« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề Sinh học 12 - Chương 1: Cá thể và quần thể sinh học


Tóm tắt Xem thử

- Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể a.
- Giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt, tính lãnh thổ cao..
- Đặc điểm các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể.
- Tuổi thọ sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể..
- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể..
- Đặc điểm tháp tuổi của quần thể.
- Nguyên nhân gây biến đổi số lƣợng cá thể trong quần thể.
- và do đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể..
- Quần thể điều chỉnh số lƣợng cá thể.
- Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể.
- Xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ở mức cân bằng.
- Hiện tượng “tự tỉa thưa” là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, khả năng sinh sản của các cá thể giảm sút..
- Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa thì khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên..
- Số lượng cá thể của quần thể ở mức thấp là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ suy vong vì:.
- Số lượng cá thể của quần thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang quần thể khác..
- Kích thước quần thể nhỏ..
- Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?.
- Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm..
- Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể..
- Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:.
- Kiểu phân bố của quần thể..
- Kích thước quần thể..
- Cấu trúc tuổi của quần thể..
- Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể..
- (1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm..
- Kích thước quần thể gần với sức chứa của môi trường..
- Kích thước quần thể thấp hơn sức chứa của môi trường..
- Kích thước quần thể.
- Trạng thái có quần thể có số lượng cá thể ổn định, phù hợp với sức chứa của môi trường..
- Trạng thái mà quần thể có số lượng cá thể giữ nguyên không thay đổi..
- Mật độ cá thể trong quần thể luôn cố định theo thời gian..
- Những đặc trưng của quần thể giao phối là:.
- Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng, dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng.
- Nhưng khi về đêm số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.
- Quần thể nào sau đây phân bố đồng đều:.
- Kích thước quần thể dao động xung quanh 500 cá thể..
- Quần thể này:.
- Giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể..
- Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?.
- Mức độ sinh sản của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi mật độ cá thể ở mức.
- Mức độ sinh sản của quần thể tăng cao khi mật độ cá thể tăng cao..
- Mức độ sinh sản không phụ thuộc vào mật độ quần thể..
- Ý nào sau đây không đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?.
- Kích thước quần thể có 2 cực trị..
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại..
- Phát biểu nào không đúng về kích thước quần thể?.
- Số tập hợp sinh vật là quần thể là:.
- Nghiên cứu sự hình thành quần thể và sự biến động số lượng cá thể trong quần thể tự nhiên..
- Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:.
- Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể..
- Quần thể có tuổi sinh thái thấp..
- Quần thể có tuổi sinh thái cao..
- Quần thể có tuổi sinh lí cao..
- Quần thể có tuổi sinh lí thấp..
- Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật..
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài..
- Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau..
- Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa..
- Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau..
- Quần thể A: hồ.
- quần thể B: hạ lưu sông.
- quần thể C: suối đầu nguồn.
- quần thể D: suối nước ấm..
- quần thể B: suối đầu nguồn.
- quần thể C: hạ lưu sông.
- quần thể C: suối nước ấm.
- quần thể D: suối đầu nguồn..
- Quần thể A: hạ lưu sông.
- quần thể B: hồ.
- Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc phòng hộ, chắn cát..
- Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt..
- Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.
- Cạnh tranh là nhân tố duy nhất điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể..
- Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể..
- Các cây thông nhựa liền rễ nhau là ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể..
- Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường..
- Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể..
- Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian..
- Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E.
- Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn..
- Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái..
- Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ..
- Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là:.
- Bảng tổng quát về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:.
- Đảm bảo cho quần thể:.
- Mật độ cá thể trong quần thể: là số lượng cá thể hay sinh khối trên 1 đơn vị S hay V..
- Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện trong hình chính là quan hệ cạnh tranh cùng loài.
- hình thành quần thể thích nghi..
- (3) đúng, sự cạnh tranh có thể làm giảm sút số lượng cá thể trong quần thể mỗi loài..
- Tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể được gọi là tuổi quần thể..
- 2 là quần thể..
- 3 không là quần thể..
- 5 là quần thể..
- 8 là quần thể..
- 9 là quần thể..
- Vậy có 5 tập hợp là quần thể..
- Ý 5 sai, phân bố theo nhóm mới tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể..
- Nơi phân bố của quần thể theo như đáp án C bởi:.
- Ý 4 sai vì cạnh tranh không là nhân tố duy nhất điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể