHPTăđ m b o tính kế th a, phát triển. Thứ ba,ătrênăc ăs đ nhăh ớngăđ i mới d y h c l ch s , xu t phát t ph ngăchơmă giáo d că“gắn lý thuyết với th căhƠnh”,ă“gắnănhƠătr ng vớiăđ i sống xã hội”,ăchúngătôiă chú ý tớiăđ i mới cách biên so n và thể hiện mỗi bài h cătheoăh ớng tinh gi n cung c p nội dung kiến thức,ătĕngăc ng kênh hình vớiăt ăcáchălƠăngu n kiến thức, b sung câu hỏi, bài tập vận d ng kiến thức và liên hệ vớiăđ aăph ngă(nghĩaăhẹp)ăHSăđangăsống.ăC ăchế s ăph m c a mỗi bài h c g m ph n dẫn nhập bài h c, nội dung chính, kênh hình, câu hỏi, bài tập và tài liệu tham kh o. Thứ t , bên c nh kiến thứcăc ăb n, chính xác, nội dung mỗi bài h c còn thể hiện tính “m ”:ăkhôngăápăđặt nhậnăđ nh, GV và HS có thể b sung kiến thức t tài liệuăs uăt m và t th c tiễn, GV và HS có thể liên hệ th c tế cuộc sốngăđ aăph ng...Điều này, t oăđiều kiện cho GV t chức các ho tă động d y – h c, nhằm giúp HS phát triển một cách toàn diện. Chính vì vậy, GV và HS hoàn toàn thể hiệnăđ c tính sáng t o,ănĕngăđộng và linh ho t trong quá trình s d ng tài liệu vào d y h căLSĐPă tr ng THPT t nh Phú Th . Đặc biệtă chúngă tôiă đưă h ớng tới d y h c tích h p trong khi biên so n l ch s đ a ph ngătheoăchuyênăđề để dễ dàng thuận l iăh nătrongăviệcăhuyăđộng các kiến thức liên ngƠnhănh :ăvĕnăh c,ăđ a lí, âm nh c, nghệ thuật,... * Ví d minh h a: 218 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Biên so n bài h c l ch s đ a ịhư ỉg ở ỏọư ng THPT t nh Phú Th dựa ỏọêỉ đ nh hư ng tích h p liên môn (Interdisciplinary Integration) PHÚ TH - MI NăĐ T C A DI S NăVĔNăHịA Phú Th lƠăn iăsinhăt và phát triển trong bu iăđ u c a dân tộc Việt Nam. Qua hƠngăngƠnănĕmăl ch s , miềnăđ t Phú Th đưăchứaăđ ng nh ng di s năvĕnăhóaăvật thể và phi vật thể phong phú và quý giá. Giá tr c a nh ng di s năvĕnăhóaă “vùngăđ t T ”ăđưăt oănênănétăđặc sắc trong truyền thốngăvĕnăhóaăc a nhân dân Phú Th và góp ph n làm phong phú kho tàng di s năvĕnăhóaăViệt Nam và nhân lo i. 1. Di s năvĕnăhóaăv t th Phú Th a. Khái quát v di s năvĕnăhóaăv t th t nh Phú Th  S d ng ki n th c v vĕnăhóa: Di s ỉ ốăỉ hóa là s n phẩm tinh thần, Phú Th lƠă vùngă đ tă cònă l uă gi nhiều vật ch t có giá tr l ch sử, văn hóa, khoa h c, di tích l ch s - vĕnăhóa,ăc vật, di vật... tiêu đ ợc l u tọuyền từ thế hệ này qua thế hệ biểuă nh ă diă tíchă kiếnă trúcă tínă ng ngă (đình,ă khác. chùa,ăđền, miếu...); các di tích kh o c h c, di Di s ỉ ốăỉ hóa ốật thể là s n phẩm tích l ch s cách m ng. vật ch t có giá tr l ch sử, văn hóa, khoa h c, Tínhăđếnănĕmă2012,ă Phú Th có 1.372 bao gồm di tích l ch sử - văn hóa, danh lam di tích l ch s vĕnă hóaă (trongă đóă 161ă diă tíchă thắng c nh, di vật, cổ vật, b o vật quốc gia. kh o c h c, 262 chùa, còn l i là di tích kiến Di tích l ch s - ốăỉ hóa là công trình trúc hoặc d u vết kiến trúc và các di tích l ch xây dựng, đ a điểm và các di vật, cổ vật, b o s cách m ng kháng chiến),ătrongăđóăcóă73ădiă vật quốc gia thuộc công tọình, đ a điểm đó có tíchă đ c xếp h ng quốcă gia;ă diă tíchă Đền giá tr l ch sử, văn hóa, khoa h c. Hùngăđ c xếp h ng Quốcăgiaăđặc biệt, 12 di (Luật Di s năvĕnăhóa) tích l ch s , 207 di tích kiến trúc nghệ thuật đ c xếp h ng c p t nh.  Em biêt nh ng di s năvĕnăhóaăv t th nào t nh Phú Th ? b. M t s di tích l ch s - vĕnăhóaătiêuă  Khuădiătíchăđền Hùng là một qu n thể di bi u t nh Phú Th tích thuộcă đ a bàn Việt Trì, Lâm Thao, Phù Ninh, bao g m:ă đền H , chùa Thiên Quang, KhuădiătíchăĐ n Hùng đềnă Trung,ă đềnă Th ng,ă lĕngă mộ Hùng Đềnă Hùngă lƠă n iă th các vua Hùng – V ng,ă đền Giếng,ă đền Quốc mẫuă Âuă C ,ă T tiên c a dân tộc Việt Nam, lƠă n iă th c Quốc T L c Long Quân. hành nghi lễ cao nh t c aă Tínă ng ng th cúngăHùngăV ng.ăĐềnăHùngăđ cănhƠăn ớc các th i kì quan tâm, tu b ,ăđặc biệt t thế k XVăđến nay. 219 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Nĕmă 2009,ă Khuă diă tíchă Đềnă Hùngă đưă đ c Chính ph xếp h ng Di tích Quốc gia đặc biệt.  T iă saoă Đền Hùng l iă đ c xếp h ng di tích l ch s - vĕnăhóaăc p Quốcăgiaăđặc biệt? Hình 1. C ngăđền Hùng ( nh Internet)  Em hãy miêu t quang c nh Khu di tích đền Hùng. Di tích C t c thƠnhăH ngăHóaă Cột c thƠnhăH ngăHóaăđ c d ngănĕmă 1842 v tríătrungătơmăthƠnhăH ngăHóa.ă ThƠnhă H ngă Hóaă cóă chuă viă h nă 360ă tr ngă (1440),ă caoă 1ă tr ngă 2ă th ớc 1 t c (g n 5m), hào rộngă 2ă tr ngă 2ă th ớc (g n 9m), m 4 c a.ăĐ iăGiaăLongăđắpăthƠnhăđ t, nĕmăMinhăMệnh thứ 3ă(1832)ăđ c xây bằng đáăong.ă Di tích gắn liền cuộc chiến đ u chống quân Pháp c a Tu n ph Nguyễn Quang Bích và binh lính gi thành H ng Hóa nĕm 1884. Nĕmă 1945,ă láă c đỏ sao vàng c a Việt Minhăđưătungăbayătrênăcột c .ăNĕmă1947,ădoă Hình 2. Di tích l ch s cột c thành tiêu th kháng chiến, cột c đưă b phá d . H ngăHóa,ăTam Nông ( nh Tr n Vân Anh) Nĕmă 2009,ă cột c đ c ph c d ng theo  Em hãy cho biết l ch s c a cột c H ngă nguyên mẫuăvƠăđ c công nhận di tích l ch s Hóa qua các th i kỳ vƠă Ủă nghĩaă c a di tích - vĕnăhóaăc p t nh. này ? Cột c thƠnhă H ngă Hóaă tr thành một biểuă t ng c a tinh th nă yêuă quêă h ng,ă đ t n ớc, chống giặc ngo i xâm c a nhân dân Phú Th .  2. Di s nă vĕnă hóaă phiă v t th Th th Phú Di s năvĕnăhóaăphiăv t th là s n ph m tinh th n gắn với cộngăđ ng hoặc cá nhân, vật thể a. Khái quát di s nă vĕnă hóaă phiă v t vƠă khôngă giană vĕnă hóaă liênă quan;ă cóă giáă tr l ch s ,ăvĕnă hóa,ăkhoaă h c, thể hiện b n sắc Phú Th c a cộngăđ ng; không ng ngăđ c tái t o và Phú Th là vùngăđ t cội ngu n c a dân 220 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 tộc Việt, với nhiều di s năvĕnăhóaăphiăvật thể l uă truyền t thế hệ này sang thế hệ khác đặc sắcă nh ă tínă ng ng, lễ hội, nghệ thuật bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn trình diễn, hèm t c, nghệ thuật truyền kể,ăth ă và các hình thức khác. (Luật di s n) caădơnăgianầmangăđậm sắc thái cội ngu n.  Phú Th có 260 lễ hội các lo i trongă đóă có 223 lễ hội dân gian, 92 lễ hội đ că l uă gi cácă đ aă ph ng,ă 43ă lễ hội t chứcă th ngă xuyênă hƠngă nĕm,ă lễ hộiă Đền Hùng tr thƠnhăđiểm hội t tinhăhoaăvĕnăhóaă truyền thống Việt Nam. Gắn liền với lễ hội là cácătròăch iădơnăgian,ă đặc sắcănh ăđánhăphết ( Hiền Quan, Tam Nông), trò Bách nghệ khôi hài (Tứ Xư,ă Lơmă Thao),ă Tùngă díă (ĐƠoă HìnhTamă 4. Bu i lễ bđónă bằng công a Xá,ă Nông),ă iă ch i (B ch nhận H c, cViệt UNESCO (Nguồn Dân trí) Trì), ch i trâu (PhùBáo Ninh)...  Em biết nh ng di s năvĕnăhóaăphiăvật thể nào Phú Th ? S d ng ki n th c vĕnă h c v ca dao và truy n thuy tăHùngăV ng. “ Dù ai đi ng ợc về xuôi Nh ngày giỗ Tổ mùng m i tháng ba Khắp miền truyền mãi câu ca N c non vẫn n c non nhà ngàn năm” Đặc biệt, t nh Phú Th có hai di s năvĕnă hóa phi vật thể đ c UNESCO công nhận là di s năvĕnăhóaănhơnălo i. b. Tínăng ỡng th cúngăHùngăV ng Tínă ng ng th cúngă Hùngă V ngă đưă cóă trênă 2000ă nĕmă vƠă tr thành lễ t c chính thốngăđ cănhƠăn ớc Việt Nam qua các triều đ i công nhận và tr c tiếp th c thi. Phú Th , với v thế đ t T ,ă lƠă trungă tơm,ă lƠă n iă th c hành nghi lễ cao nh t c aătínăng ng th cúng Hùngă V ng.ă Nĕmă 2012,ă tínă ng ng th Hình 3.Tr y hộiăđền Hùng ( nh Internet) cúngăHùngăV ngă Phú Th đ c UNESCO công nhận là di s nă vĕnă hóaă phiă vật thể đ i  Bài ca dao và hình 3 ph năánhăđiều gì ? diện c a nhân lo i.  Theo truyền thuyết,ă Ană D ngă V ngă đưă d ng cộtă đáă thề trênă núiă Nghĩaă Lĩnh,ă nguyệnă đ iă đ iă trôngă nomă lĕngă miếu h Hùng và gìn gi giangă s n.ă Vuaă Lêă Thánhă Tôngă đưă saiă so n Ng c ph về 18ă chiă đ i ThánhăV ngătriều Hùng. Nhà Nguyễn chính thứcă đ nh ngày mùng 10 tháng 3 âm l ch là Quốc lễ.ă Nĕmă 1946,ă Chínhă ph Việt Nam dân ch cộngă hòaă đưă quyă đ nh ngày giỗ T Hùngă V ngă lƠă ngƠyă lễ chính thức.ă Nĕmă 2001, Chính ph đưăbanăhƠnhăchiătiết t chức 221 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nghi lễ,ătrongăđóăcóăLễ Giỗ T HùngăV  Nétă độcă đáoă c aă tínă ng HùngăV ngălƠăgì ? c. Hát xoan ng.ă ng Th cúng  S d ng ki n th c v âm nh c L i hát Xoan Hátă xoană raă đ i t th iă Hùngă V ng,ă “Tọên thánh Ọuân chính ngự ngai vàng còn g i là Hát c aă đình, là lo i hình dân ca D i tọăm h c làng yên vui nghi lễ phong t c, với hình thức nghệ thuậtăđaă n vua và l i nh tr i yếu tố: nh c,ăhát,ă múa;ă th ng biểu diễn vào Làm ăn th nh v ợng muôn đ i giàu sang” đ u mùa xuân, ph biến Phú Th . (Đúm) Nĕmă 2011, Hát Xoan Phú Th đ c “ Th m thanh một nhánh huê nhài UNESCO công diễnă nhận Xoană là di s trongă năvĕnăhóaăphiăvật Hình 5. Biểu đìnhă ( nh Lòng anh muốn l y cô cài cành huê thể c n b o vệ kh n c p c a nhân lo i. Th m thanh một cánh huê sim Internet ) Lòng th ng d nh đi tìm th y đây” (Cài huê) “Bắt cá lòng đình Cá th i ch đ ợc anh trình cô bay Cá riếc hay là cá rô S đi mó l i ph i cô đào” (Mó cá)  Nội dung hát Xoan ph nă ánhă ớc nguyện,ătơmăt ăgìăc aăng i Phú Th ? Với truyền thốngăvĕnăhóaăl ch s lơuăđ i c aăvùngăđ t T vua Hùng, Phú Th đangă s h u nhiều di s năvĕnăhóaăcóăgiáătr .ăĐơyăv a là niềm t hƠo,ăđ ng th iăcũngălƠătráchă nhiệm c a nhân dân Phú Th trong việc b o t n và phát huy giá tr di s n trong hiện t i và t ngălai.ă  Câu h i 1.Di tích l ch s - vĕnăhóaăthuộc lo i di s n nào? Kể tên một số di tích l ch s - vĕnă hóa n iăemăsinhăsống. 2. Lễ hội thuộc lo i di s n nào ? Hãy giới thiệu về lễ hội gắn vớiăđìnhăhoặcăđền làng, xã (khu phố,ăph ng) em.  Bài t p Tìm hiểu th c tr ng c a một di tích n iăemăsinhăsống ? Theo em, c n có nh ng gi iăphápăgìăđể b o t n và phát huy giá tr c aădiătíchăđó ? * Phân tích ví dụ v vi Ế hỐỔ đ ng ki n th c liên môn khi d y mục 2 phần b. Tín ỉgư ng th Ếúỉg ảùỉg Vư ỉg Th cúngă Hùngă V ngă cóă t m quan tr ng trong tâm thức c aă ng i Việt, khẳng đ nhăng i Việt có chung một th y t , ngu n gốc. Th cúngăHùngăV ng,ăth cúng th y t c a c dân tộc tr thành một biểuăt ngăvĕnăhóa,ătínăng ng kết nối gi a quá khứ với 222 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 hiện t i, có tác d ngăvunăđắp tình c m vớiăgiaăđình,ălƠngăxưăvƠăđ tăn ớc.ăĐể tínăng ng th cúngăHùngăV ngătr thƠnhăđiểm hội t vĕnăhóaătơmălinhăc a các thế hệ ng i Việt nóiăchung,ăng i dân Phú Th nói riêng thì chúng ta c n ph i bắtăđ u giáo d c thế hệ trẻ ngay t nh ng bài h c l ch s đ aăph ngăđ uătiênătrongătr ng ph thông.ăĐể d y nội dung này hay, h p dẫn, giáo viên nên vận d ng các kiến thức về vĕnăh c, l ch s , hội h a, nghệ thuật,...ăđể truyền t iăđến h c sinh. Kiến thức văn h c: Giáo viên c năhuyăđộng kiến thức về truyền thuyếtăHùngăV ngă thông qua một hệ thống truyền thuyếtănh :ăCon Rồng cháu Tiên, S n Tinh – Thủy Tinh, Bánh ch ng bánh giầy,... Để nh ng câu chuyện truyền thuyếtă điă vƠoă vƠă khắc sâu trong tâm trí h căsinhăh n,ăng i giáo viên ph thông ph i t ngăb ớcăđaăd ng hóa hình thức d y và h cănh ăchoăh căsinhăđóngăvaiădiễn k ch theo nội dung truyện kể, t chức nh ng bu i chiếu phim, nh liên quanăđến truyền thuyếtăHùngăV ng,ăt chức h c nhóm t tìm hiểu về nộiădung,ăỦănghĩaăc a truyền thuyết. Nh ng hình thức d y và h căđaăd ng, linh ho t này sẽ t oăđ c s hứng thú và thu hút h c sinh vào bài h c. Thay bằng việc ng i trong lớp nghe – đ c và chép bài gi ng thì nh ng chuyếnăđiătới mỗiăvùngăđ t,ăđ aăđiểm gắn liền với nh ng câu chuyện truyền thuyếtă nh ă L u kén rể c a nhà vua t iă ph ng Tiên Cát, cánhă đ ng tr ng nếpă th mă c a Hoàng t Lang Liêu t iă ph ng D uă Lơu,ă Đ ng Lú (t i ph ng Minh Nông) - n iăVua Hùng d y dân c yălúa,ăvùngăđ t Phong Châu, khu di tích Đềnă Hùngầă sẽ đemă tới s hào hứngă cũngă nh ă niềm ham h c hỏi, khám phá cho HS. Ngoài ra, với truyền thuyết Bánh ch ng bánh giầy gi i thích ngu n gốc hai lo i bánh c truyền c a dân tộc, gi i thích phong t călƠmăbánhăch ng,ăbánhăgi y và t c th cúng t tiên c aăng i Việt, giáo viên có thể dẫnăHSăđiăth c tế các vùng tr ngălúaăn ớc, tới nghe tr c tiếp các nghệ nhân làm bánh kể về câu chuyệnăcũngănh ăcáchălƠmăbánhăvƠăsẽ càng thú v h năkhiăgiáoăviênăcóăthể t chức nh ng ho tăđộng tham quan lễ hội dân gian gắn liền với truyền thuyếtă HùngăV ngănh ălễ hội t chăđiền, t căthiă góiă bánhăch ng,ăthiăgiưă bánh gi y hay t chức một bu i d y h c sinh th căhƠnhălƠmăbánhăch ng,ăbánhăgi y. Tin chắc rằng khi tr c tiếp c m nh ng s n ph mă bánhă ch ng,ă bánhă gi y do chính tay mình làm ra, các em h c sinh sẽ c m nhận sâu sắcăh năỦănghĩaăc a câu chuyệnălƠăđề cao nghề nông tr ngălúaăn ớc,ă ớcăm ăvuaăsáng,ătôiăhiền,ăđ tăn ớc thái bình, nhân dân no m c a chaăôngătaăx aăvƠăth m thíaăh năđ o lí truyền thống biếtă năt tiên, uốngăn ớc nhớ ngu n c a dân tộc. T nh ng ho tăđộng giáo d c th c tế nƠy,ătínăng ng th cúngăHùngăV ngă có t xaăx aămới tr thành một b n sắcăvĕnăhóaăc a cộngăđ ng với triếtălíă“Conăng i có t cóătông”.ă Kiến thức l ch sử, đ a lí: Th iăđ i các vua Hùng d ngăn ớc không ch còn l i qua nh ng truyền thuyết về HùngăV ng,ămƠăcònăcóănhiều d u tích kh o c về th iăđ i các vua Hùng. Di tích Gò De xưăThanhăĐìnhă(ThƠnhăphố ViệtăTrì)ăngƠyănayăcònăđ c Việt s l c ghi l i: " bộ GiaăNinhăcóăng i l dùng o thuật áp ph c các bộ l c khác, t x ngă lƠăHùngăV ng,ăđóngăđôă PhongăChơuăđặtătênăn ớcălƠăVĕnăLang".ăĐến nay tìm th y Gò De nhiều hiện vậtăđộcăđáo,ăđặc biệt trong nh ng ngôi mộ c cách ngày nay kho ng trênă2000ănĕmănh :ăvuốtăđ ng,ăl iăđinhăbaăđ ng,ărìu,ăgiáo,ăquaăđ ng...ăĐinhăbaăcóăhìnhă d ng giốngănh ălƠăcơyăquyềnătr ng chứ không ph iălƠăđinhăbaălaoăcá,ăc n ớc hiện nay mớiătìmăđ c duy nh t có một cái. Hiện nay xưăThanhăĐìnhăcònăcóăxómăg i tên là Gia 223 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ninh, chúng ta có hình nh v th lĩnhăc a bộ GiaăNinhăx aăvớiămũ,ăvòngăđeoăc có gắn nh ng chiếc vuốtăđ ng, tay c m cây quyềnătr ngăđể thể hiện uy quyền và th n quyền. Ng iăx ngăvuaălậpăraăn ớcăVĕnăLang,ădiăchuyển trung tâm ra làng C (Thành phố Việt Trì ngày nay). làng C đưăđƠoăđ căh nă400ăngôiămộ th iăHùngăV ngăvƠăcóămột hiện vật r t quý là bộ khoáăđaiăl ngăbằngăđ ngăcóă8ăconărùaămócăvƠoănhau.ăĐóălƠăbộ đaiăl ngă nh ăcơnăđaiăc a các vua chúa sau này. Ngoài ra d c các con sông H ng,ăsôngăLô,ăsôngăĐƠăvùngăTamă Nông, Lâm Thao, Lập Th ch,ăVĩnhăT ng vào tậnăĐôngăS nă(ThanhăHoá)...ăcóăd u tích th i kỳ d ngăn ớc. Rõ ràng với nh ng chứng tích c a các di ch kh o c h c cộng với nh ng tài liệuăth ă t ch c nh ătrên,ăchúngătaăhoƠnătoƠnăcóăthể khẳngăđ nh th iăđ i Hùng V ngălƠăth iăđ i có th c trong l ch s . S ă d ngă truyệnă tranh:ă Việcă chuyểnă thểă mộtă sốă truyệnă truyềnă thuyếtă thƠnhă truyệnă tranhădƠnhăchoăh căsinhăluônălƠăđềătƠiăkháăphongăphúăvƠăh pădẫn,ădoăvậyăh uăhếtăh aăsĩă mongă muốnă điă sơuă khaiă thácă hìnhă nhă cácă nhơnă vậtă điểnă hình,ă nh ngă kếtă tinh,ă tinhă hoaă cộngăh ngăvớiăt ăduyăsơuăsắcăc aăcácăcơuătruyệnătruyềnăthuyếtăthôngăquaăngônăng ăđ ă h aăđưăph nănƠoăgiúpăkhaiăm ătríăt ngăchoăcácăem.ăVớiămộtăsốăcơuătruyệnătruyềnăthuyếtă HùngăV ngăđ căchuyểnăthểănh ăBánh tọ ng bánh dày, S n Tinh Thủy Tinh, Sự tích d a h u…đưăkéoăcácăemăh căsinhăđếnăg năh năvớiăkhoătƠngăvĕnăh cădơnăgianăđaăd ngăc aăViệtă Nam. Việcăchuyểnăt iănh ngăỦănghĩaătíchăc căc aătácăph mă“ăS năTinhă- Th yăTinh”ăthƠnhă truyệnă tranhă đưă lƠmă choă cơuă chuyệnă tr ă nênă hayă h n,ă đẹpă h n,ă nhơnă vĕnă h n.ă NgoƠiă raă thôngăquaăviệcăh aăsĩăcắtăcúpădiễnăt ăcácătr ngăđo năhìnhă nhăđiểnăhìnhăc aăcơuătruyện:ă nh ăc nh:ăVuaăm ălễăhộiăkénărể,ăhìnhă nhăS năTinhăTh yă - Tinhăđangădơngălễăvật,ăhìnhă nhăđộiăquơnăth yăquáiătiếnăđánhăS năTinh,ăhìnhă nhăS năTinhăv ngăvƠngăqu ăc măcùngă nhơnădơnăđ ngăđ uăvớiăth yăquáiầăsẽăkhiếnăh căsinhăthíchăthú,ăhamămêăhòaămìnhăvƠoă cơuătruyện,ănóălôiăcuốnăcácăem,ălƠmăchoăcácăemăthỏaătríăt ngăt ng,ănóăv aăg năgũiăv aă dễăthuộc.ă Tómăl iăviệcăgiáoăviênăhuyăđộngăcác kiếnăthứcăliênămônătrongăgi ngăd yăbƠiăl chăs ă đ aă ph ngă sẽă khiếnă bƠiă gi ngă phongă phú,ă sinhă độngă vƠă h pă dẫnă h nă đốiă vớiă h că sinh.ă Việcănắmăkiếnăthứcăc aăcácăemătr ănênădễădƠng,ăthuậnăl iăh n,ăcácăemăhiểuăsơuăvƠăchắcă kiếnăthức.ăĐ ngăth i,ăcácăkĩănĕngăphơn tích,ăt ngăh p,ăsoăsánh,ătríăt ngăt ngăc aăcácăemă đ că nơngă lên.ă Đặcă biệt,ă thôngă quaă d yă h că tíchă h pă cóă s ă d ngă kiếnă thứcă liênă mônă sẽă giáoăd cătruyềnăthốngăyêuăquêăh ng,ăđ tăn ớc,ălòngăt ăhƠoădơnătộcăchoăh căsinh. 3.ăK tălu n T ăviệcăthiếtăkếăbiênăso năbƠiăl chăs ăđ aăph ngăt nhăPhúăTh ătheoăđ nhăh ớngăd yă h cătíchăh păchúngătôiănhậnăth yărằngăđơyălƠămộtăh ớngăd yăh căcóătínhăkh ăthiăcaoăvƠăsẽă đóngăgópălớnăvƠoăviệcănơngăcaoăch tăl ngăd yăh căl chăs ănóiăchung,ăd yăh căl chăs ăđ aă ph ngănóiăriêngă ătr ngăTHPT.ă 224 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 ng d ng lý thuy tăliênăvĕnăb n trong vi c d y h c ng vĕnă ThS. NgỐỔ ỉ Nhậỏ ảỐỔ * Tóm tắt Liênăvĕnăb n là một trong nh ng lý thuyết tr ng tâm c a thế k XX.ă Nóăđưăm ra một quan niệm mới về vĕnăb n và cách tiếp cậnăvĕnăb n.ăVĕnăb n gi đơyăkhôngăcònălƠă một thể độc lập, bó hẹp n a mà m rộng ra vô tận vớiătr ngăliênăt ng c aăng iăđ c. Ph nă1:ăs ăl c về khái niệmăLiênăvĕnăb n Ph n 2: h n chế và gi i pháp trong việc ứng d ngăLiênăvĕnăb n Bài viết muốn thông qua việc tìm hiểu các quan niệm về Liênă vĕnă b nă để ch ra nh ng h n chế và gi i pháp trong việc d y h c ng vĕnătrongănhƠătr ng: Ph n 3: ứng d ng lý thuyết vào d y h c tác ph mă“Đ i th a”ăc aănhƠăvĕnăNamăCao. Vĕnăh c và nghệ thuật luôn vậnăđộng phát triển không ng ng theo dòng ch y c a l ch s . mỗi th iăđ i,ăng iăđ c,ăng i h c l i có nh ngăconăđ ngăriêngăđể khám phá giá tr c a tác ph măvĕnăh c. Trong nh ngănĕmăg năđơy,ăviệc nghiên cứu lý thuyếtăvĕnă h căph ngăTơyă ViệtăNamăđưăđ tăđ c nhiều thành t uăđángăkể. Các v năđề lý luận mà tr ớc th iă kìă Đ i mới b lưngă quênă nayă đ c các nhà nghiên cứu xem xét l i một cách khách quan và khoa h c. Tuy nhiên, nh ng thành t uăđóăl iăch aăthật s đ c vận d ng ph biến vào d y h c ng vĕnătrongănhƠătr ng. Với bài viết này, tôi muốn th m nh d n áp d ng lý thuyếtăvĕnăh căph ngăTơyămƠăc thể lƠăLiênăvĕnăb n vào việc gi ng d y trong các c p h c. Bài viết này th nghiên cứu việc áp d ng một trong nh ng lý thuyết mới c a vĕnăh căph ngăTơyăvƠoăviệc d y h c Ng vĕnătrongănhƠătr ng ph thông Việt Nam. ĐóălƠălỦăthuyết về Liênăvĕnăb n. 1. Vài nét v lý thuy tăLiênăvĕnăb n Liênăvĕnăb n là một khái niệmăđ c s d ng rộng rãi nh t trong giớiăphêăbìnhăvĕnă h c thế giới n a cuối thể k XX và nh ngănĕmăđ u thế k XXI. Có thể nói việc phát hiện ra liênăvĕnăb năđưăt o nên một cuộcă“cáchăm ng”ătrongăt ăduyăvĕnăh c,ăthayăđ i một cách m nh mẽ các quan niệm về vĕnăch ng. Với t m nhă h ngă nh ă vậy,ă liênă vĕnă b nă đ că xemă lƠă h ớng tiếp cận kh quan không ch trongă vĕnă h c mà còn có thể vận d ng vào phê bìnhă cácă lĩnhă v c nghệ thuật khácănhauănh :ăđiện nh, âm nh c... * Tr ngăĐ i h căS ăph m - Đ i h c Thái Nguyên 225 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Choăđếnănay,ăvĕnăb năđ c dùng với nhiều ph măvi,ăgócăđộ khác nhau. Vớiănghĩaă thôngă th ng,ă vĕnă b n là tên g i ch nh ng tài liệu, bài viếtă đ c in n,ă l uă hƠnhă hƠngă ngày trong giao tiếp (một bài báo, mộtăcôngăvĕn,ămột tập tài liệu, một quyếtăđ nh,ầ).ăVới nghĩaă lƠă một thuật ng ngôn ng h c,ă vĕnă b n là một trong nh ngă đ nă v phức t p, có nhiều cách hiểuăvƠăđ nhănghĩaăkhácănhau.ăCùngăvới quan niệmănh ăvậy về vĕnăb n, phê bìnhăvĕnăh cătr ớcăđơyăcoi tác gi tr thƠnhăng iă“độcăsáng”,ălƠă“đ ng quyềnănĕng”ăchiă phối toàn bộ tác ph m c aămình.ăTrênă“hònăđ o”ăvĕnăb năđó,ănhƠăvĕnălƠămộtă“v chúa”ă sáng t o nên t t c ,ăcònăng iăđ c với tác ph m ch gi vai trò tiếp nhận th động. Việc tiếp cậnăvĕnăb năđ n chiềuănh ăvậyălƠmăchoă Ủănghĩaă c a tác ph m b h n chế, có ph n cứng nhắc, làm m tăđiănhiều giá tr hàm n c a nó. Với s raă đ i c a khái niệmă liênă vĕnă b n về c ă b n chúng ta có thể hiểu: Chiều ngang (ch thể - ng i nhận) và chiều d că(vĕnăb n – vĕnăc nh) cùng hiện diện: mỗi t (vĕnă b n) là một giao tuyến c a t (cácă vĕnă b n)ă n iă mƠă ítă nh t một t khácă (vĕnă b n khác) có thể đ că đ c.ă Kristevaă quyă choă vĕnă b n trong giới h n c a hai tr c: một tr c ngang kết nối gi a tác gi vƠăng iăđ căvĕnăb n, và một tr c d căđ c kết nối gi aăvĕnă b n vớiăcácăvĕnăb n khác. Nh ăvậy,ăKristevaătrongăcôngătrìnhă“ ord,ăDialogueăandăNovel”ă(T ,ăđối tho i và tiểu thuyết) tuyên bố rằng mỗiăvĕnăb năđ c bắtăđ uăd ới quyền l c c a nh ng cuộcăđối tho i. Quan niệm về liênăvĕnăb n nhắc chúng ta mỗiăvĕnăb n luôn t n t i trong mối quan hệ với nh ngăvĕnăb n khác, vớiăng iăđ c và tác gi . Nó t o thành một chuỗi b t tận và vĕnăb n tr nên vô biên trong s ám ch đó.[34,7] T s phân tích ph n trên, chúng ta có thể đ nhănghĩaăngắn g n: Liênăvĕnăb n là liên kếtăcácăvĕnăb n trong mộtăvĕnăb n qua s sáng t o và tiếp nhận c aăng iăđ c với tínhăđối tho i một cách ý thức hay vô thức. 2. Hi n tr ng và gi i pháp ng d ng lý thuy tăLiênăvĕnăb n trong d y h c Ng vĕn Tr l i với v năđề ứng d ng Liên vĕnăb n trong gi ng d yăvĕnăh c, chúng ta có thể nhận ra rằng: Thứ nh t, việc d yăvĕnăc a Việt Nam t x aăđưăcóăs d ng lý thuyếtănƠyănh ngăđóă là s s d ng không ý thức và ch d ng một c păđộ nƠoăđó.ăTrongăcácăc păđộ c a Liên vĕnăb n có yếu tố trích dẫnăvƠăng i d y khi làm mộtăthaoătácăsoăsánhăhayăm n ý c a một bài bình gi ngălƠăđưăítănhiều th c hiệnăthaoătácăLiênăvĕnăb n.ăNh ngănh ăvậy là còn quá ít ỏi so với t m vóc c a lý thuyết này. H n chế đơyăchínhălƠăng i d y vẫn quan niệm về vĕnăb n theo lốiăcũăcoiătácăph m là một thể độc lập. Thứ hai, khi Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o ch tr ngăl yăng i h călƠmătrungătơmălƠăđưă đánhăgiáăcaoăvaiătròăc aăng i h căcũngănh ăng iăđ c. Có lẽ,ăđiều này giống với quan điểm:ă“Tácăgi đưăchết”ăc a R.Bather [5] – một trong nh ng nhà nghiên cứu thành công trong tìm hiểuă Liênă vĕnă b n.ă Tuyă nhiênă để lƠmă saoă ng iă đ c tr thành trung tâm thì chúng ta vẫnăch aăth c hiệnăđ c một cách triệtăđể. Thậm chí vẫnăápăđặt cách hiểu, c m nhậnăvĕnăch ngăchoăng i h c. Lý thuyết về Liên vĕnăb n ph iăchĕngăsẽ gi i quyếtăđ c v năđề này? 226 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Thứ ba, việc áp d ng công nghệ thông tin với nh ng tranh nh, clip trong d y h c vĕnă ViệtăNamăđ c cho là không hiệu qu b i chúng ta quan niệmănóălƠăph ngătiện. Điều này khiến cho việc s d ng nó có ph n cứng nhắc.ăNh ngătheoăquanăđiểm c a các nhƠă Liênă vĕnă b n, một bức tranh, mộtă đo nă phim,ă webgameầđềuă đ c coi là mộtă vĕnă b n. Thống nh tăđ c v năđề này, chúng ta có thể th y việc ứng d ng công nghệ thông tin vào quá trình d y h c có lẽ sẽ ch tăl ngăh n. Để gi i quyết ba v năđề trên,ăng i viết th đ aăraămột số cách gi i quyếtănh ăsau: Thứ nh t, với việc trích dẫn, so sánh, liên hệ trong d y h c Ng vĕnăc n th c hiện theoăph ngăphápăLiênăvĕnăb n một cách có ý thức và khoa h căh n.ăLiênăvĕnăb n khẳng đ nh: mỗiă vĕnă b nă khiă điă vƠoă tiếp nhận sẽ kéo theo hàng lo t nh ngă vĕnă b n khác tùy thuộc vào hiểu biếtăvƠăvĕnăhóaăc aăng iăđ c. Trong việc d y h c ng vĕnă Việt Nam, ng i d yăth ng liên hệ, so sánh với các tác ph m khác nhằm nâng cao tính h p dẫn c a bài gi ngăcũngănh ăkhắc sâu tri thứcăchoăng i h c.ăNh ngăs m rộng y ch nằm một vài câu hay chi tiết c a tác ph măđ c d yămƠăch aăcóăs hệ thốngătrênăc ăs kh o sát nh ngăvĕnăb n mộtăcáchăkĩăl ng. Thứ hai,ăđể ng i h c th c s tr thành trung tâm, tích c c ch động trong h c tập thì không ph i ch đ năgi n là coi nhẹ vai trò c aăng i d y.ăTheoăđiều tra th c tế thìăđaă ph n các giáo viên, gi ng viên hiện nay th c hiện ch tr ngăc a Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o bằng việc cho h c sinh, sinh viên th o luận mà công việcănƠyăcũngăch aăth c hiệnăđ c một cách hiệu qu . Lý thuyếtăliênăvĕnăb n cho th y việcă“khaiăsinhăraăng iăđ c”ă[5]ălƠăđể t oănênătínhăđối tho i gi a tác gi - ng iăđ c. Mỗiăng iăđ c sẽ t o ra cho mình mộtăvĕnă b n phái sinh. Th c tế cho th y chúngătaăch aătônătr ng quy tắcănƠy.ăNg i d y vẫn bình gi ng, phân tích r iăđ aăraăchoăng i h c một cách hiểu.ăNg i h c thuộc t ng ý r i viết vào bài thi. Giám kh o l iăđếm ý ch măđiểm. Vậyă“sángăt oăđưăchết”ămƠăkhôngăcóăd u vết c aăđối tho i hay tính tích c c ch động. Ngay c việc th o luậnăthìăng iăgiáoăviênăcũngă gi chứcănĕngăqu n lý, kiểm tra chứ không có s traoăđ iănh ănguyênătắcăđối tho i nêu trên.ăChúngătaăcũngăc năl uăỦălƠăkhôngăcóăchơnălỦătuyệtăđối theo quan niệm hậu hiệnăđ i. Việc tôn tr ngăng i h căh năthayăvìăápăđặt c m th suyănghĩămới chính là chìa khóa cho ch tr ngăl yăng i h c làm trung tâm. Thứ ba, v nă đề s d ng công nghệ thông tin trong d y h c hiện này nay đối với ngƠnhăvĕnăcũngăch aăthật s hiệu qu b i quan niệmăcoiănóălƠăph ngătiện khoa h c chứ không ph i mộtăvĕnăb n.ăNh ăđưănóiă trên, lý thuyếtăliênăvĕnăb năđưăm rộng nội hàm c a khái niệmăvĕnăb n.ăVĕnăb n không ch là một trang gi y, một cuốn sách mà có thể là một b n nh c, một bức tranh, thậm chí mộtăwebsideầQuanăniệm về vĕn b n th c s tr nên linh ho tăh năvới s raăđ i c a internet. Vớiăinternet,ăvĕnăb n c a chúng ta sẽ đ c phơnăchiaăthƠnhăcácăđ năv với nh ngăđ ng kết nối, hoặc có thể chứaăđ ng một dãy các vĕnăb n nối vớiănóăquaăcácăđ ng dẫn.ăNg iăđ c có thể nhanh chóngăđ c tác ph m ch thông qua một thao tác b măvƠoăđ ng dẫn y, có thể đ c b t cứ đo n nào c a tác ph m một cách dễ dƠng.ăCácăvĕnăb n d ngănƠyăđ căxemălƠăsiêuăvĕnăb nă(hypertext).ăĐể gi i quyết v năđề nƠyăchúngătaănênăthayăđ iă cáchă nghĩăvề nó. Xem nó là mộtăvĕnăb n trong chuỗiăliênăvĕnăb n với tác ph măđangăgi ng d y sẽ góp ph n m rộngăỦănghĩaăcũngănh ă c m th choăng i h c. Th c tế cũngăchoăth y, nghiên cứuăcácălĩnhăv c hiệnănayăđều theo 227 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 xu thế tích h p.ăVĕnăh c không còn ch đóngăkhungătrongăph m vi c aănóămƠăđ c liên kết với âm nh c, hội h a,ăđiện nh, kiếnătrúcầăCh aănóiăđến v năđề cóătĕngăthêmănhiều ý nghĩaăchoătácăph măhayăkhôngănh ngăchắc chắn sẽ h p dẫnăh nănhiều so vớiătr ớc kia. 3. ng d ng Vì khuôn kh bài viết có h n nên đơyăng i viết ch có thể ứng d ng mộtăcáchăs ă l c nh t lý thuyếtăLiênăvĕnăb n vào tác ph măvĕnăh c mà c thể là tác ph mă“Đ i th a”ă c aănhƠăvĕnăNamăCao.ăĐể th c hiệnăđiềuăđó,ătôiămuônătriểnăkhaiăvĕnăb nătheoăcácăb ớc liênăt ng t g năđếnăxaăsauăđóăphátăhiện v năđề và gi i quyết: B c 1: M tr ngă liênă t ng g n, tức là gắnă vĕnă b nă “Đ i th a”ă với nh ng tác ph m cùng ch đề về ng i trí thứcăbĕnăkhoĕnăđiătìmălẽ sống c aănhƠăvĕn.ăChúng ta sẽ đ c chuỗiăvĕnăb nănh ăsau: Đ i th a Trĕngăsáng Sống mòn Trênăc ăs choăng i h c tiếpăxúcăvĕnăb n, chúng ta sẽ dễ dàng nhận ra nhân vật Hộ,ăĐiền, Thứ cùng một kiểuăng i trí thứcăbĕnăkhoĕnăđiătìmălẽ sống. Các nhân vật này đềuăđ c tác gi xây d ng g n giống nhau. Qua việcăđối chiếuăsoăsánh,ăng i d yăh ớng dẫnăchoăng i h c phát hiện ra các th phápăcũngănh ăquanăniệm nghệ thuật c a ông. S đối tho i gi aăcácăvĕnăb n sẽ làm n i bật lên tính v năđề c a th iăđ i và nh ngăbĕnăkhoĕn,ă chiêm nghiệm c a tác gi về cuộcăđ iăvƠăconăng i B c 2: Chuyển d ch th i gian về quá khứ hay m rộng tr ngăliênăt ng về vĕnă h căgiaiăđo nătr ớc.ăKhiăcácăvĕnăb năđ căđặtătrongămôiătr ng, th iăđiểmăvĕnăhóaăkhácă nhauăthìăỦănghĩaăsẽ khác nhau. V năđề sẽ xu t hiện. Chúng ta không thể phát hiện ra v n đề khi ch bó hẹp ph m vi tác ph m. Liên kếtăvĕnăb nă“Đ i th a”ăvới các tác ph măvĕnă h cătrungăđ i,ăng i d y sẽ đặt ra v năđề: t i sao cácăgiaiăđo nătr ớc c aăvĕnăh c Việt Nam không có kiểu nhân vật trí thứcăbĕnăkhoĕnătìmălẽ sống. Các nhân vậtătrongăvĕnăh c trungăđ iăđaăph n là kiểuăng i c a trung, hiếu, tiết,ănghĩa,ătrungăquơnăáiăquốc.ăNh ăvậy, ng i d yăđưăt o nên mộtăliênăvĕnăb n mới: Vĕnăhóaătrungă đ i Vĕnăhóaăhiệnăđ i Đ i th a (L uăỦ:ăLiênăvĕnăb n quan niệm mỗi nềnăvĕnăhóaăcũngălƠămộtăvĕnăb n) Khiăđối chiếu,ăsoăsánhătìmăđiểmăt ngăđ ng khác biệt các vĕnăb n với nhau, tính v n đề sẽ bộc lộ vƠă ng i d y sẽ dẫn dắtă ng i h c gi i quyếtă nó.ă Vĕnă h că trungă đ i s dĩă không có kiểu nhân vật này b i s khác nhau về quan niệm, cái nhìn về thế giới. Nếu th i trungăđ i,ăconăng iăcoiăvũătr là s hài hòa thiên – đ a – nhân h p nh t, m i thứ đều toàn vẹn hài hòa thì th i hiệnăđ i với s đôăth hóa, s xâm l n c aăvĕnăhóaăn ớcăngoƠiầăthế giớiăđ căxemănh ălƠănh ng m nh v .ăNg i viết nhận th y các bài gi ng ng vĕnăhiện nay về tác ph mă đều ch nói s bĕnă khoĕn,ă đauă kh c a Hộ,ă Điền, Thứ là do c nh m t n ớc,ădoă“c măáoăkhôngăđùaăvớiăkháchăth ”.ăTheoăquanăđiểm c aătôi,ănh ăvậyăng i d y ch aălỦăgi iăđ c b n ch t c a v năđề b i th iătrungăđ i, nh ng trí thứcăcũngăsống trong 228 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c nhănghèoăđói,ăcũngăcóăgiaiăđo n b m tăn ớc nh ngăđơuăcóăkiểuăng iăbĕnăkhoĕnăvìălẽ sống,ăđiătìmăchơnălỦ.ăĐể lý gi iăsơuăxaăh năthìănguyênănhơnăchínhălƠăs biếnăđộngăvĕnăhóa,ă thayăđ i các thang giá tr khiếnăconăng i tr nên l c lõng. B c 3: Chuyển d chă vĕnă b n về th i hiện t i (th iă điểmă t ngă lai so với khi tác ph măraăđ i). Có thể th yăb ớc thứ 3 này r t c n thiết và là thiếu h t trong việc d yăvĕnă hiện nay. Các tác ph măvĕnăh căđ c gi ng d y không tr l i nh ng câu hỏiăđ i sống hiện t i nhiều mà ch nh ă“ngôiăđềnălinhăthiêngăđể ng i ta nhìn ngắm”.ăChínhănóălƠămột trong nh ng lí do khiến cho h c sinh th ăvới việc h căvĕn.ăVĕnăh c là cuộc sống, nếu không gắn nó vớiă đ i sống th c tiễn thì thì chúng ta ch còn l i nh ng giá tr đưă chết. Việc chuyển d chăvĕnăb n về th i hiện t iăcũngăphùăh p với lý thuyết tiếp nhận.ăNg iăđ c mỗi th iăđ iăđều có cách c m th , kiến gi iăvĕnăb năriêng.ăĐiềuăđóăt o nên sức sống cho tác ph m. Th c hiệnă thaoă tácă nƠy,ă ng i dậyă trênă c ă s liên kết với các tác ph mă vĕnă h c đ ngăđ i có thể có chuỗiăvĕnăb n sau: Đ i th a Con gái th y th n ĐƠnătr i (Nam Cao) (Nguyễn Huy Thiệp) (Cao Duy S n) Mẫu số để t o nên chuỗiăliênăt ngănƠyăcũngălƠăkiểu nhân vật tìm kiếm lẽ sống, b l uăđƠyătrongătơmăh n. C ba nhân vật Hộ (Đ i th a),ăCh ngă(Conăgáiăth y th n), Thức (ĐƠnătr i)ăđều có nh ngăđiểmăt ngăđ ng. H b ám nh b i nh ng cuộc kiếmătìm,ăsuyăt ,ă đauăkh , chiêm nghiệm nhằm tìm ra chân lý, lẽ sống cuộcăđ i mình. V năđề là t i sao l i có s t ngăđ ngăđóătrongăkhiăbaătácăph mănƠyăđ căraăđ i cách nhau một kho ng th i gian khá dài. Lý gi iăđiềuănƠyăng i d y c năđối chiếuăchoăng i h c th y hoàn c nh ra đ i c a c ba tác ph m. Th iăđiểmăraăđ iăđều là mốc biếnăđộng giá tr vĕnăhóa.ăS biến động khi nh ng giá tr cũă đangă maiă một và s t n công c aă vĕnă minhă đôă th ,ă vĕnă hóaă ph ngăTây. S d dang gi aăcũăvƠămới t o nên kiểuăng iă“dangăd ”,ăbĕnăkhoĕnăgi aăcũă và mới, gi a một thế giới c a nh ng m nh v , gi a nh ng l a ch n: tình yêu – tiền bac, vĕnăch ngă– nhân cách, tha hóa – gi mìnhầăTrênăc ăs phơnătíchăđóăchúngătaăsẽ m rộngăvĕn b nătrongătr ngăliênăt ng, làm sống l i nh ng giá tr t ngăđưăcũ,ă mangăl i choăng i h c nh ng khám phá thú v trongăt ăthế ch động tích c c,ăđặt tác ph m vào tr ngătháiă“động”,ătức là gắnăđ căvĕnăch ngăvƠoăđ i sống. Trênăđơyăch là nghiên cứuăb ớc đ u về việc ứng d ng c a lý thuyếtăliênăvĕnăb n vào quá trình d y h c Ng vĕnătrongănhƠătr ng. Chúng tôi r t mong s đóngăgóp,ătraoă đ i ý kiến c a các nhà nghiên cứuăvƠăđộc gi để có thể hiểu sâu sắcăh năvƠăvận d ng hiệu qu h năv năđề này trong quá trình d y h c Ng vĕn./. TÀI LI U THAM KH O 1. Graham Allen (2000), Intertextuality, Routledge,London tr 133-143, tr 95-115 2. M. Bakhtin (2003), Lý luận và thi pháp tiểu thuyết (Ph măVĩnhăC ăd ch), Nxb. HộiănhƠăvĕn,ăHƠăNội. 3. M. Bakhtin (1993), Những v n đề thi pháp tiểu thuyết Doxtoiepxki, Nxb GD, HN. 229 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 4. R. Barthes (1997), Độ không của lối viết (Nguyên Ng c d ch), Nxb. HộiănhƠăvĕn,ă Hà Nội. 5. R.Barthes, Cái chết của tác gi (Tr nă Đìnhă S d ch), lithuyetvĕnhoc.wordpress.com 6. Umberto Eco (2004), Đi tìm sự thật biết c i, Nxb. HộiănhƠăvĕn,ăHƠăNội 7.ă Juliaă Kristevaă (1986),ă “ ord,ă Dialogueă andă Novel”ă trongă Theă Kristevaă Reader,ă Toril Moi (ed. 1986), New Work: Columbia University Press, p.37 8. Lê Bá Hán, Tr n Đìnhă S , Nguyễn Khắc Phi (Ch biên) (2009), Từ điển thuật ngữ văn h c, Nxb GD, Hà Nội. 9. Lucie Guillemette và Josiane Cossette (2011), Gi i c u trúc và khái niệm trì biệt (Nguyễn Duy Bình d ch), Lyluanvanhoc.com. 10. Nguyễnă Namă (2010),ă Điểm qua m yă h ớng tiếp cậnă liênă vĕnă b nă ngoƠiă n ớc, lyluanvanhoc.com. 11. Nguyễnă Vĕnă Thu n,ă Liênă vĕnă b n, t Mikhailă Bakhtină đến Julia Kristeva, K yếu hội th o Ch nghĩaăhậu hiệnăđ i – Lý luận và tiếp nhận,ăĐHKHăHuế, 03/2011. 230 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Rèn luy n cho h căsinhăkĩănĕngăkhaiăthácă kênh hình trong d y h c l ch s theoăh ng phát tri nănĕngăl căng i h c TS. NgỐỔ ỉ M ỉh ảưởỉg* 1. Kênh hình (KH) trong d y h c (DH) nói chung, môn L ch s (LS) tr ng ph thông nói riêng là một lo iăph ngătiện tr c quan quan tr ng chứaăđ ng, chuyển t i l ng thông tin c a giáo viên (GS) trong quá trình DH và là ngu n tri thứcăphongăphúăđaăd ng, góp ph n t o biểuăt ng, phát triển trí tuệ,ănơngăcaoănĕngăl c nhận thức cho h c sinh (HS) trong quá trình h c tập. Trong DHLS, kênh hình (KH) g m t t c nh ng nh ch p, tranh vẽ, hình vẽ,ăl căđ ,ăs ăđ (graph),ăđ th , phim tài liệu,ầăTheoăchứcănĕngăvƠăm căđíchă s d ng, các nhà giáo d c và tác gi viết sách giáo khoa LS chia làm 4 lo i: - KHădùngăđể c thể hóa nội dung s kiện l ch s quan tr ng trong bài h c; - KH cung c păthôngătinăchoăHSă(th (th ng là các tranh nhăt ăliệu LS; - KH v a cung c p thông tin, v a minh h a cho kênh ch trong sách giáo khoa ng kèm theo một số thông tin bên c nhăđể HS t đ c và tìm hiểu); - KHădùngăđể rèn luyệnăkĩănĕngăth c hành, kiểm tra kiến thức HS35. Mặc dù việc phân lo i KH trên ch mangătínhăt ngăđối,ănh ngăđềuăh ớng tới hình thành, rèn luyện và phát triểnăcácăkĩănĕngăh c tập LS cho HS. Trong d yă DHLS,ă khiă GVă đánhă giáă HSă cácă kĩă nĕngă khaiă thácă KHă ph i mang tính toàn diện (óc quan sát, phát hiện nộiădungăthôngătin,ăt ăt ng,ătháiăđộ và s d ng thông tin trong h c tập). Mặtă khác,ă GVă cũngă cóă thể đánhă cácă kĩă nĕngă nƠyă m i khâu trong quá trình DH: t kiểmătraăbƠiăcũ,ăchu n b cho h c sinh nghiên cứu kiến thức mớiăđến tìm hiểu kiến thức mới và c ng cố, ôn tập, kiểm tra. 2. Để hình thành, rèn luyệnăvƠăđánhăgiáăđ căcácăkĩănĕngăkhaiăthácăKHLSăc a HS, ngay t đ u GV ph i biết thiết kế các d ng câu hỏiăđ nhăh ớng phù h p với t ng lo i KH. Doăđặcătr ngăc a mỗi lo iăKH,ănênăph ngăphápă(PP) khai thác, s d ngăvƠătiêuăchíăđánhă giáăcũngăkhácănhau.ăVíănh ,ăđể đánhăgiáăHSăcácăkĩănĕngăkhaiăthác,ăs d ng các lo i tranh nh trong DHLS, GV c nătheoăđ nhăh ớng sau: * Khoa L ch s - Tr ngăĐHSPăHƠăNội Phan Ng c Liên (Ch biên).ăPh ngăphápăDHLS,ătậpă1.ăNXBăĐ i h căS ăph m, 2009, tr 90. 35 231 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 B ng đ nh h Lo i KH trong DHLS Tranh nh ph n ánh công trình vĕnăhóa,ă kiến trúc LS Tranh nh là các chân dung nhân vật LS Tranh nh là các biến cố LS Tranh biếm h a, châm biếm ng cách đặt câu hỏi h ng dẫn h c sinh cách khai thác và đánh giá kĩ năng khai thác một số lo i kênh hình trong d y h c l ch sử Cáchăđ t câu h iăt ngă ng - Côngă trìnhă đ c xây d ng vào th iă điểm nào? Nhằm m căđíchăgì? - Nétă đặc sắc c aă côngă trìnhă đ c thể hiện nh ăthế nào? - Em hãy cho biết nh ng yếu tố LSă đ c ph n ánh qua công trình. - Emăcóăsuyănghĩ,ănhận xét gì về giá tr l ch s c a công trình LS này? - Em biết gì về nhân vật LS này? - Ọng/BƠăcóăcôngălao,ăđóngăgópăgìăchoăLSă? - Vì sao nhân dân ta l i lậpăđền th /l y tên nhân vậtăđặtăchoăcácăđ ng phố/tr ng h c? - Theo em, LS sẽ nh ă thế nào nếu không xu t hiện nhân vật này? - Em có nhậnă xét,ă đánhă giáă gìă về nhân vật LS này? - Bứcă hìnhă đ c ch p vào th i khắc LS nào? - Nội dung (quan c nh) c a bức hình nói lên điều gì? - Giá tr c a bức nh LS thể hiện điểm nào? Vì sao? - Em có nhận xét gì về Ủănghĩaăc a s kiện LS trên. - Bức tranh biếm h a g i cho chúng ta thôngăđiệp LS gì? - Nh ng yếu tố LSănƠoăđ c thể hiện qua s châm biếm c a bức tranh? - Emăcóăsuyănghĩ,ănhận xét gì về LS b y gi đ c ph n ánh qua tranh? - Đo n phim ph n ánh s kiện LS gì? - Hãy tóm tắt nộiă dungă LSă đ c ph n ánh quaăđo n phim tài liệu. Tiêuăchíăđánhăgiáăkĩănĕng khai thác và s d ng KHLS - HS biết quan sát, nhận diện đúngălo i tranh nh LS - Khaiă thácă đ c nội dung, thông tin LS ph n ánh qua công trình (về mặt giá tr LS, vĕnăhóa,ầ) - Biết nhậnă xét,ă đánhă giáă LSă qua KH, hoặc liên hệ với nh ng công trình khác. - Biết quan sát, nhận diện đúngălo i tranh nh LS. - Nêuă đ c nh ngă đặcă điểm n i bật về nhân vật (tính cách, công lao, tội tr ngă đối với LS,ầ).ă - HS nhận thứcăđ c nhân vật chính diện hay ph n diện (theo quanăđiểm s h c mác-xít). - Biếtăđánhăgiá,ănhận xét nhân vật - Biết quan sát, nhận diện đúngălo i tranh nh LS. - Miêu t đ c quang c nh c a s kiện LS. - Nhận thứcă đ c giá tr LS c a bứcăhìnhăđemăl i - Biếtă đánhă giá,ă nhận xét s kiện - Biết quan sát, nhận diện đúngălo i tranh nh LS. - Khaiăthácăđ c nh ng yếu tố LS thể hiện qua bức tranh biếm h a, châm biếm. - Biếtă đánhă giá,ă nhận xét s kiện, hiệnăt ng LS qua tranh. - Biết quan sát, nhận diện đúngăthể lo i phim tài liệu (về một biến cố LS hay nềnă vĕnă 232 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Cácăđo n phim tài liệu về LS - Hãy cho biếtăcácăđ aăph ngădiễn ra cuộc kh iănghĩa,ăcácămũiăt năcông,ầ - Emăcóăsuyănghĩ,ănhận xét gì về ầ.ă(vaiătròă lưnhăđ o c aăĐ ng, tinh th n chiếnăđ uầ..)ă - L ch s Việtă Nam/ă LSă n ớcă Đức/l ch s thế giới,ầăsẽ nh ăthế nào nếuăầ.ă?ă(Chiến tranh thế giới thứ hai không n ra, không có Cách m ng tháng Tám 1945?,....) hóa,ầ) - Khaiăthácăđ c nội dung LS quaăđo n phim tài liệu - Biếtă đánhă giá,ă nhận xét s kiện, hiệnăt ng LS qua phim. - Biểu hiệnă nĕngă l c xúc c m và biểu c m vớiă LSă quaă đo n phim (t hƠo,ă lênă án,ă đ ng c m,ầ) - Biết liên hệ kiến thức LS c a quá khứ với hiện t i. 3. M t s ví d và phân tích c th : Ví dụ 1, GVăđánhăgiáăHSăquaăkĩănĕngăkhaiăthácătranhă nh chân dung nhân vật LS, ho tăđộng kiểmătraăbƠiăcũătr ớc khi h c bài 27. Kh i nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX (lớp 8 THCS). GV thiết kế và trình chiếuătrênăslideăgiáoăánăđiện t nh chân dung một số nhân vật LSăđưăh c bƠiătr ớc, kèm theo câu hỏiă(hìnhăd ới): Hãy nhận diện các nhân vật d i đây và cho biết vai trò của mỗi nhân vật trong LS Việt Nam cuối thế kỉ XẤX, đầu thế kỉ XX. Sau khi HS tr l i, GV nhậnăxét,ăđ aăthôngătinăph n h i r i kết luận,ăđánhăgiáăvƠăchoăđiểm các em. Câu hỏi kiểm tra trênăđ c xây d ng nhằmăđánhăgiáăkĩănĕngăkhaiăthácăKHăLSăc a HS thông qua hai tiêu chí: nhận diện nhân vật LS và trình bày vai trò c a mỗi nhân vật trong LS Việt Nam cuối thế k XIX,ăđ u thế k XX. Nh ngăKHănƠyăcácăemăđềuăđ c tiếp xúc ( bƠiătr ớc),ă nh ngă muốn tr l i tốt,ăđ tă điểm cao thì ph i thể hiệnăđ c s thu n th cătrongăkĩănĕngăkhaiăthácăc a mình: quan sát, tái hiện,ăt ăduyăLS,ầăKhiăđánhăgiá,ăch m điểm HS, chúng ta ph i d aăvƠoăcácătiêuăchíăđưăđ nhăh ớng t tr ớc (HS ph i nhận diện đúngătênăcácănhơnăvật,ăđ ng th i nói rõ công lao c a h đối với LS - biết nhận xét nhân vật chính diện hay ph n diện,ầ).ă Qua cách th c hiệnă trên,ă GVă đưă đánhă giáă đ c nh ngă kĩă nĕngă c a HS về các mặt nhận biết (ph n “sử”) và nhận thức,ă đánhă giáă (ph n“luận”). Nếu HS nhận diện không đúngă6ănhơn vật LS trên (hiệnăđ i hóa nhân vật),ăch aănóiăđ c vai trò c a mỗi nhân vật 233 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 trongăLSăthìăkĩănĕngăkhaiăthácăKHLSăc a các em còn h n chế, GV c năl uăỦătrongăquáă trìnhăDH.ăĐ ng th i,ăđể đánhăgiáăđúngăkĩănĕngăkhaiăthácă nh chân dung LS c a HS, GV c n tránh s d ng các d ng câu hỏiă máyă mócă nh ă “Đây là ai? Ông sinh và m t năm nào?”,ầăvìăsẽ khôngăphátăhuyăđ c kh nĕngăt ăduyăLSăc a các em. Ví dụ 2, GVăđánhăgiáăHSăquaăkĩănĕngăkhaiăthácătranhăbiếm h a, ho tăđộng tìm hiểu, phát hiện kiến thức mới, m c I. N c Pháp tọ c cách m ng (bài 2. Cách m ng t s n s n Pháp (1789 – 1794), l p 8 THCS).ăĐể đánhăgiáăđúng,ăhiệu qu nh ngăkĩănĕngăkhaiă thác tranh biếm h a c aăHS,ătr ớcătiênăxácăđ nh m c tiêu, nội dung kiến thức và các tiêu chíăđánhăgiá,ăg m: Mục tiêu: HS phát hiện, tìm hiểu kiến thức mớiăliênăquanăđến nguyên nhân bùng n cách m ng Pháp (tiềnăđề kinh tế, chính tr - xã hội);ăquaăđóăbiết vận d ng kiến thứcăđưăh c ( m cănƠy)ăvƠoăđánhăgiáăs kiện LS (ph n cách m ng bùng n ). Nội dung kiến thức (tên bức tranh): “Tình c nh nông dân Pháị tọ c cách m ng”, s d ng khi d y m c I. N c Pháị tọ c cách m ng, giúp h c sinh nhận thức rõ nh ng tiềnăđề (kinh tế, chính tr - xã hội) dẫnăđến cách m ng Pháp bùng n . Các tiêu chí đánh giá kĩ năng: Biết quan sát, nhận diệnăđúngălo i tranh nh LS; khai thácăđ c nh ng yếu tố LS thể hiện qua tranh châm biếm (các nhân vật và vật d ng c a h đ i diện cho mỗiăđẳng c p trong xã hội);ăcóătháiăđộ c m thông vớiăđẳng c p thứ ba (b bóc lột), ng hộ cách m ng Pháp; biết rút ra nguyên nhân cách m ng bùng n ,ầ Trênăc ăs xácăđ nh rõ m c tiêu và nh ngătiêuăchíăđánhăgiáăHSăvề kĩănĕngăkhaiăthácă tranh biếm h a, GV thiết kế và trình chiếu slide bức tranh “Tình c nh nông dân Pháp tọ c cách m ng” (kèm theo câu hỏiăliênăquanăđ nhăh ớng cách khai thác), r i giao nhiệm v cho HS tìm hiểu (hình trên): 234 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 1)ă Baă ng i trong bứcă tranhă t tr ớc cách m ng? ngă tr ngă choă nh ngă đẳng c p nào c aă n ớc Pháp 2) Nh ngăđ vật, d ng c c aăbaăng thanh kiếm, cái cuốc, con vật,ầ)?ă 3) Em có nhận xét gì về tình c nhăng i này cho chúng ta biếtăđiều gì (cây thánh giá, iănôngădơnăPhápătr ớc cách m ng? Hết th i gian, GV g iăHSăđứng lên báo cáo kết qu khai thác thông tin LS qua bức tranh biếm h a.ăCĕnăcứ vào câu tr l i c a HS, GV sẽ đánhăgiáăđ că kĩănĕngăkhaiăthácă kênh hình mứcăđộ 1, mứcăđộ 2 hay mứcăđộ 3ă(thôngăth ng, HS ch đ tăđ c mứcăđộ 2 – tr một số emăcóăđamămê,ănĕngăkhiếu với môn S ). Sauăkhiăđưăđánhăgiáăđ căcácăkĩănĕngăphátăhiện, tìm hiểu kiến thức LS c a HS qua bức tranh biếm h a, GV nhận xét, trình bày bằng PP miêu t khái quát có phân tích (kết h p với S đồ chế độ ba đẳng c p Pháp và Biểu đồ thu nhập của nông dân Pháp), giúp các em tiếp t c hoàn thiệnăcácăkĩănĕngătrongăh c tập36. Ví dụ 3, GVăđánhăgiáăHSăvề cácăkĩănĕngăkhaiăthácănộiădungăLSăquaăđo n phim tài liệu “Chiến d ch Hồ Chí Minh” trong ho tăđộng tìm hiểu, phát hiện kiến thức mới khi d y h c m c III.2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (bài 30. Hoàn thành gi i phóng miền Nam, thống nh t đ t n c (1973 – 1975), lớp 9 THCS). C n nhớ rằng, đơyă lƠă ho t độngă đánhă giáă kĩă nĕngă h c sinh tìm hiểu, phát hiện kiến thức mới qua xem phim, chứ không ph i “xem cho vui”,ă nênă GVă cũngă ph iăxácăđ nh m c tiêu, nội dung kiến thứcăvƠăcácătiêuăchíăđánhăgiáă c thể, g m: Mục tiêu: HS phát hiện, tìm hiểu kiến thức mớiăliênăquanăđến chiến d ch H Chí Minh – đ nh cao c a cuộc T ng tiến công và n i dậy Xuân 1975; thể hiện c m xúc LS, tinh th n t hào với truyền thống dân tộc; biếtăđánhăgiáăvaiătròălưnhăđ o c aăĐ ng trong cuộc T ng tiến công; trân tr ng giá tr LS. Nộiă dungă đo nă phim:ă Đo n phim có tên “Chiến d ch Hồ Chí Minh”, s d ng khi d y h c m c III.2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Vớiă độ dài 8 phút, l i thuyếtăminhăhay,ăđo n phim ghi l i nh ng diễn biến chính c a chiến d ch r tăsinhăđộng, vớiă h ớng tiến công c aă 5ă cánhă quơn:ă h ớng Tây Bắcă cóă quơnă đoƠnă III,ă h ớng Bắc có quơnăđoƠnăI,ăh ớngăTơyăNamăcóăđoƠnă232,ăh ớngăĐôngăcóăquơnăđoƠnăIVăvƠăbộ đội Liên khuăV,ăh ớngăĐôngăNamăcóăquơnăđoƠnăII.ăĐo n phim tài liệu kết thúc bằng s kiện xe Nguyễn M nhăH ng (2011), Nâng cao ch t l ợng DH môn LS CNTT, Luận án tiến sĩăGiáoăd c h c,ăTh ăviện Quốc Gia, H, tr.77. 36 tọ ng THPT v i sự hỗ trợ của 235 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 tĕngă quơnă taă tiến vào Dinhă Độc Lập, bắt sống toàn bộ nộiă cácă quơnă đội Sài Gòn, t ng thốngăD ngăVĕnăMinhăđ uăhƠngăvôăđiều kiện và c n ớc vui m ng trong chiến thắng37. Các tiêu chí đánh giá kĩ năng: Biết quan sát, nhận diệnăđúngăthể lo i phim tài liệu (về biến cố tr ngăđ i c a LS dân tộc);ăkhaiăthácăđ c nộiădungăLSăquaăđo n phim tài liệu; thể hiện xúc c m LS (qua theo dõi phim và diễnăđ t ngôn ng ); biết nhận xét vai trò lãnh đ o c aăĐ ngăvƠăỦănghĩaăl ch s c a s kiện. Khiăđưăxácăđ nhăđúngăm c tiêu, nội dung kiến thức và các tiêuăchíăđánhăgiáăkĩănĕngă khaiăthácăđo n phim tài liệu, khi DH trên lớp, GV sẽ choăcácăemătheoădõiăphim.ăTr ớc khi xem,ăHSăđ c giao nhiệm v h c tập bằng 4 câu hỏiăđ nhăh ớng. Nh ng câu hỏiănƠyăđều gắn liền vớiăcácătiêuăchíăđánhăgiáăkĩănĕngăkhaiăthácănội dung phim (hình bên): 1). Hãy kể tên 5 cánh quân cùng tiến công th n tốc vào gi i phóng Sài Gòn trong chiến d ch H Chí Minh. 2). Khí thế c a quân dân ta trong cuộc T ng tiến công và n i dậyăXuơnă1975ănh ăthế nào? 3). Tình tr ng c a chính quyền Sài Gòn và l căl cuối cùng c aăthángă4/1975ănh ăthế nào? ng cố v năMĩătrongănh ng ngày 4). Em có nhận xét gì về vaiătròălưnhăđ o c aăĐ ng trong chiến d ch H Chí Minh? HS xem phim xong, GV dành một th i gian ngắn (kho ngă1ăphút)ăđể cácăemăcóăđiều kiện tái hiện l i các hình nh LS, hoàn thiện câu tr l i. Khi HS tr l i,ăGVăcĕnăcứ vào nh ngătiêuăchíăđưăxơyăd ng t tr ớc (quan sát – nhận diện LS, tìm kiếm thông tin, c m xúcăLS,ăđánhăgiá,ănhận xét s kiện,ầ)ăđể đánhăgiáăxemăkĩănĕngăkhaiăthácăphimătƠiăliệu c a các em đ t mứcăđộ 1, mứcăđộ 2 hay mứcăđộ 3. Cuốiăcùng,ăđể hoàn thiện việcăđánhăgiáăcácăkĩănĕngăkhaiăthácăphimătƠiăliệu c a HS, GV c n nhận xét và chốt l i, nhằm ph c v cho việc kiểmătra,ăđánhăgiáăsauănƠy:ăS kiện LSăxeătĕngăquơnăgi i phóng tiếnăvƠoăDinhăĐộc Lập và lá c cách m ngăđ c cắm trên nóc DinhăĐộc lập là mốc báo hiệu s cáo chung c a Chính quyền Sài Gòn và s toàn thắng c a Chiến d ch H Chí Minh LS. 4. Một cách khái quát, trong s phát triển c a nền giáo d c hiệnăđ i, vai trò và v trí c aăng i h c đưăvƠăđangăcóăs chuyểnăđ iăcĕnăb n (ng i h c ph i v trí trung tâm của nhà tọ ng, là ng i tham gia trực tiếp, tích cực vào quá trình nhận biết, khám phá và ph n biện,…).ă Để đápă ứngă đ c s chuyểnă đ i này, GV ph iă điă tr ớc, không ch nhận thứcăđúngămƠ cònăhƠnhăđộng, vận d ng vào th c tiễn DH. ChứcănĕngăvƠăvaiătròăc a GV ph iăthayăđ i t ng i cung c p thông tin, tr thƠnhăng i nh cătr ng, biết t chức,ăđ nh h ớng quá trình h c tập cho HS./. Nguyễn M nhăH ng – ả ng dẫn HS khai thác hiệu qu các đo n phim tài liệu trong DHSL tọ ng THPT, T p chí Giáo d c, số 258 (3/2011), tr.38 - 40. 37 236 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 TÀI LI U THAM KH O 1. Bộ Giáo d că vƠă ĐƠoă t o(2006), Ch ng trình giáo dục phổ thông môn LS, NxbGD Việt Nam, HN, 2006, tr.6 – 7. 2. Nguyễn Th Côi (2009). Các con đ ng biện ịháị s ịh m nâng cao hiệu qu bài h c l ch sử tọ ng phổ thông. NXB Đ i h c S ịh m, HN, 2009. 3. Nguyễn Th Côi (Ch biên), Tr nhă Đìnhă Tùng, Nguyễn M nhă H ng,ầ(2009), Rèn luyện kĩ năng, nghiệp vụ s ịh m môn LS, NxbăĐHSP,ăHN,ă2009 4. Giselle O.Martin-Kniep. Tám đổi m i để tr thành ng i giáo viên giỏi. (LêăVĕnăCanhă d ch). NxbGD Việt Nam, HN, 2011. 5. Phan Ng c Liên (Ch biên). Ph ng ịháị DHLS (Tập 1 và 2). NxbăĐHSP,ăHN,ă 2009. 237 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Xây d ng m t s bài h c tích h p v giáo d cămôiătr ng an toàn - phòng tránh tai n năth ngătíchă trung h căc ăs TS. TỢỊ Th ả ỉg Vợỉ* Tóm tắt Giáo d cămôiătr ng an toàn, phòng tránh tai n năth ngătíchăvôăcùng quan tr ng trung h căc ăs . Với m căđích Với m căđích nâng cao kiến thức về môiătr ng giáo d c an toàn, giúp h c sinh tránh ch năth ng thể ch t. Một trong nh ng nhiệm v quan tr ng là ph i nơngăcaoănĕngăl c gi ng d y tích h p vào ch đề cho giáo viên để giúp giáo viên hiểuăđ c đ a ch và bài h c tích h p giáo d cămôiătr ng cho kế ho ch phòng chống tai n năth ngătích. T khóa: Giáo d cămôiătr ng an toàn, tích h p,ăđ a ch tích h p, kế hoặch bài h c I.ăĐ t v năđ Ch ngătrìnhăgiáoăd c môi tr ng an toàn- PTTNTT cho h c sinh trung h căc ăs đ c xây d ng trên nguyên tắc khai thác nh ng nộiădungăđưăcóătrongăch ngătrìnhătrungă h căc ăs (ban hành kèm theo Quyếtăđ nh số 16/2006/QĐ-BGDĐT)ăngƠyă05ăthángă5ănĕmă 2006 c a Bộ tr ng Bộ giáo d căvƠăđƠoăt o) không làm nặngăthêmăch ngătrìnhăc a các môn h c. Tiếpă đến ngày 22/8/2007 c a Bộ tr ng Bộ Giáo d c - ĐƠoă t o ra ch th số 40/CT-BGDĐTăvề việc triểnăkhaiăphongătrƠoăthiăđuaă“ăxơyăd ngătr ng h c an toàn, h c sinh tích c c”ătrênătoƠnăquốc.ăCh ngătrình h ớng tới m cătiêuă“ăXơyăd ngămôiătr ng giáo d c an toàn, thân thiện, hiệu qu , phù h p vớiăđiều kiện c aăđ aăph ngăvƠăđápăứng nhu c u xã hội”,ătrongăđóăh c sinh có kh nĕngă“phátăhuyătínhăch động, tích c c, sáng t o trong h c tập và các ho tăđộng xã hội một cách phù h p và có hiệu qu . Bộ giáo d c kết h p vớiăUNICEFăđưăđ aăraăcácănội dung giáo d cămôiătr ng an toàn- phòng tránh tai n n th ngă tíchă trung h că c ă s d a trên nguyên tắcă đóă baoă g m: 7 nội dung về tai n n th ngătíchădoă(giaoăthông,ăđuối n ớc, cháy, bỏng,ăđiện giật,ăngư,ăđộng vật cắn, vật sắc nh n, ngộ độc) l ng ghép vào các ho tăđộng d y h c trug h căc ăs . Tuy nhiên trong th c tế việc d y tích h p các nội dung trên vào cácătr ng trung h căc ăs còn gặp r t nhiềuăkhóăkhĕnăvƠăh n chế, đặc biệt tích h p vào các môn h c. Một trong nh ng nguyên nhân trên là do b năthơnăgiáoăviênăch aănắm hết nội dung giáo d c môiătr ng an toàn- phòng tránh tai n năth ngătíchămộtăcáchăđ yăđ do ngu n thông tin tài liệu,ă đặc biệt là tài liệu mang tính ch tă chuyênă đề.ă Trongă khiă đóă ngu n thông tin về * Viện Nghiên cứuăS ăph m - Tr ng Đ i h căS ăph m Hà Nội 238 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 giáo d c môiătr ng an toàn- phòng tránh tai n năth ngătíchă(GDMTAT-PTTNTT) mà giáoăviênăcóăđ c h u hết mang tính ch t v n vặt, không hệ thống.ăH năn a h còn lúng túng và thiếuă kĩă nĕngă trongă việc l ng ghép nội dung GDMTAT-PTTNTT vào các môn h c. Do vậyă để nơngă caoă nĕngă l c GDMTAT-PTTNTT cho giáo viên bằng cách b i d ngăkĩănĕngă d y h c tích h p GDMTAT-PTTNTT với việc xây d ng một số bài h c tích h p với các môn h c là vô cùng quan tr ng. II. K t qu Quaă điều tra th c tr ng việc giáo d c GDMTAT-PTTNTT một số tr ng trung h căc ăs Hà Nội. Với khuôn kh bƠiăbáoăchúngătôiăđ aăraămột số đ a ch tích h p và xây d ng kế ho ch bài h c về GGMTAT-PTTNTT với một số mônănh ăgiáo dục công dân, môn đ a lý, môn hóa h c trung h că c ă s 4 nội dung (Tai n n giao thông, ch n th ng do vật sắc nh n, ngộ độc, động vật t n công). 3.1. Nguyên tắc l ng ghép tích h p Ch ngătrìnhăgiáoăd c l ng ghép tích h p giáo d cămôiătr ng an toàn- PCTNTT trung h căc ăs đ c xây d ng thông qua khai thác bài sẵnăcóătrongăch ngătrìnhăgiáoăd c cho THCS. Tùy thuộc vào nội dung c a bài mà mứcăđộ tích h p sẽ khác nhau: (1) Lo i thứ nh t: Tích h p toàn ph n: Khi m c tiêu và nội dung bài h c hoàn toàn phù h p với m c tiêu giáo d cămôiătr ng an toàn-PTTNTT (2) Lo i thứ hai: Tích h p một ph n: Khi ch có một bộ phận bài h c có nội dung giáo d c phù h p và có thể l ng ghép giáo d cămôiătr ng an toàn-PTTNTT (3) Lo i thứ ba: Tích h p liên hệ: Khi nội dung và bài h căcóăđiều kiện liên hệ một cách logic với nội dung giáo d cămôiătr ng an toàn-PTTNTT 3.2.ăĐ a ch tích h p n i dung giáo d cămôiătr h căc ăs qua các môn h c ng an toàn- PTTNTT trung 1. Môn giáo d c công dân 1. L p 6 Ch đ N i dung tích h p PCTNTT Bài 1: T chĕmă Ch năth ngă - Không leo trèo cao hoặc trèo nh ngăn iănguyăhiểm dễ b sóc, rèn luyện do vật sắc ch năth ng thân thể nh n - Khi tập một số môn thể thao c nă cóă ph ngă tiện hoặc ng i b o hiểmăđể phòng ngã x y ra ch năth ng Bài 5: Tôn Tai n n giao - Ch p hành nghiêm ch nh luật an toàn giao thông v a biểu tr ng k luật thông hiệnătháiăđộ biết t giác ch păhƠnhăquyăđ nh chung, t o nền nếp k c ng,ă đ ng th iă tránhă đ c nh ng tai n n nguy hiểm Bài 7: Yêu TNTT do Khi ngoài thiênă nhiên,ă khôngă đ c hái hoa bẻ cành, thiên nhiên, ngã khôngăleoătrèoăcơyăđể tránh TNTT do ngã sống hòa h p Ngộ độc Không c m,ăch i,ăĕnăcácălo i hoa qu , lá, n m,ầăl Tên bài 239 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Động vật - Một số loài vật nuôi, vật hoang dã, côn trùng có thể t n đốt, cắn, húc công, gây TNTT (chó, mèo, trâu, bò, rắn, ong, kiến,ầ) - Khôngăch iăđùaăquáămức vớiăđộng vật, ngay c chó, mèo nhà - Khi b cắn,ăđốt c n x líăngayăvƠăbáoăchoăng i lớn biết Bài 10: Tích Động vật Nội dung ho tă động tập thể để b o vệ môiă tr ng an toàn c c, t giác đốt, cắn nh ă d n vệ sinh, vẽ tranh c động về phòng tránh tai n n trong ho tăđộng th ngătíchă tập thể và trong ho tă động xã hội Bài 14: Th c Tai n n giao - Nhận biếtăđ c các lo i biểnăbáoăgiaoăthôngăc ăb n hiện trật t an thông - Khi tham gia giao thông ph i tuân th theo tín hiệu c a toàn giao thông đèn,ăbiển báo và hiệu lệnh c aăng iăđiều khiển giao thông - Độiămũăb o hiểm khi ng iăsauăxeămáy,ăkhôngăđùaăngh ch khi tham gia giao thông - Khiăđiăbộ ph iăđiătrênăv a hè, lề đ ng bên ph i. Khi sang đ ng ph iă điă trênă v ch trắng dƠnhă choă ng iă điă bộ sang đ ng - Khôngă ch iă đùa,ă đáă bóngă trênă v aă hè,ă lòngă đ ng dễ b TNTT Bài 16: Quyền Tai n n giao - Ch p hành nghiêm ch nh luật an toàn giao thông tránh gây đ c pháp luật thông TNTT b o hộ về tính TNTT - Khi s d ngădao,ăkéo,ăkimầăđể làm th công ph i m ng, sức do vật sắc c n thậnăđể tránh tai n n khỏe, thân thể, nh n - Khiăch iăđùa,ăch y nh y không nên c m theo các vật sắc danh d , nhân nh n, dễ gây t năth ngăchoămìnhăvƠăchoăb n ph m - Biết cách t chốiăch iănh ng trò nguy hiểm dễ gây TNTT Ngộ độc - Không s d ng th c ph m quá h n, không rõ ngu n gốc xu t xứ, th c ph măđưăôi,ăthiu - Khôngă đ c t ý uống thuốc khi không có ch đ nh và h ớng dẫn c aăbácăsĩ với thiên nhiên 2. L p 7 Ch đ PCTNTT BƠiă 4:ă Đ oă đức Ngã và k luật Tên bài N i dung tích h p -Tuân th cácăquyăđ nh c aănhƠătr ng về an toàn +ăKhôngăleoătrèo,ătéăngưăgơyăth ngătích + Trong quá trình tập luyện thể thao ph iăcóăng i giám sát. +ăKhôngăđiăxeăđ p,ăxeămáyătrongătr ng Bài 9: Xây Tai n n - GiaăđìnhăvĕnăhóaălƠăgiaăđìnhătrongăđóăm i thành viên trong d ngă giaă đìnhă th ngă tíchă giaăđìnhăđ căđ m b o an toàn vì thế m iăng iăđều có trách vĕnăhóa do vật sắc nhiệmăđ m b o ngôi nhà an toàn tránh tai n n ch y máu, vết 240 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 nh n th ngăph n mềmầ.. Bài 13: Quyền Ngộ độc - Khôngăĕnăcácăthứcăĕnăđưăôiăthiu,ăcácăth c ph m không rõ đ c b o vệ, ngu n gốc xu t xứ, th c ph m quá h n s d ng chĕmă sócă vƠă Vật sắc nh n - Khiă ch iă đùaă khôngă c m các vật sắc, nh n (dao, kéo, giáo d c c a trẻ compa,ăbútầ)ădễ gơyăth ngătíchăchoămìnhăvƠăb n em Việt Nam - Khi s d ng dao, kéo, cuốc, xẻng,ầăc n chú ý c n thận Bài 14: B o vệ Ngộ độc - Không x các ch tăđộc h i vào ngu năn ớc môiă tr ng và - Không s d ng quá mức các ch t b o qu n th c vật gây tài nguyên ngộ độcăchoăng i,ăgiaăsúcăvƠămôiătr ng thiên nhiên - S d ng các nguyên liệu s chăđể b o vệ an toàn cho môi tr ng và b n thân Động vật - Cácă động vật hoang dã có thể t nă côngă gơyă nênă th ngă cắn/đốt/hút tích, c n chú ý nguy hiểmăkhiăđiăvƠoăr ng - Biết cách x lí nh ngătr ng h p c n thiết và báo ngay cho ng i lớnăđể nhận s giúpăđ TNTT do - Thu d n các m nh v hay các vật sắc nh n trên sàn nhà, vật sắc nh n đ ngă đi,ă hƠnhă lang,ầă để tránhă gơyă th ngă tíchă choă mìnhă vƠăng i khác - Các m nh th y tinh, sắt thép c nă đ c thu d n c n thận, tránh vứt tràn lan ra môiătr ng 2. Môn đ a lý L p8 Tên bài Bài 24. Vùng biển Việt nam BƠiă 31.ă Đặc điểm khí hậu Việt Nam Ch đ PCTNTT Tai n n th ngă tíchă doăs ngămù Tai n n giao thông N i dung tích h p - Không tham gia giao thông khi th y có hiệnă t ngă s ngă mù - Khôngăđiăraăbiển khi có hiệnăt ng th y triều lên d dội - Không tham gia giao thông khi có gió,bão xu t hiện - C năvƠoăn iătrúă năkhiăm aădôngăcóăs m sét - C n tắt các ngu nă điệnă khiă cóă m aă dông,ă s mă sétă để đề phòng tai n n L p9 Tên bài Bài 8. S phát triển và phân bố nông nghiệp Bài 9. S Ch đ PCTNTT Ngộ độc N i dung tích h p - Khôngăđiăraăch iănh ngăn iăv a s d ng phun thuốc thuốc tr sâu cho lúa và hoa màu. - Không s d ng nh ng s n ph m nông nghiệpă nh ă th t các lo iăđộng vậtăkhiăđưăb ôi thiu, biến ch tầ - Khôngăĕnărau,ăhoaăqu v a phun thuốc tr sâu hoặc rau, hoa qu đưădập nát, biến ch tầ..ă Tai n n do - Khôngăđiănh ngăn iăkhaiăthácăgỗ để dễ x y ra t i n n do gỗ 241 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 phát triển và phân bố lâm nghiệp, th y s n Bài 12. S phát triển và phân bố công nghiệp Bài 14. Giao thông vận t i vƠăb uăchínhă viễn thông vật nặng, sắc đè nh n Ngộ độc - Khôngăĕnănh ng th c ph m h i s n b hôi thiu, biến ch t Ngộ độc C n tránh nh ngă n iă cóă ch t th i công nghiệpă độc h iă nh :ă khí Amoniac (do quá trình s n xu tăphơnăđ m,ăs n,ăthuốc n gây ra); Khí clo do t y s i và quá trình nhuộm; Tro, b i, khói doăkhíăđốt c aăcácănhƠămáyầ..ă Tai n n giao - Biếtăđ căcácăđ u mối giao thông vận t i t đóătránhăđ c thông nh ng tai n n nguy hiểm x y ra các lo i hình vận t i khác nhau - Khi tham gia các lo iă hìnhă giaoă thôngă nh ă đ ng bộ, đ ng biển,ă đ ng hàng không ph i tuân th luật an toàn giao thông: Ví d :ăđ ng bộ: + Nhận biết đ ợc các lo i biển báo giao thông c b n + Khi tham gia giao thông ph i tuân thủ theo tín hiệu của đèn, biển báo và hiệu lệnh của ng i điều khiển giao thông + Đội mũ b o hiểm khi ngồi sau xe máy, không đùa ngh ch khi tham gia giao thông + Khi đi bộ ph i đi tọên vỉa hè, lề đ ng bên ph i. Khi sang đ ng ph i đi tọên v ch trắng dành cho ng i đi bộ sang đ ng 3. Môn hóa h c L p8 Tên bài Ch đ N i dung tích h p PCTNTT Bài 24: Tính Cháy, n Các ch t khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt, r t dễ b bỏng.ă Điă quaă ch t c a oxi hàn, xì th y nh ng tia l a nhỏ bắn ra nên tránh xa không l i g n vì nh ng tia l aă đóă mangă theoă l ng nhiệt lớn dễ bỏng, th ng qu n áo. - Không t ý dùng hóa ch t,ăđ các hóa ch t vào lẫn nhau, giã đập hóa ch t... Bài 9: 28: Ngộ độc Trong không khí, khí oxi ch chiếm 1/5 thể tích không khí, còn Không khí- s không khí l iălƠăkhíăniăt ălƠăkhíăkhông duy trì s cháy, s sống nên khi cháy b iă lội, vào nh ngă n iă h m lò, trên cao, nh ngă n iă thiếu không khí c n có bình khí oxi d phòng. Ngộ độc - Không s d ngăn ớcăkhiăch aăđunăsôi,ăhoặcăch aăsôi... n ớc Điện giật - Không s d ng các thiết b điện b rò r ,ădơyăđiện h nh t là khi tr iăm aătránhăgơyăchập, cháy, n 242 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 L p9 Bài th c hành Cháy bỏng 1: Tính ch t hóa h c c a oxit và axit Chú ý về an toàn khi làm thí nghiệm: - CaO ph n ứng vớiă n ớc r t m nh, tỏa nhiều nhiệt nên không làm vớiăl ng lớn dễ b vôi tôi bắnăvƠoăng i, không s tayă ớt vào vôi sống vì dễ b bỏng vôi! - Phôtpho cháy trong oxi m nh, tỏa nhiều nhiệt nên ch l y 1 l ng nhỏ,ăkhiăPăcháyăkhôngăđể mặt g n l th y tinh - Khi làm thí nghiệm với axit ph i c n thậnă khôngă để axit dây vào qu n áo sẽ gây bỏng da Bài th c hành Vật sắc nh n - Đinhăsắt hay m u dây thép ph iăđ căđánhăs ch bằng gi y 2: Tính ch t giáp mới làm thí nghiệm nên c n thậnăvìăđinhăsắt có thể làm hóa h c c a s ớc da tay baz ăvƠămuối Bài th c hành Cháy bỏng - Các ph n ứngăcháy:ăđốt bột nhôm trong không khí, bột sắt 3: Tính ch t tác d ng vớiăl uăhuỳnh ph i hết sức c n thận cho ng n l a hóa h c c a v a ph iăđể không b bỏng, b h ăh i qu năáo,ăđ dùng nhôm và sắt - Ph n ứng bột sắt tác d ng vớiă l uă huỳnh nên làm trong hõm sứ vì tỏa nhiều nhiệt dễ gây bỏng. Bài th c hành Vật sắc nh n Tr ớcăkhiăđunănóngăống nghiệm ph iăh ăđều ốngăsauăđóămới 4: Tính ch t tậpătrungăđună đáyăống, tránh làm ống nghiệm nứt, v trong hóa h c c a khiăđunăsẽ gây b bỏng. h p kim và h p ch t c a chúng Bài th c hành Ngộ độc - Brom,benzen là 2 hóa ch tăđộc nên hết sức c n thận, quá 5: Tính ch t trình ph i th c hiện trong bình kín c a - Trong thí nghiệm gi aăđ tăđènăvƠăn ớc ch l yăl ng nhỏ Hiđrocacbon Bỏng đ tăđènăvìăkhiăt o ra axetilen tỏa nhiều nhiệt Bài th c hành Cháy, bỏng Thí nghiệm vớiăaxităsunfuricăđặc hết sức c n thậnăkhôngăđể 6: Tính ch t dây vào qu nă áoă vƠă ng i vì có thể làm cháy qu n áo và c aă r u và bỏng( axit này r tăháoăn ớc) axit - R u khan, c n 960 dễ ắtăcháyăkhôngăđể g n ng n l aăđèn c n. h 3.3. Xây d ng k ho ch bài h c v giáo d cămôiătr ng tích h p trung h căc ăs ng an toàn- PTTNTT theo 3.3.1. Nguyên tắc - Vìăđặcăđiểm c a mỗiătr ng, kh nĕngătiếp thu c a h c sinh và kinh nghiệm d y h c c a giáo viên khác nhau nên xây d ng kế ho ch bài gi ng chi tiết sẽ do t ng giáo viên th c hiện phù h p với ho tăđộng d y h c c a h . - Khi xây d ng kế ho ch bài h c, giáo viên d a vào nội dung tích h păđể so n bài. C năl uăỦămột số điểm sau: 243 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 * Đ m b o mục tiêu chính của bài h c * Ph ng ịháị d y h c: với m c tiêu c a việc tích h p giáo d că môiă tr ng an toàn-PTTNTTăh ớng tới không làm nặngăthêmăch ngătrìnhăgiáoăd c, giáo viên c n l c ch năcácăph ngăphápăd y h c tích c căđể t chức d y các nội dung tích h p giáo d c môiătr ng an toàn-PTTNTT. * V i các bài h c tích hợp không cần tách riêng kế ho ch bài d y cho phần tích hợp.ăĐối với các bài tích h p mứcăđộ tích h p một ph n (bộ phận) hay liên hệ, có thể đánhăd u,ăbôiăđậm ph n tích h p 3.3.2. M t s bài so n minh h a v tích h p phòng ch ng tai n năth ngătích M Ế đ tích h p toàn phần Tên bài Tr t t an toàn giao thông (Môn giáo d c công dân lớp 6- bài 14) A- M c tiêu c năđ t: - Giúp h c sinh: + Hiểu tính ch t nguy hiểm và nguyên nhân ph biến c a các v tai n n giao thông; t m quan tr ng c a trật t an toàn giao thông (TTATGT); hiểu nh ngăquiăđ nh c n thiết về TTATGT; hiểuăỦănghĩaăc a việc ch p hành TTATGT và các biện pháp b oăđ m an toàn khiăđiăđ ng. + Nhận biếtă đ c một số d u hiệu ch dẫn giao thông thông d ng và biết x lý nh ng tình huốngăđiăđ ngăth ng gặp; biếtăđánhăgiáăhƠnhăviăđúngăsaiăc aăng i khác về th c hiện TTANGT; th c hiện nghiêm ch nh TTATGT và nhắc nh b n bè cùng th c hiện. + Có ý thức tôn tr ngăcácăquiăđ nh về TTATGT; ng hộ nh ng việc làm tôn tr ng TTATGT và ph năđối nh ng việc làm không tôn tr ng TTATGT. B- N i dung Nội dung c n khai thác: -Yêu c uăđ m b o an toàn khi giao thông - Một số lo i biển báo thông d ng, một số quiăđ nh về điăđ C- Tài li uăvƠăph ng ngăti n - Sách giáo khoa, sách giáo viên giáo d c công dân 6. Tranh nh và tình huống. D- Ph ngăpháp -Th o luận nhóm -Tròăch iă-Đóngăvaiătìnhăhuống. E- Ti n trình bài d y. I- ỉ đ nh t ch c l p. II- Kiểm tra sự chuẩn b c a h c sinh III- Bài m i 244 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Ho tăđ ng c a th y Ho tăđ ng Ghi b ng c a trò Ho tăđ ngă1:ăH ng d n h c sinh tìm hi u thông tin, s ki n GV: G i h căsinhăđ c thông tin, s kiện I- Thông tin, sự ki n: GV:ăH ớng dẫn h c sinh th o luận các Đ c câu hỏi: 1) Hãy quan sát b ng thống kê và nêu -Th o luận - Tai n năgiaoăthôngăngƠyăcƠngătĕng,ă nhiều v tai n n nghiêm tr ng, tr nhận xét về tình hình tai n n giao nhóm 3 thành mối quan tâm lo lắng c a toàn thông, mứcăđộ thiệt h i về ng i do tai xã hội, c a t ng nhà. n n gây ra? - Nguyên nhân chính là do con 2) Em hãy nêu nguyên nhân dẫnă đến ng i:ă coiă th ng pháp luật hoặc các v tai n n giao thông. Nguyên nhân không hiểu biết pháp luật về nào là ph biến nh t? * ATGT là h nh phúc c a m iă ng i, -Đ i diện TTATGT. - Để đ m b oăanătoƠnăkhiăđiăđ ng ta c a m i nhà -> S c n thiết c p bách trình bày ph i: ph i khắc ph c TNGT -> Trách nhiệm + H c tập, hiểu pháp luật về c a mỗiăng i. Nhận xét, TTATGT. 3) Làm thế nƠoă để tránhă đ c tai n n b sung + T giác tuơnă theoă quiă đ nh giao thông, b oă đ mă ană toƠnă khiă điă c a pháp luật về điăđ ng. đ ng? + Chốngă coiă th ng hoặc cố - H c sinh ghi nhanh ý kiến tình vi ph m pháp luật về điăđ ng. GV k t lu n, ch t v năđ : Ho tăđ ng 2: Hu ng d n h c sinh tìm hi u n i dung bài h c Khiăđiăđ ng ta ph iălƠmăgìăđể đ m b o -Tr l i II- N i dung bài h c an toàn? d a vào 1. Biện ịháị đ m b o ATGT: SGK - Ph i tuyệtăđối ch p hành hệ thống báo hiệu giao thông g m hiệu lệnh c aăng iăđiều khiển giao thông, tín hiệuă đènă giaoă thông,ă biển báo hiệu, v ch kẻ đ ng, c c tiêu hoặcă t ng b o vệ, hàng rào chắn. Quan sát 3 biển báo c m, 3 biển báo 2. Các lo i biển báo thông nguy hiểm, 3 biển hiệu lệnh, nhận xét - Quan sát dụng: màu sắc, hình d ng, t đóă nêuă Ủă nghĩaă và tr l i a) Biển báo c m: c a các lo i biển báo này. - Hình tròn, nền màu trắng có - Nhận xét, viềnă đỏ, hình vẽ mƠuă đenă thể hiện b sung * BT vận d ng: điều c m - GV cho hs quan sát và nêu ý b) Biển báo nguy hiểm: nghĩaăc a một số biển báo giao thông - Hìnhă tamă giácă đều, nền màu - BT a+b (sgk) vàng có viềnăđỏ, hình vẽ mƠuăđenăthể hiệnăđiều nguy hiểm c năđề phòng. 245 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 c) Biển hiệu lệnh: - Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằmă báoă điều ph i thi hành. Ho tăđ ng 3: Hình thành, rèn luy năkĩănĕngăth c hi n TTATGT - GVăchoăhsăch iătròăch iăs d ng - Chu n b Tròăch iăbiển báo giao thông nh ng biển báo giao thông. - Tr ớc mỗi biển báo giao thông, Th c ng iă điă bộ hoặcă điều khiểnă ph ngă hiện tiện giao thông tiếnălên,ăđứng yên hoặc -Ch m lùi xuống (với 3 lo i biển báo v a h c). điểm Ho tăđ ng 4: Luy n t p GV:ăH ớng dẫn h c sinh làm bài -Làm việc III-Bài tập tậpăd,ăđătrong sgk. cá nhân -Trình bày *C ng c -d n dò: H c bài III. K t lu n Việc xây d ng một số bài h c tích h p về giáo d cămôiătr ng an toàn- phòng tránh tai n năth ngătíchăvƠoăcácămônăh c là một trong nh ng biện pháp quan tr ng góp ph n nơngăcaoănĕngăl c d y h c tích h p cho giáo viên trung hoặcăc ăs nói chung và môn giao d cămôiătr ngăanătoƠnănóiăriêng.ăĐể việc d y tích h p nội dung GDMTAT-PTTNTTcó hiệu qu . Bên c nh việc nắm nộiădung,ăđ a ch tích h p và cách xây d ng kế ho ch bài h că theoă h ớng tích h p,ă nhƠă tr ng c n t oă điều kiện cho giáo viên t b iă d ng k nĕng.ăNgayăt đ uănĕmăh cănhƠătr ng c năđ aăkế ho ch b iăd ngăchuyênăđề cho giáo viên và phối kết h p với s giáo d căvƠăđƠoăt oăvƠăcácăc ăquanăchuyênămônăm lớp tập hu n b iăd ngăchuyênăđề. TÀI LI U THAM KH O 1. Bộ Giáo d căvƠăĐƠoăt o (2007), Quyếtăđ nh số 4458/QĐ-BGDĐăXây dựng tọ h c an toàn, phòng, chống tai n n, th ng tích tọong c s giáo dục phổ thông”. ng 2. Bộ Giáo d că vƠă ĐƠoă t o (2008), Ch th số 40/CT-BGDĐTă về việcă phátă động phongă trƠoă thiă đuaă “ Xây dựng tọ ng h c thân thiện- H c sinh tích cực” tọong các tọ ng phổ thông giai đo n 2008-2013. 3.ăĐinhăQuangăBáo,ă2012.ăNh ng v năđề chung về ch ngătrìnhăgiáoăd c ph thông sauănĕmă2015.ăHội th oă“D y h c tích hợp - D y h c ịhân hóa tọong ch ng tọình giáo dục phổ Bộ Giáo d c - ĐƠoăt o tháng 11/2012. 4. Cao Th Thặng (2011). Vận dụng Ọuan điểm tích hợp trong việc phát triển ch trình Giáo dục phổ thông- Báo cáo t ng kếtăđề tài c p Bộ - Viện KHGDVN, 2011. ng 5. Cohenă Lă etă ală (2003),ă “Bridgingă theă gap:ă Bringă togetheră intentională andă unintentionalăinjuryăpreventionăeffortsătoăimproveăhealthăandăwellbeing”,ăJournalăofăSafetyă Research 34, pp. 472-483. 246 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Tích h p giáo d c k nĕngăs ng trong ho t đ ng giáo d c ngoài gi lên l p tr ng THCS ThS. Võ Th Thaỉh* Tóm tắt Bài viết này, chúng tôi trình bày nội dung và biện pháp tích h p giáo d c k nĕngă sống trong ho tă động giáo d c ngoài gi lên lớp tr ng THCS, thông qua các ví d minh h a. Chúng tôi hy v ng vớiăcáchălƠmănh ăvậy, h c sinh sẽ đ c giáo d c nh ng k nĕngăsống qua ho tăđộng, qua các tr i nghiệm giúp các em có nh ng k nĕngăsống thiết th căđể có thể sống an toàn và khỏe m nh. 1.ăĐ t v năđ Ch ngătrình ho tăđộng giáo d c ngoài gi lên lớp (HĐGD NGLL) tr ng Trung h că c ă s (THCS), th c ch t là một kế ho ch ho tă động giáo d c.ă Nóă xácă đ nh rõ nội dung, nhiệm v c aănhƠătr ng và các t chứcătrong,ăngoƠiănhƠătr ng, t oăđiều kiệnăđể h căsinhă(HS)ăcóăc ăhội ho tăđộng, rèn luyện, nhằm hình thành nhân cách và các k nĕngă c n thiếtăchoăHS,ăđápăứng yêu c u c aăconăng i th i kỳ Công nghiệp hóa và Hiệnăđ i hóaăđ tăn ớc.ăCh ngătrìnhăHĐGDăNGLLă tr ng THCS nhằmăđ tăđ c các m c tiêu sau: Về nhận thức: C ng cố và khắc sâu nh ng kiến thức c a các môn h c; m rộng và nâng cao hiểu biết cho HS về cácălĩnhăv c c aăđ i sống xã hội, làm phong phú thêm vốn tri thức, kinh nghiệm h atăđộng tập thể c aăHSăầ Về kỹ năng, hành vi: Hình thành và phát triển các k nĕngăc ăb n phù h p với lứa tu iăHSănh :ăK nĕngă(KN)ăt kiểmătraăđánhăgiáăkết qu h c tập; KN giao tiếp ứng x có vĕnăhóa;ăKNăt chức qu n lý và tham gia các ho tăđộng xã hội;ăKNăđ ng c m; KN kiên đ nh,ăKNăđối phó với nh ngăcĕngăthẳng; KN làm việcănhómầ Về thái độ:ăHìnhăthƠnhătháiăđộ t giác, tích c c tham gia các ho tăđộng tập thể và ho tăđộng xã hội, hình thành tình c m chân thành, niềmătinătrongăsáng,ăcóătháiăđộ đúngă đắn với các hiệnăt ng t nhiên và xã hội, phát triểnătìnhăđoƠnăkết h u ngh và h p tác gắn bó nhau trong h c tập và trong cuộc sống hàng ngày;ăcóătháiăđộ tích c c trong việc rèn luyện các k nĕngăsốngầ * Tr ngăCĐSPăBƠăR a – VũngăTƠu 247 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Trong ba m c tiêu trên thì m c tiêu k nĕngăvƠătháiăđộ là quan tr ng. Xu t phát t m cătiêuătrên,ăHĐGDăNGLLă tr ng THCS có nhiều kh nĕngăgiáoăd c k nĕngăsống (KNS) cho HS, bằng các hình thức,ăph ngăphápăgiáoăd cătheoăh ớng tiếp cận giáo d c KNS. Vì thế, việc tích h p giáo d căKNSătrongăHĐGDăNGLLă tr ng THCS là r t thích h p và c n thiết: V a giáo d c nhân cách cho các em v a rèn luyện cho các em nh ng KNS thiết th căđể các em sống an toàn và khỏe m nh. 2. N i dung 2.1. N i dung tích h p Những KNS cần giáo dục cho h c sinh TảCS đ ợc tích hợị vào ch ảĐẢD NẢLL là: ng tọình - Những KNS c t lõi: KN t nhận thức, KN giao tiếp, KN làm việc nhóm, KN tìm kiếm s hỗ tr , KN t ăduyăsángăt o, KN xác đ nh giá tr , KNăkiênăđ nh, KN ra quyếtăđ nh và gi i quyết v năđề, KN ứng phó vớiăcĕngăthẳng, KNăth ngăl ng, KN cứuăth ng,ăc p cứu, KN thuyết ph c và gây nhăh ng, KN ph n biện, KNălaoăđộng, KN thuyết trình... - Nhữỉg KNS để ng phó v i những vấỉ đ c a l a tu i THCS: KN phòng tránh l m d ng game, KN phòng tránh r i ro trong quan hệ giới tính, KN phòng tránh s d ng ch t gây nghiện, KN phòng tránh b o l c h căđ ng 2.2. Bi n pháp tích h p 2.2.1. Tích h p toàn ph n và b ph n Tích h p giáo d c KNS trong HĐGDăNGLLăđ c th c hiện theo hai cách: - Tích h p toàn ph n (T chức các ch đề giáo d c KNS cho HS THCS thông qua HĐNGLL): Ch n một ch điểm giáo d c,ă sauă đóă l y một tiếtă trongă ch ngă trìnhă để t chức một ch đề giáo d c KNS cho HS THCS theo qui trình t chứcăHĐGDăNGLL. - Tích h p bộ phận: Tích h p giáo d c t ng KNS vào mộtăHĐGDăNGLL c thể. 2.2.2. Yêu c u - Khi tích h p c n mềm m i,ăkhôngăkhiênăc ng. - Không làm cho ho tăđộng tr nên tẻ nh t, nặng nề. - Tùy ho tăđộng mà tích h p. MINH H A: a. Tích h p giáo d c t ng KNS vào m tăHĐGDăNGLL c th . Ch điểm tháng 4: Hòa bình và h u ngh - Các ho tăđộng có thể đ c th c hiệnănh :ăTròăch iă“Hỏiăđápăvề một ch đề toàn c u”;ăthiătìmăhiểu cuộc sống c a thiếuănhiăcácă n ớc, diễnăđƠnăthanhăniênăvề ch đề hòa bình và h u ngh ; h p tác - cùng phát triển; chung tay xoa d u nỗiăđauădaăcam;ăcánhăchimă hòa bình; giá tr c a b n và tôi. 248 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Nh ngăKNSăđ c rèn luyện thông qua các ho tăđộngătrên,ăđóălƠ:ăKNăgiaoătiếp; KN xácăđ nh giá tr ;ăKNăkiênăđ nh, KN t chối; KN h p tác; KN th lĩnh;ăKNădiễnăđ t c m xúc và ph n h i; KN thuyếtătrìnhăvƠănóiăđ căđámăđông;ăKNăvậnăđộng và gây nhăh ng; KN ra quyếtăđ nh;ăKNăv t qua lo lắng, s hãi; KN khắc ph c s tức giậnầ Thi t k m t ho ỏ đ ng cụ thể trong ch điểm ỏhỡỉg 4 ỏhỀỊ ỌỐi ỏọửỉh 6 bư c: Ch điểm tháng 4: Hòa bình và h u ngh CHUNG TAY XOA D U N IăĐAUăDAăCAM Lớp 7, th iăl ng: 1 tiết Bư c 1: Ch n tên ho tăđ ngăvƠăxácăđ nh yêu c u giáo d c Tên ho tăđ ng: “CảUNẢ TAY XOA D U N I ĐAU DA CAM” Yêu c u giáo d c: - Nhận thức: Nâng cao s hiểu biết cho HS về v nă đề công lý, hòa bình, chiến tranhầ;ăm rộng một số kiến thứcăliênăquanăđến k nĕngăsốngầ - Kỹ năng: Rèn luyện KN giao tiếp, ứng x ;ă KNăkiênăđ nhăđể b o vệ lẽ ph i, KN h p tác và c nh tranh lành m nh; KN thuyếtă trìnhă vƠă nóiă đ că đámă đông; KN diễnă đ t c m xúc và ph n h i; KN bày tỏ quană điểm và ch p nhận; KN th o luận nhóm; KN ra quyếtăđ nh - Thái độ: Hình thành tinh th năđoƠnăkếtăth ngănòiă“láălƠnhăđùmăláărách”ăvƠăkhátă v ng hòa bình; ph n kh iăvƠăcóătháiăđộ tích c c khi tham gia các ho t độngăđể rèn luyện các k nĕngăsống. Bư c 2: N i dung và hình th c ho tăđ ng - N i dung ho tă đ ng: Ph n ánh nỗiă đauă th ngă m t mát c a n n nhân ch tă độc màu da cam; ph năđối chiến tranh; tinh th năđoƠnăkếtăth ngănòiă– “láălƠnhăđùmăláărách”;ă các kiến thức về KNS. - Hình th c ho tăđ ng: ˙Thi vẽ tranh và bình tranh về ch đề “ph năđối chiếnătranh” ˙Thi thuyết trình ˙Vĕnănghệ xen kẽ Bư c 3: Chuẩn b ho ỏ đ ng Phân công công việc cho t ng bộ phận: Chu n b nội dung, c ng trình (MC), d ng c , th i gianầ. i dẫnă ch ngă Bư c 4: Ti n hành ho ỏ đ ng Kh iăđộng:ăHátăbƠiăhát:ă“Thiếu nhi thế giớiăliênăhoan”ăvƠă“Tròăch iăđoƠnăkết” MC Giới thiệuă4ăđộiăch iăvƠăthƠnhăph n ban giám kh o Ph n 1. Thi v tranh v ch đ “ph năđ i chi nătranh” 249 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 1. Cácăđội thi t giới thiệu (tr l i câu hỏiă“ChúngătôiălƠăai”) 2. Thi vẽ tranh và bình tranh o Thể lệ cuộc thi: o Ch đề: ph năđối chiến tranh o D ng c ,ăph ngătiện: Gi yăA4,ăbútămƠuầ o Th i gian: 7 phút 3.ăBìnhătranh:ăĐộiăAăđ aătranhăc aăđộiămìnhăchoăđộiăBăxemătrongă30ăgiơy.ăĐội B hội ý 60 giơy,ăsauăđóăbìnhătranh.ăSauăkhiăBăbìnhătranhăxong,ăđội A sẽ bình tranh c aăđội mình vƠăng c l i. 4. Giám kh o nhậnăxétăvƠăchoăđiểm (Phần 1, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN thuyết tọình và nói tọ phân tích, KN th o luận nhóm) c đám đông, KN t duy Ph n 2. Thi thuy t trình Gợi ý chủ đề tự ch n: Hòa bình – mƠuăxanhăyêuăth đùmăláărách”ầ ng; nỗiăđauădaăcam; “LáălƠnhă Cácăđội thi thuyết trình tiếp sức trong 5 phút. Sau khi thuyết trình xong, ph i tr l i câu hỏi c a ban giám kh o và khán gi . Ban giám kh o nhận xét vƠăchoăđiểm. (Qua phần 2, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN nói tọ c đám đông, KN v ợt qua lo lắng, sợ hãi, KN giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ…) Ph n 3: Thi x lý tình hu ng Thể lệ thi: Mỗiăđội bốcăthĕmă1ătìnhăhuống, th o luậnă60ăgiơyăvƠăđ aăraăcáchăx lí. Cácăđội khác ph n biện. Tình huống 1. Lớp h c c a b n có HS b th t một chân. Cô giáo xếp b năđóăng i g n b n. B n có c m xúc gì và sẽ tỏ tháiăđộ gì? Tình huống 2 (Kiên đ nh tọ c sự rủi ro): Mộtăng i mà b n r t nể nh b n chuyển mộtăgóiăhƠngăchoăng th yăgóiăhƠngăđóăcóăgìăkhôngăminhăb ch. B n sẽ làm gì? Tình huống 3 (Kiên đ nh tọ i khác. B n c m c văn hoá ịhẩm đồi trụy): Mộtăng i b n thân lớn tu iăh năđưăr b n về nhƠăvƠăchoăxemăbĕngăhìnhăđ i tr y. B n sẽ làm gì? Tình huống 4: Gặp một em bé b tật (là n n nhân c a ch tăđộc màu da cam) bán vé số trênăđ ng, b n sẽ làm gì? Giám kh o nhận xét và công bố điểm 250 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 (Phần 3, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN thuyết tọình và nói tọ biện, KN kiên đ nh, KN gi i quyết v n đề…) c đám đông, KN ịh n Ph n 4: Th o lu nănhóm:“Quyênăgóp ng h n n nhân ch tăđ cămƠuădaăcam” Các nhóm trình bày ý kiến và thống nh t ý kiến h (Phần 4, HS sẽ rèn luyện đ ợc KN nói tọ c đám đông, KN vận động và gây nh ng, KN th o luận nhóm, KN bày tỏ Ọuan điểm) MC: T ng k t và phát phầỉ ỏhưởng Bư c 5: K t thúc ho tăđ ng  Ng i t chức (NTC) m i 2 thành viên phát biểu c măt ho tăđộng. ng c a mình khi tham gia  NTC nhận xét kết qu ho tăđộng về các mặt: k luật trật t , ý thức t giác tham gia ho tăđộng, nh ngăđiểmăđángăkhenăng i, nh ngăđiểm c n rút kinh nghiệmầ Bư c 6: Đánhăgiá,ărútăkinhănghi m ho tăđ ng Ho tăđộng “CảUNẢ TAY XOA D U N I ĐAU DA CAM” đ m b oăđúngăch điểm đ ng th i giáo d căđ c một số KNS cho HS: KN thuyết tọình và nói tọ c đám đông, KN ph n biện, KN kiên đ nh, KN gi i quyết v n đề, KN th o luận nhóm, KN giao tiếp. S tích h p t ng ph n giáo d c k nĕngăsống vào HĐNGLL đ m b o tính mềm m i, không khiên c ng. b. Tích h p toàn ph n (T ch c các ch đ giáo d c KNS cho HS THCS thông qua HĐNGLL) Tích h p toàn ph n một ch đề GDăKNSăchoăHSăTHCS,ăth ngăđ căđ aăvƠoăph n t ch n trong mỗi ch điểm. Khi t chức các ch đề giáo d c KNS cho HS THCS thông qua HĐNGLL, c năl uăỦ:ăTùyătheoăch điểm mà ch n một ch đề thích h p và tiến hành theoăquiătrìnhă6ăb ớc c a HĐNGLL. Ch đi m tháng 4: HÒA BÌNH VÀ H U NGH K NĔNGăXỄCăĐ NH GIÁ TR Bư c 1: Ch n tên ho tăđộngăvƠăxácăđ nh yêu c u giáo d c * Tên ho tăđ ng: GIÁ TR C A B N VÀ TÔI * Yêu c u giáo d c: Kiến thức: - Hiểuăđ mỗiăng i. căkĩănĕngăxácăđ nh giá tr là một trong nh ngăkĩănĕngăsống c n thiết cho - Hiểuă đ c giá tr đối với mỗiă conă ng i là gì, biếtă xácă đ nhă đ c nh ng giá tr riêng c a b n thân và th yăđ c nh ng giá tr này chi phối nh ngăhƠnhăvi/hƠnhăđộng c a mỗiăng i. Thái độ: 251 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 HSăcóătháiăđộ t hào và b o vệ nh ng giá tr c a b năthơn,ăđ ng th i biết tôn tr ng nh ng giá tr riêng c aăng i khác. Kĩ năng sống: - Rèn luyệnăkĩănĕngăt nhận thức, t đánhăgiá,ăt xácăđ nh giá tr . - Rèn luyệnăkĩănĕngăt ăduyăphêăphán,ăt ăduyăsángăt o. - Rèn luyệnăkĩănĕngăgiaoătiếp,ăkĩănĕngăh p tác. Bư c 2: Nội dung và hình thức ho tăđộng - Nội dung ho tăđộng: K nĕngăxácăđ nh giá tr - Hình thức ho tăđộng: Th o luậnănhóm;ătròăch i,ăvĕnănghệ xen kẽ. Bư c 3: Chuẩn b ho tăđ ng Phân công công việc c thể cho t ng thành viên: Chu n b d ng c , trang trí b ng, viếtăthôngăđiệpầ Bư c 4: Ti n hành ho tăđ ng Th c hiện ch đề K nĕngăxácăđ nh giá tr theo qui trình (ỏhỀỊ ềiệỀ đỬỉh Ệứm – Kỹ ỉăỉg ồỡẾ đ nh giá tr ). Quá trình th c hiện c n xen kẽ vĕnănghệ,ătròăch iăđể tĕngăph n vui t i,ătho i mái cho HS. Bư c 5: K t thúc ho tăđ ng - NTC yêu c u một số thành viên nhận xét, nêu c mă t ng sau khi tham gia ho t động.ăSauăđóăNTCăt ng h p các ý kiến chung c a c lớp. - NTC nhận xét kết qu ho tăđộng về các mặt: k luật trật t , ý thức t giác tham gia ho tăđộng, nh ngăđiểmăđángăkhenăng i, nh ngăđiểm c n rút kinh nghiệmầ Bư c 6: T ch c rút kinh nghi m,ăđánhăgiáăk t qu ho tăđ ng Đánhăgiáă uă(ụăthức tham gia ho tăđộng tập thể; kết qu tham gia ho tăđộng),ănh c điểm, nguyên nhân c aă u,ă nh că điểmă đó.ă T đó,ă th yă đ c trách nhiệm c a t ng cá nhân, nhóm t .ăTrênăc ăs đó,ăHSăt rút ra kinh nghiệm cho ho tăđộng sau. Ch đề K NĔNGăXÁCăĐ NH GIÁ TR đ aăvƠoăph n t ch nătrongăch ngătrìnhă HĐGDăNGLL, đ m b oăđúngăch điểmăđ ng th i giáo d căđ c một số KNS cho HS: KN xác đ nh giá tr ; KN nói tọ c đám đông, KN tự nhận thức, đánh giá, KN hợp tác, KN kiên đ nh, KN th o luận nhóm, KN giao tiếp. S tích h pă đ m b o mềm m i, không khiên c ng và th c hiệnăđ c tr n một ch đề. 3. K t lu n Nh ng KNS không ph i là một môn h c mà h c sinh cứ thuộc bài là có thể v t qua. Vì thế, đòiăhỏi ph i có mộtămôiătr ng thật, nh ng tình huốngăphongăphúăđể khi tr i nghiệm, các em t rút ra bài h căchoăriêngăcáănhơnămình.ăCh ngătrìnhăHĐGDăNGLLă tr ngăTHCSănh :ăThuyết trình, ho tăđộng hái hoa dân ch , thi hỏiăđáp,ăthi vẽ tranh theo ch đề, x lý tình huống,ătròăch iầălƠăc ăhội tốt nh tăđể h c sinh rèn luyện. Chúng tôi hy 252 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 v ng rằng qua một số biệnăphápătrên,ăd ới s h ớng dẫn c a giáo viên, HS sẽ hình thành nh ng KNS và t mình chuyển d ch t kiến thức - "cái chúng ta biết”ăvƠătháiăđộ, giá tr "cáiăchúngătaănghĩ,ăc m th y,ătinăt ng”ăthƠnhăhƠnhăđộng th c tế - “lƠmăgìăvƠălƠmăcáchă nƠo”. TÀI LI U THAM KH O 1. Nguyễn Thanh Bình. Giáo trình giáo d c k nĕngă sống.ă NXBă ĐHSP.ă HƠă Nội 2007. 2. ThS. Bùi Ng c Diệp – TS.ăBùiăPh ng Nga – ThS. Bùi Thanh Xuân. C m nang giáo d c k nĕngăsống cho h c sinh trung h c. NXBGD VN. 2010. 3. Hà NhậtăThĕngă(ch biên). Ho tăđộng giáo d c ngoài gi lên lớp – Sách giáo viên lớp 6,7,8,9 tr ng THCS 4. Võ Th Thanh. Tài liệu d y – h c (dùng cho cácă c ă s đƠoă t o giáo viên – l u hành nội bộ).ăTh ăviệnătr ngăCĐSPăBƠăR a – VũngăTƠu.ă2012. 253 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 D y h c tích h p môn Toán l p 7 ậ Ch đ t ch n: “CácăbƠiătoánăápăd ng tính ch t dãy t s bằngănhau” Phaỉ Lê Đ i Cỡỏ * I. M c tiêu 1. Ki n th c - HS nắmăđ c các d ngătoánăc ăb n áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau. - Biết dùng kiến thứcăcácămôn:ăHình,ăLỦ,ăSinh,ăĐ a lý, L ch s , Tin, Hiểu biết xã hội vào gi i toán. 2. K nĕng - Biết vận d ng kiến thứcăliênămônăđể gi i các bài toán áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau. - Trình bày tốt các d ng bài tập áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau. - Biết vận d ng linh ho t và sáng t oăđể gi i các bài toán có tính th c tiễn và hiểu biết về t nhiên xã hộiătrongăgiaiăđo n hiện nay. 3.ăTháiăđ - GD ý thức t giác h c tập và lòng say mê môn h c. - Có niềm t hào về l ch s quêăh các di tích l ch s . - Có ý thức b o vệ môiătr ng,ăcóătìnhăyêuăquêăh ng, hiểuăđ ng,ăbiết gi gìn, b o vệ c tác h i c a s biếnăđ i khí hậu trên toàn c u. - Có ý thức tốt khi tham gia giao thông. II. Chuẩn b 1. Giáo viên - Bài so n. - Máy chiếu, máy tính, b ng ph - S uăt m nội dung các bài toán s d ng kiến thức liên môn và hiểu biết xã hội. * Tr ng: TH – THCS – THPT V n H nh, TP.HCM 254 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 - Tìm hiểu về th c tr ng xã hội hiệnănayătrênăcácălĩnhăv c: Vật lý, sinh h c,ăđ a lý, l ch s , thiên nhiênămôiătr ng,ăgiaoăthông,ầ - Các hình nh minh h a các nội dung trên, máy quay phim ghi l i tiết d y. 2. H c sinh - Kiến thứcăliênăquanăđến các bài toán áp d ng tính ch t dãy t số bằng nhau. - Tìm hiểuă trênă cácă ph ngă tiện thông tin xã hội hiện nay, nh ng v nă đề th i s nóng bỏng trong c n ớc và trên toàn c u. - Bút d viết b ng, chia nhóm h c tập. III. Ti n trình bài d y 1. năđ nh 2. Ki m tra Giáo viên cho h căsinhăthamăgiaătròăch iăkhởi đ ng: ĐơyălƠădiătíchăl ch s nào? Chia lớpăthƠnhă4ănhómăđể tham gia. Luậtăch i: Mỗi nhóm l năl t ch n câu hỏi, th iăgianăsuyănghĩăchoămỗi nhóm là 60 giây, nếu không tr l iăđ c thì nhóm khác có quyền tr l i. Nhóm nào tr l iăđúngăcơuăhỏi miếngăghépăt ngăứng sẽ đ c m raă(đ c10ăđiểm). Các nhóm có thể tr l i tên c a di tích b t cứ lúc nào (nếuăđúngăđ că20ăđiểm) Câu h i x y Câu 1:Tìm x biết  và x - y = 34000 5 3 Câu 2:Nếu x t lệ thuận với y theo hệ số t lệ thì y t lệ thuận với x theo hệ số t lệ nào ? Câu 3:Biết x:y=5:2 và x+y=14. Tính x Câu 4:Tìm x biết x  y và x + y =15000 19 1 1962 Đápăán Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y x  y 34000     17000 5 3 53 2 Suy ra x = 85000 Nếu x t lệ thuận với y theo hệ số t lệ 1 1962 thì y t lệ thuận với x theo hệ số t lệ 1962. x : y  5: 2 x y x  y 14     2 5 2 52 7  x  10; y  4 Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y x y 15000    750 19 1  19 20 Vậy x = 750 255 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Hình nh hiện ra là di tích l ch s Đ ngăĐậu. KhuădiătíchăĐ ngăĐậu nằmătrongăgòăĐ ngăĐậu, thuộcăđ a phận th tr n Yên L c huyện Yên L c. Gò có diện tích kho ng 85.000m2.Di ch kh o c h că Đ ngă Đậuă đ c phát hiệnăvƠoănĕmă1962.ăT nĕmă1965ăđếnănĕmă1999ăđưătiến hành 6 l n khai quật với diện tích kho ng 750m2.ăĐ ngăĐậu là một di ch có nhiều t ngăvĕnăhóa, nếu phân làm 4 t ng thì t ngăIVă(d ới cùng) thuộcăgiaiăđo n Phùng Nguyên, 2 t ng gi aăIII,ăIIăđặcătr ngăc a giaiăđo năĐ ngăĐậu, t ng I trên cùng thuộcăgiaiăđo n Gò Mun. Choăđếnănay,ăch aăcóămột di ch kh o c nƠoăcóăđ yăđ di vật c aă4ăgiaiăđo n phát triểnăvĕnăhóaăt giaiăđo năPhùngăNguyênăđếnăĐôngăS nănh ă Đ ngăĐậu. Có thể nói,ăvĕnă hóa TiềnăĐôngăS nămƠădiăch Đ ngăĐậu VĩnhăPhúcălƠămộtătrungătơmăđưăkhẳngăđ nh s raăđ i và phát triển c a quốcăgiaăVĕnăLangăth iăcácăVuaăHùng.ăĐóălƠăquáătrìnhăhìnhăthƠnhă và phát triển bộ VĕnăLangă– VĩnhăPhúcăngƠyănay.ăChúngătaăr t t hào vì trên m nhăđ t quê h ngăYênăL c c a chúng ta l iăđangăl uăgi một di s n c a l ch s (Hình nh minh h a về di tích l ch s Đ ng Dậu). Thông qua bài tập trên GV giáo d c cho HS lòng yêu quêăh ngăđ tăn ớc, HS hiểu thêm về vùngăđ tăquêăh ngăđưăđ c cha ông ta xây d ng t baoăđ i nay. T đóăcóăỦăthức gi gìn, b o vệ và giới thiệu cho b n bè g n xa biếtăđ c di tích l ch s c aăquêăh ng. 3. Bài m i: Ho tăđ ng c a giáo viên Ho tăđ ng 1: ( Ho ỏ đ ng nhóm) Bài 1: Nếu trong một ngày th i gian nắng là 11 gi thì 1m2 lá cây xanh khi quang h p sẽ c n một l ng khí cacbonic và nh raă môiă tr ng một l ng khí oxi t lệ với 11 vƠă 8.ă Tínhă l ng khí cacbonicăvƠăl ng khí oxi mà 1m2 láăcơyăxanhăđưă thu vào và nh ra biết rằngăl ng khí cacbonic c n cho s quang h p nhiềuăh năl ng khí oxi nh ra môiătr ng là 6 gam. Gv Bài toán yêu c u tìm gì? GV: Nếu g iă l ngă khíă cacbonică vƠă l ng khí oxi mà 1m2 láăcơyă xanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra khi quang h p (vớiăĐKănh ăđề bài cho) l năl t là xăgamăvƠăyăgamăthìătheoăđèăraătaăcóăđiều gì ? Hãy Sắp xếp l iăcácăb ớcăđể đ c l i gi iăđúng ? (1) Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: Ho tăđ ng c a h c sinh. HS Đ c và tìm hiểuăđề bài. HS Tínhăl ngăkhíăcacbonicăvƠăl ng khí oxi mà 1m2 láăcơyăxanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra HS: Ta có x y  và x-y = 6 11 8 6 x y x y    2 11 8 11  8 3 Suy ra x = 22 ; y = 16 x y  và x – y = 6 11 8 (3) Vậy trong một ngày mà th i gian nắng là 11gi (2) Theoăđề bài ta có - HS th o luận theo nhóm và qu c a nhóm vào phiếu h c tập - C đ i diện c a nhóm nộp kết qu cho 256 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 thì 1m2 lá cây xanh khi quang h p sẽ c n 22 gam khí cácbonic và nh raămôiătr ng 16 gam khí oxi (4) G iăl ngăkhíăcacbonicăvƠăl ng khí oxi mà 2 1m lá cây xanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra khi quang h p (vớiăĐKănh ăđề bài cho) l năl t là x gam và y gam. - Kết luận các tình huống c a HS khi nhận xét về cách gi i bài tậpă 1,ă choă điểmă vƠă khenă th ng nhóm có kết qu nhanh và chính xác nh t. GV: Em hãy nêu vai trò c a cây xanhăđối với ho t động c aăconăng i GV liên hệ: Khi h c môn Sinh h că6ăcácăemăđưăbiết trong quá trình quang h p thì cây xanh h p th khí cacbonic và nh ra khí oxi. Ho tăđộng sống c aăconăng i, động vật và s đốt cháy nhiên liệu l i h p th khí oxi và th i ra khí cacbonic vì vậyăconăng i không thể t n t i nếu thiếu cây xanh Ho tăđ ng 2: ( Làm việc cá nhân) - GV yêu c uăHSăquanăsátătrênă mƠnăhình,ăđ căđề bài. Bài 2: Diện tích r ng trên thế giới b chặt phá vào cácănĕmă2002,ă2007ăvƠă2012ăl năl t t lệ với 8, 9, 10. Tính diện tích r ng b chặtăpháăvƠoăcácănĕmăđóă biết rằng t ng c a diện tích r ng b chặtăpháănĕmă 2002 và diện tích r ng b chặtăpháănĕmă2007ălớn h nănĕmă2012ălƠă9,1ătriệu ha. G i 1 h c sinh lên trình bày l i gi i, mỗi bàn l y 2 em làm vào phiếuă để nộp, các h c sinh khác làm vào v . Th i gian 5 phút GV Cho h c sinh nhận xét, Gv nhận xét ch aăbƠiăchoăđiểm GV Em có nhận xét gì về tình hình chặt phá r ng trong nh ngănĕmăg năđơy?ăHậu qu c a chặt phá r ng b a bãi là gì? GV liên hệ:ăNh ăchúngătaăđưăbiết r ng che ph 1/3 diện tích l că đ a giúp c n bớt sứcă n ớc ch y do m aă lớn gây ra nên có vai trò quan tr ng trong GV - HSătraoăđ i nhận xét kết qu c a nhóm khác. HS xắp xếpăcácăb ớc: (4)  (2)  (1)  (3) Gi i: G iă l ngă khíă cacbonică vƠă l ng khí oxi mà 1m2 láăcơyăxanhăđưăthuăvƠoăvƠănh ra khi quang h p (vớiă ĐKă nh ă đề bài cho) l năl t là x gam và y gam x y  và x – y = 6 Theoăđề bài ta có: 11 8 Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y x y 6  =  2 11 8 11  8 3 Suy ra x = 22 ; y = 16 Vậy trong một ngày mà th i gian nắng là 11gi thì 1m2 lá cây xanh khi quang h p sẽ c n 22 gam khí cácbonic và nh ra môi tr ng 16 gam khí oxi. HS lên b ng trình bày Bài 2: Gi i: G i diện tích r ng trên thế giới b chặt pháăvƠoăcácănĕmă2002,ă2007ăvƠă2012ăl n l t là x, y, z (triệu ha) Theoăđề bài ta có: x y z   và x + z - y = 9,1 8 9 10 Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y z x  z  y 9,1     1,3  8 9 10 8  10  9 7 Suy ra x = 10,4 ; y = 11,7 ; z = 13 Vậy diện tích r ng trên thế giới b chặt pháă vƠoă cácă nĕmă 2002,ă 2007,ă 2012ă l n l t là 10,4 triệu ha, 11,7 triệu ha và 13 triệu ha. HS: Tình hình chặt phá r ng ngày càng tĕng.ă Hậu qu c a chặt phá r ng gây ra h năhánăvƠălũăl t 257 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 việc chống sói mòn, s t l đ t,ăcũngănh ăgi đ c ngu nă n ớc ng m, tránh h n hán. Hiện nay trên thế giới mỗiănĕmăcóăkho ng 13 triệu ha r ng b tàn phá,ă khiă đóă ng iă taă ớc tính rằng sẽ có kho ng 0,7 t t n khí cacbonic không b tiêu h y. Ngày nay với s phát triển m nh mẽ c a các ngành công nghiệp,ătĕngădơnăsố,ăầăl ng khí th i, ch t th i ra môiă tr ngă ngƠyă cƠngă tĕngă v t gây hiệu ứng nhà kính, ô nhiễmă môiă tr ng và biếnă đ i khí hậu nghiêm tr ng, nếuă nh ă tr ớcă kiaă cácă c nă bưoă ch th ng cao nh t c p 11, 12 giật trên c p 12 thì nayănóăđưătr thành nh ng siêu bão c p 14, 15 giật trên c p 15 với s tàn phá khốc liệt về c con ng i và tài s n chẳng h nănh ăc năbưoăHaiyanầ.ă Doăđóăviệc b o vệ r ng là vô cùng c n thiết với t t c chúng ta. R ng cònălƠăn iătrúăng c a biết bao nhiêuăloƠiăđộng vật t o nên một hệ sinhătháiăđ ng th i cung c păchoăconăng i ngu n tài nguyên quý giáă doă đóă việc tr ng và b o vệ r ng là vô cùng quan tr ng. Chính vì vậy mà t t c chúngă taă đều ph i có trách nhiệm b o vệ r ng, chống biếnă đ i khí hậu. Theo tính toán c a các chuyên gia nếu gi mă đ c 50% diện tích r ng b m tă vƠoă nĕmă 2030 thì r ng có thể hỗ tr gi cho nhiệtă độ trái đ tătĕngăkhôngăquáă20C. Ho tăđ ng 3: (Ho t động nhóm). Bài 3: Tính các góc c a tam giác ABC biết rằng 3 3 l n góc A bằng góc B và bằng n a góc C 2 GV cho h c sinh tìm hiểuăđề bài. GV cho th o luậnătheoănhómăvƠăđiền vào phiếu: Hưyăđiền vào phiếuăđể đ c l i gi i hoàn ch nh ? G i số đoăcácăgócăA,ăB,ăCăc a tam giác ABC l n l t là x, y, z Theoăđề bƠiătaăcó:ă3xă=ăầ.yă=...z Nhân mỗi t số trên với.....taăđ c: ầầầầăhayăầầầ Vì t ng số đoă cácă gócă trongă một tam giác bằng ầầănênăxă+ăyă+ăză=ăầ.. Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y z x  y  z .....   ......    1 2 6 1  2  6 .... Suyăra:ầầầầầầầ - HS làm việc theo nhóm, ghi kết qu c a nhómvào phiếu nhóm Gi i: G i số đoă cácă gócă A,ă B,ă Că c a tam giác ABC l năl t là x, y, z 3 1 Theoăđề bài ta có: 3x = y = z 2 2 1 taă đ c: Nhân mỗi t số trên với 3 x y z 3x 3 y z   hay   1 2 6 1.3 2.3 2.3 Vì t ng số đoăcácăgócătrongămột tam giác bằng 1800 nên x + y + z = 1800 Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y z x  y  z 1800      200 1 2 6 1 2  6 9 Suy ra x = 200 ; y = 400 ; z = 1200 Vậy số đoă cácă gócă A,ă B,ă Că c a tam giác ABC l năl t là 200 ; 400 ; 1200 HS Ch m chéo nhóm HS Tính ch t t ng ba góc c a tam giác; Tính ch t dãy t số bằng nhau 258 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Vậy số đoăcácăgócăA,ăB,ăCăc a tam giác ABC l n l tălƠăầầầầầầ GV Cho h că sinhă traoă đ i phiếu gi a các nhóm, choăđápăánăh c sinh ch m chéo lẫn nhau GV Nhận xét bài làm c a các nhóm GV nhắc l iăđiểmăl uăỦăkhiăgi i bài toán cách biến đ iăđể áp d ngăđ c tính ch t dãy t số bằng nhau (kh hệ số 3 các t ) GVăTrongăbƠiătoánătrênăemăđưăs d ng nh ng kiến thức nào ? - GV liên hệ:ăNh ăvậy hai môn Hình h căvƠăĐ i số có quan hệ r t chặt chẽ vì vậyăđể h c tốt môn các em c n h c tốt c hai môn Hình h căvƠăĐ i số. Ho tăđ ng 4: Bài 4: Số v tai n n giao thông n ớcătaăvƠoănĕmă 2000ăvƠănĕmă2008ăt lệ với 1, 2 c aănĕmă2008ăvƠă nĕmă2012ăt lệ với 4 và 5. Tính số v tai n n giao thôngăđưăx yăraăvƠoănĕmă2012ăbiết rằng t ng số v tai n n c aăbaănĕmăđóălƠă23100 v GV Cho hoc sinh tìm hiểuăđề bài G i 1 h c sinh lên trình bày l i gi i, mỗi bàn l y 2 em làm vào phiếuă để nộp, các h c sinh khác làm vào v . Th i gian 5 phút - NhậnăxétăvƠăchoăđiểm h c sinh. -GV nhắc l iă điểmă l uă Ủă khiă gi i bài toán cách biếnăđ iăđể áp d ngăđ c tính ch t dãy t số bằng nhau. Em có nhận xét gì về t lệ số v t i n n giao thông Việt Nam nh ngănĕmăg năđơy? GV liên hệ:ă Nh ă vậy nh ngă nĕmă g nă đơyă t lệ nh ng v tai n n giao thông Việt Nam ngày cƠngă tĕng,ă nĕmă 2012ă cóă kho ng 10500 v tức là bình quân mỗi ngày x y ra kho ng 30 v tai n n. Có r t nhiều nguyên nhân gây tai n n giao thông nh :ădoăc ăs h t ng, do ch tăl ngăph ngătiện tham gia giao thông, do s thiếu hiểu biết và ý thức c aăng i tham gia giao thông... GV cho h c sinh quan sát một số hình nh vi ph m giao thông c a các b n h c sinh. Gi i: G i số v tai n n giao thông n ớc ta vƠoănĕmă2000,ă2008,ă2012ăl năl t là x, y, z Theoăđề bài ta có: x y y z  ,  và x + y + z = 1 2 4 5 23100 x y x y    kết h p với T 1 2 2 4 y z x y z  suy ra   4 5 2 4 5 Theo tính ch t c a dãy t số bằng nhau ta có: x y z   2 4 5 x  y  z 23100   2100  245 11 Suy ra z = 2100.5 = 10500 Vậy số v tai n n giao thông x y ra vào nĕmă2012ălƠă10500ăv . 4. C ng c : Ho tăđ ng 5: Ho t động củng cố bài h c 259 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 Em đã h c những gì trong bài h c hôm nay? 5.ăH ng d n v nhà Ho tăđ ng 6: ả ng dẫn h c nhà Bài 5: Cho tam giác ABC có góc ngoài c a tam giác t iăcácăđ nh A, B, C t lệ với 4, 5,ă6.ăCácăgócătrongăt ngăứng t lệ với các số nào? HD: G i số đoăcácăgócătrongăt iăcácăđ nh A, B, C c a tam giác ABC l năl z và số đoăcácăgócăngoƠiăt ngăứng là x , y , z . 1 0 1 t là x, y, 1 0 0 Ta có x + x = 180 ; y + y = 180 ; z + z = 180 1 1 1 0 Suy ra x + x + y + y + z + z = 540 1 1 1 0 Mà x + y + z = 180 0 Nên x + y + z = 360 1 L i có: 1 1 x1 y1 z1   4 5 6 Bài 6: Hai thanh nhôm và sắt có thể tích bằng nhau. Hỏi thanh nào có nặngăh năvƠă nặngăh năbaoănhiêu l n ? HD: G i khốiăl Khốiăl ng c a hai thanh nhôm và sắt l năl ngăriêngăt t là m1 và m2 (g) ngăứng c a chúng là D1 =2,7g/cm3 và D2 =7,8g/cm3 (g/cm3) Vì m = V. D và V là hằng số (có thể tích bằngănhau),ănênămăvƠăDălƠăhaiăđ iăl lệ thuận. ng t 260 DHTH & DHPH ở ỏọư ng trung h Ế đỡị ng yêu cầỐ đ i m i CT ốỢ SẢK saỐ ỉăm 2015 L IC M N Ban Tổ chức Hộ th o khoa h c: "D y h c tích hợp, d y h c phân hóa tọ ng trung h c đáị ứng yêu cầu ch ng tọình và sách giáo khoa sau năm 2015" xin trân tr ng c m n các tác gi : Võ Th Minh Chí, Nguyễn San Hà, Phan Th Hoài, Ph m Th Liên,... các tọ ng trung h c phổ thông: Nguyễn Th ợng Hiền, Ph m Văn Sáng, Nguyễn Huệ, Trần Đ i Nghĩa, S ng Nguyệt Ánh (TP.HCM), các tọ ng TảCS: An Phú Đông, Nguyễn Huệ (Q.12, TP.ảCM); TảCS Vĩnh Lộc A, ả ng Long, Tân Túc (huyện Bình Chánh, TP.HCM), THCS Nguyễn Văn Ngh , L c Hồng (Q.10, TP.HCM), Trung tâm KTTH-HN Quận 11,.... đã gửi bài tham gia hội th o. Do khuôn khổ kỷ yếu Hội th o có h n, nên ch a đăng hết t t c các bài, Ban Tổ chức xin hẹn đăng bài Ọuý tác gi , của tập thể giáo viên các tọ ng vào hội th o khác. Viện Nghiên cứu Giáo dục trân tr ng c m n và ọ t mong sự cộng tác của các nhà khoa h c, nhà qu n lý giáo dục, thầy cô giáo tọ ng đ i h c, cao đẳng và tọ ng phổ thông trong các hội th o sau. TM. Ban T ch c h i th o Vi nătr ng PGS.TS. Ngô Minh Oanh 261