« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu công nghệ chế tạo gang cầu ADI (AUSTEMPERED DUCTILE IRON)


Tóm tắt Xem thử

- Gang cầu.
- Khái quát chung về gang cầu.
- Tính chất và công dụng của gang cầu [5.
- Các loại gang cầu [54.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành tổ chức và tính chất của gang cầu [71,81.
- Công nghệ chế tạo gang cầu.
- Các biện pháp nâng cao chất lượng gang cầu.
- Điều chỉnh tổ chức của gang cầu khi đông đặc.
- Nâng cao cơ tính của gang cầu ở trạng thái đúc bằng các nguyên tố hợp kim hoá.
- 25 Gang cầu tôi đẳng nhiệt (Austempered Ductile Iron-ADI.
- Khái quát chung về gang cầu ADI.
- Nguyên lý công nghệ chế tạo gang cầu ADI.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới cơ tính của gang cầu ADI.
- Sự austenít hoá của gang cầu.
- Sự chuyển biến khi tôi đẳng nhiệt của gang cầu ADI.
- Cơ tính của gang cầu ADI.
- Ứng dụng của gang cầu ADI.
- 62 3.3.2 Xây dựng GĐP và độ giãn nở khi nung của gang cầu nghiên cứu.
- Phương pháp xác định sự thay đổi về thành phần, phân bố các nguyên tố và tính chất của gang cầu được austenít hóa ở các chế độ khác nhau.
- Phương pháp nghiên cứu chuyển biến và thành phần pha khi giữ đẳng nhiệt gang cầu.
- 71 4.1 Thành phần, tổ chức và cơ tính của gang cầu nghiên cứu ở trạng thái đúc.
- Giản đồ pha của gang cầu tôi đẳng nhiệt.
- Xác định vùng cửa sổ quá trình chế tạo gang cầu Ausferit.
- Nghiên cứu thành phần pha trong quá trình giữ đẳng nhiệt gang cầu ADI.
- 101 Tổ chức, tính chất và ứng dụng của gang cầu ADI.
- Tổ chức của gang cầu ADI.
- Tính chất của gang cầu tôi đẳng nhiệt.
- Ứng dụng gang cầu ausferit trong thực tế.
- Gang cầu tôi đẳng nhiệt WTO (World Trade Organization.
- Thành phần các nguyên tố hợp kim khi sản xuất gang cầu Bảng 1.3.
- Tính chất cơ học, hàm lượng nguyên tố hợp kim và chế độ nhiệt luyện gang cầu hợp kim thấp.
- Thành phần gang cầu tôi đẳng nhiệt tiêu chuẩn JIS cúa Nhật Bảng 2.3.
- Thành phần gang cầu tôi đẳng nhiệt theo các tài liệu khác nhau Bảng 2.4.
- Tính chất của các mác gang cầu ADI Bảng 2.5.
- Khoảng nhiệt độ chuyển biến đẳng nhiệt để chế tạo các mác gang cầu ADI theo tiêu chuẩn Din EN 1564 Bảng 2.6.
- Thành phần phối liệu nấu mác gang cầu thí nghiệm.
- Kết quả đo giãn nở khi giữ đẳng nhiệt với mẫu gang cầu austenit hóa 9000C/90 phút giữ đẳng nhiệt ở 3600C.
- Cơ tính của mác gang cầu thí nghiệm ở trạng thái đúc.
- Thành phần cacbon và nhiệt độ tại một số điểm tới hạn trên giản đồ pha của mác gang cầu nghiên cứu.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc vùng cửa sổ trong công nghệ chế tạo gang cầu ausferit.
- Phần khối lượng austenit trong tổ chức gang cầu ausferit ở điều kiện austenit hóa khác nhau.
- Tỷ phần ferit và austenit hình thành trong quá trình chuyển biến đẳng nhiệt của gang cầu ADI (austenit hóa 9000C/90phút và giữ đẳng nhiệt là 3600C/40÷ 550 phút).
- Cơ tính của gang cầu ở trạng thái đúc và chế độ sử lý nhiệt khác nhau.
- Độ cứng của gang cầu ADI phụ thuộc vào chế độ giữ đẳng nhiệt khi austenit hóa ở 9000C trong 90 phút.
- Cơ tính của bánh răng HS9 chế tạo bằng gang cầu ausferit.
- Ảnh tổ chức gang cầu peclit và ferit Hình 1.2.
- Ảnh hưởng của cacbon đương lượng đến độ bền kéo và độ giãn dài của gang cầu được biến tính bằng Ce Hình 1.3.
- Hình 1.6b.
- Tổ chức nền kim loại của gang cầu chứa 85%peclit, kích thước giữa các tấm xementit là 0,5μm, độ dẻo là 2,1% (x300, tẩm thực mẫu mẫu HNO3) Hình 1.8.
- Tổ chức nền kim loại của gang cầu chứa 85%peclit, kích thước giữa các tấm xementit là 0,36μm, độ dẻo là 3,5% (x300, tẩm thực mẫu mẫu HNO3) Hình 1.9.
- Sơ đồ các phương án nhiệt luyện gang cầu cơ tính cao Hình 2.1.
- Mối quan hệ giữa tổ chức nền kim loại và giới hạn chảy, độ dẻo của gang cầu.
- So sánh cơ tính của gang cầu ADI và gang cầu truyền thống.
- Sơ đồ công nghệ chế tạo gang cầu ADI Hình 2.4.
- Sơ đồ tôi đẳng nhiệt gang cầu ADI Hình 2.5.
- viii Hình 2.11.
- Hình 2.12.
- Hình 2.16.
- Mối quan hệ giữa hàm lượng cacbon hòa tan vào austenit và điều kiện austenit hóa trong gang cầu có kích thước graphit khác nhau Hình 2.19.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ austenit hóa tới %C trong austenit của gang cầu chứa 2,5%Si và %Mn khác nhau.
- Hình 2.20.
- Cửa sổ của gang cầu Ausferit chứa hàm lượng Mn khác nhau và vùng nhiệt độ tạo ra các mác gang theo tiêu chuẩn DIN Hình 2.22.
- Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của gang cầu không hợp kim Hình 2.23.
- Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của gang cầu hợp kim thấp.
- Hình 2.24.
- Ảnh hưởng của lượng graphit cầu tới vùng cửa sổ của gang cầu chứa 0,2%Mn và 0,4%Cu Hình 2.25.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ austenit hóa, nhiệt độ và thời gian giữ đẳng nhiệt tới vùng cửa sổ của gang cầu ADI Hình 2.26.
- Độ dẻo và độ dai va chạm của gang cầu ADI phụ thuộc vào nhiệt độ chuyển biến đẳng nhiệt và nhiệt độ austenit hóa.
- Hình 2.28.
- Độ bền và độ cứng của gang cầu ADI phụ thuộc vào nhiệt độ chuyển biến đẳng nhiệt và nhiệt độ austenit hóa.
- Hình 2.30.
- Sự tăng trưởng sản lượng gang cầu ADI với thời gian ix Hình 2.31.
- Tay biên bằng gang cầu ADI Hình 2.33.
- Dầm đỡ bánh otô hạng nặng bằng gang cầu ADI Hình 3.1.
- Giản đồ pha của gang cầu tôi đẳng nhiệt Hình 4.3.
- Tổ chức tế vi của gang cầu ở nhiệt độ austenit hóa 9000C với thời gian giữ khác nhau Hình 4.10.
- Độ cứng của gang cầu sau các chế độ tôi khác nhau Hình 4.11.
- Hình 4.12.
- Hình 4.13.
- x Hình 4.14.
- Hình 4.15.
- Vùng cửa sổ của mác gang cầu ADI nghiên cứu Hình 4.16.
- Hình 4.19.
- Động học quá trình chuyển biến đẳng nhiệt của gang cầu nghiên cứu Hình 4.21.
- Mối quan hệ lượng austenit với điều kiện austenit hóa Hình 4.22.Tổ chức tế vi của gang cầu sau khi austenit hóa ở 9000C/90phút , giữ đẳng nhiệt 3600C với thời gian khác nhau Hình 4.23.
- Tổ chức gang cầu ADI mẫu thí nghiệm ở 520 phút cuối vùng cửa sổ.
- Hình 4.24.
- Giản đồ tổ chức gang cầu ADI (austenit hóa 9000C/90phút- 3600C) Hình 4.27.
- Tổ chức tế vi của gang cầu ở các trạng thái khác nhau Hình 5.1a,b,c.
- Tổ chức gang cầu ADI austenit hóa 9000C/90 phút và chế độ giữ đẳng nhiệt khác nhau.
- Giản đồ biểu thị mối quan hệ độ bền và độ dẻo của gang cầu ADI với nhiệt độ austenit hóa 9000C và 9300C trong 90 phút với chế độ giữ đẳng nhiệt khác nhau.
- Quy trình công nghệ chế tạo bánh răng HS9 bằng gang cầu ausferit Hình 5.6.
- Công nghệ chế tạo gang cầu ADI là công nghệ tiên tiến của quá trình xử lý nhiệt có điều khiển.
- Vì vậy, việc “Nghiên cứu công nghệ chế tạo gang cầu ADI” là nhiệm vụ cấp thiết của lĩnh vực nghiên cứu chế tạo vật liệu kim loại mới.
- Việc nghiên cứu sản xuất gang cầu ADI có tính cấp thiết rõ rệt.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đã chọn và chế tạo gang cầu.
- Tổng quan Chương 1: Gang cầu Chương 2: Gang cầu ADI Phần II.
- Một số cơ sở lý thuyết cơ bản và hoàn chỉnh công nghệ sản xuất gang cầu ADI ở Việt Nam.
- Quá trình austenit hóa ở nhiệt độ cao và chuyển biến đẳng nhiệt của gang cầu ADI, đặc biệt sự hình thành vùng “cửa sổ ausferit”, cũng như mối quan hệ giữa 2 giai đoạn này.
- Trên cơ sở lý thuyết, xác định quy trình chế tạo gang cầu ausferit có tính năng theo yêu cầu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt