« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu tính ổn định của các Borohydride có chứa kali


Tóm tắt Xem thử

- 1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: NGHIÊN CU TNH N ĐNH CA CC BOROHYDRIDE CÓ CHA KALI Tác giả luận văn: Đ Ph Mnh Khóa: 2014A Người hướng dẫn: PGS.TS.Lê Tun T khóa: DFT, Borohydryde, áp sut cao, phonon.
- a) Lý do chọn đề tài Nhiên liệu hóa thch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên, v.v.
- đang là nguồn năng lượng chính cho các hot động của con người nhưng các nguồn dự trữ nhiên liệu hóa thch ngày càng cn kiệt nhanh.
- Một cách tiếp cận mới được xây dựng để giải quyết cả hai vn đề về an toàn năng lượng lẫn về khí thải CO2, trong đó, khí Hydro nổi lên như một vật mang năng lượng có nhiều lợi thế quan trọng so với các nhiên liệu hóa thch truyền thống.
- Do đó, tôi đ chọn thực hiện đề tài: “Ngiên cc tính ổn đnh của các borohydride có cha Kali” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Lê Tun.
- b) Mục đích nghiên cu của luận văn, đối tượng, phm vi nghiên cu.
- Trước đây đ có nhiều nghiên cu về KBH4, tuy nhiên, người ta vẫn chưa nhận thy được những hiểu biết rõ ràng về sự thay đổi của cu trc của các borohydide nói trên dưới ảnh hưởng của áp sut.
- Công trình nghiên cu của tôi được thực hiện nhằm đóng góp kết quả vào hướng nghiên cu trên.
- Việc khảo sát các borohydride kiềm và kiềm thổ cng góp phần làm sáng tỏ, giải quyết những tồn đọng trong cách hiểu về tính cht và khả năng ng dụng KBH4.
- Do đó phần tiếp theo của luận văn s mở rộng nghiên cu cho NaBH4, Ca(BH4)2 và so sánh kết quả với KBH4 cng như thực nghiệm.
- c) Tóm tắt cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả Trước đây đ có những nghiên cu về các borohydride kiềm và kiềm thổ được thực hiện trên phần mềm VASP, luận văn này đ thực hiện xây dựng mô hình tính toán trên gói tiện ích mô phỏng ABINIT t đó rt ra các kết luận sau khi khảo sát ba cu trc KBH4, NaBH4, và Ca(BH4)2 dưới khoảng áp sut rộng đồng thời so sánh kết quả tính với thực nghiệm và các báo cáo đ có.
- 2 d) Phương pháp nghiên cu.
- Các tính toán được thực hiện bằng chương trình mô phỏng ABINIT dựa trên phép xp xỉ gradient tổng quát (GGA), lý thuyết hàm mật độ (DFT).
- Thế tương tác trao đổi s dụng được xây dựng bởi Perdew, Burke, và Ernzerfhof (PBE).
- Tiêu chun hồi phục cu trúc theo phương pháp cực tiểu Broyden-Fletcher-Goldfarb-Shanno, so sánh cực tiểu của cả lực và các tensor nén, là giá tr lực/ng sut < 10-5 Ha/Bohr.
- Trong tt cả các tinh toán, các cu trc được nén đều theo các phương t 0 đến 40 GPa với bước nhảy 5 GPa ở 0 K.
- Nhóm không gian của cu trc được xác đnh bằng FINDSYM, hình ảnh của cu trc được hiển th bằng VESTA.
- Phổ năng lượng được hiển th thông qua python và xmgrace.
- Phổ phonon được tính bằng các chương trình Phonopy và ABINIT.
- e) Kết luận.
- Với KBH4 không quan sát thy sự chuyển pha giữa hai pha t giác P42/nmc và pha thoi Pnma điều này ph hợp với thực nghiệm.
- Với NaBH4 quan sát thy sự chuyển pha giữa hai pha t giác P42/nmc và pha thoi Pnma ở 10 GPa ph hợp với kết quả thực nghiệm.
- Các kết quả tính: hằng số mng, khoảng cách giữa các ion, thể tích ô mng.
- của các cu trc KBH4, NaBH4, Ca(BH4)2 cho kết quả ph hợp với thực nghiệm, đưa ra hệ số δELB thể hiện sự sai khác giữa lý thuyết và thực nghiệm của khoảng cách giữa ion B – H trong t diện BH4, xây dựng giản đồ năng lượng và chỉ ra hình dng vng cm của các pha theo áp sut.
- Xây dựng phổ phonon, phổ mật độ trng thái toàn phần, phổ mật độ trng thái riêng phần của các cu trc chỉ ra: phonon âm do ion kim loi, B, H đóng góp cn phonon quang chỉ do ion B, H đóng góp.
- khoảng ổn đnh của tng cu trc.
- T các kết quả tính toán về enthalpy, khoảng cách giữa ion Ca – B, B – H có thể đưa ra dự đoán nhiều khả năng nhóm không gian của pha α Ca(BH4)2 là F2dd hơn Fddd, pha β Ca(BH4)2 là P-4 hơn P42/m.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt