« Home « Kết quả tìm kiếm

Cách đọc và cách viết tên Latin


Tóm tắt Xem thử

- Cách đọc và cách viết tên Latin CÁCH ĐỌC TÊN LATINHĐỗ Xuân Cẩm - Giảng viên ĐH Huế Trong quátrình trao đổi, hội thoại vềnhững thông tin sinh học dùbằng bất kỳtiếng nước nào trên thế giới, l.
- taxon thực vật, động vật bằng tiếng Latin.
- Phát âm không chuẩn xác cũng dễgây hiểu lầm, cókhi từmột lò.
- vậy, việc phát âm chuẩn xác tiếng Latin là một yêu cầu thiết thực đối với những ai quan tâm đến lĩnh vực ph Nhằm góp phần giúp các bạn thực hiện mục đích vừa nêu, tôi xin giới thiệu cách phát âm tiếng Latin như sa I.
- Các nguyên âm Hình thái chữ Tên gọi Phát âm Ví dụ ViếthoaViếtthường Aa aaanatomia, aqua, camphora, tabella Ee êêcera, arteria, cerebrum, ceratus, cicade Ii iiiecur, labium.
- Các nguyên âm kép Trong tiếng Latinh có 4 nguyên âm ké p cócách phát âm riêng, nhưng nhiều trường hợ p do thói quen người t.
- tiếng Phá p, điều này khiến người nghe hiểu nhầm qua một nguyên âm khác, từđócóthể hiểu sai nghĩa thuật.
- Nguyên âm kép ae : phát âm như âm [e] trong tiếng Việt.
- Vídụ: saepe (nhiều khi), aeger (ốm đau), aether (ete), aetheroleum (tinh dầu), aequalis (bằng), aequivalens 2.
- Nguyên âm kép oe : phát âm như âm [ơ] trong tiếng Việt.
- Vídụ: foetus (thai), oedema (bệnh phu.
- Nguyên âm kép au : do thói quen theo âm Phá p, nhiều người phát âm âm này như âm [ô] tiếng Việt, khiế.
- nguyên âm o .
- Bởi vậy phải chú ýphát âm chuẩn vàcách phát âm đúng cho âm này lànhư âm [au] trong tiến.
- Vídụ: aurum (vàng kim), aureus (như vàng kim), auris (tai), auricula (tai nho.
- Nguyên âm kép eu : phải được phát âm như âm [êu] trong tiếng Việt, nhưng do thói quen theo âm Phá p, n.
- thành âm [ơ] khiến người nghe nhầm với nguyên âm ké p oe Vídụ: euglena (Trùng mắt), eucalyptus (cây Bạch đàn), leucaena (cây Keo dậu), Melaleuca leucadendra cầu), seu (hoặc.
- aë, oë không phải là nguyên âm ké p, khi phát âm phải tách thành 2 âm:.
- Các phụâmHình thái chữTên gọiPhát âm Vídụ Viết hoaViết thường B b bêbờbonus, borax, botanica, bufo Cc xêCờ xờcamphora, collum, corollacaecum, cera, coena, cerebrum Dd đêđờdosis, deformis, divisio, duodenum FF epphơphờfacies, fel, finis, flos, folium, functio Gg ghêgờganglion, gaster, gemma, giganteus Hh háthờherba, homo, hora, hybridus Kk cacờkaolinum, keratoma, kola Ll enlơlờlabium, larynx, levis, liber, locus Mm emmơmờmaximum, meninx, minimum, mutatio Nn ennơnờnasus, nervus, nomen, numero Pp pêpờpancreas, penicillinum, pestis, porcus Qq cuq(u): quờquadruplex, quercus, quinque Rr errơrờradix, recipe, rosa, ruber Ss etxơxơ,dờ saccharum, semen, solutio sinensis, plasma, dosis, mensa Tt têtờ xờtaenia, terra, tinctura, toxinum, tuber solutio, natio, scientia Vv vêvờvaccinia, variolla, vesper, virus X x ichxơkxờ kdờ simplex, thorax, xanthomonasexemplum, maxima Zz dêtadờzanthoxylum, zea, protozoa IV.
- Các phụâm kép.
- Những phụâm kép phát ra một âm 1.1.
- Phụâm ké p ch : làphụâm ké p cónguồn gốc Hilạ p (X, x: khi), nên phát âm theo âm Hilạ p, như [kh] tro.
- Vídụ: charta (giấy), character (tính chất), chemia (hóa học), chlorophyllum (diệ p lục tô.
- Phụâm ké p.
- ph : cũng cónguồn gốc Hilạ p ( Φ ,ф: phi), nên phát âm như âm [ph] trong tiếng Việt..
- Vídụ: pharmacia (tiệm thuốc), pharmacologia (dược lýhọc), pharmacopola (người bán thuốc), philosophia (triết học), calophyllum (cây mù u.
- Phụâm ké p rh : phát âm như âm [r] córung lưỡi.
- Vídụ: rheum (cây đại hoàng), rheumatismus (tê thấ p), rhizoma (thân rê.
- Phụâm ké p th : làphụâm ké p cónguồn gốc Hilạ p ( Θ , θ: thêta), nên phát âm theo âm Hilạ p, như âm [thnhiên, do thói quen phát âm tiếng Phá p nên nhiều người đãphát thành âm [t]..
- Vídụ: thea (cây Che.
- Phụâm kép vừa phát ra 1 âm vừa phát ra 2 âm: đólàphụâm ké p sc, tùy thuộc nguyên âm theo sau msau:Phát thành 1 âm như âm [s] trong tiếng Việt khi đứng trước các nguyên âm e, i, y, ae, eu, oe..
- Vídu: scelus (tội ác), scientia (kiến thức, khoa học), scyphus (cốc uống rượu)..
- Phát thành 2 âm [xk] khi đứng trước các nguyên âm o, u, au, aị, oị.
- Cần nhớrằng khi phát âm trong trường h.
- Vídụ: sclera (củng mạc), scrotum (bìu), sculptura (nghệ thuật điêu khắc.
- Những phụâm kép phát ra 2 âm, nhưng phụâm sau mạnh vàdài hơn.
- Vídụ: agricultura (nông nghiệ p), atrophia (sựteo), fabriqua (cấu trúc), chlorophylla (diệ p lục tố),.
- ps là phụâm ké p cónguồn gốc Hilạ p ( Ψ , φ: pxi), được phát âm là [px], vídụnhư Pseudopoda (loài Sao la.
- Phụâm ghép đặc biệt Các phụâm đơn " n " va.
- g " khi đi liền nhau cần được lưu ýrằng: a.
- tưởng như phụâm ké p, nhưng thật ra đây không phải làphụâm ké p, khi phát.
- một, n cho âm tiết trước và g cho âm tiết sau.Vídụ: lingua (ngôn ngữ) phát âm thành lin-gua.
- fungus (nấm) phát âm thành fun-gusmangifera (cây xoài) phát âm thành man-giferaunguentum (thuốc bôi dẽo) phát âm thành un-guentum...b.
- cóhai trường hợ p: Đứng đầu tư.
- là một phụâm ké p.
- Vídụ: Gnetum (cây Dây gắm) Đứng giữa tư.
- phát âm tách rời 2 phụâm ra, phụâm g cho âm tiết trước và phụâm n cho âm tiết sau.
- Do thPhá p nên nhiều người phát âm 2 phụâm này như phụâm ké p nh trong tiếng Việt..
- Vídụ: lignum (gô.
- Những nguyên âm vàphụâm có cách phát âm cần lưu ý Cómột sốnguyên âm vàphụâm cócách phát âm đặc biệt cần được lưu ý, thông thường do thói quen phát â.
- Nguyên âm i vàj : tuy có cách viết khác nhau nhưng cảhai đều cùng một cách phát âm là[i].
- khác nhưng vẫn đồng nhất cách đọc.
- Vídụ:iod cóthể viết iodum hay jodum Tương tựnhư thế, chữ j trong các từsau đây đều được phát âm là [i]: jecur (gan), jecuroleum (dầu gan), jecuroleum jecuris aselli (dầu gan cáthu), jus (nước é p), 2.
- Nguyên âm y : làmột nguyên âm gốc Hilạ p (Y, u: ipxilon ) được Latinh hóa, phải phát âm như nguyên âm.
- nhưng cólẽ do thói quen vàcũng cóthể do đểdễphát âm hơn mà người ta đãphát âm trại thành [i[..
- Vídụ:Tất cảcác nguyên âm y trong các từsau đây đều phải được phát âm chuẩn như âm [u] của tiếng Phá p:.
- Phụâm c : cóhai cách phát âm khác nhau: a..
- Phát âm như âm [ k ] tiếng Việt khi nóđứng trước các nguyên âm a, o, u Vídụ: calyx (đài hoa), camphora (long não), collum (cô.
- cor (tim), cubitus (khuỷu tay), collenchymab.Phát âm như âm [ x ] tiếng Việt khi nóđứng trước các nguyên âm i, e, y, ae, oe Vídụ: centum (một trăm), cerebrum (não), ceratus (có sá p), citratus (mùi chanh), cicade (ve sầu),chén), caecum (manh tràng), coena (bữa ăn chiều.
- Phụâm g : phát âm như âm [gh] tiếng Việt trong mọi trường hợ p.
- Tuy nhiên cũng cóngười quen phát âm.
- Phá p với 1 sốtrường hợ p..
- Vídụ: ganglion (hạch), geminatus (sinh đôi), gemma (chồi, bú p), glycogenium (glycogen), digitalis 5.
- Phụâm q : không đi một mình, muốn phát âm được nóphải đi kèm với nguyên âm u tạo thành phụâm đặ.
- như âm [qu] trong tiếng Việt.Vídụ: aqua (nước), quercus (cây sồi), quisqualis (cây sửquân tư.
- Phụâm r : khi phát âm phải rung lưỡi..
- Vídụ: ren (thận), resina (nhựa), rosa (hoa hồng), ruber (màu đo.
- Phụâm s : cóhai cách phát âm: a.
- Phát âm như [ dơ.
- tiếng Việt khi nóbịkẹ p giữa hai nguyên âm hoặc giữa một nguyên âm vàphụâm.
- Vídụ: plasma (huyết tương), gargarisma (thuốc súc miệng), sinensis (ở Trung quốc), tonkinensis (nhựa.
- Phát âm như âm [ x ] tiếng Việt đối với những trường hợ p còn lại..
- Vídụ: saepe (nhiều khi), saccharum (mía), simplex (giản đơn), spora (bào tư.
- stigma (nuốm nhụy), semen (hạt), sucrosum (đường.
- Phụâm t : cóhai cách phát âm: a.
- Phát âm như âm [ x ] tiếng Việt khi nóđứng trước nguyên âm i màsau nguyên âm i lại cóthêm một nguyên.
- Vídụ: natio (quốc gia), copulatio (sựgiao hợ p), dehiscentia (sựnứt ne.
- Phát âm như âm [ t ] của tiếng Việt khi kết cấu như trên nhưng có thêm một trong 3 phụâm.
- Vídụ: ustio (sựđốt cháy), mixtio (sựtrộn lẫn), poinsettia (cây Trạng nguyên.
- Những trường hợ p còn lại đều được phát âm như âm [ t ] tiếng Việt .
- Vídu: asteria (động mạch), costa (xương sườn), stomata (khíkhổng), taenia (sán dây), tunica (áo.
- Phụâm x : cóhai cách phát âm: a.
- Phát âm [ kz ]khi nóbịkẹ p giữa hai nguyên âm..
- Vídụ: exemplar (bản), exemplum (vídu.
- Phát âm [ kx ]ởnhững trường hợ p còn lại..
- Vídụ: radix (rê.
- meninx (màng não), extractum (cao.
- Phụâm z : là một phụâm cónguồn gốc Hilạ p (Z, ζ : zêta), ngoài ra trong tiếng Latinh nhiều lúc cũng tồn.
- nguồn gốc tiếng Đức..
- Trong mỗi trường hợ p đều cócách phát âm riêng.
- Nếu nguồn gốc tiếng Hilạ p thìđược phát âm [ z ]Vídụ: zea (cây ngô), rhizoma (thân rê.
- Nếu nguồn gốc tiếng Đức thìphát âm [ tx ]Vídụ: zincum (kẽm) 11.
- Phụâm w : Trong bộmẫu chữcái tiếng Latinh không có phụâm w , nhưng do yêu cầu xây dựng những t.
- Cách phát âm tùy thuộc nguồn gốc thuật ngữcóchứa phụâm w .
- Nếu nguồn gốc tiếng Đức thìphát âm như âm [v] tiếng Việt.
- Nếu nguồn gốc tiếng Anh, Mỹ thìphát âm như âm [w] của tiếng Anh CÁCH VIẾT TÊN LATINH Trong quá trình học tập và nghiên cứu các dược liệu có nguồn gốc thực vật, sinh viên ngành Dược và cán bộthường xuyên tiếp cận tên khoa học của các dược liệu và cây dược liệu.Tên khoa học của cả hai thành phần vừa nói thuộc phạm trù danh pháp, nên luôn tuân thủ nguyên tắc quốc tếgồm cả nguyên tắc về đặt tên thuốc và nguyên tắc đặt tên cây.
- Hai vị thuốc này có Vídụ: Hylobates.
- vàthậm chí trong từng nhóm còn t.
- lớ p côn trùng ( Insecta ) cócác bộmang những hậu tốrất đa dạng, khóhệthống hóa idea.
- có khi làmột danh từ ghé p bởi một tiền tố hay một gốc từ với một gốc từhay với một hậu tốnào đó, Archae-o-gastro-poda , Deca-poda ...Trong lúc đóởthực vật học, chỉcómột sốtrường hợ p đặc biệt có dùng những hậu tốkhác đi, nhưng cũng đ Đối với Tả o

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt