« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo PH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp


Tóm tắt Xem thử

- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- Hà Nội, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn VŨ PHONG Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô ở Viện Điện – Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
- Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2016 Học viên thực hiện Vũ Phong Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” MỤC LỤC MỞ ĐẦU.
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ PH.
- 2 1.1 Nƣớc thải công nghiệp.
- 2 1.2 Tổng quan về công nghệ xử lý nƣớc thải trong các khu công nghiệp.
- 7 1.3 Đo pH trong nƣớc thải công nghiệp.
- 10 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐO pH CÓ TÍCH HỢP TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY.
- 18 2.1 Yêu cầu thiết kế.
- 18 2.2 Thiết kế thiết bị đo pH có tích hợp truyền thông không dây.
- 18 2.2.2 Thiết kế phần cứng.
- 19 a, Đầu đo pH meter SEN0161.
- 27 2.2.3 Thiết kế phần mềm.
- 29 2.3 Thiết kế mạch thu thập trung tâm.
- 31 Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 2.3.4 Thiết kế phần mềm.
- 35 2.4 Thiết kế phần mềm cho máy tính.
- 42 Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt Chú thích EEPROM Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory – Bộ nhớ chỉ đọc FET Field- effect transistor – Transistor hiệu ứng trường MosFET Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor RISC Reduced Instructions Set Computer – hệ thống với tập lệnh đơn giản PLC Programmable Logic Controller Bộ điều khiển lập trình được PC Máy tính USART Universal Syncrounous Asynchronous Receiver Transmitter – Bộ truyền nhận nối tiếp không đồng bộ Master Chủ hoặc trung tâm Slave Tớ hoặc từ xa MCU Micro-controller Unit - Khối vi điều khiển LCD Liquid Crystal Display – Màn hình hiển thị tinh thể lỏng Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1.
- Phương pháp đo pH sử dụng transitor hiệu ứng trường.
- Đo pH sử dụng điện cực màng thủy tinh.
- Hình ảnh đầu đo pH.
- 39 Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.
- Lưu lượng nước thải trung bình của một số ngành công nghiệp.
- Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.
- so sánh các phương pháp đo pH.
- 32 Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 1 MỞ ĐẦU Nước ta là một quốc gia đang phát triển với rất nhiều ngành công nghiệp kết hợp.
- Hàng loạt các vấn đề về khí thải, bụi, tiếng ồn, nước thải.
- Ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất đến môi trường cũng như sức khỏe cộng đồng chính là chất lượng nước thải từ các khu công nghiệp, vì vậy yêu cầu nước thải phải được xử lý trước khi xả vào môi trường là bắt buộc.
- Do vậy cần có những thiết bị có thể đo, giám sát các thông số của nước thải sau khi xử lý một cách chính xác, nhanh chóng để đưa ra những biện pháp phù hợp.
- PH là một chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng nước thải, nếu có thể thiết kế thiết bị đo pH có tích hợp truyền thông không dây thì việc giám sát chất lượng nước thải sẽ trở nên dễ dàng, chính xác.
- Đây chính là lý do học viên chọn đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp”.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ PH 1.1 Nƣớc thải công nghiệp Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp.
- Đối với xí nghiệp công nghiệp có hai loại nước thải: nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải sản xuất.
- Nước thải sản xuất là loại nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty, xí nghiệp…tùy thuộc vào nguyên liệu, công nghệ sản xuất…thì mức độ ô nhiễm sẽ khác nhau.
- Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp đóng một phần lớn cho sự ô nhiễm chung, bên cạnh là ô nhiễm từ nguồn nước thải sinh hoạt.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 3 Bảng 1.1.
- Nước thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu bởi các thông số BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng P, dầu mỡ – chất béo.
- Trong khi đó các thông số ô nhiễm nước thải công nghiệp chỉ xác định được ở từng loại hình và công nghệ sản xuất cụ thể.
- Nếu không xử lý cục bộ mà chảy chung vào đường cống thoát nước, các loại nước thải này sẽ gây ra ô nhiễm môi trường, hư hỏng đường ống, cống thoát nước.
- và nước thải sinh hoạt.
- toàn xã hội nói chung, của các ngành công nghiệp nói riêng.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 4 Vì vậy, yêu cầu chung đối với các nhà máy, xí nghiệp trong các khu công nghiệp cần phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải sơ bộ trước khi xả nước thải vào hệ thống thoát nước chung của khu công nghiệp.
- Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp TT Thông số Đơn vị Giá trị C A B 1 Nhiệt độ oC 40 40 2 Màu Pt/Co 50 150 3 pH - 6 đến 9 5,5 đến 9 4 BOD5 (20oC) mg/l 30 50 5 COD mg/l 75 150 6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 7 Asen mg/l Thuỷ ngân mg/l Chì mg/l Cadimi mg/l Crom (VI) mg/l Crom (III) mg/l 0,2 1 13 Đồng mg/l 2 2 14 Kẽm mg/l 3 3 15 Niken mg/l Mangan mg/l 0,5 1 17 Sắt mg/l 1 5 18 Tổng xianua mg/l Tổng phenol mg/l Tổng dầu mỡ khoán g mg/l 5 10 21 Sunfua mg/l Florua mg/l 5 10 23 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10 24 Tổng nitơ mg/l 20 40 25 Tổng phốt pho (tính theo P ) mg/l 4 6 26 Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) mg/l Clo dư mg/l 1 2 28 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ mg/l Tổng hoá chất bảo vệ thực mg/l 0,3 1 Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 5 vật phốt pho hữu cơ 30 Tổng PCB mg/l Coliform vi khuẩn/100ml Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0 Cột A Bảng 1.2 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B Bảng 1.2 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- 1.2 Tổng quan về công nghệ xử lý nƣớc thải trong các khu công nghiệp Có nhiều phương pháp xử lý nước thải, mục đích cuối cùng là làm giảm đến mức tối thiểu ảnh hưởng độc hại của nước thải đến sức khỏe cho người và làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Quy trình cơ bản để xử lý nước thải công nghiệp o Xử lý sơ bộ o Xử lý cơ học o Xử lý hóa học o Xử lý bằng sinh học 1.2.1 Xử lý sơ bộ Xử lý sơ bộ nhằm loại bỏ tất cả các vật liệu có thể dễ dàng thu được từ nước thải ban đầu trước khi nó gây hư hại hay làm tắc nghẽn các máy bơm và đường lắng nước thải chính.
- Tính chất của một số chất chỉ thị màu Chất chỉ thị Màu axit Màu bazơ Khoảng pH đổi màu Methyl violet Vàng Tím 0 – 2 Malachite green (axit) Vàng Xanh lá cây-Xanh dương 0 – 1.8 Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 11 o Phương pháp điện cực hydro Hình 1.3.
- 6 Phenolphthalein Không màu Đỏ 8.2 – 9.8 Thymolphthalein Không màu Xanh dương Alizarin yellow Vàng Hoa cà Malachite green (kiềm) Xanh lá cây Không màu Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 12 Trong đó, R = 8,314 J/(mol.K) là hằng số khí T là nhiệt độ tuyệt đối F là hằng số Faraday [H+] là nồng độ ion hydro trong dung dịch Theo phương trình này ta thấy thế điện cực tỷ lệ thuận với pH o Phương pháp điện cực quihydron Khi cho quinhydron vào dung dịch, nó được phân tích ra thành hydroquinon (C6H4(OH)2) và quinon (C6H4O2) với tỷ lệ 1 : 1.
- Điện cực Antimon Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 13 Nội dung của phương pháp này là nhúng đầu của một thanh antimon được đánh bóng và một điện cực so sánh vào trong dung dịch kiểm tra và đo pH từ sự chênh lệch điện thế giữa chúng.
- Phƣơng pháp đo pH sử dụng transitor hiệu ứng trƣờng Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 14 o Phương pháp điện cực thủy tinh Một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để đo pH là sử dụng điện cực thành thủy tinh.
- Tổ chức Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản JIS đã nhấn mạnh “phép đo sử dụng điện cực thủy tinh được khuyến cáo để đo pH trong công nghiệp.” Hình 1.6.
- Đo pH sử dụng điện cực màng thủy tinh (a) hệ thống đo gồm pH mét, điện cực chỉ thị và điện cực mẫu.
- cả hai điện cực này được nhúng vào trong dung dịch cần đo pH.
- Điện thế xuất hiện trên điện cực thủy Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 15 tinh phụ thuộc vào nồng độ ion H+ hay pH.
- Khi nhúng hai điện cực: điện cực mẫu và điện cực chỉ thị vào dung dịch cần đo pH thì xuất hiện các mức điện thế khác nhau.
- Hình 1.6 minh họa sự khác nhau giữa các mức điện thế này Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 16 Hình 1.7.
- Điện áp giữa dung dịch điện ly KCl 3M trong điện cực mẫu với dung dịch cần đo pH (mẫu).
- Điện áp giữa dung dịch cần đo pH với dung dịch điện ly KCl 3M trong điện cực chỉ thị màng thủy tinh.
- so sánh các phƣơng pháp đo pH Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm Dùng chất chỉ thị Đơn giản, dễ thực hiện, không yêu cầu kỹ thuật Độ chính xác thấp Dùng điện cực hydro Kết quả có độ chính xác cao Phức tạp, chi phí lớn, bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất có tính oxy hóa, khủ cao Dùng điện cực quihydron Đơn giản, dễ thực hiện Không áp dụng được cho Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 17 các dung dịch có độ pH cao hơn 8 hoặc 9 Dùng điện cực antimon Dễ thao tác, thiết bị chắc chắn Độ ổn định và chính xác là không cao Phương pháp pHFETs Có độ bên cao, chỉ cần lấy mẫu một lượng nhỏ Chi phí cao Dùng điện cực thủy tinh Đáp ứng nhanh, khả năng lập lại cao, phù hợp trong đo công nghiệp Thường xuyên bảo dưỡng đầu đo Sau khi tìm hiểu, đánh giá các phương pháp đo pH, học viên nhận thấy phương pháp đo dùng điện cực thủy tinh có nhiều ưu điểm như độ tin cậy cao, dễ dàng tiếp cận, phù hợp trong môi trường nước thải công nghiệp.
- Vì vậy trong nghiên cứu này học viên quyết định sử dụng đầu đo pH điện cực thủy tinh.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 18 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐO pH CÓ TÍCH HỢP TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY 2.1 Yêu cầu thiết kế Nội dung chính của luận văn này tập trung vào thiết kế thiết bị đo pH có tích hợp truyền thông không dây.
- Thiết kế mạch thu thập hiện trường o Thiết bị thu thập sử dụng vi điều khiển, cho phép lập trình thay đổi.
- 2.2 Thiết kế thiết bị đo pH có tích hợp truyền thông không dây 2.2.1 Sơ đồ khối Sơ đồ khối của thiết bị mô tả như hình vẽ Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 19 Hình 2.1.
- Sơ đồ khối mạch thu thập hiện trƣờng Trong đó: Khối tín hiệu đầu vào tương tự: Thông số pH Micro-controller: Khối vi xử lý RF: Bộ thu phát không dây LCD: Màn hình hiển thị PS: Nguồn điện 1 chiều cấp cho vi điều khiển và RF module Mô tả: Tín hiệu thông số pH trong nước thải được thu thập, đưa vào mạch tiền xử lý sau đó chuyển đến vi xử lý, xử lý tín hiệu, hiện thị trên màn hình LCD rồi truyền phát không dây qua bộ phát RF.
- 2.2.2 Thiết kế phần cứng Sơ đồ nguyên lý phần mạch thu thập tín hiệu từ hiện trường để truyền không dây về trung tâm thể hiện trên hình sau: Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 20 Hình 2.2.
- Sơ đồ nguyên lý mạch thu thập hiện trƣờng có thu phát không dây Trong nghiên cứu này học viên sử dụng • Đầu đo pH meter SEN0161.
- Vi điều khiển Atmega16A Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 21 • LCD16x2 a, Đầu đo pH meter SEN0161 Hình 2.3.
- Hình ảnh đầu đo pH Nguyên lý hoạt động của đầu đo: Đầu cảm biến bằng 1 bầu thủy tinh trong chứa dung dịch KCl 3M, có 2 điện cực (điện cực đo và điện cực tham khảo).
- Sau đó phần thiết kế sau của thiết bị đo pH (nội dung nghiên cứu của luận văn) có nhiệm vụ chuyển tín hiệu điện thế nhận được từ đầu đo sang giá trị pH hiển thị trên LCD.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 22 Công thức Nernst Điện thế mV xuyên qua điện cực thay đổi theo thang loragit tùy theo nồng độ ion hydro.
- Đầu ra pH tại nhiệt độ 25oC Tín hiệu Vôn (mv) Giá trị pH Tín hiệu Vôn (mv) Giá trị pH Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp Hình 2.4.
- giá trị đầu ra tại các nhiệt độ khác nhau pH 15°C 25°C 50°C Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp c, Mạch tiền xử lý Tín hiệu ra của đầu đo là điện áp xoay chiều có giá trị từ - 0.5 đến +0.5 mV.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 25 Hình 2.5.
- kết quả mô phỏng tín hiệu ra của mạch khuếch đại Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 26 d, Vi điều khiển AVR Atmega16A Hình 2.7.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 27 - AVCC: là chân nguồn cung cấp cho Port A và bộ chuyển đổi A/D.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 28 + Logic “0”: Bus DB0-DB7 sẽ nối với thanh ghi lệnh IR của LCD (ở chế độ “ghi.
- Chế độ 8 bit: Dữ liệu được truyền trên cả 8 đường + Chế độ 4 bit : Dữ liệu được truyền trên 4 đường 15 - Nguồn dương cho đèn nền 16 - GND cho đèn nền Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 29 2.2.3 Thiết kế phần mềm Hình 2.9.
- Lƣu đồ thuật toán lập trình mạch thu thập hiện trƣờng 2.3 Thiết kế mạch thu thập trung tâm 2.3.1 Sơ đồ khối Hình 2.10: Sơ đồ khối mạch thu thập trung tâm Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 30 2.3.2 Truyền thông nối tiếp không đồng bộ Trong quá trình làm việc các vi điều khiển cần trao đổi dữ liệu cho nhau, ví dụ tình huống Master truyền lệnh cho Slaver hoặc Slaver gửi tín hiệu thu thập được về Master xử lý.
- Bằng cách “báo Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 31 trước” này tất cả các bit dữ liệu có thể truyền/nhận dễ dàng.
- Sơ đồ khối bộ truyền thông không dây Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 32 Hình 2.14.
- 12 ANT1 RF Giao diện an ten 1 13 ANT2 RF Giao diện an ten 2 14 VSS Nguồn 0V 15 VDD Nguồn Nguồn 1,9V - 3,6VDC Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 33 16 IREF Nguồn ra Dòng điện tham chiếu, kết nối 1 điện trở 22kΩ với 0V 17 VSS Nguồn 0V 18 VDD Nguồn Nguồn 1,9V - 3,6VDC 19 DVDD Nguồn ra Nguồn ra số nội 20 VSS Nguồn 0V Hình 2.15.
- Enhanced ShockBurst được thiết kế cho các ứng dụng điện năng cực thấp không dây.
- Các công cụ giao thức băng tần nhúng (Enhanced ShockBurst) được dựa trên gói truyền thông và hỗ trợ các chế độ khác Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 34 nhau từ hoạt động hướng dẫn cho hoạt động giao thức tự trị tiên tiến.
- Sơ đồ nguyên lý mạch thu thập trung tâm có kết nối máy tính Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 35 2.3.4 Thiết kế phần mềm Hình 2.17.
- Việc điều khiển xử lý nước thải được tập trung vào một trung tâm điều khiển, từ đây có thể theo dõi giám sát, điều khiển toàn bộ dây chuyền.
- Người vận hành tại trung tâm phải làm các nhiệm vụ sau: Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 36 Liên tục theo dõi, kiểm tra các thông số mà mạch thu thập hiện trường gửi về.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 37 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 3.1 Phần cứng Với các phân tích thiết kế ở trên, kết quả bước đầu là các mạch phần cứng đã hoạt động đúng theo yêu cầu.
- Kết quả mạch phần cứng của mạch này được thể hiện trên hình sau: Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 38 Hình 3.2.
- Kết nối mạch và máy tính Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 39 3.2 Phần mềm Sau khi chạy phần mềm học viên thu được một số đồ thị trên máy tính nhận được từ bộ thu phát như sau: Hình 3.4.
- Màn hình hiện thị nhiệt độ Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 40 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI Sau khi thực hiện đề tài “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp”, học viên đã rút ra được các kiến thức liên quan: Nghiên cứu tìm hiểu về nước thải và xử lý nước thải công nghiệp.
- Thiết kế và thực hiện mạch đo pH tích hợp truyền thông không dây RF.
- Thiết kế và thực hiện mạch thu thập trung tâm có dùng vi điều khiển.
- Có thể ứng dụng kết quả ra thực tế, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc của hệ thống giám sát trong xử lý nước thải công nghiệp.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hoàng Minh Sơn, Mạng truyền thông công nghiệp.
- [9] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN 24: 2009/BTNMT Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 42 PHỤ LỤC: Chƣơng trình phần mềm cho vi điều khiển Code thiết bị đo pH.
- Place your code here //0.5s } Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 43.
- State7=0 State6=T State5=0 State4=0 State3=0 State2=T State1=T State0=T Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 44 PORTD=0x00.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 45 ICR1L=0x00.
- USART Receiver: On Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 46.
- TWI disabled Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 47 TWCR=0x00.
- Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo pH không dây ứng dụng trong đo và giám sát nước thải công nghiệp” 48

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt