Professional Documents
Culture Documents
Chuong I. Bai 1
Chuong I. Bai 1
1. OSI là gì?
2. Hoạt Động của Mô Hình OSI
3. Chức năng của từng lớp trong mô hình
OSI
OSI là gì?
Application Application
Presentation Data Presentation
Session Session
Transport Data segments Transport
Network Data packets Network
Data Link Data frames Data Link
Physical Physical
10010111001011010010110101011110101
Chức năng của từng lớp trong mô hình OSI
1. Mô hình TCP/IP
2. Các bước đóng gói dữ liệu
3. So sánh mô hình OSI và TCP/IP
3.1. Mô hình TCP/IP
• Địa chỉ Host: địa chỉ IP dùng để đặt cho card mạng của
mỗi Host.
• Địa chỉ mạng: là địa chỉ IP dành cho các mạng. Mỗi mạng
có nhiều địa chỉ Host.
• Địa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP để đại diện cho tất cả các
Host trong mạng.
• Mặt nạ (subnet mask): là số có chiều dài 32 bit, giúp
chúng ta xác định số bit được dùng làm địa chỉ mạng
(network_id).
– Ví dụ: 255.255.255.0 : 24 bit dùng làm địa chỉ mạng
– hoặc 255.255.192.0 : 18 bit dùng làm địa chỉ mạng
1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan (tt)
1 1 1 1 1 1
1 0 0 1 0 1
0 1 0 0 1 1
0 0 0 0 0 0
2. Tổng quan địa chỉ IP
• Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần:
network_id & host_id.
• Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte, mỗi byte được phân cách
bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể hiện
dưới dạng thập phân.
– Ví dụ: 192.168.11.110
• Chia thành 5 lớp gồm: A, B, C, D, E.
2. Tổng quan địa chỉ IP
Địa chỉ IP thuộc lớp D dùng làm địa chỉ Multicast nên không phân biệt Network_id
và Host_id
Địa chỉ IP thuộc lớp E dùng để dành riêng cho nghiên cứu
3. Giới thiệu lớp địa chỉ IP
•Lớp A:
–Số bit làm Network_id: 8 bit
• Số đường mạng của lớp A: 28-1 - 2 = 126
–Số bit làm Host_id: 24 bit
• Số địa chỉ trong một đường mạng thuộc lớp A là: 2 24
• Số địa chỉ hợp lệ trong một đường mạng thuộc lớp A là: 2 24 – 2
•Chú ý:
–Đường mạng không tính đường mạng 0 và 127
–Địa chỉ hợp lệ không tính địa chỉ đường mạng và địa chỉ
broadcast.
3. Giới thiệu lớp địa chỉ IP
•Lớp B:
–Số bit làm Network_id: 16 bit
• Số đường mạng của lớp B: 216-2
–Số bit làm Host_id: 16 bit
• Số địa chỉ trong một đường mạng thuộc lớp B là: 216
• Số địa chỉ hợp lệ trong một đường mạng thuộc lớp B là: 216 – 2
•Chú ý:
–Địa chỉ hợp lệ không tính địa chỉ đường mạng và địa chỉ
broadcast.
3. Giới thiệu lớp địa chỉ IP
•Lớp C:
–Số bit làm Network_id: 24 bit
• Số đường mạng của lớp C: 224-3
–Số bit làm Host_id: 8 bit
• Số địa chỉ trong một đường mạng thuộc lớp C là: 28
• Số địa chỉ hợp lệ trong một đường mạng thuộc lớp C là: 28 - 2
•Chú ý:
–Địa chỉ hợp lệ không tính địa chỉ đường mạng và địa chỉ
broadcast.
3. Giới thiệu lớp địa chỉ IP
Địa chỉ IP
Số byte network_id 1 2 3
Số byte Host_id 3 2 1