« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thương mại điện tử - Số 6


Tóm tắt Xem thử

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thương mại điện tử - Số 6 có đáp án 1.
- Câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử - Số 6.
- Yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại của trung gian trong thương mại điện tử là:.
- Catalogue điện tử - aggregating catalogues.
- giữ khách hàng (stickiness) B.
- sự quay trở lại của khách hàng (rotation) D.
- hầu hết các công ty đều có kho dữ liệu khách hàng phục vụ quảng cáo C.
- công ty có thể nhắm vào nhóm khách hàng tiềm năng nhất.
- khách hàng không thích điều tra trực tuyến.
- Đây là mô hình thương mại điện tử nào?.
- khách hàng cung cấp thông tin trên website B.
- xây dựng dữ liệu thông qua quá trình mua sắm của khách hàng.
- trưng cầu ý kiến khách hàng (polls).
- Sau đây là các bước trong giao dịch trực đấu giá trực tuyến, ngoại trừ:.
- Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó vật đang đấu giá được bán cho người trả giá cao nhất?.
- Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction B.
- Hình thức đấu giá tự do - a free-fall auction C.
- Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction D.
- Hình thức đấu giá Yankee - a Yankee auction.
- Mô hình kinh doanh nào phù hợp với các giao dịch điện tử có một người bán nhiều người mua?.
- Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering B.
- Sàn đấu giá - Forward auctions.
- Sau đây là những lợi ích của đấu giá đối với người bán, ngoại trừ:.
- Đấu giá có thể giúp tăng số lượng khách hàng và giảmthời gian quay vòng - auctions can broaden the customer base and reduce cycle time.
- Trong các giao dịch điện tử sử dụng hình thức định giá linh hoạt hay giá động:.
- Sau đây là những lợi ích của đấu giá đối với người mua, ngoại trừ:.
- Các cuộc đấu giá bảo đảm cho người mua có thể mua được hàng hóa với giá rẻ nhất - auctions guarantee buyers that they have received the lowest possible price on any item upon which their bid is successful.
- Cô lên web đấu giá và chào bán một bình gốm.
- Trước khi rời khỏi website, cô vào xem và trả giá bốn món đồ khác đang được đấu giá trên đó.
- Trong các giao dịch điện tử có một người mua và nhiều người bán, mô hình kinh doanh nào dưới đây phù hợp nhất?.
- Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering C.
- Hình thức nào dưới đây phù hợp nhất đối với giao dịch điện tử có nhiều người mua và nhiều người bán?.
- Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering D.
- Một website đấu giá chuyên đấu giá các món hàng phục vụ một chuỗi cung cấp trong một ngành được gọi là:.
- website đấu giá kiểu Hà Lan B.
- website đấu giá chuyên dụng C.
- website đấu giá.
- Bước đầu tiên trong quá trình đấu giá trực tuyến là:.
- bắt đầu đấu giá.
- các loại dịch vụ sau đấu giá D.
- Hình thức đấu giá kiểu Yankee - the Yankee auction model B.
- Các nghiên cứu đã cho thấy những website thương mại điện tử có sử dụng mô hình đấu giá trực tuyến có xu hướng:.
- Hình thức đấu giá cho phép các bên tham gia tại mọi nơi, mọi lúc được gọi là:.
- sàn giao dịch thực hiện đấu giá B.
- trung gian thực hiện đấu giá C.
- đấu giá động.
- đấu giá trên mạng cá nhân.
- Quyết định đầu tiên trong xây dựng website đấu giá là:.
- nên sử dụng nhà trung gian hay tự công ty tiến hành đấu giá B.
- trong bao lâu thì phiên đấu giá sẽ tiến hành D.
- liệu công ty có nên đấu giá hay không.
- Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó các vật đấu giá được giới thiệu trên Internet nhưng quá trình đấu giá vẫn được tổ chức như truyền thống?.
- Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction B.
- Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction C.
- Hình thức đấu giá có liệt kê danh mục được phân loại - a classified listing.
- Trong một cuộc đấu giá kiểu Hà Lan, số máy tính đấu giá là 15 chiếc, hai bên A và B tham gia và trả giá như nhau.
- Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó vật được đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá bằng với mức được người bán đặt ra?.
- Hình thức đấu giá kiểu Yankee - a Yankee auction C.
- Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction D.
- Hình thức đấu giá nhanh - a quick win auction.
- Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ ký điện tử:.
- Duy nhất: chỉ duy nhất một người có khả năng ký điện tử vào văn bản.
- Hãy chỉ ra những điều kiện cần lưu ý để thành công khi giao kết hợp đồng điện tử:.
- Nội dung hợp đồng: đầy đủ, chính xác, chặt chẽ C.
- Có kiến thức về thương mại điện tử.
- Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại Amazon.com(xem minh hoạ) là loại hợp đồng điện tử nào?.
- Các mẫu hợp đồng được đưa lên trang web B.
- Hợp đồng bằng email.
- Hợp đồng qua các thao tác click, type và browse D.
- Hợp đồng sử dụng chữ ký số.
- Theo luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (2006), hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu gồm những hình thức nào sau đây?.
- thư điện tử B.
- Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006) Hợp đồng điện tử là hợp đồng:.
- sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử.
- sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình Câu 50.
- Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng.
- thông điệp dữ liệu / thực hiện hợp đồng.
- thông điệp dữ liệu và chữ ký số / ký kết và thực hiện hợp đồng C.
- thông điệp dữ liệu / giao kết hợp đồng.
- thông điệp dữ liệu và chữ ký số / giao kết và thực hiện hợp đồng.
- Theo quy định của luật giao dịch điện tử Việt Nam (2006), giámđốc doanh nghiệp TMĐTB2B của Việt Nam nhận được đơn hàng và chấp nhận tại Nhật Bản, hợp đồng hình thành tại đâu?.
- Trong quy trình giao dịch thương mại điện tử B2C cơ bản, hợp đồng được hình thành giữa:.
- Khách hàng cá nhân và Công ty quản lý website.
- Khách hàng cá nhân và Phần mềm website.
- Khách hàng cá nhân và Giám đốc công ty thương mại điện tử.
- Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI:.
- Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện?.
- người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồng.
- người nhận dùng khóa công khai mã hóa hợp đồng để đảm bảo tính bí mật B.
- người nhận gửi khóa công khai cho người gửi đễ mã hóa hợp đồng.
- người gửi mã hóa hợp đồng bằng khóa công khai của mình.
- người gửi dùng khóa công khai của người nhận để mã hóa hợp đồng.
- Để gửi và nhận hợp đồng điện tử an toàn, các thao tác nào sau đây cần thực hiện?.
- người gửi rút gọn hợp đồng và dùng khóa bí mật tạo ra chữ ký số.
- người nhận rút gọn hợp đồng và giải mã chữ ký số để so sánh hai bản hợp đồng rút gọn.
- hợp đồng điện tử B.
- hợp đồng điện tử và chữ ký số.
- bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số.
- Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là gì?.
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử - Số 6