- ÔN TẬP CHƯƠNG VI-SÓNG ÁNH SÁNG VÀ CHƯƠNG VII-LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Ôn thi tốt nghiệp-Luyện thi ĐH 15/01/2011. - Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. - Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. - Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc. - Bước sóng ánh sáng là. - Hạt nhân. - Chiếu vào bề mặt một tấm natri chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng. - Trong thí nghiệm Iâng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. - Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 màu đỏ và vân sáng bậc 3 màu tím ở cùng một bên so với vân trung tâm: A. - Trong giao thoa vớí khe Young có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9mm. - Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng. - Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, bề rộng giao thoa là 7,2mm người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). - Tại điểm M cách vân trung tâm 3,6mm là vân gì ? A.vân sáng bậc 5 B.vân tối thứ 5 C.vân tối thứ 4 D.vân sáng bậc 4. - Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. - Người ta đo khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,2cm. - Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ? A. - C.Tối đa 9 photon D.Tối đa 10 photon Câu 14: Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại. - Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu vào tấm kim loại đó ánh sáng đơn sắc: A. - bằng bức xạ có bước sóng. - trùng với vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ. - Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56mm . - Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc : A. - Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua. - Các ánh sáng đơn sắc không có bước sóng xác định C. - Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ thì lớn nhất và đối với ánh sáng tím thì nhỏ nhất. - Chiết suất của môi trường trong suốt không phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc. - Câu 23: Hiện tượng thực nghiệm có liên quan đến tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng A. - giao thoa ánh sáng B. - nhiễu xạ ánh sáng D. - tán sắc ánh sáng . - Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, hai khe hẹp cách nhau 0,5 mm. - Số vân sáng quan sát được trên màn là A. - Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng về một phía so với vân sáng trung tâm là 4,5 mm. - Nguồn sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là. - 5.10-18 (J) Câu 33: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng ? A.Sự tạo thành quang phổ vạch B.hiện tượng quang dẫn. - 7/8 số hạt nhân X ban đầu.. - 1/8 số hạt nhân X ban đầu.. - Tốc độ của các hạt sinh ra là A.7,48.106m/s. - 2,98.1013m/s Câu 41: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Iâng cách nhau 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn 2m, ánh sáng dùng có bước sóng 0,5μm. - Nêu bề rộng vùng giao thoa là 10mm thì có bao nhiêu vân sáng khác có màu giống màu của vân sáng trung tâm . - có 5 vân sáng.. - có 4 vân sáng.. - có 3 vân sáng.. - có 6 vân sáng. - động năng của hạt Li tạo thành là (lấy khối lượng hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng) A.2,32.10-13J B.5,72.10-13J. - Hãy tìm bước sóng của ánh sáng nhìn thấy khi giao thoa cho vân sáng tại M. - được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng. - Để các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là 2v0 m/s, thì phải chiếu vào tấm kim loại đó bằng ánh sáng có bước sóng bằng A. - Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng. - Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ (d =640nm và màu lục (l=560nm. - Trên màn quan sát trong khoảng giữa 2 vân sáng cùng màu vâng sáng chính giữa có A.7 vân đỏ,7 vân màu lục. - Catot được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc mang năng lượng 3,9eV. - Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. - 5 bức xạ B. - 6 bức xạ C. - 7 bức xạ. - Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55µm , khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. - 2 vân sáng và 2 vân tối.. - 1 vân sáng và 1 vân tối. - 2 vân sáng và 3 vân tối.. - 3 vân sáng và 2 vân tối.. - Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. - Trong khoảng rộng 12,5mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. - Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là A.0,5µm. - Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexein thì thấy dung dịch phát ra ánh sáng lục. - tán sắc ánh sáng B. - Phản xạ ánh sáng C. - Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,40μm đến 0,75μm. - Tại đúng vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng vàng có λ1 = 0,5μm còn có bao nhiêu bức xạ khác có vân tối tại vị trí đó? A. - 5 bức xạ.. - 4 bức xạ.. - 2 bức xạ.. - 3 bức xạ. - Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc (1=0,5µm và (2=0,75µm thì tại M có vân sáng bậc 6 của (1 và tại N có vân sáng bậc 6 của (2. - Số vân sáng quan sát được trong khoảng MN là A. - Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, hiệu đường đi từ hai khe đến điểm M trên màn là 2,5(m. - Hãy tìm bước sóng ánh sáng thấy được có bước sóng từ 0,38(m đến 0,48(m khi giao thoa cho vân sáng tại M A. - Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, trên đoạn MN=5mm người ta đếm được 10 vân sáng (tai M, N là vân tối). - Tại điểm Q trên màn cách vân sáng trung tâm 1,85mm là A, vân tối thứ 4. - Điểm nằm giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 4 C. - vân sáng bậc 4. - Điểm nằm giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 4 Câu 16. - Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách từ hai khe đến màn 2m, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng từ 0,6(m. - Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là A. - Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng thì trên nền quang phổ liên tục có dải màu như cầu vồng mà ta lại không thấy vân tối là vì A. - B.trong ánh sáng trắng không có màu đen C.có vân tối nhưng bị các vân sáng của ánh sáng đơn sắc khác đè lên. - D.không có vân tối Câu 20.Trong thí nghiệm Yâng nguồn ánh sáng trắng, bề rộng quang phổ bậc 3 là 1,8 mm thì quang phổ bậc 8 rộng: A: 2,7mm B: 3,6mm C. - Thực hiện giao thoa ánh sáng Y-âng,vị trí vân tối thứ 5 cách vân trung tâm 2,07mm. - Hai điểm P và Q trên màn và nằm khác phía so với vân sáng trung tâm với xP=1,15mm và xQ=1,38mm. - 6 vân sáng. - 4 vân sáng Câu 25. - Một nguồn sáng điểm phát ra đồng thời một bức xạ đơn sắc màu lục bước sóng λl = 640 nm và một bức xạ màu da cam, chiếu sáng khe Y-âng , biết vùng ánh sáng nhìn thấy từ 400nm đến 750nm. - Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân chính giữa có 7 vân màu da cam thì số vân màu lục giữa hai vân sáng nói trên là A. - quãng đường đi qua của ánh sáng có phổ đang được nghiên cứu C. - Khoảng cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là A. - D.Cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh Câu 45.Giao thoa ánh sáng Y-âng,hai khe cách màn quan sát 3m, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân trung tâm là 3mm và hiệu đường đi từ 2 khe S1 và S2 đến vân sáng bậc 6 là 3(m. - Khoảng cách giữa hai khe là A. - Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách từ nguồn S đến hai khe S1, S2 là 80cm, khoảng cách hai khe hẹp là 0,6mm, khoảng cách từ hai khe đển màn là 2m, O là vị trí tâm của màn. - Ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,6(m. - Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn là A