« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu ứng dụng SlamII phục cho kỹ thuật mô hình mô phỏng trong sản xuất công nghiệp


Tóm tắt Xem thử

- 3 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH MÔ PHỎNG.
- 5 1.3 LỢI ÍCH CỦA MÔ HÌNH MÔ PHỎNG CÁC HỆ THỐNG SẢN XUẤT.
- 6 1.4 MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP TRONG MÔ PHỎNG.
- 6 1.5 NGÔN NGỮ MÔ PHỎNG.
- 8 CHƢƠNG 2: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ MÔ HÌNH MÔ PHỎNG.
- 9 2.1 HỆ THỐNG.
- 12 2.2 MÔ HÌNH.
- 13 2.2.2 MÔ HÌNH MÔ PHỎNG.
- 13 2.2.3 KHÁI NIỆM VỀ ĐỒNG HỒ MÔ PHỎNG.
- 15 2.2.4 XÂY DỰNG MÔ HÌNH.
- 16 2.2.5 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG SỰ KIỆN RỜI RẠC.
- 17 2.3 MÔ PHỎNG.
- 19 2.3.2 CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG.
- 20 2.3.3 MỘT SỐ MÔ HÌNH BÀI TOÁN.
- 25 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG.
- 29 3.1 TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁC PHẦN MỀM MÔ PHỎNG.
- 29 3.2 PHÂN LOẠI NGÔN NGỮ VÀ MÔI TRƢỜNG MÔ PHỎNG.
- 31 3.3 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ĐA DỤNG VÀ NGÔN NGỮ MÔ PHỎNG.
- 31 3.4 YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT PHẦN MỀM MÔ PHỎNG.
- 33 3.5 MỘT SỐ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG.
- 38 3.6 SO SÁNH MỘT SỐ NGÔN NGỮ MÔ PHỎNG.
- 39 CHƢƠNG 4: NGÔN NGỮ MÔ PHỎNG SLAM II.
- 46 4.3.3.MÔ HÌNH MẠNG SLAMII.
- 70 4.4.MÔ PHỎNG MẠNG.
- 87 4.6.1.HỖ TRỢ CHO MÔ HÌNH HÓA VISUAL SLAM.
- 88 CHƢƠNG 5: ỨNG DỤNG NGÔN NGỮ MÔ HÌNH MÔ PHỎNG SLAM II TRONG SẢN XUẤT.
- 91 5.5 MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG.
- 93 5.7 MÔ HÌNH MẠNG.
- 94 5.8 MÔ HÌNH HOẠT CẢNH PHÂN XƢỞNG.
- 104 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 GPSS Hệ thống mô phỏng mục đích tổng quát 2 SLAMII Ngôn ngữ mô phỏng cho mô hình thay thế.
- 3 AweSim Một hệ thống mô phỏng hỗ trợ xây dựng mô hình.
- 4 ATRIB(I) Thuộc tính I của đối tƣợng hiện tại 5 II Biến thƣờng sử dụng nhƣ hằng số hoặc đối số 6 XX(I) Vector chung hoặc hệ thống 7 ARRAY(I,J) Ma trận chung hoặc hệ thống 8 TNOW Biến lƣu thời gian 9 NNACT(I) Các bƣớc trong nguyên công I tại thời điểm hiện tại 10 NNCN(I) Số chi tiêt đã hoàn thành nguyên công I 11 NNQ(I) Số chi tiết trong file I tại thời gian hiện tại 12 NNRSC(RLBL) Kiểm tra phôi RLBL 13 NRUSE(RLBL) Phôi RLBL đang dƣợc gia công 14 ATRIB(I) Thuộc tính I của đối tƣợng hiện tại 15 II Biến thƣờng sử dụng nhƣ hằng số hoặc đối số 16 XX(I) Vector chung hoặc hệ thống DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Phân loại ngôn ngữ mô phỏng và môi trƣờng mô phỏng.
- 31 Bảng 3.2: So sánh tính năng của một số ngôn ngữ mô phỏng chính.
- 10 Hình 2.2: Mô hình hệ thống sản xuất chỉ ra các ảnh hƣởng bên ngoài.
- 12 Hình 2.4: Mô hình mô phỏng tất định và mô hình mô phỏng ngẫu nhiên.
- 14 Hình 2.5: Mô hình mô phỏng liên tục và mô hình mô phỏng rời rạc.
- 15 Hình 2.6: Cách tiếp cận xây dựng mô hình để giải quyết vấn đề.
- 19 Hình 2.8: Các bƣớc nghiên cứu mô phỏng.
- 91 Hình 5.3 Mô hình hóa bƣớc 1 của quá trình sản xuất.
- Mô hình mạng phân xƣởng sản xuất.
- Mô hình hoạt cảnh của phân xƣởng sản xuất.
- 98 1 MỞ ĐẦU Đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng giao diện SLAM II phục vụ cho kỹ thuật mô hình, mô phỏng trong sản xuất công nghiệp” Tác giả luận văn: Nguyễn Ngọc Thúy Khóa: CB2009 Ngƣời hƣớng dẫn: Hƣớng dẫn chính: GS.TS Nguyễn Đắc Lộc Hƣớng dẫn phụ: TS Nguyễn Thành Nhân a, Lý do chọn đề tài: Trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay thì việc tiếp cận và sử dụng các công nghệ và phần mềm ứng dụng mới mang ý nghĩa quyết định tới quá trình phát triển và hiện đại hoá đất nƣớc.
- Để tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới , tối ƣu hóa dự án và giảm chi phí của các dự án thì việc áp dụng máy tính cho quá trình mô hình mô phỏng có ý nghĩa to lớn.
- SLAM II là một ngôn ngữ mô phỏng hỗ trợ xây dựng mô hình, phân tích các mô hình sử dụng mô phỏng, và trình bày các kết quả mô phỏng.
- SLAMII/Awesim là ngôn ngữ mô phỏng cho mô hình thay thế.
- Phần mềm này mô phỏng quá trình tiến hành của một dự án , việc này có ý nghĩa quyết định tới việc triển khai và tối ƣu hóa các dự án.
- Ví dụ khi ta tiến hành mô phỏng quá trình sản xuất của một phân xƣởng nó sẽ là cầu nối giữa ngƣời quản lý và trang bị công nghệ của phân xƣởng giúp tối ƣu hóa hoạt động của phân xƣởng đó.
- b, Lịch sử nghiên cứu Đã có một số công trình nghiên cứu về lĩnh mô hình mô phỏng nhƣ: Công trình nghiên cứu về mô phỏng về visual SlamII và Awesim : A.Alan B.
- Phác thảo mô phỏng và SLAMII.
- Mô phỏng đƣợc sử dụng để nghiên cứu các vấn đề lớn nhƣ hệ thống đô thị, hệ thống kinh tế, hệ thống doanh nghiệp.
- Tài liệu đƣợc giới thiệu phƣơng pháp mô phỏng và giới thiệu ngôn ngữ mô phỏng cho mô hình thay thế.
- SLAM II hỗ trợ các mô hình của hệ thống từ các cách nhìn khác nhau.
- Ở đây, chúng tôi mô phỏng hệ thống sử dụng các quan điểm này và do đó cuốn sách chứa thông tin về các phƣơng pháp khác nhau của cấu trúc mô hình hệ thống.
- Vì vậy, tài liệu này chủ yếu giành cho việc trình bày các khái niệm xác suất và thống kê liên quan để giải quyết vấn đề bằng cách sử dụng mô hình mô phỏng.
- Trong từng yêu cầu, mô hình phải đƣợc phát triển để giải quyết các vấn đề cụ thể.
- Một ngôn ngữ mô phỏng đƣợc cung cấp nhƣ một phƣơng tiện.
- Nó cũng dịch một mô hình theo mô hình mẫu đƣợc một hệ thống máy tính chấp nhận.
- Phần này giới thiệu việc sử dụng mô hình và mô phỏng mô hình trong các trƣờng hợp cụ thể, để giải quyết các vấn đề.
- Mô hình mô phỏng có thể đƣợc sử dụng theo 4 loại: +Thiết bị giải trình để xác định hệ thống hoặc vấn đề.
- 4 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH MÔ PHỎNG 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Mô phỏng là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi khi nghiên cứu các quá trình, hiện tƣợng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Mô phỏng đƣợc xây dựng dựa trên các mô hình toán học, các mô hình tự nhiên, các mối quan hệ logic cùng với sự trợ giúp của máy tính để diễn tả lại các quá trình hoạt động của đối tƣợng cần mô phỏng.
- Nếu một hệ thống chƣa sẵn sàng để sử dụng, giống nhƣ trong các giai đoạn thiết kế thì một mô hình mô phỏng sẽ là cho phép dễ dàng dự đoán hiệu năng của hệ thống hoặc so sánh với các hệ thống khác nhau, thậm trí dễ dàng hơn khi cho các yếu tố đầu vào thay đổi.
- Do đó, phƣơng pháp mô phỏng sử dụng máy tính để tập hợp các dữ liệu và giải quyết các vấn đề liên quan nhằm diễn tả đặc tính của mô hình trở thành một công cụ hữu ích.
- Phƣơng pháp mô hình mô phỏng thƣờng đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau đây: 1.
- Để thiết lập một mô hình mô phỏng, cần phải hiểu đƣợc hệ thống và xác định các vấn đề liên quan đến hệ thống.
- Hiện nay các nhà phân tích chủ yếu đánh giá bởi 3 phƣơng pháp: đo lƣờng, mô phỏng và mô hình hóa phân tích.
- Các phƣơng pháp mô phỏng có thể kết hợp nhiều chi tiết, yếu tố hơn và yêu cầu ít giả thiết hơn là mô hình hóa phân tích và do đó thƣờng gần với thực tế hơn.
- 6 1.3 LỢI ÍCH CỦA MÔ HÌNH MÔ PHỎNG CÁC HỆ THỐNG SẢN XUẤT Mô phỏng hệ thống sản xuất đƣa lại nhiều lợi ích, đó là lý do mà ngày nay mô phỏng đƣợc ứng dụng nhiều trong nghiên cứu các hệ thống sản xuất.
- Tăng khả năng cung cấp trực tuyến các sản phẩm cho khách hàng Đồng thời mô phỏng cũng cho ta khả năng để đánh giá các vấn đề sau.
- Nói chung mô phỏng đƣa lại nhiều lợi ích khi thiết kế cũng nhƣ khi vận hành các hệ thống sản xuất.
- 1.4 MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP TRONG MÔ PHỎNG Mô phỏng là kỹ thuật có ích cho công việc phân tích hiệu năng của hệ thống với sự trợ giúp của máy tính.
- Tuy nhiên, các mô hình mô phỏng có thể gặp thất bại, nghĩa là chúng cung cấp các kết quả không có ích hoặc làm sai kết quả.
- Một lý do khác là mô phỏng bị dừng trƣớc khi hoàn thành.
- Do các mô hình mô phỏng cần một thời gian khá lâu để phát triển, lâu hơn nhiều so với dự đoán ban đầu.
- Sau đây là một số lỗi thƣờng gặp trong mô phỏng.
- Mức độ chi tiết không hợp lý: Về cơ bản, mô phỏng cho phép nghiên cứu một hệ thống chi tiết hơn một mô hình phân tích.
- Hay nói cách khác mô hình phân tích là kém chi tiết hơn.
- Trong mô hình mô phỏng, mức độ chi tiết chỉ bị hạn chế bởi yếu tố thời gian giành cho việc phát triển mô phỏng.
- Mô phỏng càng chi tiết càng đòi hỏi nhiều thời gian để phát triển.
- Mô phỏng chi tiết hơn cũng đòi hỏi máy tính nhiều thời gian hơn để phân tích và thực hiện.
- Một mô hình chi tiết yêu cầu các kiến thức chi tiết cho các thông số đầu vào, và nếu không có độ chính xác cao thì sẽ cho kết quả mô phỏng sai.
- Ngôn ngữ mô phỏng không thích hợp: Việc lựa chọn ngôn ngữ mô phỏng có vai trò khá quan trọng trong giai đoạn đầu xây dựng mô phỏng.
- Các ngôn ngữ mô phỏng với tính năng đặc biệt cho phép rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển mô hình, dễ dàng hơn trong việc xác nhận và phân tích thống kê, cho phép điều khiển hiệu quả về mức độ và thời gian mô phỏng.
- Các mô hình không đƣợc kiểm tra: Các mô hình mô phỏng thƣờng đƣợc xây dựng với sự trợ giúp của máy tính.
- Các mô hình không hợp lệ: Ngay cả khi các chƣơng trình mô phỏng không bị lỗi, nó vẫn có thể biểu diễn hệ thống không chính xác do các giả thiết không chính xác về hành vi của hệ thống.
- Bỏ qua trạng thái ban đầu: Phần đầu tiên của mô phỏng thƣờng không miêu tả các hoạt động của hệ thống trong trạng thái ổn định.
- Mô phỏng quá ngắn: Do yếu tố thời gian luôn là quan trọng nên ngƣời xây dựng thƣờng cố gắng tiết giảm.
- 8  Hàm sinh số ngẫu nhiên: Mô hình mô phỏng đòi hỏi các yếu tố ngẫu nhiên, thủ tục tạo ra các số ngẫu nhiên đƣợc gọi là hàm sinh số ngẫu nhiên.
- 1.5 NGÔN NGỮ MÔ PHỎNG Lựa chọn ngôn ngữ mô phỏng là bƣớc quan trọng nhất trong tiến trình phát triển của một mô hình mô phỏng.
- Các ngôn ngữ mô phỏng có sẵn chức năng có thể cải thiện thời gian, lập lịch sự kiện, biến đổi các thực thể, tạo các biến ngẫu nhiên, thu thập dữ liệu thống kê và tạo các báo cáo.
- Nó cho phép các nhà phân tích giành nhiều thời gian vào kết quả cụ thể của hệ thống đƣợc mô phỏng mà không cần quan tâm nhiều đến các vấn đề chung đối với mô phỏng.
- Hầu hết những ngƣời mới, các nhà thiết kế mạng và các nhà phân tích không quen với ngôn ngữ mô phỏng.
- Hơn nữa các ngôn ngữ mô phỏng thƣờng không có sẵn trong máy tính của họ.
- Tuy nhiên sử dụng ngôn ngữ lập trình đa dụng sẽ tiêu tốn một lƣợng thời gian thực hiện các thƣờng trình để xử lý các sự kiện, tạo số ngẫu nhiên,… Ngôn ngữ mô phỏng có thể phân vào 2 loại chính: ngôn ngữ mô phỏng liên tục và ngôn ngữ mô phỏng rời rạc, phụ thuộc vào loại sự kiện mà chúng mô phỏng.
- Ngôn ngữ mô phỏng liên tục đƣợc thiết kế để xử lý những mô hình sự kiện liên tục thƣờng đƣợc diễn tả bằng các phƣơng trình vi phân.
- Những ngôn ngữ này thƣờng đƣợc phổ biến trong mô hình hệ thống hóa học.
- Mô hình mô phỏng rời rạc đƣợc thiết kế để xử lý những mô hình sự kiện rời rạc.
- Một số ngôn ngữ nhƣ SIMCRIPT và GASP cho phép mô phỏng rời rạc và liên tục kết hợp.
- Ngôn ngữ mô phỏng là một gói phần mềm máy tính nói chung nhƣng có thể có các tính năng đặc biệt cho một số loại của các ứng dụng.
- Ví dụ nhƣ SIMAN, SLAM II hỗ trợ mô phỏng cho quá trình sản xuất bằng băng tải và các loại xe tự động.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt