- TỪ NGỮ PHÁP ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 3 MÔN TIẾNG ANH NĂM . - Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit . - Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 11: This is my family. - Từ mới tiếng Anh Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa tiếng Việt. - Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 12 This is my house. - Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?. - Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Are there any posters in the room?. - Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 15 Do you have any toys?. - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit . - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 11 This is my family 1. - Hỏi về thành viên trong gia đình có quan hệ gì với bạn Cấu trúc hỏi:. - Cách trả lời:. - Cấu trúc hỏi:. - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 12 This is my house 1. - Ta sử dụng cấu trúc:. - Hỏi và trả lời xem có cái gì đó không.. - Câu hỏi:. - Trả lời. - Câu hỏi. - (Không có đâu.). - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?. - Phân biệt khi dùng “here” và “there". - Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his. - Where’s + tính từ sở hừu + danh từ số ít?. - Chúng ta muốn hỏi nhiều đồ vật ở vị trí nào (ở đâu) Ta thường dùng cấu trúc sau:. - Where are the + danh từ số nhiều?. - Danh từ số nhiều là danh từ chỉ hai người (nhiều người) hay hai vật (nhiều vật) trở lên.. - Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau:. - ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his. - Where are + tính từ sở hữu + danh từ số nhiều?. - Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều a) Danh từ số nhiều = danh từ số ít + s. - chairs những cái ghế b) danh từ số nhiều = danh từ số ít + es. - Đối với các danh từ tận cùng bằng s, ch, sh, ss, z và một số hiếm danh từ tận cùng bằng o.. - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Are there any posters in the room?. - Cấu trúc There are trong tiếng Anh. - Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của nhiều vật một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:. - There are + danh từ số nhiều.. - There are + danh từ số nhiều + nơi chốn.. - There aren’t + any + danh từ số nhiều.. - (Không có...). - There aren’t + any + danh từ số nhiều + nơi chốn.. - Không có ghế nào cả.. - Không có ghế nào trong phòng cả.. - Khi muốn hỏi về sự tồn tại của nhiều vật một ở nơi nào đó ta thường dùng cấu trúc:. - Are there + any + danh từ số nhiều + nơi chốn?. - Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:. - Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì:. - Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì:. - Yes, there is./ No, there isn't.. - Cấu trúc Hỏi số lượng trong tiếng Anh 1. - Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:. - How many + danh từ số nhiều + are there?. - Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), nó ở chỗ nào đó (nơi chứa đồ vật), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:. - How many + danh từ số nhiều + are there + nơi chứa đồ vật?. - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 15 Do you have any toys?. - Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là "có", a) Cách thành lập. - He/ She/ lt/danh từ số ít has He has a new pen.. - I/ You/ We/ They/ danh từ sổ. - He/ She/ lt/ danh từ số ít doesn’t. - have He doesn’t have a new pen.. - l/ You/ We/ They/ danh từ số. - (1) Does + he/ she/ it/ danh từ số ít + have?. - Yes, he/ she/ it/ danh từ số ít + does.. - No, he/ she/ it/ danh từ số ít + doesn't.. - (2) Do + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều. - Do you have a car? Yes, I do./ No, I don't.. - Yes, l/you/we/they/danh từ số nhiều + do.. - No, l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + don't.. - He/ She/ It/ Danh từ số ít + have What colour of eyes does he have?. - He/ She/ lt/ Danh từ số ít + has.... - I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have. - Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau.. - Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại được dùng làm trợ động từ.. - Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.. - 1) have làm chức năng là động từ chính trong câu.. - Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ. - Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ "does/. - nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/ she/ it/ danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ "do/. - Tôi không có xe hơi.. - Cậu ấy không có xe hơi.. - 2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu.. - Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.. - Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính "see - xem".. - Do đó chúng ta cân lưu ý HAVE có thể là một động từ chính I và có thể là trợ động từ.. - Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON'T)/ DOES (DOESN'T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. - Khi HAVE là Trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.. - Để hỏi bạn có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:. - Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:. - 1) Nếu bạn có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:. - 2) Còn nếu bạn không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:. - Không, tôi không có.. - Yes, I do./ No, I don't.. - Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.. - Để hỏi cô ấy, cậu ấy (chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít) có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:. - Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể đáp:. - 1) Nếu cô ấy, cậu ấy có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:. - 2) Còn nếu cô ấy, cậu ấy không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:. - Không, cô ấy/ cậu ấy không có.. - Vâng, cô ấy có./ Không, cô ấy không có.. - Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 3 khác như:. - Giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 cả năm: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-3 Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 3 online: https://vndoc.com/test/tieng-anh-lop-3