« Home « Kết quả tìm kiếm

Phát triển các ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho thuê bao 3G sử dụng công nghệ IMS


Tóm tắt Xem thử

- Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 1 Cao học ĐT2-K2009 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.
- Các giao thức chính được sử dụng trong IMS.
- Tầng dịch vụ.
- 37 Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 2 Cao học ĐT2-K2009 2.5.3.
- Định danh dịch vụ chung (publica service identifies – PSI.
- 47 CHƯƠNG III: MÁY CHỦ ỨNG DỤNG TRONG IMS.
- Chức năng của AS trong mô hình IMS (Máy chủ ứng dụng.
- Các chế độ hoạt động của máy chủ ứng dụng.
- As đóng vai trò là Sip Proxy máy chủ ứng dụng.
- As đóng vai trò là một Sip Redirect máy chủ ứng dụng.
- Qúa trình cung cấp dịch vụ - tương tác giữa S-CSCF với máy chủ ứng dụng AS.
- Lựa chọn máy chủ ứng dụng.
- Hành vi của máy chủ ứng dụng.
- Máy chủ ứng dụng tương tác với HSS để tải thông tin liên quan tới người dùng thông qua giao diện Sh.
- Máy chủ ứng dụng gửi yêu cầu về phía S-CSCF.
- 64 CHƯƠNG IV: CƠ SỞ LÍ THUYẾT XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DỰA TRÊN THÔNG TIN VỊ TRÍ CỦA THUÊ BAO 3G TRÊN NỀN CÔNG NGHỆ IMS 65 4.1.
- 67 Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 3 Cao học ĐT2-K2009 4.2.1.
- SIP và các thủ tục để thực hiện dịch vụ kiểm tra trạng thái người dùng trong IMS.
- Kiến trúc dịch vụ kiểm tra trạng thái người dùng trong IMS.
- Một số luồng bản tin báo hiệu cơ bản phục vụ dịch vụ.
- Watcher đăng kí để nhận thông tin trạng thái của một thực thể cung cấp thông tin.
- RLS đăng kí để nhận thông tin trạng thái của người dùng của một thực thể cung cấp thông tin ở mạng khách.
- Thực thể cung cấp thông tin cập nhật thông tin trạng thái.
- Luồng tín hiệu hoạt động HTTP phục vụ dịch vụ kiểm tra trạng thái người dùng.
- 87 CHƯƠNG V: THỰC HIỆN DỊCH VỤ.
- Sự cần thiết xây dựng giải pháp ứng dụng bản đồ tích hợp hệ thống LBS 97 5.2.1.
- Xu hướng sử dụng bản đồ.
- Xây dựng giải pháp cung cấp các dịch vụ GTGT trên cơ sở thông tin vị trí thuê bao.
- 100 Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 4 Cao học ĐT2-K2009 5.3.2.
- 112 Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 5 Cao học ĐT2-K2009 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đặng Thường, tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ đề tài “Phát triển các ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho thuê bao 3G sử dụng công nghệ IMS” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
- Học viên Đặng Thường Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 6 Cao học ĐT2-K2009 MỤC LỤC HÌNH VẼ HÌNH 2.1.
- GIAO THỨC DIAMETER CƠ BẢN VÀ CÁC ỨNG DỤNG.
- TẦNG CUNG CẤP DỊCH VỤ.
- 34 HÌNH 2.10.
- 38 HÌNH 2.11.
- 38 HÌNH 2.12.
- PHIÊN ĐẾN, ĐỊNH TUYẾN TRỰC TIẾP TỚI MÁY CHỦ ỨNG DỤNG.
- 41 HÌNH 2.13.
- PHIÊN ĐẾN, ĐƯỢC ĐỊNH TUYẾN GIÁN TIẾP TỚI MÁY CHỦ ỨNG DỤNG THÔNG QUA S-CSCF.
- 42 HÌNH 2.14.
- 44 HÌNH 2.15.
- 45 HÌNH 2.16.
- HƯỚNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ TRONG KIẾN TRÚC IMS.
- AS ỨNG DỤNG ĐÓNG VAI TRÒ SIP B2BUA.
- 57 HÌNH 4.1 CONTACT HIỆN NAY VÀ CONTACT CẢI TIẾN VỚI CÁC THÔNG TIN VỀ TRẠNG THÁI NGƯỜI DÙNG.
- ỨNG DỤNG MM AP CUNG CẤP CÁC THÔNG TIN TIỆN ÍCH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG.
- 66 HÌNH 4.3 MÔ HÌNH DỮ LIỆU PRESENCE CHO SIP.
- 74 HÌNH 4.4 KIẾN TRÚC SIP PRESENCE.
- 76 HÌNH 4.5 KIẾN TRÚC ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA TRẠNG THÁI NGƯỜI DÙNG TRONG IMS.
- 77 HÌNH 4.6 SỬ DỤNG XCAP.
- 78 HÌNH 4.7 WATCHER ĐĂNG KÍ ĐỂ NHẬN THÔNG TIN TRẠNG THÁI.
- 81 HÌNH 4.8 WATCHER ĐĂNNG KÍ TỚI DANH SÁCH NGUỒN ĐỂ NHẬN THÔNG TIN TRẠNG THÁI CỦA DANH SÁCH NGƯỜI DÙNG.
- 83 HÌNH 4.9 WATCHER ĐĂNG KÍ TỚI DANH SÁCH NGUỒN ĐỂ NHẬN THÔNG TIN TRẠNG THÁI CỦA DANH SÁCH NGƯỜI DÙNG.
- 85 Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 7 Cao học ĐT2-K2009 HÌNH 4.10 RLS ĐĂNG KÍ ĐỂ NHẬN THÔNG TIN TRẠNG THÁI CỦA NGƯỜI DÙNG CỦA MỘT THỰC THỂ CUNG CẤP THÔNG TIN Ở MẠNG KHÁCH.
- 85 HÌNH 4.11 UE XUẤT THÔNG TIN TRẠNG THÁI TỚI PS.
- 86 HÌNH 4.12 XCAP CLIENT THAO TÁC DANH SÁCH NGUỒN Ở XCAP SERVER.
- THỐNG KÊ TỈ TRỌNG SỬ DỤNG CÁC LOẠI BẢN ĐỒ.
- CALL-FLOW SỬ DỤNG DỊCH VỤ.
- 110 Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 8 Cao học ĐT2-K2009 TỪ VIẾT TẮT 3GPP third generation partnership project 3GPP2 third generation partnership project 2 3PCC 3rd party call control ARPU average revenue per user B2BUA back-to-back user agent BGCF breakout gateway control function BSS business support system CAMEL customized applications for mobile networks enhanced logic CDMA code division multiple access CSCF call session control function CSP communciations service provider DSL digital subscriber line EDGE enhanced data rates for global evolution ETSI european telecommunications standards institute GPRS general packet radio services GSM global system for mobile communications HSS home subscriber máy chủ ứng dụng I-CSCF interrogating-cscf IDE integrated development environment IETF internet engineering tmáy chủ ứng dụngk force IM-SSF ip multimedia service switching function IMS ip multimedia subsystem INAP intelligent network application part IP internet protocol ISC ims service control J2EE java 2 platform, enterprise edition JAIN java apis for advanced intelligent networks JCP java community process Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 9 Cao học ĐT2-K2009 MGCF media gateway control function MMD multi-media domain MRF media resource function MRFC media resource function controller NEP network equipment provider OA&M operation, administration & management OMA open mobile alliance OSA open service access OSS operation support system OTA over-the-air P-CSCF proxy-cscf PDF policy decision function PLMN public land mobile network POC push-to-talk-over-cellular PSTN public switched telephone network QOS quality of service RAN radio access network RFC request for comment S-CSCF serving-cscf SDP session description protocol SIP session initiation protocol SIMPLE sip for instant messaging and presence leveraging extensions SLEE service logic execution environment SS7 signaling system no.
- 7 SSP subscriber services profile TCAP transaction capabilities application part TDM time-division multiplexing UE user equipment UMTS universal mobile telecommunications system VOIP voice over ip Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 10 Cao học ĐT2-K2009 WCDMA wideband code division multiple access WLAN wireless local area network Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 11 Cao học ĐT2-K2009 LỜI NÓI ĐẦU 3G (Third Generation) hay còn gọi là “Mạng di động thế hệ thứ 3” đã và đang được hầu hết các nhà cung cấp di động ở Việt Nam triển khai, cung cấp cho người dùng.
- Cải tiến nổi bật nhất của mạng 3G là khả năng cung cấp các các dịch vụ truyền thông gói đa phương tiện tốc độ cao.
- Hiện nay, dịch vụ thoại vẫn mang lại phần lớn doanh thu cho các nhà cung cấp di động.
- Tuy nhiên, các dịch vụ giá trị gia tăng đang trong giai đoạn bùng nổ và chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Một tiêu chí được đặt ra là làm thế nào để đưa ra các dịch vụ đa phương tiện mới tích hợp vào mạng lõi một cách nhanh chóng và linh hoạt nhất.
- Vì thế, trong những năm qua, xu hướng hội tụ mạng internet, mạng di động và mạng PSTN trở thành mối quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực thông tin liên lạc.
- Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Bách Khoa, để tìm hiểu về kiến trúc IMS và việc triển khai các dịch vụ giá trị gia tăng mới trên IMS, được sự gợi ý của tiến sĩ Nguyễn Tài Hưng em đã lựa chọn đề tài “Phát triển các ứng dụng di động dựa trên thông tin vị trí cho thuê bao 3G dựa trên nền tảng công nghệ IMS”.
- Em xin chân thành cảm ơn Hà Nội, Ngày 22 Tháng 9 Năm 2011 Học Viên Đặng Thường Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 12 Cao học ĐT2-K2009 TÓM TẮT ĐỒ ÁN Trong những năm gần đây, mạng di động thế hệ thứ 3 (3G) đã được triển khai và mang lại những tiện ích đáng kể cho người sử dụng.
- Với mong muốn đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, các nhà cung cấp dịch vụ đã không ngừng nghỉ trong việc sáng tạo ra các kiến trúc mạng mới, IMS (IP Multimedia Subsystem) đã ra đời với nhiệm vụ hội tụ mạng nhằm mang đến các dịch vụ đa phương tiện.
- Khả năng cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng một cách nhanh chóng và linh hoạt nhất đã đem lại cho IMS một ưu thế rất lớn trong cạnh tranh.
- Trong đề tài này, em mong muốn đưa đến cho người đọc không chỉ những kiến thức tổng quan về hệ thống IMS mà còn đưa ra một ví dụ cụ thể về việc triển khai và tích hợp một dịch vụ giá trị gia tăng “Dựa trên thông tin vị trí của thuê bao 3G” để minh họa cho khả năng mở rộng dịch vụ của nó.
- Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 13 Cao học ĐT2-K2009 CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU 1.1.
- Nhu cầu của người sử dụng ngày càng đa dạng.
- Với mong muốn kết hợp các dịch vụ truyền thông đa phương tiện với các loại hình mạng truyền dẫn truy nhập hiện có để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, các nhà phát triển đã không ngừng nghỉ trong việc sáng tạo ra các kiến trúc mạng mới, các công nghệ mới nhằm thực hiện mục đích này.
- Việc phát triển hệ thống này không chỉ đem lại những lợi ích về mặt kinh tế cho nhà cung cấp dịch vụ mà còn đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng.
- Về phía nhà cung cấp dịch vụ: cho phép đưa các máy chủ ứng dụng với các dịch vụ mới vào trong mạng của nhà khai thác di động 1 cách nhanh chóng.
- Thông qua giao diện ISC, máy chủ ứng dụng SIP hay Gateway có thể được kết nối vào mạng IMS, hỗ trợ nhiều loại truy nhập khác nhau.
- Về phía người sử dụng: cho phép người sử dụng có thể truy nhập dễ dàng và an toàn vào mạng đa phương tiện thông, chất lượng dịch vụ được nâng cao, có cơ hội sử dụng nhiều các dịch vụ tiện ích mới….
- Một tất yếu khác là khi công nghệ và khoa học phát triển, sự hội nhập giữa các nước ngày càng cao, các dịch vụ đã hoàn toàn sẵn có đối với người dùng thì nhà cung cấp dịch vụ nào thỏa mãn được người dùng về sự đa dạng trong dịch vụ cung cấp, sự tiện dụng cũng như chi phí thấp nhất sẽ chiếm được lợi thế cạnh trong cạnh Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 14 Cao học ĐT2-K2009 tranh và do đó sẽ kiếm được nhiều lợi nhuận.
- Khả năng cung cấp các dịch vụ với những tính năng như thế là hoàn toàn có thể với IMS.
- “Các ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho thuê bao 3G” là một trong các dịch vụ mà IMS có thể cung cấp tới người dùng.
- Ý tưởng của dịch vụ này cũng không ngoài mục đích đem lại sự tiện ích tối đa cho người dùng: với ứng dụng này, người dùng có thể chia sẻ thông tin vị trí trên mạng xã hội, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp các thông tin dịch vụ gần gũi nhất cho khách hàng … Dịch vụ này mặc dù chỉ là một phần rất nhỏ trong số những dịch vụ hấp dẫn mà IMS có khả năng mang lại tuy nhiên nó cũng là một minh chứng rất điển hình cho những tiện ích về phát triển dịch vụ tương lai mà ims có thể đem lại.
- Nội dung nghiên cứu Với mục đích nghiên cứu và phát triển ứng dụng theo kiến trúc IMS nên trong đề tài này em sẽ tập trung tìm hiểu tổng quan về IMS, máy chủ ứng dụng, và về mô hình hệ thống cung cấp “Ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho thuê bao 3G.
- Máy chủ ứng dụng: giới thiệu về máy chủ ứng dụng trong kiến trúc IMS, chức năng và chế độ hoạt động, giao diện từ máy chủ ứng dụng Sip tới các thành phần khác trong mạng lõi IMS.
- Nguyên lý thực hiện dịch vụ “Dựa trên thông tin vị trí thuê bao 3G”: mô tả chức năng dịch vụ, thủ tục thực hiện dịch vụ.
- Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 15 Cao học ĐT2-K2009 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ IMS 2.1.
- Nó có thể hỗ trợ các dịch vụ sử dụng bất cứ công nghệ truy nhập nào và là một kiến trúc khung cho việc triển khai các dịch vụ đa phương tiện trên nền IP đối với người dùng di động.
- Đến nay, IMS đã được chấp nhận bởi các tổ chức chuẩn hóa, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và đương nhiên là cả các nhà sản xuất thiết bị.
- IMS được xây dựng và phát triển với mục đích phải kết hợp được những xu hướng công nghệ mới nhất, tạo ra một nền tảng chung để phát triển các dịch vụ đa phương tiện đa dạng và tạo ra nhiều lợi nhuận hơn trong việc thúc đấy khách hàng sử dụng miền chuyển mạch gói trong 3G.
- Thêm vào đó, em cũng đề cập đến nguyên tắc thiết kế chung của kiến trúc IMS và các giao thức mà nó sử dụng.
- Nguyên nhân chính của sự bùng nổ này chính là do khả năng cung cấp một số lượng lớn dịch vụ hữu ích cho hàng triệu người dùng trên toàn thế giới.
- Các điển hình như world wide web và email, và còn nhiều hơn nữa như dịch vụ nhắn tin, presence, voip(voice over ip), hội thảo truyền hình.
- Phát triển ứng dụng dựa trên thông tin vị trí cho TB 3G sử dụng công nghệ IMS Đặng Thường 16 Cao học ĐT2-K2009 Internet có thể cung cấp nhiều dịch vụ như thế là do nó sử dụng các giao thức mở, điều này cho phép bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ nào cũng có thể triển khai các dịch vụ mới trên nó.
- Hơn nữa các công cụ cần thiết cho việc tạo ra các dịch vụ Internet cũng rất phổ biến.
- Mạng di động Hiện nay, các mạng điện thoại tế bào cung cấp các dịch vụ cho hơn một tỷ người dùng trên toàn thế giới.
- Các dịch vụ này không chỉ bao gồm các cuộc gọi điện thoại mà còn cả các dịch vụ nhắn tin từ các tin nhắn văn bản đơn giản (như SMS, short messaging service) đến các tin nhắn đa phương tiện bao gồm cả video, audio, và văn bản( như MMS multimedia messaging service).
- Những người dùng mạng tế bào có thể “lướt” mạng internet và đọc email sử dụng các kết nối dữ liệu, và thậm chí một vài nhà cung cấp còn đưa ra dịch vụ định vị để thông báo cho người dùng khi một người bạn hoặc đồng nghiệp của họ đang ở gần đấy.
- Tuy nhiên, cho đến nay, các mạng tế bào vẫn chưa trở nên hấp dẫn đối với người dùng với chỉ các dịch vụ mà chúng cung cấp.
- Trong một nước, người dùng có thể sử dụng các thíêt bị đầu cuối của mình không chỉ ở các thành phố mà cả ở nông thôn.
- Sự cần thiết của IMS Như đã trình bày, ý tưởng của IMS là cung cấp các dịch vụ Internet mọi nơi và mọi lúc thông qua việc sử dụng các công nghệ mạng tế bào.
- Tuy nhiên bản thân mạng tế bào cũng đã cung câp một số ứng dụng truy nhập mạng Internet bằng cách sử dụng các kết nối dữ liệu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt