« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi HK 2 - Khối 10 NC - thi thử lân 1


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Một vật có khối lượng 0,5 Kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc 5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường .Sau va chạm vật đi ngược trở lại phương cũ với vận tốc 2m/s.Thời gian tương tác là 0,2 s .Lực.
- do tường tác dụng có độ lớn bằng:.
- không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc.
- .t Câu 3: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v​2 = 0,8m/s.
- Sau va chạm hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v.
- Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này.(Bỏ qua mọi lực cản).
- 4,3m/s, theo chiều chuyển động ban đầu của xe thứ nhất B.
- 0,43m/s, theo chiều chuyển động ban đầu của xe thứ nhất C.
- 0,43m/s, theo chiều chuyển động ban đầu của xe thứ hai D.
- 4,3m/s, theo chiều chuyển động của xe thứ hai ban đầu Câu 4: Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 76cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân.
- 300C Câu 5: Một máy bay có khối lượng 16000kg và mỗi cánh diện tích 40m2.
- Các nguyên tử ,phân tử cũng dao dông quanh nhưng vị trí cân bằng ,nhưng những vị trí này không cố định mà di chuyển D.
- Thể lỏng không có thể tích riêng Câu 7: Một vật có khối lượng 7 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 13 m/s thì bị tác dụng một lực có phương là phương chuyển động.
- Sau thời gian 5 s, vật đổi chiều chuyển động với vận tốc có độ lớn 3 m/s.
- Lực có chiều là chiều chuyển động, có độ lớn bằng 112 N B.
- Lực hướng ngược chiều chuyển động, có độ lớn bằng 112 N C.
- Lực có chiều là chiều chuyển động, có độ lớn bằng 22,4 N D.
- Lực hướng ngược chiều chuyển động, có độ lớn bằng 22,4 N Câu 8: Qủa cầu m = 50g gắn ở đầu một lò xo thẳng đứng ,đầu trên của lò xo cố định ,độ cứng k = 0,2N/cm.Ban đầu m được giữ ở vị trí lò xo thẳng đứng và có chiều dài tự nhiên .Thả m không vận tốc đầu.Vận tốc của quả cầu khi qua vị trí cân bằng nhận giá trị nào sau đây.
- Trong một ống dòng nằm ngang, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ với diện tích tiết diện ống..
- Trong một ống dòng nằm ngang, nơi nào có vận tốc chảy càng lớn thì áp suất tĩnh càng lớn..
- Trong dòng chảy của chất lỏng nơi nào có vận tốc chảy càng lớn thì các đường dòng càng sít nhau..
- Câu 10: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng 1 dây hợp với phương ngang góc 30o.Lực tác dụng lên dây bằng 150N.
- 1762J Câu 11: Một vật khối lượng m=500g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc 43,2 km/h.
- -3 Kgm/s Câu 12: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10Kg với vận tốc 400m/s.Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật lùi của đại bác là:.
- 3m/s Câu 13: Một dây nhẹ có chiều dài 1m ,một đầu buộc vào một đầu cố định , đàu còn lại buộc vào vật nặng có khối lượng 30g .
- Lấy g = 10m/s2 .Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả ra .
- Khi qua vị trí cân bằng ,vận tốc của con lắc là A.
- m/s Câu 14: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên.
- Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc bao nhiêu? Coi va chạm giữa 2 vật là va chạm mềm.
- Kéo cho nó hợp với phương thẳng đứng góc 45o rồi thả nhẹ.
- Tính độ lớn vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30o .
- Biết áp suất tĩnh bằng 8,0.104Pa tại điểm có vận tốc 2m/s và tiết diện ống là So.
- Tại một điểm có tiết diện ống là So/4 thì áp suất tĩnh là: A.
- Câu 17: Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h.
- 25,92.105 J Câu 18: ống Pitô dùng để đo vận tốc chất lỏng ở những chỗ ống có tiết diện khác nhau.
- Gọi S1 là tiết diện chỗ ống lớn, S2 là tiết diện chỗ ống nhỏ.
- Vận tốc v1 của chất lỏng ở chỗ có tiết diện S1 được xác định bởi công thức: A.
- Câu 19: Một động cơ điện cung cấp công suất 15KW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000Kg chuyển động đều lên cao 30m.Lấy g=10m/s2.Thời gian để thực hiện công việc đó là:.
- 5s Câu 20: Viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc 600m/s thì gặp một bức tường.
- Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 200m/s.
- Câu 21: Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 2m đang nằm yên.
- Tỉ số giữa động năng của hai vật trước và sau va chạm là: A.
- Câu 22: Nước chảy trong ống nằm ngang với vận tốc 0,2 m/s ở đoạn ống có đường kính 5 cm.
- Vận tốc ở chỗ đường kính 2 cm là: A.
- Tiết diện của mỗi mao mạch là 3.10-7 cm2.
- Coi va chạm giữa m và lò xo là hoàn toàn mềm.
- 60cm Câu 25: Một quả đạn có khối lượng 20 kg đang bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 70 m/s thì nổ thành hai mảnh.
- Mảnh thứ nhất có khối lượng 8 kg bay theo phương ngang với vận tốc 90 m/s.
- Độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai có thể nhận giá trị nào sau đây ? A.
- Câu 26: Một ôtô khối lượng 1000kg đang chuyển động với vận tốc 72 km/h.
- Lực ma sát có độ lớn (Lấy g = 10m/s2).
- Câu 27: Một vật khối lượng m thả không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao h so với chân mặt phẳng nghiêng.
- Do có ma sát nên vận tốc ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc ở chân dốc khi không có ma sát.
- Câu 28: Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l = 1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định.
- Sau khi cắm vào bao cát hệ chuyển động với vận tốc: A.
- Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật .
- Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
- Trong hệ kín,động lượng của hệ được bảo toàn Câu 30: Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l = 1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định