- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Nghiên cứu công nghệ dập nổi để chế tạo chi tiết mỹ nghệ từ hợp kim đồng HOÀNG QUỐC TOÀN Ngành: Công nghệ chế tạo máy Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đắc Trung Viện: Cơ khí HÀ NỘI, 2012 1 MC LC LI MỞ ĐU. - TNG QUAN V CÔNG NGH VÀ SN PHM. - 6 1.1 Phơng pháp tạo hình bằng gia công áp lực. - 6 1.1.1 Phơng pháp dập tấm [2. - 6 1.1.2 Phơng pháp dập khối [1. - Vài nét về sản phẩm ca công nghệ dập ni [7, 12. - 10 1.2.1 Sản phẩm khối. - 11 1.2.2 Các loại sản phẩm tấm. - Công nghệ tạo hình bề mặt [12. - 22 1.3.1 Công nghệ cán tạo hình bề mặt trên trục lăn. - 22 1.3.2 Công nghệ dập ni bằng khuôn. - 25 1.3.3 Công nghệ Đúc. - 28 1.3.4 Các phơng pháp th công. - 30 1.3.5 Dập ni các chi tiết micro [7. - 32 1.4 Các phơng pháp gia công khuôn. - 40 2.1 Sơ đ công nghệ dập ni. - 49 3.1 Vai trò ca mô phỏng số [3. - 49 3.2 Giới thiệu các phơng pháp mô phỏng. - Mô phỏng vật lý. - Mô phỏng số và “công nghệ ảo. - 51 2 3.3 ng dụng mô phỏng số trong Gia công áp lực. - 52 3.4 Các bớc tiến hành mô phỏng số bài toán tạo hình. - 54 3.5 ng dụng phần mềm Dynaform trong dập tạo hình [3. - 55 3.6 Lựa chọn chi tiết dập ni. - Thiết lập mô hình vật liệu. - 73 4.4 Phân tích kết quả mô phỏng. - 82 3 LI MỞ ĐU Hiện nay ngày càng nhiều công nghệ chế tạo các sản phẩm cơ khí mới, tiên tiến đợc nghiên cu, ng dụng để tạo ra sản phẩm trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, y tế, quốc phòng, dân dụng, mỹ thuật với năng suất, chất lợng cao hơn đng thi giá thành hạ do tiết kiệm đợc chi phí sản xuất. - Gia công áp lực (tạo hình sản phẩm dựa trên biến dạng dẻo ca vật liệu) là một trong những ngành quan trọng ca lĩnh vực sản xuất cơ khí đư có từ rất lâu đi và không ngừng phát triển, bi công nghệ này cho năng suất cao, chất lợng sản phẩm tốt, tiết kiệm nguyên vật liệu, sản phẩm đa dạng phong phú và khả năng thay đi kiểu loại dễ dàng. - Với những u việt so với các công nghệ khác, tạo hình bằng biến dạng dần khẳng định đợc tầm quan trọng ca ngành đi đầu trong nền công nghiệp. - Ngành tạo hình biến dạng đợc coi là ngành trung tâm, then chốt phục vụ đắc lực, tạo nền tảng phát triển cho các ngành khác nh: Công nghệ chế tạo máy, hóa dầu, quốc phòng, y tế…và đặc biệt là công nghiệp điện tử. - Trong nhiều công trình nghiên cu về công nghệ gia công áp lực, nhiều ng dụng cụ thể ca công nghệ này trong sản xuất cơ khí có thể thấy sản phẩm gia công áp lực đa dạng, từ những chi tiết ni, thìa, dĩa phục vụ gia dụng, đến các chi tiết bánh răng, trục, khớp nối phục vụ công nghiệp ô tô, xe máy, đến các chi tiết dạng vỏ cỡ lớn trong công nghiệp máy bay hay tàu thy, những chi tiết rỗng có hình dạng phc tạp sử dụng trong y tế, hệ thống cấp nhiên liệu hay dầu khí, những chi tiết có kích thớc một vài milimet xuống đến micromet phục vụ cho cơ khí chính xác và công nghiệp điện tử. - Nhng một trong những sản phẩm không thuộc sản phẩm công nghiệp đó là đ trang trí, mỹ thuật cũng đợc coi là sản phẩm đặc trng ca công nghệ gia công áp lực. - Trên thế giới, việc tạo ra những họa tiết trang trí trên bề mặt ca chi tiết (nh đng tiền) sử dụng công nghệ gia công áp lực rất ph biến và hữu hiệu. - Việt Nam, nhiều làng nghề thng ng dụng công nghệ tạo hình ni bề 4 mặt để dập các họa tiết trang trí trên các sản phẩm tấm và khối. - Mặc dù nhu cầu về tạo hình ni mặt kim loại và hợp kim phục vụ mỹ thuật và trang trí đang ngày càng gia tăng, nhng việc nghiên cu bài bản về công nghệ tạo hình ni mặt vẫn cha đợc đề cập nhiều và ít có những công trình nghiên cu về hớng này. - Sau khí nghiên cu khảo sát nhu cầu tại nhiều cơ s sản xuất trong nớc, tôi quyết định lựa chọn hớng nghiên cu tạo hình ni mặt với đề tài Nghiên cu công nghệ dập ni để chế tạo chi tiết mỹ nghệ từ hợp kim đng, nhằm hiểu rõ và ng dụng một phơng pháp nghiên cu mới về công nghệ tạo hình ni tấm nh mô phỏng số. - Trong khuôn kh đề tài, từ việc lựa chọn sản phẩm đến khâu tính toán thiết kế công nghệ, khuôn và hay lựa chọn thiết bị chế tạo sản phẩm mới chỉ dừng lại khâu thiết kế mô hình. - Mục tiêu chính ca Luận văn là nghiên cu ng dụng phơng pháp mô phỏng số để tạo hình các chi tiết mỹ thuật từ vật liệu tấm. - Với việc nghiên cu ng dụng mô phỏng số sẽ cho phép ngi kỹ s thiết kế nhanh chóng quyết định đợc phơng án công nghệ, thiết kế khuôn và lựa chọn thiết bị thực hiện sao cho tối u nhất. - Chơng 1 là tng quan về công nghệ sản phẩm, trình bày các dạng sản phẩm điển hình ca dập ni mặt và các công nghệ hiện tại đang đợc sử dụng trên thế giới và Việt Nam. - Chơng 2 trình bày những kiến thc cơ bản nhất về tính toán các thông số công nghệ dập ni và khuôn dập ni. - Chơng 3 nghiên cu ng dụng phần mềm mô phỏng số để tính toán bài toán tạo hình ni mặt. - Chơng 4 trình bày các bớc thực hiện và kết quả nghiên cu về tạo hình ni chữ PHÚC. - Cuối cùng là một vài kết luận quan trọng về tạo hình ni mặt chi tiết tấm có ng dụng mô phỏng số trong thiết kế công nghệ. - 5 CÁC TỪ VIT TT Các phn mm mô phng: AUTOFORM, ITAS, PAMSTAMP, SHEET, DYNAFORM, DEFORM, MARC Ký hiu ụ nghĩa Đn vị P Lực dp ni qk Lực riêng để dp ni N/mm2 Fk Din tích hình chiu cn dp ni trên mặt phẳng vuông góc Mm2 µ H s ma sát 6 CHNG I. - TNG QUAN V CÔNG NGH VÀ SN PHM 1.1 Phng pháp to hình bằng gia công áp lực Công nghệ Gia công áp lực hay còn gọi là công nghệ tạo hình vật liệu kim loại bằng áp lực là phơng pháp gia công tạo hình vật liệu dựa trên sự biến dạng dẻo. - Vật liệu kim loại luôn thay đi hình dạng trong suốt quá trình gia công để đạt đợc hình dáng, kích thớc cuối cùng theo mong muốn, trong đó không có sự phá hy liên kết trong vật liệu và bảo toàn thể tích ca mình. - các nớc công nghiệp phát triển, Gia công áp lực chiếm một vị trí quan trọng trong ngành cơ khí chế tạo và đợc ng dụng trong nhiều lĩnh vực nh chế tạo ôtô, xe máy, máy công cụ, sản phẩm phục vụ đi sống. - Đối với công nghiệp sản xuất ô tô thì Gia công áp lực có tỷ trọng chi tiết sản phẩm lên đến 35% tng chi tiết ca một xe ô tô. - Công nghệ gia công áp lực đợc chi thành nhiều phơng pháp công nghệ nh dập tấm, dập khối, dập th tính, dập Micro, Nano… Trong đó 2 phơng pháp sử dụng khá ph biến trong sản xuất đó là dập tấm và dập khối. - 1.1.1 Phng pháp dp tm [2] Hiện nay dập tấm là một trong những phơng pháp gia công kim loại tiên tiến nhất, nó đợc áp dụng rộng rãi trong hầu hết các nhà máy chuyên sản xuất dập nguội cũng nh các nhà máy chế tạo và sửa chữa cơ khí khác. - các nớc có nền công nghiệp tiên tiến, quá trình sản xuất dập tấm đợc tự động hoá và cơ khí hoá với mc độ cao, nhiều loại thiết bị mới có công suất lớn và có những tính năng kỹ thuật đặc biệt đư đợc thiết kế và chế tạo. - Công nghệ dập tấm sử dụng ch yếu để tạo hình các chi tiết có hình dạng phc tạp từ vật liệu tấm. - Mặt hàng dập tấm rất phong phú và đa dạng. - Nó không những bao gm những sản phẩm phục vụ nhu cầu đi sống hàng ngày ca nhân dân mà còn 7 đợc sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nh chế tạo máy, kỹ thuật điện, chế tạo ô tô, máy bay, chế tạo thiết bị dụng cụ máy chính xác vv.. - Sản xuất dập tấm đợc áp dụng rộng rưi nh vậy vì nó có nhiều u việt so với các phơng pháp gia công kim loại khác. - Về mặt kỹ thuật: Bằng phơng pháp dập tấm có thể thực hiện đợc những công việc phc tạp bằng những động tác đơn giản ca thiết bị, có thể chế tạo đợc những chi tiết hết sc phc tạp mà đôi khi những phơng pháp gia công kim loại khác không thể hoặc chế tạo khó khăn. - Độ chính xác ca chi tiết dập tấm tơng đối cao, bảo đảm lắp lẫn tốt, không cần phải gia công lại bằng cắt gọt. - Kết cấu ca chi tiết dập tấm cng vững bền nhẹ, mc độ hao phí vật liệu không lớn. - Về mặt kinh tế: Sử dụng phơng pháp dập tấm tiết kiệm đợc nhiều nguyên vật liệu, có điều kiện thuận tiện để cơ khí hóa và tự động hoá quá trình sản xuất do đó năng suất lao động cao. - Quá trình thao tác trên máy đơn giản không cần thợ bậc cao, lại thng sản xuất hàng loạt lớn do đó giá thành hạ. - Nhiều chi tiết vỏ mỏng, có kích thớc lớn, có hình dạng phc tạp chỉ có thể sản xuất hiệu quả nh công nghệ dập tấm. - Dới đây trình bày một số hình ảnh về sản phẩm dập tấm: Hình 1.1. - Vỏ ô tô đợc chế tạo bằng công nghệ dập tấm. - Các chi tiết gia dụng. - Phơng pháp này đợc ng dụng rộng rưi trong các lĩnh vực chế tạo máy và công nghiệp hàng tiêu dùng, đặc biệt là trong công nghiệp chế tạo ô tô, xe máy, xe lửa, máy công cụ, máy nông nghiệp. - Dập khối có thể đợc tiến hành trên khuôn h hay khuôn kín. - Dập khối có những u điểm mà các phơng pháp gia công khác không có đợc nh. - Thay đi cấu trúc tinh thể theo hớng có lợi (giảm kích thớc hạt) và có thể tạo ra hớng thớ kim loại phù hợp do đó làm cho độ bền, độ cng ca chi tiết tăng lên. - Quá trình dập khối tiết kiệm đợc nhiều kim loại, nhất là trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. - Do đó hạ giá thành sản phẩm. - Do độ bền độ cng đợc tăng lên nên kích thớc chi tiết giảm đi, chi tiết sẽ gọn nhẹ hơn. - Cho năng suất cao, thao tác đơn giản không cần thợ bậc cao và có khả năng chế tạo rất linh hoạt từ chi tiết nhỏ tới những chi tiết rất lớn. - 9 Tuy nhiên gia công bằng phơng pháp dập khối cũng có các nhợc điểm sau. - Không dập đợc những chi tiết phc tạp, chi tiết quá lớn nh phơng pháp đúc. - Hầu hết quá trình tạo hình đợc thực hiện trạng thái nóng nên quá trình thao tác và tự động hóa phc tạp hơn. - Độ chính xác, độ bóng thấp hơn so với gia công cơ. - Tuy nhiên, hiện nay đư có những phơng pháp dập tiên tiến, có thể dập ra những chi tiết có độ bóng, độ chính xác cao, do đó đối với một số mặt hàng gia công áp lực có phần vợt gia công cơ và ngi ta có khuynh hớng dùng phơng pháp gia công kim loại bằng áp lực để tránh phải gia công cơ. - Đặc biệt là dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng với các u điểm ca nó nh máy làm việc êm, thân máy và cụm trục khuỷu thanh truyền có độ cng vững tốt, dẫn hớng êm, chính xác, tốc độ ca máy nhanh, có thể đẩy phôi tự động. - Các đặc điểm này sẽ cho sản phẩm có kích thớc chính xác, góc nghiêng thành vật rèn nhỏ, lợng d gia công cơ nguyên công tiếp theo ít, mc độ biến hình trên các tiết diện ca vật rèn tơng đối đều dẫn đến cơ lý tính ca vật rèn cũng đều trong hàng loạt vật rèn, độ lệch khuôn ít, phế phẩm ít nên tiết kiệm đợc vật liệu, do hành trình cố định nên chiều cao vật rèn là rất chính xác. - Sản phẩm ca dập khối rất phong phú và đa dạng, chúng có hình dạng, kích cỡ và vật liệu khác nhau. - các nớc tiên tiến khối lợng các chi tiết qua dập thể tích chiếm trên 50% tng số khối lợng sản phẩm công nghiệp chế tạo máy nói chung. - Một số hình ảnh về sản phẩm công nghệ dập khối: 10 Hình 1.3. - Các sản phẩm dập khối điển hình Việt Nam, trong các sản phẩm gia công áp lực thì tỷ lệ sản phẩm dập tấm chiếm trên 70%, tỷ lệ sản phẩm dập khối chỉ chiếm khoảng 30%. - Lý do ch yếu là thiết bị dập khối thng phc tạp hơn nhiều và dập khối thng đợc thực hiện trạng thái nóng. - Ch yếu các doanh nghiệp lớn, liên doanh mới sử dụng công nghệ dập khối với các nguyên công hiện đại nh dập trong khôn kín, dập chính xác, dập nửa nóng hay dập những chi tiết lớn. - Các doanh nghiệp nh, doanh nghiệp t nhân vẫn sử dụng dập tấm là ch yếu. - Sản phẩm điển hình là các chi tiết điện gia dụng, dân dụng… 1.2. - Vài nét v sn phm ca công ngh dp ni [7, 12] Trong quá trình tạo hình hay hoàn thiện sản phẩm, dập ni đợc ng dụng khá ph biến. - Vị dụ đơn giản nhất đó là đóng dấu lên bề mặt sản phẩm dạng tấm hay dạng khối. - In ni lên bề mặt 11 chi tiết, có thể là ni tên, dòng chữ, cũng có khi ni logo và phc tạp hơn đó là ni một họa tiết mỹ thuật lên sản phẩm. - Việc tạo hình ni bề mặt có những nét đặc thù bi nếu quan niệm rằng nguyên công này rất dễ thực hiện và không cần nghiên cu thì thực tế việc tính toán thiết kế nguyên công này khá khó khăn. - Nhiều trng hợp biến dạng vật liệu ít, nhng nhiều trng hợp biến dạng rất lớn gây rách sản phẩm. - Việc tạo hình họa tiết thng khó khăn bi làm khuôn rất khó và khó đạt độ chính xác cao. - 1.2.1 Sn phm khi Trong đi sống hàng ngày có rất nhiều những sản phẩm khối có ng dụng công nghệ biến dạng bề mặt. - Những sản phẩm cụ thể đó là: các loại tiền xu,tiền vàng, các loại huy chơng, huy hiệu, các bc ảnh nghệ thuật và logo. - Nhìn các loại đng tiền vàng, đng, nhôm… có thể thấy đợc công nghệ tạo hình ni mặt chi tiết khối có từ rất lâu đi. - Các loại tiền xu 13 Hình 1.5 Các loại tiền vàng Châu Âu Hình 1.6: Tiền vàng cổ ở Châu Á 14 Hình 1.7. - In hình, chữ nổi trên thỏi vàng - Các loại logo và huy hiệu ca các hãng sản xuất hoặc các doanh nghiệp: Mỗi một doanh nghiệp đều có một logo riêng để tạo thơng hiệu. - Hình 1.8: Logo và huy hiệu - Các loại sản phẩm trang trí dạng băng (đợc tạo hình trên trục lăn): 15 Hình 1.9: Sản phẩm trang trí dạng băng, dải - Ngoài những sản phẩm có kích thớc vừa và lớn thì còn có những sản phẩm có kích thớc rất nhỏ từ vài mm đến µm: Hình 1.10: Chi tiết điện tử
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt