« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình Truyền động Điện Tự động Biên tập bởi


Tóm tắt Xem thử

- Các tính cơ của động cơ điện 2.2.
- Đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ nối tiếp (đmnt) Và hỗn hợp (đmhh) 2.3.
- Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ (ĐK) 2.4.
- Các đặc tính cơ khi hãm động cơ ĐK 3.
- Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi thông số 4.
- Điều chỉnh tốc độ truyền động điện Các hệ thống bộ biến đổi ­ động cơ 5.
- Chọn công suất động cơ điện 7.
- Nắm được đặc tính của từng loại động cơ trong các hệ thống truyền động điện tự động cụ thể.
- ĐC: Động cơ điện.
- Trong hệ này có thể là hệ truyền động điện tự động nhiều động cơ.
- Đặc tính cơ của máy sản xuất Và động cơ Đặc tính cơ của máy sản xuất.
- Đặc tính cơ của động cơ điện.
- Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa tốc độ quay và mômen của động cơ: M = f(ω.
- động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (đường.
- Như vậy mỗi động cơ chỉ có một đặc tính cơ tự nhiên.
- Mỗi động cơ có thể có nhiều đặ tính cơ nhân tạo.
- Động cơ không đồng bộ có độ cứng đặc tính cơ thay đổi giá trị (β > 0, β < 0.
- Động cơ đồng bộ có đặc tính cơ tuyệt đối cứng (β.
- Động cơ một chiều kích từ độc lập có độ cứng đặc tính cơ cứng (β ≥ 40.
- Động cơ một chiều kích từ độc lập có độ cứng đặc tính cơ mềm (β ≤ 10).
- ωĐ ­ tốc độ góc trên trục động cơ.
- JĐ ­ mômen quán tính của động cơ.
- Điểm làm việc xác lập là giao điểm của đặc tính cơ của động cơ điện ω(M) với đặc tính cơ của máy sản suất ω(Mc).
- Động cơ điện có cả phần điện (stato) và phần cơ (roto và trục).
- Định nghĩa đặc tính cơ của động cơ điện ? 13.
- ta phải tạo ra những đặc tính cơ của động cơ tương ứng.
- Mỗi động cơ có một đặc tính cơ tự nhiên xác định bởi các số liệu định mức của nó.
- Phương trình đặc tính cơ của động cơ điện có thể viết theo dạng thuận M = f.
- 21/201 p.N E= 2πa ⋅ φ ⋅ ω = Kφ ⋅ ω (2­2) ĉ là hệ số kết cấu của động cơ.
- Trong đó: rư là điện trở cuộn dây phần ứng của động cơ.
- Rctf là điện trở cuộn dây cực từ phụ của động cơ.
- Rctb là điện trở cuộn dây cực từ bù của động cơ.
- Từ (2­1) và (2­2) ta có: Uæ Ræ+Ræf ω= Kφ − Kφ Iæ (2­4) Đây là phương trình đặc tính cơ ­ điện của động cơ một chiều kích từ độc lập.
- (0, động cơ sẽ dần chuyển sang đường đặc tính có ­Uư, và sẽ làm việc tại điểm B (((B.
- Hãm ngược: Hãm ngược là khi mômen hãm của động cơ ngược chiều với tốc độ quay (M.
- Ræ + Ræf 0, động cơ quay thuận.
- 0, động cơ sẽ quay ngược.
- 50/201 Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ (ĐK) Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ (ĐK) Các giả thiết, sơ đồ thay thế, đặc tính cơ của động cơ ĐK: Các giả thiết: Động cơ không đồng bộ (ĐK) như hình 2­21, được sử dụng rộng rãi trong thực tế.
- Ba pha của động cơ là đối xứng.
- s là hệ số trượt của động cơ: ω1 − ω ω0 − ω s= ω1 = ω0 (2­58) Trong đó: (1 = (0 là tốc độ của từ trường quay ở stato động cơ, còn gọi là tốc độ đồng bộ (rad/s): 2πf1 ω1 = ω0 = p (2­59.
- là tốc độ góc của rôto động cơ (rad/s).
- nên gọi là đặc tính điện­cơ của động cơ ĐK, (hình 2­25).
- 61/201 Đặc tính cơ của động cơ ĐK khi khởi động: Khởi động và tính điện trở khởi động.
- Khi đã tuyến hóa đặc tính khởi động động cơ ĐK, ta có: SNT R2 − R2f STN = R2 .
- Hãm tái sinh: Động cơ ĐK khi hãm tái sinh.
- |­?o| bằng cách đảo 2 trong 3 pha stato của động cơ (như hình 2­6a,b).
- 2 Và:ĉ (2­107) Biểu thức (2­107) là phương trình đặc tính cơ của động cơ ĐK khi hãm động năng kích từ độc lập.
- Số liệu cho trước: Động cơ 11KW.
- CA = Ixs (2­111) Thay (2­110) vào (2­111) ta được: Ulsinθ U1cosϕ = E Ixs (2­112) EUl Hay: U1Icosϕ = xs sinθ (2­113) Vế trái của (2­113) là công suất 1 pha của động cơ.
- Động cơ đồng bộ thường làm việc định mức ở trị số của góc lệch.
- của động cơ.
- tốc độ làm việc thực của động cơ.
- (0 ­ tốc độ không tải của động cơ.
- Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi từ thông kích từ của động cơ: Từ phương trình đặc tính cơ tổng quát: 86/201 U­ R­S w= Kf − M (Kf)2 (3­11.
- Hãy đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều bằng cách thay đổi điện áp phần ứng.
- Nêu ứng dụng của phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều kích từ độc lập bằng cách thay đổi điện trở phụ phần ứng.
- Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều bằng cách thay đổi từ thông kích thích.
- Điều chỉnh tốc động động cơ rất linh hoạt và thuận tiện.
- (0) của động cơ.
- Các vùng nằm giữa trục hoành (M) và đặc tính cơ khi hãm động năng (EF = 0) là chế độ hãm ngược ((((M) của động cơ.
- Khi điều chỉnh EF thì sẽ thay đổi được tốc độ động cơ.
- Như vậy, kết hợp điều chỉnh iktF và iktĐ thì sẽ điều chỉnh được tốc độ động cơ.
- Qua phương trình đặc tính cơ của động cơ ĐK: 2Mth(I + asth) M= s sth (4­16.
- Làm thế nào để thay đổi tốc độ động cơ trong phương pháp điều chỉnh dùng hệ thống “Băm điện áp ­ Động cơ điện một chiều.
- Phân tích phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ĐK bằng cách thay đổi tần số dòng điện stato (hệ :BT ­ ĐK.
- Khi khảo sát QTQĐ đối với các hệ thống TĐĐ với động cơ điện có đặc tính cơ M.
- Đó chính là ưu điểm của hệ thống bộ biến đổi ­ động cơ.
- Và điểm làm việc của động cơ sẽ dịch chuyển trong mặt phẳng.
- ((c =Ġ ­ là độ sụt tốc của động cơ khi M = Mc.
- động cơ không đồng bộ (ĐK), tác động điều khiển làm thay đổi điện áp và tần số của bộ BT theo quy luật nào đó (thông thường là theo quy luật uBT/fBT = const).
- Chọn loại động cơ thông dụng hay động cơ có điều chỉnh tốc độ.
- Chọn loại động cơ xoay chiều hay động cơ một chiều.
- (6­9) Mđm.chọn ­ mô men định mức của động cơ được chọn.
- thường tăng công suất động cơ lên một cấp.
- Với động cơ dài hạn (đường 1): (ôđ1 = ((Pdh.đm / A.
- 0,5 đối với động cơ điện một chiều.
- 0,25 đối với động cơ điện xoay chiều.
- Động cơ được chọn: (tc.
- Loại động cơ định chọn ( một chiều, xoay chiều.
- Kiểm nghiệm động cơ bằng phương pháp tổn thất trung bình.
- 0,75 đối với động cơ điện một chiều.
- 0,5 đối với động cơ điện xoay chiều.
- là hệ số giảm truyền nhiệt khi động cơ dừng.
- t0 là thời gian nghỉ của động cơ.
- 171/201 I là dòng điện động cơ.
- Các quan hệ nhiệt sai của động cơ theo thời gian.
- Mở máy động cơ điện một chiều 2 cấp điện trở phụ 1) Sơ đồ Nguyên lý làm việc.
- Khởi động động cơ.
- Dừng động cơ.
- loại này hay dùng đối với động cơ điện một chiều.
- Mở máy 2 cấp tốc độ động cơ điện một chiều Mỗi công tắc tơ gia tốc (1G, 2G.
- (7­15) 2G tác động, ngắn mạch Rưf2, động cơ chuyển sang đặc tính tự nhiên.
- Cứ như vậy, động cơ sẽ được khởi động đến tốc độ xác lập.
- Dừng động cơ bằng cách hãm ngược.
- Tốc độ đồng bộ của động cơ lúc này (0N.
- Nói chung nguyên tắc ĐKTĐ theo tốc độ thường dùng để điều khiển hãm động cơ.
- 2,5 đối với động cơ khởi động bình thường.
- (1,6 ( 2) đối với động cơ khởi động nặng.
- Nhằm bảo vệ thiếu và mất kích từ động cơ.
- Quay KC sang vị trí 1 (T) thì cho động cơ làm việc bình thường