« Home « Kết quả tìm kiếm

Lí thuyết và bài tập chương Cơ học chất lưu


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG V : CƠ HỌC CHẤT LƯU CHỦ ĐỀ I: ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÝ PA-XCAN.
- Áp suất của chất lỏng (áp suất và áp lực):.
- F là áp lực của chất lỏng nén lên diện tích S.
- Tại mỗi điểm của chất lỏng , áp suất theo mọi hướng là như nhau..
- Áp suất ở những điển có độ sâu khác nhau thì khác nhau..
- Đơn vị của áp suất trong hệ SI là N/m2 , còn gọi là Pa-xcan(Pa.
- Áp suất thủy tĩnh ở độ sâu h.
- là áp suất khí quyển ở bề mặt thoáng của chất lỏng - đơn vị: Pa.
- là khối lượng riêng của chất lỏng – đơn vị: kg/m3..
- Nguyên ly Pa-xcan : Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất lỏng và thành bình.
- Từ nguyên lí Pa – xcan ta có thể suy ra công thức tổng quát để tính áp suất thủy tĩnh ở độ sâu h là.
- bao gồm áp suất khí quyển và áp suất do các ngoại lực nén lên chất lỏng.
- Áp suất của người đặt lên sàn là bao nhiêu? Hướng dẫn.
- Áp suất cần tìm.
- Cho khối lượng riêng của nước là 103kg/m3 và áp suất khí quyển là pa N/m2.
- Áp suất thủy tĩnh ở đáy hồ là.
- Khối lượng riêng của nước là.
- Áp suất thủ tĩnh ở đáy thùng.
- Lò xo khi bị nét một đoạn x cùng với áp suất của khí quyển đã tác dụng lên nắp đậy một lực từ ngoài vào là.
- Áp lực của chất lỏng nén lên vật có phương vuông góc với bề mặt của vật .
- Tại mỗi điểm của chất lỏng , áp suất theo mọi phương là như nhau.
- áp suất ở những điểm có độ sâu khác nhau thì khác nhau .
- Áp suất có giá trị bằng áp lực lên diện tích bề mặt bị ép .
- 2/ Điền từ thích hợp vào chổ trống : Áp suất ở những điểm có độ sâu.
- giống nhau , phụ thuộc vào chất lỏng D.
- Áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích.
- Áp suất là như nhau tại tất cả các điểm trên đáy bình đựng chất lỏng.
- Áp suất ở những điểm có độ sâu khác nhau thì khác nhau.
- Tại mỗi điểm của chất lỏng áp suất theo mọi phương là như nhau.
- 4/ Điền từ thích hợp nhất vào chổ trống : Áp suất tuyệt đối p ở độ sâu h.
- áp suất khí quyển .
- không bằng 5/ Vật nào sau đây gây ra áp suất lớn nhất xuống sàn nằm ngang khi đặt nằm yên trên sàn ? A.
- Biết khối lượng riêng của nước biển là 1030 kg/m3 và áp suất khí quyển là 1,013.105 Pa .
- CHỦ ĐỀ II: SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ.
- Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng – Lưu lượng chất lỏng.
- Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện.
- A gọi là lưu lượng chất lỏng.
- Khi chảy ổn định , lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là một hằng số.
- Định luật Bec-nu-li · Ống dòng nằm ngang : Trong một ống dòng nằm ngang tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kì là hằng số.
- p là áp suất tĩnh..
- là áp suất động..
- là áp suất toàn phần.
- Đo áp suất tĩnh và áp suất động.
- Ống a : đo áp suất tĩnh Ống b : đo áp suất toàn phần.
- Đo vận tốc chất lỏng - ống Ven-tu-ri.
- là khối lượng riêng của chất lỏng..
- là hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện S và s.
- là độ chênh lệch mức chất lỏng trong hai nhánh, tương ứng với độ che6ng lệch áp suất.
- là khối lượng riêng của chất lỏng trong 2 nhánh..
- Biết vận tốc nước ở vị trí đầu là 2 m/s và áp suất ở vị trí này là 5.105 Pa.
- Áp suất nước ở vị trí đầu là bao nhiêu.
- Hiệu áp suất giữa chổ rộng và chổ hẹp là 4122 Pa.
- Áp dụng công thức lưu lượng chất lỏng.
- Một ống dẫn nước vào tầng trệt có đường kính trong là d, tốc độ nước là 1,5 m/s và áp suất 2.105 Pa.
- Áp suất nước ở tầng lâu bằng bao nhiêu.
- Chất lỏng lí tưởng là chất lỏng thỏa mãn điều kiện chảy thành dòng và không nén được.
- Chuyển động của chất lỏng có thể chia thành hai loại chính: chảy ổn định và chảy không ổn định .
- Trong một ống dòng , tốc độ của chất lỏng tỉ lệ với diện tích tiết diện của ống .
- Trong dòng chảy của chất lỏng , ở nơi có vận tốc càng lớn thì ta biểu diễn các đường dòng càng sít nhau.
- Khi chảy ổn định , lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là : A.
- Trong dòng chảy của chất lỏng : A.
- Ống ven- tu- ri dùng để đo vận tốc chất lỏng trong ống dẫn nằm ngang hoạt động với nguyên tắc dựa trên : A.
- Trong công thức liên hệ giữa áp suất p và vận tốc v tại các điểm khác nhau trên một ống dòng.
- Áp suất B.
- Vận tốc D.
- Khối lượng riêng.
- Độ tăng áp suất lên một bình kín truyền đi nguyên vẹn trong bình.
- Khi lặn xuống càng sâu trong nước thì ta chịu một áp suất càng lớn.
- Độ chênh áp suất ở hai điểm khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất khí quyển ở mặt thoáng.
- Áp suất của chất lỏng không phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lỏng.
- Định luậtBécnuli áp dụng cho chất lỏng và chất khí chảy ổn định .
- Trong ống dòng nằm ngang , nơi nào có các đường dòng nằm sít nhau thì áp suất tĩng nhỏ C.
- Áp suất toàn phần tại một điểm trong ống dòng nằm ngang tỉ lệ bậc nhất với vận tốc dòng D.
- Trong ống dòng nằm ngang , nơi nào có tốc độ lớn thì áp suất tĩnh nhỏ ,nơi nào có tốc độ nhỏ thì áp suất tĩnh lớn..
- Chất lỏng nén lên vật nhúng trong nó theo mọi phương vuông góc với bề mặt vât B.
- Tại mỗi điểm của chất lỏng áp suất theo mọi phương là như nhau C.
- Áp suất thuỷ tĩnh ở độ sâu h bằng : p = pa + (gh D.
- Công thức cho sự thay đổi áp suất theo độ sâu : p1 – p2 = (g(y2 – y1) 9/ Điền từ thích hợp vào chổ trống.
- .lên một chất lỏng chứa trong bình kính được truyền đi.
- cho mọi điểm của chất lỏng và của thành bình.
- áp suất , theo mọi hướng.
- áp suất , nguyên vẹn.
- Áp suất tại mọi điểm đều bằng nhau..
- Áp suất không phụ thuộc vào hướng của mặt bị nén.
- 11/ Phát biểu nào sau đây là không đúng ? Áp suất tại đáy của một bình đựng chất lỏng phụ thuộc vào : A.
- Khối lượng riêng của chất lỏng .
- Diện tích của mặt thoáng chất lỏng.
- Tốc độ của chất lỏng tại một điểm của ống có đường kính 10cm là.
- Biết rằng áp suất bằng 8.104Pa tại điểm có vận tốc 2m/s và tiết diện của ống là S.
- Chổ bị thắt tiết diện ống nhỏ đi 4 lần .Tốc độ và áp suất tại nơi có tiết diện ống bị thắt là : A.
- xác định áp suất tại đáy bình .
- và áp suất do trọng lượng pít tông gây ra là.
- 16/ Áp suất khí quyển ở điều kiện chuẩn bằng.
- Hỏi áp suất khí quyển lúc đó bằng bao nhiêu ? Hướng dẫn : Áp suất khí quyển cân bằng với áp suất của cột thủy ngân, do đó ta phải xác định được chiều cao cột thủy ngân khi cơn bão đến gần.
- Hướng dẫn : sử dụng định luật Bé- nu-li cho hai vị trí trên và dưới cánh máy bay để tìm độ chênh lệch áp suất là:.
- 18/ Một ống Pi-tô trên máy bay đang bay ở tầm cao , đo được độ chênh lệch áp suất giữa hai nhánh là 180 Pa