« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Đinh Thị Phương Anh NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA CÂY BẠCH TRINH BIỂN (HYMENOCALLIS LITTORALIS) VIỆT NAM.
- Thực vật họ Thủy tiên (Amaryllidaceae), chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis (Jacq.) Sablis.
- Thực vật chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis(Jacq.) Sablis.
- Thành phần hóa học họ Thủy tiên (Amaryllidaceae), chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis (Jacq.) Sablis.
- Thành phần hóa học họ Thủy tiên (Amaryllidaceae.
- Thành phần hóa học chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis (Jacq.) Sablis.
- Hoạt tính sinh học của họ Thủy tiên (Amaryllidaceae), chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis (Jacq.) Sablis.
- 27 1.3.2.Hoạt tính sinh học của chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis (Jacq.) Sablis.
- Phương pháp phân lập các hợp chất.
- Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất.
- Phân lập các hợp chất.
- Phân lập các hợp chất từ cặn HLF.
- Phân lập các hợp chất HLB2, HLB4, HLB5 từ cặn HLF.
- Phân lập các hợp chất HLB1, HL53, HLB12, HLB13 và HLB14.
- Phân lập các hợp chất HLB8, HLB9, HLB10 và HL22.
- Phân lập các hợp chất HLB6, HLB7, HLB11 và HLB17.
- Hằng số vật lý và các dữ liệu phổ của các hợp chất đã phân lập.
- Hợp chất HLB1.
- Hợp chất HLB2.
- Hợp chất HLB4.
- Hợp chất HLB13.
- Hợp chất HL53.
- Hợp chất HLB5.
- Hợp chất HLB12.
- Hợp chất HLB14.
- Hợp chất HLB6.
- Hợp chất HLB7.
- Hợp chất HLB8.
- Hợp chất HLB9.
- Hợp chất HLB10.
- Hợp chất HLB11.
- Hợp chất HLB17.
- Hợp chất HL22.
- Hợp chất TA2.
- Hợp chất LY1.
- Hợp chất LY2.
- Hợp chất HA1.
- Hoạt tính sinh học của các cặn chiết, hợp chất đã phân lập và bán tổng hợp.
- Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được từ cây Bạch trinh biển .
- Hợp chất HL53 (chất mới.
- 82 3.3.10 Hợp chất HLB7.
- 84 3.3.11 Hợp chất HLB8.
- Hợp chất HL22 (chất mới.
- 105 4.4.2.Hợp chất LY1.
- 107 4.4.3.Hợp chất LY2.
- 108 4.4.4.Hợp chất HA1.
- Hoạt tính gây độc tế bào của cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis.
- Hoạt tính gây độc tế bào của các dịch chiết, các hợp chất phân lập.
- Cây Bạch trinh biển.
- 5 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chiết mẫu cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis.
- 46 Hình 3.1: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB1.
- 64 Hình 3.2: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB2.
- 66 Hình 3.3: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB4.
- 68 Hình 3.4: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB13.
- 75 Hình 3.11: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HL53.
- 76 Hình 3.13: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB5.
- 78 Hình 3.14: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB12.
- 80 Hình 3.15: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB14.
- 81 Hình 3.16: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB6.
- 83 Hình 3.17: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB7.
- 84 Hình 3.18: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB8.
- 86 Hình 3.20: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB10.
- 90 Hình 3.21: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB11.
- 92 Hình 3.22: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HLB17.
- 96 Hình 3.24: Phổ 1H NMR của hợp chất HL22.
- 97 Hình 3.25: Phổ 1C NMR của hợp chất HL22.
- 98 Hình 3.26: Phổ DEPT của hợp chất HL22.
- 98 Hình 3.27: Phổ HSQC của hợp chất HL22.
- 99 Hình 3.28: Phổ HMBC của hợp chất HLB9.
- 100 Hình 3.29: Phổ HMBC của hợp chất HL22.
- 100 Hình 3.30: Tương tác xa HMBC (H→C) và cấu trúc hóa học của HL22.
- 104 Hình 3.31: Cấu trúc hóa học của TA2.
- 105 Hình 3.32: Cấu trúc hóa học của LY1.
- 107 Hình 3.33: Cấu trúc hóa học của LY2.
- 109 Hình 3.34: Cấu trúc hóa học của HA1.
- 26 Bảng 3.1: Độ chuyển dịch δ 1H và δ 13C của HLB1.
- 65 Bảng 3.2: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB2.
- 67 Bảng 3.3: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδ của HLB4.
- 68 Bảng 3.4: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδ của HLB13.
- 70 Bảng 3.5: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδ của HL53.
- 77 Bảng 3.6: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB5.
- 79 Bảng 3.7: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB12.
- 80 Bảng 3.8: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδ của HLB14.
- 82 Bảng 3.9: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB6.
- 83 Bảng 3.10: Độ chuyển dịch 1Hδvà 13Cδcủa HLB7.
- 85 Bảng 3.11: Độ chuyển dịch 1Hδvà 13Cδcủa HLB8.
- 87 Bảng 3.12: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB9.
- 88 Bảng 3.13: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB10.
- 91 Bảng 3.14: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB11.
- 92 Bảng 3.15: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HLB17.
- 94 Bảng 3.16: Độ chuyển dịch 1Hδ và 13Cδcủa HL22.
- Việc nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của các hợp chất có nguồn thiên nhiên, đặc biệt là từ nguồn thực vật ngày càng đóng góp phần quan trọng vào sự phát triển của nhiều lĩnh vực của cuộc 1 sống con người.
- Mục đích của luận án này là nghiên cứu loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis(Jacq.) Sablis.) của Việt Nam về các alkaloid và các thành phần khác nhằm đóng góp một phần vào hướng nghiên cứu về ngành hợp chất thiên nhiên ở Việt Nam - đã và đang rất có triển vọng ứng dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm.
- Tìm phương pháp thích hợp để thu nhận các cặn chiết tổng alkaloid và các thành phần hóa học khác từ loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) của Việt Nam.
- Khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các cặn chiết tổng alkaloid và các thành phần hóa học khác.
- Phân lập các thành phần alkaloid và các thành phần hóa học khác loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis.
- Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được.
- Khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất tinh khiết và một số dẫn xuất bán tổng hợp nhận được trong luận án.
- Thực vật họ Thủy tiên (Amaryllidaceae), chi Bạch trinh (Hymenocallis) và loài Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis (Jacq.) Sablis.) 1.1.1.
- Rất nhiều loài thuộc chi Bạch trinh (Hymenocallis) sống được ở vùng ngập nước, một số chịu được muối do đó thường phân bố ở khu vực gần bờ biển, ngoài ra lại có một số loài khác lại sống ở vùng khô hạn, đá sỏi [4]

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt