« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 2 lớp 3 năm 2020 - 2021


Tóm tắt Xem thử

- TỪ NGỮ PHÁP ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 3 MÔN TIẾNG ANH NĂM .
- Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit .
- Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 11: This is my family.
- Từ mới tiếng Anh Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa tiếng Việt.
- Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 12 This is my house.
- Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?.
- Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Are there any posters in the room?.
- Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 15 Do you have any toys?.
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit .
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 11 This is my family 1.
- Hỏi về thành viên trong gia đình có quan hệ gì với bạn Cấu trúc hỏi:.
- Cách trả lời:.
- Cấu trúc hỏi:.
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 12 This is my house 1.
- Ta sử dụng cấu trúc:.
- Hỏi và trả lời xem có cái gì đó không..
- Câu hỏi:.
- Trả lời.
- Câu hỏi.
- (Không có đâu.).
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?.
- Phân biệt khi dùng “here” và “there".
- Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his.
- Where’s + tính từ sở hừu + danh từ số ít?.
- Chúng ta muốn hỏi nhiều đồ vật ở vị trí nào (ở đâu) Ta thường dùng cấu trúc sau:.
- Where are the + danh từ số nhiều?.
- Danh từ số nhiều là danh từ chỉ hai người (nhiều người) hay hai vật (nhiều vật) trở lên..
- Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau:.
- ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his.
- Where are + tính từ sở hữu + danh từ số nhiều?.
- Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều a) Danh từ số nhiều = danh từ số ít + s.
- chairs những cái ghế b) danh từ số nhiều = danh từ số ít + es.
- Đối với các danh từ tận cùng bằng s, ch, sh, ss, z và một số hiếm danh từ tận cùng bằng o..
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Are there any posters in the room?.
- Cấu trúc There are trong tiếng Anh.
- Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của nhiều vật một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:.
- There are + danh từ số nhiều..
- There are + danh từ số nhiều + nơi chốn..
- There aren’t + any + danh từ số nhiều..
- (Không có...).
- There aren’t + any + danh từ số nhiều + nơi chốn..
- Không có ghế nào cả..
- Không có ghế nào trong phòng cả..
- Khi muốn hỏi về sự tồn tại của nhiều vật một ở nơi nào đó ta thường dùng cấu trúc:.
- Are there + any + danh từ số nhiều + nơi chốn?.
- Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:.
- Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì:.
- Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì:.
- Yes, there is./ No, there isn't..
- Cấu trúc Hỏi số lượng trong tiếng Anh 1.
- Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:.
- How many + danh từ số nhiều + are there?.
- Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), nó ở chỗ nào đó (nơi chứa đồ vật), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:.
- How many + danh từ số nhiều + are there + nơi chứa đồ vật?.
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 15 Do you have any toys?.
- Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là "có", a) Cách thành lập.
- He/ She/ lt/danh từ số ít has He has a new pen..
- I/ You/ We/ They/ danh từ sổ.
- He/ She/ lt/ danh từ số ít doesn’t.
- have He doesn’t have a new pen..
- l/ You/ We/ They/ danh từ số.
- (1) Does + he/ she/ it/ danh từ số ít + have?.
- Yes, he/ she/ it/ danh từ số ít + does..
- No, he/ she/ it/ danh từ số ít + doesn't..
- (2) Do + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều.
- Do you have a car? Yes, I do./ No, I don't..
- Yes, l/you/we/they/danh từ số nhiều + do..
- No, l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + don't..
- He/ She/ It/ Danh từ số ít + have What colour of eyes does he have?.
- He/ She/ lt/ Danh từ số ít + has....
- I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have.
- Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau..
- Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại được dùng làm trợ động từ..
- Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn..
- 1) have làm chức năng là động từ chính trong câu..
- Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ.
- Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ "does/.
- nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/ she/ it/ danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ "do/.
- Tôi không có xe hơi..
- Cậu ấy không có xe hơi..
- 2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu..
- Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi..
- Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính "see - xem"..
- Do đó chúng ta cân lưu ý HAVE có thể là một động từ chính I và có thể là trợ động từ..
- Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON'T)/ DOES (DOESN'T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn.
- Khi HAVE là Trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu..
- Để hỏi bạn có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:.
- Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:.
- 1) Nếu bạn có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:.
- 2) Còn nếu bạn không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:.
- Không, tôi không có..
- Yes, I do./ No, I don't..
- Vâng, tôi có./ Không, tôi không có..
- Để hỏi cô ấy, cậu ấy (chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít) có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:.
- Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể đáp:.
- 1) Nếu cô ấy, cậu ấy có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:.
- 2) Còn nếu cô ấy, cậu ấy không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:.
- Không, cô ấy/ cậu ấy không có..
- Vâng, cô ấy có./ Không, cô ấy không có..
- Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 3 khác như:.
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 cả năm: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-3 Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 3 online: https://vndoc.com/test/tieng-anh-lop-3