« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu ảnh hưởng của pha cấu tạo đến mật độ tối đa của vải dệt thoi một lớp


Tóm tắt Xem thử

- Tổng quan về mật độ tối đa của vải.
- Mật độ sợi trong vải.
- Mật độ tới hạn và mật độ tối đa.
- Nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của pha cấu tạo đến mật độ tối đa của sợi trên vải.
- Xác định mật độ tối đa của vải vân điểm.
- Xác định mật độ sợi dọc tối đa của vải vân điểm.
- Xác định mật độ sợi ngang tối đa của vải vân điểm.
- Xác định mật độ tối đa của vải có kiểu dệt bất kỳ.
- Xác định mật độ sợi dọc tối đa của vải có kiểu dệt bất kỳ.
- Xác định mật độ sợi ngang tối đa của vải có kiểu dệt bất kỳ.
- Khảo sát sự biến thiên của mật độ sợi tối đa.
- Khảo sát sự biến thiên của mật độ sợi dọc tối đa.
- Ảnh hưởng của thứ tự pha đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi dọc tối đa trong trường hợp sợi dọc và sợi ngang có độ mảnh giống nhau.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi dọc đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi ngang đến mật độ sợi dọc tối đa 64 3.1.3.2.
- Khảo sát sự biến thiên của mật độ sợi ngang tối đa.
- Ảnh hưởng của thứ tự pha đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi ngang tối đa trong trường hợp sợi dọc và sợi ngang có độ mảnh giống nhau.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi ngang đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Ảnh hưởng của độ mảnh sợi dọc đến mật độ sợi ngang tối đa 72 3.2.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ sợi dọc tối đa bằng mật độ sợi ngang tối đa.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang giống nhau bằng phương pháp đồ thị.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang giống nhau bằng phương pháp giải tích.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ sợi dọc tối đa và mật độ sợi ngang tối đa đạt tỷ lệ xác định.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang khác nhau bằng phương pháp đồ thị.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang khác nhau bằng phương pháp giải tích.
- 43 Bảng 3-2: Ảnh hưởng của thứ tự pha đến mật độ sợi dọc tối đa.
- 61 Bảng 3-4: Giá trị độ mảnh sợi dọc và mật độ sợi dọc tối đa.
- 63 Bảng 3-5: Giá trị độ mảnh sợi ngang và mật độ sợi dọc tối đa.
- 65 Bảng 3-6: Thứ tự pha cấu tạo vải và mật độ sợi ngang tối đa.
- 67 Bảng 3-7: Giá trị độ mảnh sợi và mật độ sợi ngang tối đa.
- 69 Bảng 3-8: Giá trị độ mảnh sợi ngang và mật độ sợi ngang tối đa.
- 71 Bảng 3-9: Giá trị độ mảnh sợi dọc và mật độ sợi ngang tối đa.
- 74 Bảng 3-10: Bảng xác định i và tỷ số mật độ sợi dọc và sợi ngang tối đa (f4(i.
- Mặt cắt vải dệt vân điểm xác định mật độ tối đa sợi dọc, sợi ngang.
- Xác định độ dài rappo để tính mật độ sợi dọc.
- Xác định độ dài rappo để tính mật độ sợi ngang.
- Mật độ sợi dọc tối đa phụ thuộc vào thứ tự pha cấu tạo vải.
- Mật độ sợi dọc tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi (Td = Tn.
- Mật độ sợi dọc tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi dọc.
- Mật độ sợi dọc tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi ngang.
- Mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc vào thứ tự pha cấu tạo vải.
- Mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi (Td = Tn.
- Mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi ngang.
- Mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi dọc.
- Ảnh hưởng của thứ tự pha cấu tạo vải đến mật độ sợi dọc và sợi ngang tối đa.
- Nghiên cứu khảo sát lý thuyết ảnh hưởng của pha cấu tạo đến mật độ tối đa của sợi trong vải.
- mật độ vải.
- Mật độ công nghệ tối đa (Pmax): Theo nhà nghiên cứu S.
- Mật độ sợi tối đa (Pmax) tính trên 1cm bằng.
- Từ đó, mật độ tối đa được xác định theo công thức.
- Công thức xác định mật độ tối đa trở thành [4.
- phương pháp tính toán khảo sát ảnh hưởng của pha cấu tạo và độ mảnh sợi đến mật độ sợi tối đa.
- Nghiên cứu khảo sát ảnh hƣởng của pha cấu tạo đến mật độ tối đa của sợi trên vải.
- (3-17a) Trong đó: Pd.max tt là mật độ sợi dọc tối đa thực tế.
- Pd.max lt là mật độ sợi dọc tối đa lý thuyết.
- Với mật độ (mật độ công nghệ) sợi ngang được đo bằng sợi/cm ta có.
- (3-29) Trong đó: Pn.max tt là mật độ sợi ngang tối đa thực tế.
- Pn.max lt là mật độ sợi ngang tối đa lý thuyết.
- Luận văn cao học Học viên: Nguyễn Thị Nga 49 Khóa ηn là hệ số hiệu chỉnh mật độ sợi ngang tối đa.
- như vậy, mật độ sợi dọc (Pd) sẽ bằng.
- Ảnh hƣởng của thứ tự pha đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Bảng 3-2: Ảnh hưởng của thứ tự pha đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Khi thứ tự pha cấu tạo vải tăng thì mật độ sợi dọc tối đa tăng theo đường phi tuyến trên hình 3.4.
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi dọc tối đa trong trƣờng hợp sợi dọc và sợi ngang có độ mảnh giống nhau.
- Mật độ sợi dọc tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi (Td = Tn).
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi dọc đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Bảng 3-4: Giá trị độ mảnh sợi dọc và mật độ sợi dọc tối đa.
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi ngang đến mật độ sợi dọc tối đa.
- Mật độ sợi dọc tối đa được xác định theo công thức.
- Bảng 3-5: Giá trị độ mảnh sợi ngang và mật độ sợi dọc tối đa.
- Trong phạm vi khảo sát mật độ sợi dọc tối đa đạt giá trị cao nhất bằng 30,12 sợi/cm khi độ mảnh sợi ngang là 20 tex.
- Trong phạm vi khảo sát mật độ sợi dọc tối đa đạt giá trị nhỏ nhất bằng 23,53 sợi/cm khi độ mảnh sợi ngang là 100 tex.
- Ảnh hƣởng của thứ tự pha đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Khi thứ tự pha cấu tạo vải tăng từ i = 1 đến i = in = 2,0718 thì mật độ sợi ngang tối đa không đổi.
- Khi thứ tự pha cấu tạo vải tăng từ i = in = 2,0718 đến i = 9 thì mật độ sợi ngang tối đa giảm theo đường phi tuyến trên hình 3.8.
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi đến mật độ sợi ngang tối đa trong trƣờng hợp sợi dọc và sợi ngang có độ mảnh giống nhau.
- Ta lập bảng: Bảng 3-7: Giá trị độ mảnh sợi và mật độ sợi ngang tối đa.
- Mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi (Td = Tn).
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi ngang đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Ta lập bảng: Bảng 3-8: Giá trị độ mảnh sợi ngang và mật độ sợi ngang tối đa.
- Ảnh hƣởng của độ mảnh sợi dọc đến mật độ sợi ngang tối đa.
- Ta lập bảng: Bảng 3-9: Giá trị độ mảnh sợi dọc và mật độ sợi ngang tối đa.
- Mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc độ mảnh sợi dọc.
- Trong phạm vi khảo sát mật độ sợi ngang tối đa đạt giá trị cao nhất bằng 30,12 sợi/cm khi độ mảnh sợi dọc là 20 tex.
- Vải có mật độ sợi tối đa là loại vải có mật độ sợi dọc và sợi ngang đạt giá trị lớn nhất.
- Phương án 1: Xác định pha cấu tạo vải để cho vải có mật độ sợi dọc tối đa bằng mật độ sợi ngang tối đa.
- Phương án 2: Xác định pha cấu tạo vải để cho vải có mật độ sợi dọc tối đa và mật độ sợi ngang tối đa có tỷ lệ xác định.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang giống nhau bằng phƣơng pháp đồ thị.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang giống nhau bằng phƣơng pháp giải tích.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang khác nhau bằng phƣơng pháp đồ thị.
- Xác định pha cấu tạo vải khi mật độ tối đa của sợi dọc và sợi ngang khác nhau bằng phƣơng pháp giải tích.
- Bài toán 4: Xác định pha cấu tạo vải để tỷ số giữa mật độ sợi dọc tối đa và mật độ sợi ngang tối đa đạt giá trị p = 1,1.
- Các công thức này đã chứng tỏ: mật độ sợi ngang tối đa phụ thuộc vào độ mảnh sợi, loại sợi (hằng số Cd, Cn), thứ tự pha cấu tạo vải và kiểu dệt.
- Đã xây dựng được mô hình bài toán xác định pha cấu tạo vải để mật độ sợi dọc tối đa bằng mật độ sợi ngang tối đa (bài toán 1 và bài toán 2) và phương pháp giải bài toán (phương pháp đồ thị và phương pháp giải tích)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt