Kǵ TH VÀ PHÂN BI T Đ I
X LIÊN QUAN Đ N
HIV/AIDS
Khuất Thu Hồng
VI N NGHIểN C U PHÁT TRI N XÃ H I
1
Nội dung
•
•
•
•
•
Kỳ thị và phân bi t đối xử là gì?
KT&PBĐX thường x y ra ở đâu?
KT & PBĐX bắt nguồn từ đâu?
KT&PBĐX dẫn đến hậu qu gì?
Làm thế nào đ gi m thi u KT&PBĐX?
KǶ th là gì?
• Kỳ thị là quá trình hình thành và áp đặt
cách đánh giá tiêu cực lên m t cá nhân
hoặc nhóm nào đó. Ví dụ: phê phán, khinh
bỉ, đặt bi t hi u xấu …
• Có ba d ng kỳ thị:
– Kỳ thị v th chất (ghê sợ)
– Kỳ thị v mặt đ o đ c (khinh bỉ, phê phán...)
– Kỳ thị ch ng t c/dân t c/sắc t c
KǶ th thường xảy ra ...
• Khi xuất hi n m t hành vi bị coi là liên
quan đến đ o đ c
• Khi xuất hi n những hi n tượng hay con
người bị cho là không bình thường
• Khi xuất hi n các b nh tật bị coi là nguy
hi m
KǶ th b nh tật trở nên
nặng nề nhất khi:
Bị gắn với hành vi vi ph m đ o đ c
Được coi là thu c trách nhi m/l i lầm c a cá nhân
B nh trầm trọng, suy sụp nhanh chóng, biến d ng
cơ th
D lây nhi m
Chưa được hi u biết tốt
Dẫn đến cái chết không tránh khỏi và gây ph n
c m
HIV bị kỳ thị nặng n vì:
• Có tất c các đặc đi m c a m t căn b nh bị
kỳ thị nhất
• Hình thành trên những kỳ thị đã tồn t i từ
trước đối với người sử dụng ma túy và
hành ngh m i dâm
Kỳ thị người nhi m HIV
Là thái đ khinh thường hay thiếu tôn
trọng người khác vì biết hoặc nghi ngờ
người đó nhi m HIV hoặc vì người đó có
quan h gần gũi với người nhi m HIV
hoặc bị nghi ngờ nhi m HIV (Luật Phòng
chống AIDS 2006, Chương I, Đi u 2, Đi m
4)
Phân bi t đ i x
•
với người nhi m HIV
Phân bi t đối xử đối với người nhi m HIV là
hành vi xa lánh, từ chối, tách bi t, ngược đãi,
phỉ báng, có thành kiến hoặc h n chế quy n
c a người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó
nhi m HIV hoặc vì người đó có quan h gần gũi
với người nhi m HIV hoặc bị nghi ngờ nhi m
HIV (Luật Phòng chống AIDS 2006, Chương I,
Đi u 2, Đi m 5)
–
Ví dụ: đưa người có HIV vào tr i riêng, không cho
trẻ em có HIV học chung với các trẻ em khác, b nh
nhân AIDS đi u trị ở m t khu riêng ...
Tại sao phải nhấn mạnh KT & PBĐX?
KT & PBĐX là m t rào c n m nh nhất đối
với các chương trình HIV/AIDS
KT & PBĐX làm tăng n i bất h nh và sự đau
khổ, vi ph m quy n c a người có H, vi ph m
pháp luật
Chúng ta hi u biết ít v KT & PBĐX
Kỳ thị x y ra ở đâu?
ĐỊA ĐIỂM
Gia đình
BIỂU HIỆN
Đưa đi nơi khác, cách ly,
dùng riêng tiện nghi sinh
hoạt, không cho tiếp xúc
với trẻ em
Từ chối phục vụ hoặc miễn
Tiệm ăn/uống,
cưỡng, khách bỏ đi, hàng
chợ
xóm đàm tiếu
Nơi vui chơi giải Không tiếp xúc, nói cạnh
khóe
trí
Kỳ thị x y ra ở đâu?
ĐỊA ĐIỂM
BIỂU HIỆN
Cơ sở y tế
NCH bị cách ly, bị đối
xử khác biệt, bị đề phòng
quá mức, bị từ chối phục
vụ, bị đùn đẩy
Trường học
Trẻ có H hoặc con của
NCH bị cho ngồi riêng,
không được chơi chung,
giáo viên hoang mang
Nơi làm việc
Cơ quan tìm cớ sa thải,
thiếu tôn trọng, xa lánh,
chuyển công việc khác
Ai kỳ thị và Ai bị kỳ thị?
•
•
•
•
•
•
Người kǶ th
Gia đình
C ng đồng
Nhân viên y tế
Giáo viên
Công an
Ch lao đ ng/đồng
nghi p
Người b kǶ th
• Tất c NCH, nhất là:
–
–
–
–
Người tiêm chích ma túy
Người hành ngh MD
Phụ nữ
Nhóm 3 trong 1
• Gia đình/ con c a NCH
• Người làm vi c với
NCH
KǶ th và phân bi t đ i x liên quan
đ n trẻ em b ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
(kết quả nghiên cứu tại Quảng Ninh và
Đồng Tháp năm 2007)
Kết qu nghiên c u:
• Kiến thức về HIV và Quyền trẻ em
– Học sinh đang đi học nắm được kiến th c
cơ b n v các con đường lây truy n
HIV/AIDS và cách phòng tránh tuy nhiên
còn chưa đ đ các em có th tự ng xử.
Nguồn thông tin ch yếu có được là từ nhà
trường.
– Nhóm trẻ em d bị tổn thương còn thiếu
kiến th c v đường lây truy n và phòng
tránh HIV. (đoán NCH qua hình th c bên
ngoài)
– Học sinh đang đi học nắm được m t số
quy n cơ b n thông qua các tiết học lồng
ghép trong nhà trường.
– Nhóm trẻ d bị tổn thương hầu như không
có kiến th c v quy n trẻ em.
Đặc điểm của trẻ em bị ảnh hưởng bởi
HIV/AIDS:
– Đi u ki n sống: khó khăn và thiếu thốn.
– Cơ h i học tập bị h n chế do hoàn c nh gia
đình chưa đầy đ .
– Vất v mưu sinh.
“Sáng cháu đi chèo đò còn đến trưa cháu về đi học.
Một lượt nếu người ta ra bè gần đây thì được 1-2
nghìn” – (Quảng Ninh)
Nhóm trẻ dễ bị tổn thương
• Khó khăn về vật
chất khiến các em
phải lao động sớm.
(chèo đò, lượm bọc,
bán hàng rong.)
• Có các nguy cơ bị
lạm dụng thân thể.
“Họ cứ sờ vào tay, sờ vào má
mình xong mình nói gì họ bảo
mày không ở yên là tao đánh
chết mẹ mày. Em cũng chẳng
nói gì, em cố ghì tay họ ra xong
em thét lên.” (Trẻ lao động sớm,
Quảng Ninh)
Kỳ thị và phân biệt đối xử đối với trẻ em
bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
• Trẻ bị nh hưởng bởi HIV khó có cơ
h i được sống trong môi trường học
thân thi n và m t c ng đồng có tình yêu
thương
• HIV luôn bị gắn với t n n xã h i:
Mẹ con thường nói là HIV/AIDS là một bãi chiến
trường tệ nạn xã hội và một cuộc chiến tranh của thế
giới. Vì cuộc sống mọi người vẫn phải ra chiến
trường để làm việc để có thức ăn, để có tiền. (TLN
học sinh tiểu học, Quảng Ninh)
• Trẻ bị tách rời khỏi người thân:
“Bà nói, bố bị SIDA không được xuống ngủ,
bố ngủ riêng. Em sợ Sida lắm” (QN)
• Kỳ thị b n vì những nguy cơ tưởng
tượng
“Nếu lớp em mà có một bạn bị nhiễm HIV mà
ngồi cạnh mình nữa thì mình cũng cảm giác
hơi sợ sợ. Và khi bạn đó lúc nổi cáu lên thì
cũng có thể cắn hoặc là gì mình”(TLN học
sinh cấp 2, ĐT).
• Quan đi m sai: Giáo viên có HIV chỉ nên d y
học sinh có HIV.
• Giáo viên đẩy học sinh vào tình tr ng khó xử.
Con muốn giấu nhưng cô giáo hỏi lại phải nói. Con
muốn giấu các bạn để các bạn biết thì không chơi với
mình nữa (Đồng Tháp)
Mình nên hỏi rất tình cảm, hỏi nhỏ để các cháu đỡ
xấu hổ, thật tình đấy (Quảng Ninh)
• Nhi u người (c giáo viên và phụ huynh) cho
rằng nên công khai tình tr ng có HIV đ ti n
giúp đỡ và phòng tránh lây nhi m cho c ng
đồng.
• KT và PBĐX là rào c n trong vi c h trợ
trẻ bị nh hưởng bởi HIV.
Nhà trường cũng có chính sách hỗ trợ cho trẻ em
mà cha mẹ bị HIV. Mỗi cái là không ai dám đăng
ký, không dám ra ánh sáng thôi (Quảng Ninh)
Như vậy
• Kỳ thị có th khiến:
- Trẻ em có nguy cơ bị cô lập trong trường
học và nh hưởng đến kết qu học tập.
- Không có cơ h i được tiếp cận với những
h trợ c a Nhà nước và c ng đồng.
• Kỳ thị cũng làm nh hưởng đến những
quy n cơ b n c a trẻ em (Không bị phân
bi t đối xử, Sống còn và phát tri n, Tham
gia, Lợi ích tốt nhất cho trẻ.)
Giảm bớt ánh mắt kỳ thị là đem lại một
tia hy vọng cho các bạn bị nhiễm HIV
(trích thảo luận nhóm học sinh tại Đồng Tháp)
KǶ th và phân bi t đ i x liên
quan đ n HIV/AIDS bắt nguồn
t đâu?
1. Lo sợ b lây nhi m qua ti p xúc
thông thường
• Người dân “biết” – nhưng không đầy đ nên
vẫn sợ
• Cho rằng HIV d lây truy n khi:
•
–
–
–
–
–
–
Dùng chung đồ cắt móng tay, móng chân
Mu i đốt/chích
Dùng chung cốc uống nước, đũa, bát, v.v.
Dùng chung quần áo, giặt chung quần áo;
Va ch m/tiếp xúc, ôm, cầm, nắm, ngồi c nh NCH;
Trẻ em chơi chung với các trẻ có HIV
2. Đánh đồng HIV/AIDS với
‘t nạn xã hội’
• HIV/AIDS bị gắn li n với đối tượng tiêm
chích ma túy và m i dâm
• NCH = TCMT và MD, do đó họ “đáng bị số
phận như vậy”
• Gia đình NCH cũng bị chê trách:
– Con cái c a NCH được người lớn thương h i
nhưng bị ngăn cấm không cho chơi với con
mình
– Trẻ em xa lánh, đặt bi t hi u xấu, chế nh o
3. Tác động không mong mu n
của một s họat động GD-TT
• Những hình nh tiêu cực/mang tính hù dọa v NCH:
• Những câu chuy n v những hành vi không lường trước
được c a NCH
Những câu chuy n giật gân (cháu Thắng ở H i Phòng)
• Đưa các thông đi p còn mù mờ, thiếu rõ ràng, thiếu ví dụ
cụ th
• Quá tập trung vào đối tượng tiêm chích ma túy và m i
dâm
Luôn gắn HIV/AIDS với t n n xã h i như đó là nguyên
nhân duy nhất
Vì th :
• Người dân sợ hãi, hoang mang hơn:
– Phòng ngừa quá m c
– Xa lánh, cô lập NCH
• Gây o tưởng v sự “an toàn” c a b n thân
• Gây sự nghi ngờ trong c ng đồng
– Làm gi m sự gắn kết c ng đồng
• Tăng thêm kỳ thị
• H n chế sự chăm sóc và h trợ cho NCH
KǶ th và phân bi t đ i x
đ n hậu quả gì?
dẫn
1. Đ i với người có HIV
• Thiếu sự chăm sóc và chữa trị trong gia đình
• Không nhận được sự h trợ c a c ng đồng nếu
có thì còn ít hoặc mi n cưỡng
• Không muốn chữa trị t i cơ sở y tế
• Mất các cơ h i (kết hôn; sinh con/nuôi d y con;
vi c làm; quan h xã h i,v.v.)
• Trẻ em có HIV hoặc bị nh hưởng bởi HIV không
được đi học
• Người có H mất vị thế xã h i
• Không muốn b c l tình tr ng nhi m c a mình
Tự Kỳ thị: Xấu hổ, suy sụp, cô lập,
• Có những hành vi nguy cơ cao
2. Đ i với gia đình của NCH
• Gánh nặng chăm sóc đặt lên gia đình (ch
yếu là người mẹ và người vợ)
• H n chế các cơ h i c a gia đình (kết hôn,
học tập, vi c làm, quan h XH)
Mất vị thế xã h i: bị c ng đồng chê trách, coi
thường
• Lây nhi m trong gia đình (do NCH giấu)
• Con cái mất sự thương yêu c a cha mẹ (là
NCH)
3. Đ i với cộng đồng
• Làm tăng sự lây truy n HIV
• Ti m năng kinh tế - xã h i c a c ng đồng không
được phát huy đầy đ (do đóng góp c a NCH và
gia đình họ và c ng đồng bị h n chế)
• nh hưởng tới sự đoàn kết c a c ng đồng
4. Đ i với các chương trình AIDS
• NCH và gia đình không muốn sử dụng các dịch
vụ
– Không muốn tới các cơ sở y tế
– Không muốn cán b y tế tới nhà
– Không muốn tham gia vào các ho t đ ng chăm sóc
và h trợ
• Tư vấn và Xét nghi m tự nguy n không có kh
năng mở r ng
• Đi u trị có th không được sử dụng r ng rãi
Làm th nào để giảm thiểu KǶ
th và Phân bi t đ i x
Cùng hành động
• Gi m bớt sợ hãi lây qua tiếp xúc thông thường
qua cung cấp thông tin đầy đ , chính xác;
• Phân bi t rõ (tách) HIV và NCH với „t n n XH‟
• Tăng cường các thông đi p tích cực v HIV và
NCH
• Tăng cường tư vấn, xét nghi m và đi u trị k c
thuốc ARV
• Đẩy m nh các chương trình Gi m tác h i
• Tăng cường h trợ v kinh tế và xã h i đối với
NCH và gia đình họ – Vai trò c a các tổ ch c xã
h i
Gi m kỳ thị trong trường học
• Nâng cao nhận th c và kiến th c v :
– HIV và AIDS
– Luật Phòng chống HIV/AIDS
– Quy n con người, quy n trẻ em
• Cho ai:
– Giáo viên
– Học sinh
– Phụ huynh
• Làm như thế nào:
– Tập huấn
– H i th o
– Lồng ghép
Xin c m ơn
Xin chân thành c m ơn !