« Home « Kết quả tìm kiếm

GIÁO TRÌNH - Mạng Truyền Thông Công Nghiệp (Nguyễn Kim Ánh - Nguyễn Mạnh Hà)


Tóm tắt Xem thử

- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng Ch­¬ng 3 KÕt nỉi c¸c thiÕt bÞ ®o l­íng vµ ®iÒu khiÓn trong hÖ thỉng m¹ng3.1.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạngdiÖn m¹ng.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng Trong qu¸ tr×nh trao ®ưi th«ng tin dÞch vô truyÒn th«ng ®êng vai trß rÍtquan trông, Profibus ®­a ra mĩt sỉ dÞch vô truyÒn th«ng nh»m hì trî c¸cthiÕt bÞ trao ®ưi th«ng tin trªn m¹ng.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng3.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng5.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng7.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạnga) Tr¹m thiÕt kÕ kü thuỊt trong PCS7 (ENG) Tr¹m nµy dïng víi nhiÒu môc ®Ých nh­: §Þnh nghÜa c¸c kÕt nỉi tronghÖ thỉng, thay ®ưi cÍu h×nh còng nh­ ph©n vïng qu¶n lÝ hÖ thỉng.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng H×nh 3.11.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạng H×nh 3.13.
- Kết nối các thiết bị đo lường và điều khiển trong hệ thống mạngKÕt nỉi c¸c thiÕt bÞ tr­íng lªn c¸c thiÕt bÞ ®iÒu khiÓn ®­îc tr×nh bµy trªnh×nh 5.15.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG SIMATIC PCS 74.1 Câc thuật ngữ cơ bản:4.1.1 Truyền thông (communications): Truyền thông để chỉ sự truyền dữ liệu giữa hai hoặc nhiều thănh phầntruyền thông với nhau, trong truyền thông người ta có thể gọi đđy lă cộng sự(communications partner).
- Xem ví dụ ở hình bín dưới: Hình 4.1 Câc thănh phần trong truyền thông4.1.2 Hệ thống truyền thông có dự phòng (Redundant CommunicationSystem): Lă hệ thống có độ dự trữ có thể tăng lín gấp đôi đôi khi có thể gấp ba lầnở tại một số CPU, nguồn cung cấp cho hệ thống điều khiển hoặc môi trườngtruyền thông (câc bus truyền).Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 44Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7địa chỉ khi kết nối văo trong mạng.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7Server: Trâch nhiệm của Server lă quản lý, lưu trữ dữ liệu, đảm bảo câc dịch vụtruyền thông, cấu trúc vă số lượng kết nối.
- Tất cả câc station trong nhóm (workgroup) có thể truy cập văo nó.- Chuẩn giao thức được sử dụng để thiết lập một hệ thống với Multi - terminal,câc chuẩn giao thức năy lă “ngôn ngữ” chung chung để truyền thông giữa câcWorkstation với nhau.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7chung thống nhất của quốc tế.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 + Project trín một Workstation năo đó cũng co thể được sử dụng bởi câc Workstation khâc.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 74.2.6 S7 - GRAPH - Programming Sequential Control System Phần mềm năy ứng dụng cho câc chương trình mă có giải thuật (thuậttoân) dưới dạng tuần tự (Sequential) viết dưới dạng graph mă chúng ta thườnghay gọi lă ngôn ngữ grafcet (tham khảo chương 1 thuộc giâo trình điều khiểnLogic).
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 74.2.7 S7 - DIAG - Configurating Proccess Diagnotics S7 PDIAG được sử dụng để tạo ra những định nghĩa lỗi, tạo cho người sửdụng tiện lợi trong quâ trình giâm sât hệ thống.
- Giảm bớt thời gian dừng hệ thống do lỗi do đó sẽ tăng được năng suất.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7năy được định dạng trong một thư viện của DOS.
- PCS 7 lă một hệ thống chuẩn về cấu trúc do đó có thể xđy dựng một hệthống có giải phâp tự động ở cấp thấp, trung bình hoặc cấp cao.
- SIMATIC 7 đề cập đến sự kết hợp để tạo nín một hệ thống Tự động hóa diện rộng.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Hình 4.7 Mô hình mẫu của hệ thống PCS 74.3.1 Trạm Engineering System (ES): Từ trạm ES năy, người sử dụng có thể thiết lập, thay đổi câc thông số củacâc trạm được kết nối văo trong mạng.
- SIMATIC PCS 7 cung cấp một giải phâp ES toăn diện cho việc thiết lậpcấu hình cho tới giâm sât hệ thống PCS, hỗ trợ cho việc xử lý câc dự ân nhă mâyvă mạng diện rộng.Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 54Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Hình 4.8 Giới hạn mă trạm ES có thể quản lý được4.3.2 Hệ thống giao diện vận hănh OS (Operator Interface System): Trong hệ thống PCS 7, giao diện vận hănh hay còn gọi lă HMI (HumanMechain Interface) cơ bản lă trín WinCC (Windows Control Center).
- Stand-alone-system - Multi-user-system Hình 4.9 Mô hình kết nối của hệ thống Stand-alone vă Multi-userØ Stand-alone-system:Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 55Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Hệ thống Stand-alone lă hệ thống một kính, hệ thống đó được kết nối tớihệ thống bus thông qua mô đun giao diện CP.
- Hình 4.10 Kết nối giữa hai OS Stand-alone trín cùng hệ thống bus Multi-user-system: Hệ thống Multi-user bao gồm văi OS client, điều đó có nghĩa lă dữ liệu sẽđược cung cấp từ một OS server thông qua terminal bus (bus đầu cuối).
- Bus năylă bus Ethernet, nó độc lập với bus hệ thống vă được sử dụng riíng biệt chonhững kiểu truyền thông sau: Hình 4.11 Cấu hình của hệ thống Multi-user - OS server ↔ OS clientNguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 56Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 - OS server ↔ Engineering system - OS server ↔ Host computer OS server chịu trâch nhiệm trao đổi dữ liệu giữa PLC với câc OS client,đồng thời có nhiệm vụ lưu trữ phđn chia nhiệm vụ, mức độ truy cập … Hệ thống Multi-user lă cấu hình cơ bản của client-server.
- Server đó chịu trâch nhiệm tryuền thông với câc PLC thông quabus hệ thống.
- Một OS server của hệ thống PCS 7 có thể cung cấp tới 16 OSclient.
- Hệ thống phđn tân (Distributed System): Kiến trúc multi-client cũng có thểtạo ra một hệ thống phđn tân trín câc server, nghĩa lă nhiệm vụ của câc server cóthể đảm nhiệm theo từng công đoạn của nhă mây (trong trường hợp đối vớinhững nhă mây lớn).
- Hệ thống phđn tân năy tương xứng với hệ thống cấp bậctrong cấu hình PLC.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Phần mềm điều khiển quâ trình được tạo ra bằng câch sử dụng WinCC.Phần mềm năy cung cấp câc chức năng cho những tâc vụ điều khiển quâ trìnhhoăn hảo.
- Điều năy sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian cho câc kỹ sư hệ thống.
- Hình 4.12 Măn hình giao diện trín OS client thông qua WinCC4.3.3 Bus hệ thống sử dụng với PCS 7: Hệ thống điều khiển quâ trình PCS 7 SIMATIC sử dụng câc mạng truyềnthông công nghiệp SIMATIC NET.
- Những bus hệ thống từ họ gia đình SIMATIC NETWORK với hệ thốngđiều khiển quâ trình PCS 7.
- PROFIBUS-DP - PROFIBUS-PA - AS-Interface Hệ thống câc bus năy dựa trín cơ sở truyền thông tin bằng tín hiệu điện văquang, Những môi trường sau đđy được sử dụng với PCS 7.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Bus hệ thống được xem như đường xương sống của hệ thống điều khiểnquâ trình (vì nó kết nối tất tất cả câc thănh phần như PLC, ES, OS).
- Câc thông số cơ bản trín câc hệ thống bus năy.
- Thông qua bộ OLM năy bạn có thể tạo ra câc kết nối dự phòng để nđngcao độ an toăn của hệ thống thông qua câc kết nối điện hoặc quang, sau đđy lă Hình 4.13 Kết nối sử dụng mô đun OLM trong hệ thống redundant EthernetNguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 59Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7một ví dụ: Ngoăi Ethernet ra còn có Fast Ethernet, trong bus năy tốc độ truyền dữliệu có thể thay đổi từ 10 Mbps đến 100 Mbps.
- Hình 4.14 Mô tả kết nối sử dụng mô đun OSM trong hệ thống redundant Ethernet Chúng ta có thể phối hợp giữa mô đun OLM với mô đun OSM trong hệthống dự phòng dạng vòng với nhiều cấp bậc, dưới đđy lă ví dụ về sự phối hợpnăy:Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 60Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Hình 4.15 Hệ thống cấp bậc có sự phối hợp giữa OLM vă OSMNguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 61Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7Ø Frofibus: Sử dụng bus Frofibus lăm bus hệ thống cho những ứng dụng có cấp độ từnhỏ đến trung bình với yíu cầu chất lượng điều khiển khâ cao.
- Việc sử dụngFrofibus lăm bus hệ thống bạn có thể kết nối tới 9 nút/trạm tới PCS 7.
- Profibus-DP - Profibus-PA - AS-Interface - HART (Highway Addressable Remote Transducer) Hình 4.16 Kết nối hệ thống câc bus trường trong PCS 7Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 62Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Bạn có thể lựa chọn bus trường một câch mềm dẻo tùy theo yíu cầu ứngdụng của bạn.
- Với Profibus-PA được tạo ra để phục vụ cho những nơi có môitrường nguy hiểm (nhiệt độ vă âp suất cao).Ø Profibus-DP: Trong hệ thống PCS 7, Profibus-DP được tiíu chuẩn hóa để sử dụng chokết nối tới câc mô đun phđn tân, đó lă mô đun ET 200M cũng như câc thiết bịtrường.
- Bạn có thể cấu hình hệ thống redundant cho Profibus-DP thông qua PLCS7-417H.
- Hình 4.17 Kết nối redundant trong Profibus-DPØ Mô đun phđn tân ET 200M: Nói về hệ thống câc bus trường không thể không nói tới vai trò rất quantrọng trong vấn đề điều khiển thệ thống câc thiết bị trường thông qua mô đunphđn tân ET 200M.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Trong nhă mây yíu cầu cấu trúc dự phòng (redundant) thì hệ thống câcmô đun văo/ra phđn tân ET 200M được sử dụng cho mục đích năy thông qua busProfibus-DP.
- Nếu một đường bị lỗi thì hệ thống sẽ tự động chuyển mạch sangđường còn lại (nếu đường năy vẫn còn nguyín vẹn) để thay thế.Ø Profibus-PA:Profibus-PA lă chuẩn giao thức IEC 1158-2 truyền thông mở rộng tương thíchvới Profibus-DP.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7Profibus-PA., trong đó DP/PA link có năng lực redundant lă được kết nối tới hệthống Profibus-DP master.Ø AS-Interface (Actuator/Sensor): AS-i lă một mạng cho cảm biến vă cơ cấu chấp hănh trong giới hạn cấptrường thấp nhất.
- Kết nối AS-i với hệ thống PCS 7 theo nguyín tắc master-slave, cảm biếnvă cơ cấu chấp hănh đóng vai trò như lă câc slave được điều khiển bởi master.Đối với PCS 7, câc thănh phần sau đđy được sử dụng để kết nối AS-i.
- Truyền thông năykhông cần phải cấu hình trong phần mềm cấu hình hệ thống vă dđy nối không đòihỏi phải cố định.
- Chính vì đặc điểm năyProfibus-DP master có tới 31 mô đun slave.Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 65Chương 4.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 74.3.5 Bộ điều khiển logic khả trình (PLC): Trong hệ thống SIMATIC PCS 7, S7-400 lăm nền tản tiíu biểu cho hệthống tự động hóa quâ trình trong câc nhă mây.
- Khả năngđiều khiển cục bộ vă từ xa rất thích hợp với hệ thống SIMATIC PCS 7.
- Ngoăi ra bạn cũng có thể đưa câc S7-300 văo trong hệ thống PCS 7 nhữngvới những cấp độ thấp hơn cho những hệ thống điều khiển cấp thấp.Ø Cấu hình cho bộ điều khiển trung tđm S7-400.
- Giới thiệu hệ thống SIMATIC PCS 7 Một số mô đun CP 443 được yíu cầu cho kết nối từ thănh phần trung tđmtới hệ thống (có thể lă kết nối cho Ethernet hay Profibus).
- Câc kết nối giữa câc trạm SIMATIC với nhau vă giữa câc trạm SIMATIC với câc trạm điều khiển quâ trình5.1.2 Thực hiện dự ân: Thiết lập dự ân Thiết lập cấu hình phần cứng (từng trạm) Thiết lập cấu hình mạng Tạo hệ thống câc cấp bậc cho nhă mây Lập trình câc khối chức năng người dùng vă câc khối trao đổi thông tin.
- Đđy lă hình ảnh sinh động của ngườisử dụng trín giao diện của Windows NT thường được sử dụng để quản lý câc dựân của nhă mây.- Bạn cấu hình tất câc thiết bị sử dụng trong hệ thống như: Câc rack của câc PLC, câc mô đun văo/ra, câc mô đun giao diện, câc trạmPC… bằng Hardware Configuration (HW Config.
- Câc khối được quản lý theo nhóm tùy theo chứcnăng của chúng trong thư viện, thực hiện lập trình bằng câc động tâ kĩo/thả.- SFC (Sequential Function Chart): Lă gói phần mềm được cấu hình cho hệ thống điều khiển tuần tự.
- với hệthống điều khiển tuần tự, chức năng tự động hóa tiíu cơ sở lă được điều khiểntrín sự thay đổi trạng thâi vă cũng có thể chọn lọc từ quâ trình.- Phần mềm cấu hình cho OS: WinCC được sử dụng cho việc cấu hình cho hệ thống điều khiển vă giâmsât nhă mây trín nền PCS 7.
- Thiết lập dự án trên nền SIMATIC PCS 7giữa cấu hình của hệ thống cấp bậc của nhă mây, CFC chart, IEA vă SFC charttrín OS.- Hệ thống cấp bậc của nhă mây (PH): Đường dẫn của PH với tín của đồ thị vă tín khối lă được chuyển đổi tớinhững text block "origin" (khối nguồn dưới dạng text) với sự chuyển đổi củaviệc kết nối dữ liệu giữa PLC-PC.
- Chuyển đổi dữ liệu kết nối giữa PLC vă OS (Transferring PLC-OSConnection Data): Khâi niệm năy tương đối phức tạp, một hệ thống lăm viều gắn kết thănhmột khối thống nhất vă đồng bộ thì cần phải có việc chuyển đổi dữ liệu cấu hìnhliín tục mỗi khi cấu hình hay thông số của hệ thống có sự thay đổi, đặc biệt lăNguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 71Chương 5.
- Thiết lập dự án trên nền SIMATIC PCS 7giữa hệ thống câc PLC vă hệ thống câc OS.
- Sau mỗi khi thay đổi hệ thống cấp bậc của nhă mây (PH.
- Vì vậy bạn phải chắc chắn rằng chỉ có một version củaphần mềm sử dụng để cấu hình cho hệ thống trong suốt quâ trình xđy dựng dựân.
- MPI (Multi-Point-Interface) lă chuẩn được Siemens tạo ra để kiểm tra vă chuẩn đoân hệ thống vă lập trình cho câc PLC S7.
- Ví dụ bạn cấu hình cho một trạm PLC S7-300 loại CPU 313vă mô đun nguồn PS 307 10A:Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 76Chương 5.
- Như vậy phần mềm NetPro - Configuring Networks được sử dụng để tạora tất cả câc cấu hình liín quan đến phần cứng của hệ thống mạng tryền thông.Để đi sđu văo việc cấu hình cho từng thănh phần đòi hỏi người tích hợp hệ thốngphải nắm bắt được nguyín tắc cấu hình cho từng thănh phần (ví dụ nguyín tắccấu hình cho S7-300, S7-400.
- Sơ đồ bín dưới sẽcho thấy một câch quan về việc cấu hình cho một dự ân: Hình 5.12 Cấu hình (ví dụ) cho một hệ thống Bạn cấu hình cho bất cứ trạm S7-300, S7-400 năo đòi hỏi việc đầu tiínbạn phải thiết lập câc rack trước.
- Như vậy rack lă thănh phần để lắp đặtcâc mô đun lín đó, xem hình ví dụ sau: Hình 5.11Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 80Chương 5.
- Ví dụ câc tham của câc mô đun trong rack của S7- Hình 5.14 Mô tả tham số của câc mô đun trong rackNguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 81Chương 5.
- Kết nối tối đa 21 rack mở rộng đến câc mô đun giao diện trín rack trung tđm · Không được kết nối nhiều hơn một rack mở rộng với nguồn truyền (power transmission) tới một giao diện send IM (IM 460-1 đi đôi với IM 461-1).Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 84Chương 5.
- Tạo những kết nối giữa những mô đun giao diện trong câc rack.
- Như trín hình 5.23, câc rack mở rộng chưa được kết nối tới mô đun giao diện trín rack trung tđm.
- Thiết lập dự án trên nền SIMATIC PCS 7 Hình 5.27 Kết nối câc rack mở rộng văo rack trung tđm trín CPU Cấu hình cho câc mô đun văo/ra phđn tân trín subnet Profibus-DP: Phần lớn câc hệ thống Tự động hóa cần đến những kết nối với câc mô đunvăo/ra phđn tân theo những kiến trúc (topology) phương thức (phương thức traođổi dữ liệu) khâc nhau.
- Mô đun văo/ra phđn tân đề cập đến hệ thống master, hệ thống năy baogồm DP master vă DP slave.
- Tất cả câc thănh phần năy được kết nối văo bustheo chuẩn giao thức lă Profibus-DP.- Đối với hệ thống có DP master lă câc giao diện DP của S7-300 thì câc DP slavelă câc mô đun phđn tân ET200 hay câc thiết bị trường khâc có giao diện DP- Đối với hệ thống có DP master lă câc giao diện DP của S7-400 thì câc DP slavelă câc mô đun phđn tân ET200 hay câc thiết bị trường khâc có giao diện DP vă Islave (Intelligent slave) lă câc S7-300 có giao diện DP được tích hợp sẵn(315-2DP, 316-2DP, 318-2DP) hay S7-300 có thím mô đun CP Câc phương thức trao đổi dữ liệu của hệ hống DP master:Cấu hình với “Simple” (Modular hay Compact) DP slave theo câch trao đổidữ liệu slave↔master:Trong cấu hình năy, dữ liệu trao đổi giữa DP master vă câc Simple DP slave(nghĩa lă câc DP có cấu hình vă chức năng đơn giản).
- Hệ thống DP master DP master DP slave DP slave DP slave DP slave Hình 5.28 Sơ đồ nguyín lý trao đổi dữ liệu slave↔masterCấu hình với DP salve thông minh (I slave) theo câch trao đổi dữ liệu Islave↔master: Bạn có thể chia nhỏ hệ thống tự động của bạn thănh câc tâc vụ nhỏ(subtask) mă những tâc vụ đấy được điều khiển bởi những tâc vụ của bộ điềukhiển lập trình (PLC) cấp cao hơn.
- Hệ thống DP master DP master DP slave DP slave DP slave I slave Hình 5.29 Sơ đồ nguyín lý trao đổi dữ liệu slave↔master có sự tham gia của I slaveCấu hình với DP salve thông minh theo câch trao đổi dữ liệu Slave→I slave: Với cấu hình năy, dữ liệu văo từ câc slave có thể truyền thẳng đến I slavetrín subnet Profibus-DP.
- Hệ thống DP master DP master DX DP slave DP slave DP slave I slave Hình 5.30 Sơ đồ nguyín lý trao đổi trực tiếp giữa câc DP slaveCấu hình với hai hệ thống DP master theo câch trao đổi dữ liệu slave→Islave: Văi hệ thôngs DP master trong một subnet vật lý Profibus-DP cũng đượcgọi lă hệ thống multi-master.
- Những I slave có thểgiao tiếp với câc DP slave nội bộ trong hệ thống DP master của nó hoặc có thểgiao tiếp với câc DP slave trín những hệ thống DP master khâc (xem hình 5.31).
- Theo nguyín tắc năy, mỗi DP slave có thể cung cấp sự lựa chọn dữ liệuvăo cho việc trao đổi dữ liệu trực tiếp giữa câc DP slave.Cấu hình với hai hệ thống DP master theo câch trao đổi dữ liệuslave→master: Dữ liệu văo từ những I slave vă DP slave có thể được đọc trực tiếp bởimaster của hệ thống DP master trín cùng một subnet vật lý lă Profibus-DP (xemhình 5.32).
- Thiết lập dự án trên nền SIMATIC PCS 7 Hệ thống DP master 1 Hệ thống DP master 2 DP master DX DP master DP slave DP slave DP slave DP slave DP slave I slave Hình 5.32 Trao đổi trực tiếp giữa câc slave trín câc hệ thống DP master khâc5.3.2.3.2 Câch cấu hình cho hệ thống văo/ra phđn tân:Tạo một hệ thống DP master:Bạn có thể sử dụng những biểu tượng DP master sau.
- Biểu tượng sau sẽ xuất hiện: Biểu tượng năy được xem như lă câi neo của câc DP slave kết nối văo hệ thống DP master.Tạo ra hệ thống gồm văi DP master giao tiếp với câc DP slave:Tâch biệt hệ thống DP master: Nếu bạn chỉn CPU với sự tích hợp sẵn giao diện DP hay CPU có kỉmtheo mô đun giao diện DP (cấu hình như I slave), bạn có thể cấu hình cho CPUhoặc CP như một DP master với hệ thống DP master.
- Nếu không có những slave được kết nối tới hệ thống master thì hệ thống master năy sẽ bị hủy bỏ.Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 93Chương 5.
- Kĩo vă thả mô đun DP slave văo vị trí thích hợp trín hệ thống DP master: hộp thoại ”Properties - PROFIBUS Node” sẽ được mở.
- Kết quả lă một biểu tượng được thím văo hệ thống DP master với sự hiệndiện của compact DP slave.
- Cấu hình I/O của compact DP slave được hiển trongbảng bín dưới của cửa sổ cấu hình.Ví dụ:Tạo sự kết nối giữa hệ thống DP master trín CPU 414-2DP với câc compact DPslave như sau: v Tạo dự ân với tín “compact DP slave” v Tạo cấu hình cho CPU 414-2DP trín rack trung tđm CR2/18 v Văo thư mục ET 200B trín ”Hardware Catalog” chọn câc DP slave thích hợp, kĩo vă thả câc DP slave văo subnet Profibus do giao diện DP master của CPU 414-2DP tạo ra.Kết quả: compact DP slave Địa chỉ tự động hiển thị Hình 5.33 Cấu hình cho hệ thống compact DP slaveNguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 94Chương 5.
- Một biểu tượng cho DP slave được gắn thím văo hệ thống DP master.Những mô đun “Modular DP Slaves” bao gồm.
- Những mô đun S7-300 (họ ET 200M) Hình 5.34 Cấu hình cho hệ thống modular DP slaveTạo một một hệ thống multi-master trín một subnet Profibus:Ở ví dụ hình 5.35, hệ thống gồm hai DP master lă: CPU 416-2DP lă DP master 1vă CPU 412-2DP lă DP master 2.
- Thiết lập dự án trên nền SIMATIC PCS 7 Hình 5.35 Hệ thống có nhiều DP master quản lý câc DP slave riíng biệtViệc tính toân vă căi đặt chu kỳ bus xem phần FREEZE trín help online Câch cấu hình cho I-Slave:Một I-Slave lă những CPU có sự kết hợp với mô đun Profibus CP, xem hình bíndưới: Hình 5.35 I-Slave phối ghĩp văo hệ thống DP masterSự khâc nhau giữa DP slave vă I-Slave: Đối với một DP slave thông thường như compact (ET 200B) hay modular(ET 200M) thì DP master truy cập văo những đầu vâo/ra phđn tân.
- Thiết lập dự án trên nền SIMATIC PCS 7Câc bước cơ bản để cấu hình:Có hai bước được yíu cầu để chỉn I-slave văo trong một hệ thống DP master.
- Kết nối I-slave năy văo hệ thống DP bằng câch ấn định nó với một DP Hình 5.37 Cấu hình I-slave văo hệ thống DP master của S7-400 master.Nguyễn Kim Ánh & Nguyễn Mạnh Hà - Tự động hóa - BKĐN 97

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt