« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Địa 9 bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) theo Công văn 5512


Tóm tắt Xem thử

- TÊN BÀI DẠY: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (TIẾP THEO).
- Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ.
- Kiến thức Yêu cầu cần đạt.
- Trình bày được tiềm năng và thực trạng ngành khai thác, chế biến khoáng sản và giao thông vận tải biển..
- Đánh giá được thực trạng tài nguyên và môi trường biển, đảo..
- Đề xuất một số biện pháp khai thác và bảo vệ tài nguyên biển, đảo tích cực và bền vững..
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam..
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta.
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo..
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta, ý thức bảo vệ môi trường biển đảo.
- Chăm chỉ: Trình bày được hoạt động của các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển – đảo..
- Lược đồ tiềm năng một số ngành kinh tế biển 2.
- Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:.
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm của các ngành kinh tế biển, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về các ngành kinh tế biển.
- từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các đặc điểm nổi bật về tiềm năng, sự phát triển...của ngành giao thông vận tải biển và ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển.
- b) Nội dung:.
- HS dựa vào hình ảnh đoán được tên của ngành kinh tế đó c) Sản phẩm:.
- HS nêu được ngành giao thông vận tải và khoáng sản biển..
- d) Cách thực hiện:.
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số tranh ảnh về ngành giao thông vận tải biển và ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển của nước ta..
- Hoạt động: Hình thành kiến thức mới.
- Hoạt động 1: Khai thác - chế biến khoáng sản biển và giao thông vận tải biển (20 phút).
- Đọc được bản đồ (Atlat) để chỉ ra được sự phân bố của các khoáng sản biển, cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta..
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ để trả lời các câu hỏi..
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
- Nghề làm muối: phát triển lâu đời, nổi tiếng ở ven biển Nam Trung Bộ ( Sa Huỳnh, Cà Ná)..
- Khai thác titan xuất khẩu từ các bãi cát dọc bờ biển, khai thác cát chế biến thủy tinh ( Vân Hải, Cam Ranh)..
- Khai thác và chế biến dầu khí..
- Dầu khí: ngành kinh tế mũi nhọn.
- Công nghiệp chế biến khí: phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm..
- Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển - Thuận lợi.
- Hiện nay nước ta có hơn 120 cảng biển lớn nhỏ.
- phát triển chưa đồng bộ các loại hình giao thông vận tải biển..
- Phát triển các cụm cơ khí đóng tàu..
- Phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải..
- c) Sản phẩm:.
- Nhóm 1, 2: Dựa vào thông tin trong SGK và hình 39.2:.
- HS kể tên và nêu sự phân bố một số khoáng sản chính ở vùng ven biển nước ta dựa vào lược đồ hoặc Atlat..
- Nghề muối phát triển ở ven biển Nam Trung Bộ vì:.
- Tiềm năng về sự phát triển các hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta:.
- Dầu mỏ, khí đốt ở thềm lục điạ.Là ngành kinh tế mũi nhọn được khai thác từ 1986 + Khai thác dầu khí phát triển mạnh, tăng nhanh.
- Nhóm 3, 4: Dựa vào thông tin trong SGK và hình 39.2:.
- HS kể tên một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta dựa vào lược đồ hoặc Alat: Cảng Cửa Ông, Cái Lân, Nhật Lệ, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Phan Thiết, Vũng Tàu…..
- Tình hình giao thông vận tải biển ở nước ta:.
- Có nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển, gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
- DV hàng hải cũng được phát triển toàn diện nhằm đáp ứng phát triển kinh tế và quốc phòng.
- Phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa như thế nào đối với ngành ngoại thương: Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ nước ta đến các nước khác trong khu vực và thế giới..
- Kể tên và nêu sự phân bố một số khoáng sản chính ở vùng ven biển nước ta..
- Tại sao nghề muối phát triển ở ven biển Nam Trung Bộ.
- Trình bày tiềm năng về sự phát triển các hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta ? Nhóm 3, 4: Dựa vào thông tin trong SGK và hình 39.2:.
- Kể tên một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta.
- Cho biết tình hình giao thông vận tải biển ở nước ta như thế nào? (Hệ thống cảng biển? Đội tàu biển? Dịch vụ hàng hải?.
- Việc phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa như thế nào đối với ngành ngoại thương nước ta?.
- Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức..
- Hoạt động 2: Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo (15 phút)..
- Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo..
- Nêu được hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo..
- Đưa ra được những biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo..
- Phân tích được mối quan hệ giữa con người và môi trường..
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi..
- Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
- Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo - Thực trạng:.
- Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng - Nguyên nhân:.
- Do khai thác dầu khí, giao thông vận tải biển..
- Hậu quả: làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu tới môi trường..
- Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ..
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức..
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản..
- Nguyên nhân dẫn đến giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo ở nước ta: Nguyên nhân là do các chất độc theo nước sông đổ ra biển, giao thông phát triển mạnh, khai thác và vận chuyển dầu….
- Hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta:.
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi và sản lượng hải sản khai thác được hằng năm giảm xuống, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
- Môi trường tự nhiên-sinh thái biển-đảo bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật biển và rất nhiều hoạt động kinh tế- xã hội khác.
- Phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo:.
- Khai thác gắn liền với bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo + Phát triển và nuôi trồng rừng ngập mặn, thuỷ hải sản các loại + Phòng chống các tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức d) Cách thực hiện:.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo ở nước ta..
- Hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta..
- Nêu những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo..
- Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:.
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án..
- c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án theo kiến thức thực tế..
- Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời câu hỏi sau:.
- Theo em, để bảo vệ môi trường biển đảo hiện nay, ta cần thực hiện những biện pháp nào?.
- GV chốt lại kiến thức của bài..
- Hoạt động: Vận dụng (2 phút).
- a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về biển đảo Việt Nam..
- b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ..
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học, thiết kế sơ đồ tư duy về các đặc điểm nổi bật của vùng biển Việt Nam.