« Home « Kết quả tìm kiếm

MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC HÓA ĐẠI CƯƠNG


Tóm tắt Xem thử

- MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC HÓA ĐẠI CƯƠNG I.
- Dung dịch axit yếu HA: pH.
- (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( αCa) (1) 2 với α : là độ điện li Ka : hằng số phân li của axit Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca ≥ 0,01 M ) Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C .
- 2,87 2 2 Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46.
- Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là α=2% Giải 10.D.C Ta có : CM.
- Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log ) (2) Cm Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.
- Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + (log Kb + logCb) (3) 2 với Kb : hằng số phân li của bazơ Ca : nồng độ mol/l của bazơ Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M .
- TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 : MX H.
- Y: hh sau) ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3 Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8.
- Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3 M 8,5 H.
- 2 & 2 X MY 13,6 HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC HÓA VÔ CƠ I.
- Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: n.
- nCO 2 Công thức: n.
- Tính kết tủa thu được.
- Ta có : n CO 2 = 0,5 mol n Ba(OH) 2 = 0,35 mol.
- 0,7 mol nkết tủa = nOH.
- Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: nCO ≤ nCO 2I 3 2 Công thức: n CO2I = nOHI I n CO2 3 (7) (Cần so sánh n CO với nCa và nBa để tính lượng kết tủa) 2I 3 Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M.
- Tính khối lượng kết tủa thu được .
- 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 32.
- gam Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa .
- 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 32.
- Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n CO = n ↓ 2 (8) hoặc nCO2 = n I n↓ (9) OHI Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa .
- Tính V ? Giải & n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol.
- nkết tủa .
- Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n OH = 3n.
- (10) hoặc n = 4n Al3+ I n↓ (11) OH I HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa .
- Giải Ta có hai kết quả : n OH.
- 3.nkết tủa = 3.
- nkết tủa = 4.
- Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) n OH I = 3n.
- n H + (13) max Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .
- nkết tủa+ nH.
- Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n H = n.
- (14) hoặc n = 4n AlO − I 3n ↓ (15) H+ 2 Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc Na [Al (OH ) 4 ] để thu được 39 gam kết tủa .
- Giải Ta có hai kết quả : nH.
- nkết tủa = 0,5 mol.
- nkết tủa mol.
- Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n H = n.
- n OH− (17) H+ 2 Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc Na [Al (OH ) 4 ] để thu được 15,6 gam kết tủa .
- Giải Ta có hai kết quả : nH + (max.
- nkết tủa + n OH.
- Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả): nOHI = 2n↓ (18) hoặc nOHI = 4n Zn2+ I 2n ↓ (19) Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa .
- Giải Ta có nZn 2.
- 0,4 mol nkết tủa= 0,3 mol Áp dụng CT 41 .
- 2.nkết tủa V ddNaOH = 0,6 lít n OH.
- 2.nkết tủa mol =>V ddNaOH = 1lít III.
- Kim loại tác dụng với HNO3 dư a.
- Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: ∑n KL .i KL.
- iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat & isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3) HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC & Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+ b.
- Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) Công thức: mMuối = mKim loại + 62Σnsp khử .
- Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) 242 mMuối = 80 ( mhh + 8∑ nspk .ispk.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
- mhỗn hợp + 24 nNO ) 80 Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất .
- mhỗn hợp + 24 nNO.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
- mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) 80 Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
- mhỗn hợp + 8 nNO 2.
- Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần + R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R.
- Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X .
- Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
- mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) 80 Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X .
- Hòa tan hết X với HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc.
- mhỗn hợp + 24 nNO 2.
- Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
- mhỗn hợp + 24 nNO ) 80 Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X .
- Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc).
- 2,52 gam 80 80 HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .
- mhỗn hợp + 24.
- nNO 2 ) 80 Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối .
- Tính m ? Ta có : nNO = nNO 2 = 0,04 mol 242 242 mMuối.
- mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2.
- Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư 96 a.
- Tính khối lượng muối sunfat mMuối = m KL.
- Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư: ∑n KL .i KL.
- Tính số mol axit tham gia phản ứng.
- Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư 400  mMuối = m + 8.6n + 8.2n + 8.8nH S.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .
- mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) 160 Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc.
- mhỗn hợp + 16.nSO 2.
- KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2 − Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: rm = m KL I m H 2 (31.
- Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2 nH 2 (32) 1.
- Kim loại + HCl → Muối clorua + H2 (33) 2.
- Kim loại + H2SO4 loãng → Muối sunfat + H2 (34) VI.
- MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng) 1.
- (38) HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC VII.
- OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O: 1 có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H]→ H2O ⇒ n O /oxit = n O / H 2O = nH (39) 2 1.
- CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN 1.
- Oxit tác dụng với chất khử TH 1.
- Oxit + CO : RxOy + yCO → xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al.
- Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO → CO2 TH 2.
- Oxit + H2 : RxOy + yH2 → xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al.
- Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 → H2O TH 3.
- Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm.
- Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với HNO3: i spk n khí = [3n Al.
- Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3