- Tính hệ số hoạt độ và nồng độ của dung dịch Fe2(SO4)3 0,001M. - Tính hệ số hoạt độ của ion H+ trong dung dịch HCl 0,010 M và NaNO3 0,090M. - Cho 25ml dung dịch AgNO3 0,1248N vào 20ml dung dịch NaCl. - Chuẩn độ lượng AgNO3 dư thấy tiêu tốn hết 11,54 ml dung dịch KCNS 0,0875 N. - Tính nồng độ của dung dịch NaCl. - Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. - Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0,5g chất rắn. - Toàn bộ khí NH3 bay ra đuợc hấp thụ hết trong 50,00 ml dung dịch H2SO4 0,500 N. - Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta lấy 1,5860 g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa photpho dưới dạng kết tủa (NH4)3PO4.12MoO3 (M đem sấy kết tủa này và cân được 0,4386 g. - Để kiểm tra lại kết quả phân tích, người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung để chuyển thành P2O5.25MoO3 (M = 3596,5) và cân được 0,4173 g. - Tính hàm lượng photpho trong quặng theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa. - Để xác định silic dưới dạng SiO2 trong một mẫu silicat, người ta tiến hành như sau: cân 0,4870 g mẫu, hòa tan trong acid và tách silic ra dưới dạng acid silicsic, cho kết tủa vào chén platin nung đến trọng lượng không đổi, đem cân được 9,5271 g. - Để xác định MgO trong xi măng, người ta cân 1,8610 g mẫu đem phân hủy thành dung dịch, tách canxi và chế hóa để thu được 250 ml dung dịch. - Lấy 100 ml dung dịch này đem kết tủa ion Mg2+ dưới dạng MgNH4PO4. - Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 0,2516 g Mg2P2O7. - Một mẫu quặng oxit sắt nặng 0,5000 g được làm kết tủa dưới dạng Fe(OH)3 và nung thành oxit sắt ba với khối lượng thu được là 0,4980 g. - Phân tích bằng phương pháp khối lượng thu được 0,6728 g CuSCN và 0,0423 g SnO2. - Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan 1,26g H2C2O4.2H2O vào nước và thêm nước cho đủ 500ml dung dịch. - Chuẩn độ 25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12,58ml NaOH. - Tính nồng độ N của dung dịch NaOH. - Hòa tan 1,245g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. - Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0,3412g. - Để định lượng photpho trong một mẫu đất, người ta cân 0,500 g mẫu chế hóa bằng các điều kiện thích hợp để chuyển thành dung dịch, sau đó kết tủa photpho dưới dạng MgNH4PO4. - Nung tủa ở 6000C đến khối lượng không đổi thu được 0,1175 g chất rắn. - Viết phương trình nung kết tủa. - Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0,5g. - đem kết tủa niken dưới dạng niken dimetylgloximat (NiC8H14O4N4). - lọc, rửa và sấy kết tủa rồi cân được 0,2136 g. - Cân 3,0360g mẫu KCl pha thành 500,0ml dung dịch mẫu. - Lấy 25,00ml dung dịch này thêm vào 50,00ml dd AgNO3 0,0847N. - Lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc cho tác dụng với NH4OH. - Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi. - Khối lượng các oxit kim loại hóa trị 3 thu được là 0,0584g. - Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M, biết rằng hằng số phân ly của axít này là Ka = 10-4,75. - Tính pH của dung dịch NH4OH 1 M biết Kb= 1,76.10-5. - Tính giá trị pH của dung dịch đệm gồm NH4OH 0,05 M và NH4Cl 0,05 M. - Cho 500ml dung dịch CH3COOH 0,1 M. - Người ta thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 N vào 500ml dung dịch trên. - Tính pH của dung dịch NaCN 0,010 M. - Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10 M. - Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g CH3COONa vào 100ml dung dịch 0,0375M CH3COOH. - Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn: a. - Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu gam natri foocmat rắn HCOONa để có dung dịch đệm với pH = 4,3. - Cần bao nhiêu gam CH3COONa hòa tan trong 50ml dung dịch CH3COOH 0,04M để được pH = 5,43. - Tính pH dung dịch HNO2 0,120 M, Ka Câu 12. - Tính pH dung dịch HF 2,0.10 M. - pH của dung dịch Na2S 0,100M. - Tính pH của dung dịch NaHCO3 1,00M. - Tính pH của dung dịch NaHSO3 1,00.10-3M (H2SO3 có pKa1 = 1,76, pKa2 = 7,21). - Xác định nồng độ của dd CH3COOH phải có trong dung dịch sao cho pH = 3. - PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH Câu 1. - Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg2+ và ion Br- lần lượt là: β β β β . - Tính các hằng số bền và không bền từng nấc của các phức đó. - Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO4)2 10-3 M + KI 1 M. - Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd2+ không tạo được phức với OH- mà chỉ tạo phức với I-. - Các phức có hằng số bền tổng cộng lần lượt là . - Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau: a) 4,0. - Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg2+ và Y4- là 8,9, phức của Mg2+ và OH- là 2,58. - Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch có pH = 1 và pH = 3,0. - Hãy viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe3+. - Hãy viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng nấc hoặc tổng cộng của các phức đó. - Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat, anion của axit H4Y: EDTA) có các hằng số không bền lần lượt là: KCaY . - K FeY 1025,1. - Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch HgCl2 10-2 M. - Phức của Hg2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và 13,22. - Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch có pH = 1 và pH = 3,0. - Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY2- trong dung dịch đệm NH3 1M + NH4Cl l,78M. - Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban đầu của ion Ni2+ không đáng kể so với nồng độ NH3. - Phức của Ni2+ với EDTA có hằng số bền β = 1018,62. - Phức của Ni2+ với NH3 có các hằng số bền tổng cộng lần lượt là 102,67. - Giá trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần lượt như sau: β . - Xác định nồng độ của phức tạo thành và nồng độ Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch chứa [Fe M với: a) [SCN. - Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra các phản ứng giữa Fe3+ và SCN-. - Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H2C2O4 0,1M. - Hãy xác định nồng độ của các phức tạo thành và nồng độ Fe2+ còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe2+ ban đầu là 0,001M và nồng độ L ở cân bằng là 0,1M. - Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO3 và NH3 biết [Ag. - Cho hằng số bền của phức giữa Ag+ và NH3 là β . - PHẢN ỨNG KẾT TỦA 1. - Tính tích số tan của BaSO4 ở 200C, biết rằng 100ml dung dịch này bão hòa tại nhiệt độ đó chứa 0,245 mg BaSO4. - Tính độ tan của CaSO4 trong dung dịch K2SO4 0,02M và so sánh với độ tan của nó trong nước là S = 3.10-3, biết TCaSO . - Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 4. - Biết rằng TCaC O acid H2C2O4 có các hằng số phân ly: K và K2 = 6.10-5. - Biết rằng TAg S và bỏ qua sự tương tác 2 S2- và H+ trong dung dịch. - Một dung dịch AgNO3 0,001M có thể tích là 500ml, người ta thêm vào dung dịch đó 1ml Na2S 0,001M. - Hãy xác định có kết tủa xuất hiện không ? Cho TAg S . - Tính tích số tan của CaCO3 biết rằng ở 200C trong 1 lít dung dịch bão hòa có chứa 6,9.10-3 gam cho MCaCO3 = 100,09. - Tính độ tan của CaCO3 theo mol/lit trong dung dịch K2CO3 0,1 mol/lit. - Ống 1: 2 ml dung dịch SrCl2 0,01 M + 2 ml dung dịch Na2SO4 0,01 M. - Ống 2: 2 ml dung dịch CaCl2 0,01 M + 2 ml dung dịch Na2SO4 0,01 M. - Cho biết có kết tủa hình thành hay không trong các trường hợp sau: a. - 1, 0.10 M . - Tính độ tan của Fe(OH)3 trong dung dịch nước có pH = 8,0. - Dung dịch bão hòa Mg(OH)2 trong nước có pH bằng bao nhiêu? Biết TMg (OH . - Độ tan của Fe(OH)2 trong nước là 2.10-5M. - 500 ml dung dịch KI 0,10 M c. - 500 ml dung dịch chứa 1,33 g Pb(NO3)2. - Xác định hằng số cân bằng của phản ứng: Ag Ag. - Trong dung dịch có các ion Cl (E0 = +1,36 V), Br (E0 = +1,09 V), I (E0 = +0,54 V). - pH bằng bao nhiêu để dung dịch KMnO4 chỉ có thể oxi hóa được I thành 2? (biết 0 EMnO. - Tính hằng số cân bằng của phản ứng khử H2S bằng Fe3+