« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng GIS trong xây dựng bài toàn quy hoạch môi trường cho Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


Tóm tắt Xem thử

- ĐẶNG THỊ NHƯ NGỌC ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG CHO THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Hà Nội - Năm 2012 ĐẶNG THỊ NHƯ NGỌC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÓA 2010B BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- ĐẶNG THỊ NHƯ NGỌC ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG CHO THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.
- Trần Ngọc Anh Hà Nội - Năm 2012 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AQ Chỉ số chất lượng không khí BNV Bộ Nội vụ BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường CSDL Cơ sở dữ liệu CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt DBMS Hệ quản trị cơ sở dữ liệu GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIS Hệ thống thông tin địa lý GPS Hệ thống định vị toàn cầu ICAO Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế WQI Chỉ số chất lượng nước thải KCN Khu công nghiệp QHMT Quy hoạch môi trường UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức Y tế thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 3.2 Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông gây ra tính theo quãng đường vận chuyển đến năm Bảng 3.3 Dự đoán tải lượng phát thải tại KCN An Phú/ CCN Tuy Hòa đến năm 202030Bảng 3.7 Lưu lượng nước thải sinh hoạt thành phố thải ra môi trường đến năm 2010.34Bảng 3.8 Dự báo lưu lượng nước thải sinh hoạt thành phố đến năm Bảng 3.9 Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Bảng 3.10 Tải lượng nước thải sinh hoạt thành phố năm Bảng 3.11 Dự báo tải lượng nước thải sinh hoạt thành phố đến năm Bảng 3.12 Dự báo lượng nước thải công nghiệp thải vào môi trường đến năm 2020...38Bảng 3.13 Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm của KCN/CCN năm đến Bảng 3.15 Dự báo lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và thu gom tại thành phố Tuy Hoà đến năm Bảng 3.16 Dự báo tải lượng CTR công nghiệp thành phố Tuy Hòa đến năm Bảng 3.17 Cơ cấu sử dụng đất thành phố Tuy Hòa Bảng 4.1 Tổng hợp cơ sở dữ liệu nền thành phố Tuy Hòa Bảng 4.2 Thuộc tính đối tượng dạng điểm của nhóm môi trường nước Bảng 4.3 Thuộc tính đối tượng dạng điểm của nhóm môi trường không khí Bảng 4.4 Thuộc tính đối tượng của nhóm chất thải rắn Bảng 4.5 Thuộc tính đối tượng của nhóm hiện trạng sử dụng đất Bảng 4.6 Phân cấp mức độ ô nhiễm của một dòng thải theo chỉ số WQI Bảng 2.1 Đơn vị hành chính, diện tích, dân số thành phố Tuy Hòa năm 2009 phụ lục.85Bảng 3.1 Kết quả đo đạc môi trường không khí thành phố Tuy Hòa 2009.....phụ lục.87Bảng 3.4 Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt phụ lục.88Bảng 3.5 Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm phụ lục.89Bảng 3.6 Kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ phụ lục.90Bảng 3.14 Vị trí điểm tập kết chất thải rắn trên địa bàn thành phố Tuy Hòa…phụ lục.91 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ khái niệm về hệ thống thông tin địa lý (GIS Hình 1.2 Sơ đồ chức năng cơ bản của GIS Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát hệ cơ sở dữ liệu Hình 1.4 Sơ đồ phân tích dữ liệu trong hệ thống Hình 3.1 Biểu đồ nồng độ bụi trung bình tại các điểm quan trắc qua các năm Hình 3.2 Biểu đồ độ ồn tại các điểm quan trắc khu vực thành phố qua các năm Hình 4.1 Bản đồ vị trí quan trắc và mức độ ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong môi trường nước mặt thành phố Tuy Hòa Hình 4.2 Bản đồ đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước mặt thành phố Tuy Hòa 94Hình 4.3 Bản đồ vị trí các điểm quan trắc chất ô nhiễm trong nước ngầm thành phố Tuy Hòa Hình 4.4 Bản đồ mức độ ô nhiễm COD, Coliform trong nước ngầm Hình 4.5 Bản đồ vị trí điểm quan trắc môi trường không khí thành phố Tuy Hòa.......98Hình 4.6 Bản đồ hiện trạng ô nhiễm tiếng ồn thành phố Tuy Hòa Hình 4.7 Bản đồ đánh giá mức độ ô nhiễm bụi thành phố Tuy Hòa Hình 4.8 Bản đồ hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Tuy Hòa Hình 4.9 Bản đồ hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt tại bãi tập kết Hình 4.10 Bản đồ dự báo tải lượng chất ô nhiễm BOD5 trong nước thải sinh hoạt thành phố Tuy Hòa Hình 4.11 Bản đồ dự báo tải lượng chất ô nhiễm N-NH4 trong nước thải sinh hoạt thành phố Tuy Hòa Hình 4.12 Bản đồ dự báo tải lượng COD và BOD5 trong nước thải công nghiệp tại KCN/CCN ở thành phố Tuy Hòa Hình 4.13 Bản đồ dự báo tải lượng bụi tại khu công nghiệp trên địa bàn thành phố .107Hình 4.14 Bản đồ dự báo CTRSH thành phố Tuy Hòa năm Hình 4.15 Bản đồ phân vùng phục vụ QHMT cho thành phố Tuy Hòa MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮTDANH MỤC BẢNGDANH MỤC HÌNHMỞ ĐẦU Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG Giới thiệu chung GIS Định nghĩa GIS Các thành phần của GIS Chức năng cơ bản của GIS Cấu trúc dữ liệu GIS Tổ chức cơ sở dữ liệu GIS Phân tích dữ liệu trong GIS Lý thuyết Quy hoạch môi trường Khái niệm Quy hoạch môi trường (QHMT Mục tiêu của quy hoạch môi trường Nội dung của QHMT Phân vùng môi trường Các phương pháp và công cụ trợ giúp xây dựng quy hoạch môi trường…..151.3.Ứng dụng GIS phục vụ quy hoạch và quản lý môi trường Chương 2 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý Địa hình, địa chất Khí hậu Đặc điểm thủy văn Hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội thành phố Tuy Hòa Dân số lao động Tình hình xã hội Tình hình kinh tế Cơ sở hạ tầng Quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội thành phố Tuy Hòa Chương 3 HIỆN TRẠNG – DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ TUY HÒA Hiện trạng và dự báo chất lượng môi trường của thành phố Tuy Hòa Môi trường không khí, tiếng ồn Môi trường nước Hiện trạng quản lý chất thải sinh hoạt thành phố Tuy Hòa Hiện trạng và dự báo sử dụng tài nguyên môi trường đất ở thành phố Các vấn đề tài nguyên môi trường cấp bách của thành phố Tuy Hòa dưới tác động của quá trình phát triển kinh tế – xã hội Nguyên nhân phát sinh các vấn đề môi trường trên địa bàn thành phố.
- 443.2.2. Vấn đề tài nguyên môi trường thành phố Tuy Hòa hiện nay Phân vùng phục vụ quy hoạch môi trường thành phố Tuy Hòa Chương 4 ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG CHO THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho bài toán quy hoạch môi trường cho thành phố Tuy Hòa Qui trình xây dựng cơ sở dữ liệu GIS Nội dung chuẩn hóa cơ sở dữ liệu GIS thành phố Tuy Hòa Kết quả cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quy hoạch môi trường.
- 524.2.Xây dựng một số bản đồ tổng hợp chất lượng môi trường thành phố Tuy Hòa Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước thành phố Tuy Hòa Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường không khí thành phố Bản đồ hiện trạng phát sinh, thu gom chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) thành phố Tuy Hòa Bản đồ dự báo chất lượng môi trường thành phố Tuy Hòa Bản đồ phân vùng phục vụ quy hoạch môi trường Kế hoạch thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố Tuy Hòa Quan điểm chỉ đạo Mục tiêu của kế hoạch hành động QHMT giai đoạn Các chương trình trong kế hoạch hành động quy hoạch môi trường thành phố Tuy Hòa Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch môi trường cho thành phố Tuy Hòa Hoàn thiện cơ chế, chính sách Xã hội hóa nguồn vốn đầu tư Áp dụng công cụ kinh tế Tăng cường nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Tăng cường hợp tác trong khu vực và quốc tế Tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC .
- Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Tuy Hòa là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Phú Yên.
- Tuy Hòa là thành phố có nhiều tiềm năng phát triển nhanh chóng, thành phố lớn nhất của tỉnh Phú Yên về qui mô dân số và phát triển đô thị và có những nét đặc thù riêng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
- Việc phát triển đô thị và công nghiệp hóa của thành phố Tuy Hòa đang diễn ra liên tục với mức độ và nhịp độ cao sẽ tạo nên những áp lực ngày càng lớn đối với tài nguyên và môi trường, tạo nên các nguy cơ gây ô nhiễm và suy thoái môi trường, làm phát sinh các vấn đề môi trường cấp bách ảnh hưởng đến đời sống người dân trên địa bàn.
- Nhằm tăng cường hiệu lực trong quản lý hành chính nhà nước, nâng cao năng lực quản lý phục vụ chính quyền tỉnh, thành phố, các phòng/ ban chuyên môn, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và người dân phục vụ xây dựng quy hoạch và phát triển bền vững thành phố Tuy Hòa thì việc xây dựng các hệ thống quản lý chuyên ngành ứng dụng công nghệ GIS về xây dựng, giao thông, công nghiệp, cấp thoát nước, đất đai, chất lượng môi trường…được cập nhập trên cơ sở dữ liệu bản đồ nền tại địa bàn thành phố Tuy Hòa là cần thiết và cấp bách.
- Chính vì hệ thống thông tin địa lý (GIS) đã thể hiện những ưu điểm nổi trội trong cập nhập lưu trữ, phân tích không gian và hiển thị các thông tin địa lý và để việc phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường diễn ra một cách hài hòa, tiến tới mục tiêu phát triển bền vững, nên học viên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng GIS trong xây dựng bài toán quy hoạch môi trường cho thành phố Tuy hòa, tỉnh Phú Yên”.
- Đây là bước đi ban đầu của việc thực hiện hệ thống thông tin địa lý phục vụ cho công tác quy hoạch môi trường hiện tại và trong tương lai thành phố Tuy Hòa, làm nền tảng phát triển ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý và phát triển kinh tế – xã hội cho toàn tỉnh.
- Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng và dự báo xu thế biến đổi môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội thành phố Tuy Hòa đến năm 2020.
- Bước đầu ứng dụng một phần công nghệ GIS để xây dựng mô hình dữ liệu không gian và thuộc tính nhằm khai thác cơ sở dữ liệu hỗ trợ cho quy hoạch môi trường tại thành phố Tuy Hòa một cách hiệu quả.
- Trên kết quả dữ liệu GIS, thành lập các bản đồ hiện trạng và dự báo chất lượng môi trường, từ đó phân tích, đánh giá các yếu tố điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng có liên quan đến việc quy hoạch nhằm tạo điều kiện giúp lồng ghép các vấn đề môi trường vào kế hoạch hóa đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho thành phố Tuy Hòa theo hướng phát triển bền vững.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu.
- Cơ sở dữ liệu nền địa hình thành phố Tuy Hòa gồm các nhóm lớp: ranh giới hành chính, dân cư, địa hình, giao thông, phủ bề mặt và thủy hệ.
- Các đối tượng chuyên đề về môi trường như các nhóm lớp: không khí, nước mặt, nước ngầm, chất thải rắn, hiện trạng sử dụng đất.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên 4.
- 9 Phương pháp GIS: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài, từ việc xây dựng, trình bày, hỏi đáp đến truy xuất dữ liệu.
- Sử dụng các phần mềm tương thích nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích tổng hợp dữ liệu theo các nguyên tắc tổ hợp không gian địa lý.
- Xây dựng các trường dữ liệu trong phần mềm ArcGIS, hoàn chỉnh dữ liệu trong bộ phần mềm ARC/INFO (ArcCatalog – ArcMap).
- 3 9 Các phương pháp thống kê, đánh giá dự báo lưu lượng, tải lượng các nguồn ô nhiễm.
- Đề tài đã xác lập cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ GIS, một hệ thống thông tin hiện đại xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý và cơ sở dữ liệu chuyên đề tài nguyên – môi trường nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý của ngành.
- Kết quả nghiên cứu đạt được của đề tài đã thiết lập quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho bài toán quản lý và quy hoạch môi trường thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, làm cơ sở nhận biết, đánh giá hiện trạng, biến động môi trường thành phố.
- Việc ứng dụng GIS đã giúp các nhà quản lý khảo sát hiện trạng và tra cứu thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và trực quan.
- Đề tài được hoàn thành là một tài liệu hữu ích cho công tác quản lý và quy hoạch môi trường một cách hợp lý cho thành phố Tuy Hòa, là tiền đề gợi mở giúp Tỉnh đưa ra các giải pháp điều chỉnh và khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái các nguồn tài nguyên – môi trường, nhằm tiến tới sự phát triển bền vững kinh tế – xã hội.
- Bố cục của luận văn: Chương 1: Cơ sở khoa học và phương pháp luận nghiên cứu cơ sở dữ liệu phục vụ quy hoạch môi trường Chương 2: Tổng quan về điều kiện tự nhiên và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Chương 3: Hiện trạng – dự báo chất lượng môi trường và phân vùng phục vụ quy hoạch môi trường thành phố Tuy Hòa đến năm 2020 Chương 4: Ứng dụng GIS trong xây dựng bài toán quy hoạch môi trường cho thành phố Tuy Hòa 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG 1.1.
- Định nghĩa GIS Hệ thống thông tin địa lý – GIS (Geographic Information System) là một nhánh của công nghệ thông tin, được hình thành vào những năm 60 và phát triển rất mạnh mẽ trong những năm gần đây.
- Hệ thống thông tin địa lý (GIS) được sử dụng nhằm xử lý đồng bộ các lớp thông tin không gian (bản đồ) gắn với các thông tin thuộc tính, phục vụ nghiên cứu, quy hoạch và quản lý các hoạt động theo lãnh thổ.
- Hệ thống thông tin địa lý là hệ thống thu nhập, lưu trữ, kiểm tra, biến đổi, phân tích và hiển thị các dữ liệu liên quan đến bề mặt không gian trái đất.
- Bất kỳ quy trình dựa trên cơ sở chỉ dẫn hoặc máy tính được sử dụng để lưu trữ và biến đổi các dữ liệu địa lý.
- Hệ thống thông tin địa lý là hệ thống cơ sở dữ liệu mà các dữ liệu gắn liền với vị trí không gian, và quy trình hoạt động của nó nhằm đáp ứng những yêu cầu của đối tượng không gian trong cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống thông tin địa lý là hệ thống với khả năng địa mô hình hóa cao cấp.
- [4] Tùy theo các chức năng, nhiệm vụ mỗi hệ thống thông tin địa lý mà có nhiều định nghĩa khác nhau, tuy nhiên các khái niệm về GIS đều dựa trên ba yếu tố quan trọng là: dữ liệu đầu vào, hệ thống vi tính số kỹ thuật cao và khả năng phân tích số liệu không gian.
- 5 Hình 1.1 Sơ đồ khái niệm về hệ thống thông tin địa lý (GIS) [5] 1.1.2.
- 9 Phần cứng: gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi để nhập, xuất dữ liệu và lưu trữ dữ liệu.
- 9 Phần mềm: là các chương trình mà chạy trên máy tính của người sử dụng, cung cấp các chức năng và các công cụ cần thiết để lưu giữ, phân tích và hiển thị thông tin địa lý, có thể chia phần mềm GIS ra làm ba nhóm: nhóm phần mềm đồ họa (MicroStation, Autocad.
- nhóm phần mềm quản trị bản đồ (MapInfo, Arc/View).
- nhóm phần mềm quản trị và phân tích không gian (ArcGIS, Arc/Info MGE.
- 9 Dữ liệu: là thành phần quan trọng không thể thiếu, quyết định cho việc thực hiện công việc của mỗi hệ.
- Dữ liệu trong hệ GIS bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
- Hệ GIS sẽ kết hợp dữ liệu không gian với các nguồn dữ liệu khác, thậm chí có thể sử dụng hệ thống quản trị dữ liệu (DBMS) để tổ chức lưu giữ và quản lý dữ liệu.
- Sự kết nối giữa dữ liệu không gian và thuộc tính là cơ sở để xác định chính xác các thông tin của đối tượng địa lý và thực hiện phân tích tổng hợp trong hệ thống GIS.
- Nguồn nhân lực để vận hành một hệ GIS bao gồm các cán bộ vận hành, cán bộ kỹ thuật chuyên môn và các nhà quản lý.
- 6 9 Phương pháp: Kỹ thuật và các thao tác được sử dụng để nhập, quản lý, phân tích, thể hiện các dữ liệu không gian và đảm bảo chất lượng của nó (số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích không gian, xây dựng bản đồ).
- Hệ thống GIS phải được đặt trong một khung tổ chức phù hợp và có những hướng dẫn cần thiết để quản lý, thu thập, lưu trữ và phân tích số liệu, đồng thời có khả năng phát triển được hệ thống GIS theo nhu cầu.
- Chức năng cơ bản của GIS Hệ thống thông tin địa lý (GIS) có thể nhóm lại thành các chức năng sau: Nhập dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, phân tích dữ liệu (chức năng xử lý số liệu, chức năng suy giải và phân tích thông tin) và xuất dữ liệu (chức năng trình bày dữ liệu).
- Hình 1.2 Sơ đồ chức năng cơ bản của GIS 1.1.4.
- Cấu trúc dữ liệu GIS Một cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin địa lý có thể chia ra làm hai loại là dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
- a) Dữ liệu không gian Dữ liệu của hệ GIS được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và chúng được thu thập thông qua các mô hình thế giới thực được gọi là thông tin không gian.
- Đặc trưng thông tin không gian là có khả năng mô tả “đối tượng ở đâu” nhờ vị trí tham chiếu, đơn vị đo và quan hệ không gian.
- Cuối cùng, đặc trưng thông tin không gian mô tả “quan hệ và tương tác” giữa các hiện tượng tự Nhập dữ liệu Nguồn dữ liệu Xử lý dữ liệu Trình bày dữ liệu Thông tin đề ra quyết định Dữ liệu không gian đã xử lý Phân tích suy giải 7 nhiên.
- Mô hình không gian đặc biệt quan trọng vì cách thức thông tin sẽ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện phân tích dữ liệu và khả năng hiển thị đồ họa của hệ thống.
- Tất cả mọi dữ liệu địa lý trên bề mặt trái đất đều có thể mô hình hóa theo 6 thành phần cơ bản đó là: điểm (Point), đường (Line), vùng (Polygon), ô lưới (Grid cell), ký hiệu (Symbol), điểm ảnh (Pixel).
- Dữ liệu không gian có thể lưu trữ ở dạng vector và raster.
- Dữ liệu dạng vector là các điểm tọa độ (X, Y) hoặc là các quy luật tính toán tọa độ và nối chúng thành các đối tượng trong một hệ thống tọa độ nhất định.
- Dữ liệu dạng raster (ảnh đối tượng) là dữ liệu được tạo thành bởi các ô lưới có độ phân giải xác định.
- Loại dữ liệu này chỉ dùng cho mục đích diễn tả và minh họa chi tiết bằng hình ảnh thêm cho các đối tượng quản lý của hệ thống.
- b) Dữ liệu thuộc tính Dữ liệu thuộc tính là những mô tả về đặc tính, đặc điểm và các hiện tượng xảy ra tại các vị trí địa lý xác định.
- Thông thường hệ thống thông tin địa lý có bốn loại dữ liệu thuộc tính.
- Đặc tính của đối tượng: liên kết chặt chẽ với các thông tin không gian, các dữ liệu này được xử lý theo ngôn ngữ hỏi đáp cấu trúc SQL ( ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) và phân tích.
- Dữ liệu tham khảo địa lý: mô tả những thông tin, các hoạt động thuộc vị trí xác định.
- Chỉ số địa lý: tên, địa chỉ, khối, phương hướng định vị,…liên quan đến các đối tượng địa lý.
- Quan hệ không gian giữa các đối tượng: có thể đơn giản hoặc phức tạp (sự liên kết, khoảng tương thích, mối quan hệ topo giữa các đối tượng).
- c) Mối quan hệ giữa dữ liệu không gian và thuộc tính: Hệ thống thông tin địa lý sử dụng phương pháp chung để liên kết hai loại dữ liệu đó thông qua bộ xác định, lưu trữ đồng thời trong các thành phần không gian và thuộc tính.
- Các bộ xác định có thể đơn giản là một số duy nhất liên tục, ngẫu nhiên hoặc các chỉ báo địa lý hay dữ liệu vị trí lưu trữ.
- Tổ chức cơ sở dữ liệu GIS Chức năng của hệ thống thông tin địa lý là cải thiện khả năng người sử dụng để đánh giá đưa đến sự quyết định trong nghiên cứu, quy hoạch và quản lý.
- Để sắp xếp cho một số hệ thống thông tin, người sử dụng cần phải được cung cấp dữ liệu một cách đầy đủ và hữu hiệu, điều này đạt được bởi phương pháp của hệ thống quản trị dữ liệu (DBMS).
- a) Các loại thông tin trong GIS 9 Dữ liệu địa lý: bao gồm các thể loại ảnh hàng không vũ trụ, bản đồ nền địa hình lập từ ảnh hàng không – vũ trụ, bản đồ địa hình lập từ số liệu đo đạc mặt đất, bản đồ địa chính, bản đồ địa lý tổng hợp từ các loại bản đồ địa hình.
- Các loại ảnh và bản đồ nói trên đều ở dạng số và lưu lại dưới dạng vector hoặc raster, hỗn hợp raster – vector.
- Các dữ liệu địa lý dưới dạng vector được phân lớp thông tin yêu cầu của việc tổ chức các thông tin.
- Các thông tin ở dạng raster là các thông tin nguồn và các thông tin hỗ trợ, không gian quản lý như một đối tượng địa lý.
- Các thông tin ở dạng vector tham gia trực tiếp quản lý và được định nghĩa như những đối tượng địa lý.
- 9 Dữ liệu thuộc tính: là các thông tin giải thích cho các hiện tượng địa lý gắn liền với hiện tượng địa lý.
- Các thông tin này được lưu trữ dữ liệu thông thường.
- Vấn đề đặt ra là phải tìm mối quan hệ giữa thông tin địa lý và thông tin thuộc tính.
- Từ thông tin ta có thể tìm ra được các thông tin kia trong cơ sở dữ liệu.
- b) Kiến trúc một hệ cơ sở dữ liệu Một cơ sở dữ liệu (CSDL) được phân thành các mức khác nhau

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt