T¹p chÝ Hãa häc, T. 48 (4C), Tr. 602 - 607, 2010
H P PH VÀ GI I H P M T SỐ ION KIM LOẠI NẶNG TRONG
DUNG DỊCH N
C BẰNG HYDROGEL POLY(AXIT ACRYLIC)
Đến Tòa soạn 12-7-2010
NGUY N THANH TÙNG1, PH M TH THU GIANG2
HOÀNG TH PH NG1, Đ CÔNG HOAN1
1
Viện Hoá học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2
Khoa Công nghệ Hoá, Đại học Công nghiệp Hà nội
ABSTRACT
The adsorption of Pb2+ and Cd2+ ions from aqueous solution on poly(acrylic acid) hydrogel
conformed to linear form of Langmuir adsorption isotherm. Adsorption capacity for Pb2+ and
Cd2+ were found as 294.1 and 204.1 mg/g at 30oC, respectively. By treatment of the metal ionloaded hydrogel with 0.2M HNO3, it is possible to recover completely Pb2+ and Cd2+ from
hydrogel. After 5 cycles of adsorption- desorption, the adsorption capacity of hydrogel is still
high. The adsorption of Cd2+ and Pb2+ in competitive conditions was also studied.
I - GI I THI U
Ion kim lo i nặng trong n c th i từ các
ngành công nghi p khác nhau nh m đi n,
thu c da, ch bi n thép, s n...tác đ ng không
nhỏ t i sức khoẻ con ng ời và các c th sống
khi th i vào môi tr ờng. Các kim lo i này sau
khi xâm nh p vào c th đ ợc tích luỹ dần dần
và gây rối lo n t ng hợp hemoglobin, chuy n
hoá vitamin D, rối lo n chức năng của th n, phá
huỷ tuỷ sống, gây ung th ... Pb2+ và Cd2+ là hai
ion kim lo i nặng khá ph bi n trong n c th i
công nghi p và nồng đ của chúng ph i đ ợc
h n ch ở mức thấp.
Hydrogel là polyme có cấu trúc m ng l i 3
chiều chứa các nhóm chức a n c, không tan
trong n c nh ng có th hấp thụ và gi m t
l ợng n c l n, th m chí d i áp l c [1]. Các
hydrogel polyme nh poly(axit acrylic-coacrylamit) [2,3], poly(vinylpyrrolidon- axit
acrylic) [4], poly(2- acrylamidoglycolic axit)
[4], poly(acrylamit-co-axit maleic) [6]... chứa
các nhóm chức có kh năng t o phức, từ lâu đã
602
đ ợc sử dụng đ hấp phụ, làm giàu, tách lo i và
thu hồi các ion kim lo i từ các dung d ch n c
khác nhau và ngày càng đ ợc nhiều tác gi quan
tâm nghiên cứu.
Hydrogel poly(acrylic axit) đã đ ợc t ng
hợp thành công bằng ph ng pháp trùng hợp
huyền phù ng ợc [7]. Bài báo này nghiên cứu
quá trình hấp phụ và gi i hấp các ion Pb2+, Cd2+
trong dung d ch n c của hydrogel nói trên.
II - TH C NGHI M
1. Hoá ch t, vật liệu
- Cd(NO3)2, Pb(NO3), NaOH, HNO3 (tinh
khi t phân tích, Trung Quốc).
- Hydrogel poly(acrylic axit) đ ợc t ng hợp
từ quá trình trùng hợp axit acrylic (đ ợc trung
hoà 75% khối l ợng bằng NaOH) có mặt chất
t o l i N,N'- metylenbisacrylamit (MBA) bằng
ph ng pháp trùng hợp huyền phù ng ợc. Quan
sát nh SEM cho thấy s n phẩm có d ng hình
cầu, kích th c h t trung bình 100μm [8]. S đồ
ph n ứng trùng hợp axit acrylic đ ợc minh ho
trên hình 1.
ph hấp thụ nguyên tử AAS trên máy Perkin
Elmer 3300.
2. Ph ơng pháp tiến hành
Dung l ợng hấp phụ đ ợc tính theo công
thức:
*Quá trình hấp phụ: Chuẩn b dung d ch
chứa ion kim lo i bằng cách hoà tan muối
Cd(NO3)2 hoặc Pb(NO3)2 trong n c cất 2 lần.
50ml dung d ch chứa ion kim lo i có nồng đ
xác đ nh đ ợc đ a vào cốc thuỷ tinh chứa 0,1g
chất hấp phụ (hydrogel) rồi khuấy trên máy
khuấy từ ở 250C v i tốc đ không đ i. Sau khi
k t thúc quá trình hấp phụ, lọc lấy dung d ch và
xác đ nh nồng ion kim lo i bằng ph ng pháp
q=
trong đó: q là dung l ợng hấp phụ (mg/g hoặc
mmol/g); Ci là nồng đ ion kim lo i trong dung
d ch ban đầu (mg/l hoặc mmol/l); Ct là nồng đ
kim lo i trong dung d ch sau khi hấp phụ (mg/l
hoặc mmol/l); m là khối l ợng chất hấp phụ đã
dùng (g) và V là th tích dung d ch (l).
CH2 CH CH2 CH CH2 CH
CH2 CH
NH
COOH
+
CH2 CH
COONa
COOH
C O
CH2 CH
CH2
(C i − C t ).V
m
COONa
C O
NH
(NH4)2S2O8
CH2
t0
NH
NH
C O
C O
CH2 CH
CH2 CH CH2 CH CH2 CH
COOH
COONa
Hình 1: S đồ ph n ứng t ng hợp hydrogel polyacrylic
* Xác đ nh dung l ợng hấp phụ c c đ i theo
mô hình hấp phụ đẳng nhi t Langmuir: Ti n
hành quá trình hấp phụ v i nồng đ ban đầu của
ion kim lo i khác nhau. Từ k t qu thu đ ợc,
hồi qui các số li u th c nghi m bằng các phần
mềm chuyên dụng đ xác đ nh các hằng số của
ph ng trình đẳng nhi t hấp phụ Langmuir.
Ph ng trình đẳng nhi t Langmuir có d ng:
bC t
q = qmax.
1 + bC t
trong đó: q là dung l ợng hấp phụ t i thời đi m
cân bằng; qmax là dung l ợng hấp phụ c c đ i và
b là hằng số.
Đ xác đ nh các hằng số trong ph ng trình
hấp phụ đẳng nhi t Langmuir, có th chuy n
ph ng trình trên thành ph ng trình đ ờng
thẳng:
Ct
1
1
=
× Ct +
q
q max
b.q max
Đây là ph ng trình đ ờng bi u th s phụ
thu c Ct/q vào Ct. Từ đ ờng thẳng này, xác
đ nh đ ợc các hằng số qmax và b trong ph ng
trình từ đ dốc và đo n cắt trục tung.
* Quá trình gi i hấp phụ, tái sử dụng chất
hấp phụ: Chất hấp phụ bão hoà đ ợc đ a vào
50ml dung d ch HNO3 0,2M và khuấy [1]. Sau
603
nh ng kho ng thời gian khác nhau, lấy m u và
xác đ nh hàm l ợng ion kim lo i trong dung
d ch. Chất hấp phụ đ ợc rửa bằng n c cất t i
pH trung tính sau đó làm khô trong chân không
ở 1050C đ n khối l ợng không đ i. Ti n hành 5
chu kỳ hấp phụ và gi i hấp liên ti p. Sau m i
chu kỳ, xác đ nh phần trăm kim lo i b hấp phụ,
phần trăm kim lo i đ ợc gi i hấp và khối l ợng
chất hấp phụ b hao hụt.
* Đ nghiên cứu quá trình hấp phụ đồng thời
Cd2+ và Pb2+, 0,1g chất hấp phụ đ ợc đ a vào
50ml dung d ch chứa Pb2+ v i nồng đ 7,2.104
M, nồng đ Cd2+ thay đ i từ 0 đ n 7,2.10-4M
hoặc dung d ch chứa Cd2+ v i nồng đ 7,2.104
M, nồng đ Pb2+ thay đ i từ 0 đ n 7,2.10-4M
(nhi t đ 300C, pH = 5). Sau khi k t thúc quá
trình hấp phụ, lọc lấy dung d ch, xác đ nh nồng
đ ion kim lo i và tính dung l ợng hấp phụ.
III -. K T QU VÀ TH O LU N
1. Kết qu đ h p ph Pb2+, Cd2+ của hydrogel
K t qu kh o sát cho thấy trong kho ng
nồng đ đầu của Pb2+ và Cd2+ là 1000 mg/l, thời
gian đ t cân bằng hấp phụ là kho ng 120 phút.
Dung l ợng hấp phụ đ t c c đ i ở nhi t đ
300C. Do ion kim lo i d b k t tủa ở nồng đ
cao và pH dung d ch cao nên nh h ởng của pH
dung d ch t i s hấp phụ của hydrogel ch đ ợc
nghiên cứu ở giá tr pH cao nhất là 5 và đây
đ ợc coi là giá tr pH tối u [8].
Trên c sở các điều ki n thời gian, nhi t
đ , pH tối u đã tìm đ ợc, ti n hành quá trình
hấp phụ v i nồng đ Pb2+ và Cd2+ ban đầu khác
nhau. Các d li u hấp phụ đ ợc phân tích theo
mô hình đẳng nhi t hấp phụ Langmuir. D ng
tuy n tính của ph ng trình Langmuir đ ợc
bi u di n trên hình 1.
8
7
y = 0.0049x + 0.9185
R2 = 0.9933
Cf/q (g/l)
6
5
Cd(II)
4
Pb(II)
3
2
y = 0.0034x + 0.1657
R2 = 0.9995
1
0
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Cf (mg/l)
Hình 1: D ng tuy n tính của ph
ng trình Langmuir đối v i Cd2+ và Pb2+
Có th thấy rằng mô hình hấp phụ đẳng
nhi t Langmuir mô t khá chính xác s hấp phụ
của Pb2+ và Cd2+ lên hydrogel poly(axit acrylic).
Dung l ợng hấp phụ c c đ i qmax của hydrogel
đối v i Pb2+ và Cd2+ lần l ợt là 294,1 và
204,1mg/g và năng l ợng liên k t b (Kqmax)
trong tr ờng hợp Cd2+ là 0,9185 và 0,1657 đối
v i Pb2+.
2. Quá trình gi i h p ph
S phụ thu c của l ợng kim lo i đ ợc thu
hồi theo thời gian xử lý axit đ ợc bi u di n trên
604
hình 2 và 3.
K t qu cho thấy l ợng kim lo i đ ợc gi i
hấp phụ tăng nhanh theo thời gian ở giai đo n
đầu sau đó ti p tục tăng đều khi kéo dài thời
gian. Đ ờng cong gi i hấp phụ của c 2 ion kim
lo i có d ng giống nhau. L ợng ion đ ợc gi i
hấp phụ gần nh hoàn toàn (đối v i Cd2+ là
99,3%, Pb2+ là 99,7%) sau 90 phút. Điều này
chứng tỏ rằng có th sử dụng dung d ch HNO3
0,2M đ gi i hấp phụ cũng nh thu hồi m t
cách hi u qu Cd2+ và Pb2+.
L ợng kim lo i gi i hấp (%
L ợng kim lo i gi i hấp (%
100
80
60
40
20
100
0
80
60
40
20
0
0
15
30
45
60
75
90
0
15
30
Thời gian (phút)
45
60
75
90
Thời gian (phút)
Hình 2: L ợng kim lo i Cd2+ đ ợc gi i hấp
phụ theo thời gian (Ci = 150mg/l, q =
44,6mg/g)
3. Quá trình tái sinh, tái sử d ng ch t h p
ph
Sau khi gi i hấp phụ, chất hấp phụ đ ợc tái
sinh bằng cách rửa bằng n c cất đ n pH trung
Hình 3: L ợng kim lo i Pb2+ đ ợc gi i hấp phụ
theo thời gian (Ci = 150mg/l, q = 66,4mg/g)
tính, sấy khô ở 1050C đ n khối l ợng không đ i
và ti p tục th c hi n 5 chu kỳ hấp phụ- gi i hấp
nh trên. K t qu đ ợc trình bày trong b ng 1
và 2.
Bảng 1: Kh năng tái sử dụng chất hấp phụ đối v i Cd2+
Số chu
kỳ
Kh năng hấp phụ
L ợng kim lo i đ ợc gi i
hấp (mg/g)
Khối l ợng chất hấp phụ sau
khi tái sinh (g)
mg/g
%
1
44,6
100
44,3
0,495
2
44,2
99,1
43,7
0,488
3
43,6
97,76
42,8
0,470
4
42,8
96,03
40,4
0,451
5
41,5
93,07
38,9
0,426
(nồng độ Cd2+ Ci = 150mg/l, lượng chất hấp phụ 0,1g tương ứng với q = 44,6mg/g)
Bảng 2. Kh năng tái sử dụng chất hấp phụ đối v i Pb2+
Số chu kỳ
Kh năng hấp phụ
L ợng kim lo i đ ợc gi i
hấp (mg/g)
Khối l ợng chất hấp phụ
sau khi tái sinh (g)
mg/g
%
1
66,4
100
66,2
0,496
2
65,9
99,25
65,5
0,491
3
64,0
96,38
63,4
0,480
4
61,4
92,47
60,3
0,470
5
59,6
89,76
58,4
0,462
(nồng đ Pb2+ Ci = 150mg/l, l ợng chất hấp phụ 0,1g t
ng ứng v i q = 66,4mg/g).
605
4. Quá trình h p ph đồng thời Cd2+ và Pb2+
Dung l ợng hấp phụ Pb(II) (mmol/g
Quá trình hấp phụ đồng thời (hấp phụ c nh
tranh) Cd2+ và Pb2+ đ ợc nghiên cứu bằng cách
gi nồng đ của m t ion không đ i và thay đ i
nồng đ của ion kia. K t qu đ ợc bi u di n
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0
1.5
3
4.5
6
7.5
Nồng đ Cd(II) x 10000 (M)
Hình 4: nh h ởng của nồng đ Cd2+ đ n dung
l ợng hấp phụ Pb2+
(nồng đ Pb2+ Ci = 7,2.10-4M)
IV - K T LU N
- Quá trình hấp phụ các ion Pb2+ và Cd2+ lên
hydrogel poly(acrylic axit) đ ợc nghiên cứu
bằng ph ng pháp gián đo n. Áp dụng mô hình
hấp phụ đẳng nhi t Langmuir xác đ nh đ ợc
dung l ợng hấp phụ c c đ i qmax của Pb2+ và
Cd2+ lần l ợt là 294,1 và 204,1mg/g.
- Chất hấp phụ đ ợc gi i hấp và tái sinh
hi u qu bằng dung d ch HNO3 0,2M v i hi u
qu gi i hấp >99%. Sau 5 chu kỳ hấp phụ- gi i
hấp, hydrogel v n duy trì kh năng hấp phụ
t ng đối cao.
606
trên hình 4 và 5.
K t qu trên hình 4 và 5 cho thấy khi tăng
nồng đ ion gây nh h ởng thì s hấp phụ của
ion kia gi m và có xu h ng không đ i khi ti p
tục tăng nồng đ ion gây nh h ởng v ợt quá
m t giá tr nhất đ nh. Điều này có th là do s
bão hoà các nhóm cacboxylat trên m ch
polyme.
Dung l ợng hấp phụ Pb2+ trong điều ki n
c nh tranh gi m t i 48,6%, trong khi đó dung
l ợng hấp phụ Cd2+ ch gi m 26,9%. Nh v y,
tr t t kh năng hấp phụ trong điều ki n c nh
tranh là Cd2+ > Pb2+. Điều này có vẻ trái v i
thông th ờng khi Pb2+ có kh năng hấp phụ tốt
h n do bán kính ion l n h n. Cần có nh ng
nghiên cứu ti p theo đ có th k t lu n chính
xác h n.
Dung l ợng hấp phụ Cd(II) (mmol/g
K t qu cho thấy kh năng hấp phụ của
hydrogel gi m dần sau các chu kỳ hấp phụ - gi i
hấp, tuy nhiên v n ở mức cao. Kh năng thu hồi
kim lo i bằng dung d ch HNO3 0,2 M cũng
gi m dần, m t tỷ l nhỏ kim lo i không đ ợc
thu hồi bởi quá trình tái sinh có l là do chúng
đ ợc liên k t qua các t ng tác m nh h n và do
đó hi u qu hấp phụ gi m dần theo các chu kỳ.
Ngoài ra, sau m i chu kỳ khối l ợng chất hấp
phụ cũng b suy gi m m t l ợng nhỏ do các
thao tác lọc, rửa, sấy.
0.45
0.4
0.35
0.3
0.25
0
1.5
3
4.5
6
7.5
Nồng đ Pb(II) x 10000 (M)
Hình 5: nh h ởng của nồng đ Pb2+ đ n
dung l ợng hấp phụ Cd2+
(nồng đ Cd2+ Ci = 7,2.10-4M)
- Dung l ợng hấp phụ Pb2+ trong điều ki n
c nh tranh gi m 48,6%, trong khi đó dung
l ợng hấp phụ Cd2+ ch gi m 26,9%.
TÀI LI U THAM KH O
1. T. Bidtova. Journal of Controlled Release,
54, 305 - 312 (1998).
2. Xie J., Liu X., Liang J. J. Appl. Polym. Sci.,
106, 1606 - 1613 (2007).
3. Chauhan G. S., Kumar A., “A study in the
uranyl ions uptake on acrylic acid and
acrylamide copolymeric hydrogels”, J.
Appl. Polym. Sci., 110, 3795-3803 (2008).
4. Shawky H. A., El-Sayed M. H., Ali A. E. –
H., Mottaleb M. S. A. J. Appl. Polym. Sci.,
100, 3966-3973 (2006).
5. Rivas B. L., Quilodrán B., Quiroz E.. J.
Appl. Polym. Sci., 99, 697 - 705 (2006).
6. Inam R., Gümüş Y., Çaykara T. J. Appl.
Polym. Sci., 94, 2401-2406 (2004).
7. Nguyen Van Khoi, Nguyen Thanh Tung,
Pham Thi Thu Ha, Trinh Duc Cong.
Advances in Natural Sciences, 7(2), 131 135 (2006).
8. Nguy n Thanh Tùng, Ph m Th Thu Giang,
Nguy n Văn Khôi, Ph m Th Thu Hà,
Nguy n Th H ờng. T p chí phân tích Hoá,
Lý, Sinh học, 15(1), 32-35 (2010).
607
ADSORPTION AND DESORPTION OF SOME HEAVY METAL IONS FROM AQUEOUS
SOLUTIONS BY POLY(ACRYLIC ACID) HYDROGEL
608