« Home « Kết quả tìm kiếm

BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ HỌC KỲ II HÓA 9


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ HỌC KỲ II HÓA 9 Câu 1: Viết công thức cấu tạo của metan, etylen, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic.
- Câu 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C 3H6, C4H10, C3H8, C4H6.
- d/ Benzen, rượu etylic, axit axetic.
- Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a/ Đá vôi  Vôi sống  Canxi cacbua  axetylen  etylen  PE.
- c/ Etylen  rượu etylic  axit axetic  etyl axetat.
- d/ Etylen  rượu etylic  axit axetic  etyl axetat  rượu etylic e/ Saccarozơ  glucozơ  rượu etylic  axit axetic  natri axetat  metan  Etan Natri etylat.
- Khí cacbonic axetylen  benzen  666.
- f/ Etylen  rượu etylic  axit axetic  magie axetat  magie clorua.
- Câu 5: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetylen đi qua nước brôm dư thấy có 4 gam brôm tham gia phản ứng.
- Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
- Câu 6: Đốt cháy V lít (đktc) khí metan.
- Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 60 gam kết tủa.
- Tính V? Câu 7: Dẫn V lít (đktc) khí etylen qua bình đựng dung dịch nước brôm, phản ứng xong thấy mất màu 24 gam brôm.
- a/ Tính V? b/ Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etylen trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 10%.
- Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng.
- Câu 8: Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brôm.
- Phản ứng xong thấy bình đựng dung dịch brôm tăng lên 5,2 gam.
- a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
- b/ Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.
- Tính khối lượng kết tủa thu được.
- Câu 9: Hỗn hợp A gồm metan và axetylen.
- Đốt cháy 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 35,84 lít khí cacbonic (đktc).
- b/ Tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A.
- c/ Cho toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch NaOH dư.
- Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
- Câu 10: Cho 11,2 lít hỗn hợp (đktc) etylen và metan đi qua bình đựng nước brôm.
- Trang 1 a/ Viết phương trình phản ứng hóa học.
- b/ Xác định thảnh phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp.
- Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn phải dùng hết 400 gam dung dịch nước brôm 5% (thể tích các khí đo ở đktc).
- Câu 11: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp (đktc) khí gồm axetylen và metan qua bình đựng dung dịch nước brôm thấy nước brôm nhạt màu và khối lượng bình tăng lên 2,6 gam.
- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
- Câu 12: Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí axetylen và metan (đktc) thu được 8,8 gam khí cacbonic.
- Dẫn toàn bộ lượng khí cacbonic vào 500 ml dung dịch NaOH 1M.
- b/ Tính nồng độ dung dịch của muối trong dung dịch sau phản ứng.
- Câu 13: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố.
- Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước.
- Hãy xác định công thức phân tử của A.
- Biết khối lượng mol của A là 30 gam.
- Câu 14: Đốt cháy 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí cacbonic và 5,4 gam nước.
- a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40.
- Tìm công thức phân tử của A.
- c/ Chất A có làm mất màu dung dịch brôm không? d/ Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng.
- Câu 15: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam khí cacbonic và 27 gam nước.
- Câu 16: Khi đốt cháy 0,6 gam một hợp chất hữu cơ người ta thu được 0,88 gam khí cacbonic và 0,36 gam nước.
- Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ đó.
- Biết phân tử khối của nó là 60 đVC.
- Đốt cháy hoàn toàn 3,78 gam chất A thì thu được 8,25 gam khí cacbonic và 4,77 gam nước.
- a/ Tìm công thức phân tử của chất A biết phân tử khối của A là 60 đVC.
- Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H và O thì thu được 1,32 gam khí cacbonic và 0,54 gam nước.
- Phân tử khối của hợp chất hữu cơ là 180.
- Câu 19: Cho 22,4 lít (đktc) khí etylen tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác thu được 13,8 gam rượu etylic.
- Hãy tính hiệu suất của phản ứng cộng nước.
- Câu 20: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 100 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat.
- a/ Viết phương trình phản ứng hóa học và gọi tên sản phẩm thu được.
- b/ Tính hiệu suất của phản ứng trên.
- Câu 21: Axit axetic tác dụng được với các chất nào sau đây: Zn.
- Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
- Câu 22: Tìm thể tích rượu nguyên chất có trong 650 ml rượu 400.
- Trang 2 Câu 23: Cho 10 ml rượu etylic 920 tác dụng hết với natri.
- Tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc).
- Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml, khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
- Giả sử khi đổ nước vào rượu thể tích hỗn hợp không đổi.
- Câu 25: Cho 10 ml rượu 960 tác dụng với natri lấy dư.
- a/ Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng.
- Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
- b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
- Câu 26: Cho 10,6 gam natri cacbonat vào dung dịch axit axetic 0,5M.
- Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M.
- Tính: a/ Thể tích dung dịch axit axetic đã phản ứng.
- b/ Khối lượng kết tủa tạo ra trong bình đựng Ca(OH)2.
- Câu 27: Cho 75 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với Mg.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng người ta thu được 2,13 gam muối.
- a/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
- b/ Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
- c/ Để trung hòa 75 ml dung dịch axit trên cần phải dùng hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Câu 28: Viết phương trình phản ứng và tính: a/ Khối lượng natri cacbonat cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch axit axetic 30%.
- b/ Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) khi cho 24 gam Mg tác dụng với 30 gam dung dịch axit trên.
- c/ Nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic biết rằng 100 gam dung dịch axit này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí hiđro (đktc).
- Câu 29: Cho 7,6 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với natri thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
- Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
- Câu 30: Cho 220 ml rượu etylic lên men giấm, dung dịch thu được cho trung hòa vừa đủ bằng dung dịch natri hiđroxit và thu được 208 gam muối khan.
- Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm.
- Câu 31: Cho dung dịch axit axetic 0,5M tác dụng với 300 gam dung dịch muối natri cacbonat thu được 3,36 lít khí cacbonic (đktc) thoát ra.
- a/ Tính thể tích dung dịch axit axetic đã phản ứng.
- b/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.
- c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri cacbonat đã dùng.
- Khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 20 gam một chất kết tủa.
- Hãy tính: a/ Giá trị m biết hiệu suất phản ứng lên men là 80%.
- b/ Tính thể tích rượu etylic thu được biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml.
- Câu 33: Cho 20 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với magie thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc).
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp.
- a/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra biết hiệu suất phản ứng lên men rượu đạt 75%.
- b/ Tính khối lượng rượu thu được.
- Tính thể tích rượu 400 thu được.
- Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml.
- Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 40 ml rượu x độ thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
- a/ Tính thể tích không khí cần để đốt hết lượng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
- c/ Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra sục vào dung dịch nước vôi trong 10%.
- Tính khối lượng dung dịch nước vôi trong đã phản ứng