Giáo án Văn 9: Tổng kết về ngữ pháp theo Công văn 5512

Giáo án Văn 9 Tổng kết về ngữ pháp

Giáo án Văn 9: Tổng kết về ngữ pháp theo Công văn 5512 được VnDoc sưu tầm đăng tải có nội dung chi tiết, sắp xếp và phân bổ lượng kiến thức hợp lý nhằm giúp các em học sinh nhanh chóng nắm bắt được trọng tâm bài học cũng như cảm thấy hứng thú với buổi học hơn.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bài 29. Tiết: Tiếng Việt

TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm tính từ và những từ loại khác)

2.Phẩm chất:

- Yêu ngôn ngữ tiếng Việt

- Có ý thức sử dụng từ và cụm từ đúng chức năng đặc trưng.

3/ Năng lực

- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Soạn bài.

- Tìm hiểu những kiến thức về từ loại đã học ở lớp 6,7,8.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về 1 nhân vật văn học nước ngoài.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

? Xác định DT, ĐT, TT trong những câu thơ sau và nêu tác dụng?

Gần xa nô nức yến anh

Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

Dập dìu tài tử giai nhân,

Ngưa xe như nước áo quận như nêm.

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe câu hỏi, thảo luận theo cặp đôi và trả lời miệng.

* Dự kiến sản phẩm:

- DT: yến anh, chị em, tài tử, giai nhân

-> gợi sự đông vui, nhiều người đến hội.

- ĐT: sắm sửa, dập dìu -> gợi tả sự rộn ràng, náo nhiệt.

- TT: gần xa, nô nức -> làm rõ tâm trạng của người đi hội.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá dẫn vào bài.

GV: Từ loại có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình nói và viết... Từ lớp 6 đến lớp 8 các em đã được học về nó. Hôm nay chúng ta đi tổng kết lại các kiến thức về từ loại.

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP:

Hoạt động 1: Từ loại:

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về từ loại tiếng Việt: DT, ĐT, TT và làm bài tập.

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trước ở nhà.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động chung.

* Yêu cầu sản phẩm: HS thể hiện bài trên phiếu học tập..

* Cách tiến hành:

A, Lí thuyết:

Trước khi đi vào làm bài tập về từ loại DT, ĐT, TT, GV cho HS nhắc lại lí thuyết.

? Thế nào là danh từ, động từ, tính từ. Cho VD?

- HS trả lời, GV hướng dẫn HS làm bài tập từ 1 đến 5.

B, Bài tập:

* Bài tập 1:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Đọc bài tập. Xác định yêu cầu bài tập?

? Phát phiếu học tập cho HS.

2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Thảo luận theo nhóm, điền vào bảng ở phiếu học tập.

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất cho HS lên bảng điền vào bảng GV đã kẻ sẵn. (hoặc sử dụng máy chiếu vật thể)

- Dự kiến sản phẩm

Danh từ

Động từ

Tính từ

lần,

lăng,

làng

đọc,

nghĩ ngợi,

phục dịch,

đập

hay,

đột ngột,

phải,

sung sướng

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng điền vào bảng GV đã kẻ sẵn. (hoặc máy chiếu vật thể) các nhóm khác nghe và nhận xét. GV khái quát, chốt kiến thức.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

* Bài tập 2:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Đọc bài tập. Xác định yêu cầu bài tập?

? Phát phiếu học tập cho HS.

2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Thảo luận theo nhóm, điền vào bảng ở phiếu học tập.

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất cho HS lên bảng điền vào bảng GV đã kẻ sẵn. ( hoặc sử dụng máy chiếu vật thể)

- Dự kiến sản phẩm

- Rất hay – Những cái lăng – Rất đột ngột

- Đã đọc – Hãy phục dịch – Một ông giáo

- Một lần – Các làng – Rất phải

- Vừa nghĩ ngợi – Đã dập – Rất sung sướng

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng điền vào bảng GV đã kẻ sẵn. (hoặc sử dụng máy chiếu vật thể) các nhóm khác nghe và nhận xét. GV khái quát, chốt kiến thức.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

* Bài tập 3:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Đọc bài tập. Xác định yêu cầu bài tập?

2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: HĐ tập thể.

- GV: hỏi HS theo câu hỏi trong SGK

- Dự kiến sản phẩm

- Danh từ thường đứng sau: những, các, một.

- Động từ thường đứng sau: hãy đã, vừa.

- Tính từ thường đứng sau: rất, hơi, quá.

3. Báo cáo kết quả: HS trả lời miệng, các HS khác nghe và nhận xét. GV khái quát, chốt kiến thức.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

* Bài tập 4:

A. Từ loại:

I. Danh từ, động từ, tính từ

1. Bài 1: Xếp các từ theo cột.

Danh từ

Động từ

Tính từ

lần,

lăng,

làng

đọc,

nghĩ ngợi,

phục dịch,

đập

hay,

đột ngột,

phải,

sung sướng

2. Bài 2: Điền từ, xác định từ loại

* Điền từ

(c) hay

(b) đọc

(a) lần

(b) nghĩ ngợi

(a) cái lăng

(b) phục dịch

(a) làng

(b) đập

(c) đột ngột

(a)ông(giáo)

(c) phải

(c) sung sướng

* Xác định từ loại

Danh từ

Động từ

Tính từ

a

b

c

3. Bài 3: Xác định vị trí của danh từ, động từ, tính từ.

- Danh từ thường đứng sau: những, các, một.

- Động từ thường đứng sau: hãy đã, vừa.

- Tính từ thường đứng sau: rất, hơi, quá.

4. Bài 4: Bảng tổng kết khả năng kết hợp của động từ, danh từ, tính từ.

Ý ng k/q của TL

Khả năng kết hợp

phía trước

Từ loại

phía sau

Chỉ sự vật…

những, các, một…

DT

này, nọ, kia, ấy

Chỉ HĐ, trạng thái…

đã, vừa, hãy…

ĐT

Chỉ đđ, tính chất

Rất, hơi, quá…

TT

5. Bài 5: Chuyển từ loại

a, “ Tròn” là TT ở đây được dùng như ĐT.

b, “ Lí tưởng” là DT ở đây được dùng như TT.

c, “ Băn khoăn” là TT ở đây được dùng như DT.

II. Các từ loại khác

1. Bài 1: Xếp từ theo cột

Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung

Bài tiếp theo: Giáo án Văn 9: Luyện tập viết biên bản theo Công văn 5512

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc

Đánh giá bài viết
1 1.187
Sắp xếp theo

    Ngữ văn lớp 9

    Xem thêm