« Home « Kết quả tìm kiếm

Công nghệ chế tạo compozit nền Cu cốt hạt nano TiC


Tóm tắt Xem thử

- Ảnh hưởng của ép đùn nguội đến độ xốp của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- Ảnh hưởng của ép đùn nguội đến độ cứng của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 101 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Độ cứng riêng và độ bền riêng của vật liệu kết cấu.
- 7 Hình 1.2: Mặt cắt thể hiện sự gia cường chọn lọc ống lót xilanh của khối xilanh nhôm đúc trong Honda Prelude 2.0 l.
- 8 Hình 1.3: Các chi tiết siêu cứng và chịu mài mòn được chế tạo từ MMCs Fe/TiC.
- 9 Hình 1.4: So sánh các tính chất cơ bản của vật liệu nhiệt.
- 10 Hình 1.5: Các tấm đế điện tản nhiệt giữ vai trò dẫn điện và làm mát.
- 10 Hình 1.6: Cơ tính và nhiệt biến dạng của một số vật liệu làm dụng cụ chính xác.
- 12 Hình 1.7: Ảnh minh họa lượng các vật liệu sử dụng để chế tạo máy bay Boeing 787.
- 12 Hình 1.8: Compozit nền nhôm 3M’s đẳng hướng Nextel 610TM với sợi nhôm ôxit tinh thể nano, cốt nguyên chất.
- 13 Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ chế tạo vật liệu MMCs.
- 14 Hình 1.10: Quy trình công nghệ luyện kim bột.
- 17 Hình 1.11: Sơ đồ công nghệ phương pháp đúc khuấy.
- 18 Hình 1.12: Sơ đồ công nghệ phương pháp đúc thẩm thấu.
- 19 Hình 1.13: Sơ đồ nguyên lý phương pháp đúc thẩm thấu.
- 20 Hình 1.14: Sơ đồ mối quan hệ tương hỗ của tính chất vật liệu và tiếp điểm.
- 22 Hình 1.15: Sự phụ thuộc nồng độ ăn mòn với tiếp điểm W-Cu, W-Ag chế tạo bằng phương pháp thấm kim loại nóng chảy.
- 23 Hình 1.16:.
- 24 Hình 1.17: Công ăn mòn anot và catot (∆VA + K) trong mỗi lần đóng phụ thuộc vào dòng cao điểm I.
- 24 Hình 1.18: Các phương pháp chế tạo tiếp điểm hệ Ag-MeO.
- 25 Hình 1.19: Điện trở của compozit than phụ thuộc vào hàm lượng Cu.
- 26 Hình 2.1: Sự phân bố tối ưu đối với một số tính chất của compozit kim loại/ceramic.
- 30 Hình 2.2: Sự phụ thuộc ứng suất bên trong tạo thành xung quanh cốt hạt vào khoảng cách.
- 31 Hình 2.3: Sự tạo thành mặt phẳng mới trên gianh giới hạt - nền và bề mặt gianh giới pha ngược ( đường.
- 32 Hình 2.4: Các giai đoạn khác nhau theo thời gian của cơ chế Orovan khi chuyển động lệch từ trái sang phải.
- 33 Hình 2.5: Sự tạo thành các vòng khuyến lăng trụ do kết quả của hai sự trượt qua (a - h) của vòng khuyến lệch xuất hiện, tương ứng với cơ chế Orovan (đối với lệch biên.
- 34 Hình 2.6: Sự uốn của các hạt khi trượt qua trong quá trình tạo thành.
- 34 Hình 2.7: Sự thay đổi ứng suất dịch chuyển khi cắt đứt (∆τS) với sự tạo thành bộ đôi lệch (∆τP) và khi đi vòng (∆τo) phụ thuộc vào đường kính hạt d.
- 35 Hình 2.8: Sơ đồ tương tác lệch và pha thứ 3.
- 35 Hình 2.9: Sơ đồ tối giản của bột kết tụ.
- 39 Hình 2.10: Mối quan hệ giữa sự phân bố kích thước lỗ xốp (r) và tổng thể tích lỗ xốp trên một đơn vị thể tích vật ép (Dv(r)) của bột có kết khối và bột không kết khối.
- 40 Hình 2.11: Trình bày kết quả tỷ trọng sau khi tạo hình của bột ZnO2-3%Y2O3 với các kích thước ở lực ép khác nhau.
- 40 Hình 2.12: Mối quan hệ giữa mật độ tươi và thời gian nghiền ở áp lực ép 500 MPa.
- 41 Hình 2.13: Miêu tả lực tháo của mẫu bột với kích thước khác nhau khi được tạo hình với cùng lực ép.
- 41 Hình 2.14: Các hiện tượng xảy ra khi thiêu kết.
- 43 Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ tổng hợp vật liệu compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 52 Hình 3.2: Ảnh SEM của bột Cu.
- 53 Hình 3.3: Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen của bột Cu.
- 53 Hình 3.4: Sự giảm kích thước hạt theo thời gian nghiền.
- 54 Hình 3.5: Phân bố kích thước hạt.
- 54 Hình 3.6: Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen hỗn hợp TiO2 và muội than sau khi tổng hợp.
- 55 Hình 3.7: Ảnh SEM mẫu TiC qua các thời gian nghiền khác nhau.
- 56 Hình 3.8: Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen hỗn hợp bột Cu-TiC sau trộn.
- 57 Hình 3.9: Ảnh SEM của hỗn hợp bột Cu-3% TiC sau trộn.
- 57 Hình 3.10: Ảnh tổ chức tế vi của hỗn hợp bột Cu-3% TiC sau tạo hình.
- 58 Hình 3.11: Sơ đồ công nghệ tạo hình vật liệu compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 59 Hình 3.12: Bộ khuôn tạo hình và sản phẩm trước thiêu kết.
- 59 Hình 3.13: Chế độ thiêu kết của compozit nền Cu cốt hạt TiC trong môi trường C rắn.
- 60 Hình 3.14: Mô hình nguyên lý quá trình ép đùn nguội.
- 60 Hình 3.15: Bộ khuôn ép đùn và sản phẩm sau quá trình ép.
- 61 Hình 3.16: Sơ đồ mô hình thuật toán quy hoạch thực nghiệm.
- 63 Hình 3.17: Máy nghiền hành tinh Pulverisette.
- 64 Hình 3.18: Thiết bị thiêu kết Linn 1300.
- 64 Hình 3.19: Sơ đồ nguyên lý cầu đơn.
- 65 Hình 3.20: Sơ đồ nguyên lý cầu kép.
- 66 Hình 3.21: Cầu điện trở cân bằng.
- 67 Hình 3.22: Hướng và chiều tác dụng trong hiệu ứng Hall.
- 69 Hình 3.23: Hình dạng mẫu đo được sử dụng trong nghiên cứu.
- 69 Hình 3.24: Máy đo hiệu ứng Hall (Hall Measurement s ystem 7600 Series.
- 70 Hình 4.1: Sơ đồ đối tượng nghiên cứu.
- 71 Hình 4.2: Ảnh hưởng của thời gian nghiền TiC và nhiệt độ thiêu kết đến độ xốp của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 80 Hình 4.3: Ảnh hưởng của hàm lượng và thời gian nghiền TiC đến độ xốp của.
- 80 compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 80 Hình 4.4: Ảnh hưởng của thời gian nghiền TiC và nhiệt độ thiêu kết điện trở suất của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 81 Hình 4.5: Ảnh hưởng của hàm lượng và thời gian nghiền TiC đến điện trở suất của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 82 Hình 4.6: Ảnh hưởng của thời gian nghiền TiC và nhiệt độ thiêu kết đến độ cứng của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 83 Hình 4.7: Ảnh hưởng của hàm lượng và thời gian nghiền TiC đến độ cứng của.
- 83 compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 83 Hình 4.8: Ảnh hưởng của hàm lượng TiC và nhiệt độ thiêu kết đến giới hạn bền kéo của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 84 Hình 4.9: Ảnh hưởng của hàm lượng và thời gian nghiền TiC đến giới hạn bền kéo của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 85 Hình 4.10: Ảnh hưởng của hàm lượng TiC và nhiệt độ thiêu kết đến giới hạn bền nén của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 86 Hình 4.11: Ảnh hưởng của hàm lượng và thời gian nghiền TiC đến giới hạn bền nén của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 86 Hình 5.1: Ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 850 oC.
- 89 Hình 5.2: Giản đồ EDX điểm 004 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 850 oC.
- 89 Hình 5.3: Giản đồ EDX vùng 005 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 850 oC.
- 90 Hình 5.4: Ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 900 oC.
- 91 Hình 5.5: Giản đồ EDX vùng 001 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 900 oC.
- 91 Hình 5.6: Giản đồ EDX vùng 002 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 900 oC.
- 92 Hình 5.7: Giản đồ EDX vùng 3 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 900 oC.
- 92 Hình 5.8: Giản đồ EDX điểm 004 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 900 oC.
- 93 Hình 5.9: Ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 950 oC.
- 94 Hình 5.10: Giản đồ EDX điểm 007 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 950 oC.
- 94 Hình 5.11: Giản đồ EDX vùng 005 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 950 oC.
- 95 Hình 5.12: Giản đồ EDX điểm 006 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 950 oC.
- 96 Hình 5.13: Giản đồ EDX vùng 004 trong ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC thiêu kết ở 950 oC.
- 97 Hình 5.14: Ảnh SEM của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC ở nhiệt độ thiêu kết khác nhau.
- 98 Hình 5.15: Giản đồ trạng thái Cu-Ti.
- 99 Hình 6.1: Mô hình tác dụng lực trong quá trình ép đùn nguội.
- 100 Hình 6.2: Ảnh hưởng của ép đùn nguội và hàm lượng TiC đến độ xốp của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 102 Hình 6.3: Ảnh hưởng của ép đùn nguội và hàm lượng TiC đến điện trở suất của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 103 Hình 6.4: Điện trở suất của lớp bị biến dạng (bề mặt) và không bị biến dạng (lõi) compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 103 Hình 6.5: Ảnh hưởng của ép đùn nguội và hàm lượng TiC đến giới hạn bền kéo của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 104 Hình 6.6: Ảnh hưởng của ép đùn nguội và hàm lượng TiC đến giới hạn bền nén của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 105 Hình 6.7: Ảnh hưởng của ép đùn nguội và hàm lượng TiC đến độ mài mòn của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 106 Hình 6.8: Ảnh hưởng của ép đùn nguội và hàm lượng TiC đến độ cứng của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- 107 Hình 6.9: Ảnh tổ chức tế vi của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC sau ép đùn nguội.
- 108 Hình 6.10: Ảnh hưởng tổ chức tế vi lớp biến dạng của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- Tạo hình compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- Nghiên cứu quá trình thiêu kết compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.
- Nghiên cứu sự biến dạng của compozit nền Cu cốt hạt nano TiC.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt