« Home « Kết quả tìm kiếm

TÌM HIỂU VỀ “CELL SECTORING AND CELL SPLITTING”


Tóm tắt Xem thử

- BÁO CÁO BTL HỆ THỐNG VIỄN THÔNG NHÓM .
- BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỆ THỐNG VIỄN THÔNG.
- Các nguyên lý thông tin di động .
- Hệ thống thông tin di động sử dụng tế bào.
- Cấu trúc hệ thống thông tin tế bào.
- Phân vùng tế bào (Cell Sectoring.
- Phân vùng tế bào với anten đẳng hướng búp sóng rộng.
- Phân vùng tế bào với anten chuyển búp sóng.
- Cell splitting (Tách tế bào.
- Giới hạn và hiệu năng phân vùng tái sử dụng trong mạng di động (reuse partitioning.
- Thuật toán phân vùng tái sử dụng.
- 39 BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Hình dạng tế bào Hình 2: Hệ thống thông tin di động sử dụng cấu trúc tế bào.
- Khái niệm về Cell (Tế bào.
- Trường hợp CCI xấu nhất trên kênh truyền đi vói sự phân vùng tế bào 120º.
- Phân chia tế bào.
- Việc tách tế bào được sử dụng để phù hợp với việc load dữ liệu bằng cách đưa ra các tế bào nhỏ.
- Phân chia Cell (tế bào.
- Phân vùng tái sử dụng tế bào.
- Tế bào với phân vùng vô hạn.
- Người dùng di động giữa các Cell.
- Người sử dụng di động giữa các subcells.
- Người sử dụng cố định: ngăn chặn xác suất chống số lượng người dùng mỗi tế bào.
- Người sử dụng cố định: chặn hiệu suất với quyền truy cập có giới hạn và hàng đợi.
- Người sử dụng di chuyển: xác suất suy hao chống phân vùng quang phổ.
- 37 BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM I.
- Giới thiệu chung Hệ thống thông tin di động tế bào sử dụng một số lượng lớn các máy phát vô tuyến công suất thấp để tạo lên các cell hay còn gọi là tế bào (đơn vị địa lý cơ bản của hệ thống thông tin vô tuyến.
- Khi thuê bao di động di chuyển từ cell này sang cell khác, cuộc đàm thoại của họ sẽ được giữ nguyên liên tục, không gián đoạn.
- Tần số sử dụng ở cell này có thể được sử dụng lại ở cell khác với khoảng cách xác định giữa hai cell.
- Hình dạng tế bào H ệ th ống thông tin di độ ng s ử d ụng anten đẳng hướng để truy ề n thông tin dướ i d ạ ng sóng trong môi trườ ng không khí.
- Chính vì những lí do trên mà lục giác được chọn làm hình dạng của tế bào.
- Các nguyên lý của thông tin di động Mỗi thuê bao di động sử dụng một kênh vô tuyến riêng biệt tạm thời để liên lạc với BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM mỗi cell.
- Mỗi cell có thể liên lạc được với nhiều thuê bao di động tại cùng một thời điểm, mỗi thuê bao được dùng một kênh vô tuyến riêng.
- Mỗi kênh vô tuyến sử dụng một cặp tần số để liên lạc, một tần số cho đường xuống (phát đi từ cell), một tần số theo chiều ngược lại để cell nhận cuộc gọi từ thuê bao.
- Cấu trúc cơ bản của mạng di động gồm có thệ thống điện thoại và dịch vụ vô tuyến.
- Ngoài ra hệ th ống thông tin di động có thể kết nói liên mạng với hệ thống PSTN.
- Hệ thống thông tin di động sử dụng tế bào Khái niệm tổ ong đã cấu trúc lại hệ thống thông tin di động theo cách khác.
- Thay vì sử dụng một trạm công suất lớn, người ta sử dụng nhiều trạm công suất nhỏ trong vùng phủ sóng được ấn định trước.
- Lấy ví dụ, bằng cách phân chia một vùng trung tâm thành 100 vùng nhỏ hơn (các tế bào), mỗi cell sử dụng một máy phát công suất thấp với khả năng cung cấp 12 kênh thoại cho mỗi máy.
- Khi đó năng lực của hệ thống về lý thuyết có thể tăng từ 12 kênh thoại sử dụng một máy phát công suất lớn lên đến 2000 kênh thoại bằng cách sử dụng 100 máy phát công suất thấp.
- Các vấn đề về nhiễu sinh ra khi các khối di động sử dụng cùng một tần số tại các điểm gần nhau đã chứng tỏ rằng tất cả các tần số không thể tái sử dụng ở mọi cell.
- Việc tái sử dụng chỉ có thể triển khai ở các cell có khoảng cách nhất định với nhau.
- Bằng cách giảm bán kính của vùng đi 50%, nhà cung cấp dịch vụ có thể tăng số khả năng phục vụ lên 4 lần.
- Hệ thống được triển khai trên vùng có bán kính 1 Km có thể cung cấp số kênh lớn hơn gấp 100 lần so với hệ thống triển khai trên vùng có bán kính 10 Km.
- Khái niệm cell (tế bào) được sử dụng với các mức công suất thấp khác nhau, nó cho phép các cell (các tế bào) có thể thay đổi vùng phủ sóng tuỳ theo mật độ, nhu cầu của thuê bao trong một vùng nhất định.
- Các tế bào có thể được thêm vào từng vùng tuỳ theo sự phát triển của thuê bao trong vùng đó.
- Tần số ở tế bào này có thể được tái sử dụng ở tế bào khác, các cuộc điện thoại vẫn được duy trì liên tục khi thuê bao di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác.
- Hệ thống thông tin di động sử dụng cấu trúc tế bào Các trạm vô tuyến tế bào có thể liên lạc với các thuê bao di động trong một khoảng cách mặc định trước.
- Năng lượng sóng vô tuyến suy hao theo khoảng cách, nên các máy đầu cuối di động nhất thiết phải nằm trong vùng phủ sóng của trạm gốc (BS – Base Station).
- Trong hệ thống thông tin di động trước đây, trạm gốc liên lạc với đầu cuối di động sử dụng một kênh.
- Kênh này sử dụng một cặp tần số, tần số phát từ trạm gốc và tần số thu từ đầu cuối di động lên trạm gốc.
- BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM Để khắc phục tình trạng giảm hiệu quả sử dụng trunking gây ra bởi tia sectoring hẹp, kế hoạch chia sẻ các kỹ thuật sector-trunkpool và omni-trunkpool được đề xuất.
- Không chuyển giao là cần thiết trừ khi MS đi qua sector hoặc ranh giới tế bào.
- Hiệu quả sử dụng trunking sẽ vẫn giống như các hệ thống tham chiếu trong đó mỗi sector wide – beam có cấp phát kênh riêng.
- Omni-trunkpool: Bất kỳ các kênh được cấp phát cho một tế bào có thể được chuyển giao cho bất kỳ một trong hai chùm được kích hoạt.
- Không chuyển giao là cần thiết trừ khi một MS qua một ranh giới tế bào.
- trunkpool thì rất hữu ích để để nâng cao hiệu quả trunking khi hệ thống ăng - ten thông minh được sử dụng.
- Ví d ụ, bán kính của một tế bào làm giảm một nửa và chia một tế bào cũ thành bốn tế bào nhỏ mới (Hình 11).
- Các khu vực của các tế bào phân chia là ¼ diện tích của các tế bào mẹ, sau đó việc load dữ liệu được tăng lên gấp bốn lần trong cùng một khu vực, nếu mỗi tế bào mới mang cùng một tải lưu lượng tối đa của các tế bào cũ.
- BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM Hình 11 .
- Phân chia tế bào Có hai cách để chia: Trong hình 11, tế bào gốc không được sử dụng, một tế bào được chia theo nhãn 1’ được nằm ở trung điểm giữa hai tế bào được dán nhãn 1.
- Vì các tế bào phân chia nhỏ hơn, công suất phát có thể được giảm.
- Để ước tính yêu cầu truyền tải điện năng trong các tế bào phân chia.
- Chú ý rằng công suất nhận được cho một MS nằm ở góc của một tế bào mẹ.
- A  0 R Trong khi công suất nhận được tại biên của tế bào được phân chia là.
- A  s R s Với  o và  s là công suất phát, R s và R o là bán kính tế bào kết hợp với các tế bào mẹ và tế bào phân chia tương ứng.
- Công suất phát mới.
- Vì thế, các tế bào phân chia có thể làm giảm mức độ công suất phát của chúng bằng 12 dB.
- [3] Tế bào gốc.
- BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM Hình 12 .
- Để tránh vi phạm những hạn chế tái sử dụng cho việc giới thiệu các tế bào phân chia.
- Một cách tiếp cận rất chuyển tiếp thẳng là kênh phân đoạn, nơi các bộ kênh trong các tế bào đồng kênh được chia thành hai nhóm: các tế bào phân chia được gán cho một nhóm các kênh, trong khi các tế bào đồng kênh mẹ được phân chia nhóm khác của kênh.
- Tuy nhiên, sự sắp xếp này hiệu quả vì các tế bào mẹ có thể không sử dụng các kênh gán cho các tế bào phân chia.
- Một giải pháp khác, các tế bào bên trong nơi phủ được đưa vào tế bào mẹ.
- Các trạm MS nằm trong các tế bào bên trong được che phủ và các tế bào phân chia sử dụng một nhóm các kênh, trong khi MS nằm trong các tế bào bên ngoài sử dụng các nhóm khác của các kênh .
- [1] BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM Hình 25 .
- Người dùng di chuyển: ảnh hưởng của hàng đợi đến hiệu suất Các lược đồ phân vùng tái sử dụng đề xuất đạt công suất hệ thống cao hơn trong khi tăng lượng truy cập tín hiệu cần thiết để xử lý chuyển vùng.
- Thấy rằng gánh nặng tín hiệu cần thiết để áp dụng lược đồ phân vùng tái sử dụng là hợp lý và hạn chế không thể hiện một sự khó khăn trong các ứng dụng kỹ thuật này.
- [7] BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM .
- Kết luận Một kế hoạch mới cho việc sử dụng có hiệu quả hơn nhiều nguồn lực vô tuyến trong một mạng di động chuyển mạch đã được mô tả.
- ý tưởng cơ bản của nó là định nghĩa 2 hay nhiều hơn tập hợp song mang với khoảng cách tái sử dụng khác.
- chúng em hiểu được thêm cách nâng cao dung lượng hệ thống trong hệ thống mạng thông tin di động tế bào.
- BO CO BTL HỆ THNG VIN THNG NHM TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] N.
- Yêm, HỆ THỐNG VIỄN THÔNG, Nhà xuất bản Bách Khoa, 2016

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt