- Khi hòa tan vào nước ta có được dung dịch amoniac.. - Amoniac có tính bazo yếu, và tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại trung bình). - Muối amoni tan nhiều trong nước và dễ bị nhiệt phân, tác dụng với dung dịch kiềm sinh ra khí NH 3. - Tác dụng với nước:. - Dung dịch NH 3 là một dung dịch bazơ yếu.. - Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):. - Tác dụng với axit → muối amoni:. - Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.. - Tính khử. - Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).. - Tác dụng với oxi. - Tác dụng với clo. - NH 3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH 4 Cl. - Tác dụng với CuO. - Phản ứng tổng hợp amoniac là một ứng thuận nghịch.. - NH 3 là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.. - NH 3 tan nhiều trong nước vì:. - 4) NH 3 phản ứng với nước tạo ra ion NH 4 + và OH. - Chọn các khí tan ít trong nước và khí tan nhiều trong nước.. - tan nhiều: SO 2 , NH 3. - tan nhiều: NH 3. - tan nhiều: N 2 , SO 2 , NH 3 . - tan nhiều: N 2 , NH 3. - Dạng 2:Bài tập về tính khử của NH 3. - thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa như(clo,oxi,oxit. - Câu 1: Khí NH 3 chỉ thể hiện tính khử vì lí do nào sau đây?. - Câu 2 : Phản ứng hóa học nào sau dây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?. - A.NH 3 + HCl NH 4 Cl B.2NH 3 + H 2 SO 4 (NH 4 ) 2 SO 4. - C.2NH 3 + 3CuO N 2 + 3Cu + 3H 2 O D.NH 3 + H 2 O. - OH - Câu 3: Phản ứng nào sau đây không chứng tỏ tính khử của NH 3 ? A. - NH 3 + HCl NH 4 Cl. - Câu 4: Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lít oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). - Sau phản ứng thu được nhóm các chất là. - Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch HNO 3 2M đủ để tác dụng hết với X là (biết rằng chỉ tạo khí NO duy nhất). - Câu 6: Đốt hỗn hợp khí gồm 5,0 lít khí O 2 và 3,0 lít khí NH 3 ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). - Hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng là. - Câu 7:Cho 0,448 l khi’ NH 3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 g CuO nung nóng ,thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn).Phần trăm khối lượng Cu trong X là?. - Câu 8:Cho 1,5 lit NH 3 đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và giải phóng khí B .Để tác dụng vừa đủ với chất rắn A cần một thể tích dung dịch HCl 2M là. - Khối lượng NH 4 Cl tạo ra là : A.2.11 g B. - Câu 10:Đốt hỗn hợp gồm 6,72 lit khí oxi và 7 lit khí amoniac cho đến khi phản ứng hoàn toàn (các khí đo ở cùng điều kiện ) .Chất thu được sau phản ứng là. - Câu 11:Khí NH 3 không thể hiện tính khử trong phản ứng với : A.H 2 SO 4 loãng B.HNO 3 loãng C.H 2 SO 4 đặc D.A và B Dạng 3:Bài tập về phản ứng điều chế NH 3. - Để tách riêng NH 3 ra khỏi hỗn hợp gồm N 2 , H 2 , NH 3 trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?. - C.Cho hỗn hợp điqua dung dịch H 2 SO 4 . - Tăng nhiệt độ B. - Hoá lỏng amoniac để tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng. - Khi nhiệt độ tăng, trạng thái cân bằng của phản ứng tổng hợp NH 3 chuyển dịch theo chiều:. - Câu 6:Cho phản ứng sau: N 2 + 3H 2 2NH 3 . - Cho biết khi giảm thể tích của hệ xuống ba lần thì phản ứng chuyển dịch theo chiều nào?. - Câu 7:Hiệu suất phản ứng giữa N 2 và H 2 tạo thành NH 3 tăng nếu A. - giảm áp suất, tăng nhiệt độ. - Có thể sản xuất được bao nhiêu m 3 amoniac? Biết hiệu suất phản ứng tổng hợp thực tế là 90. - pH của dung dịch bazơ yếu NH 3 0,05M là (Giả sử độ diện li của nó bằng 0,02). - Câu 2: Có các dung dịch NH 3 , NaOH và Ba(OH) 2 cùng nồng độ mol. - Giá trị pH của các dung dịch này lần lượt là a, b, c thì