« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm học 2020 - 2021 có đáp án (15 đề)


Tóm tắt Xem thử

- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm học có đáp án (15 đề)Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt 8 5.443Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 năm được sưu tầm và biên soạn lại nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao.Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 năm .
- Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 1Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 2Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 3Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 4Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm Đề 52.
- Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 1Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 2Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 3Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 4Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 5(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")1.
- Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 1A.
- PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.1.
- Chuyện bốn mùa (Trang 4 – TV3/T2)2.
- Ông Mạnh thắng Thần Gió (Trang 13 – TV3/T2)3.
- Vè chim (Trang 28 – TV3/T2)4.
- Cò và Cuốc (Trang 37 – TV3/T2)5.
- Sư Tử xuất quân (Trang 46 – TV3/T2)6.
- Quả tim khỉ (Trang 50 – TV3/T2)7.
- Bé nhìn biển (Trang 65 – TV3/T2)8.
- Cá sấu sợ cá mập (Trang 74 – TV3/T2)II/ Đọc hiểu (6 điểm)Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:CÂY TRONG VƯỜNKhu vườn nhà Loan không rộng lắm.
- Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì? (0.5 điểm)A.
- Bộ phận in đậm trong câu “Khu vườn nhà Loan không rộng lắm.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)A.
- Như thế nào?C.
- Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Trong câu sau: (0,5điểm)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})“Trong vườn có rất nhiều loài cây”9.
- Viết vào chỗ trống câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau: (1 điểm)a) Khi nào học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè.b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa nào tới.B.
- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)I/ Chính tả (4 điểm)Sân chimChim nhiều không tả xiết.
- Em hãy viết lời giới thiệu về mình để làm quen với bạn đó.Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 1A.
- KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.II/ Đọc hiểu (6 điểm)1.
- (0.5 điểm)“Trong vườn có rất nhiều loài cây”9.
- (1 điểm)a) Học sinh kết thúc năm học và được nghỉ hè vào khoảng cuối tháng 5 khi mùa hè tới.b) Học sinh bắt đầu năm học mới khi mùa thu tới.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})B.
- KIỂM TRA VIẾTI/ Chính tả (4 điểm)- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểmII/ Tập làm văn (6 điểm)Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:* Về nội dung:Bài giới thiệu bao gồm các ý sau (mỗi ý 1 điểm)- Tên, tuổi, lớp- Sở thích cá nhân- Giới thiệu về lớp- Mong muốn điều gì ở người bạn mới* Về hình thức:- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểmBài viết tham khảo:Xin chào Hùng Anh! Mình tên là Nguyễn Huy Nam, cùng là thành viên tổ 4 với cậu.
- Mình rất thích môn Toán và Tiếng Việt, còn Hùng Anh thì sao? À, các bạn nam của lớp mình cũng chơi bóng đá rất cừ đấy, giờ thể dục chúng mình cùng chơi với nhau bạn nhé! Mình hy vọng chúng mình sẽ trở thành bạn tốt và giúp đỡ nhau trong học tập.Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 2A.
- Cá sấu sợ cá mập (Trang 74 – TV3/T2)II/ Đọc hiểu (6 điểm)Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:Sơn Tinh, Thủy Tinh1.
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương? (0.5 điểm)A.
- Sơn Tinh.B.
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? (0.5 điểm)A.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm? (0.5 điểm)Sơn Tinh rất tài giỏi.5.
- Gạch dưới các cụm từ dùng để hỏi thời gian trong các câu hỏi sau: (1 điểm)a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?6.
- Chọn cụm từ phù hợp để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1 điểm)Tháng nào?, năm nào?, ngày nào?a) Tháng sáu vừa rồi, cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long.b) Năm ngoái, em được đi về quê thăm ông bà.7.
- Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.II/ Tập làm văn (6 điểm)Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè theo gợi ý sau:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?- Mặt trời mùa hè như thế nào?- Cây trái trong vườn như thế nào?- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 2A.
- Sơn Tinh.3.
- (0.5 điểm)Sơn Tinh như thế nào?5.
- KIỂM TRA VIẾTI/ Chính tả (4 điểm)- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểmII/ Tập làm văn (6 điểm)Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:* Về nội dung:Bài viết đảm bảo các ý sau, mỗi ý 1 điểm- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?- Mặt trời mùa hè như thế nào?- Cây trái trong vườn như thế nào?- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?* Về hình thức:- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểmBài viết tham khảo:Mùa hè bắt đầu từ tháng tư, đúng vào dịp chúng em đang nỗ lực hoàn thành chương trình học tập.
- Vậy là chỉ còn hai tuần nữa thôi, một kì nghỉ hè sôi động, đầy mong chờ sẽ đến với chúng em.Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 3 PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.Chuyện bốn mùa (Trang 4 – TV3/T2)Ông Mạnh thắng Thần Gió (Trang 13 – TV3/T2)Vè chim (Trang 28 – TV3/T2)Cò và Cuốc (Trang 37 – TV3/T2)Sư Tử xuất quân (Trang 46 – TV3/T2)Quả tim khỉ (Trang 50 – TV3/T2)Bé nhìn biển (Trang 65 – TV3/T2)Cá sấu sợ cá mập (Trang 74 – TV3/T2)II/ Đọc hiểu (6 điểm)Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:Bác sĩ SóiThấy Ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.
- Biết là cuống lên thì chết, Ngựa bình tĩnh đợi xem Sói giở trò gì.Sói đến gần Ngựa, giả giọng hiền lành, bảo:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (0.5 điểm)A.
- Sói lừa Ngựa bằng cách nào? (0.5 điểm)A.
- Đặt câu hỏi có cụm từ “Ở đâu” cho câu sau: (1 điểm)- Cặp của Lan để trên ghế.5.
- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)I/ Chính tả (4 điểm)Cò và CuốcCò đang lội ruộng bắt tép.
- Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?Cò vui vẻ trả lời:- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?II/ Tập làm văn (6 điểm)Viết đoạn văn tả ngắn nói về mùa xuân.Gợi ý làm bài tập làm văn:– Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?– Cảnh vật mùa xuân có gì đặc biệt?– Mùa xuân đem đến cho em niềm vui gì?Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm Đề 3A.
- KIỂM TRA VIẾTI/ Chính tả (4 điểm)- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểmII/ Tập làm văn (6 điểm)Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:* Về nội dung:Đảm bảo đủ các ý sau: (4 điểm)+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? (1 điểm)+ Cảnh vật mùa xuân có gì đặc biệt? (2 điểm)+ Mùa xuân đem đến cho em niềm vui gì? (1 điểm)* Về hình thức:- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểmBài viết tham khảo:Mùa xuân thường gắn liền với Tết, thường bắt đầu vào tháng 1 và kết thúc vào tháng 3.
- Em rất yêu mùa xuân.Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 4A.
- Bé nhìn biển (Trang 65 – TV3/T2)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})8.
- Cá sấu sợ cá mập (Trang 74 – TV3/T2)II/ Đọc hiểu (6 điểm)Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:Cò và CuốcCò đang lội ruộng bắt tép.
- Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?Cò vui vẻ trả lời:- Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?Cuốc bảo:- Em sống trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh chị trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.Cò trả lời:- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.
- Thấy cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? (0.5 điểm)A.
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (0.5 điểm)A.
- Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? (0.5 điểm)A.
- Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng? (0.5 điểm)A.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng trong mỗi câu sau.
- Viết câu hỏi đã đặt vào dòng bên dưới: (1.5 điểm)a) Chú mèo thường phơi nắng trên mái tôn nhà tôi.b) Khi người lạ tới nhà, chú chó sủa ầm ĩ.c) Từ đầu làng, những anh chích chòe đang luyện giọng hòa cùng với các tiếng chim khác.7.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1.5 điểm)M: Họa mi hót rất hay.
- Họa mi hót như thế nào?a.
- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)I/ Chính tả (4 điểm)Quả tim khỉ- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc.
- Em thích mùa nào nhất trong bốn mùa xuân, hạ, thu, đông?– Em hãy tả những cảnh vật ở một mùa mà em thích.– Nêu suy nghĩ của em về những cảnh vật đó.Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 4A.
- KIỂM TRA VIẾTI/ Chính tả (4 điểm)- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểmII/ Tập làm văn (6 điểm)Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:* Về nội dung:Đảm bảo đủ các ý sau: (4 điểm)+ Em thích mùa nào nhất trong bốn mùa xuân, hạ, thu, đông? (1 điểm)+ Em hãy tả những cảnh vật ở một mùa mà em thích.
- (1 điểm)* Về hình thức:- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểmBài viết tham khảo:Mỗi khi hè về là em lại háo hức vô cùng bởi đó là mùa mà em thích nhất.
- Mùa hè rất đẹp, là mùa luôn mang đến cho em những kỉ niệm đáng nhớ cùng gia đình và người thân và cũng là mùa em mong đợi nhất.Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm Đề 5A.
- PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")1.
- Cá sấu sợ cá mập (Trang 74 – TV3/T2)II/ Đọc hiểu (6 điểm)Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:VOI TRẢ NGHĨAMột lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy.
- Tác giả gặp voi trong tình trạng nào? (0.5 điểm)A.
- Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ? (0.5 điểm)A.
- Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì? (0.5 điểm)A.
- Bộ phận in đậm trong câu: “Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn được đưa về gần nơi tôi ở.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0.5 điểm)A.
- Như thế nào?5.
- Ai là người đã đưa gỗ về gần nhà cho tác giả? (0.5 điểm)A.
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng trong mỗi câu sau: (1.5 điểm)a) Dế Mèn chóng lớn vì ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực.b) Lan Anh học giỏi vì bạn rất chăm học.c) Chuột nghe tiếng mèo liền tránh xa vì chuột rất sợ mèo.7.
- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)I/ Chính tả (4 điểm)Chuyện bốn mùaXuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.II/ Tập làm văn (6 điểm)Viết đoạn văn ngắn tả con vật em yêu thích theo gợi ý:- Đó là con gì, ở đâu?- Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?- Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?- Tình cảm của em đối với con vật đó?Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm Đề 5A.
- KIỂM TRA VIẾTI/ Chính tả (4 điểm)- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểmII/ Tập làm văn (6 điểm)Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:* Về nội dung:Bài viết đảm bảo các nội dung sau: (mỗi ý 1 điểm)- Đó là con gì, ở đâu?- Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?- Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu- Tình cảm của em đối với con vật đó?* Về hình thức:- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểmBài viết tham khảo:Lu là tên chú chó của gia đình em.
- Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 1Thời gian làm bài: 40 phútI.
- PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,5 điểmKhoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúngCâu 1.(M1- 0,5 đ) Số liền trước của 80 là:A.
- Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?Bài 4 (1 điểm): Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là số bé nhất có hai chữ số.Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 1I.
- Phần tự luận (6,5 điểm)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 1: 2 điểm (Mỗi phần đặt tính và tính đúng 0,5đ)Câu 2: 1 điểm, mỗi phần đúng 0,5 điểma.
- dmCâu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (1đ)a) Số liền sau của số 79 là:A.
- Có .......hình tứ giácĐáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 2Mức 1:Câu 1: (1 điểm)6dm = 60cm90cm= 9dm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểmCâu 2: (1 điểm)a) C .
- b) B- Mỗi câu đúng được 0,5 điểmMức 2:Câu 3: Điền số vào ô trống: (1điểm)a.
- 39 kg + 4 kg – 20kg = 23 kg- Mỗi câu đúng được 0,5 điểmCâu 4: (1 điểm)a.
- S- Mỗi câu đúng được 0,25 điểm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểmCâu 5: (2 điểm)- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
- Có 2 hình tứ giác- Mỗi câu a, b đúng được 0,5 điểmĐề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 3Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: (0,5 điểm)Kết quả của phép tính 17 + 9 là:A.
- 23Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: (0,5 điểm)3 giờ chiều còn gọi là …..giờ?A.
- 3 giờD.15 giờCâu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)a) Số liền trước của 70 là …..b) Số 36 gồm.
- (1 điểm Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 3Câu 1: A.
- 15 giờ (0,5 điểm)Câu 3: (1 điểm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)a) Số liền trước của 70 là 69b) Số 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị.Câu 4: (1 điểm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)(0,5 điểm – Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)50cm = …5..dm6dm = …60….cmCâu 5: Đ – S (1 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)Câu 6: (1,5 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- (0,5 điểm Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.Câu 8: C.
- cây quýt?Bài giảiSố cây quýt vườn nhà Mai có là cây)Đáp số: 49 cây quýt- Viết đúng tóm tắt được: 0,5 điểm- Viết đúng câu lời giải: 0,5 điểm- Viết đúng phép tính và tính đúng kết quả: 0,5 điểm- Viết đáp số: 0,5 điểmCâu 10: (1 điểm)Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.Ta có Viết được số bị trừ 0,5 điểm- Tính đúng kết quả được 0,5 điểmĐề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 4I.
- Phần trắc nghiệm (3 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.Câu 1.
- Sau khi lấy đi số bút để bán thì trong hộp còn lại bao nhiêu chiếc bút chì?Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 4I.
- b) 6 nhómCâu 10.Bài giảiĐã bán số bút chì là bút chì)Trong hộp còn lại số bút chì là chiếc)Đáp số: 8 chiếc bút chìĐề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 5I.
- Trắc nghiệm:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:Câu 1.
- Tìm tổng của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số lớn nhất có một chữ số?Bài giải adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 5PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)Câu12345678Đáp ánBCCDCBDDPHẦN II.
- TỰ LUẬNBài 1: (2 điểm): Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.Bài 2: (1 điểm): Đúng mỗi biểu thức được 0,5 điểm.abX = 24X = 94Câu 3: 1.5 điểmBài giải:Mai có số bông hoa là:: (0,5 điểm bông) (0,75 điểm)Đáp số: 29 bông hoa (0,25điểm)Câu 4: 1 điểmBài giải:Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
- (0,25 điểm)Số lớn nhất có một chữ số là 9 (0,25 điểm)Tổng của chúng là điểm)Đáp số: 90(Điểm trình bày toàn bài: 0,5 điểm Để tải toàn bộ 15 đề thi lớp 2 năm mời các bạn ấn nút "Tải về" ở bên dướiĐề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Ngoài Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm học có đáp án trên.
- Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.
- Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 hay Tiếng Anh lớp 2, Giải Tự nhiên và xã hội 2, Bài tập cuối tuần lớp 2.
- để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề số 1Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề số 2Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề số 3Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề số 4Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề số 5Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 1Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 2Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề 3Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 2 năm Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 5 Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 1 Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 2 Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 3 Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm đề) Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 4

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt