« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng "Dự án trung tâm thương mại và dịch vụ Dầu khí Đà Nẵng"


Tóm tắt Xem thử

- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: Phân tích hiệu quả dự án Đầu tƣ Xây dựng Dự án Trung tâm Thƣơng mại và Dịch vụ Dầu khí Đà Nẵng (là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc).
- 12 1.2 Tổng quan về dự án đầu tƣ.
- 13 1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư.
- 13 1.2.2 Đặc trưng của dự án đầu tư.
- 14 1.2.3 Phân loại dự án đầu tư.
- 14 1.2.4 Chu kỳ của dự án đầu tư.
- 15 1.3 Cơ sở lý thuyết phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ.
- 19 1.3.2 Nội dung nghiên cứu tài chính dự án đầu tư.
- 19 1.3.3 Lập bảng thông số cơ bản của dự án.
- 24 1.3.5 Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
- 32 1.4 Phân tích hiệu quả dự án trong điều kiện rủi ro.
- 37 Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 3 1.4.3 Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư.
- 39 1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả dự án đầu tƣ.
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐÀ NẴNG.
- 71 2.5 Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án.
- 83 Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ DỰ ÁN TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐÀ NẴNG.
- 85 3.1 Phân tich hiệu quả dự án trong điều kiện có rủi ro.
- 85 3.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án.
- 87 3.2 Mốt số giải pháp đảm bảo hiệu quả dự án.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 10 Phương pháp nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu dựa vào các phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với những kiến thức đã học để phân tích hiệu quả dự án Trung tâm Thương mại và Dịch vụ Dầu khí Đà Nẵng.
- Vì vậy để đảm bảo cho mọi dự án đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải có công tác chuẩn bị tốt.
- Việc đo lường các kết quả và chi phí của dự án đầu tư gặp rất nhiều khó khăn vì đây là những con số dự kiến trước một khoảng thời gian dài (trước khi thực hiện dự án xảy ra).
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 14 1.2.2 Đặc trƣng của dự án đầu tƣ Mang tính chất tạm thời: có vòng đời giới hạn với các đặc tính ở các giai đoạn khác nhau Có tính duy nhất: mỗi dự án có một mục tiêu, nhiệm vụ, con người, lịch trình, vấn đề khác nhau.
- Theo nguồn vốn: Theo nguồn vốn có thể chia dự án thành dự án đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước.
- dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn hổn hợp.
- Theo luật chi phối: Dự án được chia ra thành dự án đầu tư theo Luật Đầu tư.
- Theo lĩnh vực đầu tư: Dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội.
- Phân loại theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư + Đối với đầu tư trong nước chia làm 4 loại: Dự án quan trong cấp quốc Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 15 gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư.
- các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư nước ngoài, gồm 3 loại A, B và loại được phân cấp cho các địa phương.
- Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn.
- Kết quả của giai đoạn này là quyết định nên bắt đầu thực hiện dự án.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 16 Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án.
- Đây là cơ sở để quyết định đầu tư và là căn cứ để triển khai thực hiện dự án thực tế.
- Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án yêu cầu thu hồi vốn đầu tư.
- Phân tích, đánh giá dự án trong giai đoạn này nhằm.
- Hiệu chỉnh các thông số kinh tế - kỹ thuật để đảm bảo mức đã được dự kiến trong nghiên cứu khả thi Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 19 - Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của dự án cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án.
- Phân tích những kết quả hạch toán kinh tế của dự án.
- 1.3.2 Nội dung nghiên cứu tài chính dự án đầu tƣ 1.3.2.1 Xác định tổng mức vốn đầu tƣ và cơ cấu nguồn vốn của dự án Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 20 - Xác định vốn đầu tư cần thực hiện từng năm và toàn bộ dự án trên cơ sở kế hoạch tiến độ thực hiện đầu tư dự kiến.
- Tổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để thiết lập và đưa dự án vào hoạt động.
- Chi phí chuẩn bị là những khoản chi phí phát sinh trước khi dự án thực hiện đầu tư.
- Vốn lưu động của dự án thường được xác định theo công thức: Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 21 Vốn lƣu động = CB + AR – AP + AI Trong đó: CB : Tồn quỹ tiền mặt AR : Khoản phải thu AP : Khoản phải trả AI : Tồn kho Bảng 1.1.
- Nếu khả năng lớn hơn hoặc bằng nhu cầu thì dự án được chấp nhận.
- Nếu khả năng Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 22 nhỏ hơn nhu cầu thì phải giảm quy mô của dự án, xem xét lại khía cạnh kỹ thuật lao động để đảm bảo tính đồng bộ trong việc giảm quy mô của dự án.
- Đó là các bảng kế hoạch tài chính cho dự án.
- Từ đó làm cơ sở để tính khấu hao hàng năm cho dự án.
- Đối với những dự án đầu tư ở Việt Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 26 Nam, xác định thời gian hữu dụng để tính khấu hao tài sản cố định dựa theo khung thời gian khất hao pháp định theo quy định hiện hành của Bộ tài chính.
- Tấ cả những điều này được phản ánh thông qua bảng kế hoạch trả nợ của dự án.
- Dự án có thể được ân hạn cho vay hay không được ân hạn Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 28 cho vay.
- Tổng doanh thu 1.3.4.5 Bảng dự kiến chi phí Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 29 Bảng dự kiến chi phí phản ánh toàn bộ các khỏan chi phí phát sinh trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
- Doanh thu phản ánh mức hoàn thành đã đạt được từ hoạt động của dự án (doanh thu bán hàng và doanh thu dịch Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 30 vụ).
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 32 Kết chuyển lỗ: khi tính thu nhập chịu thuế trong kế hoạch lãi lỗ, nếu những năm đầu dự án bị lỗ thì những khoản lỗ này được kết chuyển lỗ và khấu trừ vào thu nhập chịu thuế năm sau.
- 1.3.5 Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án 1.3.5.1 Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp 1.
- 1.3.5.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV.
- n – Số năm hoạt động kinh tế của dự án (tuổi thọ kinh tế của dự án) i – Thời gian (i = 0,1…n.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 34  Chỉ tiêu này chỉ sử dụng để lựa chọn các dự án loại bỏ nhau trong trường hợp tuổi thọ như nhau.
- Đánh giá chỉ tiêu B/C Nếu dự án có B/C lớn hơn hoặc bằng 1 thì dự án đó có hiệu quả về mặt tài chính.
- Do đó, điểm hoà vốn chỉ xét riêng cho từng dự án cụ thể.
- 1.4 Phân tích hiệu quả dự án trong điều kiện rủi ro.
- Theo các pha, giai đoạn của dự án.
- 1.4.3 Các phƣơng pháp phân tích rủi ro dự án đầu tƣ: Có hai nhóm phương pháp được sử dụng để phân tích rủi ro dự án đầu tư.
- Sơ đồ 1.1 – Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư.
- Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án (hay của các chỉ tiêu hiệu quả của dự án) đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.
- Nói cách khác, phân tích độ nhạy nhằm xác định hiệu quả của dự án trong điều kiện biến động của yếu tố liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả đó.
- Phân tích độ nhạy cho phép lựa chọn dự án có mức độ an toàn cao.
- Xác định các yếu tố rủi ro chủ yếu của dự án.
- Mức lãi suất tính toán trong dự án tăng.
- 1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả dự án đầu tƣ 1.5.1 Yếu tố bên ngoài.
- Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các điều kiện kinh tế vĩ mô có ý nghĩa quan trọng trong quá trình lập và quản lý dự án đầu tư.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 43  Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước: Cần phải nghiên cứu cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ hữu cơ, theo vùng lãnh thổ để làm cơ sở đánh giá trình độ và lợi thế so sánh của dự án đầu tư.
- Trong một chừng mực nhất định, khía cạnh này có thể ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của một dự án đầu tư.
- cần phải nghiên cứu thoả đáng các căn cứ pháp lý cụ thể liên quan đến hoạt động của dự án.
- Đối với sản xuất công nghiệp thì nội dung nghiên cứu về tập quán tiêu dùng, quy mô dân số, về kết cấu hạ tầng, về sức mua sản phẩm mà dự án cung cấp sẽ Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 44 được chú trọng.
- Tổng mức đầu tư của dự án có thể nói lên tính chất khả thi hay không khả thi đối với năng lực tài chính của các Chủ đầu tư.
- Thời gian thực hiện đầu tư kéo dài ảnh hưởng đến việc chậm đưa dự án vào giai đoạn vận hành kinh doanh thu hồi vốn của dự án.
- 1.5.2.2 Hình thức quản lý dự án đầu tƣ.
- Căn cứ vào năng lực của doanh nghiệp, yêu cầu của dự án Chủ đầu tư quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư.
- Nguồn vốn đầu tư là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn tới quá trình đầu tư xây dựng, là yếu tố quyết định đến tiến độ của dự án.
- Chủ đầu tư bỏ vốn để thực hiện dự án đầu tư, mục tiêu chủ yếu là thu được nhiều lợi nhuận.
- Theo nghĩa hẹp, lợi ích kinh tế phản ánh sự đóng góp của dự án đầu tư về mặt kinh tế xét trên phạm vi nền kinh tế quốc dân.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 46 Theo nghĩa rộng là phản ánh sự đóng góp của dự án đầu tư cả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, xã hội cũng phải đóng góp hoặc bỏ ra những chi phí.
- Góp phần đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường khi thực hiện dự án đầu tư.
- Nguồn tài chính thu được ngay từ việc bán các căn hộ sẽ đảm bảo chắc chắn hiệu quả đầu tư của dự án.
- Giá trang thiết bị ở một số dự án tương tự.
- Cơ cấu nguồn vốn của dự án cụ thể như sau.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 68 Đơn giá trên được dùng để tính toán hiệu quả đầu tư của dự án cũng như việc xác định cơ cấu vốn, lãi xuất ngân hàng cho dự án.
- Tiến độ thực hiện dự án.
- Thuế: Căn cứ tính các loại thuế đối với dự án.
- Lợi nhuận hoạt động = 39,541% Doanh thu  Các chỉ tiêu kinh tế tài chính của dự án.
- 2.5 Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 83 Từ các kết quả phân tích tài chính của dự án đã xác nhận: a.
- Dự án có hiệu quả về kinh doanh.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 85 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ DỰ ÁN TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐÀ NẴNG 3.1 Phân tích hiệu quả dự án trong điều kiện có rủi ro.
- Dự án áp dụng một số biện pháp điều chỉnh giá sản phẩm Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 86 - mà thực chất là tăng giá - sau đây.
- Vì vậy đây cũng là nguyên nhân gây ra rủi cho dự án.
- Ngay từ khâu thiết kế cơ sở, chủ đầu tư phải xem xét phương pháp lập tổng mức đầu tư phải phù hợp yêu cầu của dự án.
- Luật xây dựng 2003 - Luật đấu thầu 2005 - Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Các tài liệu của BQL dự án Đầu tư Xây dựng PTSC.
- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế & Qlý, ĐHBK HN Đinh Văn Nam Trang 96 - Quy chế hoạt động của Ban QLDA - Các quy trình quản lý dự án của Ban - Các báo cáo kinh tế thường niên của Tổng Cty

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt